ABOUT THE SPEAKER
Hubertus Knabe - Historian
Hubertus Knabe studies the history of torture, oppression and surveillance in former East Germany.

Why you should listen
Hubertus Knabe is a historian and the scientific director of Berlin-Hohenschönhausen Memorial, where he studies the inner workings of the East German Ministry of State Security (MfS) -- or Stasi -- between 1945 and 1989. The memorial, once the main remand prison used by the Stasi, is devoted to raising awareness of the brutal oppression that once stemmed from the agency. Before the fall of the Berlin Wall Knabe was under surveillance himself, for smuggling banned books from the West into East Germany. He is the author of over a dozen books on German history, including 17. Juni 1953 - Ein deutscher Aufstand.
More profile about the speaker
Hubertus Knabe | Speaker | TED.com
TEDSalon Berlin 2014

Hubertus Knabe: The dark secrets of a surveillance state

Hubertus Knabe: Những bí mật đen tối của sự theo dõi nhà nước

Filmed:
1,232,877 views

Ta hãy xem thế giới đen tối của cơ quan an ninh của Cộng hòa Dân chủ Đức, cái thường được gọi là Stasi, nó là một công cụ có quyền lực độc địa dùng để theo dõi người dân và đàn áp tâm lý để kiểm soat đất nước trong hàng thập kỷ cho đến khi Bức tường Berlin sụp đổ năm 1989. Hubertus Knabe nhà sử học người Đức nghiên cứu Stasi và từng bị tổ chức này do thám. Ông chia sẻ câu chuyện về sự sụp đổ chủa một chính quyền giám sát và cho chúng ta thấy tại sao các quốc gia láng giềng dễ trờ thành thù địch.
- Historian
Hubertus Knabe studies the history of torture, oppression and surveillance in former East Germany. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This yearnăm, GermanyĐức is celebratingkỷ niệm
0
992
1478
Năm nay, nước Đức kỷ niệm
00:14
the 25ththứ anniversaryngày kỷ niệm of the peacefulbình yên revolutionCuộc cách mạng
1
2470
3086
cuộc cách mạng hòa bình lần thứ 25
00:17
in EastĐông GermanyĐức.
2
5556
1536
ở miền Đông Đức
00:19
In 1989, the CommunistĐảng Cộng sản regimechế độ was moveddi chuyển away,
3
7092
4766
Năm 1989, chế độ Cộng sản không còn
00:23
the BerlinBéc-lin WallBức tường cameđã đến down, and one yearnăm latermột lát sau,
4
11858
3462
bức tường Berlin sụp đổ,
và một năm sau đó
00:27
the GermanĐức DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa, the GDRĐÔNG ĐỨC,
5
15320
4165
Cộng hòa Dân chủ Đức, gọi tắt CHDC Đức
00:31
in the EastĐông was unifiedthống nhât
6
19485
1669
ở miền Đông hợp nhất
00:33
with the FederalLiên bang RepublicCộng hòa of GermanyĐức in the WestWest
7
21154
2690
với Cộng hòa Liên bang Đức ở miền Tây
00:35
to foundtìm today'sngày nay GermanyĐức.
8
23844
3273
để lập nên nước Đức hiện nay
00:39
AmongTrong số các manynhiều other things, GermanyĐức inheritedthừa hưởng
9
27117
3394
Trong số rất nhiều thứ,
nước Đức thừa hưởng
00:42
the archiveslưu trữ of the EastĐông GermanĐức secretbí mật policecảnh sát,
10
30511
4593
kho lưu trữ của cảnh sát mật Đông Đức
00:47
knownnổi tiếng as the StasiStasi.
11
35104
3316
được biết đến với tên gọi Stasi
00:50
Only two yearsnăm after its dissolutiongiải tán,
12
38420
2540
Chỉ hai năm sau khi Đông Đức tan rã
00:52
its documentscác tài liệu were openedmở ra to the publiccông cộng,
13
40960
3642
các tài liệu được công khai
00:56
and historiansnhà sử học suchnhư là as me startedbắt đầu
14
44602
3075
và những nhà sử học như tôi đây bắt đầu
00:59
to studyhọc these documentscác tài liệu
15
47677
1428
nghiên cứu những tài liệu này
01:01
to learnhọc hỏi more about how the GDRĐÔNG ĐỨC surveillancegiám sát statetiểu bang
16
49105
4692
để tìm hiểu cách thức nhà nước giám sát CHDC Đức
01:05
functionedchức năng.
17
53797
1710
hoạt động.
01:07
PerhapsCó lẽ you have watchedđã xem the moviebộ phim
18
55507
2796
Có lẽ quý vị đã từng xem bộ phim
01:10
"The LivesCuộc sống of OthersNhững người khác."
19
58303
2038
"Cuộc sống của những người phía bên kia"
01:12
This moviebộ phim madethực hiện the StasiStasi knownnổi tiếng worldwidetrên toàn thế giới,
20
60341
4741
Bộ phim này làm cho Stasi
được biết đến trên toàn thế giới
01:17
and as we livetrực tiếp in an agetuổi tác where wordstừ ngữ
21
65092
2850
và chúng ta đang sống
trong thời đại mà những từ như
01:19
suchnhư là as "surveillancegiám sát" or "wiretappingwiretapping"
22
67942
3287
"giám sát" hay "nghe lén"
được phơi bày đầy trên mặt báo
01:23
are on the fronttrước mặt pagestrang of newspapersBáo,
23
71229
2750
01:25
I would like to speaknói about how the StasiStasi
24
73979
2823
Tôi muốn nói về cách thức mà Stasi
01:28
really workedđã làm việc.
25
76802
2399
thực sự hoạt động
01:31
At the beginningbắt đầu, let's have a shortngắn look
26
79201
2769
Đầu tiên, hãy nói một chút
01:33
at the historylịch sử of the StasiStasi,
27
81970
1958
về lịch sử của Stasi
01:35
because it's really importantquan trọng for understandinghiểu biết
28
83928
2291
bởi vì hiểu bản chất của nó
01:38
its self-conceptionself-Conception.
29
86219
3487
thực sự rất quan trọng
01:41
Its originsnguồn gốc are locatednằm in RussiaLiên bang Nga.
30
89706
2712
Nó bắt nguồn từ Nga
01:44
In 1917, the RussianNga CommunistsNhững người cộng sản foundedthành lập
31
92418
2318
Năm 1917, Cộng sản Nga thành lập
01:46
the EmergencyTrường hợp khẩn cấp CommissionHoa hồng for CombatingCuộc chiến chống
32
94736
2194
Ủy ban đặc biệt toàn quốc về đấu tranh
01:48
Counter-RevolutionPhản cách mạng and SabotagePhá hoại,
33
96930
2801
chống Phản cách mạng và Phá hoại,
01:51
shortlymột thời gian ngắn ChekaCheka.
34
99731
2219
hay gọi tắt là Cheka
01:53
It was led by FelixFelix DzerzhinskyDzerzhinsky.
35
101950
3010
Trưởng ban là ông Felix Dzehinsky
01:56
The ChekaCheka was an instrumentdụng cụ of the CommunistsNhững người cộng sản
36
104960
3243
Cheka là công cụ của Cộng sản
02:00
to establishthành lập theirhọ regimechế độ by terrorizingkhủng bố the populationdân số
37
108203
3757
nhằm thiết lập chế độ của mình
bằng cách khủng bố người dân
và và đàn áp những người bất đồng
02:03
and executingthực hiện theirhọ enemieskẻ thù.
38
111960
2475
02:06
It evolvedphát triển latermột lát sau into the well-knownnổi tiếng KGBKGB.
39
114435
5809
Nó phát triển sau này trở thành KGB
02:12
The ChekaCheka was the idolthần tượng of the StasiStasi officerscán bộ.
40
120244
3506
Cheka trở thành hình mẫu
của các nhân viên trong Stasi
02:15
They calledgọi là themselvesbản thân họ ChekistsChekists,
41
123750
3072
Họ tự gọi mình là những người Chekist
02:18
and even the emblemHuy hiệu was very similargiống,
42
126822
2858
và thậm chí cả biểu tượng cũng rất giống nhau
02:21
as you can see here.
43
129680
2981
như quý vị có thể thấy ở đây.
02:24
In factthực tế, the secretbí mật policecảnh sát of RussiaLiên bang Nga
44
132661
3566
Thực tế, cảnh sát ngầm của Nga
02:28
was the creatorngười sáng tạo and instructorgiảng viên of the StasiStasi.
45
136227
3291
đã sáng lập và huấn luyện Stasi.
02:31
When the RedMàu đỏ ArmyQuân đội occupiedchiếm EastĐông GermanyĐức in 1945,
46
139518
3591
Khi Hồng quân chiếm đóng Đông Đức năm 1945,
02:35
it immediatelyngay expandedmở rộng there,
47
143109
2388
Mạng lưới cảnh sát ngầm của Nga ngay lập tức mở rộng,
02:37
and soonSớm it startedbắt đầu to trainxe lửa the GermanĐức CommunistsNhững người cộng sản
48
145497
3621
và sớm bắt đầu huấn luyện
những người Đức đi theo Cộng sản
02:41
to buildxây dựng up theirhọ ownsở hữu secretbí mật policecảnh sát.
49
149118
3248
để xây dựng lực lượng cảnh sát ngầm riêng.
02:44
By the way, in this hallđại sảnh where we are now,
50
152366
3520
Nhân tiện, tại khán phòng
nơi chúng ta đang ngồi đây,
02:47
the rulingphán quyết partybuổi tiệc of the GDRĐÔNG ĐỨC was foundedthành lập in 1946.
51
155886
5680
đảng cầm quyền của CHDC Đức đã
được thành lập năm 1946
02:53
FiveNăm yearsnăm latermột lát sau, the StasiStasi was establishedthành lập,
52
161566
3384
Năm năm sau đó, Stasi ra đời
02:56
and stepbậc thang by stepbậc thang, the dirtydơ bẩn jobviệc làm of oppressionáp bức
53
164950
2619
và từng bước, những cuộc đàn áp
02:59
was handedbàn giao over to it.
54
167569
2542
được chuyển cho tổ chức này thực hiện
03:02
For instanceví dụ, the centralTrung tâm jailnhà giam
55
170111
2431
Ví dụ, nhà tù trung ương
03:04
for politicalchính trị prisonerstù nhân,
56
172542
1314
nơi giam giữ các tù chính trị
03:05
which was establishedthành lập by the RussiansNgười Nga,
57
173856
2748
do người Nga xây dựng
03:08
was takenLấy over by the StasiStasi
58
176604
2260
được Stasi tiếp quản
03:10
and used untilcho đến the endkết thúc of CommunismChủ nghĩa cộng sản.
59
178864
3184
và sử dụng đến khi chế độ Cộng sản tan rã
03:14
You see it here.
60
182048
1802
Quý vị có thể thấy đây
03:15
At the beginningbắt đầu, everymỗi importantquan trọng stepbậc thang
61
183850
3635
Ban đầu, từng bước quan trọng
03:19
tooklấy placeđịa điểm underDưới the attendancelượng khán giả of the RussiansNgười Nga.
62
187485
3555
diễn ra với sự có mặt của Nga
03:23
But the GermansĐức are knownnổi tiếng to be very effectivecó hiệu lực,
63
191040
3101
Nhưng do người Đức làm việc rất hiệu quả
03:26
so the StasiStasi grewlớn lên very quicklyMau,
64
194141
3378
Stasi phát triển rất nhanh chóng
03:29
and alreadyđã in 1953, it had more employeesnhân viên
65
197519
3688
và trong năm 1953,
số nhân viên làm việc ở đây
03:33
than the GestapoGestapo had,
66
201207
1698
nhiều hơn cả Gestapo -
03:34
the secretbí mật policecảnh sát of NaziĐức Quốc xã GermanyĐức.
67
202905
2790
lực lượng cảnh sát mật của Đức Quốc xã.
03:37
The numbercon số doubledtăng gấp đôi in eachmỗi decadethập kỷ.
68
205695
2438
Số lượng này tăng gấp đôi mỗi thập kỷ.
03:40
In 1989, more than 90,000 employeesnhân viên
69
208133
3425
năm 1989, hơn 90,000 nhân viên
03:43
workedđã làm việc for the StasiStasi.
70
211558
1665
làm việc cho Stasi
03:45
This meantý nghĩa that one employeeNhân viên
71
213223
2374
Có nghĩa là cứ một nhân viên
03:47
was responsiblechịu trách nhiệm for 180 inhabitantscư dân,
72
215597
3213
chịu trách nhiệm 180 người dân
03:50
which was really uniqueđộc nhất in the worldthế giới.
73
218810
3999
điều này là độc nhất trên thế giới
03:54
At the tophàng đầu of this tremendousto lớn apparatusbộ máy,
74
222809
2596
Đứng đầu bộ máy to lớn này
03:57
there was one man, ErichErich MielkeMielke.
75
225405
3784
là ông Erich Mielke
04:01
He ruledcai trị the MinistryBộ of StateNhà nước SecurityAn ninh
76
229189
2261
Ông điều hành Bộ An ninh Quốc gia
04:03
for more than 30 yearsnăm.
77
231450
2319
trong hơn 30 năm
04:05
He was a scrupulouschu đáo functionaryfunctionary
78
233769
2631
Ông là một người thận trọng -
04:08
in his pastquá khứ, he killedbị giết two policemencảnh sát
79
236400
2722
Trong quá khứ, Ông ta đã giết hại
hai viên cảnh sát
04:11
not farxa away from here —
80
239122
2008
không xa đây lắm -
04:13
who in factthực tế personalizedcá nhân hoá the StasiStasi.
81
241130
4067
hai người này, thực tế,
đã góp phần định hình nên Stasi
04:17
But what was so exceptionalđặc biệt about the StasiStasi?
82
245197
4493
Nhưng điều gì làm cho Stasi đặc biệt?
04:21
ForemostQuan trọng nhất, it was its enormousto lớn powerquyền lực,
83
249690
2910
Trước nhất, đó là sức mạnh to lớn của nó,
04:24
because it unitedthống nhất differentkhác nhau functionschức năng
84
252600
3490
bởi vì nó là tập hợp các chức năng khác nhau
04:28
in one organizationcơ quan.
85
256090
2275
trong cùng một tổ chức
04:30
First of all, the StasiStasi
86
258365
2111
Đầu tiên, Stasi
04:32
was an intelligenceSự thông minh servicedịch vụ.
87
260476
3095
làm công tác tình báo
04:35
It used all the imaginabletưởng tượng instrumentsdụng cụ
88
263571
2479
Nó sử dụng mọi công cụ có thể nghĩ ra được
04:38
for gettingnhận được informationthông tin secretlybí mật,
89
266050
2283
để thu thập thông tin một cách bí mật,
04:40
suchnhư là as informersinformers, or tappingkhai thác phonesđiện thoại,
90
268333
3601
chẳng hạn như mật thám,
nghe lén điện thoại,
04:43
as you can see it on the picturehình ảnh here.
91
271934
2868
như quý vị có thể thấy trong bức hình này
04:46
And it was not only activeđang hoạt động in EastĐông GermanyĐức,
92
274802
3004
Và nó không chỉ hoạt động ở vùng Đông Đức,
04:49
but all over the worldthế giới.
93
277806
2737
mà còn rộng khắp thế giới.
04:52
SecondlyThứ hai, the StasiStasi was a secretbí mật policecảnh sát.
94
280543
3963
Thứ hai, Stasi là lực lượng cảnh sát mật
04:56
It could stop people on the streetđường phố
95
284506
2144
Nó có thể chặn người đi lại trên phố
04:58
and arrestbắt giữ them in its ownsở hữu prisonsnhà tù.
96
286650
4428
và bắt họ vào các nhà tù riêng
05:03
ThirdlyThứ ba, the StasiStasi workedđã làm việc
97
291078
1502
Thứ ba, Stasi hoạt động
05:04
as a kindloại of publiccông cộng prosecutorcông tố viên.
98
292580
2855
như một loại dạng công tố
05:07
It had the right to openmở preliminarysơ bộ investigationsđiều tra
99
295435
3130
Nó có quyền mở các cuộc điều tra sơ bộ
05:10
and to interrogatehỏi cung people officiallychính thức.
100
298565
3697
và thẩm vấn người dân.
05:14
Last but not leastít nhất,
101
302262
2091
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng,
05:16
the StasiStasi had its ownsở hữu armedTrang bị vũ khí forceslực lượng.
102
304353
3865
Stasi sở hữu những lực lượng vũ trang riêng
05:20
More than 11,000 soldiersbinh lính were servingphục vụ
103
308218
2004
Hơn 11,000 lính đã phục vụ
05:22
in its so-calledcái gọi là GuardsVệ sĩ RegimentTrung đoàn.
104
310222
3510
trong cái gọi là Đoàn Vệ binh này.
05:25
It was foundedthành lập to crashtai nạn down protestsphản đối and uprisingscuộc nổi dậy.
105
313732
4416
Nó được thành lập nhằm dập tắt
các cuộc biểu tình và nổi dậy
05:30
DueDo to this concentrationsự tập trung of powerquyền lực,
106
318148
2727
Do sự tập trung quyền lực này,
05:32
the StasiStasi was calledgọi là a statetiểu bang in the statetiểu bang.
107
320875
5065
Stasi được gọi là nhà nước trong nhà nước
05:37
But let's look in more and more detailchi tiết
108
325940
2259
Nhưng chúng ta hãy xem xét chi tiết hơn
05:40
at the toolscông cụ of the StasiStasi.
109
328199
2617
các công cụ của Stasi.
05:42
Please keep in mindlí trí that at that time
110
330816
1643
Xin lưu ý rằng thời đó
05:44
the webweb and smartphonesđiện thoại thông minh were not yetchưa inventedphát minh.
111
332459
3825
web và điện thoại thông minh
vẫn chưa được phát minh
05:48
Of coursekhóa học, the StasiStasi used all kindscác loại
112
336284
3241
Dĩ nhiên, Stasi đã sử dụng tất cả các loại
05:51
of technicalkỹ thuật instrumentsdụng cụ to surveykhảo sát people.
113
339525
3073
thiết bị kỹ thuật nhằm khảo sát người dân
05:54
TelephonesĐiện thoại were wiretappedWiretapped,
114
342598
2113
Các cuộc gọi bị nghe lén
05:56
includingkể cả the phoneđiện thoại of the
GermanĐức chancellorThủ tướng in the WestWest,
115
344711
4139
thậm chí cả điện thoại
của Thủ tướng Tây Đức
06:00
and oftenthường xuyên alsocũng thế the apartmentscăn hộ.
116
348850
2952
và thường là cả các hộ dân.
06:03
EveryMỗi day, 90,000 lettersbức thư were beingđang openedmở ra
117
351802
3393
Mỗi ngày, hơn 90,000 bức thư bị kiểm duyệt
06:07
by these machinesmáy móc.
118
355195
3346
bởi những thiết bị này.
06:10
The StasiStasi alsocũng thế shadowedbóng tối
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of people
119
358541
3698
Stasi cũng theo dõi hàng vạn người
06:14
usingsử dụng speciallyđặc biệt trainedđào tạo agentsđại lý and secretbí mật camerasmáy ảnh
120
362239
3232
sử dụng các đặc vụ được huấn luyện đặc biệt
và máy quay bí mật
để ghi lại các hoạt động đang diễn ra.
06:17
to documenttài liệu everymỗi stepbậc thang one tooklấy.
121
365471
3535
06:21
In this picturehình ảnh, you can see me
122
369006
2668
trong bức ảnh này, quý vị có thể thấy tôi
06:23
as a youngtrẻ man just in fronttrước mặt of this buildingTòa nhà
123
371674
3480
hồi trẻ, đang đứng trước toàn nhà
nơi chúng ta đang ngồi,
được chụp bới một đặc vụ của Stasi.
06:27
where we are now, photographedchụp ảnh by a StasiStasi agentĐại lý.
124
375154
3754
06:30
The StasiStasi even collectedthu thập the smellmùi of people.
125
378908
4396
Stasi thậm chí còn thu thập cả mùi của từng người
mẫu được lưu trữ trong các bình kín,
06:35
It storedlưu trữ samplesmẫu of it in closedđóng jarslọ
126
383304
3259
chúng được tìm thấy
sau cuộc cách mạng hòa bình
06:38
which were foundtìm after the peacefulbình yên revolutionCuộc cách mạng.
127
386563
4459
Với mỗi các nhiệm vụ,
sẽ có bộ phận chuyên trách
06:43
For all these tasksnhiệm vụ, highlycao specializedchuyên nghành departmentsphòng ban
128
391022
4236
06:47
were responsiblechịu trách nhiệm.
129
395258
2368
đảm nhiệm
06:49
The one which was tappingkhai thác phoneđiện thoại callscuộc gọi
130
397626
2180
Bộ phận nghe lén điện thoại
06:51
was completelyhoàn toàn separatedly thân
131
399806
1890
hoàn toàn tách biệt
06:53
from the one which controlledkiểm soát the lettersbức thư,
132
401696
2546
với bộ phận kiểm duyệt thư tín,
bởi vì
06:56
for good reasonslý do,
133
404242
1298
Nếu một đặc vụ rời khỏi Stasi,
06:57
because if one agentĐại lý quitthoái lui the StasiStasi,
134
405540
4677
07:02
his knowledgehiểu biết was very smallnhỏ bé.
135
410217
1914
lượng thông tin anh ta có là rất ít.
khác với trường hợp của Snowden.
07:04
ContrastĐộ tương phản that with SnowdenSnowden, for examplethí dụ.
136
412131
3988
Tuy nhiên, sự chuyên môn dọc cũng rất quan trọng
07:08
But the verticaltheo chiều dọc specializationchuyên ngành was alsocũng thế importantquan trọng
137
416119
3077
07:11
to preventngăn chặn all kindscác loại of empathyđồng cảm
138
419196
2305
để ngăn chặn có sự đồng cảm
với đối tượng bị giám sát
07:13
with the objectvật of observationquan sát.
139
421501
2995
07:16
The agentĐại lý who shadowedbóng tối me
140
424496
2304
Người đặc vụ theo dõi tôi
không hề biết tôi là ai
07:18
didn't know who I was
141
426800
1857
07:20
or why I was surveyedkhảo sát.
142
428657
1865
hay tại sao tôi bị giám sát.
Thực tế, tôi đã lén chuyển các sách bị cấm
07:22
In factthực tế, I smuggledbuôn lậu forbiddenbị cấm bookssách
143
430522
1614
07:24
from WestWest to EastĐông GermanyĐức.
144
432136
2892
từ miền Tây sang miền Đông Đức
07:27
But what was even more typicalđiển hình for the StasiStasi
145
435028
3192
Nhưng điều điển hình nhất về Stasi đó là
07:30
was the use of humanNhân loại intelligenceSự thông minh,
146
438220
3164
việc sử dụng lực lượng tình báo,
họ bí mật chuyển thông tin cho Stasi.
07:33
people who reportedbáo cáo secretlybí mật to the StasiStasi.
147
441384
4193
07:37
For the MinisterBộ trưởng of StateNhà nước SecurityAn ninh,
148
445577
1802
Đối với Bộ an ninh Quốc gia,
07:39
these so-calledcái gọi là unofficialkhông chính thức employeesnhân viên
149
447379
2912
Những cảnh sát không chính thức
là những công cụ quan trọng nhất.
07:42
were the mostphần lớn importantquan trọng toolscông cụ.
150
450291
2895
07:45
From 1975 on, nearlyGần 200,000 people
151
453186
5323
Từ năm 1975, gần 200,000 người
hợp tác thường xuyên với Stasi
07:50
collaboratedhợp tác constantlyliên tục with the StasiStasi,
152
458509
2837
07:53
more than one percentphần trăm of the populationdân số.
153
461346
4876
tức là hơn một phần trăm dân số.
07:58
And in a way, the ministerbộ trưởng, mục sư was right,
154
466222
2728
Ở một mức độ nào đó, ông Bộ trưởng đã đúng
08:00
because technicalkỹ thuật instrumentsdụng cụ
155
468950
1941
bởi vì các công cụ kỹ thuật
08:02
can only registerghi danh what people are doing,
156
470891
3572
chỉ có thể ghi lại
những gì mọi người đang làm
08:06
but agentsđại lý and spiesđiệp viên can alsocũng thế reportbài báo cáo
157
474463
3308
nhưng những đặc vụ và
điệp viên còn có thể báo cáo
08:09
what people are planninglập kế hoạch to do
158
477771
1703
những gì mọi người đang lên kế hoạch
08:11
and what they are thinkingSuy nghĩ.
159
479474
2360
và những gì họ đang nghĩ.
08:13
ThereforeDo đó, the StasiStasi recruitedtuyển dụng so manynhiều informantsinformants.
160
481834
4781
Do đó, Stasi tuyển dụng rất nhiều mật thám
08:18
The systemhệ thống of how to get them
161
486615
2844
Hệ thống tuyển dụng
08:21
and how to educategiáo dục them, as it was calledgọi là,
162
489459
3032
và huấn luyện mật thám
08:24
was very sophisticatedtinh vi.
163
492491
2690
rất tinh vi, phức tạp
08:27
The StasiStasi had its ownsở hữu universitytrường đại học,
164
495181
2907
Stasi mở trường đại học
08:30
not farxa away from here,
165
498088
1520
cách đây không xa lắm,
08:31
where the methodsphương pháp were exploredkhám phá
166
499608
1927
tại đó, người ta tìm các phương pháp
08:33
and taughtđã dạy to the officerscán bộ.
167
501535
2669
và dạy cho các học viên.
08:36
This guidelinephương châm hoạt động gaveđưa ra a detailedchi tiết descriptionsự miêu tả
168
504204
3751
Quyển hướng dẫn này đưa ra mô tả chi tiết
08:39
of everymỗi stepbậc thang you have to take
169
507955
2623
về từng bước phải thực hiện
08:42
if you want to convincethuyết phục humanNhân loại beingschúng sanh
170
510578
2362
nếu muốn thuyết phục những người
08:44
to betrayphản bội theirhọ fellowđồng bào citizenscông dân.
171
512940
3980
phản bội lại đồng bào của họ
08:48
SometimesĐôi khi it's said that informantsinformants were pressuredbị áp lực
172
516920
3344
Đôi khi, có người nói rằng
những mật thám này bị ép buộc
08:52
to becomingtrở thành one,
173
520264
1456
làm việc trong Stasi
08:53
but that's mostlychủ yếu not truethật,
174
521720
2594
nhưng ý kiến đó là không đúng sự thật
bởi vì một mật vụ bị ép buộc sẽ làm việc kém.
08:56
because a forcedbuộc informantcung cấp thông tin is a badxấu informantcung cấp thông tin.
175
524314
3911
09:00
Only someonengười nào who wants to give
you the informationthông tin you need
176
528225
3087
Chỉ những ai sẵn sàng cung cấp
cho anh thông tin mà anh cần
09:03
is an effectivecó hiệu lực whistleblowerwhistleblower.
177
531312
2661
mới là một người chỉ điểm hiệu quả
09:05
The mainchủ yếu reasonslý do why people
cooperatedhợp tác with the StasiStasi
178
533973
4857
Lý do chính giải thích
tại sao có người hợp tác với Stasi
09:10
were politicalchính trị convictionniềm tin and materialvật chất benefitslợi ích.
179
538830
5500
đó là niềm tin vào chính trị
và những lợi ích vật chất
09:16
The officerscán bộ alsocũng thế triedđã thử to createtạo nên a personalcá nhân bondliên kết
180
544330
3110
Các nhân viên cảnh sát cũng cố gắng
xây dựng mối quan hệ cá nhân
09:19
betweengiữa themselvesbản thân họ and the informantcung cấp thông tin,
181
547440
3408
giữa họ và những người mật thám,
09:22
and to be honestthật thà, the examplethí dụ of the StasiStasi showstrình diễn
182
550848
5152
và thành thật mà nói,
ví dụ về Stasi cho thấy rằng
09:28
that it's not so difficultkhó khăn to winthắng lợi someonengười nào
183
556000
3392
không quá khó để lôi kéo ai đó
09:31
in ordergọi món to betrayphản bội othersKhác.
184
559392
3443
phản bội lại những người khác.
09:34
Even some of the tophàng đầu dissidentsbất đồng chính kiến in EastĐông GermanyĐức
185
562835
3751
Ngay cả một vài người bất đồng chính kiến
tiên phong tại Đông Đức
09:38
collaboratedhợp tác with the StasiStasi,
186
566586
1835
cũng hợp tác với Stasi,
09:40
as for instanceví dụ IbrahimIbrahimhmeHME.
187
568421
3745
ví dụ như Ibrahim Bohme,
09:44
In 1989, he was the leaderlãnh đạo of the peacefulbình yên revolutionCuộc cách mạng
188
572166
2790
Năm 1989, ông ta là lãnh đạo
của cuộc cách mạng hòa bình
09:46
and he nearlyGần becameđã trở thành the first freelytự do
electedbầu PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng of the GDRĐÔNG ĐỨC
189
574956
4374
Ông ta gần như sẽ trở thành thủ tướng đầu tiên
của CHDC Đức thông qua bầu cử tự do.
09:51
untilcho đến it cameđã đến out that he was an informantcung cấp thông tin.
190
579330
5145
cho đến khi lộ ra rằng ông ta là một mật thám
09:56
The netmạng lưới of spiesđiệp viên was really broadrộng lớn.
191
584475
3929
Mạng lưới gián điệp vô cùng rộng.
10:00
In nearlyGần everymỗi institutiontổ chức giáo dục,
192
588404
1706
Gần như trong mọi tổ chức
10:02
even in the churchesnhà thờ or in WestWest GermanyĐức,
193
590110
3245
thậm chí cả trong những nhà thờ
hay ở miền Tây Đức,
10:05
there were manynhiều of them.
194
593355
2188
họ đều có mặt.
10:07
I remembernhớ lại tellingnói a leadingdẫn đầu StasiStasi officernhân viên văn phòng,
195
595543
3489
Tôi nhớ có lần nói chuyện với
một cảnh sát chỉ huy của Stasi,
10:11
"If you had sentgởi an informantcung cấp thông tin to me,
196
599032
3429
"Nếu ông cho tôi gặp người chỉ điểm
10:14
I would surelychắc chắn have recognizedđược công nhận him."
197
602461
2630
Tôi chắc chắn sẽ nhận ra anh ta."
10:17
His answercâu trả lời was,
198
605091
1859
Và ông ta trả lời,
10:18
"We didn't sendgửi anyonebất kỳ ai.
199
606950
1443
"Chúng tôi không gửi ai cả.
10:20
We tooklấy those who were around you."
200
608393
3022
Chúng tôi lấy thông tin
từ những người xung quanh ông."
10:23
And in factthực tế, two of my besttốt friendsbạn bè
201
611415
2655
và thực tế đó là hai trong số
những người bạn thân
10:26
reportedbáo cáo about me to the StasiStasi.
202
614070
4331
đã bán đứng tôi cho Stasi.
10:30
Not only in my casetrường hợp, informersinformers were very closegần.
203
618401
2589
Không chỉ mỗi trường hợp của tôi,
mật thám là những người rất thân thiết.
10:32
For examplethí dụ, VeraVera LengsfeldLengsfeld,
anotherkhác leadingdẫn đầu dissidentbất đồng chính kiến,
204
620990
3703
Ví dụ như Vera Lengsfeld,
một nhà bất đồng chính kiến tiên phong khác
10:36
in her casetrường hợp it was her husbandngười chồng who spiedtheo dõi on her.
205
624693
4213
Bà ta bị chính người chồng của mình do thám.
10:40
A famousnổi danh writernhà văn was betrayedbị phản bội by his brotherem trai.
206
628906
3353
Một nhà văn nổi tiếng
bị người anh trai phản bội.
10:44
This remindsnhắc nhở me of the novelcuốn tiểu thuyết "1984" by GeorgeGeorge OrwellOrwell,
207
632259
3892
Điều này gợi cho tôi về cuốn tiểu thuyết
"1984" của George Orwell,
10:48
where the only apparentlydường như trustabletoán đáng tin cậy personngười
208
636151
3079
trong đó người duy nhất có vẻ đáng tin cậy
10:51
was an informerInformer.
209
639230
2813
chính là một mật thám.
10:54
But why did the StasiStasi collectsưu tầm all this informationthông tin
210
642043
3697
Nhưng tại sao Stasi lại thu thập
tất cả những thông tin này
10:57
in its archiveslưu trữ?
211
645740
1921
lưu trữ chúng trong kho?
10:59
The mainchủ yếu purposemục đích was to controlđiều khiển the societyxã hội.
212
647661
4059
Mục đích chính là nhằm kiểm soát người dân
11:03
In nearlyGần everymỗi speechphát biểu, the StasiStasi ministerbộ trưởng, mục sư
213
651720
2583
Trong mọi bài phát biểu,
người đứng đầu Stasi
11:06
gaveđưa ra the ordergọi món to find out who is who,
214
654303
2722
đều đưa ra chỉ thị phải tìm hiểu "ai là ai",
11:09
which meantý nghĩa who thinksnghĩ what.
215
657025
3094
nghĩa là điều tra suy nghĩ của từng người
11:12
He didn't want to wait untilcho đến somebodycó ai
216
660119
1751
Ông ta không muốn ngồi đợi đến khi ai đó
11:13
triedđã thử to acthành động againstchống lại the regimechế độ.
217
661870
2520
cố gắng chống lại chế độ.
11:16
He wanted to know in advancenâng cao
218
664390
1890
Ông ta muốn biết trước
11:18
what people were thinkingSuy nghĩ and planninglập kế hoạch.
219
666280
2895
những điều mà mọi người
đang nghĩ và lên kế hoạch.
11:21
The EastĐông GermansĐức knewbiết, of coursekhóa học,
220
669175
2822
Đông Đức biết rằng
11:23
that they were surroundedĐược bao quanh by informersinformers,
221
671997
3170
họ được bao quanh bởi rất nhiều mật thám
11:27
in a totalitariantotalitarian regimechế độ that createdtạo mistrusttin tưởng
222
675167
3973
trong một chế độ độc tài,
tạo ra sự mất lòng tin
11:31
and a statetiểu bang of widespreadphổ biến rộng rãi fearnỗi sợ,
223
679140
3094
và lan truyền sự sợ hãi trong nước
11:34
the mostphần lớn importantquan trọng toolscông cụ to oppressáp bức people
224
682234
3516
là những công cụ quan trọng nhất
nhằm đàn áp người dân
11:37
in any dictatorshipchế độ độc tài.
225
685750
2159
của bất kỳ chế độ độc tài nào.
11:39
That's why not manynhiều EastĐông GermansĐức triedđã thử
226
687909
2603
Đó là lý do tại sao không nhiều người ở Đông Đức
11:42
to fightchiến đấu againstchống lại the CommunistĐảng Cộng sản regimechế độ.
227
690512
4284
dám đấu tranh phản đối chế độ Cộng sản.
11:46
If yes, the StasiStasi oftenthường xuyên used a methodphương pháp
228
694796
4582
Nếu có, Stasi thường sử dụng một phương pháp
11:51
which was really diabolicDiabolic.
229
699378
2672
được cho ra vô cùng tàn ác
11:54
It was calledgọi là ZersetzungZersetzung,
230
702050
2186
Có tên là Zersetzung
11:56
and it's describedmô tả in anotherkhác guidelinephương châm hoạt động.
231
704236
3671
và nó được nêu
trong một quyển hướng dẫn khác
11:59
The wordtừ is difficultkhó khăn to translatedịch because it meanscó nghĩa
232
707907
2800
Từ "Zersetzung" rất khó dịch
bởi vì nó có nghĩa gốc là
12:02
originallyban đầu "biodegradationphân."
233
710707
3898
"phân hủy sinh học"
12:06
But actuallythực ra, it's a quitekhá accuratechính xác descriptionsự miêu tả.
234
714605
3354
Nhưng thực sự, đó là cụm từ
mô tả chính xác nhất.
12:09
The goalmục tiêu was to destroyhủy hoại secretlybí mật
235
717959
3559
Âm mưu là nhằm bí mật phá hủy
12:13
the self-confidencesự tự tin of people,
236
721518
2890
sự tự tin của mỗi người.
12:16
for examplethí dụ by damaginglàm hư hại theirhọ reputationuy tín,
237
724408
3113
ví dụ như hủy hoại danh tiếng của một đó
12:19
by organizingtổ chức failuresthất bại in theirhọ work,
238
727521
3469
bằng cách phá hoại công việc,
12:22
and by destroyingphá hủy theirhọ personalcá nhân relationshipscác mối quan hệ.
239
730990
4630
và các mối quan hệ cá nhân.
12:27
ConsideringXem xét this, EastĐông GermanyĐức
was a very modernhiện đại dictatorshipchế độ độc tài.
240
735620
5375
Có thể thấy, Đông Đức là một hình mẫu
điển hình của chế độ độc tài hiện đại
12:32
The StasiStasi didn't try to arrestbắt giữ everymỗi dissidentbất đồng chính kiến.
241
740995
4371
Stasi không cố bắt giữ tất cả
những người bất đồng chính kiến
12:37
It preferredưa thích to paralyzelàm tê liệt them,
242
745366
3091
Thay vào đó nó sẽ làm tê liệt họ,
12:40
and it could do so because
243
748457
2503
và nó có thể làm được điều đó bởi vì
12:42
it had accesstruy cập to so much personalcá nhân informationthông tin
244
750960
3350
nó đã tiếp cận với rất nhiều thông tin
của các cá nhân
12:46
and to so manynhiều institutionstổ chức.
245
754310
3930
và tổ chức.
12:50
DetainingGiam giữ someonengười nào was used only
246
758240
2272
Bắt giữ chỉ được sử dụng
12:52
as a last resortphương sách.
247
760512
2530
như là phương sách cuối cùng
12:55
For this, the StasiStasi ownedsở hữu 17 remandremand prisonsnhà tù,
248
763042
3305
Với điều này, Stasi sở hữu 17 nhà tạm giam
12:58
one in everymỗi districthuyện.
249
766347
2517
chia ra mỗi quận
13:00
Here, the StasiStasi alsocũng thế developedđã phát triển
250
768864
2674
Tại đây, Stasi đã phát triển
13:03
quitekhá modernhiện đại methodsphương pháp of detentiontạm giam.
251
771538
4442
những cách thức giam giữ hiện đại.
13:07
NormallyBình thường, the interrogationhiện trạng officernhân viên văn phòng
252
775980
1783
Thông thường, người thẩm vấn
13:09
didn't torturetra tấn the prisonertù nhân.
253
777763
3463
không tra tấn tù nhân
13:13
InsteadThay vào đó, he used a sophisticatedtinh vi systemhệ thống
254
781226
2576
Thay vào đó là sử dụng một hệ thống phức tạp
13:15
of psychologicaltâm lý pressuresức ép
255
783802
2138
gây áp lực tâm lý
13:17
in which strictnghiêm khắc isolationcô lập was centralTrung tâm.
256
785940
4094
trong đó cách ly hoàn toàn là chủ yếu
13:22
NearlyGần no prisonertù nhân resistedchống lại
257
790034
2284
Gần như không tù nhân nào có thể kháng cự
13:24
withoutkhông có givingtặng a testimonylời khai.
258
792318
3229
mà không khai ra thông tin
13:27
If you have the occasionnhân dịp,
259
795547
2062
Nếu quý vị có dịp,
13:29
do visitchuyến thăm the formertrước đây StasiStasi prisonnhà tù in BerlinBéc-lin
260
797609
3451
Hãy ghé thăm
nhà tù trước đây của Stasi ở Berlin
13:33
and attendtham dự a guidedhướng dẫn tourchuyến du lịch
with a formertrước đây politicalchính trị prisonertù nhân
261
801060
3589
và tham gia vào tour hướng dẫn
bởi những cựu tù chính trị
13:36
who will explaingiải thích to you how this workedđã làm việc.
262
804649
2856
họ sẽ kể cho quý vị cách thức hoạt động
của phương pháp Zersetzung
13:39
One more questioncâu hỏi needsnhu cầu to be answeredđã trả lời:
263
807505
3159
Một câu hỏi nữa cần phải trả lời
13:42
If the StasiStasi were so well organizedtổ chức,
264
810664
2442
Nếu Stasi được tổ chức tốt
13:45
why did the CommunistĐảng Cộng sản regimechế độ collapsesự sụp đổ?
265
813106
4333
tại sao chế độ Cộng sản lại sụp đổ?
13:49
First, in 1989, the leadershipkhả năng lãnh đạo in EastĐông GermanyĐức
266
817439
4131
Đầu tiên, vào năm 1989,
lãnh đạo miền Đông Đức
13:53
was uncertainkhông chắc chắn what to do againstchống lại
267
821570
2261
không chắc phải làm gì để chống lại
13:55
the growingphát triển protestkháng nghị of people.
268
823831
2937
sự gia tăng các cuộc biểu tình của người dân.
13:58
It was especiallyđặc biệt confusedbối rối
269
826768
2351
Họ cực kỳ bối rối
14:01
because in the mothermẹ countryQuốc gia of socialismchủ nghĩa xã hội,
270
829119
2771
vì chính tại nơi khai sinh ra
xã hội chủ nghĩa,
14:03
the SovietLiên Xô UnionLiên minh,
271
831890
1520
Liên Bang Xô-viết,
14:05
a more liberaltự do policychính sách tooklấy placeđịa điểm.
272
833410
3383
một chính sách tự do hơn đang dần thay thế.
14:08
In additionthêm vào, the regimechế độ was dependentphụ thuộc
273
836793
2417
Thêm vào đó, chế độ phụ thuộc vào
14:11
on the loanscho vay from the WestWest.
274
839210
3392
các khoản vay từ miền Tây.
14:14
ThereforeDo đó, no ordergọi món to crashtai nạn down the uprisingkhởi nghĩa
275
842602
2548
Do đó, không có lệnh đàn áp các cuộc nổi dậy nào
14:17
was givenđược to the StasiStasi.
276
845150
3077
được Stasi đưa ra.
14:20
SecondlyThứ hai, in the CommunistĐảng Cộng sản ideologytư tưởng,
277
848227
3633
Thứ hai, trong tư tưởng của người Cộng sản
14:23
there's no placeđịa điểm for criticismsự chỉ trích.
278
851860
2653
không có chỗ cho sự phê phán
14:26
InsteadThay vào đó, the leadershipkhả năng lãnh đạo stuckbị mắc kẹt to the beliefniềm tin
279
854513
2307
Thay vào đó, những người lãnh đạo
bị mắc kẹt trong niềm tin rằng
14:28
that socialismchủ nghĩa xã hội is a perfecthoàn hảo systemhệ thống,
280
856820
2794
chủ nghĩa xã hội là một hệ thống hoàn hảo,
14:31
and the StasiStasi had to confirmxác nhận that, of coursekhóa học.
281
859614
4251
và dĩ nhiên Stasi phải củng cố niềm tin đó.
14:35
The consequencehậu quả was
282
863865
2361
hậu quả là
14:38
that despitemặc dù all the informationthông tin,
283
866226
2496
mặc dù có đầy đủ thông tin
14:40
the regimechế độ couldn'tkhông thể analyzephân tích its realthực problemscác vấn đề,
284
868722
4164
chế độ không thể phân tích
các vấn đề đang diễn ra
14:44
and thereforevì thế it couldn'tkhông thể solvegiải quyết them.
285
872886
2685
và do vậy không thể giải quyết chúng.
14:47
In the endkết thúc, the StasiStasi diedchết
286
875571
2704
Cuối cùng,cái chết của Stasi
14:50
because of the structurescấu trúc
287
878275
1793
là do chính chế độ
14:52
that it was chargedtính phí with protectingbảo vệ.
288
880068
3720
mà nó được giao nhiệm vụ bảo vệ.
14:55
The endingkết thúc of the StasiStasi
289
883788
2070
Kết cục của Stasi
14:57
was something tragicbi kịch,
290
885858
2047
là một bi kịch
14:59
because these officerscán bộ
291
887905
2059
bởi vì những cán bộ này
15:01
were keptgiữ busybận duringsuốt trong the peacefulbình yên revolutionCuộc cách mạng
292
889964
3068
buộc phải bận rộn trong suốt cuộc cách mạng hòa bình
15:05
with only one thing:
293
893032
1975
chỉ vì một điều:
15:07
to destroyhủy hoại the documentscác tài liệu
294
895007
2653
đó là tiêu hủy các tài liệu mà
15:09
they had producedsản xuất duringsuốt trong decadesthập kỷ.
295
897660
3691
họ thu thập trong nhiều thập kỷ
15:13
FortunatelyMay mắn thay,
296
901351
1918
Rất may,
15:15
they had been stoppeddừng lại by humanNhân loại rightsquyền activistsnhà hoạt động.
297
903269
3537
họ đã bị ngăn chặn
bởi các nhà hoạt động nhân quyền
15:18
That's why todayhôm nay we can use the filestập tin
298
906806
2926
Đó là lý do tại sao ngày nay,
chúng ta có thể nghiên cứu các hồ sơ này
15:21
to get a better understandinghiểu biết
299
909732
1624
nhằm hiểu thêm
15:23
of how a surveillancegiám sát statetiểu bang functionschức năng.
300
911356
2780
cách thức mà nhà nước giám sát hoạt động.
15:26
Thank you.
301
914136
1997
Xin cảm ơn.
15:28
(ApplauseVỗ tay)
302
916133
4306
(Tiếng vỗ tay)
15:36
BrunoBruno GiussaniGiussani: Thank you. Thank you very much.
303
924518
6060
Bruno Gussani: Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.
15:42
So HubertusHubertus, I want to askhỏi you a couplevợ chồng of questionscâu hỏi
304
930578
2724
Hubertus, Tôi muốn hỏi ông một vài câu hỏi
15:45
because I have here DerDer SpiegelSpiegel from last weektuần.
305
933302
2788
bởi vì tôi có ở đây tờ Der Spiegel
số ra tuần trước
15:48
"MeinMein NachbarNachbar NSANSA." My neighborhàng xóm, the NSANSA.
306
936090
4874
"Mein Nachbar NSA."
Người láng giềng của tôi, NSA
15:52
And you just told us about my neighborhàng xóm,
307
940964
2631
Và ông mới kể cho chúng tôi nghe
về bài báo này.
15:55
the spiesđiệp viên and the informantcung cấp thông tin from EastĐông GermanyĐức.
308
943595
2988
những người gián điệp
và mật thám từ Đông Đức
15:58
So there is a directthẳng thắn linkliên kết betweengiữa these two storiesnhững câu chuyện
309
946583
2700
Vậy có sự liên hệ trực tiếp nào
16:01
or there isn't?
310
949283
1878
giữa hai câu chuyện này không?
16:03
What's your reactionphản ứng as a
historiannhà sử học when you see this?
311
951161
2022
Với tư cách là một nhà sử học,
ông thấy thế nào khi đọc bài báo này?
16:05
HubertusHubertus KnabeKnabe: I think there are
312
953183
1725
Hubertus Knabe: Tôi nghĩ rằng
16:06
severalmột số aspectscác khía cạnh to mentionđề cập đến.
313
954908
1903
có một số khía cạnh để đề cập đến.
16:08
At first, I think there's a differenceSự khác biệt
314
956811
3066
Thoạt đầu, tôi nghĩ có một sự khác biệt
16:11
of why you are collectingthu gom this datadữ liệu.
315
959877
4088
về lý do họ thu thập thông tin.
16:15
Are you doing that for protectingbảo vệ your people
316
963965
2318
Anh đang làm để bảo về người dân của anh
16:18
againstchống lại terroristkhủng bố attackstấn công,
317
966283
1547
chống lại những cuộc tấn công của khủng bố
16:19
or are you doing that for oppressingoppressing your people?
318
967830
2770
hay anh làm để đàn áp họ?
16:22
So that makeslàm cho a fundamentalcăn bản differenceSự khác biệt.
319
970600
1942
Điều này tạo nên sự khác biệt cơ bản.
16:24
But on the other handtay,
320
972542
2349
Tuy nhiên,
16:26
alsocũng thế in a democracydân chủ, these
instrumentsdụng cụ can be abusedlạm dụng,
321
974891
4319
Trong một nền dân chủ,
các công cụ này có thể bị lạm dụng
16:31
and that is something where we really have
322
979210
2166
và đó là cái chúng ta phải nhận ra
16:33
to be awareý thức to stop that,
323
981376
1385
để ngăn chặn.
16:34
and that alsocũng thế the intelligenceSự thông minh servicesdịch vụ
324
982761
2873
bên cạnh đó, các tổ chức tình báo
16:37
are respectingtôn trọng the rulesquy tắc we have.
325
985634
3121
phải tôn trọng những luật pháp
mà chúng ta đang có
16:40
The thirdthứ ba pointđiểm, probablycó lẽ,
326
988755
1500
Thứ ba, có lẽ,
16:42
we really can be happyvui mừng that we livetrực tiếp in a democracydân chủ,
327
990255
3288
Chúng ta nên thấy vui với nền dân chủ
mà chúng ta đang có
16:45
because you can be sure that RussiaLiên bang Nga and ChinaTrung Quốc
328
993543
3680
bởi vì tôi chắc rằng tại Nga và Trung Quốc
16:49
are doing the sametương tự,
329
997223
1532
người ta cũng đang làm điều tương tự,
16:50
but nobodykhông ai speaksnói about that
330
998755
1566
nhưng mà không ai dám nói ra
16:52
because nobodykhông ai could do that.
331
1000321
2291
bởi vì không ai có thể làm được điều đó.
16:54
(ApplauseVỗ tay)
332
1002612
4964
(Tiếng vỗ tay)
BG: Khi việc này bắt đầu lần đầu tiên
17:01
BGBG: When the storycâu chuyện cameđã đến out first,
333
1009398
2053
17:03
last JulyTháng bảy, last yearnăm,
334
1011451
2195
Tháng 7 trước, năm trước
17:05
you filedNộp a criminalphạm tội complaintkhiếu nại
335
1013646
2828
Ông đã điền đơn khiếu nại hình sự với
17:08
with a GermanĐức tribunaltòa án. Why?
336
1016474
2980
tòa án Đức. Tại sao vậy?
17:11
HKHK: Yeah, I did so because of
the secondthứ hai pointđiểm I mentionedđề cập,
337
1019454
3213
HK: à vâng, tôi làm như vậy
bởi vì quan điểm thứ hai mà tôi vừa nêu
17:14
that I think especiallyđặc biệt in a democracydân chủ,
338
1022667
2897
tôi nghĩ rằng trong một nền dân chủ
17:17
the rulesquy tắc are for everybodymọi người.
339
1025564
3458
luật phát áp dụng cho mọi người
17:21
They are madethực hiện for everybodymọi người, so it's not allowedđược cho phép
340
1029022
2364
Nó được ban hành cho mọi người,
luật pháp không cho phép
17:23
that any institutiontổ chức giáo dục doesn't respectsự tôn trọng the rulesquy tắc.
341
1031386
3791
bất cứ tổ chức nào không tôn trọng các điều luật
17:27
In the criminalphạm tội code of GermanyĐức, it's writtenbằng văn bản
342
1035177
1978
Trong bộ luật hình sự của Đức, có viết
17:29
that it's not allowedđược cho phép to tap somebodycó ai
343
1037155
1855
anh không được phép khai thác ai đó
17:31
withoutkhông có the permissionsự cho phép of the judgethẩm phán.
344
1039010
2388
mà không có sự cho phép của tòa án
17:33
FortunatelyMay mắn thay, it's writtenbằng văn bản in
the criminalphạm tội code of GermanyĐức,
345
1041398
3821
May thay, nó được viết trong
bộ luật hình sự của Đức
17:37
so if it's not respectedtôn trọng, then I think
346
1045219
3931
nên nếu nó không được tôn trọng,
thì tôi nghĩ rằng
17:41
an investigationcuộc điều tra is necessarycần thiết,
347
1049150
1896
một cuộc điều tra là cần thiết
17:43
and it tooklấy a very long time that
348
1051046
1979
và sẽ phải mất rất nhiều thời gian
17:45
the publiccông cộng prosecutorcông tố viên of GermanyĐức startedbắt đầu this,
349
1053025
2106
công tố viên của Đức đã khởi đầu việc này
17:47
and he startedbắt đầu it only in the casetrường hợp of AngelaAngela MerkelBà Merkel,
350
1055131
3571
và họ chỉ bắt đầu khi có trường hợp
của bà Angela Merkel
17:50
and not in the casetrường hợp of all the
other people livingsống in GermanyĐức.
351
1058702
2956
chứ không phải của người dân Đức
17:53
BGBG: That doesn't surprisesự ngạc nhiên me because —
352
1061658
2473
Điều đó không làm tôi ngạc nhiên lắm
17:56
(ApplauseVỗ tay) —
353
1064131
2123
(Tiếng vỗ tay)
17:58
because of the storycâu chuyện you told.
354
1066254
3443
Bởi vì câu chuyện mà ông vừa kể
18:01
SeenNhìn thấy from the outsideở ngoài, I livetrực tiếp outsideở ngoài of GermanyĐức,
355
1069697
2483
Nhìn từ góc độ bên ngoài,
tôi không sinh sống ở Đức,
18:04
and I expectedkỳ vọng the GermansĐức to reactphản ứng
356
1072180
1777
và tôi mong chờ người Đức sẽ
ngay lập tức có những phản ứng
18:05
much more stronglymạnh mẽ, immediatelyngay.
357
1073957
3220
một cách mạnh mẽ hơn, ngay lập tức.
18:09
And insteadthay thế, the reactionphản ứng really cameđã đến only
358
1077177
2612
Và thay vào đó, phản ứng thực sự chỉ đến
18:11
when ChancellorThủ tướng MerkelBà Merkel was revealedtiết lộ
359
1079789
1857
khi mà vụ nghe lén bà thủ tướng Merkel
18:13
as beingđang wiretappedWiretapped. Why so?
360
1081646
3555
bị tiết lộ. Tại sao vậy?
18:17
HKHK: I take it as a good signký tên,
361
1085201
1863
KH: Tôi cho rằng đó là một dấu hiệu tốt,
18:19
because people feel securean toàn in this democracydân chủ.
362
1087064
4330
bởi vì người dân cảm thấy an toàn
trong nền dân chủ này.
18:23
They aren'tkhông phải afraidsợ that they will be arrestedbị bắt,
363
1091394
2214
Họ không lo sợ bị bắt giam
18:25
and if you leaverời khỏi this hallđại sảnh after the conferencehội nghị,
364
1093608
3163
và nếu quý vị rời khán phòng này,
18:28
nobodykhông ai has to be afraidsợ that the secretbí mật policecảnh sát
365
1096771
2564
không ai phải lo lắng có cảnh sát mật
18:31
is standingđứng out and is arrestingbắt giữ you.
366
1099335
2438
đang đứng bên ngoài đợi bắt quý vị
18:33
So that's a good signký tên, I think.
367
1101773
1594
Tôi nghĩ đó là một dấu hiệu tốt
18:35
People are not really scaredsợ hãi, as they could be.
368
1103367
2875
Mọi người không thực sự lo sợ như họ có thể
18:38
But of coursekhóa học, I think, the institutionstổ chức
369
1106242
4354
Nhưng dĩ nhiên, tôi nghĩ rằng các tổ chức
18:42
are responsiblechịu trách nhiệm to stop illegalbất hợp pháp actionshành động
370
1110596
2567
có trách nhiệm dừng các hành vi trái phép
18:45
in GermanyĐức or whereverở đâu they happenxảy ra.
371
1113163
3118
đối với nước Đức
hay với bất kỳ quốc gia khác
18:48
BGBG: A personalcá nhân questioncâu hỏi,
and this is the last one.
372
1116281
3193
BG: Tôi còn câu hỏi cuối,
một câu mang tính cá nhân
18:51
There has been a debatetranh luận in GermanyĐức about
373
1119474
2266
Có một cuộc tranh luận ở Đức về
18:53
grantingcấp giấy asylumtị nạn to EdwardEdward SnowdenSnowden.
374
1121740
1541
cấp tị nạn cho Edward Snowden.
18:55
Would you be in favorủng hộ or againstchống lại?
375
1123281
2765
Ông đồng ý hay phản đối?
18:58
HKHK: Oh, that's a difficultkhó khăn questioncâu hỏi,
376
1126046
1688
HK: Oh, đó là một câu hỏi khó,
18:59
but if you askhỏi me,
377
1127734
1686
nhưng nếu ông đã hỏi tôi
19:01
and if I answercâu trả lời honestlythành thật,
378
1129420
1655
và nếu tôi trả lời thành thật
19:03
I would give him the asylumtị nạn,
379
1131075
1766
Tôi sẽ cấp tị nạn cho anh ta.
19:04
because I think it was really bravecan đảm what he did,
380
1132841
2049
bởi vì tôi nghĩ rằng anh ta
thực sự rất dũng cảm khi làm như vậy,
19:06
and he destroyedphá hủy his wholetoàn thể life
381
1134890
2612
tự hủy hoại cuộc sống của chính mình
19:09
and his familygia đình and everything.
382
1137502
1669
của người thân và mọi thứ
19:11
So I think, for these people,
we should do something,
383
1139171
3209
Tôi nghĩ, đối với những người như vậy,
chúng ta nên làm cái gì đó
19:14
and especiallyđặc biệt if you see the GermanĐức historylịch sử,
384
1142380
4154
và đặc biệt như ông thấy
trong lịch sử nước Đức,
19:18
where so manynhiều people had to escapethoát khỏi
385
1146534
2497
Có rất nhiều người phải trốn chạy
19:21
and they askedyêu cầu for asylumtị nạn in other countriesquốc gia
386
1149031
2316
và họ xin tị nạn ở quốc gia khác
19:23
and they didn't get it,
387
1151347
1383
nhưng không được.
19:24
so it would be a good signký tên to give him asylumtị nạn.
388
1152730
2837
nên đó sẽ là dấu hiệu tốt
nếu cấp tị nạn cho anh ta.
19:27
(ApplauseVỗ tay)
389
1155567
1811
(Tiếng vỗ tay)
19:29
BGBG: HubertusHubertus, thank you very much.
390
1157378
6302
BG: Hubertus, cảm ơn rất nhiều.
Translated by Son Nguyen
Reviewed by Hang Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hubertus Knabe - Historian
Hubertus Knabe studies the history of torture, oppression and surveillance in former East Germany.

Why you should listen
Hubertus Knabe is a historian and the scientific director of Berlin-Hohenschönhausen Memorial, where he studies the inner workings of the East German Ministry of State Security (MfS) -- or Stasi -- between 1945 and 1989. The memorial, once the main remand prison used by the Stasi, is devoted to raising awareness of the brutal oppression that once stemmed from the agency. Before the fall of the Berlin Wall Knabe was under surveillance himself, for smuggling banned books from the West into East Germany. He is the author of over a dozen books on German history, including 17. Juni 1953 - Ein deutscher Aufstand.
More profile about the speaker
Hubertus Knabe | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee