ABOUT THE SPEAKER
Isabel Allende - Novelist
Isabel Allende writes stories of passion. Her novels and memoirs, including The House of the Spirits and Eva Luna, tell the stories of women and men who live with passionate commitment -- to love, to their world, to an ideal.

Why you should listen

As a novelist and memoirist, Isabel Allende writes of passionate lives, including her own. Born into a Chilean family with political ties, she went into exile in the United States in the 1970s—an event that, she believes, created her as a writer. Her voice blends sweeping narrative with touches of magical realism; her stories are romantic, in the very best sense of the word. Her novels include The House of the SpiritsEva Luna and The Stories of Eva Luna, and her latest, Maya's Notebook and Ripper. And don't forget her adventure trilogy for young readers— City of the BeastsKingdom of the Golden Dragon and Forest of the Pygmies.

As a memoirist, she has written about her vision of her lost Chile, in My Invented Country, and movingly tells the story of her life to her own daughter, in Paula. Her book Aphrodite: A Memoir of the Senses memorably linked two sections of the bookstore that don't see much crossover: Erotica and Cookbooks. Just as vital is her community work: The Isabel Allende Foundation works with nonprofits in the San Francisco Bay Area and Chile to empower and protect women and girls—understanding that empowering women is the only true route to social and economic justice.

More profile about the speaker
Isabel Allende | Speaker | TED.com
TED2014

Isabel Allende: How to live passionately—no matter your age

Isabel Allende: Làm thế nào để sống nhiệt huyết - bất kể tuổi tác

Filmed:
3,621,698 views

Tác giả Isabel Allende 71 tuổi. Bà có một vài nếp nhăn, nhưng cũng có cái nhìn rất đáng ngưỡng mộ. Trong bài phát biểu thẳng thắn này, dành cho mọi lứa tuổi, bà nói về nỗi sợ khi về già và chia sẻ cách lập kế hoạch để giữ nhiệt huyết trong cuộc sống.
- Novelist
Isabel Allende writes stories of passion. Her novels and memoirs, including The House of the Spirits and Eva Luna, tell the stories of women and men who live with passionate commitment -- to love, to their world, to an ideal. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
HiChào bạn, kidstrẻ em.
0
990
1549
Chào các cháu.
00:14
(LaughterTiếng cười)
1
2539
1560
(Cười)
00:16
I'm 71.
2
4099
2584
Tôi 71 tuổi.
00:18
(ApplauseVỗ tay)
3
6683
2095
(Vỗ tay)
00:20
My husbandngười chồng is 76.
4
8778
2802
Chồng tôi 76 tuổi.
00:23
My parentscha mẹ are in theirhọ latemuộn 90s,
5
11580
3460
Cha mẹ tôi gần 100.
00:27
and OliviaOlivia, the dogchó, is 16.
6
15040
2690
và Olivia, chú chó của tôi, 16 tuổi.
00:29
So let's talk about aginglão hóa.
7
17740
2390
Tôi sẽ nói về
tuổi già.
Hãy để tôi nói lên
cảm nhận của mình
00:32
Let me tell you how I feel
8
20130
1418
00:33
when I see my wrinklesnếp nhăn in the mirrorgương
9
21548
2327
khi thấy những nếp nhăn
trong gương
00:36
and I realizenhận ra that some partscác bộ phận of me have droppedgiảm
10
23875
3325
và khi nhận ra một vài bộ phận
trong cơ thể trở nên xập xệ
00:39
and I can't find them down there.
11
27200
2632
tôi không thể
tìm thấy chúng.
00:42
(LaughterTiếng cười)
12
29832
1138
(Cười)
00:43
MaryMary OliverOliver saysnói in one of her poemsbài thơ,
13
30970
3199
Mary Oliver viết
trong một bài thơ
00:46
"Tell me, what is it that you plankế hoạch to do
14
34169
3679
"Nói tôi biết việc bạn sẽ làm
00:50
with your one wildhoang dã and preciousquí life?"
15
37848
3683
trong cuộc sống quý giá
và duy nhất này là gì?"
00:53
Me, I intenddự định to livetrực tiếp passionatelynhiệt tình.
16
41531
4303
Tôi chọn cách sống
đầy nhiệt huyết.
00:58
When do we startkhởi đầu aginglão hóa?
17
45834
2012
Khi nào thì chúng ta
bắt đầu già?
01:00
SocietyXã hội decidesquyết định when we are old,
18
47846
2387
Xã hội quyết định
khi nào chúng ta già,
01:02
usuallythông thường around 65, when we get MedicareMedicare,
19
50233
4231
thường vào khoảng 65 tuổi,
khi ta nhận được bảo trợ
01:06
but we really startkhởi đầu aginglão hóa at birthSinh.
20
54464
2766
nhưng ta thực sự
già đi kể từ khi sinh ra.
01:09
We are aginglão hóa right now,
21
57230
1960
Chúng ta đang già đi
ngay lúc này,
01:11
and we all experiencekinh nghiệm it differentlykhác.
22
59190
3193
và trải qua nó
theo những cách khác nhau.
01:14
We all feel youngertrẻ hơn than our realthực agetuổi tác,
23
62383
3442
Ta đều cảm thấy trẻ hơn
so với tuổi thật của mình
01:18
because the spirittinh thần never ageslứa tuổi.
24
65825
2171
vì tâm hồn không bao giờ già cả.
01:20
I am still 17.
25
67996
3295
Tôi vẫn đang 17 tuổi.
01:23
SophiaSophia LorenLoren. Look at her.
26
71291
3529
Sophia Loren, hãy nhìn cô ấy.
01:27
She saysnói that everything you see
27
74820
2873
Cô ấy nói rằng vóc dáng
mà bạn nhìn thấy
01:29
she owesnợ to spaghettimì ống Ý.
28
77693
2283
là nhờ ăn mỳ Ý.
01:32
I triedđã thử it and gainedđã đạt được 10 poundsbảng
29
79976
2488
Tôi đã thử
và lên 4.5 cân
01:34
in the wrongsai rồi placesnơi.
30
82464
2102
ở chỗ không cần tăng.
01:36
But attitudeThái độ, aginglão hóa is alsocũng thế attitudeThái độ and healthSức khỏe.
31
84566
5152
Nhưng thái độ, tuổi già
cũng là thái độ và sức khỏe.
01:41
But my realthực mentorngười cố vấn in this journeyhành trình of aginglão hóa
32
89718
3700
Nhưng cố vấn của tôi
trong hành trình tuổi già
01:45
is OlgaOlga MurrayMurray.
33
93418
1541
là Olga Murray.
01:47
This CaliforniaCalifornia girlcon gái at 60
34
94959
2790
Người phụ nữ California này,
ở tuổi 60
01:49
startedbắt đầu workingđang làm việc in NepalNepal to savetiết kiệm youngtrẻ girlscô gái
35
97749
3701
đã làm việc ở Nepal
để cứu những cô gái trẻ
01:53
from domestictrong nước bondageBondage.
36
101450
2059
khỏi tình trạng nô lệ
trong gia đình.
01:55
At 88, she has savedđã lưu 12,000 girlscô gái,
37
103509
4391
Ở tuổi 88, bà đã cứu
12.000 cô gái,
02:00
and she has changedđã thay đổi the culturenền văn hóa in the countryQuốc gia.
38
107900
2493
và thay đổi nền văn hóa
của quốc gia này.
02:02
(ApplauseVỗ tay)
39
110393
990
(Vỗ tay)
02:03
Now it is illegalbất hợp pháp for fatherscha
40
111383
3447
Giờ đây, việc cha bán con gái
để làm nô lệ
02:07
to sellbán theirhọ daughterscon gái into servitudephục vụ.
41
114830
3156
là bất hợp pháp.
02:10
She has alsocũng thế foundedthành lập orphanagestrại trẻ mồ côi
42
117986
2527
Bà cũng mở cô nhi viện
02:12
and nutritionaldinh dưỡng clinicsphòng khám.
43
120513
2030
và phòng khám dinh dưỡng.
02:14
She is always happyvui mừng
44
122543
1653
Bà luôn hạnh phúc
02:16
and eternallyluôn luôn youngtrẻ.
45
124196
3501
và trẻ mãi.
02:19
What have I lostmất đi in the last decadesthập kỷ?
46
127697
4028
Tôi đã đánh mất điều gì
trong thập kỉ qua?
02:23
People, of coursekhóa học,
47
131725
2171
Con người, tất nhiên,
02:26
placesnơi, and the boundlessvô biên energynăng lượng of my youththiếu niên,
48
133896
3847
nơi chốn, và năng lượng vô tận
của tuổi trẻ.
02:29
and I'm beginningbắt đầu to losethua independenceđộc lập,
49
137743
1845
Tôi đang bắt đầu mất sự tự lập
02:31
and that scaressợ hãi me.
50
139588
2385
và điều đó khiến tôi lo sợ.
02:34
RamBộ nhớ RAM DassDass saysnói that dependencyphụ thuộc hurtsđau,
51
141973
4173
Ram Dass nói rằng
sự phụ thuộc gây tổn thương,
nhưng bạn sẽ phải chịu đựng ít hơn
nếu như chấp nhận nó,
02:38
but if you acceptChấp nhận it, there is lessít hơn sufferingđau khổ.
52
146146
2893
02:41
After a very badxấu strokeCú đánh,
53
149039
2136
Sau một cơn đột quỵ nặng,
02:43
his agelessAgeless soulLinh hồn watchesđồng hồ the changesthay đổi
54
151175
3352
tâm hồn không tuổi
của ông ấy bắt đầu thấy
02:46
in the bodythân hình with tendernessdịu dàng,
55
154527
2261
sự thay đổi của cơ thể,
02:48
and he is gratefultri ân to the people who help him.
56
156788
4512
và ông rất biết ơn
những người giúp đỡ mình.
02:53
What have I gainedđã đạt được?
57
161300
3070
Tôi đã có được điều gì?
02:56
FreedomTự do: I don't have to provechứng minh anything anymorenữa không.
58
164370
4061
Tự do: tôi không cần
phải chứng minh nữa.
03:00
I'm not stuckbị mắc kẹt in the ideaý kiến of who I was,
59
168431
2565
Tôi không còn mắc kẹt
với ý nghĩ mình là ai,
03:03
who I want to be,
60
170996
1130
mình muốn là ai,
03:04
or what other people expectchờ đợi me to be.
61
172126
3864
hay mọi người muốn tôi là ai.
03:08
I don't have to please menđàn ông anymorenữa không,
62
175990
4050
Tôi không cần phải làm
hài lòng mọi người,
03:12
only animalsđộng vật.
63
180040
2848
ngoại trừ động vật.
03:15
I keep tellingnói my superegosuperego to back off
64
182888
3542
Tôi bảo bản ngã của mình
hãy lùi lại
03:18
and let me enjoythưởng thức what I still have.
65
186430
2182
để tôi tận hưởng
những gì đang có.
03:20
My bodythân hình mayTháng Năm be fallingrơi xuống apartxa nhau,
66
188612
2059
Cơ thể tôi có thể trì trệ,
03:22
but my brainóc is not, yetchưa.
67
190671
3454
nhưng bộ não thì chưa.
03:26
I love my brainóc.
68
194125
2047
Tôi yêu bộ não của mình.
03:28
I feel lighternhẹ hơn.
69
196172
2958
Tôi thấy nhẹ nhõm hơn.
03:31
I don't carrymang grudgesmối hận thù, ambitiontham vọng, vanitysự hư hỏng,
70
199130
5277
Tôi không để tâm đến sự đố kị,
tham vọng, phù phiếm,
03:36
nonekhông ai of the deadlychết người sinstội lỗi that are not even
71
204407
1855
không có tội lỗi nào
03:38
worthgiá trị the troublerắc rối.
72
206262
2194
đáng để cho tôi phiền não.
03:40
It's great to let go.
73
208456
1744
Thật tuyệt nếu có thể cho qua.
03:42
I should have startedbắt đầu soonersớm hơn.
74
210200
2090
Tôi nên bắt đầu sớm hơn.
03:44
And I alsocũng thế feel softernhẹ nhàng hơn
75
212290
2746
Tôi cũng thấy dễ chịu hơn
03:47
because I'm not scaredsợ hãi of beingđang vulnerabledễ bị tổn thương.
76
215036
4024
vì tôi không còn sợ bị tổn thương.
03:51
I don't see it as weaknessđiểm yếu anymorenữa không.
77
219060
3690
Đó không còn là điểm yếu nữa.
03:54
And I've gainedđã đạt được spiritualitytâm linh.
78
222750
2524
Tôi tiếp nhận ý niệm về tâm linh.
03:57
I'm awareý thức that before,
79
225274
1923
Tôi nhận ra rằng trước đây,
03:59
deathtử vong was in the neighborhoodkhu vực lân cận.
80
227197
2296
cái chết đang đến gần.
04:01
Now, it's nextkế tiếp doorcửa, or in my housenhà ở.
81
229493
5301
Thì bây giờ, nó ở ngay bên cạnh,
hoặc ngay trong nhà mình.
04:06
I try to livetrực tiếp mindfullychánh
82
234794
2469
Tôi cố sống cẩn trọng
04:09
and be presenthiện tại in the momentchốc lát.
83
237263
2126
và có mặt trong những lúc quan trọng.
04:11
By the way, the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama
84
239389
1761
Nhân tiện, Đạt Lai Lạt Ma
04:13
is someonengười nào who has agedgià beautifullyđẹp,
85
241150
2120
là một người có tuổi và đáng kính
04:15
but who wants to be vegetarianăn chay and celibatecelibate?
86
243270
2407
nhưng có ai lại muốn
ăn chay và sống độc thân?
04:17
(LaughterTiếng cười)
87
245677
3584
(Cười)
Thiền rất tốt.
04:24
MeditationThiền định helpsgiúp.
88
252676
2530
04:27
(VideoVideo) ChildTrẻ em: OmmmOmmm. OmmmOmmm. OmmmOmmm.
89
255206
3967
(Video) Đứa trẻ: Ommm, Ommm, Ommm
04:31
IsabelIsabel AllendeAllende: OmmmOmmm. OmmmOmmm. There it is.
90
259173
1937
Isabel Allende: Ommm, Ommm.
Như vậy đất.
04:33
And it's good to startkhởi đầu earlysớm.
91
261110
2055
Bắt đầu sớm sẽ rất tốt.
04:35
You know, for a vainvô ích femalegiống cái like myselfriêng tôi,
92
263165
3671
Bạn biết đấy, đối với người
hão huyền như tôi,
04:39
it's very hardcứng to agetuổi tác in this culturenền văn hóa.
93
266836
3397
thật khó để già trong
nền văn hóa này.
04:42
InsideBên trong, I feel good, I feel charmingduyên dáng, seductivequyến rũ, sexysexy.
94
270233
4725
Bên trong, tôi thấy mình ổn,
quyến rũ, gợi cảm.
04:47
NobodyKhông ai elsekhác seesnhìn that. (LaughterTiếng cười)
95
274958
2932
Nhưng chẳng ai thấy điều đó cả.
(Cười)
04:50
I'm invisiblevô hình.
96
277890
2220
Tôi là người vô hình.
04:52
I want to be the centerTrung tâm of attentionchú ý.
97
280110
1644
Tôi muốn là tâm điểm
của sự chú ý.
04:53
I hateghét bỏ to be invisiblevô hình.
98
281754
3058
Tôi ghét bị lãng quên.
04:57
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
99
284812
2081
(Cười) (Vỗ tay)
04:59
This is GraceÂn huệ DammannDammann.
100
286893
2099
Đây là Grace Dammann.
05:01
She has been in a wheelchairxe lăn for sixsáu yearsnăm
101
288992
2423
Bà phải ngồi xe lăn
trong 6 năm
05:03
after a terriblekhủng khiếp carxe hơi accidentTai nạn.
102
291415
2365
sau một tai nạn giao thông.
05:05
She saysnói that there is nothing more sensualgợi cảm
103
293780
3857
Bà nói chẳng có gì hấp dẫn hơn
05:09
than a hotnóng bức showervòi hoa sen,
104
297637
1500
việc được tắm nước nóng,
05:11
that everymỗi droprơi vãi of waterNước
105
299137
1797
mà mỗi giọt nước
05:13
is a blessingphước lành to the sensesgiác quan.
106
300934
3210
là một sự ban phước
cho các giác quan.
05:16
She doesn't see herselfcô ấy as disabledtàn tật.
107
304144
2368
Bà không nghĩ mình khuyết tật.
05:18
In her mindlí trí, she's still surfingLướt sóng in the oceanđại dương.
108
306512
4006
Trong tâm trí, bà vẫn đang
lướt sóng trên biển.
05:22
EthelEthel SeidermanSeiderman, a feistyfeisty, belovedyêu activistnhà hoạt động
109
310518
4634
Ethel Seiderman, một nhà hoạt động
can đảm và được yêu mến
05:27
in the placeđịa điểm where I livetrực tiếp in CaliforniaCalifornia.
110
315152
2734
gần nơi tôi sống ở California,
05:30
She wearsmặc redđỏ patentbằng sáng chế shoesgiày,
111
317886
3892
Bà đi đôi giày thiết kế màu đỏ,
05:33
and her mantrathần chú is that one scarfkhăn quàng is nicetốt đẹp
112
321778
2252
và thần chú của bà là:
một chiếc khăn thì tốt
05:36
but two is better.
113
324030
1785
nhưng 2 cái thì tuyệt hơn.
05:38
She has been a widowgóa phụ for ninechín yearsnăm,
114
325815
2803
Bà góa chồng 9 năm nay,
05:40
but she's not looking for anotherkhác mateMate.
115
328618
2032
nhưng tìm kiếm
người bạn đời nào khác.
05:42
She saysnói that there is only a limitedgiới hạn numbercon số
116
330650
3085
Bà nói chỉ có
một số lượng hạn chế
05:45
of wayscách you can screwĐinh ốc
117
333735
2250
về cách mà bạn làm tình.
05:48
well, she saysnói it in anotherkhác way —
118
335985
2014
Thực ra, bà nói theo 1 cách khác.
05:50
and she has triedđã thử them all.
119
337999
1968
Và bà đã thử cả rồi.
05:52
(LaughterTiếng cười)
120
339967
3039
(Cười)
05:55
I, on the other handtay,
121
343006
1285
Tôi, mặt khác,
05:56
I still have erotickhiêu dâm fantasiestưởng tượng with AntonioAntonio BanderasBanderas
122
344291
3618
vẫn còn ảo tưởng tình ái với
Antonio Banderas.
06:00
(LaughterTiếng cười) —
123
347909
1278
(Cười)
06:01
and my poornghèo nàn husbandngười chồng has to put up with it.
124
349187
4350
Và người chồng tội nghiệp của tôi
phải chịu đựng điều đó.
Vậy làm cách nào tôi
có thể sống nhiệt huyết?
06:05
So how can I stayở lại passionateđam mê?
125
353537
2258
06:07
I cannotkhông thể will myselfriêng tôi to be passionateđam mê at 71.
126
355795
3952
Tôi không thể bắt bản thân
sống nhiệt huyết ở tuổi 71.
06:11
I have been trainingđào tạo for some time,
127
359747
2239
Tôi đã luyện tập vài lần,
06:14
and when I feel flatbằng phẳng and boredchán, I fakegiả mạo it.
128
361986
3757
khi chán, tôi giả vờ
làm như thế.
06:17
AttitudeThái độ, attitudeThái độ.
129
365743
2666
Thái độ, thái độ.
Tôi luyện tập thế nào?
Tôi luyện tập bằng cách nói "Có"
06:20
How do I trainxe lửa? I trainxe lửa by sayingnói yes
130
368409
2734
06:23
to whateverbất cứ điều gì comesđến my way:
131
371143
1811
với tất cả mọi thứ:
06:25
dramakịch, comedyhài kịch, tragedybi kịch,
132
372954
2778
kịch nghệ, hài kịch, bi kịch,
06:27
love, deathtử vong, losseslỗ vốn.
133
375732
2992
tình yêu, cái chết, sự mất mát.
06:30
Yes to life.
134
378724
2082
Nói "có" với cuộc sống.
06:33
And I trainxe lửa by tryingcố gắng to stayở lại in love.
135
380806
3431
Và tôi luyện tập bằng cách yêu.
Không phải lúc nào cũng thành công
06:36
It doesn't always work,
136
384237
1453
06:37
but you cannotkhông thể blamekhiển trách me for tryingcố gắng.
137
385690
2854
nhưng không ai đổ lỗi cho bạn
vì đã cố gắng cả.
06:40
And, on a finalsau cùng notechú thích,
138
388544
2499
Ghi chú cuối cùng,
06:43
retirementnghỉ hưu in SpanishTiếng Tây Ban Nha is jubilacijubilación.
139
391043
3987
nghỉ hưu trong tiếng Tây Ban Nha
là "jubilacion"
06:47
JubilationHân hoan. CelebrationLễ kỷ niệm.
140
395030
2747
"lễ ăn mừng".
Chúng ta đã thực hiện
nghĩa vụ.
06:49
We have paidđã thanh toán our duesphí.
141
397777
1486
06:51
We have contributedđóng góp to societyxã hội.
142
399263
2077
Chúng ta đã cống hiến cho xã hội.
06:53
Now it's our time, and it's a great time.
143
401340
3333
Giờ là thời gian cho chính mình,
thời gian tận hưởng.
06:56
UnlessTrừ khi you are illbệnh or very poornghèo nàn,
144
404673
3037
Trừ khi bạn quá yếu
hay quá nghèo,
06:59
you have choicessự lựa chọn.
145
407710
1521
không thì bạn có nhiều lựa chọn.
07:01
I have chosenđã chọn to stayở lại passionateđam mê,
146
409231
2653
Tôi chọn giữ nhiệt huyết sống,
07:04
engagedbận with an openmở hearttim.
147
411884
2599
với trái tim rộng mở.
07:06
I am workingđang làm việc on it everymỗi day.
148
414483
2767
Tôi cố gắng làm điều đó mỗi ngày.
07:09
Want to jointham gia me?
149
417250
3432
Bạn có muốn làm cùng tôi không?
07:12
Thank you.
150
420682
1663
Xin cảm ơn.
07:14
(ApplauseVỗ tay)
151
422345
5299
(Vỗ tay)
07:19
JuneTháng sáu CohenCohen: So IsabelIsabel
IAIA: Thank you.
152
427644
3456
June Cohen(JC): Cô Isabel
Isabel Allende(IA): Cảm ơn
07:23
JCJC: First of all,
153
431100
3361
JC: Đầu tiên,
cháu chưa bao giờ nghĩ
sẽ diễn thuyết trước cộng đồng TED,
07:26
I never like to presumeđoán to
speaknói for the TEDTED communitycộng đồng,
154
434461
2749
07:29
but I would like to tell you that I have a feelingcảm giác
155
437210
2178
nhưng cháu muốn nói rằng
07:31
we can all agreeđồng ý that you are still charmingduyên dáng,
156
439388
1834
chúng cháu đều thấy
cô vẫn rất quyến rũ
07:33
seductivequyến rũ and sexysexy. Yes?
157
441222
1969
có phải không ạ?
07:35
IAIA: AwwAw, thank you.
(ApplauseVỗ tay)
158
443191
2495
IA: Ồ, cảm ơn
(Vỗ tay)
JC: Mời các bạn bỏ tay xuống
IA: Không,chỉ do trang điểm thôi.
07:37
JCJC: HandsBàn tay down.
IAIA: No, it's makeuptrang điểm.
159
445686
2486
07:40
ModeratorNgười điều hành: Now, would it be awkwardvụng về
160
448172
1440
JC: Có thích hợp không
nếu cháu hỏi tiếp
07:41
if I askedyêu cầu you a follow-uptheo dõi questioncâu hỏi
about your erotickhiêu dâm fantasiestưởng tượng?
161
449612
2520
về ảo tưởng tình ái của cô?
IA: Tất nhiên. Về điều gì cơ?
07:44
IAIA: Oh, of coursekhóa học. About what?
162
452132
1678
07:46
(LaughterTiếng cười)
163
453810
1001
(Cười)
07:47
ModeratorNgười điều hành: About your erotickhiêu dâm fantasiestưởng tượng.
IAIA: With AntonioAntonio BanderasBanderas.
164
454811
3036
JC: Về ảo tưởng tình ái của cô.
IA: Với Antonio Banderas.
07:50
ModeratorNgười điều hành: I was just wonderingtự hỏi
if you have anything more to sharechia sẻ.
165
457847
2779
JC: Không biết cô có muốn
chia sẻ thêm điều gì không.
07:52
IAIA: Well, one of them is that — (LaughterTiếng cười)
166
460626
5174
IA: À, 1 trong số đó là
(Cười)
Là tôi đặt tấm hình
Antonio Banderas
07:58
One of them is that I placeđịa điểm a nakedtrần truồng AntonioAntonio BanderasBanderas
167
465800
2129
08:00
on a MexicanMexico tortillatortilla,
168
467929
2933
trên bánh tortialla của Mexico,
tôi cho thêm guacamole và salsa,
08:03
I slatherslather him with guacamoleguacamole and salsaSalsa,
169
470862
3690
Tôi cuốn anh ấy lại và ăn.
(Cười)
08:06
I rollcuộn him up, and I eatăn him. (LaughterTiếng cười)
170
474552
3499
08:10
Thank you.
171
478051
1793
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
08:12
(ApplauseVỗ tay)
172
479844
3366
Translated by Thu Ha Tran
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Isabel Allende - Novelist
Isabel Allende writes stories of passion. Her novels and memoirs, including The House of the Spirits and Eva Luna, tell the stories of women and men who live with passionate commitment -- to love, to their world, to an ideal.

Why you should listen

As a novelist and memoirist, Isabel Allende writes of passionate lives, including her own. Born into a Chilean family with political ties, she went into exile in the United States in the 1970s—an event that, she believes, created her as a writer. Her voice blends sweeping narrative with touches of magical realism; her stories are romantic, in the very best sense of the word. Her novels include The House of the SpiritsEva Luna and The Stories of Eva Luna, and her latest, Maya's Notebook and Ripper. And don't forget her adventure trilogy for young readers— City of the BeastsKingdom of the Golden Dragon and Forest of the Pygmies.

As a memoirist, she has written about her vision of her lost Chile, in My Invented Country, and movingly tells the story of her life to her own daughter, in Paula. Her book Aphrodite: A Memoir of the Senses memorably linked two sections of the bookstore that don't see much crossover: Erotica and Cookbooks. Just as vital is her community work: The Isabel Allende Foundation works with nonprofits in the San Francisco Bay Area and Chile to empower and protect women and girls—understanding that empowering women is the only true route to social and economic justice.

More profile about the speaker
Isabel Allende | Speaker | TED.com