ABOUT THE SPEAKER
Eve Ensler - Playwright, activist
Eve Ensler created the ground-breaking "Vagina Monologues," whose success propelled her to found V-Day -- a movement to end violence against women and girls everywhere.

Why you should listen

Inspired by intimate conversations with friends, Eve Ensler wrote The Vagina Monologues. The play recounts tender, funny, gripping and horrifying stories she gathered from hundreds of women about their bodies, their sexual experiences, and yes, their vaginas. Since its first staging in 1996, it has been translated into more than 45 languages, performed in more than 120 countries and re-created as an HBO film.

The Vagina Monologues' success allowed Ensler to create V-Day, a global activist movement to end violence against women and girls, which has so far raised $85 million to prevent violence and protect abused women. In February 2011, Ensler received the Isabelle Stephenson Tony Award for her philanthropic work. Ensler has also drawn praise for The Good Body, a play that cuts to women's obsession with their appearance, and her film What I Want My Words to Do to You, which portrays a writing group she leads at a correctional facility for women. Today, she continues to find new projects and push the envelope. Her latest play, I Am an Emotional Creature: The Secret Life of Girls Around the World, hit the New York Times bestseller list and just wrapped a workshop production in Johannesburg -- nest stop is Paris and then Berkeley in June 2012.

More profile about the speaker
Eve Ensler | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Eve Ensler: What security means to me

Eve Ensler: Ý nghĩa của an toàn đối với tôi

Filmed:
1,253,281 views

Nhà soạn kịch Eve Ensler khám phá sự thèm khát an toàn của chúng ta -- và tại sao điều đó làm chúng ta cảm thấy bớt an toàn. Hãy cùng lắng nghe những câu chuyện truyền cảm hứng, đau lòng của những người phụ nữ thực hiện sự thay đổi.
- Playwright, activist
Eve Ensler created the ground-breaking "Vagina Monologues," whose success propelled her to found V-Day -- a movement to end violence against women and girls everywhere. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I think it'llnó sẽ be a reliefcứu trợ to some people and a disappointmentthất vọng to othersKhác
0
0
3000
Tôi nghĩ đây sẽ là sự nhẹ nhõm và
thất vọng cho một số người
00:15
that I'm not going to talk about vaginasâm đạo todayhôm nay.
1
3000
3000
khi tôi không nói về âm đạo hôm nay.
00:18
I beganbắt đầu "The VaginaÂm đạo MonologuesMonologues" because I was worriedlo lắng about vaginasâm đạo.
2
6000
5000
Tôi mở đầu với "những lời độc thoại về âm đạo"
bởi vì tôi lo lắng về âm đạo.
00:23
I'm very worriedlo lắng todayhôm nay about this notionkhái niệm, this worldthế giới,
3
11000
4000
Tôi rất lo lắng hôm nay về kí hiệu này,
thế giới này
00:27
this prevailingThịnh hành kindloại of forcelực lượng of securityBảo vệ.
4
15000
4000
và sự phổ biến của an toàn cưỡng ép.
00:31
I see this wordtừ, hearNghe this wordtừ, feel this wordtừ everywheremọi nơi.
5
19000
4000
Tôi nhìn, nghe cảm nhận thấy từ này
ở mọi nơi.
00:35
RealThực tế securityBảo vệ, securityBảo vệ checkskiểm tra, securityBảo vệ watch, securityBảo vệ clearancegiải phóng mặt bằng.
6
23000
3000
An toàn thật sự, kiểm tra an toàn, đồng hồ
an toàn, giải tỏa an toàn.
00:38
Why has all this focustiêu điểm on securityBảo vệ madethực hiện me feel so much more insecurekhông an toàn?
7
26000
6000
Tại sao những thứ này nhấn mạnh vào sự
an toàn lại làm tôi thấy kém an toàn hơn?
00:44
What does anyonebất kỳ ai mean when they talk about realthực securityBảo vệ?
8
32000
4000
An toàn thật sự nghĩa là gì khi mọi người
nói về điều này?
00:48
And why have we, as AmericansNgười Mỹ particularlyđặc biệt,
9
36000
2000
Và tại sao chúng ta, đặc biệt là người Mỹ,
00:50
becometrở nên a nationquốc gia that strivesphấn đấu for securityBảo vệ aboveở trên all elsekhác?
10
38000
4000
trở thành một quốc gia đặt sự an toàn lên
trên những thứ khác?
00:54
In factthực tế, I think that securityBảo vệ is elusivekhó nắm bắt. It's impossibleKhông thể nào.
11
42000
4000
Thật ra, tôi nghĩ sự an toàn rất khó
đạt được, không thể!
00:58
We all diechết. We all get old. We all get sickđau ốm. People leaverời khỏi us.
12
46000
4000
Chúng ta đều sẽ ốm, già và chết.
Mọi người rời bỏ ta.
01:02
People changethay đổi us. Nothing is securean toàn.
13
50000
2000
Mọi người thay đổi chúng ta. Không có gì là an toàn.
01:04
And that's actuallythực ra the good newsTin tức.
14
52000
3000
Và đó thật ra là một tin tốt.
01:07
This is, of coursekhóa học, unlesstrừ khi your wholetoàn thể life is about beingđang securean toàn.
15
55000
4000
Thật đấy, trừ khi cả đời bạn chỉ
tập trung vào việc được an toàn.
01:11
I think that when that is the focustiêu điểm of your life,
16
59000
3000
Nếu cả đời bạn chỉ nghĩ về an toàn,
01:14
these are the things that happenxảy ra.
17
62000
2000
đây là những điều sẽ xảy ra.
01:16
You can't traveldu lịch very farxa or ventureliên doanh too farxa outsideở ngoài a certainchắc chắn circlevòng tròn.
18
64000
5000
Bạn không thể du lịch hay thám hiểm ở các
nơi xa xôi ngoài một vòng tròn nhất định.
01:21
You can't allowcho phép too manynhiều conflictingxung đột ideasý tưởng into your mindlí trí at one time,
19
69000
4000
Bạn không thể có quá nhiều
suy nghĩ trái ngược cùng một lúc,
01:25
as they mightcó thể confusenhầm lẫn you or challengethử thách you.
20
73000
3000
bởi vì nó sẽ làm rối hoặc thử thách bạn
01:28
You can't openmở yourselfbản thân bạn to newMới experienceskinh nghiệm, newMới people,
21
76000
3000
Bạn không thể cởi mở với những
trải nghiệm mới, con người mới,
01:31
newMới wayscách of doing things -- they mightcó thể take you off coursekhóa học.
22
79000
3000
cách làm việc mới -- điều đó sẽ làm bạn
lạc lối.
01:34
You can't not know who you are, so you clingbám lấy to hard-mattervấn đề khó khăn identitydanh tính.
23
82000
5000
Bạn không thể biết bạn là ai, cho nên bạn
bám víu lấy những đặc tính cứng nhắc.
01:39
You becometrở nên a ChristianKitô giáo, MuslimHồi giáo, JewNgười Do Thái.
24
87000
2000
Bạn theo đạo
Cơ Đốc, đạo Hồi, Do Thái.
01:41
You're an IndianẤn Độ, EgyptianPao Ai Cập, ItalianÝ, AmericanNgười Mỹ.
25
89000
3000
Bạn là người Ấn Độ, Ai Cập, Ý, Mỹ.
01:44
You're a heterosexualdị tính or a homosexualngười đồng tính, or you never have sextình dục.
26
92000
3000
Bạn là một người đồng tính hay dị tính hoặc
chưa bao giờ quan hệ.
01:47
Or at leastít nhất, that's what you say when you identifynhận định yourselfbản thân bạn.
27
95000
3000
Hoặc ít nhất, đó là những gì bạn
nhận định bản thân.
01:50
You becometrở nên partphần of an "us."
28
98000
2000
Bạn trở thành một phần của "chúng tôi"
01:52
In ordergọi món to be securean toàn, you defendphòng thủ againstchống lại "them."
29
100000
3000
Để được an toàn, bạn chống lại "bọn họ"
01:55
You clingbám lấy to your landđất đai because it is your securean toàn placeđịa điểm.
30
103000
3000
Bạn bám lấy vùng đất của bạn bởi vì
đó là 1 nơi an toàn
01:58
You mustphải fightchiến đấu anyonebất kỳ ai who encroachesencroaches upontrên it.
31
106000
2000
Bạn phải đánh lại những người
xâm phạm nó.
02:00
You becometrở nên your nationquốc gia. You becometrở nên your religiontôn giáo.
32
108000
2000
Bạn trở thành quốc gia, trở thành tôn giáo
02:02
You becometrở nên whateverbất cứ điều gì it is that will freezeĐông cứng you, numb you
33
110000
3000
Bạn trở thành bất cứ thứ gì mà sẽ
đông cứng, tê liệt bạn
02:05
and protectbảo vệ you from doubtnghi ngờ or changethay đổi.
34
113000
3000
và bảo vệ bạn khỏi sự nghi ngờ và
thay đổi.
02:08
But all this does, actuallythực ra, is shutđóng lại down your mindlí trí.
35
116000
4000
Nhưng tất cả những thứ này
thật ra sẽ tắt đi lí trí của bạn.
02:12
In realitythực tế, it does not really make you saferan toàn hơn.
36
120000
3000
Thực tế, nó không làm bạn thấy an toàn hơn
02:15
I was in SriSri LankaLanka, for examplethí dụ, threesố ba daysngày after the tsunamisóng thần,
37
123000
4000
Ví dụ, tôi đã từng ở Sri Lanka, 3 ngày
sau trận sóng thần,
02:19
and I was standingđứng on the beachesbãi biển
38
127000
2000
và tôi đứng trên bãi biển
02:21
and it was absolutelychắc chắn rồi cleartrong sáng that, in a mattervấn đề of fivesố năm minutesphút,
39
129000
3000
và hiểu rõ, trong vòng 5 phút
02:24
a 30-foot-chân wavelàn sóng could risetăng lên up
40
132000
2000
một trận sóng 30 foot có thể ập tới
02:26
and desecratedesecrate a people, a populationdân số and livescuộc sống.
41
134000
3000
và hủy diệt con người ,
dân chúng, cuộc sống
02:29
All this strivingphấn đấu for securityBảo vệ, in factthực tế,
42
137000
3000
Mọi nỗ lực cho sự an toàn, thật ra
02:32
has madethực hiện you much more insecurekhông an toàn
43
140000
2000
lại làm bạn thấy bất an hơn
02:34
because now you have to watch out all the time.
44
142000
3000
bởi vì bạn phải canh chừng mọi lúc
02:37
There are people not like you -- people who you now call enemieskẻ thù.
45
145000
3000
Có những người không giống bạn -
người mà bạn gọi là kẻ thù.
02:40
You have placesnơi you cannotkhông thể go, thoughtssuy nghĩ you cannotkhông thể think,
46
148000
3000
Có những nơi bạn không thể tới,
những điều không thể nghĩ tới
02:43
worldsthế giới that you can no longerlâu hơn inhabitsống.
47
151000
2000
thế giới mà bạn không thể hòa hợp
02:45
And so you spendtiêu your daysngày fightingtrận đánh things off, defendingbảo vệ your territorylãnh thổ
48
153000
4000
Và bạn dành thời gian để chống lại, bảo vệ
lãnh địa của bạn
02:49
and becomingtrở thành more entrenchedcố thủ in your fundamentalcăn bản thinkingSuy nghĩ.
49
157000
3000
và trở nên bám chặt vào những
suy nghĩ cơ bản.
02:52
Your daysngày becometrở nên devotedhết lòng to protectingbảo vệ yourselfbản thân bạn.
50
160000
3000
Cả ngày bạn trở bên sốt sắng lo bảo vệ bản thân mình.
02:55
This becomestrở thành your missionsứ mệnh. That is all you do.
51
163000
3000
Điều này trở thành sứ mệnh. Đó là
tất cả những gì bạn làm.
02:58
IdeasÝ tưởng get shorterngắn hơn. They becometrở nên soundâm thanh bytesbyte.
52
166000
3000
Ý tưởng ít hơn. Chúng trở thành những đoạn ngắn.
03:01
There are evildoerstàn and saintsCác Thánh, criminalstội phạm and victimsnạn nhân.
53
169000
3000
Có ác quỷ và thiên thần,
tội phạm và nạn nhân.
03:04
There are those who, if they're not with us, are againstchống lại us.
54
172000
3000
Những người đó, nếu họ không đi cùng chúng ta,
thì sẽ chống lại chúng ta.
03:07
It getsđược easierdễ dàng hơn to hurtđau people because you do not feel what's insidephía trong them.
55
175000
3000
Thật dễ dàng làm tổn thương người khác
vì bạn không cảm nhận được những gì họ nghĩ.
03:10
It getsđược easierdễ dàng hơn to lockKhóa them up, forcelực lượng them to be nakedtrần truồng, humiliatenhục mạ them,
56
178000
4000
Thật dễ dàng trói họ lại, bắt họ khỏa thân,
làm nhục họ,
03:14
occupychiếm them, invadexâm chiếm them and killgiết chết them,
57
182000
2000
chiếm lĩnh họ, xâm phạm thậm chí là giết họ,
03:16
because they are only obstacleschướng ngại vật now to your securityBảo vệ.
58
184000
4000
bởi vì bọn họ là những trở ngại cho sự
an toàn của bạn.
03:20
In sixsáu yearsnăm, I've had the extraordinarybất thường privilegeđặc quyền throughxuyên qua V-DayV-Day,
59
188000
4000
Trong 6 năm, tôi có những đặc quyền nhờ
V-day,
03:24
a globaltoàn cầu movementphong trào againstchống lại [violencebạo lực againstchống lại] womenđàn bà,
60
192000
1000
cuộc vận động toàn cầu chống lại [nạn bạo hành] nữ giới,
03:25
to traveldu lịch probablycó lẽ to 60 countriesquốc gia,
61
193000
2000
đi tới khoảng 60 quốc gia,
03:27
and spendtiêu a great dealthỏa thuận of time in differentkhác nhau portionsphần.
62
195000
5000
và dành thời gian khác nhau.
03:32
I've metgặp womenđàn bà and menđàn ông all over this planethành tinh,
63
200000
3000
Tôi gặp phụ nữ và đàn ông
trên khắp hành tinh này,
03:35
who throughxuyên qua variousnhiều circumstanceshoàn cảnh --
64
203000
2000
sống trong nhiều hoàn cảnh khác nhau--
03:37
warchiến tranh, povertynghèo nàn, racismphân biệt chủng tộc, multiplenhiều formscác hình thức of violencebạo lực --
65
205000
4000
chiến tranh, nghèo đói, kì thị, nhiều
dạng bạo lực khác --
03:41
have never knownnổi tiếng securityBảo vệ,
66
209000
2000
chưa bao giờ được an toàn,
03:43
or have had theirhọ illusionảo giác of securityBảo vệ forevermãi mãi devastatedtàn phá.
67
211000
4000
hoặc mơ về viễn tưởng cuộc sống an toàn
vĩnh viễn bị hủy hoại.
03:47
I've spentđã bỏ ra time with womenđàn bà in AfghanistanAfghanistan underDưới the TalibanTaliban,
68
215000
3000
Tôi dành thời gian cho phụ nữ
ở Afghanistan dưới thời Taliban
03:50
who were essentiallybản chất brutalizedbrutalized and censoredkiểm duyệt.
69
218000
3000
những người bị bạo hành và kiểm soát.
03:53
I've been in BosnianBosnia refugeengười tị nạn campstrại.
70
221000
2000
Tôi đã từng ở trại tị nạn ở Bosnia.
03:55
I was with womenđàn bà in PakistanPakistan
71
223000
2000
Tôi ở cùng những người phụ nữ Pakistan
03:57
who have had theirhọ faceskhuôn mặt meltedtan chảy off with acidaxit.
72
225000
3000
những người bị tạt a xít đầy mặt.
04:00
I've been with girlscô gái all acrossbăng qua AmericaAmerica who were date-rapedbị hãm hiếp,
73
228000
3000
Tôi ở cùng những cô gái khắp nước Mỹ,
những người bị hãm hiếp bởi người quen,
04:03
or rapedhãm hiếp by theirhọ besttốt friendsbạn bè when they were druggeduống thuốc one night.
74
231000
3000
hoặc bởi những người bạn thân khi
họ bị thuốc trong đêm.
04:06
One of the amazingkinh ngạc things that I've discoveredphát hiện ra in my travelsđi du lịch
75
234000
4000
Một trong những điều tuyệt vời tôi khám phá
trong những chuyến đi của mình
04:10
is that there is this emergingmới nổi speciesloài.
76
238000
2000
là những loài vật mới nổi này.
04:12
I lovedyêu when he was talkingđang nói about this other worldthế giới that's right nextkế tiếp to this worldthế giới.
77
240000
4000
Tôi thích khi anh ấy nói về một thế giới
khác bên cạnh thế giới này.
04:16
I've discoveredphát hiện ra these people, who, in V-DayV-Day worldthế giới,
78
244000
3000
Tôi khám phá ra những người mà
trong thế giới V-day,
04:19
we call VaginaÂm đạo WarriorsChiến binh.
79
247000
2000
chúng tôi gọi là Chiến Binh Âm Đạo.
04:21
These particularcụ thể people, ratherhơn than gettingnhận được AK-AK-47s,
80
249000
4000
Những người đặc biệt này, không nắm lấy
những khẩu AK-47s,
04:25
or weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy, or machetesDao phay,
81
253000
3000
hoặc vũ khí hủy diệt hàng loạt,
hoặc dao phay,
04:28
in the spirittinh thần of the warriorchiến binh, have goneKhông còn into the centerTrung tâm, the hearttim of painđau đớn, of lossmất mát.
82
256000
5000
với tinh thần của một chiến binh, thà
đi vào trung tâm, trái tim của nỗi đau và mất mát.
04:33
They have grievedbuồn it, they have diedchết into it,
83
261000
3000
Họ đau buồn, và chết trong đó
04:36
and allowedđược cho phép and encouragedkhuyến khích poisonchất độc to turnxoay into medicinedược phẩm.
84
264000
4000
và cho phép và khuyến khích chất độc
chuyển sang thuốc.
04:40
They have used the fuelnhiên liệu of theirhọ painđau đớn to beginbắt đầu to redirectchuyển hướng that energynăng lượng
85
268000
4000
Bọn họ dùng năng lượng từ nỗi đau để
chuyển hóa thành năng lượng
04:44
towardsvề hướng anotherkhác missionsứ mệnh and anotherkhác trajectoryquỹ đạo.
86
272000
3000
hướng đến một nhiệm vụ và quỹ đạo khác.
04:47
These warriorschiến binh now devotecống hiến themselvesbản thân họ and theirhọ livescuộc sống
87
275000
3000
Những chiến binh này cống hiến
bản thân và tính mạng
04:50
to makingchế tạo sure what happenedđã xảy ra to them doesn't happenxảy ra to anyonebất kỳ ai elsekhác.
88
278000
4000
để đảm bảo những gì xảy ra với họ
không xảy ra với những người khác
04:54
There are thousandshàng nghìn if not millionshàng triệu of them on the planethành tinh.
89
282000
3000
Có hàng ngàn, hàng vạn người như thế
trên thế giới này.
04:57
I ventureliên doanh there are manynhiều in this roomphòng.
90
285000
2000
Tôi dám khẳng định có rất nhiều người
như thế đang ở đây.
04:59
They have a fiercenesskhông vừa lòng and a freedomsự tự do
91
287000
2000
Họ có một quyền giận dữ và tự do
05:01
that I believe is the bedrocknền tảng of a newMới paradigmmô hình.
92
289000
3000
mà tôi tin là nền tảng của một mô hình mới.
05:04
They have brokenbị hỏng out of the existinghiện tại framekhung of victimnạn nhân and perpetratorthủ phạm.
93
292000
5000
Họ phá vỡ những cấu trúc từng tồn tại
của nạn nhân và hung thủ.
05:09
TheirCủa họ ownsở hữu personalcá nhân securityBảo vệ is not theirhọ endkết thúc goalmục tiêu,
94
297000
3000
Sự an toàn của bản thân không phải là
mục tiêu của họ,
05:12
and because of that, because, ratherhơn than worryinglo lắng about securityBảo vệ,
95
300000
4000
và vì lẽ đó, vì, còn hơn là lo lắng về sự an toàn.
05:16
because the transformationchuyển đổi of sufferingđau khổ is theirhọ endkết thúc goalmục tiêu,
96
304000
3000
vì sự biến đổi của nỗi đau là mục tiêu
của họ,
05:19
I actuallythực ra believe they are creatingtạo realthực safetyan toàn
97
307000
3000
tôi thật sự tin rằng họ đang tạo ra một
sự an toàn thật sự
05:22
and a wholetoàn thể newMới ideaý kiến of securityBảo vệ.
98
310000
3000
và một định nghĩa mới về sự an toàn.
05:25
I want to talk about a fewvài of these people that I've metgặp.
99
313000
3000
Tôi muốn nói về một số người mà tôi gặp.
05:28
TomorrowNgày mai, I am going to CairoCairo,
100
316000
2000
Ngày mai, tôi sẽ tới Cairo,
05:30
and I'm so moveddi chuyển that I will be with womenđàn bà in CairoCairo
101
318000
4000
và tôi thật cảm động vì tôi sẽ ở cùng
những người phụ nữ V-Day ở Cairo
05:34
who are V-DayV-Day womenđàn bà, who are openingkhai mạc the first safean toàn housenhà ở
102
322000
3000
những người đang mở căn nhà an toàn
05:37
for batteredbị đánh đập womenđàn bà in the MiddleTrung EastĐông.
103
325000
2000
cho những phụ nữ bị đánh đập ở Trung Đông
05:39
That will happenxảy ra because womenđàn bà in CairoCairo madethực hiện a decisionphán quyết to standđứng up
104
327000
4000
Điều đó sẽ xảy ra vì những người phụ nữ
ở Cairo đã quyết định đứng lên
05:43
and put themselvesbản thân họ on the linehàng,
105
331000
2000
và tiên phong trong hành động,
05:45
and talk about the degreetrình độ of violencebạo lực that is happeningxảy ra in EgyptAi Cập,
106
333000
3000
và nói về cấp độ bạo lực đang
diễn ra ở Ai Cập,
05:48
and were willingsẵn lòng to be attackedtấn công and criticizedphê bình.
107
336000
4000
và sẽ chấp nhận bị tấn công và chỉ trích.
05:52
And throughxuyên qua theirhọ work over the last yearsnăm,
108
340000
3000
Và những đóng góp của họ những
năm vừa qua
05:55
this is not only happeningxảy ra that this housenhà ở is openingkhai mạc,
109
343000
2000
điều này không chỉ xảy ra khi ngôi nhà này
được mở ra,
05:57
but it's beingđang supportedđược hỗ trợ by manynhiều factionsphe phái of the societyxã hội
110
345000
3000
mà còn được ủng hộ bởi rất nhiều tổ chức
trong xã hội
06:00
who never would have supportedđược hỗ trợ it.
111
348000
2000
người mà không bao giờ ủng hộ nó.
06:02
WomenPhụ nữ in UgandaUganda this yearnăm,
112
350000
2000
Năm nay, phụ nữ ở Uganda,
06:04
who put on "The VaginaÂm đạo MonologuesMonologues" duringsuốt trong V-DayV-Day,
113
352000
3000
những người ủng hộ "những lời độc thoại về âm đạo"
trong suốt sự kiện V-Day này,
06:07
actuallythực ra evokedgợi lên the wrathcơn thịnh nộ of the governmentchính quyền.
114
355000
3000
đã làm chính quyền giận dữ.
06:10
And, I love this storycâu chuyện so much.
115
358000
2000
Và, tôi rất thích câu chuyện này.
06:12
There was a cabinetTủ meetinggặp gỡ and a meetinggặp gỡ of the presidentstổng thống
116
360000
3000
Có một cuộc họp nội các chính phủ và
một cuộc họp các tổng thống
06:15
to talk about whetherliệu "VaginasÂm đạo" could come to UgandaUganda.
117
363000
3000
bàn luận về việc liệu "Âm đạo" có thể đến với Uganda
hay không.
06:18
And in this meetinggặp gỡ -- it wentđã đi on for weekstuần in the pressnhấn,
118
366000
3000
Và trong cuộc họp này -- kéo dài nhiều tuần
trong buổi họp báo,
06:21
two weekstuần where there was hugekhổng lồ discussionthảo luận.
119
369000
2000
2 tuần thì có một cuộc thảo luận lớn.
06:23
The governmentchính quyền finallycuối cùng madethực hiện a decisionphán quyết
120
371000
2000
Chính quyền cuối cùng đã đưa ra quyết định
06:25
that "The VaginaÂm đạo MonologuesMonologues" could not be performedthực hiện in UgandaUganda.
121
373000
3000
"những lời độc thoại về âm đạo" không thể
tiến hành tại Uganda.
06:28
But the amazingkinh ngạc newsTin tức was that because they had stoodđứng up, these womenđàn bà,
122
376000
4000
Nhưng điều kì diệu là bởi vì những người
phụ nữ này đã đứng lên,
06:32
and because they had been willingsẵn lòng to riskrủi ro theirhọ securityBảo vệ,
123
380000
3000
và bởi vì họ tình nguyện mạo hiểm
sự an toàn của mình,
06:35
it beganbắt đầu a discussionthảo luận that not only happenedđã xảy ra in UgandaUganda,
124
383000
3000
nó trở thành một cuộc thảo luận không chỉ
diễn ra ở Uganda,
06:38
but all of AfricaAfrica.
125
386000
2000
mà là toàn châu Phi.
06:40
As a resultkết quả, this productionsản xuất, which had alreadyđã soldđã bán out,
126
388000
3000
Cuối cùng thì sản phẩm đã được bán ra hết,
06:43
everymỗi singleĐộc thân personngười in that 800-seat-chỗ ngồi audiencethính giả, exceptngoại trừ for 10 people,
127
391000
5000
mỗi một cá nhân trong số 800 khán giả ngồi đây,
ngoại trừ 10 người,
06:48
madethực hiện a decisionphán quyết to keep the moneytiền bạc.
128
396000
3000
đã quyết định giữ tiền.
06:51
They raisednâng lên 10,000 dollarsUSD on a productionsản xuất that never occurredxảy ra.
129
399000
5000
Họ gây quỹ $10,000 trong một sự sản xuất
chưa từng xảy ra.
06:56
There's a youngtrẻ womanđàn bà namedđặt tên CarrieCarrie RethlefsenRethlefsen in MinnesotaMinnesota.
130
404000
3000
Một phụ nữ trẻ tên là Carrie Rethlefsen
sống ở Minnesota.
06:59
She's a highcao schooltrường học studentsinh viên.
131
407000
2000
Cô là một học sinh trung học.
07:01
She had seenđã xem "The VaginaÂm đạo MonologuesMonologues" and she was really moveddi chuyển. And as a resultkết quả,
132
409000
4000
Cô ấy thấy "những lời độc thoại về âm đạo"
và cô thật sự cảm động. Kết quả là,
07:05
she woređeo an "I hearttim my vaginaâm đạo" buttonnút to her highcao schooltrường học in MinnesotaMinnesota.
133
413000
5000
cô đeo chiếc nút có ghi chữ "Tôi yêu âm đạo của tôi"
đến trường mình ở Minnesota.
07:10
(LaughterTiếng cười)
134
418000
1000
(Cười)
07:11
She was basicallyvề cơ bản threatenedbị đe dọa to be expelledtrục xuất from schooltrường học.
135
419000
5000
Cô ấy bị dọa đuổi khỏi trường.
07:16
They told her she couldn'tkhông thể love her vaginaâm đạo in highcao schooltrường học,
136
424000
3000
Nhà trường bảo cô không được yêu âm đạo
của cô ấy ở trường,
07:19
that it was not a legalhợp pháp thing, that it was not a moralđạo đức thing,
137
427000
3000
điều đó không hợp pháp, điều đó là phi đạo đức,
07:22
that it was not a good thing.
138
430000
2000
điều đó là không tốt.
07:24
So she really struggledđấu tranh with this, what to do,
139
432000
2000
Vì vậy cô ấy thực sự bối rối không biết nên làm gì,
07:26
because she was a seniorcao cấp and she was doing well in her schooltrường học
140
434000
3000
bởi vì cô ấy là học sinh năm cuối và
cô ấy học ở trường cũng giỏi
07:29
and she was threatenedbị đe dọa expulsiontrục xuất. So what she did is she got all her friendsbạn bè togethercùng với nhau --
141
437000
4000
và cô ấy bị dọa đuổi khỏi trường. Cho nên
cô đã quyết định vận động bạn bè -
07:33
I believe it was 100, 150 studentssinh viên
142
441000
3000
Tôi tin là 100, 150 học sinh
07:36
all woređeo "I love my vaginaâm đạo" T-shirtsÁo thun thể thao,
143
444000
3000
cùng mặc áo " Tôi yêu âm đạo của tôi",
07:39
and the boyscon trai woređeo "I love her vaginaâm đạo" T-shirtsÁo thun thể thao to schooltrường học.
144
447000
3000
còn nam sinh mặc áo "Tôi yêu âm đạo
của cô ấy" tới trường.
07:42
(LaughterTiếng cười)
145
450000
2000
(Cười)
07:44
Now this seemsdường như like a fairlycông bằng, you know, frivoloushư không,
146
452000
3000
Điều này có vẻ hơi phù phiếm,
07:47
but what happenedđã xảy ra as a resultkết quả of that, is that that schooltrường học now
147
455000
5000
nhưng kết quả là ở trường học đó hiện tại
07:52
is forminghình thành a sextình dục educationgiáo dục classlớp học. It's beginningbắt đầu to talk about sextình dục,
148
460000
4000
có một lớp học giáo dục giới tính. Bắt đầu
nói về quan hệ tình dục,
07:56
it's beginningbắt đầu to look at why it would be wrongsai rồi
149
464000
3000
bắt đầu nhìn nhận tại sao lại sai trái
07:59
for a youngtrẻ highcao schooltrường học girlcon gái to talk about her vaginaâm đạo publiclycông khai
150
467000
3000
khi một cô gái trung học công khai nói về
âm đạo của mình
08:02
or to say that she lovedyêu her vaginaâm đạo publiclycông khai.
151
470000
3000
hoặc công khai nói yêu âm đạo của mình.
08:05
I know I've talkednói chuyện about AgnesAgnes here before,
152
473000
3000
Tôi biết tôi đã nói về Agnes,
08:08
but I want to give you an updatecập nhật on AgnesAgnes.
153
476000
2000
nhưng tôi muốn cập nhật thêm về Agnes.
08:10
I metgặp AgnesAgnes threesố ba yearsnăm agotrước in the RiftRạn nứt ValleyThung lũng.
154
478000
2000
Tôi gặp Agnes 3 năm trươc tại Rift Valley.
08:12
When she was a youngtrẻ girlcon gái, she had been mutilatedbị cắt xén againstchống lại her will.
155
480000
6000
Khi còn trẻ, cô bị tổn thương tinh thần.
08:18
That mutilationtàn sát of her clitorisâm vật
156
486000
2000
Sự hủy hoại âm vật
08:20
had actuallythực ra obviouslychắc chắn impactedảnh hưởng her life
157
488000
2000
ảnh hưởng mạnh mẽ tới cuộc đời cô
08:22
and changedđã thay đổi it in a way that was devastatingtàn phá.
158
490000
3000
và làm cuộc đời cô bị tàn phá.
08:25
She madethực hiện a decisionphán quyết not to go and get a razordao cạo or a glassly shardmảnh gương,
159
493000
4000
Cô đã quyết định không dùng dao cạo hoặc
một mảnh thủy tinh,
08:29
but to devotecống hiến her life to stoppingdừng lại that happeningxảy ra to other girlscô gái.
160
497000
4000
tận tụy cả đời nhằm ngăn chặn những
điều tương tự xảy ra với những bé gái khác.
08:33
For eighttám yearsnăm, she walkedđi bộ throughxuyên qua the RiftRạn nứt ValleyThung lũng.
161
501000
3000
Trong 8 năm, cô đã đi qua Rift Valley.
08:36
She had this amazingkinh ngạc boxcái hộp that she carriedmang and it had a
162
504000
2000
Cô mang theo chiếc hộp tuyệt vời này, trong đó có
08:38
torsothân of a woman'sngười phụ nữ bodythân hình in it, a halfmột nửa a torsothân,
163
506000
3000
phần thân của cơ thể người phụ nữ, một nửa thân thể,
08:41
and she would teachdạy people, everywheremọi nơi she wentđã đi,
164
509000
2000
và cô sẽ dạy mọi người ở những nơi cô ấy tới,
08:43
what a healthykhỏe mạnh vaginaâm đạo lookednhìn like and what a mutilatedbị cắt xén vaginaâm đạo lookednhìn like.
165
511000
3000
một âm đạo khỏe mạnh trông như thế nào
và một âm đạo bị cắt trông ra sao.
08:46
In the yearsnăm that she walkedđi bộ, she educatedgiáo dục parentscha mẹ, mothersmẹ, fatherscha.
166
514000
4000
Trong nhiều năm trời, cô ấy giáo dục
phụ huynh, những người mẹ, những người ba.
08:50
She savedđã lưu 1,500 girlscô gái from beingđang cutcắt tỉa.
167
518000
3000
Cô đã cứu được 1500 bé gái.
08:53
When V-DayV-Day metgặp her, we askedyêu cầu her how we could supportủng hộ her
168
521000
2000
Khi V-Day gặp cô, chúng tôi hỏi làm sao để giúp đỡ cô
08:55
and she said, "Well, if you got me a JeepXe jeep,
169
523000
2000
và cô nói "À, nếu tôi có 1 chiếc Jeep,
08:57
I could get around a lot fasternhanh hơn." So, we boughtđã mua her a JeepXe jeep.
170
525000
3000
tôi có thể đi lại nhanh hơn". Thế là, chúng tôi
mua cho cô một chiếc.
09:00
In the yearnăm she had the JeepXe jeep, she savedđã lưu 4,500 girlscô gái from beingđang cutcắt tỉa.
171
528000
5000
Khi cô có chiếc xe, cô đã cứu được 4500 bé gái.
09:05
So, we said, what elsekhác could we do?
172
533000
1000
Cho nên, chúng tôi hỏi xem mình còn
giúp được gì nữa?
09:06
She said, "If you help me get moneytiền bạc, I could openmở a housenhà ở."
173
534000
3000
Cô nói "Nếu các bạn cho tôi tiền,
tôi có thể xây căn nhà."
09:09
ThreeBa yearsnăm agotrước, AgnesAgnes openedmở ra a safean toàn housenhà ở in AfricaAfrica to stop mutilationtàn sát.
174
537000
7000
3 năm trước, Agnes đã xây một ngôi nhà an toàn
ở châu Phi để ngăn nạn cắt âm đạo.
09:16
When she beganbắt đầu her missionsứ mệnh eighttám yearsnăm agotrước, she was reviledvả,
175
544000
4000
Khi cô bắt đầu sứ mệnh của mình vào 8 năm trước,
cô đã bị chửi rủa,
09:20
she was detestedghét, she was completelyhoàn toàn slanderedvu khống in her communitycộng đồng.
176
548000
4000
cô bị phản đối, cô hoàn toàn bị phỉ báng trong cộng đồng của mình.
09:24
I am proudtự hào to tell you that sixsáu monthstháng agotrước,
177
552000
3000
Tôi tự hào nói với các bạn là 6 tháng trước,
09:27
she was electedbầu the deputyPhó mayorthị trưởng of NarokNarok.
178
555000
3000
cô ấy được chọn làm phó thị trưởng của Narok.
09:30
(ApplauseVỗ tay)
179
558000
7000
(Vỗ tay)
09:37
I think what I'm tryingcố gắng to say here
180
565000
2000
Tôi nghĩ điều tôi muốn nói ở đây là
09:39
is that if your endkết thúc goalmục tiêu is securityBảo vệ,
181
567000
4000
nếu mục tiêu của bạn là sự an toàn,
09:43
and if that's all you're focusingtập trung on, what endskết thúc up happeningxảy ra
182
571000
3000
và nếu đó là tất cả những gì bạn muốn,
điều sẽ xảy ra là,
09:46
is that you createtạo nên not only more insecuritymất an ninh in other people,
183
574000
3000
bạn không những làm cho người khác bất an
09:49
but you make yourselfbản thân bạn farxa more insecurekhông an toàn.
184
577000
3000
mà còn làm cho bản thân mình bất an.
09:52
RealThực tế securityBảo vệ is contemplatingsuy niệm deathtử vong, not pretendinggiả vờ it doesn't existhiện hữu.
185
580000
5000
An toàn thực sự là cái chết đáng cân nhắc,
không giả vờ như nó không tồn tại.
09:57
Not runningđang chạy from lossmất mát, but enteringnhập griefđau buồn, surrenderinggiao nộp quyền to sorrownỗi buồn.
186
585000
5000
Không chạy trốn khỏi mất mát, nhưng
tiếp nhận đau buồn, đầu hàng sự đau khổ.
10:02
RealThực tế securityBảo vệ is not knowingbiết something, when you don't know it.
187
590000
4000
An toàn thực sự là không biết về điều
gì đó khi bạn không biết về nó.
10:06
RealThực tế securityBảo vệ is hungeringhungering for connectionkết nối ratherhơn than powerquyền lực.
188
594000
4000
An toàn thực sự là thèm khát kết nối
hơn là quyền lực.
10:10
It cannotkhông thể be boughtđã mua or arrangedbố trí or madethực hiện with bombsbom.
189
598000
3000
Nó không thể mua hoặc dàn xếp hoặc dùng bom giải quyết.
10:13
It is deepersâu sắc hơn, it is a processquá trình, it is acutenhọn awarenessnhận thức
190
601000
4000
Nó sâu hơn, nó là một quá trình, một ý thức
sâu sắc
10:17
that we are all utterlyhoàn toàn inter-bendedInter-bended,
191
605000
2000
mà tất cả chúng ta đang suy nghĩ lệch đi,
10:19
and one actionhoạt động by one beingđang in one tinynhỏ bé townthị trấn
192
607000
3000
và 1 hành động nhỏ trong 1 thị trấn nhỏ
10:22
has consequenceshậu quả everywheremọi nơi.
193
610000
3000
có tác động tới khắp mọi nơi.
10:25
RealThực tế securityBảo vệ is not only beingđang ablecó thể
194
613000
2000
An toàn thực sự không chỉ là có thể
10:27
to toleratetha thứ mysteryhuyền bí, complexityphức tạp, ambiguitysự mơ hồ, but hungeringhungering for them
195
615000
4000
khoan dung trước bí ẩn, phức tạp, không
rõ ràng mà còn thèm khát những điều đó
10:31
and only trustingtin tưởng a situationtình hình when they are presenthiện tại.
196
619000
3000
chỉ tin vào tình huống khi chúng hiện hữu.
10:34
Something happenedđã xảy ra when I beganbắt đầu travelingđi du lịch in V-DayV-Day, eighttám yearsnăm agotrước. I got lostmất đi.
197
622000
6000
Tôi bị lạc khi tôi bắt đầu di chuyển ở
V-day 8 năm trước.
10:40
I remembernhớ lại beingđang on a planemáy bay going from KenyaKenya to SouthNam AfricaAfrica,
198
628000
5000
Tôi nhớ khi ở trên máy bay từ Kenya tới
Nam Phi,
10:45
and I had no ideaý kiến where I was.
199
633000
1000
và tôi không biết mình đang ở đâu.
10:46
I didn't know where I was going, where I'd come from,
200
634000
3000
Tôi không biết mình tới đâu, đến từ đâu
10:49
and I panickedhoảng sợ. I had a totaltoàn bộ anxietylo âu attacktấn công.
201
637000
3000
và tôi hoảng sợ. Tôi vô cùng lo lắng.
10:52
And then I suddenlyđột ngột realizedthực hiện that it absolutelychắc chắn rồi didn't mattervấn đề
202
640000
3000
Và chợt nhận ra chuyện hoàn toàn không quan trọng
10:55
where I was going, or where I had come from
203
643000
2000
dù tôi đi đâu hay đến từ đâu
10:57
because we are all essentiallybản chất permanentlyvĩnh viễn displaceddi dời people.
204
645000
5000
bời vì chúng tôi đều là những người
hay phải di chuyển.
11:02
All of us are refugeesnhững người tị nạn.
205
650000
2000
Tất cả chúng tôi là dân tị nạn.
11:04
We come from somewheremột vài nơi and we are hopefullyhy vọng travelingđi du lịch all the time,
206
652000
3000
Chúng tôi đến từ đâu đó và chúng tôi hi vọng
xê dịch suốt,
11:07
movingdi chuyển towardsvề hướng a newMới placeđịa điểm.
207
655000
2000
di chuyển tới một nơi mới.
11:09
FreedomTự do meanscó nghĩa I mayTháng Năm not be identifiedxác định as any one groupnhóm,
208
657000
4000
Tự do có nghĩa là tôi có thể sẽ không được
xếp vào một nhóm người nào,
11:13
but that I can visitchuyến thăm and find myselfriêng tôi in everymỗi groupnhóm.
209
661000
4000
nhưng tôi có thể tới thăm và tìm thấy
chính mình trong tất cả mọi nhóm.
11:17
It does not mean that I don't have valuesgiá trị or beliefsniềm tin,
210
665000
3000
Điều đó không có nghĩa tôi
không có nguyên tắc hay niềm tin.
11:20
but it does mean I am not hardenedcứng around them.
211
668000
2000
nhưng có nghĩa tôi không hề cứng nhắc những chuyện đó.
11:22
I do not use them as weaponsvũ khí.
212
670000
3000
Tôi không dùng chúng như những vũ khí.
11:25
In the sharedchia sẻ futureTương lai, it will be just that, sharedchia sẻ.
213
673000
5000
Trong tương lai chia sẻ, cũng chỉ có sự
chia sẻ.
11:30
The endkết thúc goalmục tiêu will [be] becomingtrở thành vulnerabledễ bị tổn thương,
214
678000
2000
Mục tiêu cuối cùng [là] trở nên dễ bị
tổn thương,
11:32
realizingnhận ra the placeđịa điểm of our connectionkết nối to one anotherkhác,
215
680000
3000
nhận ra nơi chúng ta kết nối với nhau,
11:35
ratherhơn than becomingtrở thành securean toàn, in controlđiều khiển and alonemột mình.
216
683000
5000
không an toàn mà còn bị quản lý và cô đơn.
11:40
Thank you very much.
217
688000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
11:42
(ApplauseVỗ tay)
218
690000
3000
(Vỗ tay)
11:45
ChrisChris AndersonAnderson: And how are you doing? Are you exhaustedkiệt sức?
219
693000
5000
Chris Anderson: Bạn cảm thấy ra sao? Có
thấy mệt mỏi không?
11:50
On a typicalđiển hình day, do you wakeđánh thức up with hopemong or gloomgloom?
220
698000
4000
Trong một ngày thường, bạn thức dậy với
sự hi vọng hay sự ảm đạm?
11:54
EveĐêm giao thừa EnslerEnsler: You know, I think CarlCarl JungJung onceMột lần said
221
702000
2000
Eve Ensler: Tôi nghĩ Carl Jung từng nói
11:56
that in ordergọi món to survivetồn tại the twentiethXX centurythế kỷ,
222
704000
3000
để tồn tại trong thế kỉ 21,
11:59
we have to livetrực tiếp with two existinghiện tại thoughtssuy nghĩ, oppositeđối diện thoughtssuy nghĩ, at the sametương tự time.
223
707000
4000
chúng ta phải sống cùng 2 suy nghĩ
ngược nhau cùng tồn tại một lúc,
12:03
And I think partphần of what I'm learninghọc tập in this processquá trình
224
711000
4000
Và tôi nghĩ một phần mà tôi học hỏi được từ
quá trình này
12:07
is that one mustphải allowcho phép oneselfbản thân to feel griefđau buồn.
225
715000
4000
là phải để bản thân mình cảm nhận được
sự đau buồn.
12:11
And I think as long as I keep grievingđau buồn, and weepingkhóc,
226
719000
3000
Và tôi nghĩ miễn là tôi đau buồn, và khóc lóc,
12:14
and then movingdi chuyển on, I'm fine.
227
722000
2000
và sau đó vượt qua, tôi sẽ ổn.
12:16
When I startkhởi đầu to pretendgiả vờ that what I'm seeingthấy isn't impactingtác động đến me,
228
724000
4000
Khi tôi bắt đầu giả vờ như những gì tôi
nhìn thấy không ảnh hưởng tới tôi,
12:20
and isn't changingthay đổi my hearttim, then I get in troublerắc rối.
229
728000
4000
và không thay đổi trái tim tôi, tôi
gặp rắc rối.
12:24
Because when you spendtiêu a lot of time going from placeđịa điểm to placeđịa điểm,
230
732000
4000
Bởi vì khi bạn dành thời gian đi tới nhiều
nơi khác nhau,
12:28
countryQuốc gia to countryQuốc gia, and citythành phố to citythành phố,
231
736000
2000
nước này tới nước khác,
thành phố này tới thành phố khác.
12:30
the degreetrình độ to which womenđàn bà, for examplethí dụ, are violatedvi phạm,
232
738000
3000
vì dụ, mức độ độ bạo hành phụ nữ,
12:33
and the epidemicustaw teraz teraz of it, and the kindloại of ordinarinessordinariness of it,
233
741000
4000
mức độ bệnh dịch và mức độ bình thường
của nó,
12:37
is so devastatingtàn phá to one'scủa một người soulLinh hồn that you have to take the time,
234
745000
5000
tàn phá tâm hồn con người mà bạn phải
bỏ thời gian
12:42
or I have to take the time now, to processquá trình that.
235
750000
3000
hoặc tôi phải bỏ thời gian để tiêu hóa nó.
12:45
CACA: There are a lot of causesnguyên nhân out there in the worldthế giới that have been talkednói chuyện about,
236
753000
4000
CA: Có rất nhiều vấn nạn trên
thế giới được nói tới
12:49
you know, povertynghèo nàn, sicknessbệnh tật and so on. You spentđã bỏ ra eighttám yearsnăm on this one.
237
757000
5000
như nghèo đói, bệnh tật...Bạn bỏ ra 8 năm vì
vấn nạn này.
12:54
Why this one?
238
762000
2000
Tại sao?
12:56
EEEE: I think that if you think about womenđàn bà,
239
764000
2000
EE: Tôi nghĩ nếu bạn nghĩ về người phụ nữ,
12:58
womenđàn bà are the primarysơ cấp resourcetài nguyên of the planethành tinh. They give birthSinh,
240
766000
5000
họ là tài nguyên của hành tinh.
Họ sinh con,
13:03
we come from them, they are mothersmẹ, they are visionariesngười nhìn xa trông rộng,
241
771000
3000
chúng ta là con của họ, họ là những
người mẹ, họ là những người có tầm nhìn,
13:06
they are the futureTương lai. If you think that the U.N. now saysnói
242
774000
3000
họ là tương lai. Nếu bạn nghĩ U.N nói
13:09
that one out of threesố ba womenđàn bà on the planethành tinh
243
777000
2000
cứ 1 trong 3 phụ nữ trên hành tinh này
13:11
will be rapedhãm hiếp or beatenđánh đập in theirhọ lifetimecả đời,
244
779000
3000
sẽ bị hãm hiếp hoặc bị đánh trong cuộc đời,
13:14
we're talkingđang nói about the desecrationDesecration of the primarysơ cấp resourcetài nguyên of the planethành tinh,
245
782000
4000
chúng ta nói về sự xúc phạm
nguồn tài nguyên chính của hành tinh,
13:18
we're talkingđang nói about the placeđịa điểm where we come from, we're talkingđang nói about parentingnuôi dạy con.
246
786000
3000
chúng ta nói về nơi chúng ta sinh ra,
nói về về việc nuôi nấng con cái.
13:21
ImagineHãy tưởng tượng that you've been rapedhãm hiếp and you're bringingđưa up a boycon trai childđứa trẻ.
247
789000
2000
Tưởng tượng bạn bị hãm hiếp và bạn sẽ nuôi
một bé trai.
13:23
How does it impactva chạm your abilitycó khả năng to work, or envisionhình dung a futureTương lai,
248
791000
4000
Điều đó tác động thế nào tới khả năng
làm việc hay định hướng tương lai,
13:27
or thrivephát đạt, as opposedphản đối to just survivetồn tại? What I believe is
249
795000
4000
hưng thịnh, trái ngược với việc sinh tồn?
Tôi tin rằng
13:31
if we could figurenhân vật out how to make womenđàn bà safean toàn and honortôn vinh womenđàn bà,
250
799000
4000
nếu ta có thể làm cho phụ nữ thấy an toàn
và tôn vinh họ,
13:35
it would be parallelsong song, tương đông or equalcông bằng to honoringtôn vinh life itselfchinh no.
251
803000
5000
điều đó tương đồng với tôn vinh cuộc sống.
Translated by Tuong Linh Nguyen
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eve Ensler - Playwright, activist
Eve Ensler created the ground-breaking "Vagina Monologues," whose success propelled her to found V-Day -- a movement to end violence against women and girls everywhere.

Why you should listen

Inspired by intimate conversations with friends, Eve Ensler wrote The Vagina Monologues. The play recounts tender, funny, gripping and horrifying stories she gathered from hundreds of women about their bodies, their sexual experiences, and yes, their vaginas. Since its first staging in 1996, it has been translated into more than 45 languages, performed in more than 120 countries and re-created as an HBO film.

The Vagina Monologues' success allowed Ensler to create V-Day, a global activist movement to end violence against women and girls, which has so far raised $85 million to prevent violence and protect abused women. In February 2011, Ensler received the Isabelle Stephenson Tony Award for her philanthropic work. Ensler has also drawn praise for The Good Body, a play that cuts to women's obsession with their appearance, and her film What I Want My Words to Do to You, which portrays a writing group she leads at a correctional facility for women. Today, she continues to find new projects and push the envelope. Her latest play, I Am an Emotional Creature: The Secret Life of Girls Around the World, hit the New York Times bestseller list and just wrapped a workshop production in Johannesburg -- nest stop is Paris and then Berkeley in June 2012.

More profile about the speaker
Eve Ensler | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee