TED2015
Jeffrey Brown: How we cut youth violence in Boston by 79 percent
Cách chúng tôi cắt giảm 79% tình trạng bạo lực trong giới trẻ ở Boston
Filmed:
Readability: 3.8
1,146,238 views
Kiến trúc sư của cuốn sách "Boston Miracle", Rev. Jeffrey Brown vốn là một mục sư trẻ ở Boston, ông vô cùng bất bình khi nhìn thấy những người xung quanh, đặc biệt là nhiều trẻ em đường phố bị vướng vào ma tuý, bạo lực. Theo ông, bước đầu tiên để cải thiện tình trạng này: Phải lắng nghe lời của trẻ em, đừng cố thuyết giáo chúng, và hãy giúp chúng từng bước giảm thiểu bạo lực trong chính môi trường sống hằng ngày của chúng. Đây thật sự là một bài nói chuyện tuyệt vời về tầm quan trọng của việc lắng nghe khi muốn tạo nên một thay đổi.
Jeffrey Brown - Pastor
A key player in the "Boston miracle" that lowered the rate of youth crime and gang violence, Rev. Jeffrey Brown is a Baptist minister. Full bio
A key player in the "Boston miracle" that lowered the rate of youth crime and gang violence, Rev. Jeffrey Brown is a Baptist minister. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
I've learned some of
my most important life lessons
my most important life lessons
0
599
4781
Tôi học được những bài học cuộc sống
quan trọng nhất
quan trọng nhất
00:17
from drug dealers
1
5380
2499
từ những tay buôn bán ma túy
00:19
and gang members
2
7879
2371
thành phần xã hội đen
00:22
and prostitutes,
3
10250
2253
và gái điếm,
00:24
and I've had some of my most
profound theological conversations
profound theological conversations
4
12503
5627
một vài đối thoại giáo lý
sâu sắc nhất của tôi
sâu sắc nhất của tôi
00:30
not in the hallowed halls of a seminary
5
18130
3574
không phải ở trong thánh đường tôn nghiêm
00:33
but on a street corner
6
21704
2416
mà là ở góc phố
00:36
on a Friday night, at 1 a.m.
7
24120
2931
vào một tối thứ 6, lúc 1h sáng.
00:39
That's a little unusual, since I am
a Baptist minister, seminary-trained,
a Baptist minister, seminary-trained,
8
27701
6171
Điều ấy có chút bất thường đối với
một mục sư, có đào tạo,
một mục sư, có đào tạo,
00:45
and pastored a church for over 20 years,
9
33872
4354
và đã có 20 năm đứng đầu một nhà thờ,
00:50
but it's true.
10
38226
1248
nhưng đó lại là sự thật.
00:52
It came as a part of my participation
11
40594
2670
Một phần là do tôi
tham gia vào
tham gia vào
00:55
in a public safety
crime reduction strategy
crime reduction strategy
12
43264
4226
một chương trình phòng chống tội phạm và
an toàn công cộng
an toàn công cộng
00:59
that saw a 79 percent reduction
in violent crime
in violent crime
13
47490
3757
nhờ vào đó giảm 79%
số vụ bạo lực trong một thành phố lớn
số vụ bạo lực trong một thành phố lớn
01:03
over an eight-year period in a major city.
14
51247
3278
sau 8 năm hoạt động.
01:07
But I didn't start out wanting to be
15
55385
1857
Nhưng ban đầu tôi không có ý muốn
01:09
a part of somebody's
crime reduction strategy.
crime reduction strategy.
16
57242
3343
tham gia chương trình
phòng chống tội phạm gì cả.
phòng chống tội phạm gì cả.
01:13
I was 25, had my first church.
17
61335
2885
Tôi bắt đầu đảm nhận nhà thờ khi 25 tuổi.
01:16
If you would have asked me
what my ambition was,
what my ambition was,
18
64220
2380
Nếu bạn hỏi tôi khi ấy
ước muốn của tôi là gì,
ước muốn của tôi là gì,
01:18
I would have told you
I wanted to be a megachurch pastor.
I wanted to be a megachurch pastor.
19
66600
4317
Tôi có lẽ sẽ nói
Tôi muốn xây dựng một siêu nhà thờ.
Tôi muốn xây dựng một siêu nhà thờ.
01:22
I wanted a 15-, 20,000-member church.
20
70918
3947
Tôi muốn nhà thờ 15 - 20.000 thành viên.
01:26
I wanted my own television ministry.
21
74865
2810
Tôi muốn một kênh truyền hình riêng.
01:29
I wanted my own clothing line.
22
77675
2716
Tôi muốn sở hữu thương hiệu quần áo riêng.
01:32
(Laughter)
23
80391
1356
(Tiếng cười vang)
01:33
I wanted to be your long distance carrier.
24
81747
2141
Tôi muốn là nhà thầu vận tải đường dài.
01:35
You know, the whole nine yards.
25
83888
1844
Bạn biết đấy, toàn xe tải cỡ lớn.
01:37
(Laughter)
26
85732
2693
(cười)
01:40
After about a year of pastoring,
27
88425
3053
Sau khoảng một năm,
01:43
my membership went up about 20 members.
28
91478
3622
nhà thờ có khoảng khoảng 20 thành viên.
01:47
So megachurchdom was way down the road.
29
95100
3630
Bạn thấy đấy, còn xa mới thành
một nhà thờ tầm cỡ.
một nhà thờ tầm cỡ.
01:50
But seriously, if you'd have said,
"What is your ambition?"
"What is your ambition?"
30
98730
2824
Nghiêm túc mà nói, nếu bạn hỏi,
"Ước vọng của tôi là gì?"
"Ước vọng của tôi là gì?"
01:53
I would have said just to be
a good pastor,
a good pastor,
31
101554
2021
Tôi sẽ nói tôi chỉ muốn là một
mục sư tốt,
mục sư tốt,
01:55
to be able to be with people
through all the passages of life,
through all the passages of life,
32
103575
4365
làm bạn đồng hành với mọi người
qua suốt các chặng đường đời,
qua suốt các chặng đường đời,
01:59
to preach messages that would have
an everyday meaning for folks,
an everyday meaning for folks,
33
107940
4273
để truyền đạt những giáo lý có ý nghĩa
thực tế cho mọi người,
thực tế cho mọi người,
02:04
and in the African-American tradition,
34
112213
2902
và theo truyền thống của người Mỹ-gốc Phi,
02:07
to be able to represent
the community that I serve.
the community that I serve.
35
115115
4150
làm đại diện cho
cộng đồng mà tôi đang phục vụ.
cộng đồng mà tôi đang phục vụ.
02:11
But there was something else
that was happening in my city
that was happening in my city
36
119265
5068
Nhưng có những thứ không hay đang
xảy ra trong thành phố của tôi
xảy ra trong thành phố của tôi
02:16
and in the entire metro area,
37
124333
2031
và trong cả khu vực,
02:18
and in most metro areas
in the United States,
in the United States,
38
126364
3761
trong hầu hết tất cả các
khu vực ở Mỹ,
khu vực ở Mỹ,
02:22
and that was the homicide rate
started to rise precipitously.
started to rise precipitously.
39
130125
5409
điều không hay đó là
tỉ lệ các vụ giết người tăng chóng mặt.
tỉ lệ các vụ giết người tăng chóng mặt.
02:27
And there were young people
who were killing each other
who were killing each other
40
135534
2567
Thanh niên giết lẫn nhau
02:30
for reasons that I thought
were very trivial,
were very trivial,
41
138101
2647
vì những lý do vụn vặt,
02:32
like bumping into someone
in a high school hallway,
in a high school hallway,
42
140748
4894
ví dụ như do đụng phải nhau
trong hành lang nhà trường,
trong hành lang nhà trường,
02:37
and then after school,
shooting the person.
shooting the person.
43
145652
3269
và sau giờ tan học,
là bắn chết người đó.
là bắn chết người đó.
Hay một ai đó
mặc sai màu áo thun,
mặc sai màu áo thun,
02:40
Someone with the wrong color shirt on,
44
148921
3506
ai đó đi vào những góc phố không nên tới
vào những lúc không thích hợp
vào những lúc không thích hợp
02:44
on the wrong street corner
at the wrong time.
at the wrong time.
45
152427
4203
02:48
And something needed
to be done about that.
to be done about that.
46
156630
2948
Cần phải làm gì đó để ngăn chặn tình hình.
02:52
It got to the point where it started
to change the character of the city.
to change the character of the city.
47
160548
4324
Đã đến lúc phải thay đổi
các vấn đề cốt yếu của thành phố.
các vấn đề cốt yếu của thành phố.
02:56
You could go to any housing project,
48
164872
2228
Các khu nhà ở trợ cấp là ví dụ điển hình,
02:59
for example, like the one that was
down the street from my church,
down the street from my church,
49
167100
3159
như khu nhà ở trợ cấp ngay dốc
nhà thờ của tôi,
nhà thờ của tôi,
03:02
and you would walk in,
and it would be like a ghost town,
and it would be like a ghost town,
50
170259
2902
khi bạn đến đó sẽ thấy nó
giống như một thị trấn ma,
giống như một thị trấn ma,
03:05
because the parents wouldn't allow
their kids to come out and play,
their kids to come out and play,
51
173161
3622
bởi vì không ai dám cho
trẻ con ra ngoài chơi,
trẻ con ra ngoài chơi,
03:08
even in the summertime,
because of the violence.
because of the violence.
52
176783
3064
kể cả đang mùa hè,
vì lo sợ bạo lực.
vì lo sợ bạo lực.
03:11
You would listen in the neighborhoods
on any given night,
on any given night,
53
179847
2752
Đêm nào bạn cũng có thể
nghe thấy tiếng nổ xung quanh,
nghe thấy tiếng nổ xung quanh,
03:14
and to the untrained ear,
it sounded like fireworks,
it sounded like fireworks,
54
182599
3228
mà bạn có thể nhầm tưởng
là tiếng pháo hoa,
là tiếng pháo hoa,
03:17
but it was gunfire.
55
185827
1380
nhưng thực ra là tiếng súng.
03:19
You'd hear it almost every night,
when you were cooking dinner,
when you were cooking dinner,
56
187207
3833
Hầu như tối nào bạn cũng nghe thấy
tiếng súng, khi nấu ăn,
tiếng súng, khi nấu ăn,
03:23
telling your child a bedtime story,
or just watching TV.
or just watching TV.
57
191040
4022
hoặc khi ru con ngủ,
hoặc khi đang xem TV.
hoặc khi đang xem TV.
03:28
And you can go to any emergency
room at any hospital,
room at any hospital,
58
196200
4794
Đến bất cứ phòng cấp cứu
ở bất cứ bệnh viện nào,
ở bất cứ bệnh viện nào,
03:32
and you would see lying on gurneys
59
200994
3129
bạn cũng thấy la liệt trên xe cáng
03:36
young black and Latino men
shot and dying.
shot and dying.
60
204123
3964
những người đàn ông da đen và Latinh
bị bắn và đang chờ chết.
bị bắn và đang chờ chết.
03:40
And I was doing funerals,
61
208697
1835
có những đám tang tôi cử hành,
03:42
but not of the venerated matriarchs
and patriarchs who'd lived a long life
and patriarchs who'd lived a long life
62
210532
4458
người chết chẳng phải là những
quý bà hay quý ông đáng kính hưởng thọ cao
quý bà hay quý ông đáng kính hưởng thọ cao
03:46
and there's a lot to say.
63
214990
2902
hay có nhiều điều để nói ở đây.
03:49
I was doing funerals of 18-year-olds,
64
217892
2856
Ngược lại là những đám tang cho
những người chừng 18 tuổi,
những người chừng 18 tuổi,
03:52
17-year-olds,
65
220748
1962
17 tuổi,
03:54
and 16-year-olds,
66
222710
1904
và 16 tuổi đời,
03:56
and I was standing in a church
or at a funeral home
or at a funeral home
67
224614
4667
khi cử hàng tang lễ cho những người ấy ở
nhà thờ hay ở nhà tang lễ
nhà thờ hay ở nhà tang lễ
04:01
struggling to say something
68
229281
2124
tôi thật sự không biết phải nói gì
04:03
that would make some meaningful impact.
69
231405
3047
cho có ý nghĩa.
04:07
And so while my colleagues were building
these cathedrals great and tall
these cathedrals great and tall
70
235300
5990
Khi mà các bạn đồng đạo của tôi xây cất
những nhà thờ cao lớn
những nhà thờ cao lớn
04:13
and buying property outside of the city
71
241290
3338
mua đất đai bên ngoài thành phố
04:16
and moving their congregations out
72
244628
2570
và di chuyển hội đoàn tín ngưỡng ra đó
04:19
so that they could create
or recreate their cities of God,
or recreate their cities of God,
73
247198
5139
với mong muốn xây dựng
hay tái thiết vùng đất của Chúa,
hay tái thiết vùng đất của Chúa,
04:24
the social structures in the inner cities
74
252337
3157
thì ngược lại cấu trúc xã hội trong lòng
các thành phố
các thành phố
04:27
were sagging under the weight
of all of this violence.
of all of this violence.
75
255494
3337
vẫn đang ngột ngạt dưới sức nặng của
các loại bạo lực này.
các loại bạo lực này.
04:31
And so I stayed, because somebody
needed to do something,
needed to do something,
76
259411
2887
Tôi quyết đinh ở lại, vì cần phải có ai đó
làm 1 điều gì đó,
làm 1 điều gì đó,
04:34
and so I had looked at what I had
and moved on that.
and moved on that.
77
262298
3552
tôi nhìn lại những gì mình đã có
và tiếp tục từ những thứ ấy.
và tiếp tục từ những thứ ấy.
04:37
I started to preach decrying
the violence in the community.
the violence in the community.
78
265850
4342
Tôi bắt đầu thuyết giảng phản đối
bạo lực trong cộng đồng.
bạo lực trong cộng đồng.
04:42
And I started to look
at the programming in my church,
at the programming in my church,
79
270192
2554
Tôi xem xét lại
chương trình tại nhà thờ,
chương trình tại nhà thờ,
04:44
and I started to build programs
that would catch the at-risk youth,
that would catch the at-risk youth,
80
272746
3901
xây dựng những chương trình hướng tới
giới trẻ đang có nguy cơ bạo lực,
giới trẻ đang có nguy cơ bạo lực,
04:48
those who were on the fence
to the violence.
to the violence.
81
276647
2929
những người đang bên ngưỡng
của các hành vi bạo lực.
của các hành vi bạo lực.
04:52
I even tried to be innovative
in my preaching.
in my preaching.
82
280106
2160
Tôi còn cố cải tiến
các bài thuyết giáo.
các bài thuyết giáo.
04:54
You all have heard of rap music, right?
83
282266
2229
Các bạn đều biết nhạc rap đúng không?
04:56
Rap music?
84
284495
1230
Nhạc Rap đó?
04:57
I even tried to rap sermon one time.
85
285725
2578
Tôi có lần còn thử rap luôn
bản thuyết giáo.
bản thuyết giáo.
05:00
It didn't work, but at least I tried it.
86
288303
3735
Không ổn các bạn ạ,
nhưng ít nhất tôi cũng đã thử.
nhưng ít nhất tôi cũng đã thử.
05:04
I'll never forget the young person
who came to me after that sermon.
who came to me after that sermon.
87
292038
4206
Đáng nhớ có một lần có một cậu thanh niên
đi đến với tôi sau buổi thuyết giáo đó.
đi đến với tôi sau buổi thuyết giáo đó.
05:08
He waited until everybody was gone,
88
296244
1880
Anh ta đợi mọi người về hết,
05:10
and he said, "Rev, rap sermon, huh?"
And I was like, "Yeah, what do you think?"
And I was like, "Yeah, what do you think?"
89
298124
3832
và nói: "Cha Rev, rap thuyết giáo, ạ?"
Và tôi nói: "Ừ, con nghĩ sao?"
Và tôi nói: "Ừ, con nghĩ sao?"
05:13
And he said, "Don't do that again, Rev."
90
301956
3041
Anh ta nói: "Thôi Cha đừng làm vậy nữa."
05:16
(Laughter)
91
304997
2335
(tiếng cưới vang)
05:20
But I preached and I built these programs,
92
308132
2333
Tôi thuyết giảng và lên các chương trình,
05:22
and I thought maybe if
my colleagues did the same
my colleagues did the same
93
310465
2438
tôi nghĩ có lẽ nếu các
cha đạo khác cũng làm như vậy
cha đạo khác cũng làm như vậy
05:24
that it would make a difference.
94
312903
2206
sẽ tạo ra những tác động lớn.
05:27
But the violence just
careened out of control,
careened out of control,
95
315109
3991
Nhưng tình trang bạo lực
rất khó kiểm soát,
rất khó kiểm soát,
05:31
and people who were not involved in
the violence were getting shot and killed:
the violence were getting shot and killed:
96
319100
4733
người đứng ngoài các vụ
bạo lực cũng bị bắn và giết:
bạo lực cũng bị bắn và giết:
05:35
somebody going to buy a pack
of cigarettes at a convenience store,
of cigarettes at a convenience store,
97
323833
5829
ngay cả khi chỉ đi mua 1 gói thuốc lá
ở tiệm tạp hóa,
ở tiệm tạp hóa,
05:41
or someone who was sitting
at a bus stop just waiting for a bus,
at a bus stop just waiting for a bus,
98
329662
3999
hoặc đang ngồi chờ xe bus
ở trạm dừng,
ở trạm dừng,
05:45
or kids who were playing in the park,
99
333661
2159
hoặc các em bé đang chơi ở công viên,
05:47
oblivious to the violence
on the other side of the park,
on the other side of the park,
100
335820
3297
không để ý đến vụ bạo lực
đầu kia của công viên,
đầu kia của công viên,
05:51
but it coming and visiting them.
101
339117
2694
nhưng bạo lực cũng xảy đến các cháu.
05:53
Things were out of control,
102
341811
2554
Mọi việc mất kiểm soát,
05:56
and I didn't know what to do,
103
344365
2438
và tôi không biết làm gì,
05:58
and then something happened
that changed everything for me.
that changed everything for me.
104
346803
3987
nhưng rồi có một chuyện xảy ra đã
thay đổi mọi suy nghĩ trong tôi.
thay đổi mọi suy nghĩ trong tôi.
06:03
It was a kid by the name of Jesse McKie,
105
351795
2925
Có một cậu bé tên là Jesse Mckie,
06:06
walking home with his friend
Rigoberto Carrion
Rigoberto Carrion
106
354720
2926
đang đi về cùng một người bạn
tên là Rigoberto Carrion
tên là Rigoberto Carrion
06:09
to the housing project
down the street from my church.
down the street from my church.
107
357646
3704
đến khu nhà ở trợ cấp
phía cuối đường với nhà thờ.
phía cuối đường với nhà thờ.
06:13
They met up with a group of youth
who were from a gang in Dorchester,
who were from a gang in Dorchester,
108
361350
4399
Chúng gặp một nhóm thanh niên
trong một băng đảng từ Dorchester,
trong một băng đảng từ Dorchester,
06:17
and they were killed.
109
365749
2371
và chúng đã bị giết chết.
06:20
But as Jesse was running
from the scene mortally wounded,
from the scene mortally wounded,
110
368120
2760
Khi Jesse tháo chạy
trong tình trạng nguy kịch,
trong tình trạng nguy kịch,
06:22
he was running in the direction
of my church,
of my church,
111
370880
2369
cậu đã chạy về hướng nhà thờ của tôi,
06:25
and he died some 100, 150 yards away.
112
373249
2788
cậu ấy chết cách đó khoảng 100, 150 yards.
06:28
If he would have gotten to the church,
it wouldn't have made a difference,
it wouldn't have made a difference,
113
376657
3539
Cho dù cậu ta có chạy được vào nhà thờ,
kết cục có lẽ vẫn vậy,
kết cục có lẽ vẫn vậy,
06:32
because the lights were out;
nobody was home.
nobody was home.
114
380196
2421
bởi vì không có điện;
không có ai ở trong đó.
không có ai ở trong đó.
06:35
And I took that as a sign.
115
383077
2424
Điều này làm tôi rất suy nghĩ.
06:38
When they caught some of the youth
that had done this deed,
that had done this deed,
116
386230
3005
Đáng ngạc nhiên là thủ phạm
đã gây ra cái chết đó,
đã gây ra cái chết đó,
06:41
to my surprise, they were around my age,
117
389235
3668
đều chạc tuổi tôi,
06:44
but the gulf that was between us was vast.
118
392903
3622
nhưng khoảng cách giữa chúng tôi quá lớn.
06:48
It was like we were in two
completely different worlds.
completely different worlds.
119
396525
4203
Chúng tôi như ở
hai thế giới khác nhau.
hai thế giới khác nhau.
06:52
And so as I contemplated all of this
120
400728
3002
Tôi suy niệm lại tất cả những điều này
06:55
and looked at what was happening,
121
403730
2408
đánh giá lại những gì đang diễn ra,
06:58
I suddenly realized that there was
a paradox that was emerging inside of me,
a paradox that was emerging inside of me,
122
406138
6282
tôi đột nhiên nhận ra rằng có
những mâu thuẫn trong chính tôi,
những mâu thuẫn trong chính tôi,
07:04
and the paradox was this:
in all of those sermons
in all of those sermons
123
412420
2416
mâu thuẫn ở chỗ:
mặc dù trong tất cả các bài giảng
mặc dù trong tất cả các bài giảng
07:06
that I preached decrying the violence,
124
414836
1983
lên án bạo lực,
07:08
I was also talking about
building community,
building community,
125
416819
4342
tôi cũng đã nói về
việc xây dựng một cộng đồng,
việc xây dựng một cộng đồng,
07:13
but I suddenly realized
126
421161
2182
nhưng tôi chợt nhận ra rằng
07:15
that there was a certain
segment of the population
segment of the population
127
423343
3089
có một nhóm người mà
07:18
that I was not including
in my definition of community.
in my definition of community.
128
426432
3509
tôi đã không xếp vào
khái niệm cộng đồng của mình.
khái niệm cộng đồng của mình.
07:22
And so the paradox was this:
129
430621
1399
Mâu thuẫn ở chỗ:
07:24
If I really wanted the community
that I was preaching for,
that I was preaching for,
130
432020
3699
Nếu tôi thật sự mong muốn
thuyết giảng cho cộng đồng,
thuyết giảng cho cộng đồng,
07:27
I needed to reach out
131
435719
2020
thì tôi phải tiếp cận
07:29
and embrace this group
that I had cut out of my definition.
that I had cut out of my definition.
132
437739
4313
và bao bọc lấy nhóm người
mà tôi đã quên lãng này.
mà tôi đã quên lãng này.
07:34
Which meant not about building programs
133
442912
2617
Có nghĩa là không chỉ xây dựng chương trình
07:37
to catch those who were
on the fences of violence,
on the fences of violence,
134
445529
3599
để đến với những người
nằm ngoài vòng bạo lực,
nằm ngoài vòng bạo lực,
07:41
but to reach out and to embrace those
who were committing the acts of violence,
who were committing the acts of violence,
135
449128
5032
nhưng còn phải tiếp cận và gắn bó với những
người đã đang hành động bạo lực,
người đã đang hành động bạo lực,
07:46
the gang bangers, the drug dealers.
136
454160
2746
những tay giang hồ và buôn bán ma túy.
07:48
As soon as I came to that realization,
a quick question came to my mind.
a quick question came to my mind.
137
456906
4588
Ngay khi nhận ra điều đó,
môt câu hỏi vụt lóe lên trong đầu tôi.
môt câu hỏi vụt lóe lên trong đầu tôi.
07:53
Why me?
138
461494
1524
Tại sao phải là tôi?
07:55
I mean, isn't this a law
enforcement issue?
enforcement issue?
139
463358
2045
Ỷ tôi là, đó chẳng phải là vấn đề
thực thi pháp luật sao?
thực thi pháp luật sao?
07:57
This is why we have the police, right?
140
465403
1890
Đó là lý do vì sao chúng ta có cảnh sát, đúng không?
08:00
As soon as the question, "Why me?" came,
the answer came just as quickly:
the answer came just as quickly:
141
468233
4736
Ngay khi câu hỏi "Tại sao phải là mình?" xuất hiện,
câu trả lời cũng nhanh chóng đến nhanh:
câu trả lời cũng nhanh chóng đến nhanh:
08:04
Why me? Because I'm the one who
can't sleep at night thinking about it.
can't sleep at night thinking about it.
142
472969
4947
Tại sao là tôi? Bởi vì tôi chính là người
mất ngủ hằng đêm để nghĩ về nó.
mất ngủ hằng đêm để nghĩ về nó.
08:10
Because I'm the one looking around saying
somebody needs to do something about this,
somebody needs to do something about this,
143
478666
4187
Bởi vì tôi là người đang tìm quanh để kêu gọi
ai đó cần phải làm gì đó về vấn đề này,
ai đó cần phải làm gì đó về vấn đề này,
08:14
and I'm starting to realize
that that someone is me.
that that someone is me.
144
482853
3514
và tôi bắt đầu nhận ra
rằng ai đó chính là tôi đây.
rằng ai đó chính là tôi đây.
08:18
I mean, isn't that how
movements start anyway?
movements start anyway?
145
486367
2325
Ý tôi là, đó chẳng phải là cách mà
sự vận động diễn ra sao?
sự vận động diễn ra sao?
08:20
They don't start with a grand convention
and people coming together
and people coming together
146
488692
4234
Người ta không bắt đầu với 1 giao ước lớn
mà người ta đến với nhau
mà người ta đến với nhau
08:24
and then walking in lockstep
with a statement.
with a statement.
147
492926
3214
và rồi sau đó bước đi khắng khít với nhau
với sự xác nhận về nó.
với sự xác nhận về nó.
08:28
But it starts with just a few,
or maybe just one.
or maybe just one.
148
496749
4800
Nhưng nó bắt đầu với chỉ 1 vài
và có lẽ chỉ 1 người.
và có lẽ chỉ 1 người.
08:33
It started with me that way,
149
501924
2151
Nó bắt đầu với tôi theo cách đó,
08:36
and so I decided to figure out
the culture of violence
the culture of violence
150
504075
4355
và tôi đã quyết định tìm ra
văn hóa của bạo lực
văn hóa của bạo lực
08:40
in which these young people
who were committing them existed,
who were committing them existed,
151
508430
2871
mà ở đó những người trẻ này
thừa nhận chúng tồn tại,
thừa nhận chúng tồn tại,
08:43
and I started to volunteer
at the high school.
at the high school.
152
511301
2174
và tôi đã bắt đầu làm tình nguyện viên
tại trường trung học.
tại trường trung học.
08:45
After about two weeks
of volunteering at the high school,
of volunteering at the high school,
153
513475
2695
Sau khoảng 2 tuần
tình nguyện tại trường học,
tình nguyện tại trường học,
08:48
I realized that the youth
that I was trying to reach,
that I was trying to reach,
154
516170
2485
tôi nhận ra rằng nhóm thanh niên
mà tôi đang cố để tiếp cận,
mà tôi đang cố để tiếp cận,
08:50
they weren't going to high school.
155
518655
2447
họ không đi đến trường.
08:53
I started to walk in the community,
156
521102
2699
Tôi bắt đầu đi vào trong cộng đồng,
08:55
and it didn't take a rocket scientist
to realize that they weren't out
to realize that they weren't out
157
523801
3388
và không cần phải là 1 nhà bác học
để nhận ra rằng chúng không ở ngoài đường
để nhận ra rằng chúng không ở ngoài đường
08:59
during the day.
158
527189
2647
suốt cả ngày.
09:01
So I started to walk the streets
at night, late at night,
at night, late at night,
159
529836
4635
Do đó tôi bắt đầu đi ra đường
vào buổi tối, tối khuya,
vào buổi tối, tối khuya,
09:06
going into the parks where they were,
160
534471
2639
đi vào những công viên nơi mà họ có đó,
09:09
building the relationship
that was necessary.
that was necessary.
161
537110
3128
xây dựng mối quan hệ
cần thiết.
cần thiết.
09:12
A tragedy happened in Boston
that brought a number of clergy together,
that brought a number of clergy together,
162
540238
4972
Một thảm kịch xảy ra tại Boston
đã đem 1 nhóm các giáo sĩ lại với nhau,
đã đem 1 nhóm các giáo sĩ lại với nhau,
09:17
and there was a small cadre of us
who came to the realization
who came to the realization
163
545210
3994
và có một nhóm nhỏ trong chúng tôi
đã nhận ra
đã nhận ra
09:21
that we had to come out
of the four walls of our sanctuary
of the four walls of our sanctuary
164
549204
2985
rằng chúng ta phải ra ngoài
khỏi 4 bức tường nhà thờ
khỏi 4 bức tường nhà thờ
09:24
and meet the youth where they were,
165
552189
1679
và gặp gỡ những người trẻ ở nơi họ hiện diện,
09:25
and not try to figure out
how to bring them in.
how to bring them in.
166
553868
3457
mà không tìm cách
bỏ tù chúng.
bỏ tù chúng.
09:29
And so we decided to walk together,
167
557735
2704
Và chúng tôi đã quyết định bước đi cùng nhau,
09:32
and we would get together
168
560439
1981
và chúng tôi đã cùng nhau
09:34
in one of the most dangerous
neighborhoods in the city
neighborhoods in the city
169
562420
2732
đến 1 trong những khu nguy hiểm
nhất trong thành phố
nhất trong thành phố
09:37
on a Friday night and on a Saturday night
170
565152
2415
vào 1 buổi tối thứ 6 và buổi tối thứ 7
09:39
at 10 p.m.,
171
567567
1962
lúc 10 PM đêm,
09:41
and we would walk
until 2 or 3 in the morning.
until 2 or 3 in the morning.
172
569529
2861
và chúng tôi đã đi
đến tận 2 hay 3 giờ sáng.
đến tận 2 hay 3 giờ sáng.
09:44
I imagine we were quite the anomaly
when we first started walking.
when we first started walking.
173
572390
3222
Tôi nhớ là chúng tôi đã khá khác thường
khi lần đầu đi xuống đường.
khi lần đầu đi xuống đường.
09:47
I mean, we weren't drug dealers.
174
575612
2322
Ý tôi là, chúng tôi không phải kẻ buôn ma túy.
09:49
We weren't drug customers.
175
577934
1875
Chúng tôi không phải người mua.
09:51
We weren't the police. Some of us
would have collars on.
would have collars on.
176
579809
2757
Chúng tôi không phải cảnh sát. Vài người còn có học vị cao.
09:54
It was probably a really odd thing.
177
582566
2577
Đó thật sự là 1 điều lạ lùng.
09:57
But they started speaking
to us after a while,
to us after a while,
178
585143
3204
Nhưng họ đã bắt đầu nói chuyện
với chúng tôi sau một hồi,
với chúng tôi sau một hồi,
10:00
and what we found out is that
179
588347
1927
và những gì chúng tôi tìm ra được là
10:02
while we were walking,
they were watching us,
they were watching us,
180
590274
3689
trong khi chúng tôi đang đi,
thì họ theo dõi chúng tôi,
thì họ theo dõi chúng tôi,
10:05
and they wanted to make sure
of a couple of things:
of a couple of things:
181
593963
2537
và họ muốn chắc chắn
vài điều sau:
vài điều sau:
10:08
that number one, we were going
to be consistent in our behavior,
to be consistent in our behavior,
182
596500
5171
điều số 1, chúng tôi sẽ thống nhất
trong hành vi của chúng tôi,
trong hành vi của chúng tôi,
10:13
that we would keep coming out there;
183
601671
1713
rằng chúng tôi đều sẽ tiếp tục đi ra ra đó;
10:15
and then secondly,
they had wanted to make sure
they had wanted to make sure
184
603384
2191
và điều thứ 2,
họ muốn chắc chắn
họ muốn chắc chắn
10:17
that we weren't out there to exploit them.
185
605575
2555
rằng chúng tôi không phải đến đó để khai thác họ.
10:20
Because there was always
somebody who would say,
somebody who would say,
186
608130
2280
Bởi vì luôn có người có thể sẽ nói,
10:22
"We're going to take back the streets,"
187
610410
1864
"Chúng tôi sẽ lấy lại con đường,"
10:24
but they would always seem to have
a television camera with them,
a television camera with them,
188
612274
3124
nhưng dường như họ luôn có
1 cái camera quan sát với họ,
1 cái camera quan sát với họ,
10:27
or a reporter,
189
615398
1833
hoặc 1 người báo cáo,
10:29
and they would enhance
their own reputation
their own reputation
190
617231
2508
và họ sẽ làm tăng
danh tiếng của họ
danh tiếng của họ
10:31
to the detriment of those on the streets.
191
619739
2507
bằng cách làm hại
những người lang thang.
những người lang thang.
10:34
So when they saw that we had none of that,
192
622246
2555
Do vậy khi thấy chúng tôi không có những thứ đó,
10:36
they decided to talk to us.
193
624801
2309
họ quyết định nói chuyện với chúng tôi.
10:39
And then we did
an amazing thing for preachers.
an amazing thing for preachers.
194
627400
3855
Sau đó chúng tôi đã làm một điều tuyệt vời
với tư cách một người thuyết giáo.
với tư cách một người thuyết giáo.
10:43
We decided to listen and not preach.
195
631255
4097
Chúng tôi đã quyết định lắng nghe
và không rao giảng gì.
và không rao giảng gì.
10:47
Come on, give it up for me.
196
635352
1871
Khen ngợi tôi đi nào!
10:49
(Laughter) (Applause)
197
637223
3459
(tiếng cưới vang)(vỗ tay)
10:52
All right, come on, you're cutting
into my time now, okay? (Laughter)
into my time now, okay? (Laughter)
198
640682
4110
Được rồi, xem nào, các bạn đang cắt đi
thời gian của tôi đó, ok?(Tiếng cười vang)
thời gian của tôi đó, ok?(Tiếng cười vang)
10:56
But it was amazing.
199
644792
1820
Nhưng điều đó thật tuyệt.
10:58
We said to them, "We don't know
our own communities after 9 p.m. at night,
our own communities after 9 p.m. at night,
200
646612
6307
Chúng tôi nói với họ, "Chúng tôi không biết
cộng đồng của chúng tôi ra sao sau 9h tối,
cộng đồng của chúng tôi ra sao sau 9h tối,
11:04
between 9 p.m. and 5 a.m.,
201
652919
2840
từ 9h tối đến 5h sáng,
11:07
but you do.
202
655759
1050
nhưng các anh thì biết.
11:09
You are the subject matter experts,
if you will, of that period of time.
if you will, of that period of time.
203
657389
5162
Các anh là những chuyên gia về chuyện này,
nếu anh muốn, vào khoảng thời gian đó.
nếu anh muốn, vào khoảng thời gian đó.
11:14
So talk to us. Teach us.
204
662551
2836
Do đó hãy nói chúng tôi biết.
Hãy dạy chúng tôi.
Hãy dạy chúng tôi.
11:17
Help us to see what we're not seeing.
205
665387
2090
Hãy giúp chúng tôi thấy những thứ
mà chúng tôi không thấy.
mà chúng tôi không thấy.
11:19
Help us to understand
what we're not understanding."
what we're not understanding."
206
667477
3785
Hãy giúp chúng tôi hiểu
những gì chúng tôi không hiểu được."
những gì chúng tôi không hiểu được."
11:23
And they were all too happy to do that,
207
671262
2415
Và tất cả bọn họ đã rất hạnh phúc để làm điều đó,
11:25
and we got an idea of what life
on the streets was all about,
on the streets was all about,
208
673677
4759
và chúng tôi đã hiểu được cuộc sống
trên đường phố ra sao,
trên đường phố ra sao,
11:30
very different than what you see
on the 11 o'clock news,
on the 11 o'clock news,
209
678436
3808
rất khác biệt với những gì các bạn thấy
trên bản tin 11h tối,
trên bản tin 11h tối,
11:34
very different than what is portrayed
in popular media and even social media.
in popular media and even social media.
210
682244
6236
rất khác so với những gì được mô tả
trên truyền thông đại hoặc thậm chí trên mạng xh.
trên truyền thông đại hoặc thậm chí trên mạng xh.
11:40
And as we were talking with them,
211
688480
2216
Và khi chúng tôi nói chuyện với họ,
11:42
a number of myths were dispelled
about them with us.
about them with us.
212
690696
4203
1 số điều tưởng tượng về họ đã bị xóa tan.
11:46
And one of the biggest myths was
that these kids were cold and heartless
that these kids were cold and heartless
213
694899
6677
1 trong những tưởng tượng lớn nhất là
những đứa trẻ này máu lạnh và vô tâm
những đứa trẻ này máu lạnh và vô tâm
11:53
and uncharacteristically bold
in their violence.
in their violence.
214
701576
3864
và đặc biệt liều lĩnh
trong bạo lực.
trong bạo lực.
11:57
What we found out was the exact opposite.
215
705440
3297
Những gì chúng tôi tìm ra thật trái ngược hoàn toàn.
12:00
Most of the young people
who were out there on the streets
who were out there on the streets
216
708737
2740
Hầu hết các thanh niên
ở ngoài kia trên đường phố
ở ngoài kia trên đường phố
12:03
are just trying to make it on the streets.
217
711477
3065
chỉ đang cố tồn tại trên đường phố.
12:06
And we also found out
218
714542
1950
Và chúng tôi cũng phát hiện ra
12:08
that some of the most
intelligent and creative
intelligent and creative
219
716492
3560
một số em rất thông minh
sáng tạo
sáng tạo
12:12
and magnificent and wise
220
720052
6927
tuyệt vời và khôn ngoan nhất
12:18
people that we've ever met
221
726979
2493
mà chúng tôi gặp được
12:21
were on the street,
engaged in a struggle.
engaged in a struggle.
222
729472
4185
cũng ở trên đường phố,
tham gia và cuộc đấu.
tham gia và cuộc đấu.
12:26
And I know some of them call it survival,
but I call them overcomers,
but I call them overcomers,
223
734247
4143
Tôi biết vài người gọi đó là sự sống xót,
nhưng tôi gọi họ là những người vượt qua,
nhưng tôi gọi họ là những người vượt qua,
12:30
because when you're in
the conditions that they're in,
the conditions that they're in,
224
738390
3040
bởi vì khi bạn ở trong
những điều kiện giống họ,
những điều kiện giống họ,
12:33
to be able to live every day
is an accomplishment of overcoming.
is an accomplishment of overcoming.
225
741430
5179
có thể sống được mỗi ngày
thì là 1 thành tựu của sự vượt qua.
thì là 1 thành tựu của sự vượt qua.
12:39
And as a result of that, we said to them,
226
747669
2154
Và như là kết quả, chúng tôi nói với họ,
12:41
"How do you see this church,
how do you see this institution
how do you see this institution
227
749823
3448
"Các anh thấy nhà thờ này,
học viện này
học viện này
12:45
helping this situation?"
228
753271
3041
có thể giúp đỡ tình trạng này ra sao?"
12:48
And we developed a plan
in conversation with these youths.
in conversation with these youths.
229
756312
3808
Và chúng tôi đã xây dựng 1 kế hoạch
trong sự đối thoại với bọn trẻ.
trong sự đối thoại với bọn trẻ.
12:52
We stopped looking at them
as the problem to be solved,
as the problem to be solved,
230
760610
4154
Chúng tôi không nhìn họ
như là những vấn đề cần được giải quyết,
như là những vấn đề cần được giải quyết,
12:56
and we started looking at them
as partners, as assets,
as partners, as assets,
231
764764
5178
và chúng tôi bắt đầu nhìn họ như
những cộng sự, như những người có ích,
những cộng sự, như những người có ích,
13:01
as co-laborers in the struggle
to reduce violence in the community.
to reduce violence in the community.
232
769942
5712
như người đồng môn trong đấu tranh
giảm thiểu bạo lực trong cộng đồng.
giảm thiểu bạo lực trong cộng đồng.
13:07
Imagine developing a plan,
233
775654
2182
Các bạn hãy hình dung việc phát triển kế hoạch,
13:09
you have one minister at one table
and a heroin dealer at the other table,
and a heroin dealer at the other table,
234
777836
5109
mà trong đó một mục sư ngồi một bàn,
và một con buôn ma túy ngồi bàn kế,
và một con buôn ma túy ngồi bàn kế,
13:14
coming up with a way in which the church
can help the entire community.
can help the entire community.
235
782945
5472
thảo luận ra cách mà nhà thờ
có thể giúp cho toàn thể cộng đồng.
có thể giúp cho toàn thể cộng đồng.
13:21
The Boston Miracle was about
bringing people together.
bringing people together.
236
789510
4278
Dự án Phép Lạ Boston sẽ
đem mọi người lại với nhau.
đem mọi người lại với nhau.
13:25
We had other partners.
237
793788
1857
Chúng tôi có thêm những cộng sự khác nữa.
13:27
We had law enforcement partners.
238
795645
1603
Chúng tôi có cộng sự thực thi pháp luật.
13:29
We had police officers.
239
797248
2912
Chúng tôi có nhân viên cảnh sát.
13:32
It wasn't the entire force,
240
800160
2150
Không phải toàn bộ nhân lực,
13:34
because there were still some who still
had that lock-'em-up mentality,
had that lock-'em-up mentality,
241
802310
4690
bởi vì vẫn còn vài người vẫn có
quan điểm bắt-hết-chúng lại,
quan điểm bắt-hết-chúng lại,
13:39
but there were other cops
242
807000
2136
nhưng còn có những cảnh sát khác
13:41
who saw the honor in partnering
with the community,
with the community,
243
809136
5085
thấy được vinh hạnh khi cộng tác với
cộng đồng,
cộng đồng,
13:46
who saw the responsibility from themselves
244
814221
3186
những người thấy được trách nhiệm từ chính mình
13:49
to be able to work as partners
with community leaders and faith leaders
with community leaders and faith leaders
245
817407
6553
để có thể làm việc như 1 cộng sự
với các lãnh đạo cộng đồng và lãnh đạo niềm tin
với các lãnh đạo cộng đồng và lãnh đạo niềm tin
13:55
in order to reduce violence
in the community.
in the community.
246
823960
2530
để giảm thiểu bạo lực
trong cộng đồng.
trong cộng đồng.
13:58
Same with probation officers,
247
826490
2451
Giống như những nhân viên quản chế,
14:00
same with judges,
248
828941
1881
giống với các thẩm phán,
14:02
same with folks who were
up that law enforcement chain,
up that law enforcement chain,
249
830822
3738
giống với những người có liên quan
với hệ thống thực thi pháp luật,
với hệ thống thực thi pháp luật,
14:06
because they realized, like we did,
250
834560
2183
bởi vì họ nhận ra, giống như chúng tôi,
14:08
that we'll never arrest ourselves
out of this situation,
out of this situation,
251
836743
3692
rằng chúng ta không thể bắt bớ người ta
ra khỏi tình trạng này,
ra khỏi tình trạng này,
14:12
that there will not be
enough prosecutions made,
enough prosecutions made,
252
840435
5879
rằng sẽ không làm đủ sự truy tố,
14:18
and you cannot fill these jails up enough
253
846314
5448
và bạn sẽ không thể làm đầy các nhà tù
14:23
in order to alleviate the problem.
254
851762
3185
để làm nhẹ bớt vấn đề.
14:27
I helped to start an organization
255
855897
3740
Tôi đã trợ giúp để bắt đầu thành lập 1 tổ chức
14:31
20 years ago, a faith-based organization,
to deal with this issue.
to deal with this issue.
256
859637
4806
cách đây 20 năm, 1 tổ chức tôn giáo,
để đương đấu với vấn đề này.
để đương đấu với vấn đề này.
14:36
I left it about four years ago
257
864443
3297
Tôi rời đó cách đây khoảng 4 năm
14:39
and started working in cities
across the United States,
across the United States,
258
867740
3100
và bắt đầu làm việc trong các thành phố
xuyên khắp nước Mỹ,
xuyên khắp nước Mỹ,
14:42
19 in total,
259
870840
1939
tổng cộng 19 bang,
14:44
and what I found out
was that in those cities,
was that in those cities,
260
872779
2820
và cái mà tôi tìm thấy
trong các thành phố này là,
trong các thành phố này là,
14:47
there was always this component
of community leaders
of community leaders
261
875599
4830
luôn có những thành phần
của các lãnh đạo cộng đồng
của các lãnh đạo cộng đồng
14:52
who put their heads down
and their nose to the grindstone,
and their nose to the grindstone,
262
880429
4295
những người hạ mình xuống
và làm việc không nghỉ ngơi,
và làm việc không nghỉ ngơi,
14:56
who checked their egos at the door
263
884724
2966
những người dẹp bỏ cái tôi của minh
14:59
and saw the whole as greater
than the sum of its parts,
than the sum of its parts,
264
887690
3257
và nhìn thấy toàn cảnh lớn lao
hơn là chỉ các bộ phận gộp lại,
hơn là chỉ các bộ phận gộp lại,
15:02
and came together and found ways
to work with youth out on the streets,
to work with youth out on the streets,
265
890947
5619
và đến với nhau và tìm cách
để làm việc với những người trẻ đường phố,
để làm việc với những người trẻ đường phố,
15:08
that the solution is not more cops,
266
896566
4783
rằng giải pháp không cần thêm cảnh sát,
15:13
but the solution is mining the assets
that are there in the community,
that are there in the community,
267
901349
5294
nhưng giải pháp là khai thác những người có ích
đang sẵn có trong cộng đồng,
đang sẵn có trong cộng đồng,
15:18
to have a strong community component
268
906643
3738
để có 1 thành phần cộng đồng mạnh mẽ
15:22
in the collaboration
around violence reduction.
around violence reduction.
269
910381
4992
trong sự cộng tác
quanh việc giảm thiểu bạo lực.
quanh việc giảm thiểu bạo lực.
15:27
Now, there is a movement
in the United States
in the United States
270
915373
4332
Hiện nay, có 1 sự chuyển biến
tại Mỹ
tại Mỹ
15:31
of young people who I am very proud of
who are dealing with the structural issues
who are dealing with the structural issues
271
919705
6594
về các thanh niên mà tôi rất tự hào
đang đối phó với các vấn đề tương tự
đang đối phó với các vấn đề tương tự
15:38
that need to change if we're going
to be a better society.
to be a better society.
272
926299
4457
rằng cần phải thay đổi nếu chúng ta
muốn có 1 xã hội tốt đẹp hơn.
muốn có 1 xã hội tốt đẹp hơn.
15:42
But there is this political ploy
to try to pit police brutality
to try to pit police brutality
273
930756
4899
Có một mưu đồ chính trị là
xoáy sâu vào sự tàn bảo của cảnh sát
xoáy sâu vào sự tàn bảo của cảnh sát
15:47
and police misconduct
against black-on-black violence.
against black-on-black violence.
274
935655
5038
và hành vi sai trái của cảnh sát
trong vấn đề lấy bạo lực trị bạo lực.
trong vấn đề lấy bạo lực trị bạo lực.
15:52
But it's a fiction.
275
940693
1904
Nhưng đó là điều viễn tưởng.
15:54
It's all connected.
276
942597
2020
Tất cả mọi thứ đều liên quan.
15:56
When you think about decades
of failed housing policies
of failed housing policies
277
944617
4714
Khi bạn nghĩ về những thập niên
chính sách nhà ở thất bại
chính sách nhà ở thất bại
16:01
and poor educational structures,
278
949331
3877
và cấu trúc giáo dục nghèo nàn,
16:05
when you think about
persistent unemployment
persistent unemployment
279
953208
3274
khi bạn nghĩ đến
nạn thất nghiệp dai dẳng
nạn thất nghiệp dai dẳng
16:08
and underemployment in a community,
280
956482
2878
và việc thiếu việc làm trong cộng đồng,
16:11
when you think about poor healthcare,
281
959360
2764
khi bạn nghĩ về chương trình chăm sóc sức khỏe kém cỏi,
16:14
and then you throw drugs into the mix
282
962124
3176
và trong đám hỗn độn đó
bạn còn cho ma túy vào,
bạn còn cho ma túy vào,
16:17
and duffel bags full of guns,
283
965300
2048
và thêm những túi vải thô đầy súng ống,
16:19
little wonder that you would see
this culture of violence emerge.
this culture of violence emerge.
284
967348
5434
chắc chắn bạn sẽ nhìn thấy một
nền văn hóa bạo lực tăng cao.
nền văn hóa bạo lực tăng cao.
16:24
And then the response that comes
from the state is more cops
from the state is more cops
285
972782
4358
Và rồi phản ứng của nhà nước lại là
bổ sung thêm nhiều cảnh sát
bổ sung thêm nhiều cảnh sát
16:29
and more suppression of hot spots.
286
977140
3156
và đàn áp mạnh hơn ở những điểm nóng.
16:32
It's all connected,
287
980296
2266
Tất cả đều liên quan với nhau,
16:34
and one of the wonderful things
that we've been able to do
that we've been able to do
288
982562
3778
một trong những điều tuyệt vời
mà chúng tôi đã làm
mà chúng tôi đã làm
16:38
is to be able to show the value
of partnering together --
of partnering together --
289
986340
5133
là có thể cho mọi người thấy giá trị
của việc cộng tác với nhau--
của việc cộng tác với nhau--
16:43
community, law enforcement,
private sector, the city --
private sector, the city --
290
991473
5566
cộng đồng, cơ quan luật pháp,
lĩnh vực tư hữu, thành phố --
lĩnh vực tư hữu, thành phố --
16:49
in order to reduce violence.
291
997039
1388
để làm giảm thiểu bạo lực.
16:50
You have to value
that community component.
that community component.
292
998427
3637
Các bạn phải đánh giá cao giá trị
của các thành phần cộng đồng đó.
của các thành phần cộng đồng đó.
16:54
I believe that we can end
the era of violence in our cities.
the era of violence in our cities.
293
1002534
6106
Tôi tin rằng chúng ta có thể kết thúc
kỉ nguyên bạo lực ở các thành phố.
kỉ nguyên bạo lực ở các thành phố.
17:01
I believe that it is possible
and that people are doing it even now.
and that people are doing it even now.
294
1009154
5334
Tôi tin là điều đó có thể
và rằng mọi người bây giờ đang thực hiện nó.
và rằng mọi người bây giờ đang thực hiện nó.
17:07
But I need your help.
295
1015144
1353
Nhưng tôi cần sự trợ giúp của các bạn.
17:09
It can't just come from folks
who are burning themselves out
who are burning themselves out
296
1017537
4649
Nó không thể đến từ những người
đang dấn thân ngoài kia
đang dấn thân ngoài kia
17:14
in the community.
297
1022186
1558
trong cộng đồng.
17:15
They need support. They need help.
298
1023744
2998
Họ cần hỗ trợ. Họ cần trợ giúp.
17:18
Go back to your city.
299
1026742
1938
Hãy quay trở lại thành phố của các bạn.
17:20
Find those people.
300
1028680
1579
Hãy tìm những người này.
17:22
"You need some help? I'll help you out."
301
1030259
2717
"Anh cần giúp đỡ ah? Tôi sẽ giúp anh."
17:24
Find those people. They're there.
302
1032976
3204
Hãy tìm những người này. Họ ở ngoài đó.
17:28
Bring them together with law enforcement,
the private sector, and the city,
the private sector, and the city,
303
1036180
5357
Hãy tập hợp họ lại cùng với cơ quan thi hành luật,
lĩnh vực tư hữu, và thành phố,
lĩnh vực tư hữu, và thành phố,
17:33
with the one aim of reducing violence,
304
1041537
2863
với những người đang cố giảm thiểu bạo lực,
17:36
but make sure that
that community component is strong.
that community component is strong.
305
1044400
3946
nhưng hãy chắc rằng
những thành phần ấy phải mạnh mẽ quyết tâm.
những thành phần ấy phải mạnh mẽ quyết tâm.
17:40
Because the old adage
that comes from Burundi is right:
that comes from Burundi is right:
306
1048346
3321
Bởi vì câu ngạn ngữ cổ
đến từ Burundi thật đúng:
đến từ Burundi thật đúng:
17:43
that you do for me,
without me, you do to me.
without me, you do to me.
307
1051667
7743
Khi bạn làm việc đó cho tôi,
khi không có tôi ở đó, là bạn làm đó cùng tôi.
khi không có tôi ở đó, là bạn làm đó cùng tôi.
17:51
God bless you. Thank you.
308
1059410
2125
Chúa phù hộ các bạn. Xin cám ơn.
17:53
(Applause)
309
1061535
4000
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Jeffrey Brown - PastorA key player in the "Boston miracle" that lowered the rate of youth crime and gang violence, Rev. Jeffrey Brown is a Baptist minister.
Why you should listen
Rev. Jeffrey Brown is the president of RECAP (Rebuilding Every Community Around Peace), a national organization that helps cities build partnerships between the faith-based community, government and law enforcement agencies to reduce gang violence. He is one of the co-founders of the Boston Ten Point Coalition, a faith-based group that was an integral part of the “Boston miracle,” a process through which the city experienced a 79% decline in violent crime in the '90s, and spawned countless urban collaborative efforts in subsequent years that followed the Boston Ceasefire model. He served as its Executive Director from 2005 to 2013.
Rev. Brown consults to municipalities and police departments nationwide on issues around youth violence and community mobilization. His current project is to convene a second national conference of faith leaders and law enforcement, and facilitate a national conversation on the importance of faith institutions in public safety.
More profile about the speakerRev. Brown consults to municipalities and police departments nationwide on issues around youth violence and community mobilization. His current project is to convene a second national conference of faith leaders and law enforcement, and facilitate a national conversation on the importance of faith institutions in public safety.
Jeffrey Brown | Speaker | TED.com