ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Nyamayaro - Political scientist
Elizabeth Nyamayaro is the Senior Advisor to the Under Secretary-General and Executive Director of UN Women, as well as head of UN Women's blockbuster HeForShe initiative.

Why you should listen

Political scientist Elizabeth Nyamayaro is the senior advisor to the Under Secretary-General and Executive Director of UN Women. She has worked at the forefront of Africa’s development agenda for more than a decade in both the public and private sector, and has held positions with UNAIDS, the World Health Organization and the World Bank.

Nyamayaro is founder of Africa IQ, an innovative social impact organisation with a mission to promote Africa’s sustainable economic growth and development. She is also the driving force behind the @HeForShe campaign, which mobilized more than 100,000 men in every country around the globe. The campaign created 1.2 billion Twitter impressions in just one week, rallying men as advocates and change agents in ending the persisting inequalities faced by women and girls globally.

More profile about the speaker
Elizabeth Nyamayaro | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Elizabeth Nyamayaro: An invitation to men who want a better world for women

Elizabeth Nyamayaro: Xin mời nam giới đến một thế giới tốt đẹp hơn vì nữ giới!

Filmed:
1,411,968 views

Trên thế giới, phụ nữ vẫn còn đấu tranh cho bình đẳng giới như là một quyền cơ bản tương tự như quyền kết hôn, lái xe. Nhưng làm cách nào lôi kéo mọi người, cả nam và nữ tham gia liên minh thay đổi? Mời bạn gặp Elizabeth Nyamayaro, nhà sáng tạo ra phong trào HeForShe trên Twitter, phong trào đã tạo nên 1,2 triệu cuộc thảo luận về một thế giới bình đẳng hơn. Chị mời gọi tất cả chúng ta tham gia vào chiến dịch như đồng minh cùng chia sẻ bản chất con người.
- Political scientist
Elizabeth Nyamayaro is the Senior Advisor to the Under Secretary-General and Executive Director of UN Women, as well as head of UN Women's blockbuster HeForShe initiative. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I will always remembernhớ lại
0
1531
2221
Tôi sẽ luôn nhớ mãi
00:15
the first time I metgặp the girlcon gái
in the bluemàu xanh da trời uniformđồng phục.
1
3776
4223
lần đầu tiên tôi gặp cô gái
trong đồng phục màu xanh.
00:21
I was eighttám at the time,
2
9577
2588
Lúc đó tôi tám tuổi,
00:24
livingsống in the villagelàng with my grandmotherbà ngoại,
3
12189
3333
sống ở làng quê
cùng với bà ngoại,
00:27
who was raisingnuôi me and other childrenbọn trẻ.
4
15546
2809
bà nuôi nấng tôi và
những đứa trẻ khác.
00:31
FamineNạn đói had hitđánh my countryQuốc gia of ZimbabweZimbabwe,
5
19538
4674
Nạn đói càn quét quê hương
Zimbabwe của tôi,
00:36
and we just didn't have enoughđủ to eatăn.
6
24236
3023
và chúng tôi
không có đủ thức ăn.
00:40
We were hungryđói bụng.
7
28403
1983
Chúng tôi rất đói.
00:43
And that's when the girlcon gái
in the bluemàu xanh da trời uniformđồng phục
8
31586
3491
Rồi có một cô gái mặc đồng phục màu xanh
00:47
cameđã đến to my villagelàng with the UnitedVương NationsQuốc gia
9
35101
3556
cùng phái đoàn Liên Hợp Quốc đến làng tôi
00:50
to feednuôi the childrenbọn trẻ.
10
38681
1778
để cho bọn trẻ ăn.
00:53
As she handedbàn giao me my porridgecháo,
11
41784
2579
Lúc chị đưa cháo
yến mạch cho tôi,
00:56
I askedyêu cầu her why she was there,
12
44387
3261
tôi hỏi tại sao chị ở đây,
00:59
and withoutkhông có hesitationchần chừ, she said,
13
47672
3690
không chút lưỡng lự, chị đáp,
01:03
"As AfricansNgười châu Phi, we mustphải upliftnâng lên
all the people of AfricaAfrica."
14
51386
6658
"Là người châu Phi, chúng ta phải
nâng đỡ đồng bào châu Phi."
01:11
I had absolutelychắc chắn rồi no ideaý kiến what she meantý nghĩa.
15
59705
3032
Tôi chẳng hiểu
chị đang nói gì.
01:14
(LaughterTiếng cười)
16
62761
2071
(Cười)
01:16
But her wordstừ ngữ stuckbị mắc kẹt with me.
17
64856
1587
Nhưng lời chị ám ảnh tôi.
01:20
Two yearsnăm latermột lát sau,
18
68419
1556
Hai năm sau,
01:21
faminenạn đói hitđánh my countryQuốc gia for the secondthứ hai time.
19
69999
3451
nạn đói trở lại đất nước tôi lần thứ hai,
01:26
My grandmotherbà ngoại had no choicelựa chọn
but to sendgửi me to the citythành phố
20
74514
4461
Bà ngoại buộc phải gửi tôi lên thành phố
01:30
to livetrực tiếp with an aunt
I had never metgặp before.
21
78999
2784
ở với người dì mà tôi chưa từng gặp.
01:35
So at the agetuổi tác of 10,
22
83149
1858
Và nhờ thế lúc 10 tuổi,
01:37
I foundtìm myselfriêng tôi in schooltrường học
for the very first time.
23
85031
4022
tôi được đến trường
lần đầu tiên.
01:42
And there, at the citythành phố schooltrường học,
24
90816
2643
Ở đó,
tại ngôi trường thành phố,
01:45
I would experiencekinh nghiệm
what it was to be unequalbất bình đẳng.
25
93483
4031
tôi được trải nghiệm
bất bình đẳng là như thế nào.
01:50
You see, in the villagelàng,
26
98999
1778
Bạn xem, ở làng quê
01:52
we were all equalcông bằng.
27
100801
1269
chúng tôi đều bình đẳng.
01:55
But in the eyesmắt and the mindstâm trí
of the other kidstrẻ em,
28
103094
3167
Nhưng trong mắt và trong tâm trí
những đứa trẻ khác,
01:58
I was not theirhọ equalcông bằng.
29
106285
1935
tôi không bằng họ.
02:01
I couldn'tkhông thể speaknói EnglishTiếng Anh,
30
109165
2333
Tôi không thể nói tiếng Anh,
02:03
and I was way behindphía sau
in termsđiều kiện of readingđọc hiểu and writingviết.
31
111522
4309
tôi hay đọc chậm, viết chậm hơn.
02:09
But this feelingcảm giác of inequalitybất bình đẳng
would get even more complexphức tạp.
32
117197
4555
Nhưng cảm giác bất bình đẳng
càng trở nên phức tạp hơn.
02:14
EveryMỗi schooltrường học holidayngày lễ
33
122999
1762
Mỗi ngày nghỉ,
02:16
spentđã bỏ ra back in the villagelàng
with my grandmotherbà ngoại
34
124785
3135
trở về làng với ngoại,
02:19
madethực hiện me consciouslycó ý thức awareý thức
35
127944
2468
làm tôi dần thấm thía về
02:22
of the inequalitiesbất bình đẳng
this incredibleđáng kinh ngạc opportunitycơ hội
36
130436
3539
bất bình đẳng
mà cơ hội quý giá này
02:25
had createdtạo withinbên trong my ownsở hữu familygia đình.
37
133999
2642
gây nên trong gia đình tôi.
02:30
SuddenlyĐột nhiên, I had much more
than the restnghỉ ngơi of my villagelàng.
38
138086
4238
Bỗng nhiên, tôi có nhiều thứ
hơn mọi người trong làng.
02:35
And in theirhọ eyesmắt,
I was no longerlâu hơn theirhọ equalcông bằng.
39
143737
3809
Và trong mắt họ,
tôi không còn giống họ nữa.
02:41
I feltcảm thấy guiltytội lỗi.
40
149213
1230
Tôi cảm thấy tội lỗi.
02:44
But I thought about the girlcon gái
in the bluemàu xanh da trời uniformđồng phục,
41
152530
3507
Nhưng tôi nghĩ đến cô gái
trong đồng phục xanh,
02:48
and I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ,
42
156061
2263
và tôi nhớ ý nghĩ,
02:50
"That's who I want to be --
43
158348
2809
"Đó là người
mình muốn trở thành --
02:53
someonengười nào like her,
44
161181
2069
một người giống chị,
02:55
someonengười nào who upliftsnâng cấp lên other people."
45
163274
3430
nâng đỡ những người khác."
02:59
This childhoodthời thơ ấu experiencekinh nghiệm
led me to the UnitedVương NationsQuốc gia,
46
167903
5072
Kỷ niệm thơ ấu đã đưa tôi
tới Liên Hợp Quốc,
03:04
and to my currenthiện hành rolevai trò with UNLIÊN HIỆP QUỐC WomenPhụ nữ,
47
172999
2627
công việc của tôi ở Cơ quan Phụ nữ
LHQ (UN Women),
03:07
where we are addressingđịa chỉ
one of the greatestvĩ đại nhất inequalitiesbất bình đẳng
48
175650
4143
chúng tôi đang nói lên một trong
những bất bình đẳng lớn nhất
03:11
that affectsảnh hưởng more than halfmột nửa
of the world'scủa thế giới populationdân số --
49
179817
3945
ảnh hưởng đến
hơn một nửa dân số thế giới --
03:15
womenđàn bà and girlscô gái.
50
183786
1181
phụ nữ và trẻ em gái.
03:18
TodayHôm nay, I want to sharechia sẻ with you
51
186641
1841
Hôm nay, tôi muốn
chia sẻ với các bạn
03:20
a simpleđơn giản ideaý kiến that seeksTìm kiếm to upliftnâng lên
all of us togethercùng với nhau.
52
188506
6778
một ý tưởng đơn giản giúp
chúng ta nâng đỡ lẫn nhau.
03:29
EightTám monthstháng agotrước,
53
197157
1714
Cách đây tám tháng,
03:30
underDưới the visionarynhìn xa trông rộng leadershipkhả năng lãnh đạo
of PhumzilePhumzile Mlambo-NgcukaMlambo-Ngcuka,
54
198895
4245
dưới sự lãnh đạo tài tình của
Phumzile Mlambo-Ngcuka,
03:35
headcái đầu of UNLIÊN HIỆP QUỐC WomenPhụ nữ,
55
203164
2056
giám đốc điều hành
UN Women,
03:37
we launchedđưa ra a groundbreakingđột phá initiativesáng kiến
56
205244
3001
chúng tôi phát động một
sáng kiến đột phá
03:40
calledgọi là HeForSheHeForShe,
57
208269
1824
với tên gọi HeForShe
(Vì những người phụ nữ quanh ta)
03:42
invitingmời menđàn ông and boyscon trai
from around the worldthế giới
58
210117
3389
mời gọi nam giới khắp thế giới
03:45
to standđứng in solidaritytinh thần đoàn kết
with eachmỗi other and with womenđàn bà,
59
213530
4318
cùng đứng lên sát cánh
cùng với phụ nữ,
03:49
to createtạo nên a sharedchia sẻ visiontầm nhìn
for gendergiới tính equalitybình đẳng.
60
217872
3539
để tạo nên quan điểm chung
về bình đẳng giới.
03:54
This is an invitationlời mời
for those who believe in equalitybình đẳng
61
222054
4921
Đây là lời hiệu triệu với
những ai tin tưởng bình đẳng
03:58
for womenđàn bà and menđàn ông,
62
226999
2261
dành cho cả nữ giới
và nam giới,
04:01
and those who don't yetchưa know
that they believe.
63
229284
3563
và những ai chưa biết rằng
họ tin tưởng điều đó.
04:05
The initiativesáng kiến is baseddựa trên on a simpleđơn giản ideaý kiến:
64
233935
4040
Phong trào dựa trên
một ý nghĩ đơn giản:
04:09
that what we sharechia sẻ is much more powerfulquyền lực
65
237999
4381
những điều chúng ta chia sẻ,
mạnh mẽ hơn
04:14
than what dividesphân chia us.
66
242404
1436
thứ ngăn cách chúng ta.
04:16
We all feel the sametương tự things.
67
244705
2596
Chúng ta đều có
chung cảm nhận.
04:19
We all want the sametương tự things,
68
247325
2991
Chúng ta đều có
chung mong muốn,
04:22
even when those things
sometimesđôi khi remainvẫn còn unspokenkhông nói ra.
69
250340
4262
thậm chí cả những điều
không thể nói nên bằng lời.
04:28
HeForSheHeForShe is about upliftingnâng cao all of us,
70
256356
2722
HeForShe nhằm mục đích
nâng đỡ tất cả chúng ta,
04:31
womenđàn bà and menđàn ông togethercùng với nhau.
71
259102
1754
cả nam và nữ giới.
04:33
It's movingdi chuyển us towardsvề hướng
an inflectionbiến tố pointđiểm for gendergiới tính equalitybình đẳng.
72
261403
4333
Nó hướng chúng ta tới điểm cong
bình đẳng giới tính.
04:38
ImagineHãy tưởng tượng a blankchỗ trống pagetrang
73
266999
2151
Hãy tưởng tượng
một tờ giấy trắng
04:41
with one horizontalngang linehàng
splittingchia tách it in halfmột nửa.
74
269174
3111
có đường kẻ ngang ngăn đôi.
04:45
Now imaginetưởng tượng that womenđàn bà
are representedđại diện here,
75
273229
4174
Giờ hãy tưởng tượng
đây là nữ giới
04:49
and menđàn ông are representedđại diện here.
76
277427
2698
và đây là nam giới.
04:53
In our currenthiện hành populationdân số,
77
281165
2110
Với dân số hiện nay,
04:55
HeForSheHeForShe is about movingdi chuyển
the 3.2 billiontỷ menđàn ông,
78
283299
5388
HeForShe hướng đến
3.2 triệu nam giới,
05:00
one man at a time,
79
288711
2089
từng người
05:02
acrossbăng qua that linehàng,
80
290824
1801
vượt qua đường ngăn cách,
05:04
so that ultimatelycuối cùng,
menđàn ông can standđứng alongsidecùng với womenđàn bà
81
292649
5326
đến cuối cùng, nam giới
có thể đứng sát cánh cùng nữ giới
05:09
and be on the right sidebên of historylịch sử,
82
297999
2841
và ngay bên cạnh lịch sử,
05:12
makingchế tạo gendergiới tính equalitybình đẳng a realitythực tế
in the 21stst centurythế kỷ.
83
300864
5420
bình đẳng giới trở thành
hiện thực trong thế kỷ 21.
05:19
HoweverTuy nhiên, engaginghấp dẫn menđàn ông in the movementphong trào
would provechứng minh quitekhá controversialgây tranh cãi.
84
307348
4782
Tuy nhiên, việc vận động nam giới
vào phong trào gây ra nhiều tranh cãi.
05:24
Why invitemời gọi menđàn ông? They are the problemvấn đề.
85
312999
2849
Sao lại mời nam giới?
Chính họ là vấn đề.
05:27
(LaughterTiếng cười)
86
315872
1158
(Cười)
05:29
In factthực tế, menđàn ông don't carequan tâm, we were told.
87
317054
2968
Thực tế, bọn họ không quan tâm đâu,
người ta bảo thế.
05:33
But something incredibleđáng kinh ngạc happenedđã xảy ra
when we launchedđưa ra HeForSheHeForShe.
88
321387
3690
Nhưng điều kỳ diệu xảy ra khi
phát động phong trào HeForShe.
05:38
In just threesố ba daysngày, more than 100,000 menđàn ông
89
326340
5127
Chỉ trong 3 ngày,
hơn 100,000 đàn ông
05:43
had signedký kết up and committedcam kết
to be agentsđại lý of changethay đổi for equalitybình đẳng.
90
331491
5357
đã ký và cam kết trở thành
đại sứ thay đổi vì bình đẳng.
05:49
WithinTrong vòng that first weektuần, at leastít nhất one man
in everymỗi singleĐộc thân countryQuốc gia in the worldthế giới
91
337999
6428
Trong tuần đầu tiên, mỗi quốc gia trên
thế giới đều có ít nhất một người nam
05:56
stoodđứng up to be countedtính,
92
344451
2793
đứng lên ghi danh,
05:59
and withinbên trong that sametương tự weektuần,
93
347268
2349
và cũng trong tuần đó,
06:01
HeForSheHeForShe createdtạo more than
1.2 billiontỷ conversationscuộc trò chuyện on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
94
349641
6413
HeForShe tạo nên hơn 1,2 triệu cuộc
tranh luận trên các phương tiện xã hội.
06:09
And that's when the emailsemail
startedbắt đầu pouringđổ in,
95
357308
4301
Và đó là lúc các email
bắt đầu đổ dồn về,
06:13
sometimesđôi khi as manynhiều as a thousandnghìn a day.
96
361633
4048
đôi khi đến hàng ngàn mỗi ngày.
06:19
We heardnghe from a man out of ZimbabweZimbabwe,
97
367435
3055
Chúng tôi nghe nói về
một người đàn ông ở Zimbabwe,
06:22
who, after hearingthính giác about HeForSheHeForShe,
98
370514
2667
sau khi nghe biết về HeForShe,
06:25
createdtạo a "husbandngười chồng schooltrường học."
99
373205
1658
đã thành lập
"trường các ông chồng."
06:27
(LaughterTiếng cười)
100
375443
2293
(Cười)
06:29
He literallynghĩa đen wentđã đi around his villagelàng,
101
377760
2952
Thật vậy, anh đi khắp
thôn làng,
06:32
hand-pickingtay-hái all of the menđàn ông
that were abusivelạm dụng to theirhọ partnersđối tác,
102
380736
4262
bắt tay tất cả những người đàn ông
đã xúc phạm người bạn đời họ,
06:37
and committedcam kết to turnxoay them
into better husbandschồng and fatherscha.
103
385022
4365
và cam kết giúp họ trở thành
người chồng, người cha tốt hơn.
06:42
In PunePune, IndiaẤn Độ, a youththiếu niên advocatebiện hộ
organizedtổ chức an innovativesáng tạo bicycleXe đạp rallycuộc biểu tình,
104
390625
6063
Ở Pune, Ấn độ, thanh niên
tình nguyện tổ chức đạp xe,
06:48
mobilizinghuy động 700 cyclistsngười đi xe đạp
105
396713
3635
huy động 700 người đạp xe,
06:52
to sharechia sẻ the HeForSheHeForShe messagestin nhắn
withinbên trong theirhọ ownsở hữu communitycộng đồng.
106
400372
4293
tuyên truyền thông điệp của
HeForShe đến với cộng đồng.
06:57
In anotherkhác impactva chạm storycâu chuyện,
107
405705
2785
Một câu chuyện cảm động khác,
07:00
a man sentgởi a very personalcá nhân notechú thích
108
408514
2405
một người đàn ông
gửi thư cá nhân
07:02
of something that had happenedđã xảy ra
in his ownsở hữu communitycộng đồng.
109
410943
3000
về việc xảy ra quanh anh.
07:06
He wroteđã viết,
110
414752
2643
Anh viết,
07:09
"DearThân mến MadamMadam,
111
417419
1888
'Chào chị em,
07:11
I have livedđã sống all of my life
112
419331
2636
Tôi sống nhiều năm
07:13
nextkế tiếp doorcửa to a man
who continuouslyliên tục beatsnhịp đập up his wifengười vợ.
113
421991
4047
cạnh nhà một ông hàng xóm
thường xuyên đánh vợ.
07:19
Two weekstuần agotrước,
114
427506
1539
Hai tuần trước,
07:21
I was listeningnghe to my radioradio,
115
429069
2707
tôi đang nghe đài,
07:23
and your voicetiếng nói cameđã đến on,
116
431800
2412
và thông điệp của
các bạn vang lên,
07:26
and you spokenói about something
calledgọi là the HeForSheHeForShe,
117
434236
4520
bạn nói về điều gì đó
gọi là HeForShe,
07:30
and the need for menđàn ông to playchơi theirhọ rolevai trò.
118
438780
2880
và kêu gọi nam giới
thực thi vai trò của mình.
07:35
WithinTrong vòng a fewvài hoursgiờ, I heardnghe
the womanđàn bà crykhóc again nextkế tiếp doorcửa,
119
443023
5682
Vài tiếng sau, tôi nghe thấy
chị hàng xóm lại khóc,
07:40
but for the first time,
120
448729
2420
nhưng đó lần đầu tiên,
07:43
I didn't just sitngồi there.
121
451173
1993
tôi không ngồi yên nữa.
07:45
I feltcảm thấy compelledbắt buộc to do something,
122
453190
3785
Tôi cảm thấy thôi thúc
mình cần phải làm gì đó,
07:48
so I wentđã đi over
and I confrontedđối mặt the husbandngười chồng.
123
456999
3556
nên tôi đi sang bên đó,
và ngăn cản ông chồng.
07:53
MadamMadam, it has been two weekstuần,
124
461694
3366
Các chị em, đã hai tuần qua,
07:57
and the womanđàn bà has not criedkhóc sincekể từ.
125
465084
2316
chị vợ không còn khóc nữa.
07:59
Thank you for givingtặng me a voicetiếng nói."
126
467909
3026
Cảm ơn đã cảnh tỉnh tôi."
08:02
(ApplauseVỗ tay)
127
470959
5183
(Vỗ tay)
08:08
PersonalCá nhân impactva chạm storiesnhững câu chuyện suchnhư là as these
128
476166
3809
Những câu chuyện
riêng tư cảm động như thế này
08:11
showchỉ that we are tappingkhai thác
into something withinbên trong menđàn ông,
129
479999
4341
cho thấy rằng chúng ta đã phần nào
thức tỉnh nam giới.
08:16
but gettingnhận được to a worldthế giới
where womenđàn bà and menđàn ông are equalcông bằng
130
484364
3611
Nhưng để đạt tới một thế giới
nơi phụ nữ và nam giới đều bình đẳng,
08:19
is not just a mattervấn đề
of bringingđưa menđàn ông to the causenguyên nhân.
131
487999
2894
thì vấn đề không chỉ là
chi ra nguyên nhân cho nam giới.
08:24
We want concretebê tông, systematiccó hệ thống,
structuralcấu trúc changethay đổi that can equalizecân bằng
132
492332
6984
Chúng tôi muốn sự thay đổi
cương quyết, có hệ thống,
có tổ chức
có khả năng bình đẳng hóa
08:31
the politicalchính trị, economicthuộc kinh tế
and socialxã hội realitiesthực tế for womenđàn bà and menđàn ông.
133
499340
5460
thực trạng kinh tế, xã hội,
chính trị cho nữ giới và nam giới.
08:37
We are askinghỏi menđàn ông
to make concretebê tông actionshành động,
134
505514
3055
Chúng tôi đòi hỏi nam giới thực hiện
hành động cương quyết,
08:40
callingkêu gọi them to intervenecan thiệp
at a personalcá nhân levelcấp độ,
135
508593
3120
kêu gọi họ tham gia
ở mức độ cá nhân,
08:43
to changethay đổi theirhọ behaviorhành vi.
136
511737
1919
bằng cách thay đổihành vi của mình.
08:46
We are callingkêu gọi upontrên governmentscác chính phủ,
businessescác doanh nghiệp, universitiestrường đại học,
137
514165
5000
Chúng tôi cũng kêu gọi
chính phủ, doanh nghiệp, trường học,
08:51
to changethay đổi theirhọ policieschính sách.
138
519189
2000
thay đổi chính sách của họ.
08:54
We want maleNam giới leaderslãnh đạo to becometrở nên rolevai trò modelsmô hình
139
522237
4182
Chúng tôi mong muốn lãnh đạo nam
đóng vai trò gương mẫu
08:58
and changethay đổi agentsđại lý
withinbên trong theirhọ ownsở hữu institutionstổ chức.
140
526443
3476
và thay đổi trong nội bộ tổ chức.
09:03
AlreadyĐã, a numbercon số of prominentnổi bật menđàn ông
and leaderslãnh đạo have steppedbước lên up
141
531260
4437
Đã có rất nhiều
lãnh đạo nam uy tín đứng lên
09:07
and madethực hiện some concretebê tông
HeForSheHeForShe commitmentscam kết.
142
535721
2444
và thực thi cam kết
HeForShe.
09:11
In a fewvài earlysớm successsự thành công storiesnhững câu chuyện,
143
539292
3483
Trong một vài câu chyện
thành công đầu tiên,
09:14
a leadingdẫn đầu FrenchTiếng Pháp
hospitalitykhách sạn companyCông ty, AccordPhù hợp,
144
542799
3540
có Accor, khách sạn
hàng đầu nước Pháp,
09:18
has committedcam kết to eliminateloại bỏ the paytrả gaplỗ hổng
145
546363
3676
cam kết loại bỏ
chênh lệch lương
09:22
for all of its 180,000 employeesnhân viên by 2020.
146
550063
4801
cho 180,000 nhân viên
đến năm 2020.
09:27
(ApplauseVỗ tay)
147
555459
3548
(Vỗ tay)
09:31
The governmentchính quyền of SwedenThuỵ Điển,
148
559031
2436
Nội các Thụy Điển,
09:33
underDưới its currenthiện hành feministnữ quyền sĩ governmentchính quyền,
149
561491
2659
dưới chính sách
nam nữ bình quyền,
09:36
has committedcam kết to closegần
bothcả hai the employmentviệc làm and the paytrả gaplỗ hổng
150
564174
5159
đã cam kết xóa
chênh lệch lương và việc làm
09:41
for all of its citizenscông dân
withinbên trong the currenthiện hành electoralbầu cử termkỳ hạn.
151
569357
4269
cho tất cả công dân
trong nhiệm kỳ bầu cử.
09:46
In JapanNhật bản, the UniversityTrường đại học of NagoyaNagoya
152
574999
3102
Tại Nhật Bản,
trường ĐH Nagoya
09:50
is buildingTòa nhà, as partphần of
theirhọ HeForSheHeForShe commitmentscam kết,
153
578125
3255
một phần trong cam kết HeForShe của họ,
là đang xây dựng,
09:53
what will becometrở nên one of Japan'sCủa Nhật bản
leadingdẫn đầu gender-researchgiới tính-nghiên cứu centerstrung tâm.
154
581404
5317
trung tâm nghiên cứu về giới tính
hàng đầu Nhật Bản.
10:00
Now, eighttám monthstháng latermột lát sau,
155
588665
2507
Tám tháng sau đó,
10:03
a movementphong trào is buildingTòa nhà.
156
591196
1937
hành động là xây dựng.
10:06
We are seeingthấy menđàn ông signký tên up
from everymỗi singleĐộc thân walkđi bộ of life,
157
594030
4945
Chúng ta đang thấy nhiều
nam giới khắp nơi tham gia,
10:10
and from everymỗi singleĐộc thân cornergóc in the worldthế giới,
158
598999
3350
từ mọi ngõ nẻo
trên thế giới,
10:14
from the UnitedVương Nations'Quốc gia' ownsở hữu
Secretary-GeneralTổng thư ký BanBan Ki-moonKi-moon
159
602373
4182
từ Tổng thư ký LHQ
Ban Ki-moon,
10:18
to the Secretary-GeneralsSecretary-Generals of NATONATO
and the EUCHÂU ÂU CouncilHội đồng,
160
606579
5618
đến Tổng thư ký NATO và
Hội đồng Châu Âu,
10:24
from the primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư of BhutanBhutan
161
612221
2577
từ Thủ tướng Bhutan,
10:26
to the presidentchủ tịch of SierraSierra LeoneLeone.
162
614822
2102
đến tổng thống Sierra Leone.
10:30
In EuropeEurope alonemột mình,
all the maleNam giới EUCHÂU ÂU CommissionersỦy viên
163
618068
4118
Riêng ở Châu Âu,
tất cả Ủy viên châu Âu,
10:34
and the memberscác thành viên of ParliamentQuốc hội
of the SwedishThụy Điển and IcelandIceland governmentscác chính phủ
164
622210
4096
và thành viên Nghị viện Thụy Điển,
và quan chức Ai-len,
10:38
have signedký kết up to be HeForSheHeForShe.
165
626330
2411
đều đăng ký trở thành
đại sứ HeForShe.
10:41
In factthực tế, one in 20 menđàn ông in IcelandIceland
has joinedgia nhập the movementphong trào.
166
629464
5793
Thực tế, cứ 20 nam ở Ai-len
sẽ có 1 người tham gia chiến dịch.
10:48
The rallyingtập hợp call of our passionateđam mê
goodwillthiện chí ambassadorĐại sứ, EmmaEmma WatsonWatson,
167
636681
4532
Lời hiệu triệu từ đại sứ thiện chí
Emma Waston của chúng tôi
10:53
has garneredthu được more than
fivesố năm billiontỷ mediaphương tiện truyền thông impressionssố lần hiển thị,
168
641237
3929
giành được ấn tượng tốt đẹp
trên hơn 5 triệu bài báo,
10:57
mobilizinghuy động hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn
of studentssinh viên around the worldthế giới
169
645190
5001
huy động hàng trăm hàng ngàn
sinh viên trên thế giới,
11:02
to createtạo nên more than a hundredhàng trăm
HeForSheHeForShe studentsinh viên associationsHiệp hội.
170
650215
4388
thành lập hơn 100
Hội sinh viên HeForShe.
11:08
Now this is the beginningbắt đầu
of the visiontầm nhìn that HeForSheHeForShe has
171
656118
5199
Vâng, đây là khởi đầu của
tương lai mà HeForShe
11:13
for the worldthế giới that we want to see.
172
661341
1681
mang đến một thế giới
chúng ta mong đợi.
11:17
EinsteinEinstein onceMột lần said,
173
665079
1619
Anhxtanh từng nói,
11:19
"A humanNhân loại beingđang is partphần of the wholetoàn thể ...
174
667865
4634
"Con người là một phần
của một tổng thể...
11:24
but he experienceskinh nghiệm himselfbản thân anh ấy,
175
672523
2715
nhưng mỗi người tự trải nghiệm
11:27
his thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc,
176
675262
2071
có suy nghĩ và cảm xúc
11:29
as something separatetách rời from the restnghỉ ngơi ...
177
677357
2479
tách biệt với người khác...
11:32
This delusionảo tưởng
is a kindloại of prisonnhà tù for us ...
178
680725
3277
Ảo tưởng này là
một loại nhà giam chúng ta...
11:36
Our taskbài tập mustphải be
to freemiễn phí ourselveschúng ta from this prisonnhà tù
179
684856
4960
Nhiệm vụ của chúng ta là
giải thoát bản thân ra khỏi nhà tù này
11:41
by wideningmở rộng our circlevòng tròn of compassionlòng trắc ẩn."
180
689840
3396
bằng cách mở rộng
vòng tròn thương yêu."
11:46
If womenđàn bà and menđàn ông
are partphần of a greaterlớn hơn wholetoàn thể,
181
694982
3469
Nếu nữ giới và nam giới
là một phần của tổng thể,
11:50
as EinsteinEinstein suggestsgợi ý,
182
698475
2500
như Anhxtanh nói,
11:52
it is my hopemong that HeForSheHeForShe
can help freemiễn phí us to realizenhận ra
183
700999
5253
thì hy vọng của tôi là HeForShe
có thể giúp giải thoát chúng ta nhận ra
11:58
that it is not our gendergiới tính that definesđịnh nghĩa us,
184
706276
4651
rằng không phải giới tính
làm nên con người,
12:02
but ultimatelycuối cùng, our sharedchia sẻ humanitynhân loại.
185
710951
3016
mà là bản chất
con người chúng ta chia sẻ.
12:07
HeForSheHeForShe is tappingkhai thác
into women'sphụ nữ and men'sđàn ông dreamsnhững giấc mơ,
186
715015
4493
HeForShe đang dùng ước mơ
của nam và nữ,
12:11
the dreamsnhững giấc mơ that we have for ourselveschúng ta,
187
719532
3014
ước mơ cho bản thân,
12:14
and the dreamsnhững giấc mơ that we have
for our familiescác gia đình, our childrenbọn trẻ,
188
722570
4905
ước mơ cho gia đình, con cái,
12:19
friendsbạn bè, communitiescộng đồng.
189
727499
2642
cho bạn bè, xã hội.
12:23
So that's what it is about.
190
731078
2873
Đó chính là mục đích của phong trào.
12:26
HeForSheHeForShe is about upliftingnâng cao
all of us togethercùng với nhau.
191
734776
6547
Mục đích của HeForShe là nâng đỡ
tất cả mọi người chúng ta.
12:34
Thank you.
192
742086
1159
Xin cảm ơn.
12:35
(ApplauseVỗ tay)
193
743269
2659
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Nyamayaro - Political scientist
Elizabeth Nyamayaro is the Senior Advisor to the Under Secretary-General and Executive Director of UN Women, as well as head of UN Women's blockbuster HeForShe initiative.

Why you should listen

Political scientist Elizabeth Nyamayaro is the senior advisor to the Under Secretary-General and Executive Director of UN Women. She has worked at the forefront of Africa’s development agenda for more than a decade in both the public and private sector, and has held positions with UNAIDS, the World Health Organization and the World Bank.

Nyamayaro is founder of Africa IQ, an innovative social impact organisation with a mission to promote Africa’s sustainable economic growth and development. She is also the driving force behind the @HeForShe campaign, which mobilized more than 100,000 men in every country around the globe. The campaign created 1.2 billion Twitter impressions in just one week, rallying men as advocates and change agents in ending the persisting inequalities faced by women and girls globally.

More profile about the speaker
Elizabeth Nyamayaro | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee