ABOUT THE SPEAKER
Christopher Soghoian - Privacy researcher and activist
Christopher Soghoian researches and exposes the high-tech surveillance tools that governments use to spy on their own citizens, and he is a champion of digital privacy rights.

Why you should listen

TED Fellow Christopher Soghoian is a champion of digital privacy rights, with a focus on the role that third-party service providers play in enabling governments to monitor citizens. As the principal technologist at the American Civil Liberties Union, he explores the intersection of federal surveillance and citizen's rights.

Before joining the ACLU, he was the first-ever technologist for the Federal Trade Commision's Division of Privacy and Identity Protection, where he worked on investigations of Facebook, Twitter, MySpace and Netflix. Soghoian is also the creator of Do Not Track, an anti-tracking device that all major web browsers now use, and his work has been cited in court.

More profile about the speaker
Christopher Soghoian | Speaker | TED.com
TED2015

Christopher Soghoian: How to avoid surveillance ... with the phone in your pocket

Christopher Soghoian: Làm sao tránh bị nghe lén... chỉ với cái điện thoại trong túi của bạn

Filmed:
2,236,919 views

Ai đang nghe những cuộc gọi của bạn? Trên đường dây, đó có thể là bất cứ ai theo lời nhà hoạt động vì quyền riêng tư cá nhân Christopher Soghoian, bởi vì nghe lén bằng cửa sau được gắn mặc định vào hệ thống điện thoại, để cho phép chính phủ lắng nghe. Nhưng một lần nữa, một cơ quan mật vụ nước ngoài hay một tên tội phạm cũng có thể. Đó là tại sao, theo như Soghoian, một số công ty công nghệ đang chống lại lời kêu gọi của chính phủ duy trì ngõ sau của điện thoại di động và hệ thống nhắn tin mới. Xem để biết thêm về cách các công ty công nghệ đang làm gì để giữ sự riêng tư cho các cuộc gọi và tin nhắn của bạn.
- Privacy researcher and activist
Christopher Soghoian researches and exposes the high-tech surveillance tools that governments use to spy on their own citizens, and he is a champion of digital privacy rights. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
For more than 100 yearsnăm,
0
1343
1729
Hơn 100 năm qua,
00:15
the telephoneĐiện thoại companiescác công ty have providedcung cấp
wiretappingwiretapping assistancehỗ trợ to governmentscác chính phủ.
1
3096
4026
các công ty điện thoại đã cung cấp
thiết bị hỗ trợ nghe lén cho chính phủ.
00:19
For much of this time,
this assistancehỗ trợ was manualsổ tay.
2
7146
3538
Thời đó, sự trợ giúp này bằng thủ công.
00:22
SurveillanceGiám sát tooklấy placeđịa điểm manuallybằng tay
and wiresDây điện were connectedkết nối by handtay.
3
10708
4118
Việc giám sát diễn ra một cách thủ công,
và dây nhợ được nối bằng tay.
00:26
CallsCuộc gọi were recordedghi lại to tapebăng.
4
14850
1750
Các cuộc gọi thì được ghi vào băng.
Nhưng cũng như trong
những ngành công nghiệp khác,
00:29
But as in so manynhiều other industriesngành công nghiệp,
5
17334
2144
00:31
computingtính toán has changedđã thay đổi everything.
6
19502
1766
máy tính đã làm thay đổi mọi thứ.
00:33
The telephoneĐiện thoại companiescác công ty
builtđược xây dựng surveillancegiám sát featuresTính năng, đặc điểm
7
21725
3023
Các công ty điện thoại gắn
những chức năng giám sát
00:36
into the very corecốt lõi of theirhọ networksmạng lưới.
8
24772
2045
vào cái cốt lõi nhất
trong mạng lưới của họ.
00:39
I want that to sinkbồn rửa in for a secondthứ hai:
9
27494
1980
Tôi xin vài phút muốn đi sâu vào nó
00:41
Our telephonesđiện thoại and the networksmạng lưới
that carrymang our callscuộc gọi
10
29498
4260
Điện thoại và những mạng
kết nối những cuộc gọi của chúng ta
00:45
were wiredcó dây for surveillancegiám sát first.
11
33782
2373
bị kết nối để giám sát đầu tiên.
00:48
First and foremostquan trọng nhất.
12
36179
1403
Đầu tiên và tiên quyết.
00:50
So what that meanscó nghĩa is that
when you're talkingđang nói to your spousevợ / chồng,
13
38763
3826
Vậy điều đó có nghĩa là khi bạn
đang nói chuyện với vợ hoặc chồng bạn,
00:54
your childrenbọn trẻ, a colleagueđồng nghiệp
or your doctorBác sĩ on the telephoneĐiện thoại,
14
42613
4322
với con bạn, một đồng nghiệp,
hay bác sĩ bằng điện thoại, thì...
00:58
someonengười nào could be listeningnghe.
15
46959
1486
có thể bị người khác nghe được.
01:00
Now, that someonengười nào mightcó thể
be your ownsở hữu governmentchính quyền;
16
48901
2565
Hiện tại, người đó có thể là chính phủ;
01:03
it could alsocũng thế be anotherkhác governmentchính quyền,
a foreignngoại quốc intelligenceSự thông minh servicedịch vụ,
17
51490
4163
có thể là người của chính phủ khác,
một cơ quan mật vụ nước ngoài,
01:07
or a hackerhacker, or a criminalphạm tội, or a stalkerStalker
18
55677
2827
kẻ "bắt cóc" dữ liệu, hay tội phạm,
một kẻ bám đuôi...
01:10
or any other partybuổi tiệc that breaksnghỉ giải lao into
the surveillancegiám sát systemhệ thống,
19
58528
3570
hay bất kỳ một ai "bẻ khoá" được
hệ thống giám sát,
01:14
that hackshacks into the surveillancegiám sát systemhệ thống
of the telephoneĐiện thoại companiescác công ty.
20
62122
4489
và xâm nhập vào hệ thống giám sát
của các công ty điện thoại.
01:19
But while the telephoneĐiện thoại companiescác công ty
have builtđược xây dựng surveillancegiám sát as a prioritysự ưu tiên,
21
67834
4522
Trong khi những công ty ấy đã ưu tiên
thiết lập hệ thống giám sát,
01:24
SiliconSilicon ValleyThung lũng companiescác công ty have not.
22
72380
1816
thì các công ty ở Thung lũng Silicon
không làm thế
01:26
And increasinglyngày càng,
over the last couplevợ chồng yearsnăm,
23
74523
2519
Và nhiều năm qua, ngày càng tăng...
01:29
SiliconSilicon ValleyThung lũng companiescác công ty have builtđược xây dựng
strongmạnh encryptionmã hóa technologyCông nghệ
24
77066
3662
số công ty ở Silicon Valley tạo
công nghệ mã hoá mạnh
01:32
into theirhọ communicationstruyền thông productscác sản phẩm
25
80752
1938
gắn vào các sản phẩm thông tin liên lạc
01:34
that makeslàm cho surveillancegiám sát
extremelyvô cùng difficultkhó khăn.
26
82714
2266
làm cho việc giám sát cực kỳ khó khăn.
Ví dụ, nhiều người trong
các bạn có thể có iPhone,
01:37
For examplethí dụ, manynhiều of you
mightcó thể have an iPhoneiPhone,
27
85416
2174
01:39
and if you use an iPhoneiPhone
to sendgửi a textbản văn messagethông điệp
28
87614
2690
và nếu bạn dùng iPhone để gửi tin nhắn
01:42
to other people who have an iPhoneiPhone,
29
90328
2177
tới người khác cũng có iPhone,
01:44
those textbản văn messagestin nhắn
cannotkhông thể easilydễ dàng be wiretappedWiretapped.
30
92529
3010
những mẩu tin này
không thể dễ dàng bị đọc trộm.
01:47
And in factthực tế, accordingtheo to AppleApple,
31
95563
1828
Thật ra, theo công ty Apple,
01:49
they're not ablecó thể to even see
the textbản văn messagestin nhắn themselvesbản thân họ.
32
97415
2891
chính họ cũng không thấy được
những tin nhắn này.
01:52
LikewiseTương tự như vậy, if you use FaceTimeFaceTime
to make an audioâm thanh call
33
100662
3866
Giống như vậy, nếu bạn dùng FaceTime
để thực hiện cuộc gọi bình thường
01:56
or a videovideo call with one of your
friendsbạn bè or lovedyêu onesnhững người,
34
104552
2611
hay gọi video với
một người bạn hay người thân,
01:59
that, too, cannotkhông thể be easilydễ dàng wiretappedWiretapped.
35
107187
2129
cũng vậy, không thể dễ dàng bị nghe lén.
02:01
And it's not just AppleApple.
36
109340
1545
Không chỉ với Apple.
02:03
WhatsAppWhatsApp, which is now ownedsở hữu by FacebookFacebook
37
111315
2352
WhatsApp, hiện giờ do Facebook sở hữu
02:05
and used by hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of people around the worldthế giới,
38
113691
2858
và được hàng ngàn người
trên thế giới sử dụng,
02:08
alsocũng thế has builtđược xây dựng strongmạnh
encryptionmã hóa technologyCông nghệ into its productsản phẩm,
39
116573
3507
cũng gắn công nghệ mã hoá mạnh
trong sản phẩm của họ,
02:12
which meanscó nghĩa that people
in the GlobalToàn cầu SouthNam can easilydễ dàng communicategiao tiếp
40
120104
3507
có nghĩa là những người ở phía Nam
của địa cầu dễ dàng liên lạc--mà
02:15
withoutkhông có theirhọ governmentscác chính phủ,
oftenthường xuyên authoritarianđộc đoán,
41
123635
2810
không bị chính quyền của họ,
thường là những tay độc tài,
02:18
wiretappingwiretapping theirhọ textbản văn messagestin nhắn.
42
126469
1734
đọc lén tin nhắn của họ
02:21
So, after 100 yearsnăm of beingđang ablecó thể
to listen to any telephoneĐiện thoại call --
43
129599
4945
Vậy nên sau 100 năm có thể nghe lén
bất kỳ cuộc gọi nào,
02:26
anytimeBất cứ lúc nào, anywhereở đâu --
44
134568
2554
mọi lúc, mọi nơi
02:29
you mightcó thể imaginetưởng tượng that governmentchính quyền
officialsquan chức are not very happyvui mừng.
45
137146
3131
bạn hình dung rằng nhân viên chính phủ
không thấy vui chút nào.
02:32
And in factthực tế, that's what's happeningxảy ra.
46
140301
1786
Đúng vậy, điều đó đang xảy ra.
02:34
GovernmentChính phủ officialsquan chức are extremelyvô cùng madđiên.
47
142111
2219
Viên chức chính phủ cực kỳ tức giận.
02:36
And they're not madđiên because
these encryptionmã hóa toolscông cụ are now availablecó sẵn.
48
144354
3875
Họ không nổi khùng bởi vì
những công cụ mã hoá này giờ có sẵn.
02:40
What upsetsrối loạn them the mostphần lớn
49
148253
1818
Điều làm họ điên đầu nhất là
02:42
is that the techcông nghệ companiescác công ty have builtđược xây dựng
encryptionmã hóa featuresTính năng, đặc điểm into theirhọ productscác sản phẩm
50
150095
4167
những công ty công nghệ đã gắn chức năng
mã hoá trong sản phẩm của họ
02:46
and turnedquay them on by defaultmặc định.
51
154286
1873
và làm cho chúng mặc định.
02:48
It's the defaultmặc định piececái that mattersvấn đề.
52
156547
1970
Đó là mảng mặc định có vấn đề.
02:50
In shortngắn, the techcông nghệ companiescác công ty
have democratizeddân chủ hóa encryptionmã hóa.
53
158541
3775
Tóm lại, những công ty công nghệ đã
dân chủ hoá việc mã hoá.
02:55
And so, governmentchính quyền officialsquan chức
like BritishNgười Anh PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng DavidDavid CameronCameron,
54
163165
3797
Vì vậy những quan chức chính phủ như
Thủ Tướng Anh David Cameron,
02:58
they believe that all communicationstruyền thông --
emailsemail, textsvăn bản, voicetiếng nói callscuộc gọi --
55
166986
4847
họ cho là tất cả phương tiện thông tin
liên lạc-- email, nhắn tin, điện thoại--
03:03
all of these should be
availablecó sẵn to governmentscác chính phủ,
56
171857
2588
tất cả những cái đó nên
cung cấp sẵn cho chính quyền,
03:06
and encryptionmã hóa is makingchế tạo that difficultkhó khăn.
57
174469
2102
và rồi mã hoá khiến điều đó
trở nên khó khăn
03:09
Now, look -- I'm extremelyvô cùng sympatheticthông cảm
to theirhọ pointđiểm of viewlượt xem.
58
177478
3384
Tôi thành thật cảm thông
với quan điểm của họ.
03:12
We livetrực tiếp in a dangerousnguy hiểm time
in a dangerousnguy hiểm worldthế giới,
59
180886
2532
Ta đang ở thời điểm nguy hiểm
trong thế giới hiểm nguy
03:15
and there really are badxấu people out there.
60
183442
2000
và thật sự có rất người xấu quanh ta.
03:17
There are terroristskẻ khủng bố and other
seriousnghiêm trọng nationalQuốc gia securityBảo vệ threatsmối đe dọa
61
185466
3115
Có khủng bố và những mối đe doạ
an ninh quốc gia nghiêm trọng
03:20
that I suspectnghi ngờ we all want
the FBIFBI and the NSANSA to monitorgiám sát.
62
188605
3977
mà tôi cho là chúng ta đều
muốn FBI hay NSA theo dõi.
03:25
But those surveillancegiám sát
featuresTính năng, đặc điểm come at a costGiá cả.
63
193345
2703
Nhưng những tính năng giám sát
đều có cái giá của nó.
03:29
The reasonlý do for that is
64
197357
1155
Lý do là vì
03:30
that there is no suchnhư là thing
as a terroristkhủng bố laptopmáy tính xách tay,
65
198536
2486
không có mấy thứ như
máy tính xách tay của khủng bố,
hay di động của bọn buôn
thuốc phiện.
03:33
or a drugthuốc uống dealer'sĐại lý celltế bào phoneđiện thoại.
66
201046
1507
03:34
We all use the sametương tự
communicationstruyền thông devicesthiết bị.
67
202902
2963
Chúng ta cùng xài những thiết bị
thông tin liên lạc giống nhau
03:38
What that meanscó nghĩa is that
if the drugthuốc uống dealers'đại lý telephoneĐiện thoại callscuộc gọi
68
206577
3675
Điều đó có nghĩa là nếu những cuộc
điện thoại của tên buôn thuốc phiện
03:42
or the terrorists'những kẻ khủng bố' telephoneĐiện thoại callscuộc gọi
can be interceptedngăn chặn,
69
210276
2545
hay của những tên khủng bố
có thể bị chặn lại,
03:44
then so can the restnghỉ ngơi of ourscủa chúng tôi, too.
70
212845
1996
thì với tất cả chúng ta cũng thế thôi.
03:46
And I think we really need to askhỏi:
71
214865
1627
Tôi nghĩ ta thật sự
nên đặt câu hỏi
03:48
Should a billiontỷ people
around the worldthế giới be usingsử dụng devicesthiết bị
72
216516
3127
Có nên để triệu người trên thế giới
cứ sử dụng các thiết bị đó
03:51
that are wiretapWireTap friendlythân thiện?
73
219667
1419
mà bị nghe lén
một cách thân thiện?
03:55
So the scenariokịch bản of hackinghacking of surveillancegiám sát
systemshệ thống that I've describedmô tả --
74
223407
3748
Cảnh tượng xâm nhập hệ thống giám sát
mà tôi vừa mô tả--
03:59
this is not imaginarytưởng tượng.
75
227179
2111
đây không phải hư cấu đâu
04:01
In 2009,
76
229622
1152
Vào năm 2009,
04:02
the surveillancegiám sát systemshệ thống that GoogleGoogle
and MicrosoftMicrosoft builtđược xây dựng into theirhọ networksmạng lưới --
77
230798
4047
hệ thống giám sát mà Google và Microsoft
gắn vào mạng lưới của họ--
04:06
the systemshệ thống that they use to respondtrả lời
to lawfulhợp pháp surveillancegiám sát requestsyêu cầu
78
234869
3491
hệ thống mà họ dùng để đáp ứng
những yêu cầu giám sát hợp pháp
04:10
from the policecảnh sát --
79
238384
1166
từ cảnh sát--
04:11
those systemshệ thống were compromisedbị tổn thương
by the ChineseTrung Quốc governmentchính quyền,
80
239574
2668
những hệ thống bị chính quyền
Trung Quốc gây tổn hại
04:14
because the ChineseTrung Quốc governmentchính quyền
wanted to figurenhân vật out
81
242266
2397
bởi vì chính quyền Trung Quốc muốn biết
04:16
which of theirhọ ownsở hữu agentsđại lý
the US governmentchính quyền was monitoringgiám sát.
82
244687
2892
những người mật vụ nào của họ
Chính phủ Mỹ đang theo dõi.
04:20
By the sametương tự tokenmã thông báo,
83
248269
1271
Cũng cùng cách làm,
04:21
in 2004, the surveillancegiám sát systemhệ thống
builtđược xây dựng into the networkmạng
84
249564
3419
năm 2004, hệ thống giám sát gắn vào mạng
04:25
of VodafoneVodafone GreeceHy Lạp --
Greece'sCủa Hy Lạp largestlớn nhất telephoneĐiện thoại companyCông ty --
85
253007
3174
của Vodafone Greece -
công ty điện thoại lớn nhất Hy Lạp--
04:28
was compromisedbị tổn thương by an unknownkhông rõ entitythực thể,
86
256205
2579
bị xâm phạm do một kẻ giấu mặt,
04:30
and that featuređặc tính,
the surveillancegiám sát featuređặc tính,
87
258808
2040
và tính năng đó, tính năng giám sát,
04:32
was used to wiretapWireTap
the GreekHy Lạp PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng
88
260872
2278
bị lợi dụng để nghe lén Thủ Tướng Hy Lạp
04:35
and memberscác thành viên of the GreekHy Lạp cabinetTủ.
89
263174
1719
và những thành viên
trong Nội Các Hy Lạp.
04:37
The foreignngoại quốc governmentchính quyền or hackerstin tặc
who did that were never caughtbắt.
90
265313
3064
Chính phủ nước ngoài hay hacker
gây ra vụ việc không bao giờ bị bắt
04:41
And really, this getsđược to the very problemvấn đề
with these surveillancegiám sát featuresTính năng, đặc điểm,
91
269955
3697
Thật sự, điều này dẫn tới chính cái vấn đề
với những tính năng giám sát này,
04:45
or backdoorsbackdoors.
92
273676
1260
hay gọi là "cửa sau".
04:46
When you buildxây dựng a backdoorBackdoor
into a communicationstruyền thông networkmạng
93
274960
3202
Khi bạn xây một cái "cửa sau" trong
hệ thống mạng viễn thông,
04:50
or piececái of technologyCông nghệ,
94
278186
1301
hay một phần của công nghệ,
04:51
you have no way of controllingkiểm soát
who'sai going to go throughxuyên qua it.
95
279511
3048
bạn không có cách nào kiểm soát
ai ra vào cửa đó.
Bạn không tài nào kiểm soát được
04:55
You have no way of controllingkiểm soát
96
283243
1445
04:56
whetherliệu it'llnó sẽ be used by your sidebên
or the other sidebên,
97
284712
2770
liệu bạn sẽ dùng nó hay ai khác dùng nó,
04:59
by good guys, or by badxấu guys.
98
287506
1911
người tốt hay người xấu dùng.
05:01
And so for that reasonlý do,
I think that it's better
99
289980
2519
Chính vì lý do đó, tôi nghĩ tốt hơn
05:04
to buildxây dựng networksmạng lưới
to be as securean toàn as possiblekhả thi.
100
292523
2652
nên xây những hệ thống mạng
càng an toàn càng tốt.
05:08
Yes, this meanscó nghĩa that in the futureTương lai,
101
296271
2409
Vâng, điều đó có nghĩa là trong tương lai,
05:10
encryptionmã hóa is going to make
wiretappingwiretapping more difficultkhó khăn.
102
298704
2566
mã hoá sẽ làm cho việc nghe lén
trở nên khó khăn hơn.
05:13
It meanscó nghĩa that the policecảnh sát
are going to have a tougherkhó khăn hơn time
103
301280
2669
Có nghĩa là cảnh sát sẽ có
khoảng thời gian vất vả hơn
05:15
catchingbắt kịp badxấu guys.
104
303949
1336
để bắt được những kẻ xấu.
05:17
But the alternativethay thế would mean
to livetrực tiếp in a worldthế giới
105
305309
2556
Hay một lựa chọn khác,
là sống trong một thế giới
05:19
where anyone'scủa bất kỳ ai callscuộc gọi or anyone'scủa bất kỳ ai
textbản văn messagestin nhắn could be surveilledsurveilled
106
307889
3631
mà cuộc gọi hay tin nhắn
của bất kỳ ai có thể bị nghe lén
05:23
by criminalstội phạm, by stalkersrình raäp
and by foreignngoại quốc intelligenceSự thông minh agenciescơ quan.
107
311544
3726
bởi tội phạm, những kẻ bám đuôi
hay cơ quan mật vụ nước ngoài.
05:27
And I don't want to livetrực tiếp
in that kindloại of worldthế giới.
108
315294
2312
Tôi không muốn sống trong
thế giới như thế.
05:30
And so right now,
you probablycó lẽ have the toolscông cụ
109
318102
2715
Nên từ bây giờ, bạn có lẽ có những công cụ
05:32
to thwartngăn chặn manynhiều kindscác loại
of governmentchính quyền surveillancegiám sát
110
320841
2318
để ngăn chặn chính phủ nghe lén
bằng nhiều cách
05:35
alreadyđã on your phonesđiện thoại
and alreadyđã in your pocketstúi,
111
323183
2983
đã được gắn trong điện thoại
và có sẵn trong túi của bạn.
05:38
you just mightcó thể not realizenhận ra how strongmạnh
and how securean toàn those toolscông cụ are,
112
326190
3779
bạn có lẽ không nhận ra những công cụ này
mạnh và an toàn thế nào,
05:41
or how weakYếu the other wayscách
you've used to communicategiao tiếp really are.
113
329993
3529
hay những phương tiện khác bạn từng dùng
để liên lạc yếu kém thế nào.
05:46
And so, my messagethông điệp to you is this:
114
334737
2127
Vì vậy, thông điệp của tôi gởi bạn là:
05:50
We need to use these toolscông cụ.
115
338110
1653
Chúng ta cần dùng những công cụ này.
05:52
We need to securean toàn our telephoneĐiện thoại callscuộc gọi.
116
340239
2304
Ta cần giữ an toàn cho
các cuộc gọi của ta
05:54
We need to securean toàn our textbản văn messagestin nhắn.
117
342567
1849
Ta cần giữ an toàn cho
các tin nhắn của ta
Tôi muốn bạn dùng
những công cụ này.
05:56
I want you to use these toolscông cụ.
118
344950
1652
05:58
I want you to tell your lovedyêu onesnhững người,
I want you to tell your colleaguesđồng nghiệp:
119
346626
3356
Tôi muốn bạn nói với người thân,
Tôi muốn bạn nói với đồng nghiệp:
06:02
Use these encryptedmã hóa communicationstruyền thông toolscông cụ.
120
350006
2424
Hãy dùng những công cụ
liên lạc được mã hoá này.
06:04
Don't just use them
because they're cheapgiá rẻ and easydễ dàng,
121
352454
2676
Không chỉ dùng vì nó rẻ và dễ dùng,
06:07
but use them because they're securean toàn.
122
355154
2004
mà dùng vì độ an toàn của chúng.
06:09
Thank you.
123
357182
1255
Cảm ơn.
06:10
(ApplauseVỗ tay)
124
358461
3586
(Vỗ tay)
Translated by Hanh Tran
Reviewed by Trang Nguyen Phuong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Christopher Soghoian - Privacy researcher and activist
Christopher Soghoian researches and exposes the high-tech surveillance tools that governments use to spy on their own citizens, and he is a champion of digital privacy rights.

Why you should listen

TED Fellow Christopher Soghoian is a champion of digital privacy rights, with a focus on the role that third-party service providers play in enabling governments to monitor citizens. As the principal technologist at the American Civil Liberties Union, he explores the intersection of federal surveillance and citizen's rights.

Before joining the ACLU, he was the first-ever technologist for the Federal Trade Commision's Division of Privacy and Identity Protection, where he worked on investigations of Facebook, Twitter, MySpace and Netflix. Soghoian is also the creator of Do Not Track, an anti-tracking device that all major web browsers now use, and his work has been cited in court.

More profile about the speaker
Christopher Soghoian | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee