ABOUT THE SPEAKER
Andrew Youn - Social entrepreneur
With One Acre Fund, Andrew Youn fights poverty in rural Sub-Saharan Africa.

Why you should listen

Andrew Youn has lived in rural Africa for the last 11 years, learning from the largest group of poor people in the world: smallholder farmers. When he first visited Kenya in 2006, he was an MBA student who knew very little about farming. During that first trip, he met two farm families. One family was harvesting two tons of food on a single acre of land and thriving; the other was going hungry. He began asking questions.

Eleven years later, the organization he founded, One Acre Fund, serves more than 600,000 farm families, providing them with the financing and agricultural training they need to increase their yields and climb out of poverty. Youn is also the co-founder of D-Prize, an organization that funds early-stage startups that are innovating better ways to distribute proven life-enhancing technologies. He is a former management consultant at Oliver Wyman, and he received his MBA from the Kellogg School of Management at Northwestern University.

More profile about the speaker
Andrew Youn | Speaker | TED.com
TED2016

Andrew Youn: 3 reasons why we can win the fight against poverty

Andrew Youn: 3 lý do vì sao chúng ta có thể chiến thắng nạn đói nghèo

Filmed:
1,337,947 views

Một nửa số người nghèo nhất trên thế giới có một điểm giống nhau: họ đều là những hộ nông dân nhỏ. Trong bài nói khai sáng này, nhà hoạt động Andrew Youn chỉ ra cách mà tổ chức của anh, Quỹ One Acre, đã giúp người nông dân thoát khỏi đói nghèo bằng việc chuyển đến cho họ dịch vụ nông nghiệp bền vững, đã được dùng trên khắp thế giới. Hãy bắt đầu nghe bài nói nếu bạn vẫn tin ta sẽ không xóa sổ được nạn đói và nghèo cùng cực, và kết thúc bài nói với nấc thang hiểu biết mới của vấn đề nổi cộm nhất trên thế giới.
- Social entrepreneur
With One Acre Fund, Andrew Youn fights poverty in rural Sub-Saharan Africa. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I've been livingsống in ruralnông thôn EastĐông AfricaAfrica
for about 10 yearsnăm,
0
1166
3070
Tôi đã sống ở vùng nông thôn
Miền Đông Châu Phi được 10 năm,
00:16
and I want to sharechia sẻ a fieldcánh đồng perspectivequan điểm
with you on globaltoàn cầu povertynghèo nàn.
1
4260
3180
và tôi muốn chia sẻ với các bạn
quan điểm về đói nghèo toàn cầu.
00:19
I believe that the greatestvĩ đại nhất failurethất bại
of the humanNhân loại racecuộc đua
2
7934
2574
Tôi tin rằng thất bại
lớn nhất của nhân loại là
00:22
is the factthực tế that we'vechúng tôi đã left more than
one billiontỷ of our memberscác thành viên behindphía sau.
3
10532
3406
việc chúng ta bỏ mặc
hơn 1 tỉ đồng loại của mình phía sau.
00:26
HungryĐói, extremecực povertynghèo nàn:
4
14335
2342
Đói khát, nghèo khổ cùng cực:
00:28
these oftenthường xuyên seemhình như like gigantickhổng lồ,
insurmountablekhông thể vượt qua problemscác vấn đề,
5
16701
3288
thường được coi là những vấn đề
to lớn và không thể khắc phục được,
00:32
too biglớn to solvegiải quyết.
6
20013
1433
quá lớn để có thể giải quyết
00:34
But as a fieldcánh đồng practitionerhọc viên,
7
22006
1709
Nhưng là người thực hành trực tiếp,
00:35
I believe these are actuallythực ra
very solvablekhả năng giải quyết problemscác vấn đề
8
23739
2804
tôi tin rằng đây là những vấn đề
có thể được giải quyết,
00:38
if we just take the right strategieschiến lược.
9
26567
2441
nếu chúng ta lựa chọn chiến lược đúng đắn.
00:42
ArchimedesArchimedes was an ancientxưa GreekHy Lạp thinkertư tưởng,
10
30390
2115
Ac-si-met là một nhà tư tưởng
Hy Lạp cổ đại,
00:44
and he taughtđã dạy us that if we leannạc
on the right leversđòn bẩy,
11
32529
2484
ông ấy dạy rằng nếu ta chọn đúng
đòn bẩy để dựa vào
00:47
we can movedi chuyển the worldthế giới.
12
35037
1410
ta có thể di chuyển trái đất.
00:48
In the fightchiến đấu againstchống lại extremecực povertynghèo nàn,
I believe there are threesố ba powerfulquyền lực leversđòn bẩy
13
36959
3716
Trong cuộc chiến chống lại cái nghèo,
tôi tin rằng có 3 đòn bẩy chắc chắn
00:52
that we can leannạc on.
14
40699
1373
mà chúng ta có thể dựa vào.
00:54
This talk is all about those leversđòn bẩy,
and why they make povertynghèo nàn
15
42096
3002
Tôi sẽ chỉ nói về những đòn bẩy,
và lí do chúng biến cái nghèo
00:57
a winnablewinnable fightchiến đấu in our lifetimeskiếp sống.
16
45122
2085
thành cuộc chiến
ta có thể thắng trong đời.
00:59
What is extremecực povertynghèo nàn?
17
47994
1402
Nghèo đói cùng cực là gì?
01:02
When I first moveddi chuyển to ruralnông thôn EastĐông AfricaAfrica,
18
50287
1945
Lần đầu đến
nông thôn Miền Đông Châu Phi,
01:04
I stayedở lại overnightqua đêm with a farmnông trại familygia đình.
19
52256
1900
tôi đã ngủ ở một gia đình nhà nông.
01:06
They were wonderfulTuyệt vời people.
20
54629
2100
Họ là những con người tuyệt vời.
01:08
They invitedđược mời me into theirhọ home.
We sanghát songsbài hát togethercùng với nhau
21
56753
2872
Họ mời tôi vào nhà.
Chúng tôi cùng nhau ca hát
01:11
and ateăn a simpleđơn giản dinnerbữa tối.
22
59649
1151
và ăn 1 bữa tối mộc mạc.
01:12
They gaveđưa ra me a blanketchăn
to sleepngủ on the floorsàn nhà.
23
60824
2104
Họ cho tôi mền
để nằm ngủ trên sàn nhà.
01:15
In the morningbuổi sáng, howeverTuy nhiên,
there was nothing to eatăn.
24
63359
2379
Nhưng sáng hôm sau,
thì lại không có gì để ăn cả.
01:18
And then at lunchtimebuổi trưa, I watchedđã xem
with an increasinglyngày càng sickđau ốm feelingcảm giác
25
66265
3437
Và vào giờ ăn trưa, tôi chứng kiến
với cảm giác muốn bệnh tăng dần
01:22
as the eldestchị cả girlcon gái in the familygia đình
cookednấu chín porridgecháo as a substitutethay thế for lunchBữa trưa.
26
70041
4092
khi cô con gái lớn của gia đình
nấu cháo đặc thay cho bữa trưa.
01:26
For that mealbữa ăn, everymỗi childđứa trẻ
drankUống one cuptách to survivetồn tại.
27
74703
4204
Trong bữa ăn đó, mỗi đứa trẻ
uống một cốc cháo để sống sót.
01:31
And I cannotkhông thể tell you how ashamedhổ thẹn I feltcảm thấy
28
79575
1990
Tôi không thể diễn tả
sự xấu hổ của mình
01:33
when they handedbàn giao one of those cupsly to me,
29
81589
1963
khi họ đưa cho tôi
một cốc cháo,
01:35
and I knewbiết I had to acceptChấp nhận
theirhọ hospitalitykhách sạn.
30
83576
2472
và tôi biết mình phải
nhận lấy sự hiếu khách của họ.
01:38
ChildrenTrẻ em need foodmón ăn not only to survivetồn tại
but alsocũng thế to growlớn lên physicallythể chất and mentallytinh thần.
31
86781
3980
Trẻ em cần thức ăn không chỉ để tồn tại
mà để phát triển thể chất và tinh thần.
01:43
EveryMỗi day they failThất bại to eatăn,
they losethua a little bitbit of theirhọ futureTương lai.
32
91265
3166
Mỗi ngày không đủ ăn, lũ trẻ
dần mất đi 1 phần tương lai của mình.
01:47
AmongstGiữa the extremecực poornghèo nàn,
one in threesố ba childrenbọn trẻ
33
95114
2882
Ở những gia đình nghèo khó cùng cực,
trong mỗi 3 trẻ lại có 1
01:50
are permanentlyvĩnh viễn stuntedcòi cọc
from a lifetimecả đời of not eatingĂn enoughđủ.
34
98020
3600
bị còi cọc vĩnh viễn vì
không được ăn đủ suốt phần đời của mình.
01:54
When that's combinedkết hợp
with poornghèo nàn accesstruy cập to healthSức khỏe carequan tâm,
35
102326
2512
Khi việc đó kết hợp với
khó khăn tiếp cận nền y tế,
01:56
one in 10 extremelyvô cùng poornghèo nàn childrenbọn trẻ
diechết before they reachchạm tới agetuổi tác fivesố năm.
36
104862
4460
1 trong 10 trẻ đói cùng cực
chết trước khi chúng lên 5 tuổi
02:01
And only one quarterphần tư of childrenbọn trẻ
completehoàn thành highcao schooltrường học
37
109819
2537
Và chỉ có 1/4 số trẻ tốt nghiệp trung học,
02:04
because they lackthiếu sót schooltrường học feeslệ phí.
38
112380
1504
vì không đủ tiền đóng học phí.
02:05
HungerĐói and extremecực povertynghèo nàn curblề đường
humanNhân loại potentialtiềm năng in everymỗi possiblekhả thi way.
39
113908
5772
Sự đói nghèo cùng cực đã kìm hãm
tiềm năng của con người bằng mọi cách.
02:12
We see ourselveschúng ta as a thinkingSuy nghĩ,
feelingcảm giác and moralđạo đức humanNhân loại racecuộc đua,
40
120771
4290
Chúng ta tự cho mình là một giống loài
có suy nghĩ, cảm xúc và lòng nhân đạo,
02:17
but untilcho đến we solvegiải quyết these problemscác vấn đề
for all of our memberscác thành viên,
41
125085
3035
nhưng khi chưa giải quyết được
vấn đề này cho tất cả mọi cá thể
02:20
we failThất bại that standardTiêu chuẩn,
42
128144
1685
ta chưa đáp ứng được giá trị đó,
02:22
because everymỗi personngười
on this planethành tinh mattersvấn đề.
43
130332
2342
vì mỗi cá thể trên
hành tinh này đều quan trọng.
02:24
This childđứa trẻ mattersvấn đề.
44
132698
1792
Đứa trẻ này quan trọng,
02:27
These childrenbọn trẻ mattervấn đề.
45
135125
1759
Những đứa trẻ này quan trọng,
02:29
This girlcon gái mattersvấn đề.
46
137638
1804
Bé gái này quan trọng,
02:32
You know, we see things like this,
47
140209
1689
Chúng ta thấy những thứ như thế này
02:33
and we're upsetbuồn bã by them,
48
141922
1577
và chúng ta cảm thấy buồn bã,
02:35
but they seemhình như like suchnhư là biglớn problemscác vấn đề.
49
143523
1802
nhưng nó như là những vấn đề quá lớn.
02:37
We don't know how
to take effectivecó hiệu lực actionhoạt động.
50
145349
2835
Chúng ta không biết làm sao
để hành động hiệu quả.
02:40
But remembernhớ lại our friendngười bạn ArchimedesArchimedes.
51
148893
1897
Nhưng hãy nhớ Ac-si-met của chúng ta.
02:43
GlobalToàn cầu povertynghèo nàn has powerfulquyền lực leversđòn bẩy.
52
151572
2328
Nghèo đói toàn cầu
có những đòn bẩy mạnh mẽ.
02:45
It's a problemvấn đề like any other.
53
153924
1589
Nó là 1 vấn đề
như bao vấn đề khác
02:48
I livetrực tiếp and work in the fieldcánh đồng,
and as a practitionerhọc viên,
54
156023
2446
Với tư cách là người
sống và làm việc trên thực địa,
02:50
I believe these are very
solvablekhả năng giải quyết problemscác vấn đề.
55
158493
2803
tôi tin rằng có lời giải
cho những vấn đề này.
02:53
So for the nextkế tiếp 10 minutesphút,
56
161320
1481
Nên trong 10 phút tiếp theo,
02:54
let's not be sadbuồn
about the statetiểu bang of the worldthế giới.
57
162825
2154
đừng đau buồn vì tình trạng của thế giới.
02:57
Let's engagethuê our brainsnão.
58
165003
1500
Hãy kích hoạt não của chúng ta.
02:58
Let's engagethuê our collectivetập thể passionniềm đam mê
for problem-solvinggiải quyết vấn đề
59
166858
2745
Hãy dành nhiệt huyết để tìm ra giải pháp
03:01
and figurenhân vật out what those leversđòn bẩy are.
60
169627
2189
và tìm xem những đòn bẩy đó là gì.
03:04
LeverĐòn bẩy numbercon số one: mostphần lớn
of the world'scủa thế giới poornghèo nàn are farmersnông dân.
61
172416
3153
Đòn bẩy thứ nhất: Hầu hết người nghèo
trên thế giới là nông dân.
03:08
Think about how extraordinarybất thường this is.
62
176157
2063
Hãy xem việc này đặc biệt như thế nào.
03:10
If this picturehình ảnh representsđại diện
the world'scủa thế giới poornghèo nàn,
63
178244
2461
Nếu bức tranh này
biểu thị nạn nghèo trên trái đất
03:12
then more than halfmột nửa engagethuê in farmingnông nghiệp
as a majorchính sourcenguồn of incomethu nhập.
64
180729
3305
thì một nửa trong số họ
có nguồn thu nhập chủ yếu đến từ làm nông.
03:16
This getsđược me really excitedbị kích thích.
65
184368
1927
Việc này làm tôi rất hào hứng.
03:18
All of these people, one professionchuyên nghiệp.
66
186319
2352
Tất cả những người này,
cùng một nghề nghiệp.
03:21
Think how powerfulquyền lực this is.
67
189247
1456
Điều này ý nghĩa nhường nào.
03:22
When farmersnông dân becometrở nên more productivecó năng suất,
then more than halfmột nửa the world'scủa thế giới poornghèo nàn
68
190727
3518
Khi nhà nông làm việc năng suất hơn,
thì hơn nửa số dân nghèo trên thế giới
03:26
earnkiếm được more moneytiền bạc and climbleo out of povertynghèo nàn.
69
194269
2404
kiếm được nhiều tiền hơn
và thoát khỏi cái nghèo.
03:28
And it getsđược better.
70
196697
1220
Và còn tuyệt hơn nữa.
03:29
The productsản phẩm of farmingnông nghiệp
is, of coursekhóa học, foodmón ăn.
71
197941
2255
Sản phẩm của nông nghiệp
chính là thức ăn.
03:32
So when farmersnông dân becometrở nên more productivecó năng suất,
they earnkiếm được more foodmón ăn,
72
200220
3605
Khi họ làm việc năng suất hơn,
họ sẽ có nhiều thức ăn hơn,
03:35
and they don't just help themselvesbản thân họ,
73
203849
1721
và họ không chỉ
giúp chính mình,
03:37
but they help to feednuôi healthykhỏe mạnh communitiescộng đồng
and thrivingphát triển mạnh economiesnền kinh tế.
74
205594
3226
mà còn cung cấp thức ăn đến cộng đồng
và các nền kinh tế.
03:41
And when farmersnông dân becometrở nên more productivecó năng suất,
they reducegiảm environmentalmôi trường pressuresức ép.
75
209228
3573
Và khi nông dân trở nên năng suất hơn,
họ làm giảm sức ép lên môi trường.
03:45
We only have two wayscách
we can feednuôi the worldthế giới:
76
213443
2282
Chỉ có 2 cách
để cung cấp thức ăn cho nhân loại:
03:47
we can eitherhoặc make our existinghiện tại farmlandđất nông nghiệp
a lot more productivecó năng suất,
77
215749
3323
Chúng ta có thể khiến đất canh tác
hiện nay đạt năng suất cao hơn,
03:51
or we can cleartrong sáng cutcắt tỉa forestrừng and savannahSavannah
to make more farmlandđất nông nghiệp,
78
219096
3280
hoặc chúng ta có thể đốn rừng
để có nhiều đất canh tác hơn
03:54
which would be environmentallythân thiện với môi trường disastrousthảm họa.
79
222400
2250
điều mà sẽ gây ra thảm hoạ môi trường.
03:57
FarmersNông dân are basicallyvề cơ bản
a really importantquan trọng leverageđòn bẩy pointđiểm.
80
225688
3312
Về cơ bản, những người nông dân
là một điểm tựa rất quan trọng.
04:01
When farmersnông dân becometrở nên more productivecó năng suất,
81
229496
1933
Khi người nông dân sản xuất nhiều hơn,
04:03
they earnkiếm được more incomethu nhập,
they climbleo out of povertynghèo nàn,
82
231453
2611
họ kiếm nhiều tiền hơn,
thoát khỏi cái nghèo.
04:06
they feednuôi theirhọ communitiescộng đồng and they
reducegiảm environmentalmôi trường landđất đai pressuresức ép.
83
234088
4075
họ cung cấp thức ăn cho cộng đồng
và giảm thiểu sức ép lên môi trường đất.
04:10
FarmersNông dân standđứng at the centerTrung tâm of the worldthế giới.
84
238187
2645
Những người nông dân
là tiêu điểm của thế giới.
04:14
And not a farmernông phu like this one,
85
242306
1700
Và nhìn họ
không giống như thế này,
04:16
but ratherhơn this ladyquý bà.
86
244030
1595
mà giống người phụ nữ này hơn.
04:18
MostHầu hết of the farmersnông dân I know
are actuallythực ra womenđàn bà.
87
246055
2156
Hầu hết nông dân hiện nay là phụ nữ.
04:20
Look at the strengthsức mạnh and the will
radiatingbức xạ from this womanđàn bà.
88
248699
3272
Hãy nhìn sự mạnh mẽ
và ý chí toát ra từ người phụ nữ này.
04:23
She is physicallythể chất strongmạnh, mentallytinh thần toughkhó khăn,
89
251995
2212
Cô ấy có thể lực mạnh mẽ, ý chí bền vững,
04:26
and she will do whateverbất cứ điều gì it takes
to earnkiếm được a better life for her childrenbọn trẻ.
90
254231
3431
và cô ấy sẽ làm mọi thứ có thể để
con mình có một cuộc sống tốt hơn.
04:29
If we're going to put the futureTương lai
of humanitynhân loại in one person'sngười handstay,
91
257686
3144
Nếu chúng ta phải đặt tương lai
nhân loại vào 1 người duy nhất,
04:32
then I'm really gladvui vẻ it's her.
92
260854
1813
thì tôi sẽ rất mừng
nếu đó là cô ấy.
04:34
(ApplauseVỗ tay)
93
262691
5410
(Vỗ tay)
04:40
There's just one problemvấn đề:
94
268125
1256
Chỉ có một vấn đề là:
04:41
manynhiều smallholdernông farmersnông dân
lackthiếu sót accesstruy cập to basiccăn bản toolscông cụ and knowledgehiểu biết.
95
269405
4743
Nhiều nhà nông vẫn ít tiếp cận
với các công cụ, kiến thức cơ bản.
04:46
CurrentlyHiện nay, they take a little bitbit
of savedđã lưu foodmón ăn grainngũ cốc from the priortrước yearnăm,
96
274748
3688
Hiện thời, họ lấy một ít
hạt giống lưu trữ từ năm trước,
04:50
they plantthực vật it in the groundđất
and they tillcho đến it with a manualsổ tay handtay hoehoe.
97
278460
3380
trồng nó xuống đất và
dùng 1 cái cuốc để cày.
04:53
These are toolscông cụ and techniqueskỹ thuật
that datengày to the BronzeĐồ đồng AgeTuổi,
98
281864
2765
Những công cụ và kĩ thuật này
đã có từ thời Đồ Đồng,
04:56
and it's why manynhiều farmersnông dân
are still very poornghèo nàn.
99
284653
2938
và đó là lý do mà nhiều nông dân
vẫn rất nghèo khổ.
05:00
But good newsTin tức, again.
100
288755
1382
Nhưng lại có một tin tốt nữa,
05:02
LeverĐòn bẩy numbercon số two:
101
290161
1151
Đòn bẩy số hai:
05:03
humanitynhân loại actuallythực ra solvedđã được giải quyết the problemvấn đề
of agriculturalnông nghiệp povertynghèo nàn a centurythế kỷ agotrước.
102
291336
4366
Nhân loại thực sự đã giải quyết vấn đề về
nền nông nghiệp nghèo nàn cả thế kỉ trước.
05:08
Let me walkđi bộ you throughxuyên qua the threesố ba
mostphần lớn basiccăn bản factorscác yếu tố in farmingnông nghiệp.
103
296449
3023
Để tôi cho các bạn thấy 3 yếu tố
cơ bản nhất trong nông nghiệp.
05:11
First, hybridhỗn hợp seedgiống is createdtạo
when you crossvượt qua two seedshạt giống togethercùng với nhau.
104
299944
4397
Đầu tiên, hạt giống lai được tạo ra
khi ta kết hợp hai loại hạt với nhau.
05:16
If you naturallymột cách tự nhiên pollinatethụ phấn
a high-yieldingnăng suất cao varietyđa dạng
105
304365
2804
Và khi bạn thụ phấn giống cây
cho sản lượng cao
05:19
togethercùng với nhau with a drought-resistantkhả năng chịu hạn hán varietyđa dạng,
106
307193
2311
và giống cây chịu được hạn hán với nhau,
05:21
you get a hybridhỗn hợp that inheritskế thừa
positivetích cực traitstính trạng from bothcả hai of its parentscha mẹ.
107
309528
3838
bạn được một giống lai thừa hưởng
những đặc tính tốt từ cây bố mẹ của chúng.
05:25
NextTiếp theo, conventionalthông thường fertilizerphân bón,
if used responsiblycó trách nhiệm,
108
313390
3697
Tiếp theo, là phân bón thường,
nếu dùng một cách hợp lí,
05:29
is environmentallythân thiện với môi trường sustainablebền vững.
109
317111
1799
thì vẫn sẽ ổn về mặt môi trường.
05:31
If you micro-doseMicro-liều
just a pinchpinch of fertilizerphân bón
110
319433
2994
Chỉ cần dùng một lượng rất nhỏ phân bón
05:34
to a plantthực vật that's tallercao hơn than I am,
111
322451
2084
cho một cái cây còn cao hơn tôi,
05:36
you unlockmở khóa enormousto lớn yieldnăng suất gainthu được.
112
324559
2174
thì bạn đã thu lại được
1 sản lượng rất lớn.
05:39
These are knownnổi tiếng as farmnông trại inputsđầu vào.
113
327118
1704
Đây là yếu tố đầu vào của làm nông.
05:41
FarmTrang trại inputsđầu vào need to be combinedkết hợp
with good practicethực hành.
114
329241
2600
Những đầu vào này cần được
kết hợp với kỹ năng tốt.
05:43
When you spacekhông gian your seedshạt giống
and plantthực vật with massiveto lớn amountslượng of compostphân compost,
115
331865
4094
Khi họ gieo hạt giống và
trồng nó với một lượng lớn phân trộn,
05:47
farmersnông dân multiplynhân theirhọ harveststhu hoạch.
116
335983
2553
người nông dân đã nhân bội
vụ mùa của mình lên.
05:50
These provenchứng minh toolscông cụ and practicesthực tiễn
have more than tripledtăng gấp ba lần
117
338946
2576
Những công cụ và kỹ năng này
sẽ làm tăng gấp ba
05:53
agriculturalnông nghiệp productivitynăng suất
in everymỗi majorchính regionkhu vực of the worldthế giới,
118
341546
3048
năng suất nông nghiệp
ở tất cả những khu vực lớn trên thế giới,
05:56
movingdi chuyển masskhối lượng numberssố of people
out of povertynghèo nàn.
119
344618
2773
và giúp nhiều người
thoát tình trạng đói nghèo.
05:59
We just haven'tđã không finishedđã kết thúc deliveringphân phối
these things to everybodymọi người just yetchưa,
120
347928
3339
Chỉ là chúng ta chưa thể đưa những
thứ này đến cho tất cả mọi người,
06:03
particularlyđặc biệt in Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
121
351291
1741
Cụ thể là vùng Châu Phi hạ Sahara.
06:05
So overalltổng thể, this is amazingkinh ngạc newsTin tức.
122
353925
1722
Vậy nên, đây là thông tin tuyệt vời.
06:07
HumanityNhân loại actuallythực ra solvedđã được giải quyết
agriculturalnông nghiệp povertynghèo nàn a centurythế kỷ agotrước,
123
355671
3556
Nhân loại thực ra đã giải quyết
cái nghèo do nông nghiệp cả thế kỷ trước,
06:11
in theorylý thuyết.
124
359677
1207
về mặt lý thuyết là vậy.
06:12
We just haven'tđã không deliveredđã giao hàng these things
to everybodymọi người just yetchưa.
125
360908
2924
Chỉ là ta chưa đem những thứ này
đến cho tất cả mọi người.
06:16
In this centurythế kỷ, the reasonlý do
that people remainvẫn còn poornghèo nàn
126
364354
2387
Tại thế kỉ này, nguyên nhân
nhiều người vẫn nghèo
06:18
is because maybe they livetrực tiếp
in remotexa placesnơi.
127
366765
2206
có thể là do họ sống ở
những vùng hẻo lánh.
06:20
They lackthiếu sót accesstruy cập to these things.
128
368995
2095
Họ không thể tiếp cận những thành tựu này.
06:24
ThereforeDo đó, endingkết thúc povertynghèo nàn
is simplyđơn giản a mattervấn đề
129
372154
2561
Vậy nên, kết thúc cái nghèo
đơn giản chỉ là vấn đề về
06:26
of deliveringphân phối provenchứng minh goodsCác mặt hàng
and servicesdịch vụ to people.
130
374739
3422
vận chuyển hàng hoá và dịch vụ
với chất lượng được kiểm chứng đến cho họ.
06:30
We don't need more geniusThiên tài typesloại right now.
131
378185
2298
Hiện giờ chúng ta không cần
thêm nhiều nhân tài.
06:32
The humblekhiêm tốn deliverychuyển guy is going
to endkết thúc globaltoàn cầu povertynghèo nàn in our lifetimecả đời.
132
380507
4449
Những người chuyển phát khiêm tốn
mới giúp chấm dứt sự nghèo đói.
06:38
So these are the threesố ba leversđòn bẩy,
133
386088
1488
Đây là ba đòn bẩy,
06:39
and the mostphần lớn powerfulquyền lực leverđòn bẩy
is simplyđơn giản deliverychuyển.
134
387600
2653
và đòn bẩy trọng yếu nhất đơn
giản chỉ là vận chuyển.
06:43
WhereverBất cứ nơi nào the world'scủa thế giới companiescác công ty,
governmentscác chính phủ and nonprofitsnonprofits
135
391033
3287
Ở nơi nào mà các công ty lớn, chính phủ
và tổ chức phi lợi nhuận
06:46
setbộ up deliverychuyển networksmạng lưới
for life-improvingcải thiện cuộc sống goodsCác mặt hàng,
136
394344
2699
lập ra mạng lưới vận chuyển
hàng hóa cải thiện đời sống,
06:49
we eliminateloại bỏ povertynghèo nàn.
137
397400
2141
thì chúng ta sẽ loại bỏ được sự nghèo đói.
06:52
OK, so that soundsâm thanh really nicetốt đẹp in theorylý thuyết,
138
400023
1993
Được rồi, nghe rất hay
về mặt lý thuyết,
06:54
but what about in practicethực hành?
139
402040
1290
nhưng thực tế thì thế nào?
06:55
What do these deliverychuyển networksmạng lưới look like?
140
403354
2002
Các mạng lưới vận chuyển này như thế nào?
06:58
I want to sharechia sẻ the concretebê tông examplethí dụ
that I know besttốt,
141
406006
2535
Tôi muốn chia sẻ ví dụ cụ thể
mà mình biết rõ nhất,
07:00
my organizationcơ quan, One AcreAcre FundQuỹ.
142
408565
1911
tổ chức của tôi, One Acre Fund.
07:03
We only servephục vụ the farmernông phu,
143
411165
1395
Quỹ chỉ phục vụ cho nông dân,
07:04
and our jobviệc làm is to providecung cấp her
with the toolscông cụ that she needsnhu cầu to succeedthành công.
144
412584
3365
và việc của chúng tôi là cung cấp
những dụng cụ cần thiết để thành công
07:08
We startkhởi đầu off by deliveringphân phối farmnông trại inputsđầu vào
to really ruralnông thôn placesnơi.
145
416284
2954
Bắt đầu bằng việc đưa các yếu tố đầu vào
đến các vùng nông thôn
07:11
Now, this mayTháng Năm appearxuất hiện
initiallyban đầu very challengingthách thức,
146
419262
2266
Ban đầu việc này có vẻ rất thách thức,
07:13
but it's prettyđẹp possiblekhả thi. Let me showchỉ you.
147
421552
2211
nhưng nó khá khả quan.
Để tôi cho các bạn xem.
07:15
We buymua farmnông trại inputsđầu vào with the combinedkết hợp powerquyền lực
of our farmernông phu networkmạng,
148
423787
3060
Bằng mạng lưới các nông dân của mình,
chúng tôi mua nguyên liệu,
07:18
and storecửa hàng it in 20 warehouseskho hàng like this.
149
426871
2319
và trữ nó trong 20 nhà kho như thế này.
07:21
Then, duringsuốt trong inputđầu vào deliverychuyển,
we rentthuê hundredshàng trăm of 10-ton-tấn trucksxe tải
150
429638
3976
Và trong quá trình vận chuyển, chúng tôi
thuê hàng trăm chiếc xe tải loại 10 tấn
07:25
and sendgửi them out to where farmersnông dân
are waitingđang chờ đợi in the fieldcánh đồng.
151
433638
2838
và đưa chúng đến những cánh đồng
mà người dân đang chờ đợi.
07:28
They then get theirhọ individualcá nhân ordersđơn đặt hàng
and walkđi bộ it home to theirhọ farmstrang trại.
152
436953
3438
Sau đó họ lần lượt nhận chúng
và mang chúng về nông trại.
07:32
It's kindloại of like AmazonAmazon
for ruralnông thôn farmersnông dân.
153
440415
2467
Đối với nông dân nông thôn thì
nó kiểu như Amazon.
07:35
ImportantlyQuan trọng, realisticthực tế deliverychuyển
alsocũng thế includesbao gồm financetài chính, a way to paytrả.
154
443694
4818
Quan trọng hơn, vận chuyển ở thực tế
còn bao gồm cả cách để thanh toán nữa.
07:40
FarmersNông dân paytrả us little by little over time,
coveringbao gồm mostphần lớn of our expenseschi phí.
155
448536
4453
Nông dân trả tiền dần dần cho chúng tôi,
đủ để bù đắp hầu hết mọi chi phí.
07:45
And then we surroundvây quanh
all that with trainingđào tạo.
156
453587
2137
Và chúng tôi quản lý mọi thứ
bằng sự đào tạo.
07:48
Our ruralnông thôn fieldcánh đồng officerscán bộ
delivergiao hàng practicalthiết thực, hands-onthực hành trainingđào tạo
157
456151
3651
Những nhân viên của chúng tôi
ở vùng nông thôn đã hướng dẫn thực tế
07:51
to farmersnông dân in the fieldcánh đồng
158
459826
1405
cho người nông dân ở tại đồng
07:53
everymỗi two weekstuần.
159
461255
1545
2 tuần một lần
07:55
WhereverBất cứ nơi nào we delivergiao hàng our servicesdịch vụ,
farmersnông dân use these toolscông cụ
160
463496
3584
Những nơi có dịch vụ của chúng tôi,
nông dân dùng những công cụ đó
07:59
to climbleo out of povertynghèo nàn.
161
467104
1570
để thoát khỏi cái nghèo.
08:01
This is a farmernông phu
in our programchương trình, ConsolataConsolata.
162
469193
2424
Đây là Consolata, một nông dân
trong chương trình.
08:04
Look at the prideniềm tự hào on her faceđối mặt.
163
472033
1843
Hãy nhìn sự tự hào trên gương mặt ấy.
08:06
She has achievedđạt được a modestkhiêm tốn prosperitythịnh vượng
that I believe is the humanNhân loại right
164
474212
3658
Cô ấy đã đạt được một thành công giản đơn
mà tôi tin rằng đó là quyền đúng đắn
08:09
of everymỗi hardworking personngười on the planethành tinh.
165
477894
2613
của bất kì người lao động
chăm chỉ nào trên hành tinh.
08:13
TodayHôm nay, I'm proudtự hào to say that we're servingphục vụ
about 400,000 farmersnông dân like ConsolataConsolata.
166
481264
4902
Giờ đây, tôi tự hào rằng chúng tôi đã phục
vụ khoảng 400,000 nông dân như Consolata.
08:18
(ApplauseVỗ tay)
167
486190
5667
(Vỗ tay)
08:23
The keyChìa khóa to doing this
is scalablecó thể mở rộng deliverychuyển.
168
491881
2278
Chìa khoá chính là
việc vận chuyển linh hoạt.
08:26
In any givenđược areakhu vực, we hirethuê mướn
a ruralnông thôn fieldcánh đồng officernhân viên văn phòng
169
494482
2889
Ở mỗi khu vực, chúng tôi thuê
một nhân viên nông thôn
08:29
who deliverscung cấp our servicesdịch vụ
to 200 farmersnông dân, on averageTrung bình cộng,
170
497395
3156
người sẽ đưa dịch vụ của chúng tôi
tới khoảng 200 nông dân,
08:32
with more than 1,000 people
livingsống in those familiescác gia đình.
171
500575
2851
với khoảng 1000 người
sống trong những hộ gia đình này.
08:35
TodayHôm nay, we have 2,000
of these ruralnông thôn fieldcánh đồng officerscán bộ
172
503805
3431
Ngày nay, chúng tôi có
2000 nhân viên nông thôn
08:39
growingphát triển very quicklyMau.
173
507260
1381
với số lượng tăng chóng mặt.
08:40
This is our deliverychuyển armyquân đội,
174
508665
1807
Đây là đoàn vận chuyển của chúng tôi,
08:42
and we're just one organizationcơ quan.
175
510991
1667
và đây chỉ mới là một tổ chức thôi.
08:44
There are manynhiều companiescác công ty,
governmentscác chính phủ and nonprofitsnonprofits
176
512682
3164
Còn rất nhiều các công ty, chính phủ
và tổ chức phi lợi nhuận
08:47
that have deliverychuyển armiesquân đội just like this.
177
515870
2211
có những đạo quân vận chuyển
giống như vậy.
08:50
And I believe we standđứng at a momentchốc lát in time
178
518105
2046
Và tôi tin rằng ngay giờ phút này đây
08:52
where collectivelychung, we are capablecó khả năng of
deliveringphân phối farmnông trại servicesdịch vụ to all farmersnông dân.
179
520175
4903
cùng nhau, ta có thể vận chuyển phương
tiện làm nông đến tất cả mọi nông dân.
08:57
Let me showchỉ you how possiblekhả thi this is.
180
525755
1777
Để tôi cho bạn thấy khả thi đến đâu.
08:59
This is a mapbản đồ of Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica,
181
527960
1869
Đây là bản đồ của Châu Phi hạ Sahara,
09:01
with a mapbản đồ of the UnitedVương StatesTiểu bang for scaletỉ lệ.
182
529853
2105
đặt cạnh bản đồ của Hoa Kỳ để làm mốc.
09:03
I choseđã chọn Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica because
this is a hugekhổng lồ deliverychuyển territorylãnh thổ.
183
531982
3388
Tôi chọn Châu Phi hạ Sahara vì
đây là khu vực lớn để vận chuyển tới.
09:07
It's very challengingthách thức.
184
535394
1173
Việc này rất thử thách.
09:09
But we analyzedphân tích everymỗi 50-mile-dặm
by 50-mile-dặm blockkhối on the continentlục địa,
185
537248
3653
Nhưng chúng tôi đã nghiên cứu
mỗi mẫu đất 50x50 dặm ở châu lục này,
09:13
and we foundtìm that halfmột nửa of farmersnông dân
livetrực tiếp in just these shadedche bóng regionsvùng.
186
541292
4605
và chúng tôi thấy rằng hơn một nửa số
nông dân chỉ sống ở các khu vực tô đậm này
09:19
That's a remarkablyđáng lưu ý smallnhỏ bé areakhu vực overalltổng thể.
187
547265
2332
Về tổng thể đây là một khu vực khá nhỏ.
09:22
If you were to layđặt nằm these boxeshộp
nextkế tiếp to eachmỗi other
188
550195
2309
Nếu bạn đặt những khu vực này lại với nhau
09:24
withinbên trong a mapbản đồ of the UnitedVương StatesTiểu bang,
189
552528
1636
lên trên bản đồ của nước Hoa Kỳ,
09:26
they would only coverche
the EasternĐông UnitedVương StatesTiểu bang.
190
554188
2265
thì chúng chỉ chiếm mỗi phía Đông Hoa Kỳ.
09:29
You can ordergọi món pizzapizza
anywhereở đâu in this territorylãnh thổ
191
557284
3242
Chúng ta có thể gọi pizza
ở bất kì đâu trong khu vực này
09:32
and it'llnó sẽ arriveđến nơi to your housenhà ở
hotnóng bức, freshtươi and deliciousngon.
192
560832
3151
và chúng sẽ được đưa tới trước nhà bạn
tươi ngon và nóng hổi.
09:36
If AmericaAmerica can delivergiao hàng pizzapizza
to an areakhu vực of this sizekích thước,
193
564581
3267
Nếu nước Mỹ có thể giao pizza
tới một khu vực với kích cỡ như thế này
09:39
then Africa'sChâu Phi companiescác công ty,
governmentscác chính phủ and non-profitsPhi lợi nhuận
194
567872
3023
vậy thì các công ty Châu Phi,
chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận
09:42
can delivergiao hàng farmnông trại servicesdịch vụ
to all of her farmersnông dân.
195
570919
3023
có thể chuyển dịch vụ nông nghiệp
đến tất cả mọi nông dân.
09:45
This is possiblekhả thi.
196
573966
1283
Điều này là có thể.
09:48
I'm going to wrapbọc up by generalizingkhái quát
beyondvượt ra ngoài just farmingnông nghiệp.
197
576995
2753
Tôi sẽ tổng kết lại bằng việc
khái quát hoá.
09:52
In everymỗi fieldcánh đồng of humanNhân loại developmentphát triển,
198
580292
2107
Trong mỗi mặt phát triển của nhân loại,
09:54
humanitynhân loại has alreadyđã inventedphát minh
effectivecó hiệu lực toolscông cụ to endkết thúc povertynghèo nàn.
199
582423
3829
chúng ta đã tìm ra những
công cụ hiệu quả để kết thúc đói nghèo.
09:58
We just need to delivergiao hàng them.
200
586276
1411
Ta chỉ cần gửi chúng đi thôi,
10:00
So again, in everymỗi areakhu vực
of humanNhân loại developmentphát triển,
201
588322
2241
Trong mỗi mảng phát triển
của nhân loại
10:02
super-smartsiêu thông minh people a long time agotrước
inventedphát minh inexpensivekhông tốn kém,
202
590587
3402
những thiên tài
đã phát minh ra những công cụ rẻ,
10:06
highlycao effectivecó hiệu lực toolscông cụ.
203
594013
1832
năng suất từ rất lâu trước kia.
10:07
HumanityNhân loại is armedTrang bị vũ khí to the teethrăng
204
595869
1932
Nhân loại đã được trang bị đầy đủ
10:09
with simpleđơn giản, effectivecó hiệu lực
solutionscác giải pháp to povertynghèo nàn.
205
597825
3338
những giải pháp đơn giản và
hiệu quả để giái quyết cái nghèo.
10:13
We just need to delivergiao hàng these
to a prettyđẹp smallnhỏ bé areakhu vực.
206
601596
2772
Chúng ta chỉ cần đưa chúng
đến những khu vực nhỏ nhắn kia.
10:17
Again usingsử dụng the mapbản đồ
of Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica as an examplethí dụ,
207
605266
3102
Một lần nữa dùng bản đồ
của Châu Phi hạ Sahara làm ví dụ,
10:20
remembernhớ lại that ruralnông thôn povertynghèo nàn is
concentratedtập trung in these bluemàu xanh da trời shadedche bóng areaskhu vực.
208
608392
3474
hãy nhớ rằng vùng nông thôn nghèo
tập trung ở phần được tô xanh này.
10:24
UrbanĐô thị povertynghèo nàn is even more concentratedtập trung,
in these greenmàu xanh lá little dotsdấu chấm.
209
612440
3884
Vùng đô thị nghèo lại còn nhỏ hơn nữa,
chỉ trong những chấm xanh này.
10:29
Again, usingsử dụng a mapbản đồ
of the UnitedVương StatesTiểu bang for scaletỉ lệ,
210
617282
2516
Một lần nữa, dùng bản đồ Hoa Kỳ làm mốc,
10:32
this is what I would call
a highlycao achievablecó thể đạt được deliverychuyển zonevùng.
211
620317
3559
chúng ta gọi nó là những khu vực
có thể vận chuyển tới được.
10:36
In factthực tế, for the first time
in humanNhân loại historylịch sử,
212
624346
2162
Thực ra, lần đầu tiên
trong lịch sử nhân loại
10:38
we have a vastrộng lớn amountsố lượng of deliverychuyển
infrastructurecơ sở hạ tầng availablecó sẵn to us.
213
626532
3499
chúng ta có sẵn rất nhiều
cơ sở hạ tầng vận chuyển có sẵn.
10:42
The world'scủa thế giới companiescác công ty,
governmentscác chính phủ and non-profitsPhi lợi nhuận
214
630055
2724
Ở toàn cầu, các công ty, chính phủ,
tổ chức phi lợi nhuận
10:44
have deliverychuyển armiesquân đội
that are fullyđầy đủ capablecó khả năng
215
632803
2223
đã có những đạo quân vận chuyển
đủ khả năng để
10:47
of coveringbao gồm this relativelytương đối smallnhỏ bé areakhu vực.
216
635050
2383
bao phủ hết khu vực tương đối nhỏ này.
10:49
We just lackthiếu sót the will.
217
637927
2125
Chúng ta chỉ thiếu sự quyết tâm mà thôi.
10:52
If we are willingsẵn lòng,
218
640913
1411
Nếu chúng ta sẵn lòng,
10:54
everymỗi one of us has a rolevai trò to playchơi.
219
642348
1808
mỗi người chúng ta đều có một vai trò.
10:57
We first need more people to pursuetheo đuổi
careersnghề nghiệp in humanNhân loại developmentphát triển,
220
645920
3371
Đầu tiên chúng ta cần thêm người theo
đuổi nghiệp phát triển con người
11:01
especiallyđặc biệt if you livetrực tiếp
in a developingphát triển nationquốc gia.
221
649315
2148
đặc biệt nếu bạn sống
ở 1 nước đang phát triển
11:03
We need more fronttrước mặt linehàng healthSức khỏe workerscông nhân,
teachersgiáo viên, farmernông phu trainersgiảng viên,
222
651487
3486
Chúng ta cần thêm nhân viên y tế,
giáo viên, người hướng dẫn cho nông dân,
11:06
salesbán hàng agentsđại lý for life-improvingcải thiện cuộc sống goodsCác mặt hàng.
223
654997
2112
các đại lý bán
sản phẩm cải thiện đời sống.
11:09
These are the deliverychuyển people
that dedicatedâng hiến theirhọ careersnghề nghiệp
224
657439
2670
Đây là những người vận chuyển
đã dành sự nghiệp của mình
11:12
to improvingnâng cao the livescuộc sống of othersKhác.
225
660133
1666
để giúp đời sống của người khác.
11:14
But we alsocũng thế need a lot of supportủng hộ rolesvai trò.
226
662532
1953
Nhưng chúng tôi cũng cần
nhiều sự trợ giúp
11:17
These are rolesvai trò availablecó sẵn
at just my organizationcơ quan alonemột mình,
227
665731
2851
Đây chỉ là những vị trí
trong mỗi mình tổ chức của tôi,
11:20
and we're just one out of manynhiều.
228
668606
1490
và còn rất nhiều tổ chức khác.
11:22
This mayTháng Năm surprisesự ngạc nhiên you, but no mattervấn đề
what your technicalkỹ thuật specialtyđặc sản,
229
670399
3774
Việc này có thể khiến bạn ngạc nhiên,
nhưng chuyên môn của bạn không quan trọng
11:26
there is a rolevai trò for you in this fightchiến đấu.
230
674197
2210
sẽ luôn có vị trí cho bạn
trong cuộc chiến này.
11:29
And no mattervấn đề how logisticallylogistically possiblekhả thi
it is to endkết thúc povertynghèo nàn,
231
677158
3347
Và dù lực lượng hậu cần
có vững chắc tới đâu đi nữa,
11:32
we need a lot more resourcestài nguyên.
232
680529
1895
chúng tôi vẫn cần thêm nguồn lực.
11:34
This is our numbercon số one constrainthạn chế.
233
682448
1844
Đây là vấn đề lớn nhất của chúng tôi.
11:36
For privateriêng tư investorsnhà đầu tư, we need
a biglớn expansionsự bành trướng of ventureliên doanh capitalthủ đô,
234
684811
3376
Về các nhà đầu tư tư nhân, chúng tôi
cần một khoản lớn vốn mạo hiểm,
11:40
privateriêng tư equityvốn chủ sở hữu, workingđang làm việc capitalthủ đô,
availablecó sẵn in emergingmới nổi marketsthị trường.
235
688211
3724
tài sản tư nhân, vốn lưu động, đều
có sẵn tại những thị trường mới xuất hiện.
11:44
But there are alsocũng thế limitsgiới hạn
to what privateriêng tư businesskinh doanh can accomplishhoàn thành.
236
692477
3109
Nhưng vẫn có những hạn chế
cho các doanh nghiệp tư nhân.
11:47
PrivateRiêng businessescác doanh nghiệp oftenthường xuyên struggleđấu tranh
to profitablylợi nhuận servephục vụ the extremecực poornghèo nàn,
237
695928
3651
Các doanh nghiệp này thường vật lộn để
kiếm lời khi phục vụ người cực nghèo
11:51
so philanthropylàm từ thiện still has
a majorchính rolevai trò to playchơi.
238
699897
2332
nên các tổ chức thiện nguyện
vẫn rất quan trọng.
11:54
AnybodyBất cứ ai can give,
but we need more leadershipkhả năng lãnh đạo.
239
702998
2553
Ai cũng có thể cho đi,
nhưng ta cần thêm sự lãnh đạo.
11:58
We need more visionarynhìn xa trông rộng philanthropiststùng
240
706112
1947
Ta cần thêm những
nhà hảo tâm có tầm nhìn
12:00
and globaltoàn cầu leaderslãnh đạo who will take
problemscác vấn đề in humanNhân loại developmentphát triển
241
708083
3912
và những lãnh đạo toàn cầu, người
quan tâm đến việc phát triển con người
12:04
and leadchì humanitynhân loại to wipelau them
off the faceđối mặt of the planethành tinh.
242
712019
3030
và dẫn dắt nhân loại quét sạch
đói nghèo ra khỏi hành tinh này.
12:08
If you're interestedquan tâm in these ideasý tưởng,
checkkiểm tra out this websitetrang mạng.
243
716276
2822
Nếu bạn thấy hứng thú,
hãy xem qua trang web này.
12:11
We need more leaderslãnh đạo.
244
719122
1708
Ta cần thêm nhiều người dẫn đầu hơn
12:14
HumanityNhân loại has put people on the moonmặt trăng.
245
722174
2022
Nhân loại từng đưa
con người lên mặt trăng
12:16
We'veChúng tôi đã inventedphát minh supercomputerssiêu máy tính
that fitPhù hợp into our pocketstúi
246
724220
2577
Ta chế tạo ra những
siêu máy tính nằm gọn trong túi áo
12:18
and connectkết nối us with anybodybất kỳ ai on the planethành tinh.
247
726821
2056
và kết nối với bất kì ai
trên hành tinh này.
12:20
We'veChúng tôi đã runchạy marathonsMarathon
at a five-minutenăm phút miledặm pacetốc độ.
248
728901
3282
Chúng ta chạy marathon
với tốc độ 5 dặm một phút.
12:24
We are an exceptionalđặc biệt people.
249
732207
2443
Chúng ta là những con người đặc biệt.
12:27
But we'vechúng tôi đã left more than one billiontỷ
of our memberscác thành viên behindphía sau.
250
735822
3126
Nhưng chúng ta bỏ lại
hơn một tỉ đồng loại ở phía sau.
12:31
UntilCho đến khi everymỗi girlcon gái like this one
has an opportunitycơ hội
251
739485
2298
Cho tới khi tất cả các bé gái
như này có cơ hội
12:33
to earnkiếm được her fullđầy humanNhân loại potentialtiềm năng,
252
741807
1898
để phát triển toàn bộ tiềm năng,
12:36
we have failedthất bại to becometrở nên
a trulythực sự moralđạo đức and just humanNhân loại racecuộc đua.
253
744047
3871
thì chúng ta còn thất bại để trở thành
một loài giàu lòng nhân ái đích thực.
12:40
LogisticallyLogistically speakingnói,
it's incrediblyvô cùng possiblekhả thi
254
748516
2756
Về phương diện hậu cần mà nói,
thì việc kết thúc đói nghèo
12:43
to endkết thúc extremecực povertynghèo nàn.
255
751296
1600
khả quan đến không ngờ.
12:45
We just need to delivergiao hàng
provenchứng minh goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ
256
753220
2882
Chúng ta chỉ cần vận chuyển
hàng hoá và dịch vụ
12:48
to everybodymọi người.
257
756126
1197
đến cho tất cả mọi người.
12:49
If we have the will, everymỗi one of us
has a rolevai trò to playchơi.
258
757665
3724
Nếu chúng ta sẵn lòng,
thì mỗi người chúng ta đều có vai trò.
12:54
Let's deploytriển khai our time, our careersnghề nghiệp,
259
762024
2889
Hãy cùng bố trí thời gian, sự nghiệp
12:56
our collectivetập thể wealthsự giàu có.
260
764937
1251
và của cải của chúng ta.
12:58
Let us delivergiao hàng an endkết thúc to extremecực povertynghèo nàn
261
766781
2736
Hãy cùng chấm dứt nạn nghèo khổ cùng cực
13:01
in this lifetimecả đời.
262
769541
1667
trong thời đại này.
13:03
Thank you.
263
771971
1151
Cảm ơn.
13:05
(ApplauseVỗ tay)
264
773146
7000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Nhật Phạm
Reviewed by Nguyễn Hùng Đức

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew Youn - Social entrepreneur
With One Acre Fund, Andrew Youn fights poverty in rural Sub-Saharan Africa.

Why you should listen

Andrew Youn has lived in rural Africa for the last 11 years, learning from the largest group of poor people in the world: smallholder farmers. When he first visited Kenya in 2006, he was an MBA student who knew very little about farming. During that first trip, he met two farm families. One family was harvesting two tons of food on a single acre of land and thriving; the other was going hungry. He began asking questions.

Eleven years later, the organization he founded, One Acre Fund, serves more than 600,000 farm families, providing them with the financing and agricultural training they need to increase their yields and climb out of poverty. Youn is also the co-founder of D-Prize, an organization that funds early-stage startups that are innovating better ways to distribute proven life-enhancing technologies. He is a former management consultant at Oliver Wyman, and he received his MBA from the Kellogg School of Management at Northwestern University.

More profile about the speaker
Andrew Youn | Speaker | TED.com