ABOUT THE SPEAKER
Karina Galperin - Literary scholar
Karina Galperin studies the culture, language and literature of early modern Iberia.

Why you should listen

Karina Galperin spends long hours reading old books, with old spelling, in her office at Universidad Torcuato Di Tella in Buenos Aires, Argentina. She received her Ph.D. in Romance Languages and Literatures from Harvard University in 2002, specializing in early modern Spanish literature.

In her scholarship and teaching, she became familiar with the discussions on spelling that took place in Spanish and other languages from as early as the 15th century to today. However, what ended up calling her attention to the spelling issue was the convergence of her academic awareness with other experiences. As a social media user, she noticed how spelling mistakes are frequently pointed out with unusual harshness and contempt. As a mother, she saw her children devote huge amounts of time to memorizing words and rules, in detriment to other aspects of language.

More profile about the speaker
Karina Galperin | Speaker | TED.com
TEDxRiodelaPlata

Karina Galperin: Should we simplify spelling?

Karina Galperin: Tại sao chúng ta không viết chữ theo cách phát âm của chúng?

Filmed:
590,752 views

Chúng ta dành bao nhiêu năng lượng và trí não để học cách đánh vần? Ngôn ngữ tiến hóa theo thời gian, và với cách chúng ta đánh vần - liệu có đáng dành nhiều thời gian để ghi nhớ những quy tắc mà có đầy vô số các ngoại lệ? Học giả văn học Karina Galperin nói rằng đã đến lúc ta cập nhật theo cách chúng ta nghĩ đến và ghi chép ngôn ngữ. (Tiếng Tây Ban Nha với phụ đề tiếng Anh.)
- Literary scholar
Karina Galperin studies the culture, language and literature of early modern Iberia. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We lostmất đi a lot of time at schooltrường học
learninghọc tập spellingchính tả.
0
861
4361
Chúng ta đã mất rất nhiều thời gian
ở trường để học viết chính tả.
00:17
KidsTrẻ em are still losingmất a lot of time
at schooltrường học with spellingchính tả.
1
5964
6005
Và bọn trẻ bây giờ cũng đang
mất thời gian học chính tả như chúng ta.
00:24
That's why I want to sharechia sẻ
a questioncâu hỏi with you:
2
12585
3651
Vì lẽ đó, tôi muốn nêu ra với mọi người
một vấn đề.
00:29
Do we need newMới spellingchính tả rulesquy tắc?
3
17720
3111
Chúng ta có cần học cách viết chính tả mới?
00:33
I believe that yes, we do.
4
21572
2294
Tôi tin rằng chúng ta nên làm như thế.
00:35
Or even better, I think we need
to simplifyđơn giản hóa the onesnhững người we alreadyđã have.
5
23890
4630
Tốt hơn thế, ta nên
đơn giản hóa những gì đã học.
00:41
NeitherKhông the questioncâu hỏi norcũng không the answercâu trả lời
are newMới in the SpanishTiếng Tây Ban Nha languagengôn ngữ.
6
29187
4278
Cả vấn đề và câu trả lời đều không
mới lạ trong tiếng Tây Ban Nha.
00:45
They have been bouncingnảy around
from centurythế kỷ to centurythế kỷ
7
33489
4214
Chúng đã và đang được tranh luận
trong suốt hàng thế kỷ qua.
00:49
sincekể từ 1492, when in the first grammarngữ pháp
guidehướng dẫn of the SpanishTiếng Tây Ban Nha languagengôn ngữ,
8
37727
5603
Từ năm 1492, trong quyển sách ngữ pháp
tiếng Tây Ba Nha đầu tiên,
00:55
AntonioAntonio dede NebrijaNebrija, setbộ a cleartrong sáng and simpleđơn giản
principlenguyên tắc for our spellingchính tả:
9
43354
5742
tác giả Antonio de Nebrija đã đưa ra
một quy luật rõ ràng và đơn giản:
01:01
"... thusdo đó, we have to writeviết wordstừ ngữ
as we pronouncephát âm them,
10
49120
2919
"Vì thế, chúng ta phải viết như
những gì chúng ta phát âm,
01:04
and pronouncephát âm wordstừ ngữ as we writeviết them."
11
52063
2380
và phát âm chúng như cách ta viết".
01:06
EachMỗi soundâm thanh was to correspondtương ứng
to one letterlá thư,
12
54467
3302
Mỗi âm đều tương ứng với một chữ cái,
01:09
eachmỗi letterlá thư was to representđại diện
a singleĐộc thân soundâm thanh,
13
57793
3325
mỗi chữ cái tương ứng với một âm,
01:13
and those which did not representđại diện
any soundâm thanh should be removedloại bỏ.
14
61142
5203
và những chữ cái không tương ứng với
bất kỳ âm nào sẽ bị loại bỏ.
01:19
This approachtiếp cận, the phoneticngữ âm approachtiếp cận,
15
67517
2455
Quy luật này, theo phương pháp ngữ âm,
01:21
which saysnói we have to writeviết
wordstừ ngữ as we pronouncephát âm them,
16
69996
3617
nói rằng từ ngữ cần được viết
như cách phát âm,
01:25
bothcả hai is and isn't at the rootnguồn gốc of spellingchính tả
as we practicethực hành it todayhôm nay.
17
73637
4709
cả hai phải và không phải là gốc của chính tả
như chúng ta thực tập hiện nay.
01:30
It is, because the SpanishTiếng Tây Ban Nha languagengôn ngữ,
in contrasttương phản to EnglishTiếng Anh, FrenchTiếng Pháp or othersKhác,
18
78901
5501
Vì tiếng Tây Ban Nha khác với tiếng khác
như tiếng Anh, Pháp...
01:36
always stronglymạnh mẽ resistedchống lại
writingviết wordstừ ngữ too differentlykhác
19
84426
5311
luôn chống lại mạnh mẽ việc
cách viết chữ khác
01:41
to how we pronouncephát âm them.
20
89761
1698
với cách ta phát âm chúng.
01:43
But the phoneticngữ âm approachtiếp cận
is alsocũng thế absentvắng mặt todayhôm nay,
21
91483
2269
Nhưng nay ta cũng không còn
theo cách viết dựa theo ngữ âm
01:45
because when, in the 18ththứ centurythế kỷ,
we decidedquyết định how we would standardizechuẩn hóa
22
93776
3336
vì vào thể kỉ 18, khi ta tiêu chuẩn
hóa cách viết,
01:49
our writingviết,
23
97136
1212
01:50
there was anotherkhác approachtiếp cận which guidedhướng dẫn
a good partphần of the decisionsquyết định.
24
98372
4013
một quy luật khác đã dẫn đường cho một
phần lớn của quyết định này.
01:54
It was the etymologicaletymological approachtiếp cận,
25
102409
2842
Quy luật đó là từ nguyên học,
01:57
the one that saysnói we have to writeviết wordstừ ngữ
26
105275
2193
bảo rằng ta phải viết như những từ
01:59
accordingtheo to how they were writtenbằng văn bản
in theirhọ originalnguyên languagengôn ngữ,
27
107492
3154
đã được viết trong ngôn ngữ nguyên thủy,
02:02
in LatinTiếng Latinh, in GreekHy Lạp.
28
110670
1542
trong tiếng Latin, Hy Lạp.
02:04
That's how we endedđã kết thúc up with silentim lặng H'sH,
which we writeviết but don't pronouncephát âm.
29
112236
4800
Đó là lý do ta có H câm,
chỉ viết mà không phát âm.
02:09
That's how we have B'sCủa B and V'sV that,
contraryngược lại to what manynhiều people believe,
30
117060
5288
Và khác với mọi người vẫn thường nghĩ,
âm B và V trong tiếng TBN
02:14
were never differentiatedphân biệt
in SpanishTiếng Tây Ban Nha pronunciationcách phát âm.
31
122372
3667
không có phát âm khác nhau.
02:18
That's how we woundvết thương up with G'sG's,
32
126460
2048
Đó là cách ta có những âm G,
02:20
that are sometimesđôi khi aspiratedaspirated,
as in "gentegente,"
33
128532
2681
mà đôi khi phát âm hơi thở ra
như từ "gente",
02:23
and other timeslần unaspiratedhơi, as in "gatoGato."
34
131237
2381
có lúc âm nghe trơn truộc
như từ "gato".
02:25
That's how we endedđã kết thúc up
with C'sC, S'sS and Z'sZ,
35
133642
3510
Tương tự là các âm C, S và Z,
02:29
threesố ba lettersbức thư that in some placesnơi
correspondtương ứng to one soundâm thanh,
36
137990
3228
ba chữ khi ở một vài vị trí thì
lại thành một âm,
02:33
and in othersKhác, to two,
but nowherehư không to threesố ba.
37
141242
2965
nơi khác thì hai âm,
nhưng không bao giờ là ba âm.
02:37
I'm not here to tell you anything
you don't know from your ownsở hữu experiencekinh nghiệm.
38
145800
4978
Tôi không nói điều gì mà bạn chưa
02:43
We all wentđã đi to schooltrường học,
39
151368
2949
biết từ kinh nghiệm bản thân.
02:46
we all investedđầu tư biglớn amountslượng
of learninghọc tập time,
40
154341
4647
Chúng ta đều đi học,
02:51
biglớn amountslượng of pliantpliant,
childlikengây thơ brainóc time
41
159012
4698
chúng ta đều dành một lượng lớn
thời gian cho việc học,
02:55
in dictationchính tả,
42
163734
1607
một lượng lớn thời gian dùng bộ
não dể uốn nắng khi còn bé
02:57
in the memorizationghi nhớ of spellingchính tả rulesquy tắc
filledđầy, neverthelessTuy nhiên, with exceptionstrường hợp ngoại lệ.
43
165365
5031
để viết chính tả.
trong việc ghi nhớ các quy tắc chính tả
và những ngoại lệ.
03:02
We were told in manynhiều wayscách,
implicitlyngầm and explicitlyrõ ràng,
44
170919
3787
Chúng ta hay được nghe nói nhiều
cách, trực tiếp hay gián tiếp,
03:06
that in spellingchính tả, something fundamentalcăn bản
to our upbringingnuôi dưỡng was at stakecổ phần.
45
174730
5690
rằng trong chính tả
có một điều gì rất căn bản đối
với sự trưởng thành của ta.
03:13
YetNào được nêu ra, I have the feelingcảm giác
46
181261
2301
Nhưng tôi có cảm giác
03:15
that teachersgiáo viên didn't askhỏi themselvesbản thân họ
why it was so importantquan trọng.
47
183586
3635
rằng những giáo viên không tự hỏi tại sao
việc đó quan trọng đến vậy.
03:19
In factthực tế, they didn't askhỏi themselvesbản thân họ
a previousTrước questioncâu hỏi:
48
187245
3128
Thêm nữa, họ không hỏi câu hỏi trước đó,
03:22
What is the purposemục đích of spellingchính tả?
49
190397
2542
Mục đích của việc đánh vần là gì?
03:25
What do we need spellingchính tả for?
50
193993
2872
Đánh vần có mục đích gì?
03:30
And the truthsự thật is, when someonengười nào
askshỏi themselvesbản thân họ this questioncâu hỏi,
51
198619
2917
Sự thực là khi có ai đó hỏi họ
câu hỏi này,
03:33
the answercâu trả lời is much simplerđơn giản hơn
and lessít hơn momentoustrọng
52
201560
3089
câu trả lời đơn giản hơn và ít quan trọng
03:36
than we'dThứ Tư usuallythông thường believe.
53
204673
1433
hơn là ta thường nghĩ.
03:38
We use spellingchính tả to unifythống nhất the way we writeviết,
so we can all writeviết the sametương tự way,
54
206672
6719
Chúng ta sử dụng đánh vần để thống nhất
cách chúng ta viết,
03:45
makingchế tạo it easierdễ dàng hơn for us to understandhiểu không
when we readđọc to eachmỗi other.
55
213415
4358
cho mọi người cùng viết giống nhau.
Và để cho chúng ta hiểu nhau
dể hơn khi ta đọc.
03:50
But unlikekhông giống in other aspectscác khía cạnh of languagengôn ngữ
suchnhư là as punctuationdấu chấm câu,
56
218407
5572
Nhưng trai nguoc voi những khía cạnh khác
của ngôn ngữ,
như việc chấm câu, chẳng hạn,
03:56
in spellingchính tả, there's no
individualcá nhân expressionbiểu hiện involvedcó tính liên quan.
57
224003
6099
trong chính tả ta không có
thể hiện tính cách cá nhân.
04:02
In punctuationdấu chấm câu, there is.
58
230126
1444
Trong cách chấm câu thì có.
04:04
With punctuationdấu chấm câu, I can choosechọn
to changethay đổi the meaningÝ nghĩa of a phrasecụm từ.
59
232117
3956
Với dấu chấm, tôi có thể thay đổi
ý nghĩa một cụm từ.
04:08
With punctuationdấu chấm câu, I can imposeáp đặt
a particularcụ thể rhythmnhịp to what I am writingviết,
60
236097
5425
Với cách chấm câu,
tôi có thể áp đặt một nhịp điệu
đặc biệt cho những gì tôi viết,
04:13
but not with spellingchính tả.
61
241546
2239
nhưng tôi không thể
làm vậy với việc đánh vần.
04:15
When it comesđến to spellingchính tả,
it's eitherhoặc wrongsai rồi or right,
62
243809
3577
Đối với chính tả chỉ có đúng hoặc sai,
04:19
accordingtheo to whetherliệu it conformsphù hợp
or not to the currenthiện hành rulesquy tắc.
63
247410
3594
tùy theo việc nó có tuân thủ
với các quy luật hiện hành.
04:23
But then, wouldn'tsẽ không it be more sensiblehợp lý
to simplifyđơn giản hóa the currenthiện hành rulesquy tắc
64
251694
5354
Vậy thì có hợp lý hơn không
khi ta đơn giản hóa các qui tắc hiện hành
04:29
so it would be easierdễ dàng hơn to teachdạy, learnhọc hỏi
and use spellingchính tả correctlyđúng?
65
257072
5972
để có thể dễ dàng hơn để dạy, học,
và sử dụng chính tả một cách chính xác?
04:35
Wouldn'tSẽ không it be more sensiblehợp lý
to simplifyđơn giản hóa the currenthiện hành rulesquy tắc
66
263678
4507
Có phải sẽ hợp lý hơn không nếu
ta đơn giản các qui luật hiện hành
04:40
so that all the time we devotecống hiến todayhôm nay
to teachinggiảng bài spellingchính tả,
67
268209
5352
để dành tất cả thời gian
chúng ta cống hiến ngày hôm nay
để dạy chính tả,
04:45
we could devotecống hiến to other languagengôn ngữ issuesvấn đề
68
273585
3068
ta có thể cống hiến cho các
vấn đề khác về ngôn ngữ
04:48
whose complexitiesphức tạp do, in factthực tế,
deservexứng đáng the time and effortcố gắng?
69
276677
3967
mà sự phức tạp của chúng thật sự
xứng đáng với thời gian và công sức?
04:54
What I proposecầu hôn is not to abolishbãi bỏ spellingchính tả,
70
282433
4964
Điều tôi đề nghị không phải là
bãi bỏ chính tả,
04:59
and have everyonetất cả mọi người writeviết howeverTuy nhiên they want.
71
287421
3992
và để mọi người muốn viết cách nào tùy họ.
05:03
LanguageNgôn ngữ is a tooldụng cụ of commonchung usagesử dụng,
72
291878
3920
Ngôn ngữ là công cụ sử dụng phổ biến,
05:07
and so I believe it's fundamentalcăn bản
that we use it followingtiếp theo commonchung criteriatiêu chuẩn.
73
295822
5332
vì vậy tôi thấy rằng
trên cơ bản ta phải sử dụng nó
theo các tiêu chuẩn chung.
05:13
But I alsocũng thế find it fundamentalcăn bản
74
301609
2172
Nhưng tôi cũng thấy quan trọng việc
05:15
that those commonchung criteriatiêu chuẩn
be as simpleđơn giản as possiblekhả thi,
75
303805
4346
những tiêu chuẩn chung phải càng
đơn giản càng tốt,
05:20
especiallyđặc biệt because
if we simplifyđơn giản hóa our spellingchính tả,
76
308175
3834
vì khi ta đơn giản việc chính tả,
05:24
we're not levelingSan lấp mặt bằng it down;
77
312033
2813
ta không làm giảm chất lượng.
05:26
when spellingchính tả is simplifiedgiản thể,
78
314870
2673
khi chính tả được đơn giản,
05:29
the qualityphẩm chất of the languagengôn ngữ
doesn't sufferđau khổ at all.
79
317567
3778
chất lượng ngôn ngữ
không bị ảnh hưởng chút nào.
05:34
I work everymỗi day with SpanishTiếng Tây Ban Nha
GoldenVàng AgeTuổi literaturevăn chương,
80
322109
3909
Tôi đang làm việc mỗi ngày với văn học
TBN Thời Vàng Son,
05:38
I readđọc GarcilasoGarcilaso, CervantesCervantes,
ngorangora, QuevedoQuevedo,
81
326042
3604
Tôi đọc Garcilaso, Cervantes,
Góngora, Quevedo,
05:41
who sometimesđôi khi writeviết "hombreHombre" withoutkhông có H,
82
329670
2947
những người đôi khi viết"hombre' thiếu H,
05:44
sometimesđôi khi writeviết "escribirescribir" with V,
83
332641
3228
đôi khi viết "escribir" với V,
05:47
and it's absolutelychắc chắn rồi cleartrong sáng to me
84
335893
2439
điều đó rõ ràng một cách tuyệt đối với tôi
05:50
that the differenceSự khác biệt betweengiữa those textsvăn bản
and ourscủa chúng tôi is one of conventionquy ước,
85
338356
5401
rằng sự khác biệt giữa những văn bản đó
và chúng ta là một tục lệ,
05:55
or ratherhơn, a lackthiếu sót of conventionquy ước
duringsuốt trong theirhọ time.
86
343781
3593
hay đúng hơn là thiếu tục lệ
trong thời kỳ của họ.
05:59
But it's not a differenceSự khác biệt of qualityphẩm chất.
87
347398
2029
Nhưng không thiếu chất lượng.
06:02
But let me go back to the mastersThạc sĩ,
88
350344
2424
Nhưng để tôi quay lại với các bậc thầy,
06:04
because they're keyChìa khóa charactersnhân vật
in this storycâu chuyện.
89
352792
3354
vì họ là nhân vật chính trong
câu chuyện này.
06:08
EarlierTrước đó, I mentionedđề cập this slightlykhinh bỉ
thoughtlesskhông suy nghĩ insistencekhăng khăng
90
356170
5441
Trước đó, tôi đã đề cập một chút về
việc khăng khăng thiếu suy nghĩ
06:13
with which teachersgiáo viên pesterpester and pesterpester us
91
361635
2914
mà những thầy cô quấy nhiễu ta
06:16
over spellingchính tả.
92
364573
1500
về chuyện chính tả.
06:18
But the truthsự thật is,
things beingđang as they are,
93
366097
3472
Nhưng sự thực là vì cách ta xử lý
những việc trong cuộc sống,
06:21
this makeslàm cho perfecthoàn hảo sensegiác quan.
94
369593
2292
nên điều này hoàn toàn hợp lý .
06:23
In our societyxã hội, spellingchính tả servesphục vụ
as an indexmục lục of privilegeđặc quyền,
95
371909
5339
Trong xã hội chúng ta,
chính tả được xem là chỉ số đặc quyền
06:29
separatingtách ra the culturednuôi cấy from the bruteBrute,
the educatedgiáo dục from the ignorantdốt,
96
377272
4388
tách biệt người có văn hóa với người thô
bạo, người có học với người vô học,
06:33
independentđộc lập of the contentNội dung
that's beingđang writtenbằng văn bản.
97
381684
4988
tùy vào ngữ cảnh khi viết.
06:38
One can get or not get a jobviệc làm
98
386696
3311
Một người có thể kiếm được
việc làm hay không
06:42
because of an H that one put or did not.
99
390031
2669
vì viết đầy đủ hay thiếu một chữ H
06:44
One can becometrở nên
an objectvật of publiccông cộng ridiculechế giễu
100
392724
3189
Một người có thể trở thành đối tượng
bị nhạo báng công khai
06:47
because of a misplacedthất lạc B.
101
395937
2651
khi đặt sai chỗ của chữ B.
06:50
ThereforeDo đó, in this contextbối cảnh,
102
398612
2176
Vì vậy, trong ngữ cảnh này,
06:52
of coursekhóa học, it makeslàm cho sensegiác quan to dedicatedâng hiến
all this time to spellingchính tả.
103
400812
5073
tất nhiên là có lý để dành thời gian
cho việc chính tả.
Nhưng chúng ta không nên quên
06:57
But we shouldn'tkhông nên forgetquên
104
405909
2538
07:00
that throughoutkhắp the historylịch sử
of our languagengôn ngữ,
105
408471
2200
rằng trải qua lịch sử dài của
ngôn ngữ chúng ta,
07:02
it has always been teachersgiáo viên
106
410695
1940
luôn có các giáo viên
07:04
or people involvedcó tính liên quan
in the earlysớm learninghọc tập of languagengôn ngữ
107
412659
3925
hoặc là những người liên quan tới việc
bắt đầu học viết
07:08
who promotedquảng bá spellingchính tả reformscải cách,
108
416608
2520
đã đề xuất việc cải tổ chính tả,
07:11
who realizedthực hiện that in our spellingchính tả
there was oftenthường xuyên an obstacletrở ngại
109
419152
4439
đã nhận ra rằng trong cách ta đánh vần
07:15
to the transmissiontruyền tải of knowledgehiểu biết.
110
423615
2389
đôi lúc là một chướng ngại trong
việc truyền tải kiến thức.
07:18
In our casetrường hợp, for examplethí dụ,
111
426028
1667
Ví dụ, nói về trường hợp của chúng ta,
07:19
SarmientoSarmiento, togethercùng với nhau with AndrAndrés BelloBello,
spearheadeddẫn đầu the biggestlớn nhất spellingchính tả reformcải cách
112
427719
4553
ông Sarmiento, cùng với Andrés Bello,
dẫn đầu cải cách chính tả lớn nhất
07:24
to take placeđịa điểm in the SpanishTiếng Tây Ban Nha languagengôn ngữ:
113
432296
3405
trong tiếng Tây Ban Nha,
07:27
the mid-giữa-19ththứ centurythế kỷ ChileanChilê reformcải cách.
114
435725
4510
xãy ra giữa thế kỷ 19 ở Chile.
07:33
Then, why not take over
the taskbài tập of those teachersgiáo viên
115
441894
4461
Vậy tại sao ta không tiếp tục nhiệm vụ của
các bật thầy nầy
07:38
and startkhởi đầu makingchế tạo progresstiến độ in our spellingchính tả?
116
446379
3393
và bắt đầu cải tiến việc đánh vần
của chúng ta?
07:41
Here, in this intimatethân mật groupnhóm of 10,000,
117
449796
3252
Tại đây, trong nhóm thân mật này có 10,000
người của chúng ta,
07:45
I'd like to bringmang đến to the tablebàn
118
453072
1554
tôi muốn đưa ra
07:46
some changesthay đổi that I find reasonablehợp lý
to startkhởi đầu discussingthảo luận.
119
454650
4471
một số thay đổi mà tôi thấy có lý để ta
bắt đầu thảo luận.
07:52
Let's removetẩy the silentim lặng H.
120
460207
2368
Hãy bỏ chữ H câm,
07:54
In placesnơi where we writeviết an H
but pronouncephát âm nothing,
121
462599
5088
ở những chỗ mà ta viết âm H
nhưng không phát âm,
07:59
let's not writeviết anything.
122
467711
1291
cứ để trống khỏi viết gì.
08:01
(ApplauseVỗ tay)
123
469026
1016
(Vỗ tay)
08:02
It's hardcứng for me to imaginetưởng tượng
what sentimentaltình cảm attachmenttập tin đính kèm
124
470066
2638
Tôi khó mà tưởng tượng lý do
cảm tưởng nào
08:04
can justifybiện hộ to someonengười nào
all the hasslerắc rối causedgây ra by the silentim lặng H.
125
472728
4991
có thể biện minh được
những rắc rối gây ra bởi âm H câm.
08:09
B and V, as we said before,
126
477743
2345
B và V, như ta đã nói,
08:12
were never differentiatedphân biệt
in the SpanishTiếng Tây Ban Nha languagengôn ngữ --
127
480112
2870
chưa bao giờ được phân biệt trong tiếng
Tây Ban Nha,
08:15
(ApplauseVỗ tay)
128
483006
1017
(Vỗ tay)
08:16
Let's choosechọn one; it could be eitherhoặc.
We can discussbàn luận it, talk it over.
129
484047
3305
Hãy chọn một cái, cái nào cũng được.
Chúng ta có thể thảo luận về nó.
08:19
EveryoneTất cả mọi người will have theirhọ preferencessở thích
and can make theirhọ argumentslập luận.
130
487376
3630
Mỗi người sẽ có sở thích của mình
và đưa ra lập luận.
08:23
Let's keep one, removetẩy the other.
131
491030
2844
Hãy giữ cái này, loại bỏ cái kia
08:25
G and J, let's separatetách rời theirhọ rolesvai trò.
132
493898
3007
G và J, hãy tách biệt vai trò của chúng
08:28
G should keep the unaspiratedhơi soundâm thanh,
like in "gatoGato," "magoMago," and "águilaguila,"
133
496929
4422
G nên giữ âm thanh trơn rõ,
như trong "gato", "mago" và "águila"
08:33
and J should keep the aspiratedaspirated soundâm thanh,
134
501375
3296
và J nên giữ là âm thanh có hơi ra,
08:36
as in "jarabejarabe," "jirafajirafa,"
"gentegente," "argentinoArgentino."
135
504695
4894
như trong"jarabe," "jirafa,"
"gente," "argentino."
08:42
The casetrường hợp of C, S and Z is interestinghấp dẫn,
136
510441
5328
Trường hợp của C, S và Z thật là thú vị,
08:47
because it showstrình diễn that the phoneticngữ âm
approachtiếp cận mustphải be a guidehướng dẫn,
137
515793
3837
vì nó chỉ ra rằng những nguyên tắc
ngữ âm chỉ là một cách hướng dẫn,
08:51
but it can't be an absolutetuyệt đối principlenguyên tắc.
138
519654
3065
nhưng không phải là nguyên tắc tuyệt đối.
08:54
In some casescác trường hợp, the differencessự khác biệt
in pronunciationcách phát âm mustphải be addressedgiải quyết.
139
522743
4759
Trong một số trường hợp, sự khác biệt
khi phát âm cần được giải quyết.
08:59
As I said before, C, S and Z,
140
527526
2906
Như tôi đã nói trước đây, C,S và Z,
09:02
in some placesnơi, correspondtương ứng
to one soundâm thanh, in othersKhác to two.
141
530456
3342
đôi chỗ phù hợp với một âm,
đôi khi hai âm.
09:05
If we go from threesố ba lettersbức thư
to two, we're all better off.
142
533822
5186
Nếu chúng bỏ bớt đi từ ba chữ cái đến hai
là điều tốt nhất.
09:12
To some, these changesthay đổi
mayTháng Năm seemhình như a bitbit drasticmạnh mẽ.
143
540247
4870
Đôi với một số người, những
thay đổi này có vẻ hơi quá khích.
09:17
They're really not.
144
545141
2181
Chúng thực sự là không.
09:19
The RoyalHoàng gia SpanishTiếng Tây Ban Nha AcademyHọc viện,
all of languagengôn ngữ academieshọc viện,
145
547346
3263
Học Viện Hoàng Gia Tây Ban Nha,
và tất cả học viện ngôn ngữ,
09:22
alsocũng thế believestin tưởng that spellingchính tả
should be progressivelydần dần modifiedSửa đổi lần;
146
550633
4905
cũng tin rằng chính tả
cần được sửa đổi,
09:27
that languagengôn ngữ is linkedliên kết to historylịch sử,
traditiontruyền thống and customtùy chỉnh,
147
555562
4886
ngôn ngữ liên quan đến lịch sử,
truyền thống và phong tục,
09:32
but that at the sametương tự time,
it is a practicalthiết thực everydaymỗi ngày tooldụng cụ
148
560472
4623
nhưng đồng thời cũng là công cụ
thực dụng trong cuộc sống hàng ngày,
09:37
and that sometimesđôi khi this attachmenttập tin đính kèm
to historylịch sử, traditiontruyền thống and customtùy chỉnh
149
565119
4894
và đôi khi sự dính liền nầy với lịch sử,
truyền thống và phong tục
09:42
becomestrở thành an obstacletrở ngại for its currenthiện hành usagesử dụng.
150
570037
5084
trở thành một trở ngại cho việc sử dụng
chúng hiện tại.
09:47
IndeedThực sự, this explainsgiải thích the factthực tế
151
575619
2109
Thật vậy, điều này giải thích thực tế
09:49
that our languagengôn ngữ, much more than
the othersKhác we are geographicallyvề mặt địa lý closegần to,
152
577752
6953
rằng ngôn ngữ chúng ta khác với các ngôn ngữ
các nước láng giềng,
09:56
has been historicallylịch sử
modifyingsửa đổi itselfchinh no baseddựa trên on us,
153
584729
3528
trong lịch sử đã được
chúng ta tự sửa đổi
10:00
for examplethí dụ, we wentđã đi
from "ortographiaortographia" to "ortografortografía,"
154
588281
3654
Ví dụ, từ "ortographia" thành "ortografía,
10:03
from "theatrotheatro" to "teatroTeatro,"
from "quantidadquantidad" to "cantidadcantidad,"
155
591959
4101
Từ "theatro" sang "teatro",
Từ "quantidad" đến "cantidad"
10:08
from "symbolosymbolo" to "símbolombolo."
156
596084
2388
Từ "symbolo" đến "símbolo".
10:10
And some silentim lặng H'sH are slowlychậm rãi
beingđang stealthilylén lút removedloại bỏ:
157
598496
5407
Và một số âm câm của H đã từ từ
được lén lút gỡ bỏ.
10:15
in the DictionaryTừ điển of the RoyalHoàng gia AcademyHọc viện,
158
603927
2240
Trong Tự điển của Học viện Hoàng gia,
10:18
"arpaARPA" and "armonArmonía" can be writtenbằng văn bản
with or withoutkhông có an H.
159
606191
5792
"arpa" và "armonía" có thể viết
có hoặc không có H.
10:24
And everybodymọi người is OK.
160
612007
1500
và mọi người đều ổn.
10:27
I alsocũng thế believe
161
615452
2748
Hơn nữa tôi thấy rằng
10:30
that this is a particularlyđặc biệt appropriatethích hợp
momentchốc lát to have this discussionthảo luận.
162
618224
5945
đây là một thời điểm đặc biệt
thích hợp để có cuộc thảo luận này.
10:37
It's always said that languagengôn ngữ
changesthay đổi spontaneouslymột cách tự nhiên,
163
625397
4011
Ta thường được nghe rằng
ngôn ngữ luôn thay đổi bất ngờ
10:41
from the bottomđáy up,
164
629432
1866
từ dưới lên trên,
10:43
that its usersngười sử dụng are the onesnhững người
who incorporatekết hợp newMới wordstừ ngữ
165
631322
3273
rằng những người dùng là
những người kết hợp từ ngữ mới
10:46
and who introducegiới thiệu grammaticalngữ pháp changesthay đổi,
166
634619
3535
và thay đổi ngữ pháp.
10:50
and that the authoritythẩm quyền --
in some placesnơi an academyhọc viện,
167
638178
3817
Và người có quyền - đôi khi là học viện,
10:54
in othersKhác a dictionarytừ điển,
in othersKhác a ministrybộ --
168
642019
3911
hoặc một tự điển,
hay là một bộ hành chính,
10:57
acceptschấp nhận and incorporateskết hợp them
long after the factthực tế.
169
645954
3826
chấp nhận và kết hợp chúng
một thời gian lâu sau khi dùng.
11:02
This is truethật only
for some levelscấp of languagengôn ngữ.
170
650576
3648
Điều này chỉ đúng đối với một số
tần lớp của ngôn ngữ
11:06
It is truethật on the lexicaltừ vựng levelcấp độ,
the levelcấp độ of wordstừ ngữ.
171
654248
3395
Điều này đúng khi nói về từ ngữ,
trên cấp độ chữ.
11:09
It is lessít hơn truethật on the grammaticalngữ pháp levelcấp độ,
172
657667
3254
Nó không đúng ở cấp độ ngữ pháp,
11:12
and I would almosthầu hết say
it is not truethật for the spellingchính tả levelcấp độ,
173
660945
4186
Và gần như, tôi sẽ nói là, điều đó
không đúng khi nói về chính tả,
11:17
that has historicallylịch sử changedđã thay đổi
from the tophàng đầu down.
174
665155
4041
mà trong lich sử đã thay đổi
từ trên đi xuống.
11:21
InstitutionsCác tổ chức have always been the onesnhững người
to establishthành lập the rulesquy tắc
175
669220
4035
Các qui chế luôn luôn
đã được thiết lập
11:25
and proposecầu hôn changesthay đổi.
176
673279
2340
và đề xuất thay đổi bởi
những tổ chức.
11:29
Why do I say this is a particularlyđặc biệt
appropriatethích hợp momentchốc lát?
177
677143
4790
Tại sao tôi nói đây là một thời điểm
đặc biệt thích hợp?
11:33
UntilCho đến khi todayhôm nay,
178
681957
1368
Cho tới hôm nay,
11:35
writingviết always had a much more restrictedhạn chế
and privateriêng tư use than speechphát biểu.
179
683349
6140
văn viết luôn có nhiều hạn chế và
riêng tư hơn lời nói.
11:42
But in our time,
the agetuổi tác of socialxã hội networksmạng lưới,
180
690118
4474
Nhưng trong thời của chúng ta,
thời đại của mạng xã hội,
11:46
this is going throughxuyên qua
a revolutionarycách mạng changethay đổi.
181
694616
3147
một cuộc cách mạng đang xảy ra.
11:50
Never before have people writtenbằng văn bản so much;
182
698311
3044
Trước đây chưa từng có nhiều
người viết như bây giờ.
11:53
never before have people writtenbằng văn bản
for so manynhiều othersKhác to see.
183
701379
4548
Chưa bao giờ có rất nhiều người viết cho
rất nhiều người đọc.
11:58
And in these socialxã hội networksmạng lưới,
for the first time,
184
706536
3117
Và ở trong mạng xã hội, lần đầu tiên,
12:01
we're seeingthấy innovativesáng tạo usessử dụng
of spellingchính tả on a largelớn scaletỉ lệ,
185
709677
5040
ta thấy sự sử dụng chính tả một
cách sáng tạo đại quy mô,
12:06
where even more-than-educatednhiều hơn-hơn-giáo dục people
with impeccablehoàn hảo spellingchính tả,
186
714741
4609
nơi mà ngay cả những người có trình độ
học vấn cao với sự đánh vần hoàn hảo,
12:11
when usingsử dụng socialxã hội networksmạng lưới,
187
719374
2280
khi sử dụng mạng xã hội,
12:13
behavehành xử a lot like the majorityđa số of usersngười sử dụng
of socialxã hội networksmạng lưới behavehành xử.
188
721678
5549
họ hành xử như phần đông người
sử dụng mạng xã hội vẫn hành xử.
12:19
That is to say, they slackslack
on spell-checkingkiểm tra chính tả
189
727251
3682
Nghĩa là, họ ít kiểm tra lỗi chính tả
12:22
and prioritizeưu tiên speedtốc độ and efficacyhiệu quả
in communicationgiao tiếp.
190
730957
4835
và họ dành ưu tiên cho tốc độ
và hiệu quả trong giao tiếp.
12:28
For now, on socialxã hội networksmạng lưới,
we see chaotichỗn loạn, individualcá nhân usagestập quán.
191
736309
5431
Hiện tại, ta thấy đó sự sử dụng
hỗn loạn, cá nhân hóa.
12:33
But I think we have
to paytrả attentionchú ý to them,
192
741764
3017
Nhưng tôi nghĩ chúng ta phải
chú ý tới họ
12:36
because they're probablycó lẽ tellingnói us
193
744805
2347
vì có thể họ sẽ cho ta biết
12:39
that an erakỷ nguyên that designateschỉ định
a newMới placeđịa điểm for writingviết
194
747176
4598
rằng một kỷ nguyên tạo ra vị thế
mới cho viết lách,
12:43
seeksTìm kiếm newMới criteriatiêu chuẩn for that writingviết.
195
751798
4309
tìm kiếm những qui tắc mới cho
việc viết văn.
12:48
I think we'dThứ Tư be wrongsai rồi
to rejecttừ chối them, to discardloại bỏ them,
196
756448
5118
Tôi nghĩ ta sẽ sai lầm
nếu từ chối, bỏ qua họ.
12:53
because we identifynhận định them as symptomstriệu chứng
of the culturalvăn hoá decayphân rã of our timeslần.
197
761590
4972
vì chúng ta xem họ như
triệu chứng của phân rã văn hóa
của thời đại chúng ta.
12:58
No, I believe we have to observequan sát them,
organizetổ chức them and channelkênh them
198
766586
4938
Không, tôi nghĩ rằng ta phải quan sát,
tổ chức và phân phối họ
13:03
withinbên trong guidelineshướng dẫn that better correspondtương ứng
to the needsnhu cầu of our timeslần.
199
771548
5662
trong sự hướng dẫn thích ứng hơn
với nhu cầu của thời đại chúng ta.
13:10
I can anticipateđoán trước some objectionsphản đối.
200
778741
3732
Tôi có thể dự đoán một số phản đối.
13:15
There will be those who'llAi sẽ say
201
783524
1430
Sẽ có những người nói rằng
13:16
that if we simplifyđơn giản hóa spellingchính tả
we'lltốt losethua etymologyDanh từ.
202
784978
5110
nếu chúng ta đơn giản hóa việc đánh vần
chúng ta sẽ mất nguồn gốc.
13:22
StrictlyNghiêm speakingnói, if we wanted
to preservegiữ gìn etymologyDanh từ,
203
790923
3090
Nói đúng ra, nếu chúng ta muốn
để bảo tồn nguồn gốc,
13:26
it would go beyondvượt ra ngoài just spellingchính tả.
204
794037
2430
ta sẽ không đạt đươc bằng chính tả.
13:28
We'dChúng tôi sẽ alsocũng thế have to learnhọc hỏi
LatinTiếng Latinh, GreekHy Lạp, ArabicTiếng ả Rập.
205
796491
4005
Chúng ta phải học tiếng Latin,
tiếng Hy Lạp, tiếng Ả Rập.
13:33
With simplifiedgiản thể spellingchính tả,
206
801239
2631
Với cách viết đơn giản, ta sẽ giữ lại
được nguồn gốc
13:35
we would normalizebình thường hóa etymologyDanh từ
in the sametương tự placeđịa điểm we do now:
207
803894
5190
ở những nơi chúng ta đang giữ bây giờ,
trong từ điển từ nguyên.
13:41
in etymologicaletymological dictionariestừ điển.
208
809108
2349
13:44
A secondthứ hai objectionsự phản đối will come
from those who say:
209
812117
3007
Còn một phản đối thứ hai sẽ đến
từ những người nói rằng:
13:47
"If we simplifyđơn giản hóa spellingchính tả,
we'lltốt stop distinguishingphân biệt
210
815148
3718
"Nếu đơn giản hóa chính tả,
13:50
betweengiữa wordstừ ngữ that differkhác nhau
in just one letterlá thư."
211
818890
3676
ta sẽ không phân biệt được
những nghĩa khác biệt trong cùng một từ."
13:54
That is truethật, but it's not a problemvấn đề.
212
822590
4090
Đó là sự thật, nhưng nó
không phải là một vấn đề.
13:58
Our languagengôn ngữ has homonymshomonyms,
wordstừ ngữ with more than one meaningÝ nghĩa,
213
826704
4976
Ngôn ngữ của ta có từ đồng nghĩa,
có những từ có nhiều hơn một ý nghĩa,
Nhưng chúng ta không nhầm lẫn
14:03
yetchưa we don't confusenhầm lẫn
the "bancoBanco" where we sitngồi
214
831704
2762
"banco" nơi chúng ta ngồi
với "banco", nơi chúng ta gửi tiền,
14:06
with the "bancoBanco" where we deposittiền gửi moneytiền bạc,
215
834490
2072
Hay "traje" mà chúng ta mặc
với những thứ ta "trajimos."
14:08
or the "trajetraje" that we wearmặc
with the things we "trajimostrajimos."
216
836586
3249
14:11
In the vastrộng lớn majorityđa số of situationstình huống,
contextbối cảnh dispelsdispels any confusionsự nhầm lẫn.
217
839859
6639
Ở phần lớn các trường hợp,
ngữ cảnh sẽ xua tan nhầm lẫn.
14:19
But there's a thirdthứ ba objectionsự phản đối.
218
847192
2953
Nhưng có một phản đối thứ ba.
Đối với tôi, đây là điều dễ hiểu nhất,
thậm chí là cảm động nhất,
14:24
To me,
219
852102
1172
14:27
it's the mostphần lớn understandablecó thể hiểu được,
even the mostphần lớn movingdi chuyển.
220
855053
3445
là những người nói:
"Tôi không muốn thay đổi.
14:30
It's the people who'llAi sẽ say:
"I don't want to changethay đổi.
221
858522
3468
14:34
I was broughtđưa up like this,
I got used to doing it this way,
222
862536
3709
Tôi đã được nuôi dạy như thế này,
Tôi đã quen làm theo cách này,
14:38
when I readđọc a writtenbằng văn bản wordtừ
in simplifiedgiản thể spellingchính tả, my eyesmắt hurtđau."
223
866269
6273
Khi đọc một chữ được viết tắt,
tôi thấy nhức mắt lắm."
14:44
(LaughterTiếng cười)
224
872566
1801
(Cười )
14:46
This objectionsự phản đối is, in partphần, in all of us.
225
874391
4873
Phản đối này, đều có một phần nào
trong tất cả chúng ta.
14:52
What do I think we should do?
226
880183
1489
Tôi nghĩ chúng ta nên làm gì?
14:53
The sametương tự thing that's always
donelàm xong in these casescác trường hợp:
227
881696
2709
Nên làm những việc luôn được làm
như những trường hợp nầy.
14:56
changesthay đổi are madethực hiện looking forwardphía trước;
childrenbọn trẻ are taughtđã dạy the newMới rulesquy tắc,
228
884429
5413
thay đổi những gì đang tiến tới,
trẻ em được dạy quy tắc mới.
15:01
those of us who don't want to adaptphỏng theo
can writeviết the way we're used to writingviết,
229
889866
4533
Những ai không muốn thích nghi
vẫn có thể viết như thói quen,
15:06
and hopefullyhy vọng, time will cementxi măng
the newMới rulesquy tắc in placeđịa điểm.
230
894423
4301
và hy vọng, thời gian sẽ hàn gắn
các quy tắc mới đúng chỗ.
15:11
The successsự thành công of everymỗi spellingchính tả reformcải cách
that affectsảnh hưởng deeplysâu sắc rootedbắt nguồn habitsthói quen
231
899264
6507
Mọi cuộc cải cách chính tả thành công
mà ảnh hưởng đến thói quen khó bỏ
15:17
liesdối trá in cautionthận trọng, agreementthỏa thuận,
gradualismgradualism and tolerancelòng khoan dung.
232
905795
5306
đều nhờ có sự thận trọng, thỏa thuận,
kiên nhẫn và khoan dung.
15:23
At the sametương tự time, can't allowcho phép
the attachmenttập tin đính kèm to old customsHải quan
233
911663
4318
Đồng thời, ta không thể cho phép
sự gắn bó với các tục lệ cũ
15:28
impedecản trở us from movingdi chuyển forwardphía trước.
234
916005
2315
cản trở chúng ta tiến lên phía trước.
15:30
The besttốt tributecống vật we can paytrả to the pastquá khứ
235
918775
3436
Lời tri ân tốt nhất mà chúng ta có thể
trả cho quá khứ
15:34
is to improvecải tiến upontrên what it's givenđược us.
236
922235
2514
Là để cải thiện những gì
nó đã cho chúng ta.
15:37
So I believe that we mustphải
reachchạm tới an agreementthỏa thuận,
237
925255
2573
Vì vậy, tôi tin rằng ta phải
đạt được một thỏa thuận,
15:39
that academieshọc viện mustphải reachchạm tới an agreementthỏa thuận,
238
927852
3011
các học giả phải đạt được thỏa thuận,
15:42
and purgethanh trừng from our spellingchính tả rulesquy tắc
239
930887
2938
và tẩy xóa những quy tắc
chính tả của chúng ta,
15:45
all the habitsthói quen we practicethực hành
just for the sakelợi ích of traditiontruyền thống,
240
933849
3705
tất cả thói quen ta theo vì truyền
thống, ngay cả khi chúng đã vô dụng.
15:49
even if they are uselessvô ích now.
241
937578
1661
15:51
I'm convincedthuyết phục that if we do that
242
939685
3476
Tôi tin rằng nếu chúng ta
làm điều đó trong lỉnh vực
15:55
in the humblekhiêm tốn but extremelyvô cùng
importantquan trọng realmcảnh giới of languagengôn ngữ,
243
943185
4000
nhỏ nhưng rất quan trọng
trong ngôn ngữ
15:59
we'lltốt be leavingđể lại a better futureTương lai
to the nextkế tiếp generationscác thế hệ.
244
947209
5334
chúng ta sẽ để lại một tương lai
tốt hơn cho
các thế hệ kế tiếp
16:05
(ApplauseVỗ tay)
245
953122
3408
(Vỗ tay)
Translated by Mai Lê
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karina Galperin - Literary scholar
Karina Galperin studies the culture, language and literature of early modern Iberia.

Why you should listen

Karina Galperin spends long hours reading old books, with old spelling, in her office at Universidad Torcuato Di Tella in Buenos Aires, Argentina. She received her Ph.D. in Romance Languages and Literatures from Harvard University in 2002, specializing in early modern Spanish literature.

In her scholarship and teaching, she became familiar with the discussions on spelling that took place in Spanish and other languages from as early as the 15th century to today. However, what ended up calling her attention to the spelling issue was the convergence of her academic awareness with other experiences. As a social media user, she noticed how spelling mistakes are frequently pointed out with unusual harshness and contempt. As a mother, she saw her children devote huge amounts of time to memorizing words and rules, in detriment to other aspects of language.

More profile about the speaker
Karina Galperin | Speaker | TED.com