ABOUT THE SPEAKER
Rabbi Lord Jonathan Sacks - Religious leader
In a world violently polarized by extremists, Rabbi Lord Jonathan Sacks is proposing and advocating solutions to mounting religious intolerance.

Why you should listen

Rabbi Lord Sacks is one of Judaism's spiritual leaders, and he exercises a primary influence on the thought and philosophy of Jews and people of all faiths worldwide. Since stepping down as Chief Rabbi of the UK and Commonwealth in 2013, Rabbi Lord Sacks has become an increasingly well-known speaker, respected moral voice and writer. He has authored more than 30 books, the latest, Not in God's Name: Confronting Religious Violence, was published in 2015.

Granted a seat in the British House of Lords in 2009 and the winner of the 2016 Templeton Prize, Rabbi Lord Sacks is a key Jewish voice for universalism and an embrace of tolerance between religions and cultures. He rejects the "politics of anger" brought about by the way "we have acted as if markets can function without morals, international corporations without social responsibility and economic systems without regard to their effect on the people left stranded by the shifting tide." He also sees, as a key idea for faith in our times, that unity in heaven creates diversity on earth.

More profile about the speaker
Rabbi Lord Jonathan Sacks | Speaker | TED.com
TED2017

Rabbi Lord Jonathan Sacks: How we can face the future without fear, together

Rabbi Lord Jonathan Sacks: Cách chúng ta có thể đối mặt với tương lai không sợ hãi, đó là hãy cùng nhau

Filmed:
1,862,818 views

Thời điểm định mệnh lịch sử. Chúng ta chứng kiến các cuộc bầu cử phân hóa mạnh, các xã hội phân hóa và sự lớn mạnh của chủ nghĩa cực đoan - tất cả những điều đó là do lo sợ và không có niềm tin. "Có cái gì giúp mỗi người trong chúng ta có thể đối mặt với tương tai mà không lo sợ không?" Lord Jonathan Sacks đã hỏi như vậy. Trong buổi nói chuyện đầy năng lượng, người hướng dẫn tinh thần chỉ cho chúng ta 3 cách để chúng ta có thể chuyển từ "cái tôi" sang "cái tất cả chúng ta."
- Religious leader
In a world violently polarized by extremists, Rabbi Lord Jonathan Sacks is proposing and advocating solutions to mounting religious intolerance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
"These are the timeslần,"
0
1120
2296
"Có những lần,"
00:15
said ThomasThomas PainePaine,
1
3440
2016
Thomas Paine nói,
00:17
"that try men'sđàn ông soulslinh hồn."
2
5480
1880
"con người bị cám dỗ."
Và bây giờ chúng ta đang bị cám dỗ.
00:20
And they're tryingcố gắng ourscủa chúng tôi now.
3
8160
1456
00:21
This is a fatefulđịnh mệnh momentchốc lát
in the historylịch sử of the WestWest.
4
9640
4176
Đây là giờ phút định mệnh trong
lịch sử của Phương Tây.
00:25
We'veChúng tôi đã seenđã xem divisivechia rẽ electionscuộc bầu cử
and dividedchia societiesxã hội.
5
13840
5000
Chúng ta chứng kiến những cuộc bầu cử
và xã hội bị chia rẽ.
Chúng ta chứng kiến sự lớn mạnh của
chủ nghĩa cực đoan
00:31
We'veChúng tôi đã seenđã xem a growthsự phát triển of extremismchủ nghĩa cực đoan
6
19360
1880
00:33
in politicschính trị and religiontôn giáo,
7
21920
2240
trong chính trị và tôn giáo,
00:36
all of it fueledđược thúc đẩy by anxietylo âu,
uncertaintytính không chắc chắn and fearnỗi sợ,
8
24720
3560
tất cả được nuôi dưỡng bởi sự lo âu,
việc mất niềm tin và lo sợ,
00:41
of a worldthế giới that's changingthay đổi
almosthầu hết fasternhanh hơn than we can bearchịu,
9
29160
5296
của thế giới đang thay đổi gần như nhanh
hơn mức chúng ta có thể chịu đựng được,
00:46
and the sure knowledgehiểu biết
that it's going to changethay đổi fasternhanh hơn still.
10
34480
3360
Và theo lý thuyết chắc chắn thì
thế giới vẫn sẽ biến đổi nhanh hơn.
Tôi có 1 người bạn ở Washington.
00:51
I have a friendngười bạn in WashingtonWashington.
11
39440
1456
00:52
I askedyêu cầu him, what was it like
beingđang in AmericaAmerica
12
40920
2176
Tôi hỏi người ấy, cái gì xảy ra ở Mỹ
00:55
duringsuốt trong the recentgần đây presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử?
13
43120
3240
trong thời gian bầu cử
tổng thống vừa qua?
00:58
He said to me, "Well,
14
46880
1200
Người đó nói, "À,
01:00
it was like the man
15
48880
2000
nó giống như người đàn ông
01:03
sittingngồi on the deckboong of the TitanicTitanic
16
51680
2080
ngồi trên boong tàu Titanic
01:06
with a glassly of whiskeywhisky in his handtay
17
54720
3576
với ly whiskey trên tay
01:10
and he's sayingnói,
'I' Tôi know I askedyêu cầu for iceNước đá --
18
58320
3776
và nói 'tôi biết tôi đã xin thêm đá--
01:14
(LaughterTiếng cười)
19
62120
3080
(Cười)
01:19
but this is ridiculousnực cười.'"
20
67680
1760
nhưng điều này rất buồn cười."
01:23
So is there something we can do,
21
71560
3416
Vậy có phải sẽ có điều gì
đó chúng ta có thể làm,
01:27
eachmỗi of us,
22
75000
1200
mỗi chúng ta,
01:29
to be ablecó thể to faceđối mặt
the futureTương lai withoutkhông có fearnỗi sợ?
23
77360
2856
để có thể đối mặt với tương lai
mà không sợ sệt?
01:32
I think there is.
24
80240
1320
Tôi nghĩ là có.
01:34
And one way into it is to see
25
82800
2176
Và một cách là chấp nhận
01:37
that perhapscó lẽ the mostphần lớn simpleđơn giản way
into a culturenền văn hóa and into an agetuổi tác
26
85000
5896
rằng để theo kịp văn hoá và thời đại
01:42
is to askhỏi: What do people worshipthờ phượng?
27
90920
2976
đó là đặt câu hỏi:
Con người tôn thờ cái gì?
01:45
People have worshippedthờ cúng
so manynhiều differentkhác nhau things --
28
93920
2496
Người ta tôn thờ nhiều thứ lắm --
01:48
the sunmặt trời, the starssao, the stormbão táp.
29
96440
1880
mặt trời, ngôi sao, giông tố.
01:50
Some people worshipthờ phượng manynhiều godsthần,
some one, some nonekhông ai.
30
98840
3400
Có người thờ nhiều thần, có người thờ
1 thượng đế, có người không.
01:54
In the 19ththứ and 20ththứ centuriesthế kỉ,
31
102840
2080
Ở thế kỷ 19 và 20,
01:57
people worshippedthờ cúng the nationquốc gia,
32
105720
2176
người ta đã thờ quốc gia,
01:59
the AryanAryan racecuộc đua, the communistĐảng Cộng sản statetiểu bang.
33
107920
2456
thờ chủng tộc Aryan, thờ cộng sản.
02:02
What do we worshipthờ phượng?
34
110400
2000
Chúng ta tôn thờ cái gì?
02:05
I think futureTương lai anthropologistsnhà nhân loại học
35
113440
2936
Tôi nghĩ, các nhà nhân chủng học tương lai
02:08
will take a look at the bookssách we readđọc
36
116400
2080
sẽ nhìn qua sách vở mà chúng ta đọc
02:11
on self-helpSelf-Trợ giúp, self-realizationtự thực hiện,
37
119320
3096
về rèn nhân cách, về tự định hướng,
02:14
self-esteemlòng tự trọng.
38
122440
1200
về lòng tự trọng.
02:16
They'llHọ sẽ look at the way
we talk about moralityđạo đức
39
124400
2816
Họ nhìn cách chúng ta nghĩ về cái chết
02:19
as beingđang truethật to oneselfbản thân,
40
127240
2176
như là một sự thật cho mỗi người,
02:21
the way we talk about politicschính trị
41
129440
2416
cách chúng ta nói về chính trị
02:23
as a mattervấn đề of individualcá nhân rightsquyền,
42
131880
2776
như là vấn đề của quyền cá nhân,
02:26
and they'llhọ sẽ look at this wonderfulTuyệt vời
newMới religiousTôn giáo rituallễ nghi we have createdtạo.
43
134680
5336
và họ nhìn những nghi thức mới
trong tôn giáo mà chúng ta tạo ra.
02:32
You know the one?
44
140040
1200
Bạn biết một tôn giáo nào đó phải không?
02:33
CalledĐược gọi là the "selfieselfie."
45
141840
1640
Được gọi là "tự sướng".
02:36
And I think they'llhọ sẽ concludekết luận
that what we worshipthờ phượng in our time
46
144440
3616
Tôi nghĩ họ sẽ rút ra kết luận
cái mà ta tôn thờ trong thời đại này
02:40
is the selftự, the me, the I.
47
148080
2760
chính là "cái tôi".
02:43
And this is great.
48
151680
1200
Thật tuyệt vời.
02:45
It's liberatinggiải phóng.
It's empoweringtrao quyền. It's wonderfulTuyệt vời.
49
153600
2720
Nó là sự giải phóng.
Nó làm tăng sức mạnh. Nó tuyệt vời.
02:49
But don't forgetquên that biologicallysinh học,
we're socialxã hội animalsđộng vật.
50
157520
5656
Nhưng đừng quên rằng, theo sinh học,
chúng ta là động vật có tính xã hội.
02:55
We'veChúng tôi đã spentđã bỏ ra mostphần lớn
of our evolutionarytiến hóa historylịch sử
51
163200
3616
Chúng ta đã trải qua hầu hết
các thời kỳ lịch sử của mình
02:58
in smallnhỏ bé groupscác nhóm.
52
166840
1240
trong những nhóm nhỏ.
03:00
We need those face-to-facemặt đối mặt interactionstương tác
53
168720
3696
Chúng ta cần tương tác người với người
03:04
where we learnhọc hỏi
the choreographybiên đạo múa of altruismchủ nghĩa vị tha
54
172440
3400
ở đó ta học được nét đặc biệt của
người khác
03:08
and where we createtạo nên those spiritualtinh thần goodsCác mặt hàng
55
176880
3056
và ở đó ta tạo ra được những
giá trị tinh thần
03:11
like friendshiptình bạn and trustLòng tin
and loyaltylòng trung thành and love
56
179960
3400
như tình bạn và sự thật
và lòng trung thành và tình yêu
những thứ đó đã cứu ta khỏi sự cô đơn.
03:16
that redeemđổi thưởng our solitudecô đơn.
57
184200
2520
Khi ta có quá nhiều "cái tôi"
và quá ít "cái chúng ta",
03:19
When we have too much of the "I"
and too little of the "we,"
58
187560
3160
chúng ta sẽ thấy mình
rất dễ bị tổn thương,
03:23
we can find ourselveschúng ta vulnerabledễ bị tổn thương,
59
191520
2080
sợ sệt và cô đơn.
03:26
fearfulđáng sợ and alonemột mình.
60
194400
2000
Nó không phải ngẫu nhiên mà Sherry Turkle
thuộc MIT (Viện Công nghệ Massachusetts)
03:29
It was no accidentTai nạn
that SherrySherry TurkleTurkle of MITMIT
61
197080
2976
03:32
calledgọi là the booksách she wroteđã viết
on the impactva chạm of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
62
200080
3096
đặt tên quyển sách của bà
về ảnh hưởng của truyền thông xã hội
03:35
"AloneMột mình TogetherCùng nhau."
63
203200
2120
"Cùng cô đơn".
03:38
So I think the simplestđơn giản nhất way
of safeguardingbảo vệ the futureTương lai "you"
64
206400
5016
Tôi nghĩ cách đơn giản nhất
để bảo vệ "cái tôi" tương lai của bạn
03:43
is to strengthentăng cường the futureTương lai "us"
65
211440
3056
là làm cho mạnh mẽ hơn "cái chúng ta"
03:46
in threesố ba dimensionskích thước:
66
214520
1256
theo 3 chiều:
03:47
the us of relationshipmối quan hệ,
67
215800
2016
"cái chúng ta" của quan hệ,
03:49
the us of identitydanh tính
68
217840
1440
"cái chúng ta" của bản chất
03:52
and the us of responsibilitytrách nhiệm.
69
220120
1736
và "cái chúng ta" của trách nhiệm.
03:53
So let me first
take the us of relationshipmối quan hệ.
70
221880
2576
Trước hết, tôi xin nói về mối quan hệ.
03:56
And here, forgivetha lỗi me if I get personalcá nhân.
71
224480
2520
Và thứ lỗi cho tôi nếu tôi đi
quá sâu vào đời tư.
03:59
OnceMột lần upontrên a time,
72
227400
1480
Ngày xửa ngày xưa,
04:01
a very long time agotrước,
73
229800
2456
từ rất xa xưa,
04:04
I was a 20-year-old-tuổi undergraduatechương trình đại học
74
232280
2656
tôi là một sinh viên 20 tuổi
04:06
studyinghọc tập philosophytriết học.
75
234960
1656
đang theo triết học.
04:08
I was into NietzscheNietzsche and SchopenhauerSchopenhauer
and SartreSartre and CamusCamus.
76
236640
3856
Tôi học Nietzsche, Schopenhauer,
Sartre và Camus.
04:12
I was fullđầy of ontologicalontological uncertaintytính không chắc chắn
77
240520
4376
Tôi không thấy chắc chắn về bản thể luận
và rất nghi ngại về thuyết hiện sinh.
04:16
and existentialhiện hữu angstangst.
78
244920
1536
04:18
It was terrificTuyệt vời.
79
246480
1776
Thật khủng kiếp.
04:20
(LaughterTiếng cười)
80
248280
1776
(Cười)
04:22
I was self-obsessedtự bị ám ảnh nhất
and thoroughlytriệt để unpleasantkhó chịu to know,
81
250080
3216
Tôi bị ám ảnh
và rất khó chịu khi học,
04:25
untilcho đến one day I saw
82
253320
1680
cho đến một ngày nọ tôi gặp,
04:27
acrossbăng qua the courtyardCourtyard
83
255920
2135
khi đi ngang qua sân,
04:30
a girlcon gái
84
258079
1377
một cô gái
04:31
who was everything that I wasn'tkhông phải là.
85
259480
3576
có mọi tính chất mà tôi không có.
04:35
She radiatedbức xạ sunshineánh nắng mặt trời.
86
263080
2016
Cô ấy như tỏa sáng.
04:37
She emanated joyvui sướng.
87
265120
2120
Cô toát ra niềm vui.
04:40
I foundtìm out her nameTên was ElaineElaine.
88
268680
1896
Tôi biết được tên cô ấy là Elaine.
04:42
We metgặp. We talkednói chuyện.
89
270600
1456
Chúng tôi hẹn hò, nói chuyện.
04:44
We marriedcưới nhau.
90
272080
1416
Chúng tôi cưới nhau.
04:45
And 47 yearsnăm, threesố ba childrenbọn trẻ
and eighttám grandchildrencháu latermột lát sau,
91
273520
4336
Và 47 năm sau, 3 đứa con
và 8 đứa cháu,
04:49
I can safelymột cách an toàn say
92
277880
1536
Tôi có thể nói chắc chắn rằng
04:51
it was the besttốt decisionphán quyết
I ever tooklấy in my life,
93
279440
2936
đó là quyết định tốt nhất
của đời tôi,
04:54
because it's the people not like us
94
282400
3616
vì đó là những người không giống ta
04:58
that make us growlớn lên.
95
286040
1200
làm cho ta lớn lên.
05:00
And that is why I think
96
288400
2320
Và tôi nghĩ đó là lý do
05:03
we have to do just that.
97
291440
1680
ta phải làm sự chọn lựa đó.
05:06
The troublerắc rối with GoogleGoogle filtersbộ lọc,
98
294040
2096
Vấn đề với bộ lọc Google,
05:08
FacebookFacebook friendsbạn bè
99
296160
1936
bạn trên facebook
05:10
and readingđọc hiểu the newsTin tức by narrowcastingNarrowcasting
ratherhơn than broadcastingphát sóng
100
298120
3736
và đọc tin tức qua mạng truyền thông có
chọn lựa hơn là truyền thông đại chúng
05:13
meanscó nghĩa that we're surroundedĐược bao quanh
almosthầu hết entirelyhoàn toàn by people like us
101
301880
4816
có nghĩa là chúng ta bị bao vây hầu như
hoàn toàn bởi những người thích ta
05:18
whose viewslượt xem, whose opinionsý kiến,
whose prejudicesđịnh kiến, even,
102
306720
3496
cách nhìn của họ, ý kiến của họ,
thậm chí thành kiến của họ,
05:22
are just like ourscủa chúng tôi.
103
310240
1320
thật ra rất giống ta.
05:24
And CassCass SunsteinSunstein of HarvardĐại học Harvard has shownđược hiển thị
104
312200
2696
Và Cass Sunstein tại Harvard đã chỉ ra
05:26
that if we surroundvây quanh ourselveschúng ta
with people with the sametương tự viewslượt xem as us,
105
314920
4376
nếu ta chỉ quây quần với những người
có cùng thế giới quan
05:31
we get more extremecực.
106
319320
2320
thì chúng ta sẽ trở nên cực đoan hơn.
05:34
I think we need to renewgia hạn
those face-to-facemặt đối mặt encounterscuộc gặp gỡ
107
322440
3776
Tôi nghĩ ta cần thử
vài lần chạm trán
05:38
with the people not like us.
108
326240
1920
với những người không giống ta.
05:41
I think we need to do that
109
329280
2096
Tôi nghĩ ta nên làm điều đó
05:43
in ordergọi món to realizenhận ra
that we can disagreekhông đồng ý stronglymạnh mẽ
110
331400
4056
để nhận ra rằng
chúng ta có thể không đồng ý với nhau
05:47
and yetchưa still stayở lại friendsbạn bè.
111
335480
3296
và vẫn còn là bạn bè của nhau.
05:50
It's in those face-to-facemặt đối mặt encounterscuộc gặp gỡ
112
338800
2096
Trong những lần đối đầu đó
05:52
that we discoverkhám phá
that the people not like us
113
340920
3000
chúng ta phát hiện ra
người không giống ta
05:56
are just people, like us.
114
344920
2480
chỉ là những người, giống như ta.
06:00
And actuallythực ra, everymỗi time
115
348800
2040
Sự thật là, mỗi lần
06:03
we holdgiữ out the handtay of friendshiptình bạn
116
351640
2296
ta giữ được tình bạn
06:05
to somebodycó ai not like us,
117
353960
2016
với một người không như ta,
06:08
whose classlớp học or creedtín ngưỡng
or colormàu are differentkhác nhau from ourscủa chúng tôi,
118
356000
4960
thuộc tầng lớp hay tín ngưỡng
hay màu da của họ rất khác với ta,
06:14
we healchữa lành
119
362040
1696
chúng ta hàn gắn
06:15
one of the fracturesgãy xương
120
363760
1616
một trong những vết đổ vỡ
06:17
of our woundedbị thương worldthế giới.
121
365400
1776
của thế giới bị thương tổn.
06:19
That is the us of relationshipmối quan hệ.
122
367200
2400
Đó là "cái chúng ta" của mối quan hệ.
06:22
SecondThứ hai is the us of identitydanh tính.
123
370120
2440
Tiếp đến là "cái chúng ta" của bản chất.
06:25
Let me give you a thought experimentthí nghiệm.
124
373400
2080
Cho tôi nói một giả thuyết.
Bạn đến Washington chưa?
Bạn đã xem các đài tưởng niệm chưa?
06:28
Have you been to WashingtonWashington?
Have you seenđã xem the memorialsđài tưởng niệm?
125
376240
2696
06:30
AbsolutelyHoàn toàn fascinatinghấp dẫn.
126
378960
1696
Thật sự rất ấn tượng.
06:32
There's the LincolnLincoln MemorialĐài tưởng niệm:
127
380680
1616
Có đài tưởng niệm Lincoln:
06:34
GettysburgGettysburg AddressĐịa chỉ on one sidebên,
SecondThứ hai InauguralLê Khanh on the other.
128
382320
4416
Bài diễn văn Gettysburg ở một bên,
Bài diễn văn nhậm chức ở bên kia.
06:38
You go to the JeffersonJefferson MemorialĐài tưởng niệm,
129
386760
1736
Bạn đi đến đài tưởng niệm Jefferson,
06:40
screedsnóng of textbản văn.
130
388520
1936
có những bài viết dài.
06:42
MartinMartin LutherLuther KingVua MemorialĐài tưởng niệm,
131
390480
2016
Đài tưởng niệm Martin Luther King
06:44
more than a dozen quotestrích dẫn
from his speechesbài phát biểu.
132
392520
2416
có hơn chục trích dẫn từ
những bài diễn văn của ông ta.
06:46
I didn't realizenhận ra,
in AmericaAmerica you readđọc memorialsđài tưởng niệm.
133
394960
3240
Tôi không nghĩ là ở Mỹ
các bạn đọc các bài tưởng niệm đó.
06:51
Now go to the equivalenttương đương
in LondonLondon in ParliamentQuốc hội SquareQuảng trường
134
399800
3896
Bây giờ hãy đến những nơi tương tự như
vậy ở quảng trường Nghị viện tại Luân đôn
06:55
and you will see that the monumenttượng đài
to DavidDavid LloydLloyd GeorgeGeorge
135
403720
3376
và bạn sẽ thấy đài tưởng niệm
David Lloyd George
06:59
containschứa đựng threesố ba wordstừ ngữ:
136
407120
2016
có 3 chữ:
07:01
DavidDavid LloydLloyd GeorgeGeorge.
137
409160
2136
David Lloyd George.
07:03
(LaughterTiếng cười)
138
411320
2216
(Cười)
Đài tưởng niệm Nelson Mandela
có 2 chữ.
07:05
NelsonNelson MandelaMandela getsđược two.
139
413560
1776
07:07
ChurchillChurchill getsđược just one:
140
415360
2336
và của Churchill có 1 chữ:
07:09
ChurchillChurchill.
141
417720
1216
Churchill.
07:10
(LaughterTiếng cười)
142
418960
1296
(Cười)
07:12
Why the differenceSự khác biệt?
I'll tell you why the differenceSự khác biệt.
143
420280
2496
Tại sao có khác biệt?
Tôi sẽ nói về khác biệt đó.
07:14
Because AmericaAmerica was from the outsetngay từ đầu
a nationquốc gia of wavelàn sóng after wavelàn sóng of immigrantsngười nhập cư,
144
422800
4296
Vì nước Mỹ từ khởi đầu là 1 quốc gia
sóng gió sau đợt sóng di dân,
vậy quốc gia đó phải xây dựng cho mình
một bản chất
07:19
so it had to createtạo nên an identitydanh tính
145
427120
2176
07:21
which it did by tellingnói a storycâu chuyện
146
429320
2336
được kể lại trong một câu chuyện
07:23
which you learnedđã học at schooltrường học,
you readđọc on memorialsđài tưởng niệm
147
431680
2656
được học ở trường,
được đọc ở những đài tưởng niệm
07:26
and you heardnghe repeatedlặp đi lặp lại
in presidentialTổng thống inauguralkhánh thành addressesđịa chỉ.
148
434360
3856
và được lặp lại trong
những bài diễn văn nhậm chức tổng thống.
Nước Anh cho đến gần đây vẫn
không phải là 1 quốc gia có nhiều di dân,
07:30
BritainVương Quốc Anh untilcho đến recentlygần đây
wasn'tkhông phải là a nationquốc gia of immigrantsngười nhập cư,
149
438240
3056
vậy coi như nước Anh đã xác định được
bản chất của mình rồi.
07:33
so it could take identitydanh tính for grantedđược cấp.
150
441320
2456
07:35
The troublerắc rối is now
151
443800
1920
Bây giờ vấn đề là
07:39
that two things have happenedđã xảy ra
which shouldn'tkhông nên have happenedđã xảy ra togethercùng với nhau.
152
447040
3496
Hai sự việc đã xảy ra,
mà nó không nên xảy ra cùng lúc.
07:42
The first thing is in the WestWest
we'vechúng tôi đã stoppeddừng lại tellingnói this storycâu chuyện
153
450560
3296
Trước hết là ở Phương Tây
ta đã dừng nói về câu chuyện này
07:45
of who we are and why,
154
453880
1536
về ta là ai và tại sao,
07:47
even in AmericaAmerica.
155
455440
1240
thậm chí ở cả nước Mỹ.
07:49
And at the sametương tự time,
156
457440
1576
Và cùng lúc,
07:51
immigrationxuất nhập cảnh is highercao hơn
than it's ever been before.
157
459040
4856
sự di dân cao hơn bao giờ hết.
07:55
So when you tell a storycâu chuyện
and your identitydanh tính is strongmạnh,
158
463920
3296
Vậy khi bạn kể câu chuyện
và bản chất của bạn mạnh mẽ,
07:59
you can welcomechào mừng the strangerlạ,
159
467240
2136
bạn có thể chào đón người nước ngoài,
08:01
but when you stop tellingnói the storycâu chuyện,
160
469400
2496
nhưng khi bạn dừng nói về câu chuyện đó,
08:03
your identitydanh tính getsđược weakYếu
161
471920
1536
bản chất của bạn yếu đi
08:05
and you feel threatenedbị đe dọa by the strangerlạ.
162
473480
3496
và bạn cảm thấy bị đe dọa bởi
người nước ngoài.
08:09
And that's badxấu.
163
477000
1576
Và thật là tệ.
08:10
I tell you, JewsNgười Do Thái have been scatteredrải rác
and dispersedphân tán and exiledbị lưu đày for 2,000 yearsnăm.
164
478600
6296
Tôi nói với bạn, người Do Thái thưa thớt
và bị phân tán và đi biệt xứ 2000 năm.
08:16
We never lostmất đi our identitydanh tính.
165
484920
1696
Họ không bao giờ mất bản chất.
08:18
Why? Because at leastít nhất onceMột lần a yearnăm,
166
486640
2096
Tại sao? Vì ít nhất 1 năm 1 lần,
08:20
on the festivalLễ hội of PassoverLễ vượt qua,
167
488760
1736
ở lễ Vượt Qua,
08:22
we told our storycâu chuyện
and we taughtđã dạy it to our childrenbọn trẻ
168
490520
2936
họ kể lại câu chuyện
và họ dạy cho trẻ con câu chuyện đó
08:25
and we ateăn the unleavenedkhông có bỏ men
breadbánh mỳ of afflictionaffliction
169
493480
2256
và họ ăn bánh không men
với nỗi buồn khổ
08:27
and tastednếm thử the bitterđắng herbsCác loại thảo mộc of slaverychế độ nô lệ.
170
495760
2416
và ăn rau đắng để nhớ lại thời nô lệ.
08:30
So we never lostmất đi our identitydanh tính.
171
498200
2056
Vậy họ không đánh mất bản chất.
08:32
I think collectivelychung
172
500280
1696
Tôi nghĩ
08:34
we'vechúng tôi đã got to get back
to tellingnói our storycâu chuyện,
173
502000
2856
cùng nhau, họ trở về để ôn lại
câu chuyện của họ,
08:36
who we are, where we cameđã đến from,
174
504880
2016
họ là chúng tôi, nơi chúng tôi ra đi,
08:38
what idealslý tưởng by which we livetrực tiếp.
175
506920
3120
với ý tưởng mà chúng tôi sống.
08:42
And if that happensxảy ra,
176
510400
1856
Và nếu điều đó xảy ra,
08:44
we will becometrở nên strongmạnh enoughđủ
177
512280
2416
ta sẽ đủ mạnh mẽ
08:46
to welcomechào mừng the strangerlạ and say,
178
514720
2656
để đón tiếp người nước ngoài và nói,
08:49
"Come and sharechia sẻ our livescuộc sống,
179
517400
3096
"hãy đến và chia sẻ cuộc sống
của chúng tôi,
08:52
sharechia sẻ our storiesnhững câu chuyện,
180
520520
1480
hãy cùng chia sẻ câu chuyện của chúng tôi,
08:54
sharechia sẻ our aspirationskhát vọng and dreamsnhững giấc mơ."
181
522720
3600
hãy chia sẻ khát vọng và giấc mơ."
08:58
That is the us of identitydanh tính.
182
526880
1896
Đó là "cái chúng ta" về bản chất.
09:00
And finallycuối cùng, the us of responsibilitytrách nhiệm.
183
528800
3320
Và cuối cùng, "cái chúng ta"
về trách nhiệm.
Bạn biết điều gì đó phải không?
09:04
Do you know something?
184
532840
1256
09:06
My favoriteyêu thích phrasecụm từ in all of politicschính trị,
185
534120
2616
Thành ngữ yêu thích của tôi
trong tất cả các nền chính trị,
09:08
very AmericanNgười Mỹ phrasecụm từ,
186
536760
1480
thành ngữ rất Mỹ,
09:11
is: "We the people."
187
539520
2320
là: "chúng ta, nhân dân."
Tại sao có "cái chúng ta nhân dân"?
09:15
Why "we the people?"
188
543120
1216
09:16
Because it saysnói that we all
sharechia sẻ collectivetập thể responsibilitytrách nhiệm
189
544360
4200
Vì điều đó nói rằng tất cả chúng ta
chia sẻ với nhau về trách nhiệm
09:21
for our collectivetập thể futureTương lai.
190
549480
1680
cho tương lai chung của chúng ta.
Và đó là cách mọi việc thực sự
diễn ra và nên diễn ra như vậy.
09:24
And that's how things
really are and should be.
191
552040
2640
09:27
Have you noticednhận thấy how magicalhuyền diệu thinkingSuy nghĩ
192
555920
3336
Có phải bạn để ý đến cách
suy nghĩ ảo thuật
09:31
has takenLấy over our politicschính trị?
193
559280
2920
đang kiểm soát các chính sách của ta?
09:34
So we say, all you've got to do
is electbầu chọn this strongmạnh leaderlãnh đạo
194
562840
5816
Cho nên tôi nói, điều chúng ta cần làm
là bầu lãnh đạo mạnh mẽ này
09:40
and he or she will solvegiải quyết
all our problemscác vấn đề for us.
195
568680
5200
và người đó sẽ giải quyết mọi vấn
đề cho chúng ta.
09:46
Believe me, that is magicalhuyền diệu thinkingSuy nghĩ.
196
574640
3200
Tin tôi đi, đó là cách suy nghĩ ảo thuật.
Chúng ta có nhiều kinh nghiệm rồi:
09:51
And then we get the extremescực đoan:
197
579400
1576
09:53
the farxa right, the farxa left,
198
581000
1800
dù là cánh hữu hay cánh tả,
09:55
the extremecực religiousTôn giáo
and the extremecực anti-religiouschống tôn giáo,
199
583920
3696
dù là tôn giáo cực đoan hay chống tôn
giáo cực đoan,
09:59
the farxa right dreamingđang mơ
of a goldenvàng agetuổi tác that never was,
200
587640
4936
giấc mơ về thời hoàng kim của cánh hữu
không bao giờ xảy ra,
10:04
the farxa left dreamingđang mơ
of a utopiakhông tưởng that never will be
201
592600
4776
một xã hội không tưởng của cánh tả
cũng chẳng bao giờ xuất hiện
10:09
and the religiousTôn giáo and anti-religiouschống tôn giáo
equallybằng nhau convincedthuyết phục
202
597400
4016
và dù là tôn giáo hay chống tôn giáo
thì cũng có kết quả là
10:13
that all it takes is God
or the absencevắng mặt of God
203
601440
4336
cần có Chúa hay không cần Chúa
10:17
to savetiết kiệm us from ourselveschúng ta.
204
605800
2320
để cứu chúng ta khỏi chính mình.
10:20
That, too, is magicalhuyền diệu thinkingSuy nghĩ,
205
608760
3176
Đó cũng là cách suy nghĩ ảo thuật,
10:23
because the only people
who will savetiết kiệm us from ourselveschúng ta
206
611960
4656
vì chỉ con người mới
cứu con người khỏi chính mình
10:28
is we the people,
207
616640
2376
chính là chúng ta
10:31
all of us togethercùng với nhau.
208
619040
1320
tất cả chúng ta với nhau.
10:33
And when we do that,
209
621240
2600
Và khi chúng ta làm điều đó,
10:36
and when we movedi chuyển from the politicschính trị of me
210
624840
3376
khi chúng ta đi từ chính sách
của "cái tôi"
10:40
to the politicschính trị of all of us togethercùng với nhau,
211
628240
3376
đến chính sách của
"cái chúng ta" cùng nhau,
10:43
we rediscovertái khám phá those beautifulđẹp,
counterintuitiveCounterintuitive truthssự thật:
212
631640
5800
thì chúng ta mới tìm ra những nét đẹp,
những sự thật không cảm tính:
10:50
that a nationquốc gia is strongmạnh
213
638440
1400
một quốc gia hùng mạnh
10:52
when it caresquan tâm for the weakYếu,
214
640720
1680
khi nó chăm sóc người yếu thế,
10:55
that it becomestrở thành richgiàu có
215
643240
1816
quôc gia giàu có
10:57
when it caresquan tâm for the poornghèo nàn,
216
645080
2136
khi nó chăm lo cho người nghèo,
10:59
it becomestrở thành invulnerablebất khả xâm phạm
when it caresquan tâm about the vulnerabledễ bị tổn thương.
217
647240
4616
quốc gia không thể bị đánh bại
khi nó lo cho người dễ bị tổn thương.
11:03
That is what makeslàm cho great nationsquốc gia.
218
651880
2416
Đó là điều những quốc gia
tuyệt vời đang làm.
11:06
(ApplauseVỗ tay)
219
654320
2560
(Vỗ tay)
11:15
So here is my simpleđơn giản suggestiongợi ý.
220
663120
2800
Đây chỉ là ý kiên của tôi.
11:18
It mightcó thể just changethay đổi your life,
221
666720
2240
Có thể nó làm thay đổi đời bạn,
11:22
and it mightcó thể just help
to beginbắt đầu to changethay đổi the worldthế giới.
222
670240
3320
và nó có thể giúp bắt đầu
thay đổi thế giới.
11:26
Do a searchTìm kiếm and replacethay thế operationhoạt động
223
674400
3936
Hãy tìm kiếm và thay đổi cách thức
tác động
11:30
on the textbản văn of your mindlí trí,
224
678360
2736
lên dòng suy nghĩ của bạn,
11:33
and whereverở đâu you encountergặp gỡ
the wordtừ "selftự,"
225
681120
3096
và dù ở đâu bạn gặp thế
giới của "cái tôi",
11:36
substitutethay thế the wordtừ "other."
226
684240
2360
hãy thay thế nó bằng thế giới
của "tha nhân".
11:39
So insteadthay thế of self-helpSelf-Trợ giúp, other-helpTrợ giúp khác;
227
687400
3256
Thay vì ích kỷ, ta chọn bác ái
11:42
insteadthay thế of self-esteemlòng tự trọng, other-esteemtin khác.
228
690680
3560
thay vì cái tôi, ta chọn vì mọi người.
11:47
And if you do that,
229
695240
1976
Và nếu bạn làm điều đó,
11:49
you will beginbắt đầu to feel the powerquyền lực
230
697240
2920
bạn sẽ bắt đầu cảm thấy một sức mạnh
11:52
of what for me is one
of the mostphần lớn movingdi chuyển sentencescâu
231
700840
4016
về một trong những câu
ấn tượng nhất
11:56
in all of religiousTôn giáo literaturevăn chương.
232
704880
2560
trong kinh thánh.
12:00
"ThoughMặc dù I walkđi bộ throughxuyên qua the valleythung lũng
of the shadowbóng tối of deathtử vong,
233
708120
4160
"Dù tôi đi qua thung
lũng tối của tử thần,
12:05
I will fearnỗi sợ no eviltà ác,
234
713040
2456
tôi cũng không hề lo sợ,
12:07
for you are with me."
235
715520
2040
vì Ngài luôn ở bên tôi."
12:10
We can faceđối mặt any futureTương lai withoutkhông có fearnỗi sợ
236
718400
4536
Chúng ta có thể đối mặt với tương lai mà
không hề lo sợ
12:14
so long as we know
237
722960
1736
miễn là chúng ta biết
12:16
we will not faceđối mặt it alonemột mình.
238
724720
2720
chúng ta sẽ không đối mặt một mình.
12:20
So for the sakelợi ích of the futureTương lai "you,"
239
728080
3360
Vậy để được một "cái tôi tương lai,"
12:24
togethercùng với nhau let us strengthentăng cường
240
732160
2856
chúng ta hãy cùng nhau làm mạnh mẽ lên
12:27
the futureTương lai "us."
241
735040
1520
"cái chúng ta tương lai."
12:29
Thank you.
242
737320
1216
Cảm ơn.
12:30
(ApplauseVỗ tay)
243
738560
4600
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Tran Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rabbi Lord Jonathan Sacks - Religious leader
In a world violently polarized by extremists, Rabbi Lord Jonathan Sacks is proposing and advocating solutions to mounting religious intolerance.

Why you should listen

Rabbi Lord Sacks is one of Judaism's spiritual leaders, and he exercises a primary influence on the thought and philosophy of Jews and people of all faiths worldwide. Since stepping down as Chief Rabbi of the UK and Commonwealth in 2013, Rabbi Lord Sacks has become an increasingly well-known speaker, respected moral voice and writer. He has authored more than 30 books, the latest, Not in God's Name: Confronting Religious Violence, was published in 2015.

Granted a seat in the British House of Lords in 2009 and the winner of the 2016 Templeton Prize, Rabbi Lord Sacks is a key Jewish voice for universalism and an embrace of tolerance between religions and cultures. He rejects the "politics of anger" brought about by the way "we have acted as if markets can function without morals, international corporations without social responsibility and economic systems without regard to their effect on the people left stranded by the shifting tide." He also sees, as a key idea for faith in our times, that unity in heaven creates diversity on earth.

More profile about the speaker
Rabbi Lord Jonathan Sacks | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee