ABOUT THE SPEAKER
David Hoffman - Filmmaker
In David Hoffman's long film career, he's made documentaries on everything from Amelia Earhardt to B.B. King, from double-dutch jump-roping to F-15 fighter pilots. Lately he's been fascinated with the early space program and our mania for all things Sputnik.

Why you should listen

Documentary filmmaker David Hoffman has been capturing reality for almost 4 decades, following his wide-ranging interests and turning them into films for PBS, The Discovery Channel, A&E, National Geographic. Highlights from his career include the groundbreaking experimental doc King, Murray, which blurred boundaries between truth and fiction as it tracks its subject through a debauched weekend in Las Vegas; A Day With Filmmaker Timmy Page, about a 12-year-old auteur; and his series of films on American indigenous music.

Lately, he has become fascinated with the Atomic-era Space Race, turning out a feature-length documentary about the Sputnik era. Sputnik Mania was scored by Thomas Dolby and has played at festivals and theaters around the country.

Hoffman suffered a devastating setback in early 2008 when, nine days before TED2008, his home, containing a vast archive from his long and fascinating career, burnt to the ground. His next project: to reframe his life and rebuild.

More profile about the speaker
David Hoffman | Speaker | TED.com
TED2008

David Hoffman: What happens when you lose everything

David Hoffman: Đánh mất mọi thứ

Filmed:
1,155,400 views

9 ngày trước TED 2008, nhà làm phim David Hoffman đã mất hầu hết những gì ông có trong một trận hoả hoạn phá hoại nhà ông, tài liệu và 30 năm tâm huyết sưu tầm. Ông nhìn lại cuộc sống đã bị xoá sạch chỉ trong chốc lát...rồi nhìn đến tương lai.
- Filmmaker
In David Hoffman's long film career, he's made documentaries on everything from Amelia Earhardt to B.B. King, from double-dutch jump-roping to F-15 fighter pilots. Lately he's been fascinated with the early space program and our mania for all things Sputnik. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
I had a firengọn lửa ninechín daysngày agotrước.
0
1000
3000
Tôi gặp một vụ hoả hoạn 9 ngày trước đây.
00:23
My archivelưu trữ:
1
5000
2000
Tài liệu lưu trữ của tôi gồm:
00:25
175 filmsphim, my 16-millimeter-mm negativetiêu cực,
2
7000
3000
175 bộ film, âm bản 16mm
00:28
all my bookssách, my dad'scha bookssách, my photographshình ảnh.
3
10000
3000
tất cả những cuốn sách của tôi, của bố tôi,
00:31
I'd collectedthu thập --
4
13000
2000
mà tôi đã sưu tầm
00:33
I was a collectorsưu tập, majorchính, big-timelớn thời gian.
5
15000
2000
Tôi đã là một nhà sưu tầm lớn, lớn nhất --
00:35
It's goneKhông còn.
6
17000
3000
Tất cả đã ra đi
00:38
I just lookednhìn at it,
7
20000
2000
Tôi chỉ ngắm nhìn nó,
00:40
and I didn't know what to do.
8
22000
3000
và tôi đã không biết phải làm gì.
00:43
I mean, this was --
9
25000
2000
Tôi muốn nói, đó là--
00:45
was I my things?
10
27000
3000
Đó là những thứ của tôi?
00:48
I always livetrực tiếp in the presenthiện tại -- I love the presenthiện tại.
11
30000
3000
Tôi luôn sống ở hiện tại-- Tôi thích hiện tại.
00:51
I cherishTrân trọng the futureTương lai.
12
33000
3000
Tôi ấp ủ tương lai
00:54
And I was taughtđã dạy some strangekỳ lạ thing as a kidđứa trẻ,
13
36000
3000
Và tôi đã được dạy một số điều lạ lẫm khi còn là một đứa trẻ,
00:57
like, you've got to make something good out of something badxấu.
14
39000
2000
như là, bạn phải tạo ra điều tốt đẹp hơn từ những điều tồi tệ.
00:59
You've got to make something good out of something badxấu.
15
41000
2000
Bạn phải tạo ra điều gì đó tốt đẹp từ những điều tồi tệ.
01:01
This was badxấu! Man, I was --
16
43000
2000
Điều này thật là tồi tệ thưa các bạn! Tôi đã...
01:03
I coughho. I was sickđau ốm.
17
45000
2000
Tôi đã ho. Tôi đã bị ốm.
01:05
That's my cameraMáy ảnh lensống kính. The first one --
18
47000
2000
Đó là ống kính camera của tôi. Cái đầu tiên --
01:07
the one I shotbắn my BobBob DylanDylan filmphim ảnh with 35 yearsnăm agotrước.
19
49000
3000
Cái mà tôi đã dùng để quay bộ film Bod Dylan 35 năm trước.
01:10
That's my featuređặc tính filmphim ảnh. "KingVua, MurrayMurray"
20
52000
2000
Đó là bộ phim truyện của tôi. " Đức vua Murray"
01:12
wonthắng CannesCannes FilmPhim FestivalLễ hội 1970 --
21
54000
2000
Dành được liên hoan film Cannes năm 1970
01:14
the only printin I had.
22
56000
3000
Bản in duy nhất tôi có.
01:17
That's my papersgiấy tờ.
23
59000
2000
Đây là những bài báo của tôi.
01:19
That was in minutesphút -- 20 minutesphút.
24
61000
2000
Chỉ trong phút chốc - 20 phút.
01:21
EpiphanyHiển Linh hitđánh me. Something hitđánh me.
25
63000
2000
Chúa đã giáng đòn vào tôi. Cái gì đó đã nhằm phải tôi.
01:23
"You've got to make something good out of something badxấu,"
26
65000
3000
"Bạn phải tạo ra điều gì đó tốt đẹp từ điều tồi tệ."
01:27
I startedbắt đầu to say to my friendsbạn bè, neighborshàng xóm, my sisterem gái.
27
69000
2000
Tôi bắt đầu nói chuyện với bạn bè, hàng xóm, chị gái.
01:29
By the way, that's "SputnikSputnik." I ranchạy it last yearnăm.
28
71000
2000
Nhân tiện, đây là "Sputnik", tôi làm nó năm ngoái.
01:31
"SputnikSputnik" was downtowntrung tâm thành phố, the negativetiêu cực. It wasn'tkhông phải là touchedchạm vào.
29
73000
3000
"Sputnik" ở khu buôn trung tâm, bản âm bản. Nó hãy còn nguyên vẹn.
01:35
These are some piecesmiếng of things I used in my SputnikSputnik featuređặc tính filmphim ảnh,
30
77000
3000
Đây là một vài bức tranh mà tôi đã dùng trong phim Sputnik,
01:38
which opensmở ra in NewMới YorkYork in two weekstuần
31
80000
2000
được chiếu ở New York trong 2 tuần
01:40
downtowntrung tâm thành phố.
32
82000
3000
ở khu trung tâm thành phố.
01:44
I calledgọi là my sisterem gái. I calledgọi là my neighborshàng xóm. I said, "Come digđào."
33
86000
2000
Tôi gọi chị gái tôi. Tôi gọi những người hàng xóm. Tôi nói: Tới đây và đào.
01:46
That's me at my deskbàn.
34
88000
3000
Đó là tôi đang đứng tại bàn làm việc.
01:50
That was a deskbàn tooklấy 40-some-một số yearsnăm to buildxây dựng.
35
92000
2000
Đó là cái bàn mà tôi phải mất 40 năm mới xây dựng được.
01:52
You know -- all the stuffđồ đạc.
36
94000
2000
Các bạn biết đấy -- mọi thứ.
01:54
That's my daughterCon gái, JeanJean.
37
96000
2000
Đó là con gái tôi, Jean
01:56
She cameđã đến. She's a nursey tá in SanSan FranciscoFrancisco.
38
98000
2000
Nó đã tới. Nó là một y tá ở San Francisco.
01:58
"DigĐào it up," I said. "PiecesMiếng.
39
100000
2000
Tôi nói: " Đào nó lên", "những mẩu vụn.
02:00
I want piecesmiếng. BitsBit and piecesmiếng."
40
102000
2000
Tôi muốn những mẩu vụn."
02:02
I cameđã đến up with this ideaý kiến: a life of bitsbit and piecesmiếng,
41
104000
3000
Tôi chợt nảy ra ý nghĩ: cuộc sống với những mẩu vụn.
02:05
which I'm just startingbắt đầu to work on -- my nextkế tiếp projectdự án.
42
107000
2000
Thứ mà tôi vừa bắt đầu tiến hành -- đề án tiếp theo của tôi.
02:07
That's my sisterem gái. She tooklấy carequan tâm of picturesnhững bức ảnh,
43
109000
3000
Đó là chị gái tôi. Cô ấy chịu trách nhiệm nhặt nhạnh những bức ảnh.
02:10
because I was a biglớn collectorsưu tập of snapshotảnh chụp nhanh photographynhiếp ảnh
44
112000
3000
Bởi tôi là một nhà sưu tầm ảnh lớn
02:13
that I believedtin said a lot.
45
115000
2000
điều mà tôi tin là đã được nói đến rất nhiều.
02:15
And those are some of the picturesnhững bức ảnh that --
46
117000
2000
Và đó là vài bức ảnh--
02:17
something was good about the burntcháy picturesnhững bức ảnh.
47
119000
2000
cũng có chút cái gì đó may mắn với những bức ảnh.
02:19
I didn't know. I lookednhìn at that --
48
121000
2000
Tôi không biết. Tôi nhìn chúng--
02:21
I said, "WowWow, is that better than the --"
49
123000
2000
Tôi nói, " Ôi, nhiêu đây vẫn tốt hơn là --"
02:23
That's my proposalđề nghị on JimmyJimmy DoolittleDoolittle. I madethực hiện that moviebộ phim for televisiontivi.
50
125000
2000
Đó là đề nghị của tôi với Jimmy Doolittle. Tôi đã làm bộ film đó để chiếu trên truyền hình.
02:25
It's the only copysao chép I had. PiecesMiếng of it.
51
127000
3000
Nó là bản copy duy nhất tôi có -- Những mẩu nhỏ của nó.
02:29
IdeaÝ tưởng about womenđàn bà.
52
131000
2000
Ý nghĩ về phụ nữ.
02:31
So I startedbắt đầu to say, "Hey, man, you are too much!
53
133000
3000
Cho nên tôi bắt đầu nói "Này, quá đủ rồi"
02:34
You could crykhóc about this." I really didn't.
54
136000
3000
Bạn nên than khóc vì điều này." Nhưng thực sự, tôi đã không khóc.
02:37
I just insteadthay thế said,
55
139000
2000
Thay vì đó tôi chỉ nói,
02:39
"I'm going to make something out of it, and maybe nextkế tiếp yearnăm ... "
56
141000
2000
"Tôi sẽ tạo ra điều gì đó từ chuyện này, có thể là năm tới..."
02:41
And I appreciateđánh giá this momentchốc lát
57
143000
2000
Và tôi đánh giá cao giây phút này
02:43
to come up on this stagesân khấu with so manynhiều people
58
145000
2000
để tôi được đứng trên sân khấu nói với rất nhiều người.
02:45
who'veai đã alreadyđã givenđược me so much solacean ủi,
59
147000
3000
những người đã cho tôi nhiều sự an ủi.
02:48
and just say to TEDstersTEDsters:
60
150000
2000
và chỉ muốn nói tới những người của TED.
02:50
I'm proudtự hào of me. That I take something badxấu,
61
152000
3000
Tôi tự hào về bản thân tôi. Rằng tôi đã gặp điều tồi tệ.
02:53
I turnxoay it, and I'm going to make something good out of this,
62
155000
2000
Tôi xoay chuyển nó, và tôi đang tạo ra những điều tốt từ nó.
02:55
all these piecesmiếng.
63
157000
2000
tất cả những mẩu vụn này.
02:57
That's ArthurArthur Leipzig'sLeipzig originalnguyên photographảnh chụp I lovedyêu.
64
159000
3000
đó là bức ảnh gốc của Arthur Leipzig mà tôi yêu thích.
03:00
I was a biglớn recordghi lại collectorsưu tập --
65
162000
2000
Tôi đã là một nhà sưu tầm đĩa hát lớn.
03:02
the recordsHồ sơ didn't make it. BoyCậu bé, I tell you,
66
164000
2000
Những đĩa hát đều bị cháy rụi hết. Các chàng trai, tôi nói các bạn nghe.
03:04
filmphim ảnh burnsbỏng. FilmPhim burnsbỏng.
67
166000
3000
phim cháy, phim cháy.
03:07
I mean, this was 16-millimeter-mm safetyan toàn filmphim ảnh.
68
169000
2000
Ý tôi là, đây là phim an toàn 16mm.
03:09
The negativesâm are goneKhông còn.
69
171000
2000
Các cuộn âm bản đã ra đi.
03:12
That's my father'scha letterlá thư to me, tellingnói me to
70
174000
1000
Đây là bức thư của bố tôi nói về việc tôi
03:14
marrykết hôn the womanđàn bà I first marriedcưới nhau when I was 20.
71
176000
3000
cưới một người phụ nữ. Tôi kết hôn lần đầu tiên khi tôi 20.
03:18
That's my daughterCon gái and me.
72
180000
3000
Đây là con gái tôi và tôi.
03:22
She's still there. She's there this morningbuổi sáng, actuallythực ra.
73
184000
2000
Nó vẫn còn ở đó. Thực sự là sáng nay nó vẫn còn ở đó.
03:24
That's my housenhà ở.
74
186000
2000
Đây là nhà tôi.
03:26
My family'scủa gia đình livingsống in the HiltonHilton HotelKhách sạn in ScottsScotts ValleyThung lũng.
75
188000
3000
Gia đình tôi sống trong khách sạn Hilton ở thung lũng Scotts.
03:29
That's my wifengười vợ, HeidiHeidi,
76
191000
2000
Đây là vợ tôi, Heidi.
03:31
who didn't take it as well as I did.
77
193000
3000
Người đã không đón nhận được chuyện này như tôi.
03:34
My childrenbọn trẻ, DaveyDavey and HenryHenry.
78
196000
3000
Các con tôi, Davey and Henry.
03:37
My sonCon trai, DaveyDavey, in the hotelkhách sạn two nightsđêm agotrước.
79
199000
3000
Con trai tôi, ở trong khách sạn 2 đêm trước.
03:41
So, my messagethông điệp to you folksfolks,
80
203000
2000
thông điệp của tôi muốn gửi tới mọi người
03:43
from my threesố ba minutesphút, is that I appreciateđánh giá the chancecơ hội
81
205000
3000
trong 3 phút ở đây của tôi, đó là tôi trân trọng cơ hội
03:46
to sharechia sẻ this with you. I will be back. I love beingđang at TEDTED.
82
208000
3000
được chia sẻ cùng các bạn. Tôi sẽ quay trở lại. Tôi thích tham gia TED.
03:49
I cameđã đến to livetrực tiếp it, and I am livingsống it.
83
211000
3000
Tôi tới để thực hiện, và tôi đang thực hiện nó.
03:52
That's my viewlượt xem from my windowcửa sổ outsideở ngoài of SantaSanta CruzCruz, in BonnyBonny DoonDoon,
84
214000
3000
Đây là tầm nhìn từ cửa sổ của tôi bên ngoài Santa Cruz ở Bonny Doon.
03:55
just 35 milesdặm from here.
85
217000
3000
chỉ cách đây 35 dặm.
03:58
Thank you everybodymọi người.
86
220000
2000
Cảm ơn mọi người
04:00
(ApplauseVỗ tay)
87
222000
3000
(tiếng vỗ tay)
Translated by Trang Ha
Reviewed by Tuyet Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Hoffman - Filmmaker
In David Hoffman's long film career, he's made documentaries on everything from Amelia Earhardt to B.B. King, from double-dutch jump-roping to F-15 fighter pilots. Lately he's been fascinated with the early space program and our mania for all things Sputnik.

Why you should listen

Documentary filmmaker David Hoffman has been capturing reality for almost 4 decades, following his wide-ranging interests and turning them into films for PBS, The Discovery Channel, A&E, National Geographic. Highlights from his career include the groundbreaking experimental doc King, Murray, which blurred boundaries between truth and fiction as it tracks its subject through a debauched weekend in Las Vegas; A Day With Filmmaker Timmy Page, about a 12-year-old auteur; and his series of films on American indigenous music.

Lately, he has become fascinated with the Atomic-era Space Race, turning out a feature-length documentary about the Sputnik era. Sputnik Mania was scored by Thomas Dolby and has played at festivals and theaters around the country.

Hoffman suffered a devastating setback in early 2008 when, nine days before TED2008, his home, containing a vast archive from his long and fascinating career, burnt to the ground. His next project: to reframe his life and rebuild.

More profile about the speaker
David Hoffman | Speaker | TED.com