ABOUT THE SPEAKER
Martin Rees - Astrophysicist
Lord Martin Rees, one of the world's most eminent astronomers, is an emeritus professor of cosmology and astrophysics at the University of Cambridge and the UK's Astronomer Royal. He is one of our key thinkers on the future of humanity in the cosmos.

Why you should listen

Lord Martin Rees has issued a clarion call for humanity. His 2004 book, ominously titled Our Final Hour, catalogues the threats facing the human race in a 21st century dominated by unprecedented and accelerating scientific change. He calls on scientists and nonscientists alike to take steps that will ensure our survival as a species.

One of the world's leading astronomers, Rees is an emeritus professor of cosmology and astrophysics at Cambridge, and UK Astronomer Royal. Author of more than 500 research papers on cosmological topics ranging from black holes to quantum physics to the Big Bang, Rees has received countless awards for his scientific contributions. But equally significant has been his devotion to explaining the complexities of science for a general audience, in books like Before the Beginning and Our Cosmic Habitat.

More profile about the speaker
Martin Rees | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Martin Rees: Is this our final century?

Martin Rees: Đây có phải thế kỉ cuối cùng?

Filmed:
2,914,928 views

Phát biểu với tư cách một nhà thiên văn học và "một thành viên của xã hội loài người", ngài Martin Rees nghiên cứu Trái đất và tương lai của nó từ góc độ vũ trụ. Ông thúc giục phải có hành động ngăn chặn những tác động xấu từ sự phát triển khoa học và công nghệ.
- Astrophysicist
Lord Martin Rees, one of the world's most eminent astronomers, is an emeritus professor of cosmology and astrophysics at the University of Cambridge and the UK's Astronomer Royal. He is one of our key thinkers on the future of humanity in the cosmos. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:24
If you take 10,000 people at randomngẫu nhiên, 9,999 have something in commonchung:
0
0
6000
Nếu bạn chọn 10 000 người bất kì,
9 999 người đều có điểm chung:
00:30
theirhọ interestssở thích in businesskinh doanh lienói dối on or nearở gần the Earth'sTrái đất surfacebề mặt.
1
6000
5000
Họ thích thú về những gì diễn ra
trên và gần bề mặt Trái đất.
00:35
The oddlẻ one out is an astronomernhà thiên văn học, and I am one of that strangekỳ lạ breedgiống.
2
11000
4000
Người còn lại, là nhà thiên văn.
Và tôi là một trong những kẻ lạc loài đó.
00:39
(LaughterTiếng cười)
3
15000
1000
(Cười)
00:40
My talk will be in two partscác bộ phận. I'll talk first as an astronomernhà thiên văn học,
4
16000
5000
Bài phát biểu của tôi gồm 2 phần.
Đầu tiên với tư cách nhà thiên văn
00:45
and then as a worriedlo lắng memberhội viên of the humanNhân loại racecuộc đua.
5
21000
4000
và sau đó với tư cách một
công dân của xã hội loài người.
00:49
But let's startkhởi đầu off by rememberingghi nhớ that DarwinDarwin showedcho thấy
6
25000
5000
Nhưng hãy bắt đầu bằng việc nhớ lại rằng
Darwin đã chỉ ra
00:54
how we're the outcomekết quả of fourbốn billiontỷ yearsnăm of evolutionsự phát triển.
7
30000
4000
chúng ta là kết quả
của 4 tỉ năm tiến hóa như thế nào
00:58
And what we try to do in astronomythiên văn học and cosmologyvũ trụ học
8
34000
3000
Và những gì chúng ta làm
trong thiên văn học và vũ trụ học
01:01
is to go back before Darwin'sDarwin simpleđơn giản beginningbắt đầu,
9
37000
3000
là quay ngược về trước
khởi đầu quan trọng của Darwin
01:04
to setbộ our EarthTrái đất in a cosmicvũ trụ contextbối cảnh.
10
40000
4000
để tìm hiểu Trái đất
dưới góc độ vũ trụ.
01:08
And let me just runchạy throughxuyên qua a fewvài slidesslide.
11
44000
3000
Để tôi giới thiệu
một vài hình ảnh.
01:11
This was the impactva chạm that happenedđã xảy ra last weektuần on a cometsao chổi.
12
47000
4000
Đây là va chạm xảy ra tuần rồi
trên một sao chổi.
Nếu họ gửi đến một quả bom hạt nhân,
nó sẽ trông ngoạn mục hơn
01:16
If they'dhọ muốn sentgởi a nukenuke, it would have been ratherhơn more spectacularđẹp mắt
13
52000
2000
01:18
than what actuallythực ra happenedđã xảy ra last MondayThứ hai.
14
54000
2000
so với những gì xảy ra thứ hai vừa rồi
Đây là một dự án khác của NASA.
01:21
So that's anotherkhác projectdự án for NASANASA.
15
57000
2000
01:23
That's MarsSao Hỏa from the EuropeanChâu Âu MarsSao Hỏa ExpressExpress, and at NewMới YearNăm.
16
59000
5000
Đấy là sao Hỏa từ tàu vũ trụ Mars
Express của châu Âu tại thời điểm năm mới
01:28
This artist'scủa nghệ sĩ impressionấn tượng turnedquay into realitythực tế
17
64000
5000
Ấn tượng của nó đã
trở thành hiện thực
01:33
when a parachutecái dù bay landedhạ cánh on TitanTitan, Saturn'sCủa sao Thổ giantkhổng lồ moonmặt trăng.
18
69000
4000
khi một chiếc dù hạ cánh xuống
Titan, vệ tinh của sao Thổ.
01:37
It landedhạ cánh on the surfacebề mặt. This is picturesnhững bức ảnh takenLấy on the way down.
19
73000
4000
Nó đáp xuống bề mặt. Đây là bức ảnh
chụp được khi nó hạ cánh.
Trông giống như một bờ biển.
01:41
That looksnhìn like a coastlinebờ biển.
20
77000
1000
01:42
It is indeedthật, but the oceanđại dương is liquidchất lỏng methanekhí mê-tan --
21
78000
3000
Thực ra đại dương đó là metan lỏng,
01:45
the temperaturenhiệt độ minusdấu trừ 170 degreesđộ centigradecentigrade.
22
81000
5000
nhiệt độ -170 độ C.
01:50
If we go beyondvượt ra ngoài our solarhệ mặt trời systemhệ thống,
23
86000
2000
Nếu chúng ta rời xa
hệ mặt trời,
01:52
we'vechúng tôi đã learnedđã học that the starssao aren'tkhông phải twinklylấp lánh pointsđiểm of lightánh sáng.
24
88000
4000
ta biết rằng vì sao
không phải những điểm sáng lấp lánh.
01:56
EachMỗi one is like a sunmặt trời with a retinuemôn đệ of planetsnhững hành tinh orbitingquay quanh around it.
25
92000
4000
Mỗi ngôi sao như mặt trời
với những hành tinh xoay xung quanh nó.
Chúng ta có thể thấy những nơi
mà những ngôi sao đang hình thành,
02:01
And we can see placesnơi where starssao are forminghình thành,
26
97000
3000
02:04
like the EagleĐại bàng NebulaTinh vân. We see starssao dyingchết.
27
100000
3000
như Tinh vân đại bàng.
Chúng ta thấy những vì sao chết đi.
02:07
In sixsáu billiontỷ yearsnăm, the sunmặt trời will look like that.
28
103000
3000
Trong suốt 6 tỉ năm,
mặt trời trông như thế này.
02:10
And some starssao diechết spectacularlyngoạn mục in a supernovasiêu tân tinh explosionปัก แทน เลือก ปัก,
29
106000
4000
Và một số vì sao chết đi rực rỡ
trong một vụ nổ siêu tân tinh,
02:14
leavingđể lại remnantstàn dư like that.
30
110000
2000
tạo ra những tàn dư thế này.
02:16
On a still biggerlớn hơn scaletỉ lệ, we see entiretoàn bộ galaxiesthiên hà of starssao.
31
112000
4000
Trong quy mô lớn hơn,
ta thấy toàn bộ thiên hà
02:20
We see entiretoàn bộ ecosystemshệ sinh thái where gaskhí đốt is beingđang recycledtái sử dụng.
32
116000
3000
Ta thấy toàn bộ hệ thống sinh thái
nơi khí gas được tuần hoàn.
02:23
And to the cosmologistnhà vũ trụ học,
33
119000
2000
Đối với nhà vũ trụ học,
02:25
these galaxiesthiên hà are just the atomsnguyên tử, as it were, of the large-scalequy mô lớn universevũ trụ.
34
121000
6000
trong kích cỡ vũ trụ rộng lớn những
thiên hà này chỉ là những nguyên tử.
02:31
This picturehình ảnh showstrình diễn a patch of skybầu trời
35
127000
3000
Bức ảnh này là
một mảnh trên bầu trời.
02:34
so smallnhỏ bé that it would take about 100 patchesbản vá lỗi like it
36
130000
3000
nhỏ tới mức cần 100
mảnh như vậy
02:37
to coverche the fullđầy moonmặt trăng in the skybầu trời.
37
133000
2000
để bao quanh mặt trăng.
Qua kính thiên văn nhỏ,
nó trông như không có gì
02:40
ThroughThông qua a smallnhỏ bé telescopekính viễn vọng, this would look quitekhá blankchỗ trống,
38
136000
2000
02:42
but you see here hundredshàng trăm of little, faintmờ nhạt smudgesvết bẩn.
39
138000
4000
nhưng nó có hàng trăm
đốm nhỏ và mờ.
02:46
EachMỗi is a galaxyThiên hà, fullyđầy đủ like ourscủa chúng tôi or AndromedaTiên nữ,
40
142000
4000
Mỗi đốm là một thiên hà, như Ngân Hà
của chúng ta hay thiên hà Andromeda.
vốn trông rất nhỏ và mờ,
vì ánh sáng của chúng
02:50
which looksnhìn so smallnhỏ bé and faintmờ nhạt because its lightánh sáng
41
146000
2000
02:52
has takenLấy 10 billiontỷ light-yearsnăm ánh sáng to get to us.
42
148000
3000
mất 10 tỉ năm để
tới chỗ chúng ta.
02:56
The starssao in those galaxiesthiên hà probablycó lẽ don't have planetsnhững hành tinh around them.
43
152000
4000
Những ngôi sao của các thiên hà
có thể không có hành tinh xung quanh.
Rất ít khả năng có sự sống,
vì đã không có
03:01
There's scantít chancecơ hội of life there -- that's because there's been no time
44
157000
3000
03:04
for the nuclearNguyên tử fusiondung hợp in starssao to make siliconsilicon and carboncarbon and ironbàn là,
45
160000
6000
thời gian cho phản ứng nhiệt hạch
ở những sao đó để tạo
Silic, Cacbon và Sắt,
03:10
the buildingTòa nhà blockskhối of planetsnhững hành tinh and of life.
46
166000
3000
những nền tảng của những
hành tinh và của sự sống.
03:14
We believe that all of this emergedxuất hiện from a BigLớn BangBang --
47
170000
5000
Chúng ta tin rằng tất cả
xuất hiện từ vụ nổ Big Bang,
03:20
a hotnóng bức, densedày đặc statetiểu bang. So how did that amorphousvô định hình BigLớn BangBang
48
176000
4000
một trạng thái nóng và đặc.
Vậy làm cách nào
một Big bang vô định hình
trở thành vũ trụ phức tạp của chúng ta?
03:24
turnxoay into our complexphức tạp cosmosvũ trụ?
49
180000
2000
03:26
I'm going to showchỉ you a moviebộ phim simulationmô phỏng
50
182000
3000
Tôi sẽ đưa ra
một đoạn phim mô phỏng
03:29
16 powersquyền lực of 10 fasternhanh hơn than realthực time,
51
185000
2000
nhanh hơn thời gian thực 10^16 lần
03:31
which showstrình diễn a patch of the universevũ trụ where the expansionsmở rộng have subtractedtrừ đi out.
52
187000
4000
để cho thấy phần của vũ trụ,
nơi sự giãn nở xảy ra
03:35
But you see, as time goesđi on in gigayearsgigayears at the bottomđáy,
53
191000
4000
Bạn sẽ thấy thời gian tính theo tỉ năm
ở phía dưới
03:39
you will see structurescấu trúc evolvephát triển as gravitynghiêm trọng feedsnguồn cấp dữ liệu
54
195000
3000
bạn sẽ thấy cấu trúc đó
tiến hóa cùng với tác động của trọng lực
03:42
on smallnhỏ bé, densedày đặc irregularitiesbất thường, and structurescấu trúc developphát triển, xây dựng.
55
198000
4000
lên sự phát triển cấu trúc
và bất thường về mật độ
03:46
And we'lltốt endkết thúc up after 13 billiontỷ yearsnăm
56
202000
2000
Và chúng ta dừng lại sau 13 tỉ năm
03:48
with something looking ratherhơn like our ownsở hữu universevũ trụ.
57
204000
4000
với thứ trông khá giống
vũ trụ của chúng ta.
03:55
And we compareso sánh simulatedmô phỏng universesvũ trụ like that --
58
211000
3000
Và chúng ta so sánh những
vũ trụ mô phỏng như vậy.
03:58
I'll showchỉ you a better simulationmô phỏng at the endkết thúc of my talk --
59
214000
2000
Tôi sẽ đưa ra mô phỏng
hay hơn vào cuối buổi,
04:00
with what we actuallythực ra see in the skybầu trời.
60
216000
4000
với gì mà ta
thực sự thấy trên bầu trời.
04:04
Well, we can tracedấu vết things back to the earliersớm hơn stagesgiai đoạn of the BigLớn BangBang,
61
220000
6000
Chúng ta có thể truy ngược về thời điểm
sớm hơn thời điểm của vụ nổ Big Bang
04:10
but we still don't know what bangedđánh đập and why it bangedđánh đập.
62
226000
4000
nhưng vẫn không biết cái gì nổ
và tại sao lại nổ.
04:14
That's a challengethử thách for 21st-centuryst-thế kỷ sciencekhoa học.
63
230000
3000
Đây là thử thách đối với
khoa học thế kỉ 21.
04:19
If my researchnghiên cứu groupnhóm had a logoLogo, it would be this picturehình ảnh here:
64
235000
3000
Nếu nhóm nghiên cứu của tôi
có một logo.
04:22
an ouroborosouroboros, where you see the micro-worldthế giới vi mô on the left --
65
238000
4000
nó sẽ là bức hình này, một ouroboros
bạn có thế nhìn thấy
thế giới vi mô phía bên trái.
04:27
the worldthế giới of the quantumlượng tử -- and on the right
66
243000
3000
và thế giới lượng tử
bên phải,
04:30
the large-scalequy mô lớn universevũ trụ of planetsnhững hành tinh, starssao and galaxiesthiên hà.
67
246000
5000
vũ trụ quy mô lớn với những
hành tinh, ngôi sao và thiên hà.
04:35
We know our universesvũ trụ are unitedthống nhất thoughTuy nhiên --
68
251000
2000
Chúng ta biết vũ trụ
là 1 thể thống nhất
04:37
linksliên kết betweengiữa left and right.
69
253000
2000
qua kết nối giữa trái và phải.
Thế giới thường ngày được xác định
bằng các nguyên tử,
04:39
The everydaymỗi ngày worldthế giới is determinedxác định by atomsnguyên tử,
70
255000
2000
04:41
how they stickgậy togethercùng với nhau to make moleculesphân tử.
71
257000
2000
qua cách chúng gắn kết
tạo nên những phân tử như thế nào.
04:43
StarsSao are fueledđược thúc đẩy by how the nucleihạt nhân in those atomsnguyên tử reactphản ứng togethercùng với nhau.
72
259000
6000
Các ngôi sao lấy năng lượng bằng cách
những hạt nhân trong nguyên tử
phản ứng với nhau
Và như chúng ta biết gần đây,
các thiên hà liên được kết với nhau.
04:49
And, as we'vechúng tôi đã learnedđã học in the last fewvài yearsnăm, galaxiesthiên hà are heldđược tổ chức togethercùng với nhau
73
265000
3000
04:52
by the gravitationaltrọng lực pullkéo of so-calledcái gọi là darktối mattervấn đề:
74
268000
3000
bởi sức hút của 1 thứ được
gọi là vật chất tối:
04:55
particlescác hạt in hugekhổng lồ swarmsđàn, farxa smallernhỏ hơn even than atomicnguyên tử nucleihạt nhân.
75
271000
5000
các hạt có trong hệ lớn,
nhỏ hơn rất nhiều so với hạt nhân.
05:01
But we'dThứ Tư like to know the synthesistổng hợp symbolizedtượng trưng at the very tophàng đầu.
76
277000
6000
Nhưng chúng ta muốn biết
quá trình hình thành ban đầu.
05:07
The micro-worldthế giới vi mô of the quantumlượng tử is understoodhiểu.
77
283000
3000
Thế giới vi mô của lượng tử
đã được tìm hiểu.
05:10
On the right handtay sidebên, gravitynghiêm trọng holdsgiữ swaylắc lư. EinsteinEinstein explainedgiải thích that.
78
286000
4000
Một mặt, trọng trường tạo ảnh hưởng.
Anhxtanh đã giải thích.
05:15
But the unfinishedchưa xong businesskinh doanh for 21st-centuryst-thế kỷ sciencekhoa học
79
291000
3000
Nhưng việc mà khoa học thế kỉ 21
chưa hoàn thành
05:18
is to linkliên kết togethercùng với nhau cosmosvũ trụ and micro-worldthế giới vi mô
80
294000
2000
là kết nối vũ trụ và thế giới vi mô
05:20
with a unifiedthống nhât theorylý thuyết -- symbolizedtượng trưng, as it were, gastronomicallyăn uống
81
296000
4000
bằng 1 học thuyết thống nhất
hình tượng hóa như về mặt ẩm thực
05:24
at the tophàng đầu of that picturehình ảnh. (LaughterTiếng cười)
82
300000
2000
ở phía trên bức tranh. (Cười)
05:26
And untilcho đến we have that synthesistổng hợp,
83
302000
2000
Và cho tới khi chúng ta có
sự tổng hợp đó,
05:28
we won'tsẽ không be ablecó thể to understandhiểu không the very beginningbắt đầu of our universevũ trụ
84
304000
3000
ta không thể hiểu điểm bắt đầu
của vũ trụ
05:31
because when our universevũ trụ was itselfchinh no the sizekích thước of an atomnguyên tử,
85
307000
3000
vì khi vũ trụ của chúng ta
mang kích thước của một nguyên tử,
05:34
quantumlượng tử effectshiệu ứng could shakelắc everything.
86
310000
2000
ảnh hưởng của lượng tử
sẽ làm rung chuyển mọi thứ.
05:37
And so we need a theorylý thuyết that unifieshợp nhất the very largelớn and the very smallnhỏ bé,
87
313000
4000
Do đó chúng ta cần 1 học thuyết
thống nhất thứ rất lớn và thứ rất nhỏ,
05:41
which we don't yetchưa have.
88
317000
2000
điều mà ta chưa có.
05:44
One ideaý kiến, incidentallytình cờ --
89
320000
2000
Một ý tưởng ngẫu nhiên
05:46
and I had this hazardnguy hiểm signký tên to say I'm going to speculatesuy đoán from now on --
90
322000
4000
và tôi sẽ liều lĩnh
nói ra suy đoán bây giờ
05:51
is that our BigLớn BangBang was not the only one.
91
327000
2000
rằng Big Bang không phải là duy nhất.
05:53
One ideaý kiến is that our three-dimensionalba chiều universevũ trụ
92
329000
4000
Một ý tưởng rằng vũ trụ 3 chiều này
có thể là một phần của
không gian đa chiều,
05:57
mayTháng Năm be embeddednhúng in a high-dimensionalchiều cao spacekhông gian,
93
333000
2000
05:59
just as you can imaginetưởng tượng on these sheetstấm of papergiấy.
94
335000
3000
giống như bạn hình dung
trên những tờ giấy này.
06:02
You can imaginetưởng tượng antskiến on one of them
95
338000
2000
Bạn hình dung những con kiến
trên 1 tờ
06:04
thinkingSuy nghĩ it's a two-dimensionalhai chiều universevũ trụ,
96
340000
2000
nghĩ rằng đó là vũ trụ 2 chiều,
không hề biết bất kì con kiến nào
trên những tờ khác.
06:06
not beingđang awareý thức of anotherkhác populationdân số of antskiến on the other.
97
342000
2000
06:08
So there could be anotherkhác universevũ trụ just a millimetermilimet away from ourscủa chúng tôi,
98
344000
4000
Do đó có thể có vũ trụ khác
chỉ cách ta một milimet,
06:12
but we're not awareý thức of it because that millimetermilimet
99
348000
3000
nhưng ta không biết đến nó
vì một milimet ấy
06:15
is measuredđã đo in some fourththứ tư spatialkhông gian dimensionkích thước,
100
351000
2000
được đo trong chiều không gian thứ 4,
06:17
and we're imprisonedbỏ tù in our threesố ba.
101
353000
2000
và chúng ta bị giam cầm
trong 3 chiều không gian.
06:19
And so we believe that there mayTháng Năm be a lot more to physicalvật lý realitythực tế
102
355000
5000
Vậy nên chúng ta tin rằng
có thể có nhiều thực thể vật lý hơn
06:24
than what we'vechúng tôi đã normallybình thường calledgọi là our universevũ trụ --
103
360000
2000
so với vũ trụ mà ta biết,
06:26
the aftermathhậu quả of our BigLớn BangBang. And here'sđây là anotherkhác picturehình ảnh.
104
362000
3000
do hậu quả của Big Bang.
Đây là một bức ảnh khác.
06:29
BottomDưới cùng right depictsmô tả our universevũ trụ,
105
365000
2000
Phía dưới bên phải
là vũ trụ của chúng ta,
06:31
which on the horizonđường chân trời is not beyondvượt ra ngoài that,
106
367000
2000
theo chiều ngang
thì chỉ có chừng đó,
06:33
but even that is just one bubblebong bóng, as it were, in some vastervaster realitythực tế.
107
369000
5000
nhưng nó chỉ là một bong bóng,
trong một thực tế lớn hơn.
06:38
ManyNhiều people suspectnghi ngờ that just as we'vechúng tôi đã goneKhông còn from believingtin tưởng
108
374000
3000
Nhiều người nghi ngờ nó vì
niềm tin của chúng ta thay đổi
06:41
in one solarhệ mặt trời systemhệ thống to zillionszillions of solarhệ mặt trời systemshệ thống,
109
377000
4000
từ 1 hệ mặt trời tới
vô số hệ mặt trời,
06:45
one galaxyThiên hà to manynhiều galaxiesthiên hà,
110
381000
2000
từ 1 thiên hà tới nhiều thiên hà,
06:47
we have to go to manynhiều BigLớn BangsTiếng nổ from one BigLớn BangBang,
111
383000
4000
thay đổi từ 1 Big Bang
thành nhiều Big Bang,
06:51
perhapscó lẽ these manynhiều BigLớn BangsTiếng nổ displayinghiển thị
112
387000
2000
và có lẽ những Big Bang đó
06:53
an immensebao la varietyđa dạng of propertiestính chất.
113
389000
2000
có những đặc tính rất phong phú.
06:55
Well, let's go back to this picturehình ảnh.
114
391000
2000
Giờ hãy quay lại bức hình này.
06:57
There's one challengethử thách symbolizedtượng trưng at the tophàng đầu,
115
393000
2000
Có một kí hiệu khó ở phía trên,
07:00
but there's anotherkhác challengethử thách to sciencekhoa học symbolizedtượng trưng at the bottomđáy.
116
396000
4000
và một thách thức khác
được kí hiệu ở phía dưới
07:04
You want to not only synthesizetổng hợp the very largelớn and the very smallnhỏ bé,
117
400000
3000
Ta không chỉ muốn tìm hiểu
thứ rất lớn và rất nhỏ,
mà chúng ta còn muốn tìm hiểu
những thứ rất phức tạp.
07:07
but we want to understandhiểu không the very complexphức tạp.
118
403000
2000
Thứ phức tạp nhất là chính chúng ta,
07:10
And the mostphần lớn complexphức tạp things are ourselveschúng ta,
119
406000
2000
trung gian giữa những
nguyên tử và những ngôi sao.
07:12
midwayở giữa betweengiữa atomsnguyên tử and starssao.
120
408000
2000
07:14
We dependtùy theo on starssao to make the atomsnguyên tử we're madethực hiện of.
121
410000
2000
Dựa vào ngôi sao để tạo ra
nguyên tử tạo thành ta.
07:16
We dependtùy theo on chemistryhóa học to determinemục đích our complexphức tạp structurekết cấu.
122
412000
5000
Ta dựa vào hóa học để tìm hiểu
cấu trúc phức tạp của mình.
07:22
We clearlythông suốt have to be largelớn, comparedso to atomsnguyên tử,
123
418000
2000
Ta rõ ràng rất lớn, nếu so với nguyên tử,
có nhiều lớp chồng lên nhau
tạo cấu trúc phức tạp.
07:25
to have layerlớp upontrên layerlớp of complexphức tạp structurekết cấu.
124
421000
2000
07:27
We clearlythông suốt have to be smallnhỏ bé, comparedso to starssao and planetsnhững hành tinh --
125
423000
3000
Ta rõ ràng rất nhỏ, nếu so với
ngôi sao và hành tinh
07:30
otherwisenếu không thì we'dThứ Tư be crushednghiền by gravitynghiêm trọng. And in factthực tế, we are midwayở giữa.
126
426000
4000
nếu không ta đã bị trọng trường
nghiền nát. Thực tế, ta là trung gian.
Sẽ cần rất nhiều cơ thể người
để lấp đầy mặt trời
07:34
It would take as manynhiều humanNhân loại bodiescơ thể to make up the sunmặt trời
127
430000
2000
07:36
as there are atomsnguyên tử in eachmỗi of us.
128
432000
2000
như cần nhiều nguyên tử
trong cơ thể.
07:38
The geometrichình học mean of the masskhối lượng of a protonproton
129
434000
2000
Trung bình hình học của
khối lượng một proton
07:40
and the masskhối lượng of the sunmặt trời is 50 kilogramskg,
130
436000
3000
và khối lượng mặt trời là 50 kg,
07:43
withinbên trong a factorhệ số of two of the masskhối lượng of eachmỗi personngười here.
131
439000
3000
bằng 2 lần khối lượng mỗi người ở đây.
07:46
Well, mostphần lớn of you anywaydù sao.
132
442000
1000
Vâng, hầu hết các bạn.
07:47
The sciencekhoa học of complexityphức tạp is probablycó lẽ the greatestvĩ đại nhất challengethử thách of all,
133
443000
5000
Khoa học của sự phức tạp
là thách thức lớn hơn cả,
07:52
greaterlớn hơn than that of the very smallnhỏ bé on the left
134
448000
2000
lớn hơn những thứ rất nhỏ bên trái
07:54
and the very largelớn on the right.
135
450000
2000
và những thứ rất lớn bên phải.
07:57
And it's this sciencekhoa học,
136
453000
2000
Và chính khoa học
07:59
which is not only enlighteninglàm sáng tỏ our understandinghiểu biết of the biologicalsinh học worldthế giới,
137
455000
4000
không chỉ khai sáng kiến thức
về thế giới sinh vật
08:03
but alsocũng thế transformingchuyển đổi our worldthế giới fasternhanh hơn than ever.
138
459000
3000
mà còn biến chuyển thế giới
nhanh hơn bao giờ hết.
08:07
And more than that, it's engenderingtạo ra newMới kindscác loại of changethay đổi.
139
463000
3000
Hơn nữa, nó tạo ra thay đổi
chưa từng thấy.
08:11
And I now movedi chuyển on to the secondthứ hai partphần of my talk,
140
467000
4000
Và giờ tôi sẽ nói sang phần hai,
08:16
and the booksách "Our FinalCuối cùng CenturyThế kỷ" was mentionedđề cập.
141
472000
4000
đề cập tới cuốn sách "Thế kỉ cuối cùng".
08:20
If I was not a self-effacingtự hãm hiếp BritBrit, I would mentionđề cập đến the booksách myselfriêng tôi,
142
476000
4000
Nếu tôi không khiêm tốn, tôi đã tự đề
cập tới cuốn sách của chính mình
08:24
and I would addthêm vào that it's availablecó sẵn in paperbacksách bìa mềm.
143
480000
3000
và tôi muốn nói thêm rằng nó
là một loại sách rẻ tiền.
08:27
(LaughterTiếng cười)
144
483000
2000
(Cười)
08:30
And in AmericaAmerica it was calledgọi là "Our FinalCuối cùng HourGiờ"
145
486000
3000
Ở Mỹ, nó được gọi là "Giờ phút cuối cùng"
08:33
because AmericansNgười Mỹ like instanttức thời gratificationsự hài lòng.
146
489000
2000
vì người Mỹ thích niềm vui ngay tức thì.
08:35
(LaughterTiếng cười)
147
491000
2000
(Cười)
08:37
But my themechủ đề is that in this centurythế kỷ,
148
493000
3000
Nhưng viễn cảnh của tôi
là trong thế kỉ này,
08:40
not only has sciencekhoa học changedđã thay đổi the worldthế giới fasternhanh hơn than ever,
149
496000
3000
khoa học không chỉ biến đổi thế giới
nhanh hơn bao giờ hết,
08:43
but in newMới and differentkhác nhau wayscách.
150
499000
2000
mà còn bằng những
cách mới mẻ và khác biệt.
08:46
TargetedNhắm mục tiêu drugsma túy, geneticdi truyền modificationsửa đổi, artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
151
502000
4000
Thuốc đặc trị, biến đổi gen,
trí tuệ nhân tạo,
08:50
perhapscó lẽ even implantscấy ghép into our brainsnão,
152
506000
2000
có lẽ đã in sâu trong tâm trí chúng ta,
08:52
mayTháng Năm changethay đổi humanNhân loại beingschúng sanh themselvesbản thân họ. And humanNhân loại beingschúng sanh,
153
508000
3000
và có lẽ thay đổi cả loài người.
08:55
theirhọ physiquevóc dáng and charactertính cách, has not changedđã thay đổi for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
154
511000
4000
Thể chất và tính cách con người
đã không đổi trong hàng ngàn năm.
08:59
It mayTháng Năm changethay đổi this centurythế kỷ.
155
515000
2000
Nhưng có thể sẽ thay đổi trong thể kỉ này.
09:01
It's newMới in our historylịch sử.
156
517000
2000
Đó là lịch sử mới của chúng ta.
09:03
And the humanNhân loại impactva chạm on the globaltoàn cầu environmentmôi trường -- greenhousenhà kính warmingsự nóng lên,
157
519000
3000
Và tác động của con người tới
môi trường-hiệu ứng nhà kính,
09:06
masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng and so forthra -- is unprecedentedchưa từng có, too.
158
522000
3000
đại tuyệt chủng...cũng chỉ mới xảy ra.
09:10
And so, this makeslàm cho this comingđang đến centurythế kỷ a challengethử thách.
159
526000
3000
Do vậy, đó là thách thức của thế kỉ.
09:15
Bio-Sinh học- and cybertechnologiescông nghệ mạng are environmentallythân thiện với môi trường benignnhẹ
160
531000
3000
Công nghệ sinh học và công nghệ mạng
tác động tốt tới môi trường
09:18
in that they offerphục vụ marvelouskỳ diệu prospectstriển vọng,
161
534000
2000
chúng tạo ra những triển vọng tốt đẹp,
09:20
while, nonethelessdù sao, reducinggiảm pressuresức ép on energynăng lượng and resourcestài nguyên.
162
536000
3000
đồng thời giảm áp lực
lên năng lượng và tài nguyên.
09:24
But they will have a darktối sidebên.
163
540000
2000
Nhưng chúng cũng có mặt xấu.
09:27
In our interconnectedkết nối worldthế giới, novelcuốn tiểu thuyết technologyCông nghệ could empowertrao quyền
164
543000
4000
Trong thế giới kết nối toàn cầu,
công nghệ mới có thể tạo ra
09:31
just one fanaticcuồng tín,
165
547000
2000
những người cuồng tín,
09:33
or some weirdobất thường with a mindsettư duy of those who now designthiết kế computermáy vi tính virusesvi rút,
166
549000
4000
hoặc những người kì quặc với tư duy của
kẻ tạo ra virus máy tính,
09:37
to triggercò súng some kindloại on disasterthảm họa.
167
553000
2000
để kích ngòi tạo ra các loại thảm họa.
09:39
IndeedThực sự, catastrophetai biến could arisenảy sinh simplyđơn giản from technicalkỹ thuật misadventuretai nạn --
168
555000
4000
Thực ra, thảm họa có thể đến từ
rủi ro trong công nghệ
09:43
errorlỗi ratherhơn than terrorkhủng bố.
169
559000
2000
hơn là khủng bố.
09:45
And even a tinynhỏ bé probabilityxác suất of catastrophetai biến is unacceptablekhông thể chấp nhận
170
561000
5000
Dù một phần nhỏ khả năng xảy ra thảm
họa cũng là không chấp nhận được
09:50
when the downsidenhược điểm could be of globaltoàn cầu consequencehậu quả.
171
566000
3000
khi nhược điểm đó có thể
nhân rộng toàn cầu.
09:55
In factthực tế, some yearsnăm agotrước, BillHóa đơn JoyNiềm vui wroteđã viết an articlebài báo
172
571000
4000
Thực tế, vài năm trước,
Bill Joy đã viết một bài báo
09:59
expressingbày tỏ tremendousto lớn concernmối quan ngại about robotsrobot takinglấy us over, etcvv.
173
575000
4000
thể hiện lo lắng to lớn
về robot thay thế con người v.v...
Tôi không hoàn toàn đồng ý.
10:03
I don't go alongdọc theo with all that,
174
579000
1000
nhưng thú vị là ông ấy đưa ra
một giải pháp đơn giản
10:04
but it's interestinghấp dẫn that he had a simpleđơn giản solutiondung dịch.
175
580000
2000
10:06
It was what he calledgọi là "fine-grainedmịn màng relinquishmenttừ bỏ."
176
582000
3000
Ông ấy gọi là "từ bỏ tinh tế".
10:09
He wanted to give up the dangerousnguy hiểm kindloại of sciencekhoa học
177
585000
3000
Ông ấy muốn từ bỏ khoa học nguy hiểm
10:12
and keep the good bitsbit. Now, that's absurdlyvô lý naivengây thơ for two reasonslý do.
178
588000
4000
và tiếp tục những cái tốt.
Nó thật ngớ ngẩn bởi 2 lí do.
10:16
First, any scientificthuộc về khoa học discoverykhám phá has benignnhẹ consequenceshậu quả
179
592000
4000
Đầu tiên, phát minh khoa học nào
cũng có hệ quả tốt
10:20
as well as dangerousnguy hiểm onesnhững người.
180
596000
2000
cũng như hệ quả xấu.
10:22
And alsocũng thế, when a scientistnhà khoa học makeslàm cho a discoverykhám phá,
181
598000
3000
Và khi nhà khoa học nghiên cứu,
10:25
he or she normallybình thường has no cluemanh mối what the applicationscác ứng dụng are going to be.
182
601000
4000
họ thường không biết
ứng dụng này sẽ như thế nào.
10:29
And so what this meanscó nghĩa is that we have to acceptChấp nhận the risksrủi ro
183
605000
5000
Có nghĩa là ta phải chấp nhận mạo hiểm
10:34
if we are going to enjoythưởng thức the benefitslợi ích of sciencekhoa học.
184
610000
4000
nếu ta muốn tận hưởng thành quả khoa học.
10:38
We have to acceptChấp nhận that there will be hazardsnguy hiểm.
185
614000
2000
Ta phải chấp nhận rằng sẽ có rủi ro.
10:41
And I think we have to go back to what happenedđã xảy ra in the post-Warsau chiến tranh erakỷ nguyên,
186
617000
6000
Tôi nghĩ chúng ta phải xem lại
những gì xảy ra ở thời chiến tranh,
10:47
post-Worldhậu thế giới WarChiến tranh IIII, when the nuclearNguyên tử scientistscác nhà khoa học
187
623000
3000
sau Thế chiến II, khi các nhà hạt nhân học
10:50
who'dai muốn been involvedcó tính liên quan in makingchế tạo the atomicnguyên tử bombbom,
188
626000
2000
nghiên cứu chế tạo bom nguyên tử,
10:52
in manynhiều casescác trường hợp were concernedliên quan that they should do all they could
189
628000
4000
trong nhiều trường hợp ta cho rằng
họ nên cảnh báo thế giới
về mối nguy hiểm của nó.
10:56
to alertcảnh báo the worldthế giới to the dangersnguy hiểm.
190
632000
2000
10:58
And they were inspiredcảm hứng not by the youngtrẻ EinsteinEinstein,
191
634000
4000
Và họ không chỉ lấy cảm hứng từ
Einstein lúc trẻ,
11:02
who did the great work in relativitytương đối, but by the old EinsteinEinstein,
192
638000
5000
người phát minh thuyết tương đối,
mà còn từ Einstein lúc già,
11:07
the iconbiểu tượng of posteráp phích and t-shirtÁo thun,
193
643000
3000
biểu tượng trên poster và áo phông,
11:10
who failedthất bại in his scientificthuộc về khoa học effortsnỗ lực to unifythống nhất the physicalvật lý lawspháp luật.
194
646000
4000
người đã thất bại trong nỗ lực
hợp nhất các định luật vật lý.
11:14
He was prematuresớm. But he was a moralđạo đức compassla bàn --
195
650000
3000
Ông ấy hơi vội vã. Nhưng ông ấy là
một la bàn về đạo đức-
11:17
an inspirationcảm hứng to scientistscác nhà khoa học who were concernedliên quan with armscánh tay controlđiều khiển.
196
653000
5000
nguồn cảm hứng cho các nhà khoa học còn
lo ngại về những cánh tay kìm kẹp
11:22
And perhapscó lẽ the greatestvĩ đại nhất livingsống personngười
197
658000
2000
Và có lẽ người vĩ đại nhất còn sống
11:24
is someonengười nào I'm privilegedcó đặc quyền to know, JoeJoe RothblattRothblatt.
198
660000
3000
là người mà tôi có vinh hạnh được biết,
Joe Rothblatt.
11:27
EquallyBình đẳng untidylộn xộn officevăn phòng there, as you can see.
199
663000
3000
Văn phòng lộn xộn một cách cân xứng,
như bạn thấy đấy.
11:30
He's 96 yearsnăm old, and he foundedthành lập the PugwashPugwash movementphong trào.
200
666000
4000
Ông 96 tuổi, và ông tìm ra
chuyển động Pugwash
11:34
He persuadedthuyết phục EinsteinEinstein, as his last acthành động,
201
670000
2000
Ông đã thuyết phục Einstein
11:36
to signký tên the famousnổi danh memorandummemorandum of BertrandBertrand RussellRussell.
202
672000
3000
kí thông cáo nổi tiếng
của Bertrand Russell.
11:39
And he setsbộ an examplethí dụ of the concernedliên quan scientistnhà khoa học.
203
675000
4000
Và ông đã nêu gương
cho các nhà khoa học.
11:44
And I think to harnesskhai thác sciencekhoa học optimallytối ưu,
204
680000
3000
Tôi nghĩ rằng khai thác khoa học
một cách tối ưu
11:47
to choosechọn which doorscửa ra vào to openmở and which to leaverời khỏi closedđóng,
205
683000
3000
là chọn cánh cửa nào nên mở
và nên đóng,
11:50
we need latter-dayngày sau counterpartsđối tác of people like JosephJoseph RothblattRothblatt.
206
686000
5000
Chúng ta cần những người
như Joseph Rothblatt
11:55
We need not just campaigningvận động physicistsnhà vật lý,
207
691000
2000
Chúng ta không chỉ cần các nhà vật lý,
11:57
but we need biologistsnhà sinh vật học, computermáy vi tính expertsCác chuyên gia
208
693000
2000
mà còn cần nhà sinh học,
chuyên gia máy tính
11:59
and environmentalistsnhà môi trường as well.
209
695000
2000
và nhà môi trường học.
12:02
And I think academicshọc giả and independentđộc lập entrepreneursdoanh nhân
210
698000
3000
Và tôi cho rằng viện nghiên cứu
và các tổ chức độc lập
12:05
have a specialđặc biệt obligationnghĩa vụ because they have more freedomsự tự do
211
701000
2000
có trách nhiệm đặc biệt
vì họ tự do hơn
12:07
than those in governmentchính quyền servicedịch vụ,
212
703000
2000
so với công ty nhà nước,
12:09
or companyCông ty employeesnhân viên subjectmôn học to commercialthương mại pressuresức ép.
213
705000
3000
hoặc công ty mà nhân viên chịu
áp lực thương mại.
12:12
I wroteđã viết my booksách, "Our FinalCuối cùng CenturyThế kỷ," as a scientistnhà khoa học,
214
708000
5000
Tôi viết cuốn "Thế kỉ cuối cùng"
với tư cách một nhà khoa học,
12:17
just a generalchung scientistnhà khoa học. But there's one respectsự tôn trọng, I think,
215
713000
3000
chỉ là nhà khoa học thông thường.
Nhưng có một lĩnh vực
12:20
in which beingđang a cosmologistnhà vũ trụ học offeredđược cung cấp a specialđặc biệt perspectivequan điểm,
216
716000
4000
mà nhà vũ trụ học đưa ra góc nhìn đặc biệt
12:24
and that's that it offerscung cấp an awarenessnhận thức of the immensebao la futureTương lai.
217
720000
4000
và đó là cần có sự nhận biết
về tương lai lớn lao.
12:28
The stupendouskỳ diệu time spansnhịp of the evolutionarytiến hóa pastquá khứ
218
724000
3000
Sự kì diệu của lịch sử tiến hóa
12:31
are now partphần of commonchung culturenền văn hóa --
219
727000
3000
giờ là một phần văn hóa chung,
12:34
outsideở ngoài the AmericanNgười Mỹ BibleKinh Thánh BeltVành đai, anywaydù sao --
220
730000
3000
vượt ra ngoài vành đai kinh thánh Mỹ
(American Bible Belt)
12:37
(LaughterTiếng cười)
221
733000
1000
(Cười)
12:38
but mostphần lớn people, even those who are familiarquen with evolutionsự phát triển,
222
734000
4000
Nhưng hầu hết mọi người,
kể cả người quen thuộc với tiến hóa
12:42
aren'tkhông phải mindfulý thức that even more time liesdối trá aheadphía trước.
223
738000
3000
đều không để ý rằng
thời gian trước mắt còn dài hơn.
12:46
The sunmặt trời has been shiningsáng for fourbốn and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm,
224
742000
3000
Mặt trời xuất hiện từ 4.5 tỉ năm trước,
12:49
but it'llnó sẽ be anotherkhác sixsáu billiontỷ yearsnăm before its fuelnhiên liệu runschạy out.
225
745000
4000
nhưng phải mất 6 tỉ năm nữa
mới đến lúc nhiên liệu cạn kiệt.
12:53
On that schematicsơ đồ mạch picturehình ảnh, a sortsắp xếp of time-lapsethời gian trôi đi picturehình ảnh, we're halfwaynửa chừng.
226
749000
5000
Trên lược đồ tua nhanh thời gian,
ta đang đi được nửa đường.
12:59
And it'llnó sẽ be anotherkhác sixsáu billiontỷ before that happensxảy ra,
227
755000
5000
Và sẽ mất 6 tỉ năm nữa trước khi
điều đó xảy ra,
13:04
and any remainingcòn lại life on EarthTrái đất is vaporizedbốc hơi.
228
760000
4000
và tất cả mọi thứ trên Trái Đất
sẽ tan biến
13:09
There's an unthinkingkhông suy nghĩ tendencykhuynh hướng to imaginetưởng tượng that humanscon người will be there,
229
765000
3000
Có một xu hướng tưởng tượng rằng
con người vẫn tồn tại
13:12
experiencingtrải nghiệm the sun'smặt trời demisecái chết của,
230
768000
2000
chứng kiến mặt trời tiêu tàn,
13:14
but any life and intelligenceSự thông minh that existstồn tại then
231
770000
3000
nhưng mọi sự sống
và tri thức tồn tại lúc đó
13:17
will be as differentkhác nhau from us as we are from bacteriavi khuẩn.
232
773000
4000
sẽ rất khác so với chúng ta,
giống như chúng ta khác với vi khuẩn.
13:21
The unfoldingmở ra of intelligenceSự thông minh and complexityphức tạp
233
777000
2000
Những tri thức và sự phức tạp
13:23
still has immenselyvô cùng farxa to go, here on EarthTrái đất and probablycó lẽ farxa beyondvượt ra ngoài.
234
779000
5000
còn cả quãng đường dài để đi,
trên Trái đất và có thể cả bên ngoài.
13:29
So we are still at the beginningbắt đầu of the emergencesự xuất hiện of complexityphức tạp
235
785000
3000
Do đó chúng ta vẫn đang
ở thời kì đầu của sự phức tạp
13:32
in our EarthTrái đất and beyondvượt ra ngoài.
236
788000
2000
trên Trái Đất và ngoài không gian.
13:35
If you representđại diện the Earth'sTrái đất lifetimecả đời by a singleĐộc thân yearnăm,
237
791000
4000
Nếu bạn tính thời gian Trái Đất
theo 1 năm,
13:39
say from JanuaryTháng một when it was madethực hiện to DecemberTháng mười hai,
238
795000
3000
từ tháng một đến tháng mười hai,
13:42
the 21st-centuryst-thế kỷ would be a quarterphần tư of a secondthứ hai in JuneTháng sáu --
239
798000
5000
thì thế kỉ 21 đang là một phần tư giây
trong tháng sáu,
13:48
a tinynhỏ bé fractionphân số of the yearnăm.
240
804000
2000
một phần vô cùng nhỏ trong năm.
13:51
But even in this concertinaedphối hợp cosmicvũ trụ perspectivequan điểm,
241
807000
4000
Nhưng dù trong quan điểm vũ trụ này,
13:55
our centurythế kỷ is very, very specialđặc biệt,
242
811000
2000
thì thế kỉ của chúng ta cũng rất đặc biệt,
13:58
the first when humanscon người can changethay đổi themselvesbản thân họ and theirhọ home planethành tinh.
243
814000
4000
thế kỉ đầu tiên mà con người có thể
thay đổi bản thân và hành tinh của họ.
14:03
As I should have shownđược hiển thị this earliersớm hơn,
244
819000
3000
Như tôi đã nói,
14:06
it will not be humanscon người who witnessnhân chứng the endkết thúc pointđiểm of the sunmặt trời;
245
822000
3000
sẽ không có con người nào chứng kiển
sự tàn lụi của mặt trời,
14:09
it will be creaturessinh vật as differentkhác nhau from us as we are from bacteriavi khuẩn.
246
825000
3000
mà đó là những sinh vật rất khác chúng ta
như chúng ta khác vi khuẩn.
14:14
When EinsteinEinstein diedchết in 1955,
247
830000
3000
Khi Einstein qua đời năm 1955,
14:17
one strikingnổi bật tributecống vật to his globaltoàn cầu statustrạng thái was this cartoonhoạt hình
248
833000
3000
một sự tưởng nhớ toàn cầu tới ông
là tranh hoạt hình này,
14:20
by HerblockHerblock in the WashingtonWashington PostBài viết.
249
836000
2000
làm bởi Herblock trên tờ Washington Post.
14:22
The plaquemảng bám readsđọc, "AlbertAlbert EinsteinEinstein livedđã sống here."
250
838000
3000
"Albert Einstein đã từng sống ở đây"
14:26
And I'd like to endkết thúc with a vignettehọa tiết, as it were, inspiredcảm hứng by this imagehình ảnh.
251
842000
4000
Và tôi muốn kết thức bằng một ảnh màu,
lấy cảm hứng từ bức tranh này.
14:30
We'veChúng tôi đã been familiarquen for 40 yearsnăm with this imagehình ảnh:
252
846000
6000
Hình ảnh này đã trở nên
quen thuộc trong 40 năm:
vẻ đẹp mỏng manh
của đất, biển và mây,
14:36
the fragilemong manh beautysắc đẹp, vẻ đẹp of landđất đai, oceanđại dương and cloudsđám mây,
253
852000
3000
14:39
contrastedtương phản with the sterilekhô khan moonscapemoonscape
254
855000
2000
đối nghịch với sự cằn cỗi trên mặt trăng
14:41
on which the astronautsphi hành gia left theirhọ footprintsdấu chân.
255
857000
3000
nơi các nhà phi hành gia đã đặt chân tới.
14:45
But let's supposegiả sử some aliensngười ngoài hành tinh had been watchingxem our palenhợt nhạt bluemàu xanh da trời dotdấu chấm
256
861000
4000
Nhưng thử hình dung người ngoài hành tinh
đang nhìn chấm xanh đó
14:49
in the cosmosvũ trụ from afarxa, not just for 40 yearsnăm,
257
865000
4000
từ vũ trụ rất xa, không chỉ trong 40 năm,
14:53
but for the entiretoàn bộ 4.5 billion-yeartỷ năm historylịch sử of our EarthTrái đất.
258
869000
4000
mà cả 4.5 tỉ năm lịch sử Trái Đất.
14:58
What would they have seenđã xem?
259
874000
2000
Họ đã thấy gì?
15:00
Over nearlyGần all that immensebao la time,
260
876000
2000
Phần lớn quãng thời gian dài đó
15:02
Earth'sTrái đất appearancexuất hiện would have changedđã thay đổi very graduallydần dần.
261
878000
3000
vẻ ngoài Trái đất đã thay đổi dần dần.
15:05
The only abruptđột ngột worldwidetrên toàn thế giới changethay đổi
262
881000
2000
Thay đổi đột ngột duy nhất
15:07
would have been majorchính asteroidtiểu hành tinh impactstác động or volcanicnúi lửa super-eruptionsphun trào.
263
883000
6000
là ảnh hưởng của tiểu hành tinh
hoặc phun trào siêu núi lửa.
15:13
ApartApart from those briefngắn gọn traumaschấn thương, nothing happensxảy ra suddenlyđột ngột.
264
889000
4000
Ngoại trừ những vết thương nhỏ đó,
không có gì xảy ra bất ngờ.
15:17
The continentallục địa landmasseslandmasses driftedtrôi dạt around.
265
893000
3000
Các lục địa trôi dạt.
15:20
IceBăng coverche waxedđánh bóng and wanedsuy yêu.
266
896000
2000
Băng bao phủ hình thành và tan biến,
15:22
SuccessionsSuccessions of newMới speciesloài emergedxuất hiện, evolvedphát triển and becameđã trở thành extincttuyệt chủng.
267
898000
3000
Tiếp sau là loài mới hình thành,
tiến hóa rồi tuyệt chủng.
15:26
But in just a tinynhỏ bé slivermảnh of the Earth'sTrái đất historylịch sử,
268
902000
4000
Nhưng chỉ một mảnh nhỏ
của lịch sử Trái đất,
15:30
the last one-millionthmột phần triệu partphần, a fewvài thousandnghìn yearsnăm,
269
906000
3000
1 phần triệu lịch sử,
vài nghìn năm trở lại đây,
15:34
the patternsmẫu of vegetationthực vật alteredthay đổi much fasternhanh hơn than before.
270
910000
3000
thảm thực vật thay đổi
nhanh hơn rất nhiều.
15:37
This signaledbáo hiệu the startkhởi đầu of agriculturenông nghiệp.
271
913000
3000
Điều này đánh dấu sự xuất hiện
của nông nghiệp.
15:40
ChangeThay đổi has acceleratedtăng tốc as humanNhân loại populationsdân số roseHoa hồng.
272
916000
4000
Dân số càng tăng
thì sự thay đổi càng nhiều.
15:44
Then other things happenedđã xảy ra even more abruptlyđột ngột.
273
920000
2000
Rồi một số hiện tượng xảy ra đột ngột.
15:46
WithinTrong vòng just 50 yearsnăm --
274
922000
2000
Trong vòng 50 năm
15:48
that's one hundredthtrăm of one millionthtriệu of the Earth'sTrái đất agetuổi tác --
275
924000
4000
- tức là một phần trăm
của một phần triệu tuổi Trái đất-
15:52
the amountsố lượng of carboncarbon dioxidedioxide in the atmospherekhông khí startedbắt đầu to risetăng lên,
276
928000
4000
lượng CO2 trong khí quyển
bắt đầu tăng,
15:56
and ominouslyđiềm xấu fastNhanh.
277
932000
2000
và tăng nhanh một cách đáng ngại.
15:58
The planethành tinh becameđã trở thành an intensecường độ cao emitteremitter of radioradio wavessóng biển --
278
934000
2000
Trái đất phát ra sóng radio cường độ mạnh-
16:00
the totaltoàn bộ outputđầu ra from all TVTRUYỀN HÌNH and celltế bào phonesđiện thoại
279
936000
4000
từ TV, điện thoại di động,
và bộ truyền radar.
16:04
and radarradar transmissionstruyền. And something elsekhác happenedđã xảy ra.
280
940000
3000
Và một số hiện tượng khác:
16:07
MetallicKim loại objectscác đối tượng -- albeitmặc dù very smallnhỏ bé onesnhững người, a fewvài tonstấn at mostphần lớn --
281
943000
5000
những vật thể kim loại
- dù là nhỏ, chỉ nặng tới vài tấn-
16:12
escapedtrốn thoát into orbitquỹ đạo around the EarthTrái đất.
282
948000
3000
đã đi vào quỹ đạo quanh trái đất.
16:15
Some journeyedhành trình to the moonsmặt trăng and planetsnhững hành tinh.
283
951000
2000
Một số đã lên mặt trăng và các hành tinh.
16:17
A racecuộc đua of advancednâng cao extraterrestrialsngoài trái đất
284
953000
2000
Một loài vật ngoài hành tinh
16:19
watchingxem our solarhệ mặt trời systemhệ thống from afarxa
285
955000
3000
nhìn hệ mặt trời của chúng ta từ xa
16:22
could confidentlytự tin predicttiên đoán Earth'sTrái đất finalsau cùng doomsự chết in anotherkhác sixsáu billiontỷ yearsnăm.
286
958000
5000
có thể tự tin tiên đoán Trái đất
sẽ chấm dứt trong 6 tỉ năm tới.
16:27
But could they have predicteddự đoán this unprecedentedchưa từng có spikemũi nhọn
287
963000
4000
Nhưng liệu họ có tiên đoán được
sự tăng trưởng chưa từng có này
16:31
lessít hơn than halfwaynửa chừng throughxuyên qua the Earth'sTrái đất life?
288
967000
3000
ở chưa đến một nửa
tuổi thọ Trái đất?
16:34
These human-inducedcon người gây ra alterationsthay đổi
289
970000
2000
Những tác động nhân tạo này
16:36
occupyingchiếm overalltổng thể lessít hơn than a millionthtriệu of the elapsedtrôi qua lifetimecả đời
290
972000
4000
Chiếm ít hơn 1 phần triệu
thời gian trôi qua
16:40
and seeminglycó vẻ occurringxảy ra with runawaychạy trốn speedtốc độ?
291
976000
3000
và có vẻ đang xuất hiện
với tốc độ mã lực?
16:43
If they continuedtiếp tục theirhọ vigilcanh chừng,
292
979000
2000
Nếu chúng còn tiếp diễn như vậy
16:45
what mightcó thể these hypotheticalgiả thiết aliensngười ngoài hành tinh witnessnhân chứng
293
981000
2000
liệu những người ngoài hành tinh giả định
16:47
in the nextkế tiếp hundredhàng trăm yearsnăm?
294
983000
2000
sẽ thấy gì trong 100 năm tới?
16:50
Will some spasmco thắt foreclosetịch thu Earth'sTrái đất futureTương lai?
295
986000
3000
Liệu có một "cơn co thắt" nào
chấm dứt tương lai của Trái đất?
16:53
Or will the biospheresinh quyển stabilizeổn định?
296
989000
2000
hay sinh quyển sẽ trở nên bền vững?
16:56
Or will some of the metallickim loại objectscác đối tượng launchedđưa ra from the EarthTrái đất
297
992000
3000
hoặc những vật thể kim loại
phóng từ Trái đất
16:59
spawnsinh ra newMới oasesoases, a post-humanpost-human life elsewhereở nơi khác?
298
995000
4000
sẽ tạo những ốc đảo hậu nhân sinh đâu đó?
17:03
The sciencekhoa học donelàm xong by the youngtrẻ EinsteinEinstein will continuetiếp tục
299
999000
3000
Khoa học của Einstein thời trẻ sẽ tiếp tục
17:06
as long as our civilizationnền văn minh, but for civilizationnền văn minh to survivetồn tại,
300
1002000
5000
khi nền văn minh của chúng ta tồn tại,
nhưng để nền văn minh tồn tại,
17:11
we'lltốt need the wisdomsự khôn ngoan of the old EinsteinEinstein --
301
1007000
2000
ta cần sự uyên bác của Einstein khi già:
17:13
humanenhân đạo, globaltoàn cầu and farseeingđi xa.
302
1009000
2000
nhân đạo, toàn cầu,
và nhìn xa trông rộng.
17:15
And whateverbất cứ điều gì happensxảy ra in this uniquelyđộc nhất crucialquan trọng centurythế kỷ
303
1011000
5000
Và bất cứ thứ gì diễn ra
trong thế kỉ tàn khốc này
17:20
will resonatecộng hưởng into the remotexa futureTương lai and perhapscó lẽ farxa beyondvượt ra ngoài the EarthTrái đất,
304
1016000
6000
sẽ cộng hưởng tới tương lai
và có lẽ ở cả ngoài xa Trái đất,
17:26
farxa beyondvượt ra ngoài the EarthTrái đất as depictedmô tả here.
305
1022000
2000
xa Trải đất như thế này.
17:28
Thank you very much.
306
1024000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:30
(ApplauseVỗ tay)
307
1026000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Duy Pham
Reviewed by Hung Ha

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Martin Rees - Astrophysicist
Lord Martin Rees, one of the world's most eminent astronomers, is an emeritus professor of cosmology and astrophysics at the University of Cambridge and the UK's Astronomer Royal. He is one of our key thinkers on the future of humanity in the cosmos.

Why you should listen

Lord Martin Rees has issued a clarion call for humanity. His 2004 book, ominously titled Our Final Hour, catalogues the threats facing the human race in a 21st century dominated by unprecedented and accelerating scientific change. He calls on scientists and nonscientists alike to take steps that will ensure our survival as a species.

One of the world's leading astronomers, Rees is an emeritus professor of cosmology and astrophysics at Cambridge, and UK Astronomer Royal. Author of more than 500 research papers on cosmological topics ranging from black holes to quantum physics to the Big Bang, Rees has received countless awards for his scientific contributions. But equally significant has been his devotion to explaining the complexities of science for a general audience, in books like Before the Beginning and Our Cosmic Habitat.

More profile about the speaker
Martin Rees | Speaker | TED.com