ABOUT THE SPEAKER
Alex Tabarrok - Economist
With the hit economic blog MarginalRevolution.com, co-author Alex Tabarrok generates more hits than a summer hailstorm, and sheds light into the darkest corners of the dismal science.

Why you should listen

Perhaps the appeal of economics in the blogosphere was not pre-ordained from its representation in the bestseller lists (the Freakonomics phenomenon notwithstanding). But economists have taken the internet by storm, and Alex Tabarrok is one of the hottest -- along with co-author Tyler Cowen, their blog marginalrevolution.com is one of the most popular on the web, generating a forest of links and kudos from the mainstream press, including the Wall Street Journal.

Tabarrok's fascinations include the intersection among economics, law and public policy -- examining questions such as how race and poverty affect the outcome of jury trials. Tabarrok is also the Director of Research for the Independent Institute, an assistant editor for the Independent Review, and an Associate Professor of Economics at George Mason University.

More profile about the speaker
Alex Tabarrok | Speaker | TED.com
TED2009

Alex Tabarrok: How ideas trump crises

Filmed:
881,960 views

The "dismal science" truly shines in this optimistic talk, as economist Alex Tabarrok argues free trade and globalization are shaping our once-divided world into a community of idea-sharing more healthy, happy and prosperous than anyone's predictions.
- Economist
With the hit economic blog MarginalRevolution.com, co-author Alex Tabarrok generates more hits than a summer hailstorm, and sheds light into the darkest corners of the dismal science. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The first halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ
0
0
4000
Trong nửa đầu thế kỉ 20
00:16
was an absolutetuyệt đối disasterthảm họa in humanNhân loại affairsvấn đề,
1
4000
3000
là một thời kì thảm họa của nhân loại,
00:19
a cataclysmCataclysm.
2
7000
2000
một biến động lớn.
00:21
We had the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
3
9000
3000
Chúng ta đã có Thế Chiến Thứ Nhất,
00:24
the Great DepressionTrầm cảm,
4
12000
2000
Cuộc Đại Suy Thoái,
00:26
the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh
5
14000
2000
Thế Chiến Thứ Hai
00:28
and the risetăng lên of the communistĐảng Cộng sản nationsquốc gia.
6
16000
3000
và sự trỗi dậy của những quốc gia cộng sản.
00:31
And eachmỗi one of these forceslực lượng
7
19000
2000
Và mỗi bên của những lực lượng này
00:33
splitphân chia the worldthế giới, torexé toạc the worldthế giới apartxa nhau,
8
21000
2000
chẻ đôi thế giới, xé đôi thế giới,
00:35
dividedchia the worldthế giới.
9
23000
3000
chia rẻ thế giới.
00:38
And they threwném up wallsbức tường --
10
26000
2000
Và họ đã dựng lên những bức tường
00:40
politicalchính trị wallsbức tường, tradebuôn bán wallsbức tường,
11
28000
2000
Những bức tường chính trị,
những bức tường mậu dịch,
00:42
transportationvận chuyển wallsbức tường,
12
30000
2000
những bức tường giao thương,
00:44
communicationgiao tiếp wallsbức tường, ironbàn là curtainsrèm cửa --
13
32000
3000
những bức tường liên lạc, những tấm rèm sắt --
00:47
which dividedchia peoplesdân tộc and nationsquốc gia.
14
35000
4000
những thứ chia cắt con người và các quốc gia
00:51
It was only in the secondthứ hai halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ
15
39000
4000
Chỉ mới trong nửa sau thế kỉ 20
00:55
that we slowlychậm rãi beganbắt đầu to pullkéo ourselveschúng ta
16
43000
3000
chúng ta đã dần tự mình
00:58
out of this abyssvực thẳm.
17
46000
3000
thoát khỏi vực sâu tăm tối này.
01:01
TradeThương mại wallsbức tường beganbắt đầu to come tumblingđánh sạch bề mặt down.
18
49000
3000
Những bức tường mậu dịch đã bị phá đổ
01:04
Here are some datadữ liệu on tariffsthuế quan:
19
52000
2000
Đây là vài số liệu thuế quan:
01:06
startingbắt đầu at 40 percentphần trăm, comingđang đến down to lessít hơn than 5 percentphần trăm.
20
54000
3000
Bắt đầu ở con số 40%,
giảm xuống đến mức ít hơn 5%.
01:09
We globalizedtoàn cầu hóa the worldthế giới. And what does that mean?
21
57000
3000
Chúng ta toàn cầu hóa.
Và điều đó có ý nghĩa gì?
01:12
It meanscó nghĩa that we extendedmở rộng cooperationhợp tác
22
60000
3000
Nó có nghĩa rằng
chúng ta đã mở rộng sự hợp tác
01:15
acrossbăng qua nationalQuốc gia boundariesranh giới;
23
63000
2000
vượt qua ranh giới của các quốc gia
01:17
we madethực hiện the worldthế giới more cooperativehợp tác xã.
24
65000
3000
chúng ta đã làm thế giới
hợp tác với nhau hơn.
01:20
TransportationGiao thông vận tải wallsbức tường cameđã đến tumblingđánh sạch bề mặt down.
25
68000
4000
Những bước tường giao thương đã bị gỡ bỏ.
01:24
You know in 1950 the typicalđiển hình shiptàu carriedmang
26
72000
3000
Các bạn biết trong năm 1950, một chiếc tàu
chuyên chở trung bình
01:27
5,000 to 10,000 tonstấn worthgiá trị of goodsCác mặt hàng.
27
75000
4000
từ 5,000 đến 10,000 tấn hàng hóa
01:31
TodayHôm nay a containerthùng đựng hàng shiptàu can carrymang 150,000 tonstấn;
28
79000
4000
Ngày nay, một tàu container
có thể chở đến 150,000 tấn;
01:35
it can be mannedcó người lái with a smallernhỏ hơn crewphi hành đoàn;
29
83000
2000
nó chỉ cần một nhóm nhỏ để điều khiển
01:37
and unloadedbốc dỡ fasternhanh hơn than ever before.
30
85000
3000
và nó bóc dở hàng
nhanh hơn trước rất nhiều.
01:40
CommunicationThông tin liên lạc wallsbức tường, I don't have to tell you -- the InternetInternet --
31
88000
3000
Những bức tường liên lạc,
tôi không cần phải nói cho các bạn đâu --Internet--
01:43
have come tumblingđánh sạch bề mặt down.
32
91000
2000
đã sụp đổ
01:45
And of coursekhóa học the ironbàn là curtainsrèm cửa,
33
93000
2000
Và tất nhiên là cả những tấm rèm thép nữa,
01:47
politicalchính trị wallsbức tường have come tumblingđánh sạch bề mặt down.
34
95000
4000
những bức tường chính trị cũng đã đang sụp đổ.
01:51
Now all of this has been tremendousto lớn for the worldthế giới.
35
99000
4000
Bây giờ tất cả những việc này đã làm thế giới tốt đẹp hơn
01:55
TradeThương mại has increasedtăng.
36
103000
2000
Mậu dịch tăng trưởng.
01:57
Here is just a little bitbit of datadữ liệu.
37
105000
2000
Đây là một phần ít dữ liệu chứng minh.
01:59
In 1990, exportsxuất khẩu from ChinaTrung Quốc to the UnitedVương StatesTiểu bang:
38
107000
2000
Vào năm 1990, xuất khẩu từ Trung Quốc vào Mỹ:
02:01
15 billiontỷ dollarsUSD.
39
109000
2000
15 tỷ đô-la.
02:03
By 2007: over 300 billiontỷ dollarsUSD.
40
111000
4000
Năm 2007: hơn 300 tỷ đô-la.
02:07
And perhapscó lẽ mostphần lớn remarkablyđáng lưu ý,
41
115000
3000
Và có lẻ là đáng kinh ngạc nhất,
02:10
at the beginningbắt đầu of the 21stst centurythế kỷ,
42
118000
2000
Vào đầu thế kỉ 21,
02:12
really for the first time in modernhiện đại historylịch sử,
43
120000
4000
lần đầu tiên trong lịch sử hiện đại,
02:16
growthsự phát triển extendedmở rộng to almosthầu hết all partscác bộ phận of the worldthế giới.
44
124000
4000
sự tăng trưởng lan rộng ra hầu như mọi nơi trên thế giới.
02:20
So ChinaTrung Quốc, I've alreadyđã mentionedđề cập,
45
128000
2000
Thế nên Trung Quốc, tôi vừa nhắc tới,
02:22
beginningbắt đầu around 1978, around the time of the deathtử vong of MaoMao,
46
130000
3000
bắt đầu vào khoảng năm 1978,
khoảng thời gian mà Mao (Mao Trạch Đông) qua đời
02:25
growthsự phát triển -- tenmười percentphần trăm a yearnăm.
47
133000
2000
trăng trưởng -- 10% một năm.
02:27
YearNăm after yearnăm after yearnăm,
48
135000
2000
Cứ tiếp tục năm này qua năm khác,
02:29
absolutelychắc chắn rồi incredibleđáng kinh ngạc.
49
137000
2000
thật sự rất đáng kinh ngạc.
02:31
Never before in humanNhân loại historylịch sử
50
139000
4000
Chưa bao giờ có trong lịch sử nhân loại
02:35
have so manynhiều people been raisednâng lên out of
51
143000
2000
lại có nhiều người thoát khỏi cái nghèo
02:37
suchnhư là great povertynghèo nàn as happenedđã xảy ra in ChinaTrung Quốc.
52
145000
3000
như tại Trung Quốc.
02:40
ChinaTrung Quốc is the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất anti-povertychống đói nghèo programchương trình
53
148000
3000
Trung Quốc là chương trình giảm nghèo tuyệt vời nhất của thế giới
02:43
over the last threesố ba decadesthập kỷ.
54
151000
2000
trong vòng 3 thập kỉ trở lại đây.
02:45
IndiaẤn Độ, startingbắt đầu a little bitbit latermột lát sau,
55
153000
2000
Ân Độ, bắt đầu muộn hơn một chút,
02:47
but in 1990, begettingbegetting tremendousto lớn growthsự phát triển.
56
155000
3000
nhưng trong năm 1990,
nước này đã bắt đầu một sự phát triển lớn.
02:50
IncomesThu nhập at that time
57
158000
2000
Thu nhập lúc bấy giờ
02:52
lessít hơn than $1,000 permỗi yearnăm.
58
160000
2000
ít hơn $1,000 mỗi năm.
02:54
And over the nextkế tiếp 18 yearsnăm
59
162000
2000
và sau đó 18 năm
02:56
have almosthầu hết tripledtăng gấp ba lần.
60
164000
2000
con số đó đã nhân lên gần gấp 3
02:58
GrowthTăng trưởng of sixsáu percentphần trăm a yearnăm. AbsolutelyHoàn toàn incredibleđáng kinh ngạc.
61
166000
3000
Tăng trưởng 6% mỗi năm. Thật phi thường.
03:01
Now AfricaAfrica, Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica --
62
169000
3000
Bây giờ Châu Phi, vùng cận Saharah --
03:04
Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica
63
172000
2000
Vùng cận Saharah
03:06
has been the areakhu vực of the worldthế giới
64
174000
2000
đã là một nơi
03:08
mostphần lớn resistantkháng cự to growthsự phát triển.
65
176000
3000
khó phát triển nhất thế giới.
03:11
And we can see the tragedybi kịch of AfricaAfrica
66
179000
3000
Và chúng ta có thể thấy được bị kịch của Châu Phi
03:14
in the first fewvài barsthanh here.
67
182000
2000
Ở một vài cột đầu
03:16
GrowthTăng trưởng was negativetiêu cực.
68
184000
2000
Tăng trưởng âm.
03:18
People were actuallythực ra gettingnhận được poorernghèo than theirhọ parentscha mẹ,
69
186000
3000
Mọi người thậm chí còn nghèo hơn cả cha mẹ của họ
03:21
and sometimesđôi khi even poorernghèo than theirhọ grandparentsông bà had been.
70
189000
3000
và đôi khi nghèo hơn cả ông bà của mình.
03:24
But at the endkết thúc of the 20ththứ centurythế kỷ,
71
192000
2000
Nhưng vào cuối thế kỉ 20,
03:26
the beginningbắt đầu of the 21stst centurythế kỷ,
72
194000
2000
Đầu thế kỉ 21,
03:28
we saw growthsự phát triển in AfricaAfrica.
73
196000
3000
chúng ta thấy được sự tăng trưởng lại Châu Phi.
03:31
And I think, as you'llbạn sẽ see, there's reasonslý do for optimismlạc quan,
74
199000
2000
Và tôi nghĩ, như các bạn sẽ thấy, có lí do để lạc quan,
03:33
because I believe that the besttốt is yetchưa to come.
75
201000
3000
vì tôi tin rằng điều tốt nhất vẫn chưa đến.
03:36
Now why.
76
204000
2000
Bây giờ thì tại sao.
03:38
On the cuttingcắt edgecạnh todayhôm nay
77
206000
2000
Với sự tiến bộ hiện nay
03:40
it's newMới ideasý tưởng which are drivingđiều khiển growthsự phát triển.
78
208000
2000
nó là những ý tưởng mới
đang chèo lái sự tăng trưởng
03:42
And by that I mean it's
79
210000
2000
Và điều đó, ý tôi là
03:44
productscác sản phẩm for which the researchnghiên cứu and developmentphát triển costschi phí
80
212000
3000
chi phí nghiên cứu và
phát triển một sản phẩm
03:47
are really highcao, and the manufacturingchế tạo costschi phí are lowthấp.
81
215000
3000
là rất tốn kém và
chi phí sản xuất nó thì thấp.
03:50
More than ever before it is these typesloại of ideasý tưởng
82
218000
2000
những ý tưởng kiểu này
xuất hiện nhiều hơn trước,
03:52
which are drivingđiều khiển growthsự phát triển on the cuttingcắt edgecạnh.
83
220000
3000
những ý tưởng chèo lái sự tăng trưởng
với sự tiến bộ.
03:55
Now ideasý tưởng have this amazingkinh ngạc propertybất động sản.
84
223000
2000
Ngày nay những ý tưởng có được tính chất tuyệt vời này.
03:57
ThomasThomas JeffersonJefferson, I think, really expressedbày tỏ this quitekhá well.
85
225000
3000
Thomas Jefferson, tôi nghĩ
ông đã thể hiện điều này khá rõ ràng.
04:00
He said, "He who receivesnhận được an ideaý kiến from me
86
228000
4000
Ông nói,"Ai nhận được một ý tưởng từ tôi
04:04
receivesnhận được instructionchỉ dẫn himselfbản thân anh ấy, withoutkhông có lesseninggiảm bớt minetôi.
87
232000
4000
tự mình tìm ra cách
mà không làm giảm đi ý tưởng đó,
04:08
As he who lightsđèn his candlenến at minetôi
88
236000
3000
như là anh ta đã thấp ngọn nến của mình
trước ngọn nến của tôi,
04:11
receivesnhận được lightánh sáng withoutkhông có darkeningThẫm màu do me."
89
239000
3000
đón nhận được ánh sáng
mà không làm tôi lu mờ."
04:14
Or to put it slightlykhinh bỉ differentlykhác:
90
242000
2000
Hay để điều này khác đi một chút:
04:16
one appletáo feedsnguồn cấp dữ liệu one man,
91
244000
2000
một quả táo giúp một người no bụng,
04:18
but an ideaý kiến can feednuôi the worldthế giới.
92
246000
3000
nhưng một ý tưởng có thể
nuôi dưỡng cả thế giới.
04:21
Now this is not newMới. This is practicallythực tế not newMới to TEDstersTEDsters.
93
249000
3000
Điều này không mới.
Với những TEDster, điều này hầu như không mới.
04:24
This is practicallythực tế the modelmô hình of TEDTED.
94
252000
2000
Điều này hầu như là hình mẫu của TED.
04:26
But what is newMới is that the greaterlớn hơn functionchức năng of ideasý tưởng
95
254000
4000
Nhưng những thứ mới mẻ,
chức năng tốt nhất của những ý tưởng,
04:30
is going to drivelái xe growthsự phát triển even more than ever before.
96
258000
5000
đang làm tăng sự phát triển
thậm chí còn nhanh hơn trước.
04:35
This providescung cấp a reasonlý do why
97
263000
2000
Đây lại cung cấp một lí do tại sao
04:37
tradebuôn bán and globalizationtoàn cầu hoá
98
265000
2000
thương mại và sự toàn cầu hóa
04:39
are even more importantquan trọng, more powerfulquyền lực than ever before,
99
267000
3000
thậm chí còn quan trọng hơn,
quyền lực hơn bao giờ hết,
04:42
and are going to increasetăng growthsự phát triển more than ever before.
100
270000
3000
và đang tăng trưởng nhanh hơn bao giờ hết.
04:45
And to explaingiải thích why this is so, I have a questioncâu hỏi.
101
273000
3000
và để giải thích tại sao lại như thế,
tôi có một câu hỏi.
04:48
SupposeGiả sử that there are two diseasesbệnh tật:
102
276000
3000
Giả sử có 2 căn bệnh:
04:51
one of them is rarehiếm, the other one is commonchung,
103
279000
2000
một trong số chúng là hiếm,
cái còn lại thì phổ biến,
04:53
but if they are not treatedđã xử lý they are equallybằng nhau severenghiêm trọng.
104
281000
3000
nhưng nếu chúng ta không điều trị
thì chúng sẽ nặng như nhau.
04:56
If you had to choosechọn, which would you ratherhơn have:
105
284000
3000
Nếu bạn phải chọn,
bạn sẽ chọn mình bị loại nào:
04:59
the commonchung diseasedịch bệnh or the rarehiếm diseasedịch bệnh?
106
287000
4000
bệnh thông thường hay bệnh hiếm gặp?
05:03
CommonPhổ biến, the commonchung -- I think that's absolutelychắc chắn rồi right,
107
291000
2000
Thông thường, loại thông thường
05:05
and why? Because there are more drugsma túy to treatđãi commonchung diseasesbệnh tật
108
293000
4000
Tôi nghĩ điều đó hoàn toàn đúng,
và tại sao? Vì có nhiều loại thuốc để chữa
05:09
than there are to treatđãi rarehiếm diseasesbệnh tật.
109
297000
3000
hơn là loại bệnh hiếm kia.
05:12
The reasonlý do for this is incentivesưu đãi.
110
300000
2000
Lí do cho điều này đó là động lực.
05:14
It costschi phí about the sametương tự to producesản xuất a newMới drugthuốc uống
111
302000
3000
Nó tốn số tiền bằng với việc
sản xuất một loại thuốc mới
05:17
whetherliệu that drugthuốc uống treatsxử lý 1,000 people,
112
305000
3000
dù loại thuốc đó chữa cho 1,000 người,
05:20
100,000 people, or a milliontriệu people.
113
308000
3000
100,000 người, hay 1,000,000 người.
05:23
But the revenuesdoanh thu are much greaterlớn hơn if the drugthuốc uống treatsxử lý a milliontriệu people.
114
311000
3000
nhưng lợi nhuận thì lớn hơn nhiều
nếu thuốc chữa cho 1 triệu người.
05:26
So the incentivesưu đãi are much largerlớn hơn
115
314000
3000
Thế nên động lực lớn hơn rất nhiều
05:29
to producesản xuất drugsma túy which treatđãi more people.
116
317000
4000
để sản xuất những loại thuốc
chữa cho nhiều người hơn.
05:33
To put this differentlykhác: largerlớn hơn marketsthị trường savetiết kiệm livescuộc sống.
117
321000
4000
Hay một ví dụ khác:
những thị trường lớn cứu nhiều cuộc sống.
05:37
In this casetrường hợp miseryđau khổ trulythực sự does love companyCông ty.
118
325000
4000
Trong trường hợp này, sự bất hạnh thật sự yêu bạn đồng hành
05:41
Now think about the followingtiếp theo:
119
329000
2000
Bây giờ hãy nghĩ về điều này:
05:43
if ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ were as richgiàu có as the UnitedVương StatesTiểu bang is todayhôm nay,
120
331000
4000
nếu Trung Quốc và Ấn Độ giàu như Mỹ hôm nay,
05:47
the marketthị trường for cancerung thư drugsma túy would be eighttám timeslần largerlớn hơn than it is now.
121
335000
6000
thị trường của thuốc trị ung thư sẽ lớn hơn 8 lần so với lúc này
05:53
Now we are not there yetchưa, but it is happeningxảy ra.
122
341000
2000
bây giờ chúng ta vẫn chưa đến đó, nhưng nó vẫn đang xảy ra.
05:55
As other countriesquốc gia becometrở nên richerphong phú hơn
123
343000
3000
Khi những quốc gia khác trở nên giàu hơn
05:58
the demandnhu cầu for these pharmaceuticalsdược phẩm
124
346000
2000
thì nhu cầu về những dược phẩm này
06:00
is going to increasetăng tremendouslyrất nhiều.
125
348000
2000
sẽ tăng lên một cách chóng mặt
06:02
And that meanscó nghĩa an increasetăng incentivekhuyến khích to do researchnghiên cứu and developmentphát triển,
126
350000
3000
và điều đó có nghĩa là một sự thúc đẩy để thực hiện việc nghiên cứu và phát triển,
06:05
which benefitslợi ích everyonetất cả mọi người in the worldthế giới.
127
353000
3000
việc có lợi cho mọi người trên cả thế giới.
06:08
LargerLớn hơn marketsthị trường increasetăng the incentivekhuyến khích
128
356000
2000
Thị trường càng lớn thì động lực càng lớn
06:10
to producesản xuất all kindscác loại of ideasý tưởng,
129
358000
2000
để tạo ra mọi loại ý tưởng,
06:12
whetherliệu it's softwarephần mềm, whetherliệu it's a computermáy vi tính chipChip,
130
360000
2000
dù nó là phần mềm,
hay là một con chip máy tính,
06:14
whetherliệu it's a newMới designthiết kế.
131
362000
2000
ngay cả khi đó là một kiểu thiết kế mới.
06:16
For the HollywoodHollywood people in the audiencethính giả,
132
364000
2000
Đối với những khán giả
là người trong Hollywood,
06:18
this even explainsgiải thích why actionhoạt động moviesphim
133
366000
2000
thì điều này giải thích
vì sao những bộ phim hành động
06:20
have largerlớn hơn budgetsngân sách than comedieshài kịch:
134
368000
2000
có doanh thu lớn hơn những bộ phim hài:
06:22
it's because actionhoạt động moviesphim translatedịch easierdễ dàng hơn
135
370000
3000
Vì những bộ phim hành động dễ phiên dịch hơn
06:25
into other languagesngôn ngữ and other culturesvăn hoá,
136
373000
2000
vào những ngôn ngữ và những nền văn hóa khác nhau,
06:27
so the marketthị trường for those moviesphim is largerlớn hơn.
137
375000
2000
vì thế thị trường cho những bộ phim này lớn hơn.
06:29
People are willingsẵn lòng to investđầu tư more,
138
377000
2000
Mọi người muốn đầu tư nhiều hơn,
06:31
and the budgetsngân sách are largerlớn hơn.
139
379000
2000
và doanh thu thì lớn hơn.
06:33
AlrightĐược rồi. Well if largerlớn hơn marketsthị trường increasetăng the incentivekhuyến khích
140
381000
3000
Được rồi. Nếu thị trường lớn làm tăng động lực
06:36
to producesản xuất newMới ideasý tưởng,
141
384000
2000
thúc đẩy tạo ra những ý tưởng mới,
06:38
how do we maximizetối đa hóa that incentivekhuyến khích?
142
386000
3000
làm sao để chúng ta có thể làm tối đa động lực đó?
06:41
It's by havingđang có one worldthế giới marketthị trường, by globalizingglobalizing the worldthế giới.
143
389000
5000
Đó là có một thị trường thế giới, bằng cách toàn cầu hóa.
06:46
The way I like to put this is:
144
394000
2000
Tôi muốn nói như thế này:
06:48
one ideaý kiến. IdeasÝ tưởng are meantý nghĩa to be sharedchia sẻ,
145
396000
3000
một ý tưởng. Những ý tưởng luôn có mục đích là chia sẻ rộng khắp,
06:51
so one ideaý kiến can servephục vụ one worldthế giới, one marketthị trường.
146
399000
5000
thế nên một ý tưởng có thể phục vụ cả thế giới, một thị trường.
06:56
One ideaý kiến, one worldthế giới, one marketthị trường.
147
404000
3000
Một ý tưởng, một thế giới, một thị trường.
06:59
Well how elsekhác can we createtạo nên newMới ideasý tưởng?
148
407000
3000
Vâng, có cách nào khác để chúng ta sáng tạo những ý tưởng mới?
07:02
That's one reasonlý do.
149
410000
2000
Đó một lí do.
07:04
GlobalizeGlobalize tradebuôn bán.
150
412000
2000
Thương mại toàn cầu.
07:06
How elsekhác can we createtạo nên newMới ideasý tưởng?
151
414000
2000
Làm thế nào khác để tạo ra những ý tưởng mới?
07:08
Well, more ideaý kiến creatorsngười sáng tạo.
152
416000
2000
Vâng, nhiều hơn những nhà sáng tạo.
07:10
Now ideaý kiến creatorsngười sáng tạo, they come from all walksđi bộ of life.
153
418000
3000
Bây giờ những nhá sáng tạo, họ đến từ mọi nẻo của cuộc sống.
07:13
ArtistsNghệ sĩ and innovatorsnhà đổi mới -- manynhiều of the people you've seenđã xem on this stagesân khấu.
154
421000
3000
Những nghệ sĩ và những nhà cải cách -- nhiều người mà các bạn đã thấy trên sân khấu này.
07:16
I'm going to focustiêu điểm on scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
155
424000
3000
Tôi sẽ tập trung vào những nhà khoa học và những kĩ sư
07:19
because I have some datadữ liệu on that, and I'm a datadữ liệu personngười.
156
427000
3000
vì tôi có một số dữ liệu về điều này, và tôi là một con người của dữ liệu.
07:22
Now, todayhôm nay, lessít hơn than one-tenthmột phần mười of one percentphần trăm
157
430000
5000
Bây giờ, hôm nay, ít hơn một phần mười của 1%
07:27
of the world'scủa thế giới populationdân số are scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư.
158
435000
3000
dân số thế giới là những nhà khoa học và kĩ sư.
07:30
(LaughterTiếng cười)
159
438000
2000
(Tiếng cười)
07:32
The UnitedVương StatesTiểu bang has been an ideaý kiến leaderlãnh đạo.
160
440000
3000
Nước Mỹ là nước dẫn đầu về ý tưởng.
Một phần lớn những con người ở trên là tại Mỹ.
07:35
A largelớn fractionphân số of those people are in the UnitedVương StatesTiểu bang.
161
443000
3000
07:38
But the U.S. is losingmất its ideaý kiến leadershipkhả năng lãnh đạo.
162
446000
5000
Nhưng đất nước này đang mất dần sự dẫn đầu về ý tưởng của mình.
07:43
And for that I am very gratefultri ân.
163
451000
2000
Và tôi rất vui vì điều đó.
07:45
That is a good thing.
164
453000
3000
Đó là một điều tốt.
07:48
It is fortunatemay mắn that we are becomingtrở thành lessít hơn of an ideaý kiến leaderlãnh đạo
165
456000
3000
Nó là một điều báo rằng chúng ta
đang trở nên mất vị thế dẫn đầu
07:51
because for too long the UnitedVương StatesTiểu bang,
166
459000
2000
vì đã quá lâu rồi, nước Mỹ
07:53
and a handfulsố ít of other developedđã phát triển countriesquốc gia,
167
461000
2000
và một số ít những nước phát triển khác,
07:55
have shoulderedvai the entiretoàn bộ burdengánh nặng
168
463000
2000
đã gánh vác toàn bộ gánh nặng
07:57
of researchnghiên cứu and developmentphát triển.
169
465000
2000
của việc nghiên cứu và phát triển.
07:59
But considerxem xét the followingtiếp theo:
170
467000
3000
Nhưng xem xét điều sau đây:
08:02
if the worldthế giới as a wholetoàn thể were as wealthygiàu có as the UnitedVương StatesTiểu bang is now
171
470000
3000
nếu cả thế giới đều giàu có như Mỹ bây giờ
08:05
there would be more than fivesố năm timeslần as manynhiều scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
172
473000
4000
thì sẽ có số nhà khoa học và kĩ sư nhiều hơn gấp 5 lần
08:09
contributingđóng góp to ideasý tưởng which benefitlợi ích everyonetất cả mọi người,
173
477000
4000
đang cống hiến những phát kiến để mang lại lợi ý cho mọi người,
08:13
which are sharedchia sẻ by everyonetất cả mọi người.
174
481000
2000
và được chia sẻ bởi mọi người.
08:15
I think of the great IndianẤn Độ mathematiciannhà toán học, RamanujanRamanujan.
175
483000
4000
Tôi nghĩ tới nhà toán học xuất chúng Ấn Độ, Ramanujan.
08:19
How manynhiều RamanujansRamanujans are there in IndiaẤn Độ todayhôm nay
176
487000
4000
Có bao nhiêu Ramanujan tại Ấn Độ hôm nay
08:23
toilingtoiling in the fieldslĩnh vực, barelyvừa đủ ablecó thể to feednuôi themselvesbản thân họ,
177
491000
3000
làm việc cực lực trong nhiều lĩnh vực,
khó có thể nuôi chính bản thân họ,
08:26
when they could be feedingcho ăn the worldthế giới?
178
494000
3000
khi họ có thể đang nuôi cả thế giới?
08:29
Now we're not there yetchưa.
179
497000
2000
Bây giờ chúng ta vẫn chưa đến đấy.
08:31
But it is going to happenxảy ra in this centurythế kỷ.
180
499000
3000
nhưng nó sẽ xảy ra trong thế kỉ này.
08:34
The realthực tragedybi kịch of the last centurythế kỷ is this:
181
502000
6000
Bi kịch thực sự của thế kỉ qua là:
08:40
if you think about the world'scủa thế giới populationdân số
182
508000
4000
Nếu bạn suy nghĩ về dân số thế giới
08:44
as a giantkhổng lồ computermáy vi tính, a massivelyồ ạt parallelsong song, tương đông processorbộ vi xử lý,
183
512000
3000
như một máy tính khổng lồ, một bộ vi xử lí khủng,
08:47
then the great tragedybi kịch has been
184
515000
2000
lúc đó, bi kịch đó là
08:49
that billionshàng tỷ of our processorsbộ vi xử lý have been off linehàng.
185
517000
5000
hàng tỷ vi xử lí offline.
08:54
But in this centurythế kỷ ChinaTrung Quốc is comingđang đến on linehàng.
186
522000
3000
Nhưng trong thế kỉ này, Trung Quốc online
08:57
IndiaẤn Độ is comingđang đến on linehàng.
187
525000
2000
Ấn Độ online.
08:59
AfricaAfrica is comingđang đến on linehàng.
188
527000
2000
Châu Phi online.
09:01
We will see an EinsteinEinstein in AfricaAfrica in this centurythế kỷ.
189
529000
5000
Chúng ta sẽ thấy Einstein tại Châu Phi trong thế kỉ này.
09:06
Here is just some datadữ liệu. This is ChinaTrung Quốc.
190
534000
2000
Đây là dữ liệu. Đây là Trung Quốc.
09:08
1996: lessít hơn than one milliontriệu
191
536000
2000
1996: ít hơn một triệu
09:10
newMới universitytrường đại học studentssinh viên in ChinaTrung Quốc permỗi yearnăm;
192
538000
3000
sinh viên đại học mới tại Trung Quốc mỗi năm;
09:13
2006: over fivesố năm milliontriệu.
193
541000
4000
2006: hơn 5 triệu.
09:17
Now think what this meanscó nghĩa.
194
545000
2000
Bây giờ nghĩ xem điều này có nghĩa là gì.
09:19
This meanscó nghĩa we all benefitlợi ích when anotherkhác countryQuốc gia getsđược richgiàu có.
195
547000
4000
Điều này có nghĩa chúng ta đều có lợi khi một quốc gia khác giàu lên.
09:23
We should not fearnỗi sợ other countriesquốc gia becomingtrở thành wealthygiàu có.
196
551000
4000
Chúng ta không nên sợ khi một quốc gia khác trở nên giàu có.
09:27
That is something that we should embraceôm hôn --
197
555000
3000
Đó là thứ mà chúng ta nên nắm lấy --
09:30
a wealthygiàu có ChinaTrung Quốc, a wealthygiàu có IndiaẤn Độ, a wealthygiàu có AfricaAfrica.
198
558000
3000
một Trung Quốc thịnh vượng, một Ấn Độ thịnh vượng, một Châu Phi thịnh vượng
09:33
We need a greaterlớn hơn demandnhu cầu for ideasý tưởng --
199
561000
2000
Chúng ta cần một nhu cầu lớn hơn đối với các ý tưởng --
09:35
those largerlớn hơn marketsthị trường I was talkingđang nói about earliersớm hơn --
200
563000
3000
những thị trường lớn hơn mà tôi vừa nhắc tới lúc nảy --
09:38
and a greaterlớn hơn supplycung cấp of ideasý tưởng for the worldthế giới.
201
566000
4000
và một lượng lớn các ý tưởng mới cho thế giới.
09:42
Now you can see some of the reasonslý do why I'm optimisticlạc quan.
202
570000
4000
Bây giờ các bạn có thể thấy một vài lí do tại sao tôi lại lạc quan.
09:46
GlobalizationToàn cầu hóa is increasingtăng the demandnhu cầu
203
574000
2000
Sự toàn cầu hóa làm cho nhu cầu
09:48
for ideasý tưởng, the incentivekhuyến khích to createtạo nên newMới ideasý tưởng.
204
576000
3000
của những sáng kiến,
động lực để tạo ra những ý tưởng mới.
09:51
InvestmentsĐầu tư in educationgiáo dục are increasingtăng the supplycung cấp of newMới ideasý tưởng.
205
579000
6000
Sự đầu tư trong giáo dục đang giúp
nguồn cung cấp những ý tưởng mới tăng lên.
09:57
In factthực tế if you look at worldthế giới historylịch sử
206
585000
2000
Thực tế, nếu các bạn nhìn vào lịch sử thế giới
09:59
you can see some reasonslý do for optimismlạc quan.
207
587000
2000
các bạn có thể thấy
một vài lí do để lạc quan.
10:01
From about the beginningsbắt đầu of humanitynhân loại
208
589000
2000
Từ thuở sơ khai của loài người
10:03
to 1500: zerokhông economicthuộc kinh tế growthsự phát triển, nothing.
209
591000
3000
đến năm 1500:
chỉ số phát triển kinh tế là 0,
không có gì cả.
10:06
1500 to 1800: maybe a little bitbit of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
210
594000
4000
1500 đến 1800: có thể có một tí
phát triển trong kinh tế,
10:10
but lessít hơn in a centurythế kỷ
211
598000
2000
nhưng trong vòng ít hơn một thế kỉ
10:12
than you expectchờ đợi to see in a yearnăm todayhôm nay.
212
600000
4000
sau đó thì các bạn có thể thấy
chúng ta có gì hôm nay.
10:16
1900s: maybe one percentphần trăm.
213
604000
2000
những năm 1900: có thể là 1%.
10:18
TwentiethXX centurythế kỷ: a little bitbit over two percentphần trăm.
214
606000
2000
Thế kỉ 20: cao hơn 2% một ít.
10:20
Twenty-firstHai mươi đầu centurythế kỷ could easilydễ dàng be 3.3, even highercao hơn percentphần trăm.
215
608000
4000
Thế kỉ 21 có thể là 3.3%, hay thậm chí cao hơn.
10:24
Even at that ratetỷ lệ,
216
612000
2000
Ngay cả ở mức độ đó,
10:26
by 2100 averageTrung bình cộng GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người
217
614000
3000
vào năm 2100, GDP bình quân đầu người
10:29
in the worldthế giới will be $200,000.
218
617000
3000
trên thế giới sẽ vào khoảng $200,000.
10:32
That's not U.S. GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người, which will be over a milliontriệu,
219
620000
3000
Đó không phải là GDP bình quân đầu người tại Mỹ,
tại đây sẽ khoảng hơn 1 triệu,
10:35
but worldthế giới GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người -- $200,000.
220
623000
3000
nhưng GDP bình quân của thế giới -- $200,000.
10:38
That's not that farxa.
221
626000
2000
Điều đó sẽ không xa như thế.
10:40
We won'tsẽ không make it.
222
628000
2000
Chúng ta sẽ không làm được điều đó
10:42
But some of our grandchildrencháu probablycó lẽ will.
223
630000
2000
Nhưng con cháu ta chắc chắn có thể.
10:44
And I should say,
224
632000
2000
Và tôi phải nói,
10:46
I think this is a ratherhơn modestkhiêm tốn predictiondự đoán.
225
634000
3000
Tôi nghĩ đây là một dự đoán khá khiêm tốn.
10:49
In KurzweilianKurzweilian termsđiều kiện this is gloomyảm đạm.
226
637000
5000
Với những điều kiện tại Kurzweilian, điều này thật ảm đạm.
10:54
In KurzweilianKurzweilian termsđiều kiện I'm like the EeyoreEeyore of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
227
642000
4000
Với những điều kiện tại Kurzweilian,
10:58
(LaughterTiếng cười)
228
646000
3000
(Tiếng cười)
11:01
AlrightĐược rồi what about problemscác vấn đề?
229
649000
2000
Được rồi, còn những vấn đề thì sao?
11:03
What about a great depressionPhiền muộn?
230
651000
3000
Thế còn về một cuộc đai khủng hoảng thì sao?
11:06
Well let's take a look. Let's take a look at the Great DepressionTrầm cảm.
231
654000
4000
Nào, hãy nhìn qua. Hãy nhìn vào cuộc Đại Khủng Hoảng.
11:10
Here is GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người
232
658000
2000
Đây là chỉ số GDP bình quân đầu người
11:12
from 1900 to 1929.
233
660000
3000
từ năm 1900 đến 1929.
11:15
Now let's imaginetưởng tượng that you were an economistnhà kinh tế học in 1929,
234
663000
4000
Bây giờ hãy tưởng tượng rằng bạn là một nhà kinh tế vào năm 1929,
11:19
tryingcố gắng to forecastdự báo futureTương lai growthsự phát triển for the UnitedVương StatesTiểu bang,
235
667000
3000
đang cố dự đoán tương lai phát triển của Mỹ,
11:22
not knowingbiết that the economynên kinh tê was about to go off a cliffvách đá,
236
670000
4000
không biết rằng nền kinh tế sắp lao dốc,
11:26
not knowingbiết that we were about to enterđi vào
237
674000
3000
không biết rằng chúng ta sắp bước vào
11:29
the greatestvĩ đại nhất economicthuộc kinh tế disasterthảm họa certainlychắc chắn in the 20ththứ centurythế kỷ.
238
677000
4000
thảm họa kinh tế khủng khiếp nhất
trong thế kỉ 20.
11:33
What would you have predicteddự đoán, not knowingbiết this?
239
681000
2000
Bạn sẽ đã dự đoán thế nào
khi không biết những điều đó?
11:35
If you had baseddựa trên your predictiondự đoán, your forecastdự báo
240
683000
2000
Nếu bạn dựa trên dự đoán của mình
11:37
on 1900 to 1929
241
685000
2000
vào 1900 đến 1929
11:39
you'dbạn muốn have predicteddự đoán something like this.
242
687000
2000
các bạn sẽ đã dự đoán vài thứ như thế này.
11:41
If you'dbạn muốn been a little more optimisticlạc quan --
243
689000
2000
Nếu các bạn có một ít lạc quan --
11:43
say, baseddựa trên upontrên the RoaringRoaring TwentiesHai mươi -- you'dbạn muốn have said this.
244
691000
3000
các bạn sẽ đã nói như thế này -- Dựa trên "Roaring Twenties" (Những năm hoan lạc của 1920's) .
11:46
So what actuallythực ra happenedđã xảy ra?
245
694000
2000
Thế thì điều gì thực sự đang xảy ra?
11:48
We wentđã đi off a cliffvách đá but we recoveredphục hồi.
246
696000
4000
Chúng ta đã lao dốc, nhưng chúng ta đang phục hồi.
11:52
In factthực tế in the secondthứ hai halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ
247
700000
3000
Thực tế, vào nửa sao thế kỉ 20
11:55
growthsự phát triển was even highercao hơn than anything you would have predicteddự đoán
248
703000
4000
sự tăng trưởng thậm chí cao hơn bất kì thứ gì mà bạn đã dự đoán
11:59
baseddựa trên upontrên the first halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ.
249
707000
3000
Dựa trên nửa đầu thế kỉ 20.
12:02
So growthsự phát triển can washrửa away
250
710000
2000
Thế nên sự tăng trưởng có thể xóa bỏ
12:04
even what appearsxuất hiện to be a great depressionPhiền muộn.
251
712000
3000
thậm chí cả những mầm mống của một cuộc đại suy thoái.
12:07
AlrightĐược rồi. What elsekhác?
252
715000
2000
Được rồi. Còn gì nữa nào?
12:09
OilDầu. OilDầu. This was a biglớn topicđề tài.
253
717000
3000
Dầu, dầu. Đây là một đề tài lớn.
12:12
When I was writingviết up my notesghi chú oildầu was $140 permỗi barrelthùng.
254
720000
7000
Khi tôi đang viết những ghi chú của mình, giá dầu là $140 /thùng
12:19
So people were askinghỏi a questioncâu hỏi. They were sayingnói,
255
727000
3000
Mọi người đặt ra một câu hỏi. Họ nói,
12:22
"Is ChinaTrung Quốc drinkinguống our milkshakeMilkshake?"
256
730000
4000
"Có phải Trung Quốc đang uống món sữa lắc của chúng ta?"
12:26
(LaughterTiếng cười)
257
734000
1000
(Tiếng cười)
12:27
And there is some truthsự thật to this,
258
735000
3000
Và có một vài sự thật cho việc này,
12:30
in the sensegiác quan that we have something of a finitecó hạn resourcetài nguyên,
259
738000
4000
với cảm giác rằng chúng ta có một nguồn tài nguyên vô hữu hạn,
12:34
and increasedtăng growthsự phát triển is going to pushđẩy up demandnhu cầu for that.
260
742000
3000
và sự tăng trưởng đang tăng lên dựa trên điều đó.
12:37
But I think I don't have to tell this audiencethính giả
261
745000
2000
Nhưng tôi nghĩ tôi không cần phải nói với khán giả điều này
12:39
that a highercao hơn pricegiá bán of oildầu is not necessarilynhất thiết a badxấu thing.
262
747000
5000
rằng giá dầu cao hơn không nhất thiết là một điều xấu.
12:44
MoreoverHơn thế nữa, as everyonetất cả mọi người knowsbiết,
263
752000
3000
Hơn nữa, như mọi người biết,
12:47
look -- it's energynăng lượng, not oildầu, which countsđếm.
264
755000
3000
nhìn này -- nó là năng lương, không phải dầu mag chúng ta nói tới.
12:50
And highercao hơn oildầu pricesgiá cả mean
265
758000
2000
Và giá dầu tăng có nghĩa
12:52
a greaterlớn hơn incentivekhuyến khích to investđầu tư in energynăng lượng R&D.
266
760000
3000
một động lực lớn hơn để đầu tư vào năng lượng R&D.
12:55
You can see this in the datadữ liệu.
267
763000
2000
Các bạn có thể thấy diều này trên bảng dữ liệu.
12:57
As oildầu pricesgiá cả go up, energynăng lượng patentsbằng sáng chế go up.
268
765000
3000
Khi giá dầu tăng, biểu tượng năng lượng đi lên.
13:00
The worldthế giới is much better equippedtrang bị
269
768000
2000
Thế giới đã được trang bị kĩ càng hơn rất nhiều
13:02
to overcomevượt qua an increasetăng in the pricegiá bán of oildầu
270
770000
2000
để vượt qua một đợt giá dầu tăng ngày nay
13:04
todayhôm nay, than ever in the pastquá khứ,
271
772000
2000
hơn quá khứ rất nhiều,
13:06
because of what I'm talkingđang nói about.
272
774000
2000
vì những điều tôi đang nói tới.
13:08
One ideaý kiến, one worldthế giới, one marketthị trường.
273
776000
4000
Một ý tưởng, một thế giới, một thị trường.
13:12
So I'm optimisticlạc quan
274
780000
3000
Thế nên tôi lạc quan
13:15
so long as we hewHew to these two ideasý tưởng:
275
783000
2000
chừng nào chúng ta còn theo đuổi 2 ý tưởng này:
13:17
to keep globalizingglobalizing worldthế giới marketsthị trường,
276
785000
2000
duy trì thị trường toàn cầu hóa thế giới,
13:19
keep extendingmở rộng cooperationhợp tác acrossbăng qua nationalQuốc gia boundariesranh giới,
277
787000
4000
tiếp tục mở rộng sự hợp tác vượt qua ranh giới của các quốc gia,
13:23
and keep investingđầu tư in educationgiáo dục.
278
791000
3000
và tiếp tục đầu tư cho giáo dục.
13:26
Now the UnitedVương StatesTiểu bang has a particularlyđặc biệt importantquan trọng rolevai trò
279
794000
3000
Bây giờ nước Mỹ đã có một vai trò đặc biệt quan trọng
13:29
to playchơi in this:
280
797000
3000
trong việc này:
13:32
to keep our educationgiáo dục systemhệ thống globalizedtoàn cầu hóa,
281
800000
3000
để giữ hệ thống giáo dục của chúng ta toàn cầu hóa,
13:35
to keep our educationgiáo dục systemhệ thống openmở to studentssinh viên from all over the worldthế giới,
282
803000
4000
để giữ cho hệ thống giáo dục của chúng ta rộng mở đón mọi học sinh từ khắp thế giới,
13:39
because our educationgiáo dục systemhệ thống
283
807000
2000
Vì hệ thống giáo dục của chúng ta
13:41
is the candlenến
284
809000
2000
là một ngọn nến
13:43
that other studentssinh viên come to lightánh sáng theirhọ ownsở hữu candlesNến.
285
811000
5000
mà những học sinh khác đến để thắp sáng ngọn nến của chính mình.
13:48
Now remembernhớ lại here what JeffersonJefferson said.
286
816000
3000
Bây giờ hãy nhớ lại điều mà Jefferson đã nói.
13:51
JeffersonJefferson said, "When they come
287
819000
3000
Jefferson nói," Khi họ đến
13:54
and lightánh sáng theirhọ candlesNến at ourscủa chúng tôi,
288
822000
3000
và thắp sáng ngọn nến của mình bằng những ngọn nến của chúng ta,
13:57
they gainthu được lightánh sáng, and we are not darkenedtối tăm."
289
825000
5000
họ sẽ có được ánh sáng, và chúng ta cũng không bị lu mờ."
14:02
But JeffersonJefferson wasn'tkhông phải là quitekhá right, was he?
290
830000
3000
Nhưng Jefferson đã không đúng hết, phải không nào?
14:05
Because the truthsự thật is,
291
833000
3000
Vì sự thật là
14:08
when they lightánh sáng theirhọ candlesNến at ourscủa chúng tôi,
292
836000
4000
khi họ thắp sáng họ bằng những ngọn nến của chúng ta
14:12
there is twicehai lần as much lightánh sáng availablecó sẵn for everyonetất cả mọi người.
293
840000
4000
thì sẽ có gấp đôi ánh sáng có sẵn cho mọi người.
14:16
So my viewlượt xem is: Be optimisticlạc quan.
294
844000
4000
Vậy quan điểm của tôi là: Hãy lạc quan.
14:20
SpreadLây lan the ideasý tưởng. SpreadLây lan the lightánh sáng.
295
848000
3000
Lan tỏa ý tưởng. Lan tỏa ánh sáng.
14:23
Thank you.
296
851000
2000
Cám ơn các bạn
14:25
(ApplauseVỗ tay)
297
853000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thao Doan
Reviewed by Bình Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alex Tabarrok - Economist
With the hit economic blog MarginalRevolution.com, co-author Alex Tabarrok generates more hits than a summer hailstorm, and sheds light into the darkest corners of the dismal science.

Why you should listen

Perhaps the appeal of economics in the blogosphere was not pre-ordained from its representation in the bestseller lists (the Freakonomics phenomenon notwithstanding). But economists have taken the internet by storm, and Alex Tabarrok is one of the hottest -- along with co-author Tyler Cowen, their blog marginalrevolution.com is one of the most popular on the web, generating a forest of links and kudos from the mainstream press, including the Wall Street Journal.

Tabarrok's fascinations include the intersection among economics, law and public policy -- examining questions such as how race and poverty affect the outcome of jury trials. Tabarrok is also the Director of Research for the Independent Institute, an assistant editor for the Independent Review, and an Associate Professor of Economics at George Mason University.

More profile about the speaker
Alex Tabarrok | Speaker | TED.com