ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Drori - Educator
Jonathan Drori commissioned the BBC's very first websites, one highlight in a long career devoted to online culture and educational media -- and understanding how we learn.

Why you should listen

Jonathan Drori has dedicated his career to media and learning. As the Head of Commissioning for BBC Online, he led the effort to create bbc.co.uk, the online face of the BBC (an effort he recalls fondly). He came to the web from the TV side of the BBC, where as an editor and producer he headed up dozens of television series on science, education and the arts.

After almost two decades at the BBC, he's now a director at Changing Media Ltd., a media and education consultancy, and is a visiting professor at University of Bristol, where he studies educational media and misperceptions in science. He continues to executive produce the occasional TV series, including 2004's award-winning "The DNA Story" and 2009's "Great Sperm Race." He is on the boards of the Royal Botanic Gardens and the Woodland Trust.

(Photo: Lloyd Davis/flickr)

More profile about the speaker
Jonathan Drori | Speaker | TED.com
TED2009

Jonathan Drori: Why we're storing billions of seeds

Jonathan Drori: Tại sao chúng ta phải gìn giữ hạt giống của hàng triệu loài cây

Filmed:
649,523 views

Trong bài thuyết trình ngắn này (TED U 2009), Jonathan Drori khuyến khích mọi người bảo vệ sự đa dạng sinh học -- gìn giữ từng hạt giống. Ông chỉ ra các loài cây đã phục vụ đời sống con người như thế nào. Jonathan cũng chia sẻ hình ảnh của Ngân hàng hạt giống thiên niên kỷ (Millennium Seed Bank), nơi lưu trữ hạt giống của 3 triệu loài. Đó là những loài cây thiết yếu nhưng đang trên đường bị tuyệt chủng.
- Educator
Jonathan Drori commissioned the BBC's very first websites, one highlight in a long career devoted to online culture and educational media -- and understanding how we learn. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
All humanNhân loại life,
0
0
2000
Đời sống loài người,
00:14
all life, dependsphụ thuộc on plantscây.
1
2000
3000
cuộc sống của tất cả chúng ta, đều phụ thuộc vào các loài thực vật.
00:17
Let me try to convincethuyết phục you of that in a fewvài secondsgiây.
2
5000
4000
Để tôi chứng minh cho các bạn xem.
00:21
Just think for a momentchốc lát.
3
9000
2000
Hãy thử suy nghĩ một chút.
00:23
It doesn't mattervấn đề whetherliệu you livetrực tiếp in a smallnhỏ bé AfricanChâu Phi villagelàng,
4
11000
3000
Dù bạn sống ở một ngôi làng nhỏ ở Châu Phi,
00:26
or you livetrực tiếp in a biglớn citythành phố,
5
14000
2000
hay ở một thành phố lớn,
00:28
everything comesđến back to plantscây in the endkết thúc:
6
16000
2000
mọi thứ đều bắt nguồn tự thực vật.
00:30
whetherliệu it's for the foodmón ăn, the medicinedược phẩm,
7
18000
2000
Các loài cây là nguồn thức ăn, thuốc,
00:32
the fuelnhiên liệu, the constructionxây dựng, the clothingquần áo, all the obvioushiển nhiên things;
8
20000
3000
nhiên liệu, vật liệu xây dựng, quần áo, tất cả những thứ thuộc về vật chất,
00:35
or whetherliệu it's for the spiritualtinh thần and recreationalgiải trí things
9
23000
3000
hoặc cả những thứ có giá trị tinh thần và giải trí
00:38
that mattervấn đề to us so much;
10
26000
2000
rất quan trọng với con người,
00:40
or whetherliệu it's soilđất formationsự hình thành,
11
28000
2000
chúng cũng giúp tạo thành đất,
00:42
or the effecthiệu ứng on the atmospherekhông khí,
12
30000
2000
và ảnh hưởng đến bầu khí quyển,
00:44
or primarysơ cấp productionsản xuất.
13
32000
2000
hoặc là những sản phẩm thiết yếu của loài người.
00:46
DamnChết tiệt it, even the bookssách here are madethực hiện out of plantscây.
14
34000
3000
Ngay cả sách cũng được làm từ thực vật.
00:49
All these things, they come back to plantscây.
15
37000
3000
Tất cả mọi thứ, đều bắt nguồn từ cây cối.
00:52
And withoutkhông có them we wouldn'tsẽ không be here.
16
40000
3000
Không có chúng thì chúng ta cũng không thể tồn tại được.
00:55
Now plantscây are underDưới threatmối đe dọa.
17
43000
2000
Bây giờ thì các loài thực vật đang bị đe dọa.
00:57
They're underDưới threatmối đe dọa because of changingthay đổi climatekhí hậu.
18
45000
2000
Chúng bị đe dọa bởi sự thay đổi khí hậu.
00:59
And they are alsocũng thế underDưới threatmối đe dọa because they are sharingchia sẻ a planethành tinh
19
47000
2000
Mà cũng bởi vì chúng phải sống chung trên một hành tinh
01:01
with people like us.
20
49000
2000
với loài người chúng ta.
01:03
And people like us want to do things that destroyhủy hoại plantscây,
21
51000
3000
Và loài người chúng ta muốn làm đủ mọi việc để phá hoại cây cối,
01:06
and theirhọ habitatsmôi trường sống.
22
54000
2000
và môi trường sống của chúng.
01:08
And whetherliệu that's because of foodmón ăn productionsản xuất,
23
56000
2000
Có thể vì quá trình sảm xuất lương thực thực phẩm
01:10
or because of the introductionGiới thiệu of alienngười ngoài hành tinh plantscây
24
58000
3000
hoặc vì việc đem các loài cây lạ
01:13
into placesnơi that they really oughtn'toughtn't be,
25
61000
3000
đến những nơi chúng thực sự không nên đến,
01:16
or because of habitatsmôi trường sống beingđang used for other purposesmục đích --
26
64000
3000
hoặc môi trường sống của chúng bị sử dụng vào các mục đích khác,
01:19
all these things are meaningÝ nghĩa that plantscây have to adaptphỏng theo,
27
67000
4000
tất cả những sự thay đổi đó bắt buộc các loài thực vật phải thích nghi,
01:23
or diechết, or movedi chuyển.
28
71000
3000
phải chết, hoặc chuyển đi nơi khác.
01:26
And plantscây sometimesđôi khi find it ratherhơn difficultkhó khăn to movedi chuyển
29
74000
2000
Mà với thực vật thì việc di chuyển hơi khó khăn
01:28
because there mightcó thể be citiescác thành phố and other things in the way.
30
76000
3000
có lẽ chúng bị các thành phố và những thứ tương tự chặn đường.
01:31
So if all humanNhân loại life dependsphụ thuộc on plantscây,
31
79000
3000
Như vậy, nếu cuộc sống con người phục thuộc vào thực vật,
01:34
doesn't it make sensegiác quan that perhapscó lẽ we should try to savetiết kiệm them?
32
82000
2000
thì cố gắng để bảo vệ chúng chẳng phải là một việc hợp lý lắm sao?
01:36
I think it does.
33
84000
2000
Tôi nghĩ là hoàn toàn hợp lý.
01:38
And I want to tell you about a projectdự án to savetiết kiệm plantscây.
34
86000
3000
Và tôi muốn kể cho các bạn nghe về một dự án nhằm bảo tồn các loài cây,
01:41
And the way that you savetiết kiệm plantscây
35
89000
2000
bằng cách
01:43
is by storinglưu giữ seedshạt giống.
36
91000
2000
sưu tầm và gìn giữ hạt cây.
01:45
Because seedshạt giống, in all theirhọ diversephong phú gloryvinh quang,
37
93000
4000
Hạt giống, trong các thời kì hưng thịnh của sự đa dạng sinh học,
01:49
are plants'nhà máy' futurestương lai.
38
97000
2000
chính là tương lai của hệ thực vật.
01:51
All the geneticdi truyền informationthông tin for futureTương lai generationscác thế hệ of plantscây
39
99000
3000
Toàn bộ thông tin di truyền cần thiết cho các thế hệ thực vật tương lai
01:54
are heldđược tổ chức in seedshạt giống.
40
102000
2000
được gìn giữ trong hạt giống.
01:56
So here is the buildingTòa nhà;
41
104000
2000
Đây là tòa nhà.
01:58
it looksnhìn ratherhơn unassumingkhiêm tốn, really.
42
106000
3000
Nhìn có vẻ khiêm tốn nhỉ.
02:01
But it goesđi down belowphía dưới groundđất manynhiều storiesnhững câu chuyện.
43
109000
2000
Nhưng nó có vài tầng được xây ngầm trong lòng đất.
02:03
And it's the largestlớn nhất seedgiống bankngân hàng in the worldthế giới.
44
111000
2000
Và đây chính là ngân hàng hạt giống lớn nhất trên thế giới.
02:05
It existstồn tại not only in southernphía Nam EnglandAnh,
45
113000
3000
Những tòa nhà như thế này được đặt ở miền nam nước Anh,
02:08
but distributedphân phối around the worldthế giới. I'll come to that.
46
116000
3000
cũng như nhiều nơi khác trên khắp thế giới. Tôi sẽ nói chuyện đó sau.
02:11
This is a nuclear-proofhạt nhân bằng chứng facilitycơ sở.
47
119000
2000
Cơ sở này chịu được vũ khí hạt nhân.
02:13
God forbidngăn cấm that it should have to withstandchịu được that.
48
121000
3000
Cầu mong sao nó có thể chịu được vũ khí hạt nhân.
02:16
So if you're going to buildxây dựng a seedgiống bankngân hàng, you have to decidequyết định
49
124000
2000
Nếu bạn xây dựng một ngân hàng hạt giống, bạn phải quyết định
02:18
what you're going to storecửa hàng in it. Right?
50
126000
2000
xem bạn sẽ dự trữ cái gì trong đó. Phải không?
02:20
And we decidedquyết định that what we want to storecửa hàng first of all,
51
128000
2000
Và chúng tôi quyết định là trước nhất,
02:22
are the speciesloài that are mostphần lớn underDưới threatmối đe dọa.
52
130000
3000
chúng tôi sẽ giữ hạt của các loài cây đang bị đe dạo nhiều nhất.
02:25
And those are the drykhô landđất đai speciesloài.
53
133000
2000
Đó là các loài cây ở các vùng đất khô.
02:27
So first of all we did dealsgiao dịch
54
135000
3000
Đầu tiên, chúng tôi làm việc
02:30
with 50 differentkhác nhau countriesquốc gia.
55
138000
2000
với 50 quốc gia trên thế giới.
02:32
It meanscó nghĩa negotiatingđàm phán with headsđầu of statetiểu bang,
56
140000
3000
Điều đó có nghĩa là đàm phán với lãnh đạo chính phủ
02:35
and with secretariesthư ký of statetiểu bang in 50 countriesquốc gia
57
143000
2000
của 50 quốc gia
02:37
to signký tên treatiesđiều ước quốc tế.
58
145000
2000
để họ cùng kí một hiệp ước.
02:39
We have 120 partnercộng sự institutionstổ chức all over the worldthế giới,
59
147000
2000
Chúng tôi có 120 viện thành viên trên toàn thế giới,
02:41
in all those countriesquốc gia coloredcó màu orangetrái cam.
60
149000
3000
ở các nước được tô màu da cam trên bản đồ.
02:44
People come from all over the worldthế giới to learnhọc hỏi,
61
152000
2000
Họ cử người đến để học tập
02:46
and then they go away and plankế hoạch exactlychính xác how
62
154000
2000
rồi họ quay về và lên kế hoạch cụ thể
02:48
they're going to collectsưu tầm these seedshạt giống.
63
156000
3000
làm thế nào để thu thập các loại hạt giống.
02:51
They have thousandshàng nghìn of people all over the worldthế giới
64
159000
2000
Hàng nghìn người trên toàn thế giới
02:53
tagginggắn thẻ placesnơi where those plantscây are said to existhiện hữu.
65
161000
3000
đang bám trụ tại những nơi họ tin là các loài cây đó đã/đang sống.
02:56
They searchTìm kiếm for them. They find them in flowerhoa.
66
164000
2000
Họ tìm kiếm miệt mài, và tìm thấy hạt trong những bông hoa.
02:58
And they go back when theirhọ seedshạt giống have arrivedđã đến.
67
166000
4000
rồi họ quay về, khi đã có được hạt giống.
03:02
And they collectsưu tầm the seedshạt giống. All over the worldthế giới.
68
170000
3000
Họ sưu tầm chúng. Trên toàn thế giới.
03:05
The seedshạt giống -- some of if is very untechnicaluntechnical.
69
173000
4000
Hạt giống -- có những loại rất là đơn sơ.
03:09
You kindloại of shovelcái xẻng them all in to bagstúi and drykhô them off.
70
177000
3000
Bạn chỉ cần xúc chúng vào túi, rồi phơi khô.
03:12
You labelnhãn them. You do some high-techcông nghệ cao things here and there,
71
180000
3000
Rồi ghi nhãn. Đôi khi bạn dùng phương pháp high-tech.
03:15
some low-techcông nghệ thấp things here and there.
72
183000
3000
Có lúc thì chỉ chẳng cần kĩ thuật gì.
03:18
And the mainchủ yếu thing is that you have to drykhô them
73
186000
2000
Chủ yếu là bạn phải phơi hạt cho khô
03:20
very carefullycẩn thận, at lowthấp temperaturenhiệt độ.
74
188000
3000
thật cẩn thận, ở nhiệt độ thấp.
03:23
And then you have to storecửa hàng them
75
191000
2000
Rồi bạn phải giữ chúng
03:25
at about minusdấu trừ 20 degreesđộ C --
76
193000
2000
ở khoảng -20 độ C --
03:27
that's about minusdấu trừ fourbốn FahrenheitFahrenheit, I think --
77
195000
2000
tức là khoảng -4 độ F --
03:29
with a very criticallyphê bình lowthấp moistuređộ ẩm contentNội dung.
78
197000
4000
và quan trọng nhất là ở độ ẩm thấp.
03:33
And these seedshạt giống will be ablecó thể to germinatenảy mầm,
79
201000
3000
Và chúng tôi tin chắc là những hạt giống này vẫn có thể nảy mầm,
03:36
we believe, with manynhiều of the speciesloài,
80
204000
3000
sau vài trăm năm.
03:39
in thousandshàng nghìn of yearsnăm,
81
207000
2000
Đặc biệt, một số loài giữ được khả năng nảy mầm
03:41
and certainlychắc chắn in hundredshàng trăm of yearsnăm.
82
209000
3000
sau vài nghìn năm.
03:44
It's no good storinglưu giữ the seedshạt giống if you don't know they're still viablekhả thi.
83
212000
3000
Sẽ chẳng ích gì nếu bạn giữ hạt giống mà không biết chúng có còn "sống" không.
03:47
So everymỗi 10 yearsnăm we do germinationnảy mầm testskiểm tra
84
215000
3000
Nên cứ 10 năm chúng tôi lại kiểm tra khả năng nảy mầm của hạt một lần
03:50
on everymỗi samplemẫu vật of seedshạt giống that we have.
85
218000
3000
trên tất cả các mẫu hạt chúng tôi đang có.
03:53
And this is a distributedphân phối networkmạng.
86
221000
2000
Mạng lưới này được phân bố rộng rãi.
03:55
So all around the worldthế giới people are doing the sametương tự thing.
87
223000
3000
Có thể nói mọi người trên toàn thế giới đang làm một việc chung,
03:58
And that enablescho phép us to developphát triển, xây dựng germinationnảy mầm protocolsgiao thức.
88
226000
3000
Điều đó cho phép chúng tôi phát triển một quy trình nảy mầm chung.
04:01
That meanscó nghĩa that we know the right combinationsự phối hợp of heatnhiệt
89
229000
3000
Nói cách khác, chúng tôi biết chính xác cách kết hợp giữa việc làm ấm
04:04
and coldlạnh and the cycleschu kỳ that you have to get
90
232000
2000
và làm lạnh, và những chu kì cần thiết
04:06
to make the seedgiống germinatenảy mầm.
91
234000
3000
để ươm cho hạt nảy mầm.
04:09
And that is very usefulhữu ích informationthông tin.
92
237000
2000
Thông tin đó rất hữu ích.
04:11
And then we growlớn lên these things,
93
239000
2000
Rồi chúng tôi trồng những thứ này,
04:13
and we tell people, back in the countriesquốc gia where these seedshạt giống have come from,
94
241000
4000
chúng tôi nói với mọi người ở những nơi các hạt giống này được thu thập,
04:17
"Look, actuallythực ra we're not just storinglưu giữ this
95
245000
2000
"Nhìn này, thực sự là chúng tôi không chỉ gìn giữ nó
04:19
to get the seedshạt giống latermột lát sau,
96
247000
2000
để lấy hạt giống,
04:21
but we can give you this informationthông tin about
97
249000
2000
mà chúng tôi còn có thể cung cấp cho bạn thông tin cần thiết
04:23
how to germinatenảy mầm these difficultkhó khăn plantscây."
98
251000
2000
để ươm những loài cây khó trồng này nữa."
04:25
And that's alreadyđã happeningxảy ra.
99
253000
2000
Việc đó đang được thực hiện.
04:27
So where have we got to?
100
255000
2000
Vậy mục đích cuối cùng của chúng tôi là gì?
04:29
I am pleasedvừa lòng to unveilcông bố that our threesố ba billionthvn seedgiống --
101
257000
3000
Tôi rất vui mừng báo với bạn rằng loại hạt thứ 3 tỉ,
04:32
that's threesố ba thousandnghìn millionthtriệu seedgiống --
102
260000
3000
hạt giống của loài thứ 3 nghìn triệu,
04:35
is now storedlưu trữ.
103
263000
2000
đã được lưu trữ.
04:37
TenMười percentphần trăm of all plantthực vật speciesloài on the planethành tinh,
104
265000
3000
10% hệ thực vật trên hành tinh.
04:40
24,000 speciesloài are safean toàn;
105
268000
3000
24 nghìn loài đã được bảo vệ an toàn.
04:43
30,000 speciesloài, if we get the fundingkinh phí, by nextkế tiếp yearnăm.
106
271000
3000
trong vòng 1 năm tới, con số đó sẽ là 30 nghìn loài, nếu chúng tôi tìm được kinh phí.
04:46
Twenty-fiveHai mươi lăm percentphần trăm of all the world'scủa thế giới plantscây, by 2020.
107
274000
4000
25% hệ thực vật của thế giới đến năm 2020.
04:50
These are not just cropmùa vụ plantscây,
108
278000
2000
Những loài này không phải chỉ là cây trồng nông nghiệp,
04:52
as you mightcó thể have seenđã xem storedlưu trữ in SvalbardSvalbard in NorwayNa Uy --
109
280000
3000
như các bạn có thể đã thấy lưu trữ ở Svalbard, Nauy.
04:55
fantastictuyệt diệu work there.
110
283000
2000
Đó là một công trình phi thường.
04:57
This is at leastít nhất 100 timeslần biggerlớn hơn.
111
285000
3000
Ngân hàng của chúng tôi ít nhất là lớn gấp 100 lần.
05:00
We have thousandshàng nghìn of collectionsbộ sưu tập that have been sentgởi out
112
288000
3000
Chúng tôi có hàng nghìn bộ sưu tập giống
05:03
all over the worldthế giới:
113
291000
2000
đã được gửi đi khắp thế giới.
05:05
drought-toleranthạn hán-khoan dung forestrừng speciesloài sentgởi to PakistanPakistan and EgyptAi Cập;
114
293000
3000
Các giống chịu hạn được gửi sang Pakistan and Ai Cập.
05:08
especiallyđặc biệt photosynthetic-efficientquang hiệu quả plantscây
115
296000
4000
Đặc biệt các giống có hiệu suất quang hợp cao
05:12
come here to the UnitedVương StatesTiểu bang;
116
300000
3000
được đưa đến Mỹ.
05:15
salt-tolerantkhoan dung muối pastuređồng cỏ speciesloài sentgởi to AustraliaÚc;
117
303000
3000
Các giống chịu mặn thì gửi sang Úc.
05:18
the listdanh sách goesđi on and on.
118
306000
2000
Danh sách còn dài hơn nhiều nữa.
05:20
These seedshạt giống are used for restorationphục hồi.
119
308000
2000
Các hạt giống này được dùng để trong quá trình tái thiết.
05:22
So in habitatsmôi trường sống that have alreadyđã been damagedhư hỏng,
120
310000
3000
Ở những nơi môi trường đã bị phá hủy,
05:25
like the tallcao grasscỏ prairieđồng cỏ here in the USAHOA KỲ,
121
313000
3000
như quần thể cỏ prairie cao tại Mỹ,
05:28
or in minedkhai thác landđất đai in variousnhiều countriesquốc gia,
122
316000
2000
hay những vùng khai thác mỏ ở nhiều nước,
05:30
restorationphục hồi is alreadyđã happeningxảy ra because of these speciesloài --
123
318000
4000
môi trường ở những nơi đó đang được tái thiết, chính nhờ các loài đó.
05:34
and because of this collectionbộ sưu tập.
124
322000
2000
Và nhờ có bộ sưu tập giống này.
05:36
Some of these plantscây, like the onesnhững người on the bottomđáy
125
324000
2000
Một số cây, như những loài ở hình phía dưới
05:38
to the left of your screenmàn,
126
326000
2000
bên trái màn hình,
05:40
they are down to the last fewvài remainingcòn lại memberscác thành viên.
127
328000
3000
chúng bị tận diệt đến mức chỉ còn vài cá thể.
05:43
The one where the guy is collectingthu gom seedshạt giống there on the truckxe tải,
128
331000
4000
Cái cây chỗ có người đang lấy hạt, trên xe tải đó,
05:47
that is down to about 30 last remainingcòn lại treescây.
129
335000
2000
hiện giờ chỉ còn đúng 30 cây.
05:49
FantasticallyTuyệt vời usefulhữu ích plantthực vật,
130
337000
2000
Loài cây đó có những công dụng rất đặc biệt,
05:51
bothcả hai for proteinchất đạm and for medicinedược phẩm.
131
339000
3000
cả giá trị dinh dưỡng (protein) và dược liệu.
05:54
We have trainingđào tạo going on in ChinaTrung Quốc, in the USAHOA KỲ,
132
342000
4000
Chúng tôi đang mở các khóa huấn luyện ở Trung Quốc, Mỹ
05:58
and manynhiều other countriesquốc gia.
133
346000
3000
và nhiều nước khác.
06:01
How much does it costGiá cả?
134
349000
2000
Mất bao nhiêu tiền để giữ hạt giống?
06:03
2,800 dollarsUSD permỗi speciesloài is the averageTrung bình cộng.
135
351000
4000
Trung bình 2800 USD cho mỗi loài.
06:07
I think that's cheapgiá rẻ, at the pricegiá bán.
136
355000
2000
Tôi nghĩ như vậy là rẻ,
06:09
And that getsđược you all the scientificthuộc về khoa học datadữ liệu
137
357000
2000
với giá đó, bạn có được cả dữ liệu khoa học
06:11
that goesđi with it.
138
359000
2000
đi kèm với mỗi loài thực vật.
06:13
The futureTương lai researchnghiên cứu is "How can we find
139
361000
3000
Công trình nghiên cứu trong tương lai là "Làm thế nào để tìm được
06:16
the geneticdi truyền and molecularphân tử markersđánh dấu
140
364000
2000
những gen hoặc các phân tử đánh dấu
06:18
for the viabilitykhả năng sống of seedshạt giống,
141
366000
2000
đặc trưng cho khả năng nảy mầm của hạt giống,
06:20
withoutkhông có havingđang có to plantthực vật them everymỗi 10 yearsnăm?"
142
368000
2000
để không phải thử trồng chúng mỗi 10 năm?"
06:22
And we're almosthầu hết there.
143
370000
2000
Và chúng tôi gần thành công rồi.
06:24
Thank you very much.
144
372000
2000
Cám ơn rất nhiều.
06:26
(ApplauseVỗ tay)
145
374000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Huyen Bui
Reviewed by Minh Trang Lai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Drori - Educator
Jonathan Drori commissioned the BBC's very first websites, one highlight in a long career devoted to online culture and educational media -- and understanding how we learn.

Why you should listen

Jonathan Drori has dedicated his career to media and learning. As the Head of Commissioning for BBC Online, he led the effort to create bbc.co.uk, the online face of the BBC (an effort he recalls fondly). He came to the web from the TV side of the BBC, where as an editor and producer he headed up dozens of television series on science, education and the arts.

After almost two decades at the BBC, he's now a director at Changing Media Ltd., a media and education consultancy, and is a visiting professor at University of Bristol, where he studies educational media and misperceptions in science. He continues to executive produce the occasional TV series, including 2004's award-winning "The DNA Story" and 2009's "Great Sperm Race." He is on the boards of the Royal Botanic Gardens and the Woodland Trust.

(Photo: Lloyd Davis/flickr)

More profile about the speaker
Jonathan Drori | Speaker | TED.com