ABOUT THE SPEAKER
Tim Jackson - Economist
Tim Jackson is a British ecological economist and professor for sustainable development at the University of Surrey. He is the author of "Prosperity without Growth" and director of the Centre for the Understanding of Sustainable Prosperity.

Why you should listen

Tim Jackson has been at the forefront of international debates about sustainable development for 30 years and has worked closely with the UK Government, the United Nations Environment Programme and numerous private companies and NGOs to bring social science research into sustainability. During five years at the Stockholm Environment Institute in the early 1990s, he pioneered the concept of preventative environmental management outlined in his 1996 book Material Concerns: Pollution, Profit and Quality of Life. He worked for over a decade pioneering alternative measures of economic progress, and he has written extensively about the meaning function of consumerism in modern society. For seven years, he served as economics commissioner on the UK government's Sustainable Development Commission and led its Redefining Prosperity programme.

He is the director of the Centre for the Understanding of Sustainable Prosperity, a multi-disciplinary, international research consortium which aims to understand the economic, social and political dimensions of sustainable prosperity. In 2016 he received the Hillary Laureate for exceptional mid-career Leadership. 

In addition to his scientific work, Jackson is an award-winning professional playwright with numerous BBC radio-writing credits to his name.

More profile about the speaker
Tim Jackson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Tim Jackson: An economic reality check

Tim Jackson và bài kiểm tra thực trạng về nền kinh tế

Filmed:
1,082,826 views

Trong khi thế giới đang phải đối mặt với tình trạng kinh tế ảm đạm, thay đổi khí hậu, thiếu công bằng xã hội và còn nhiều những vấn đề khác nữa, Tim Jackson đặt ra một thách thức táo bạo tới những nguyên lí kinh tế cơ bản đã tồn tại lâu năm, ông giải thích rằng chúng ta có thể dừng lại việc "nuôi dưỡng" những khủng hoảng hiện tại và bắt đầu đầu tư nhiều hơn cho tương lai.
- Economist
Tim Jackson is a British ecological economist and professor for sustainable development at the University of Surrey. He is the author of "Prosperity without Growth" and director of the Centre for the Understanding of Sustainable Prosperity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want to talk to you todayhôm nay about prosperitythịnh vượng,
0
0
3000
Hôm nay tôi muốn nói với các bạn về sự thịnh vượng,
00:18
about our hopeshy vọng
1
3000
2000
về niềm tin của chúng ta
00:20
for a sharedchia sẻ and lastingkéo dài prosperitythịnh vượng.
2
5000
3000
cho một nền thinh vượng chung và bền vững.
00:23
And not just us,
3
8000
2000
Và không chỉ có chúng ta,
00:25
but the two billiontỷ people worldwidetrên toàn thế giới
4
10000
2000
mà là 2 tỉ con người trên toàn thế giới
00:27
who are still chronicallykinh niên undernourishedundernourished.
5
12000
3000
những người vẫn đang sống trong hoàn cảnh thiếu ăn, thiếu lương thực.
00:30
And hopemong actuallythực ra is at the hearttim of this.
6
15000
3000
Và niềm tin chính là mấu chốt của vấn đề này.
00:33
In factthực tế, the LatinTiếng Latinh wordtừ for hopemong
7
18000
2000
Thực tế là từ Latin cho 'niềm tin'
00:35
is at the hearttim of the wordtừ prosperitythịnh vượng.
8
20000
2000
nằm gọn trong từ 'thịnh vượng'.
00:37
"Pro-sperasPro-speras," "sperassperas," hopemong --
9
22000
3000
"Pro-speras," "speras," niềm tin -
00:40
in accordancephù hợp with our hopeshy vọng and expectationsmong đợi.
10
25000
3000
theo như niềm tin và sự kỳ vọng của chúng ta.
00:43
The ironymỉa mai is, thoughTuy nhiên,
11
28000
2000
Điều trớ trêu thay,
00:45
that we have cashed-outtiền mặt-out. prosperitythịnh vượng
12
30000
3000
chúng ta đã 'tiêu' hết sự thịnh vượng rồi
00:48
almosthầu hết literallynghĩa đen in termsđiều kiện of moneytiền bạc and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
13
33000
3000
gần như vậy trên phương diện tiền bạc và sự phát triển của kinh tế.
00:51
And we'vechúng tôi đã grownmới lớn our economiesnền kinh tế so much
14
36000
2000
Chúng ta đã và đang nuôi dưỡng nền kinh tế quá lớn
00:53
that we now standđứng
15
38000
2000
đến mức mà bây giờ chúng ta đang phải đối mặt
00:55
in a realthực dangernguy hiểm
16
40000
2000
với một mối nguy ngay trước mắt
00:57
of underminingphá hoại hopemong --
17
42000
3000
đó là niềm tin bị háo mòn --
01:00
runningđang chạy down resourcestài nguyên, cuttingcắt down rainforestsrừng nhiệt đới,
18
45000
3000
các nguồn tai nguyên cạn kiệt dần, các rừng nhiệt đới bị khai thác,
01:03
spillingtràn oildầu into the GulfVịnh of MexicoMexico,
19
48000
3000
dầu tràn tại vịnh Mexico,
01:06
changingthay đổi the climatekhí hậu --
20
51000
2000
khí hậu biến đổi --
01:08
and the only thing that has actuallythực ra
21
53000
2000
và điều duy nhất
01:10
remotelyđiều khiển từ xa slowedchậm lại down the relentlesskhông ngừng risetăng lên
22
55000
2000
đang, ở một mức rất nhỏ, làm chậm lại sự tăng lên không ngừng
01:12
of carboncarbon emissionsphát thải over the last two to threesố ba decadesthập kỷ
23
57000
3000
của sự thải khí cacbon trong vòng từ hai đến ba thập kỉ qua
01:15
is recessionsuy thoái kinh tế.
24
60000
2000
chính là nền kinh tế xuống dốc.
01:17
And recessionsuy thoái kinh tế, of coursekhóa học,
25
62000
2000
Và xuống dốc, chắc chắn,
01:19
isn't exactlychính xác a recipecông thức for hopemong eitherhoặc,
26
64000
2000
không phải là công thức của niềm tin,
01:21
as we're busybận findingPhát hiện out.
27
66000
2000
khi mà chúng ta đang rối tung lên tìm cách giải quyết.
01:23
So we're caughtbắt in a kindloại of trapcái bẫy.
28
68000
2000
Chúng ta như đang bị mắc vào một cái bẫy.
01:25
It's a dilemmatình trạng khó xử, a dilemmatình trạng khó xử of growthsự phát triển.
29
70000
2000
Đó là một tình thế khó xử, tình thế khó xử của sự phát triển.
01:27
We can't livetrực tiếp with it; we can't livetrực tiếp withoutkhông có it.
30
72000
2000
Chúng ta không thể sống với nó; nhưng cũng không thể sống thiếu nó.
01:29
TrashThùng rác the systemhệ thống or crashtai nạn the planethành tinh --
31
74000
3000
Vứt cái bộ máy này đi hay tàn phá hành tinh này --
01:32
it's a toughkhó khăn choicelựa chọn; it isn't much of a choicelựa chọn.
32
77000
3000
Thật là một sự lựa chọn khó khăn; mà cũng không hẳn là một sự lựa chọn.
01:35
And our besttốt avenueđại lộ of escapethoát khỏi from this actuallythực ra
33
80000
3000
Và cách tốt nhất để thoát khỏi thực trạng này
01:38
is a kindloại of blindmù quáng faithđức tin
34
83000
3000
chỉ có thể là một niềm tin ẩn náu đâu đấy
01:41
in our ownsở hữu clevernessthông minh and technologyCông nghệ and efficiencyhiệu quả
35
86000
3000
trong trí tuệ của chúng ta, nền công nghệ và năng suất
01:44
and doing things more efficientlycó hiệu quả.
36
89000
2000
và làm mọi thứ có hiệu quả hơn.
01:46
Now I haven'tđã không got anything againstchống lại efficiencyhiệu quả.
37
91000
2000
Tôi không phản đối năng suất tốt.
01:48
And I think we are a clevertài giỏi speciesloài sometimesđôi khi.
38
93000
3000
Và tôi nghĩ chúng ta là một giống loài thỉnh thoảng khá thông minh.
01:52
But I think we should alsocũng thế just checkkiểm tra the numberssố,
39
97000
3000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta cũng nên kiểm tra các con số nữa,
01:55
take a realitythực tế checkkiểm tra here.
40
100000
2000
làm một cuộc kiểm tra thực trạng tại đây.
01:57
So I want you to imaginetưởng tượng a worldthế giới,
41
102000
2000
Do vậy tôi muốn các bạn hãy thử tưởng tượng một thế giới,
01:59
in 2050, of around ninechín billiontỷ people,
42
104000
3000
năm 2050, có khoảng 9 tỉ người,
02:02
all aspiringtham vọng to WesternTây incomesthu nhập,
43
107000
2000
đâu đâu cũng muốn đạt được thu nhập như các nước phương Tây,
02:04
WesternTây lifestyleslối sống.
44
109000
3000
cuộc sống phương Tây.
02:07
And I want to askhỏi the questioncâu hỏi --
45
112000
2000
Tôi muốn đưa ra một câu hỏi --
02:09
and we'lltốt give them that two percentphần trăm hikeđi lang thang in incomethu nhập, in salarytiền lương eachmỗi yearnăm as well,
46
114000
3000
cứ cho là thu nhập tặng đột suất 2 phần trăm, tiền lương mỗi năm cũng vậy,
02:12
because we believe in growthsự phát triển.
47
117000
2000
bởi vì chúng ta tin vào sự phát triển.
02:14
And I want to askhỏi the questioncâu hỏi:
48
119000
2000
Và tôi muốn hỏi:
02:16
how farxa and how fastNhanh would be have to movedi chuyển?
49
121000
3000
Chúng ta phải tiến xa và nhanh đến mức nào?
02:19
How clevertài giỏi would we have to be?
50
124000
2000
Chúng ta phải thông minh như thế nào?
02:21
How much technologyCông nghệ would we need in this worldthế giới
51
126000
2000
Bao nhiêu công nghệ trên trái đất cần
02:23
to delivergiao hàng our carboncarbon targetsmục tiêu?
52
128000
2000
để chiến đấu với khí thải cacbon?
02:25
And here in my chartđồ thị --
53
130000
2000
Đây là biểu đồ tôi làm --
02:27
on the left-handtay trái sidebên is where we are now.
54
132000
3000
bên tay trái đang là chúng ta bây giờ.
02:30
This is the carboncarbon intensitycường độ of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
55
135000
2000
Đó là cường độ khí thải cacbon của sự phát triển
02:32
in the economynên kinh tê at the momentchốc lát.
56
137000
2000
trong nền kinh tế hiện tại.
02:34
It's around about 770 gramsgram of carboncarbon.
57
139000
3000
Vào khoảng 770 grams cacbon.
02:37
In the worldthế giới I describemiêu tả to you,
58
142000
2000
Trong cái thế giới mà tôi miêu tả cho các bạn,
02:39
we have to be right over here at the right-handtay phải sidebên
59
144000
2000
chúng ta bắt buộc phải ở góc bên phải đây
02:41
at sixsáu gramsgram of carboncarbon.
60
146000
2000
tức là 6 grams cacbon.
02:43
It's a 130-fold-gấp improvementcải tiến,
61
148000
2000
Gấp 130 lần tiến bộ hơn,
02:45
and that is 10 timeslần furtherthêm nữa and fasternhanh hơn
62
150000
2000
và 10 lần xa và nhanh hơn
02:47
than anything we'vechúng tôi đã ever achievedđạt được in industrialcông nghiệp historylịch sử.
63
152000
3000
những gì chúng ta đạt được trong lịch sử công nghiệp hóa.
02:50
Maybe we can do it, maybe it's possiblekhả thi -- who knowsbiết?
64
155000
2000
Có thể chúng ta sẽ làm được, có thể khả thi -- ai biết?
02:52
Maybe we can even go furtherthêm nữa
65
157000
2000
Có thể chúng ta còn tiến xa hơn thế nữa
02:54
and get an economynên kinh tê that pullskéo carboncarbon out of the atmospherekhông khí,
66
159000
3000
và đạt được nền kinh tế mà không còn cacbon trong khí quyển,
02:57
which is what we're going to need to be doing
67
162000
2000
chính là điều mà chúng ta cần phải làm
02:59
by the endkết thúc of the centurythế kỷ.
68
164000
2000
trước khi thế kỉ này kết thúc.
03:01
But shouldn'tkhông nên we just checkkiểm tra first
69
166000
3000
Nhưng chẳng phải chúng ta nên kiểm tra trước
03:04
that the economicthuộc kinh tế systemhệ thống that we have
70
169000
3000
xem nền kinh tế của chúng ta
03:07
is remotelyđiều khiển từ xa capablecó khả năng of deliveringphân phối
71
172000
2000
có khả năng mang lại
03:09
this kindloại of improvementcải tiến?
72
174000
2000
sự vượt bậc này không?
03:11
So I want to just spendtiêu a couplevợ chồng of minutesphút on systemhệ thống dynamicsđộng lực học.
73
176000
3000
Tôi muốn dành vài phút nói về những động lực trong bộ máy.
03:14
It's a bitbit complexphức tạp, and I apologizexin lỗi for that.
74
179000
2000
Nó khá là phức tạp, và tôi xin lỗi vì điều đó.
03:16
What I'll try and do, is I'll try and paraphrasediễn giải it
75
181000
2000
Những gì tôi chuẩn bị làm, tôi sẽ giải thích tốt nhất
03:18
is sortsắp xếp of humanNhân loại termsđiều kiện.
76
183000
2000
theo cách thông thường hơn.
03:20
So it looksnhìn a little bitbit like this.
77
185000
3000
Nó trông gần giống như thế này.
03:23
FirmsCông ty producesản xuất goodsCác mặt hàng for householdshộ gia đình -- that's us --
78
188000
2000
Các nhà máy sản xuất hàng hóa cho mọi gia đình -- là chúng ta --
03:25
and providecung cấp us with incomesthu nhập,
79
190000
2000
và cho chúng ta thu nhập,
03:27
and that's even better, because we can spendtiêu those incomesthu nhập
80
192000
3000
tốt hơn thế nữa đó là chúng ta có thể tiêu số tiền thu nhập đó
03:30
on more goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ.
81
195000
2000
cho nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn.
03:32
That's calledgọi là the circulartròn flowlưu lượng of the economynên kinh tê.
82
197000
3000
Đó được gọi là vòng tròn kinh tế.
03:35
It looksnhìn harmlessvô hại enoughđủ.
83
200000
2000
Trông nó không tai hại gì.
03:37
I just want to highlightđiểm nổi bật one keyChìa khóa featuređặc tính of this systemhệ thống,
84
202000
2000
Tôi chỉ muốn nhấn mạnh một yếu tố chủ chốt của bộ máy này,
03:39
which is the rolevai trò of investmentđầu tư.
85
204000
2000
đó là vai trò của sự đầu tư.
03:41
Now investmentđầu tư constitutestạo thành
86
206000
2000
Hiện nay lượng đầu tư chiếm khoảng
03:43
only about a fifththứ năm of the nationalQuốc gia incomethu nhập
87
208000
2000
1 phần 5 lượng thu nhập quốc gia
03:45
in mostphần lớn modernhiện đại economiesnền kinh tế,
88
210000
2000
ở các nước phát triển,
03:47
but it playsvở kịch an absolutelychắc chắn rồi vitalquan trọng rolevai trò.
89
212000
2000
nhưng nó đóng một vai trò không thể thiếu.
03:49
And what it does essentiallybản chất
90
214000
2000
Cái mà nó làm
03:51
is to stimulatekích thích furtherthêm nữa consumptiontiêu dùng growthsự phát triển.
91
216000
3000
là thúc đẩy lượng tiêu thụ hơn nữa.
03:54
It does this in a couplevợ chồng of wayscách --
92
219000
2000
Có vài cách để nó làm được như vậy --
03:56
chasingđuổi theo productivitynăng suất,
93
221000
2000
theo đuổi năng suất,
03:58
which drivesổ đĩa down pricesgiá cả and encourageskhuyến khích us to buymua more stuffđồ đạc.
94
223000
3000
tức là làm giảm giá cả và động viên chúng ta mua nhiều hơn.
04:01
But I want to concentratetập trung
95
226000
2000
Nhưng tôi muốn chú trọng
04:03
on the rolevai trò of investmentđầu tư
96
228000
2000
vào chỉ vai trò của sự đầu tư
04:05
in seekingtìm kiếm out noveltytính mới,
97
230000
2000
để tìm ra điều mới lạ,
04:07
the productionsản xuất and consumptiontiêu dùng of noveltytính mới.
98
232000
3000
sự sáng tạo trong sự sản xuất và sự tiêu thụ.
04:10
JosephJoseph SchumpeterSchumpeter calledgọi là this
99
235000
2000
Joseph Schumpeter gọi nó là
04:12
"the processquá trình of creativesáng tạo destructionsự phá hủy."
100
237000
3000
"quá trình của sự hủy diệt đầy sáng tạo."
04:15
It's a processquá trình of the productionsản xuất and reproductionsinh sản of noveltytính mới,
101
240000
2000
Đó là quá trình của sự sản xuất và tái sản xuất,
04:17
continuallyliên tục chasingđuổi theo expandingmở rộng consumerkhách hàng marketsthị trường,
102
242000
3000
không ngừng tìm cách mở rộng thị trường tiêu thụ,
04:20
consumerkhách hàng goodsCác mặt hàng, newMới consumerkhách hàng goodsCác mặt hàng.
103
245000
2000
các mặt hàng tiêu thụ, rồi các mặt hàng mới hơn nữa.
04:22
And this, this is where it getsđược interestinghấp dẫn,
104
247000
2000
Và đây là lúc mà mọi việc trở nên thú vị hơn,
04:24
because it turnslượt out that humanNhân loại beingschúng sanh
105
249000
3000
bởi vì hóa ra là con người
04:27
have something of an appetitesự thèm ăn for noveltytính mới.
106
252000
3000
luôn thích những điều mới lạ.
04:30
We love newMới stuffđồ đạc --
107
255000
2000
Chúng ta thích những mặt hàng mới --
04:32
newMới materialvật chất stuffđồ đạc for sure --
108
257000
2000
những vật liệu mới chắc hẳn rồi --
04:34
but alsocũng thế newMới ideasý tưởng, newMới adventurescuộc phiêu lưu,
109
259000
2000
ngoài ra cả những ý tưởng mới, cuộc phiêu lưu mới,
04:36
newMới experienceskinh nghiệm.
110
261000
2000
những trải nghiệm mới.
04:38
But the materialityvật chất mattersvấn đề too,
111
263000
2000
Nhưng vật chất cũng quan trọng,
04:40
because in everymỗi societyxã hội
112
265000
3000
vì trong các xã hội
04:43
that anthropologistsnhà nhân loại học have lookednhìn at,
113
268000
2000
mà các nhà khảo cổ học tìm đến,
04:45
materialvật chất stuffđồ đạc
114
270000
2000
các thứ mang tính vật chất
04:47
operateshoạt động as a kindloại of languagengôn ngữ --
115
272000
2000
hoạt động như một thứ ngôn ngữ --
04:49
a languagengôn ngữ of goodsCác mặt hàng,
116
274000
2000
ngôn ngữ của hàng hóa,
04:51
a symbolicbiểu tượng languagengôn ngữ
117
276000
2000
một ngôn ngữ mang tính tượng trưng
04:53
that we use to tell eachmỗi other storiesnhững câu chuyện --
118
278000
2000
mà chúng ta dùng để kể truyện cho nhau --
04:55
storiesnhững câu chuyện, for examplethí dụ,
119
280000
2000
các câu chuyện, ví dụ,
04:57
about how importantquan trọng we are.
120
282000
2000
về sự quan trọng của chúng ta.
04:59
Status-drivenTình trạng lái xe, conspicuousđáng chú ý consumptiontiêu dùng
121
284000
3000
Thúc đẩy bởi nhu cầu thể hiện tầng lớp, sự tiêu thụ
05:02
thrivesphát triển mạnh from the languagengôn ngữ
122
287000
3000
sống sót được là nhờ
05:05
of noveltytính mới.
123
290000
2000
sự mới lạ.
05:07
And here, all of a suddenđột nhiên,
124
292000
2000
Và tại đây, ngay tức thì,
05:09
we have a systemhệ thống
125
294000
2000
chúng ta có một bộ máy
05:11
that is lockingkhóa economicthuộc kinh tế structurekết cấu with socialxã hội logiclogic --
126
296000
3000
khóa kết cấu kinh tế với logic xã hội lại với nhau --
05:14
the economicthuộc kinh tế institutionstổ chức, and who we are as people, lockedbị khóa togethercùng với nhau
127
299000
3000
thể chế kinh tế, và chúng ta đây, bị khóa chung lại
05:17
to drivelái xe an engineđộng cơ of growthsự phát triển.
128
302000
3000
để lái bộ máy phát triển này.
05:20
And this engineđộng cơ is not just economicthuộc kinh tế valuegiá trị;
129
305000
2000
Bộ máy này không chỉ là giá trị kinh tế;
05:22
it is pullingkéo materialvật chất resourcestài nguyên
130
307000
3000
Nó đang kéo hết các nguồn tài nguyên
05:25
relentlesslykhông ngừng throughxuyên qua the systemhệ thống,
131
310000
3000
không ngừng qua bộ máy này,
05:28
drivenlái xe by our ownsở hữu insatiableinsatiable appetitesham muốn,
132
313000
3000
điều khiển bởi những nhu cầu không thể thỏa mãn được của chúng ta,
05:31
drivenlái xe in factthực tế by a sensegiác quan of anxietylo âu.
133
316000
3000
điều khiển bởi một mối lo âu nào đó.
05:34
AdamAdam SmithSmith, 200 yearsnăm agotrước,
134
319000
2000
Adam Smith, 200 năm trước,
05:36
spokenói about our desirekhao khát
135
321000
2000
có nói về sự khao khát của chúng ta
05:38
for a life withoutkhông có shamexấu hổ.
136
323000
2000
muốn một cuộc sống không phải hổ thẹn.
05:40
A life withoutkhông có shamexấu hổ:
137
325000
2000
Một cuộc sống không phải hổ thẹn:
05:42
in his day, what that meantý nghĩa was a linenlanh shirtáo sơ mi,
138
327000
3000
những ngày đấy, chỉ là một chiếc áo vải lanh,
05:45
and todayhôm nay, well, you still need the shirtáo sơ mi,
139
330000
2000
ngày nay, chúng ta vẫn cần mặc áo,
05:47
but you need the hybridhỗn hợp carxe hơi,
140
332000
3000
nhưng chúng ta cần cả xe hơi,
05:50
the HDTVHDTV, two holidaysNgày Lễ a yearnăm in the sunmặt trời,
141
335000
3000
tivi HD, 2 kì nghỉ một năm trong nắng,
05:53
the netbookNetbook and iPadiPad, the listdanh sách goesđi on --
142
338000
3000
máy tính xách tay và iPad, danh sách cứ thế mà kéo dài --
05:56
an almosthầu hết inexhaustiblevô tận supplycung cấp of goodsCác mặt hàng,
143
341000
2000
gần như là một sự cung cấp hàng hóa bất tận,
05:58
drivenlái xe by this anxietylo âu.
144
343000
2000
điều khiển bởi mối lo này.
06:00
And even if we don't want them,
145
345000
2000
Và ngay cả khi chúng ta không muốn chúng,
06:02
we need to buymua them,
146
347000
2000
chúng ta vẫn nên mua chúng,
06:04
because, if we don't buymua them, the systemhệ thống crashestai nạn.
147
349000
2000
bởi vì, nếu không mua, bộ máy này sẽ sụp đổ.
06:06
And to stop it crashingđâm
148
351000
2000
Và để không cho nó sụp đổ
06:08
over the last two to threesố ba decadesthập kỷ,
149
353000
2000
trong vòng từ 2 đến 3 thập kỉ trở lại đây,
06:10
we'vechúng tôi đã expandedmở rộng the moneytiền bạc supplycung cấp,
150
355000
2000
chúng ta mở rộng sự cung cấp tiền tệ,
06:12
expandedmở rộng credittín dụng and debtmón nợ,
151
357000
2000
mở rộng thị trường tín dụng và cho vay,
06:14
so that people can keep buyingmua stuffđồ đạc.
152
359000
2000
để mọi người có thể tiếp tục mua đồ.
06:16
And of coursekhóa học, that expansionsự bành trướng was deeplysâu sắc implicatedliên quan đến in the crisiskhủng hoảng.
153
361000
3000
Và chắc chắn rằng, sự mở rộng này là một nguyên nhân của sự khủng hoảng.
06:19
But this -- I just want to showchỉ you some datadữ liệu here.
154
364000
2000
Với điều này -- Tôi muốn cho các bạn xem một vài dữ liệu.
06:21
This is what it looksnhìn like, essentiallybản chất,
155
366000
2000
Nó trông như thế này, cơ bản là vậy,
06:23
this credittín dụng and debtmón nợ systemhệ thống, just for the U.K.
156
368000
2000
thị trường tín dụng và cho vay, chỉ của Anh quốc.
06:25
This was the last 15 yearsnăm before the crashtai nạn,
157
370000
3000
Đây là trong vòng 15 năm trước khi sụp đổ,
06:28
and you can see there, consumerkhách hàng debtmón nợ roseHoa hồng dramaticallyđột ngột.
158
373000
3000
và bạn có thể nhìn thấy ở đây, nợ tiêu thụ tăng đột biến.
06:31
It was aboveở trên the GDPGDP for threesố ba yearsnăm in a rowhàng
159
376000
2000
Nó hơn cả GDP 3 năm liên tiếp
06:33
just before the crisiskhủng hoảng.
160
378000
2000
ngay trước sự sụp đổ.
06:35
And in the mean time, personalcá nhân savingstiết kiệm absolutelychắc chắn rồi plummetedgiảm mạnh.
161
380000
3000
Trong lúc đó, khoản tiết kiệm cá nhân tụt nghiêm trọng.
06:38
The savingstiết kiệm ratiotỷ lệ, netmạng lưới savingstiết kiệm,
162
383000
2000
Tỉ lệ tiết kiệm, tổng tiết kiệm,
06:40
were belowphía dưới zerokhông in the middleở giữa of 2008,
163
385000
2000
đều dưới 0 giữa năm 2008,
06:42
just before the crashtai nạn.
164
387000
2000
trước sự sụp đổ.
06:44
This is people expandingmở rộng debtmón nợ, drawingvẽ down theirhọ savingstiết kiệm,
165
389000
3000
Đây là do mọi người tăng khoản nợ, giảm khoản tiết kiệm,
06:47
just to stayở lại in the gametrò chơi.
166
392000
3000
chỉ để giữ một chân trong cuộc đua.
06:50
This is a strangekỳ lạ, ratherhơn perverseperverse, storycâu chuyện,
167
395000
3000
Đây là một câu chuyện lạ, rất có vấn đề,
06:53
just to put it in very simpleđơn giản termsđiều kiện.
168
398000
2000
chỉ để cho câu chuyện đơn giản hơn.
06:55
It's a storycâu chuyện about us, people,
169
400000
3000
Đó là câu chuyện về chúng ta, về mọi người,
06:59
beingđang persuadedthuyết phục
170
404000
2000
đang bị thuyết phục
07:01
to spendtiêu moneytiền bạc we don't have
171
406000
2000
để tiêu số tiền mà chúng ta không có
07:03
on things we don't need
172
408000
2000
cho các thứ mà chúng ta không cần
07:05
to createtạo nên impressionssố lần hiển thị that won'tsẽ không last
173
410000
2000
để gây những ấn tượng chẳng dài lâu
07:07
on people we don't carequan tâm about.
174
412000
2000
đối với những người chúng ta không quan tâm đến.
07:09
(LaughterTiếng cười)
175
414000
2000
(Tiếng cười)
07:11
(ApplauseVỗ tay)
176
416000
4000
(Vỗ tay)
07:15
But before we consignconsign ourselveschúng ta to despairtuyệt vọng,
177
420000
3000
Nhưng trước khi chúng ta giáo phó bản thân cho sự tuyệt vọng,
07:18
maybe we should just go back and say, "Did we get this right?
178
423000
2000
chúng ta nên quay lại và thử hỏi, "Chúng ta có làm đúng?
07:20
Is this really how people are?
179
425000
2000
Mọi người có thực sự như thế này không?
07:22
Is this really how economiesnền kinh tế behavehành xử?"
180
427000
2000
Đây có phải là cách nền kinh tế vận hành?"
07:24
And almosthầu hết straightawaythẳng
181
429000
2000
Và ngay lập tức
07:26
we actuallythực ra runchạy up againstchống lại a couplevợ chồng of anomaliesdị thường.
182
431000
3000
chúng ta gặp phải một vài điều bất thường.
07:29
The first one is in the crisiskhủng hoảng itselfchinh no.
183
434000
2000
Cái đầu tiên là sự khủng hoảng.
07:31
In the crisiskhủng hoảng, in the recessionsuy thoái kinh tế, what do people want to do?
184
436000
3000
Trong sự khủng hoảng, xuống dốc, mọi người muốn làm gì?
07:34
They want to hunkerhunker down, they want to look to the futureTương lai.
185
439000
3000
Họ muốn rụt cổ lại, họ muốn nhìn vào tương lai.
07:37
They want to spendtiêu lessít hơn and savetiết kiệm more.
186
442000
3000
Họ muốn tiêu ít và tiết kiệm nhiều.
07:40
But savingtiết kiệm is exactlychính xác the wrongsai rồi thing to do
187
445000
2000
Nhưng tiết kiệm lại chính là điều không nên làm
07:42
from the systemhệ thống pointđiểm of viewlượt xem.
188
447000
2000
theo cái nhìn từ bộ máy này.
07:44
KeynesKeynes calledgọi là this the "paradoxnghịch lý of thrifttiết kiệm" --
189
449000
2000
Keynes gọi đó là "Cái ngược đời của sự tiết kiệm" --
07:46
savingtiết kiệm slowschậm down recoveryphục hồi.
190
451000
2000
tiết kiệm làm giảm sự hồi phục.
07:48
And politicianschính trị gia call on us continuallyliên tục
191
453000
3000
Và các nhà chính trị gia liên tục kêu gọi chúng ta
07:51
to drawvẽ tranh down more debtmón nợ,
192
456000
2000
giảm món nợ,
07:53
to drawvẽ tranh down our ownsở hữu savingstiết kiệm even furtherthêm nữa,
193
458000
2000
giảm cả khoản tiết kiệm cá nhân,
07:55
just so that we can get the showchỉ back on the roadđường,
194
460000
2000
để mà chúng ta có thể quay lại cuộc đua,
07:57
so we can keep this growth-basedDựa trên sự phát triển economynên kinh tê going.
195
462000
2000
để mà chúng ta có thể giữ vững nền kinh tế phát triển này.
07:59
It's an anomalybất thường,
196
464000
2000
Đây là một điều bất thường,
08:01
it's a placeđịa điểm where the systemhệ thống actuallythực ra is at oddstỷ lệ
197
466000
2000
đây là nơi mà bộ máy đang xung đột
08:03
with who we are as people.
198
468000
3000
với chúng ta là những con người đó.
08:06
Here'sĐây là anotherkhác one -- completelyhoàn toàn differentkhác nhau one:
199
471000
2000
Tiếp theo là một điều nữa -- khác hoàn toàn:
08:08
Why is it
200
473000
2000
Tại sao
08:10
that we don't do the blindinglyblindingly obvioushiển nhiên things we should do
201
475000
2000
chúng ta không làm những điều hiển nhiên để mà
08:12
to combatchống lại climatekhí hậu changethay đổi,
202
477000
2000
chiến đấu với sự biến đổi khí hậu,
08:14
very, very simpleđơn giản things
203
479000
2000
những điều rất, rất đơn giản
08:16
like buyingmua energy-efficientnăng lượng hiệu quả appliancesMáy móc gia dụng,
204
481000
2000
như là mua những đồ điện máy tiết kiệm năng lượng,
08:18
puttingđặt in efficienthiệu quả lightsđèn, turningquay the lightsđèn off occasionallythỉnh thoảng,
205
483000
2000
dùng các bóng đèn tiết kiệm điện, thỉnh thoảng tắt đèn đi,
08:20
insulatingcách nhiệt our homesnhà?
206
485000
2000
cô lập nhà của chúng ta?
08:22
These things savetiết kiệm carboncarbon, they savetiết kiệm energynăng lượng,
207
487000
2000
Những điều đấy làm giảm cacbon, tiết kiệm năng lượng,
08:24
they savetiết kiệm us moneytiền bạc.
208
489000
3000
tiết kiệm tiền bạc cho chúng ta .
08:27
So is it that, thoughTuy nhiên they make perfecthoàn hảo economicthuộc kinh tế sensegiác quan,
209
492000
3000
Vậy tại sao, dù những điều đấy rất có lí với nền kinh tế,
08:30
we don't do them?
210
495000
2000
chúng ta lại không làm?
08:32
Well, I had my ownsở hữu personalcá nhân insightcái nhìn sâu sắc into this
211
497000
2000
Thực ra, tôi có một cái nhìn thấu đáo về vấn đề này
08:34
a fewvài yearsnăm agotrước.
212
499000
2000
một vài năm trước.
08:36
It was a SundayChủ Nhật eveningtối, SundayChủ Nhật afternoonbuổi chiều,
213
501000
2000
Đó là một buổi tối Chủ nhật, một buổi chiều Chủ nhật,
08:38
and it was just after --
214
503000
2000
ngay sau khi --
08:40
actuallythực ra, to be honestthật thà, too long after --
215
505000
3000
thực ra là rất lâu sau khi --
08:43
we had moveddi chuyển into a newMới housenhà ở.
216
508000
2000
chúng tôi chuyển đến căn nhà mới.
08:45
And I had finallycuối cùng got around to doing some draftbản nháp strippingtước,
217
510000
3000
Và tôi bắt tay vào việc cản gió
08:48
installingcài đặt insulationvật liệu cách nhiệt around the windowscác cửa sổ and doorscửa ra vào
218
513000
2000
thiết lập hệ thống cô lập xung quanh cửa sổ và cửa ra vào
08:50
to keep out the draftsbản thảo.
219
515000
2000
để ngăn không cho gió lạnh vào.
08:52
And my, then, fivesố năm year-oldnăm tuổi daughterCon gái
220
517000
3000
Và cô con gái 5 tuổi của tôi
08:55
was helpinggiúp me in the way that fivesố năm year-oldstuổi do.
221
520000
3000
cũng giúp tôi bằng cách làm những việc mà những đứa bé 5 tuổi làm.
08:58
And we'dThứ Tư been doing this for a while,
222
523000
3000
Chúng tôi làm điều này cũng đã được một thời gian,
09:01
when she turnedquay to me very solemnlylong trọng and said,
223
526000
3000
có một lúc con bé quay sang tôi và nghiêm túc nói,
09:05
"Will this really keep out the giraffeshươu cao cổ?"
224
530000
3000
"Làm thế này có tránh được hươu cao cổ không ạ?"
09:08
(LaughterTiếng cười)
225
533000
2000
(Tiếng cười)
09:10
"Here they are, the giraffeshươu cao cổ."
226
535000
2000
"Đây bọn chúng đây, hươu cao cổ."
09:12
You can hearNghe the five-year-oldnăm tuổi mindlí trí workingđang làm việc.
227
537000
2000
Bạn có thể thấy não bộ của một đứa trẻ 5 tuổi đang hoạt động.
09:14
These onesnhững người, interestinglythú vị, are 400 milesdặm northBắc of here
228
539000
3000
Loài này rất thú vị ở chỗ chúng ở cách đây khoảng 400 dặm về phía Bắc.
09:17
outsideở ngoài Barrow-in-FurnessBarrow-in-Furness in CumbriaCumbria.
229
542000
3000
ngoài khu Barrow-in-Furness ở Cumbria.
09:20
GoodnessLòng tốt knowsbiết what they make of the LakeLake DistrictHuyện weatherthời tiết.
230
545000
3000
Ai mà biết được chúng làm gì với thời tiết tại Lake District.
09:23
But actuallythực ra that childishtrẻ con misrepresentationmisrepresentation
231
548000
3000
Thực tế là cách trình bày đầy trẻ con đó
09:26
stuckbị mắc kẹt with me,
232
551000
2000
cứ đọng lại mãi trong tôi,
09:28
because it suddenlyđột ngột becameđã trở thành cleartrong sáng to me
233
553000
3000
bởi vì đột nhiên nó trở nên rõ ràng với tôi là
09:31
why we don't do the blindinglyblindingly obvioushiển nhiên things.
234
556000
2000
tại sao chúng ta không làm những điều hiển nhiên trước mắt.
09:33
We're too busybận keepingduy trì out the giraffeshươu cao cổ --
235
558000
2000
Chúng ta quá bận rộn giữ những con hươu cao cổ xa khỏi nhà --
09:35
puttingđặt the kidstrẻ em on the busxe buýt in the morningbuổi sáng,
236
560000
2000
đưa mấy đứa trẻ lên xe bus mỗi sáng,
09:37
gettingnhận được ourselveschúng ta to work on time,
237
562000
3000
đi làm đúng giờ,
09:40
survivingsống sót emaile-mail overloadquá tải
238
565000
2000
sống sót qua đống email quá tải
09:42
and shopcửa tiệm floorsàn nhà politicschính trị,
239
567000
2000
các hoạt động chính trị,
09:44
foragingforaging for groceriescửa hàng tạp hóa, throwingném togethercùng với nhau mealsBữa ăn,
240
569000
3000
mua bán thực phẩm, nấu các bữa ăn,
09:47
escapingthoát for a couplevợ chồng of preciousquí hoursgiờ in the eveningtối
241
572000
3000
dành một vài giờ quý giá mỗi tối
09:50
into prime-timethời gian đầu tiên TVTRUYỀN HÌNH
242
575000
2000
xem các chương trình truyền hình trên TV
09:52
or TEDTED onlineTrực tuyến,
243
577000
2000
hoặc là TED trên mạng,
09:54
gettingnhận được from one endkết thúc of the day to the other,
244
579000
3000
ngày này qua ngày khác,
09:57
keepingduy trì out the giraffeshươu cao cổ.
245
582000
2000
tránh mấy con hươu cao cổ.
09:59
(LaughterTiếng cười)
246
584000
2000
(Tiếng cười)
10:01
What is the objectivemục tiêu?
247
586000
2000
Mục tiêu là cái gì?
10:03
"What is the objectivemục tiêu of the consumerkhách hàng?"
248
588000
3000
"Mục tiêu của người tiêu dùng là gì?"
10:06
MaryMary DouglasDouglas askedyêu cầu in an essaytiểu luận on povertynghèo nàn
249
591000
3000
Mary Douglas đặt ra một câu hỏi trong một bài viết về sự nghèo đói
10:09
writtenbằng văn bản 35 yearsnăm agotrước.
250
594000
2000
viết 35 năm trước.
10:11
"It is," she said,
251
596000
3000
"Đó là," bà ấy nói,
10:14
"to help createtạo nên the socialxã hội worldthế giới
252
599000
3000
"giúp tạo ra một thế giới xã hội
10:17
and find a credibleđáng tin cậy placeđịa điểm in it."
253
602000
3000
và tìm ra một chỗ tin cậy ở đấy."
10:20
That is a deeplysâu sắc humanizinghumanizing
254
605000
3000
Đó là một cái nhìn đầy nhân đạo
10:23
visiontầm nhìn of our livescuộc sống,
255
608000
2000
cái nhìn về cuộc sống của chúng ta,
10:25
and it's a completelyhoàn toàn differentkhác nhau visiontầm nhìn
256
610000
3000
và nó là một cái nhìn hoàn toàn khác
10:28
than the one that liesdối trá at the hearttim
257
613000
3000
so với cái trọng tâm
10:31
of this economicthuộc kinh tế modelmô hình.
258
616000
2000
của hình mẫu kinh tế này.
10:33
So who are we?
259
618000
2000
Vậy chúng ta là ai?
10:35
Who are these people?
260
620000
3000
Những người này là ai?
10:38
Are we these novelty-seekingTìm kiếm mới lạ, hedonistichedonistic,
261
623000
2000
Chúng ta có phải những người luôn tìm kiếm cái mới lạ, theo chủ nghĩa hưởng lạc,
10:40
selfishích kỷ individualscá nhân?
262
625000
3000
ích kỉ không?
10:43
Or mightcó thể we actuallythực ra occasionallythỉnh thoảng be
263
628000
3000
Hay thực ra chúng ta thỉnh thoảng là
10:46
something like the selflessvị tha altruistaltruist
264
631000
3000
những người có lòng nhân hậu
10:49
depictedmô tả in Rembrandt'sRembrandt lovelyđáng yêu, lovelyđáng yêu sketchphác hoạ here?
265
634000
3000
miêu tả trong bản vẽ phác đáng yêu của Rembrandt?
10:52
Well psychologytâm lý học actuallythực ra saysnói
266
637000
2000
Thực tế tâm lý học cho rằng
10:54
there is a tensioncăng thẳng --
267
639000
2000
có một sự giằng co --
10:56
a tensioncăng thẳng betweengiữa self-regardingvề tự behaviorshành vi
268
641000
3000
sự giằng co giữa những hành vi vị kỷ
10:59
and other regardingvề behaviorshành vi.
269
644000
2000
và những hành vi khác.
11:01
And these tensionscăng thẳng have deepsâu evolutionarytiến hóa rootsnguồn gốc,
270
646000
3000
Và những sự giằng co này có một gốc rễ mang tính riến hóa,
11:04
so selfishích kỷ behaviorhành vi
271
649000
2000
và những hành vi ích kỉ
11:06
is adaptivethích nghi in certainchắc chắn circumstanceshoàn cảnh --
272
651000
2000
mang tính thích nghi trong một số trường hợp --
11:08
fightchiến đấu or flightchuyến bay.
273
653000
2000
chiến đấu hay chuyến bay.
11:10
But other regardingvề behaviorshành vi
274
655000
2000
Những các hành vi khác
11:12
are essentialCần thiết to our evolutionsự phát triển
275
657000
2000
cũng quan trọng đối với sự tiến hóa của chúng ta
11:14
as socialxã hội beingschúng sanh.
276
659000
2000
với tư cách là con người.
11:16
And perhapscó lẽ even more interestinghấp dẫn from our pointđiểm of viewlượt xem,
277
661000
2000
Có thể còn thú vị hơn từ điểm nhìn của chúng ta,
11:18
anotherkhác tensioncăng thẳng betweengiữa novelty-seekingTìm kiếm mới lạ behaviorshành vi
278
663000
3000
có một sự giằng co khác giữa những hành vi tìm kiếm sự mới lạ
11:21
and traditiontruyền thống or conservationbảo tồn.
279
666000
3000
và sự gìn giữ bảo toàn những giá trị cũ.
11:25
NoveltyMới lạ is adaptivethích nghi when things are changingthay đổi
280
670000
2000
Sự mới lạ mang tính thích nghi khi mọi thứ đang thay đổi
11:27
and you need to adaptphỏng theo yourselfbản thân bạn.
281
672000
2000
và bạn cần thay đổi bản thân cho phù hợp.
11:29
TraditionTruyền thống is essentialCần thiết to layđặt nằm down the stabilitysự ổn định
282
674000
3000
Truyền thống cũng cần thiết để đặt nền móng cho sự bền vững
11:32
to raisenâng cao familiescác gia đình and formhình thức cohesivegắn kết socialxã hội groupscác nhóm.
283
677000
3000
xây dựng gia đình và cấu tạo nên một xã hội có liên kết.
11:35
So here, all of a suddenđột nhiên,
284
680000
2000
Tại đây, bất thình lình,
11:37
we're looking at a mapbản đồ of the humanNhân loại hearttim.
285
682000
3000
chúng ta đang nhìn vào sơ đồ của trái tim con người.
11:40
And it revealstiết lộ to us, suddenlyđột ngột,
286
685000
3000
Và nó tiết lộ cho chúng ta, một cách bất ngờ,
11:43
the cruxđiểm then chốt of the mattervấn đề.
287
688000
2000
mối nan giải của vấn đề.
11:45
What we'vechúng tôi đã donelàm xong is we'vechúng tôi đã createdtạo economiesnền kinh tế.
288
690000
2000
Cái chúng ta làm đó là tạo nên các nền kinh tế.
11:47
We'veChúng tôi đã createdtạo systemshệ thống,
289
692000
2000
Chúng ta tạo nên các bộ máy,
11:49
which systematicallycó hệ thống privilegeđặc quyền, encouragekhuyến khích,
290
694000
3000
theo hệ thống ban cho đặc quyền, khuyến khích,
11:52
one narrowhẹp quadrantgóc phần tư
291
697000
2000
một góc phần tư nhỏ
11:54
of the humanNhân loại soulLinh hồn
292
699000
2000
của tâm hồn con người
11:56
and left the othersKhác unregardedunregarded.
293
701000
3000
và không mảy may đến phần còn lại.
11:59
And in the sametương tự tokenmã thông báo, the solutiondung dịch becomestrở thành cleartrong sáng,
294
704000
3000
Và trong chính cái dấu hiệu đấy, giải pháp trở nên rõ ràng,
12:02
because this isn't, thereforevì thế,
295
707000
2000
bởi vì đây không phải
12:04
about changingthay đổi humanNhân loại naturethiên nhiên.
296
709000
2000
là về sự biến đổi của loài người.
12:06
It isn't, in factthực tế, about curtailingcurtailing possibilitieskhả năng.
297
711000
3000
Thực tế nó cũng không phải về cướp đi các khả năng.
12:09
It is about openingkhai mạc up.
298
714000
2000
Mà nó là về trải lòng ra.
12:11
It is about allowingcho phép ourselveschúng ta the freedomsự tự do
299
716000
2000
Nó là về cho phép bản thân chúng ta sự tự do
12:13
to becometrở nên fullyđầy đủ humanNhân loại,
300
718000
2000
để trở thành một con người một cách hoàn thiện,
12:15
recognizingcông nhận the depthchiều sâu and the breadthchiều rộng
301
720000
2000
nhận ra sự sâu và rộng
12:17
of the humanNhân loại psychetâm lý
302
722000
2000
của bộ máy tinh thần của con người
12:19
and buildingTòa nhà institutionstổ chức
303
724000
2000
và xây dựng các thể chế
12:21
to protectbảo vệ Rembrandt'sRembrandt fragilemong manh altruistaltruist withinbên trong.
304
726000
4000
giúp bảo vệ lòng vị tha còn sót lại giống như Rembrandt mô tả.
12:26
What does all this mean for economicsKinh tế học?
305
731000
3000
Tất cả những điều này có nghĩa lí gì với kinh tế?
12:29
What would economiesnền kinh tế look like
306
734000
2000
Kinh tế sẽ như thế nào
12:31
if we tooklấy that visiontầm nhìn of humanNhân loại naturethiên nhiên
307
736000
2000
nếu chúng ta có cái nhìn về bản chất con người
12:33
at theirhọ hearttim
308
738000
2000
theo đúng tư cách của họ
12:35
and stretchedkéo dài them
309
740000
2000
và kéo dãn họ
12:37
alongdọc theo these orthogonaltrực giao dimensionskích thước
310
742000
2000
theo một đường trực giao
12:39
of the humanNhân loại psychetâm lý?
311
744000
2000
của tinh thần mỗi con người?
12:41
Well, it mightcó thể look a little bitbit
312
746000
2000
Nó có thể sẽ trông hơi
12:43
like the 4,000 community-interestcộng đồng quan tâm companiescác công ty
313
748000
2000
giống như 4000 công ti mang tính cộng đồng
12:45
that have sprungBung up in the U.K. over the last fivesố năm yearsnăm
314
750000
3000
nổi lên ở Anh quốc trong vòng 5 năm trở lại đây
12:48
and a similargiống risetăng lên in B corporationscông ty in the UnitedVương StatesTiểu bang,
315
753000
3000
và một sự tăng trưởng giống hệt của các tập đoàn trong danh mục B tại Mỹ,
12:51
enterprisesCác doanh nghiệp
316
756000
2000
hay các tổ chức kinh doanh
12:53
that have ecologicalsinh thái and socialxã hội goalsnhững mục tiêu
317
758000
2000
có mục tiêu mang tính sinh thái và xã hội
12:55
writtenbằng văn bản into theirhọ constitutionhiến pháp
318
760000
2000
được viết trong văn bản thành lập
12:57
at theirhọ hearttim --
319
762000
2000
theo đúng nghĩa --
12:59
companiescác công ty, in factthực tế, like this one, EcosiaEcosia.
320
764000
3000
các công ti, trên thực tế, như Ecosia.
13:02
And I just want to, very quicklyMau, showchỉ you this.
321
767000
2000
Và tôi muốn, rất nhanh thôi, cho các bạn thấy điều này.
13:04
EcosiaEcosia is an InternetInternet searchTìm kiếm engineđộng cơ.
322
769000
2000
Ecosia là một công cụ tìm kiếm trên Internet.
13:06
InternetInternet searchTìm kiếm enginesđộng cơ work
323
771000
2000
Các công cụ tìm kiếm trên Internet hoạt động
13:08
by drawingvẽ revenuesdoanh thu from sponsoredđược tài trợ linksliên kết
324
773000
2000
bằng cách thu hút lợi nhuận từ các đường truyền được tài trợ
13:10
that appearxuất hiện when you do a searchTìm kiếm.
325
775000
2000
hiện ra khi bạn muốn tìm cái gì đó.
13:12
And EcosiaEcosia workscông trinh in prettyđẹp much the sametương tự way.
326
777000
3000
Và Ecosia hoạt động cũng giống như vậy.
13:16
So we can do that here --
327
781000
2000
Vậy chúng ta có thể làm như thế tại đây --
13:18
we can just put in a little searchTìm kiếm termkỳ hạn.
328
783000
2000
thử gõ một từ nào đó vào thanh công cụ.
13:20
There you go, OxfordOxford, that's where we are. See what comesđến up.
329
785000
3000
Đó, Oxford, nơi chúng ta đang ở. Các bạn thấy cái gì hiện lên chưa.
13:23
The differenceSự khác biệt with EcosiaEcosia thoughTuy nhiên
330
788000
2000
Điều khác biệt với Ecosia
13:25
is that, in Ecosia'sEcosia của casetrường hợp,
331
790000
2000
là, trong trường hợp của Ecosia,
13:27
it drawsrút ra the revenuesdoanh thu in the sametương tự way,
332
792000
3000
nó thu hút lợi nhuận theo cách như vậy,
13:30
but it allocatesphân bổ
333
795000
2000
nhưng phân phối
13:32
80 percentphần trăm of those revenuesdoanh thu
334
797000
3000
80 phần trăm lợi nhuận
13:35
to a rainforestrừng nhiệt đới protectionsự bảo vệ projectdự án in the AmazonAmazon.
335
800000
2000
cho một dự án bảo vệ rừng nhiệt đới ở Amazon.
13:37
And we're going to do it.
336
802000
2000
Và chúng ta sẽ làm điều đó.
13:39
We're just going to clicknhấp chuột on NaturejobsNaturejobs.ukuk.
337
804000
2000
Chúng ta sẽ truy cập vào Naturejobs.uk.
13:41
In casetrường hợp anyonebất kỳ ai out there is looking for a jobviệc làm in a recessionsuy thoái kinh tế,
338
806000
2000
Trong trường hợp có ai đó đang tìm việc trong thời buổi kinh tế khủng hoảng này,
13:43
that's the pagetrang to go to.
339
808000
2000
đó là trang web bạn cần.
13:45
And what happenedđã xảy ra then was
340
810000
2000
Điều xảy ra là
13:47
the sponsornhà tài trợ gaveđưa ra revenuesdoanh thu to EcosiaEcosia,
341
812000
3000
nhà tài trợ sẽ đưa lợi nhuận cho Ecosia,
13:50
and EcosiaEcosia is givingtặng 80 percentphần trăm of those revenuesdoanh thu
342
815000
2000
và Ecosia sẽ chia 80 phần trăm tổng lợi nhuận
13:52
to a rainforestrừng nhiệt đới protectionsự bảo vệ projectdự án.
343
817000
2000
cho tổ chức bảo vệ rừng nhiệt đới.
13:54
It's takinglấy profitslợi nhuận from one placeđịa điểm
344
819000
2000
Đó là lấy lợi nhuận từ một chỗ
13:56
and allocatingphân bổ them
345
821000
2000
phân phối chúng
13:58
into the protectionsự bảo vệ of ecologicalsinh thái resourcestài nguyên.
346
823000
2000
tới sự bảo vệ nguồn tài nguyên sinh thái.
14:00
It's a differentkhác nhau kindloại of enterprisedoanh nghiệp
347
825000
2000
Đây là một hình thức kinh doanh mới
14:02
for a newMới economynên kinh tê.
348
827000
2000
cho một nền kinh tế mới.
14:04
It's a formhình thức, if you like,
349
829000
2000
Nó là một hình thái, nếu bạn muốn,
14:06
of ecologicalsinh thái altruismchủ nghĩa vị tha --
350
831000
2000
của sự nhân hậu mang tính sinh thái --
14:08
perhapscó lẽ something alongdọc theo those linesđường dây. Maybe it's that.
351
833000
3000
có thể một thứ gì đó tương đương vậy. Hoặc có thể chính là nó.
14:11
WhateverBất cứ điều gì it is,
352
836000
2000
Dù là cái gì nữa,
14:13
whateverbất cứ điều gì this newMới economynên kinh tê is,
353
838000
3000
Dù nền kinh tế mới này có là gì đi nữa,
14:16
what we need the economynên kinh tê to do, in factthực tế,
354
841000
3000
cái chúng ta cần kinh tế làm, thực tế
14:19
is to put investmentđầu tư
355
844000
2000
đó là đầu tư
14:21
back into the hearttim of the modelmô hình,
356
846000
2000
lại vào chính mấu chốt của mô hình,
14:23
to re-conceivetái thụ thai investmentđầu tư.
357
848000
2000
để có quan điểm mới về sự đầu tư.
14:25
Only now, investmentđầu tư
358
850000
2000
Chỉ có lúc này, đầu tư
14:27
isn't going to be
359
852000
2000
sẽ không phải
14:29
about the relentlesskhông ngừng and mindlessmindless
360
854000
2000
là một cách không ngừng và thiếu suy nghĩ
14:31
pursuittheo đuổi of consumptiontiêu dùng growthsự phát triển.
361
856000
2000
cứ tìm kiếm sự tăng tiêu thụ.
14:33
InvestmentĐầu tư has to be a differentkhác nhau beastquái thú.
362
858000
3000
Đầu tư phải là một con quái vật khác.
14:36
InvestmentĐầu tư has to be,
363
861000
2000
Đầu tư phải là,
14:38
in the newMới economynên kinh tê,
364
863000
2000
trong nền kinh tế mới,
14:40
protectingbảo vệ and nurturingnuôi dưỡng
365
865000
2000
bảo vệ và nuôi dưỡng
14:42
the ecologicalsinh thái assetstài sản on which our futureTương lai dependsphụ thuộc.
366
867000
3000
các tài sản sinh thái mà tương lai chúng ta phụ thuộc vào.
14:45
It has to be about transitionquá trình chuyển đổi.
367
870000
2000
Nó phải là về sự chuyển tiếp.
14:47
It has to be investingđầu tư in low-carbonbon thấp technologiescông nghệ
368
872000
2000
Nó phải là đầu tư vào các công nghệ sản xuất ít cacbon
14:49
and infrastructurescơ sở hạ tầng.
369
874000
2000
và cơ sở vật chất.
14:51
We have to investđầu tư, in factthực tế,
370
876000
3000
Chúng ta phải đầu tư
14:54
in the ideaý kiến of a meaningfulcó ý nghĩa prosperitythịnh vượng,
371
879000
3000
theo đúng cái thịnh vượng ý nghĩa hơn,
14:57
providingcung cấp capabilitieskhả năng
372
882000
3000
tạo ra các khả năng
15:00
for people to flourishhưng thịnh.
373
885000
3000
cho mọi người cùng phát triển.
15:03
And of coursekhóa học, this taskbài tập has materialvật chất dimensionskích thước.
374
888000
2000
Và dĩ nhiên, nhiệm vụ này có nhiều chiều hướng mang tính vật chất
15:05
It would be nonsensevô lý to talk about people flourishinghưng thịnh
375
890000
3000
Nó sẽ là vô nghĩa nếu nói về mọi người phát triển
15:08
if they didn't have foodmón ăn, clothingquần áo and shelternơi trú ẩn.
376
893000
2000
nếu như họ không có thức ăn, quần áo hay chỗ ở.
15:10
But it's alsocũng thế cleartrong sáng that prosperitythịnh vượng goesđi beyondvượt ra ngoài this.
377
895000
3000
Nhưng nó cũng rõ ràng là sự thinh vượng vượt qua yếu tố này.
15:13
It has socialxã hội and psychologicaltâm lý aimsnhằm mục đích --
378
898000
3000
Nó có mục tiêu về xã hội và tâm sinh lý --
15:16
familygia đình, friendshiptình bạn,
379
901000
2000
gia đình, tình bạn,
15:18
commitmentscam kết, societyxã hội,
380
903000
2000
trách nhiệm, xã hội,
15:20
participatingtham gia in the life of that societyxã hội.
381
905000
3000
tham gia vào cuộc sống xã hội.
15:23
And this too
382
908000
2000
Và điều này
15:25
requiresđòi hỏi investmentđầu tư,
383
910000
3000
cũng đòi hỏi đầu tư,
15:28
investmentđầu tư -- for examplethí dụ, in placesnơi --
384
913000
2000
đầu tư -- ví dụ như, tại những nơi --
15:30
placesnơi where we can connectkết nối,
385
915000
2000
những nơi chúng ta có thể kết nối,
15:32
placesnơi where we can participatetham dự,
386
917000
2000
những nơi mà chúng ta có thể tham gia,
15:34
sharedchia sẻ spaceskhông gian,
387
919000
2000
chia sẻ không gian,
15:36
concertbuổi hòa nhạc hallshội trường, gardenskhu vườn,
388
921000
2000
hội trường biểu diễn, vườn cảnh,
15:38
publiccông cộng parkscông viên,
389
923000
2000
công viên công cộng,
15:40
librariesthư viện, museumsviện bảo tàng, quietYên tĩnh centerstrung tâm,
390
925000
2000
thư viện, bảo tàng, những nơi yên tĩnh,
15:42
placesnơi of joyvui sướng and celebrationLễ kỷ niệm,
391
927000
3000
những điểm vui chơi và tiệc tùng,
15:45
placesnơi of tranquilityyên bình and contemplationquán niệm,
392
930000
3000
những điểm yên tĩnh và sâu lắng,
15:48
sitesđịa điểm for the "cultivationtrồng trọt
393
933000
2000
những điểm cho "sự nuỗi dưỡng
15:50
of a commonchung citizenshipquyền công dân,"
394
935000
3000
cái quyền công dân chung."
15:53
in MichaelMichael Sandel'sSandel của lovelyđáng yêu phrasecụm từ.
395
938000
3000
theo như lời nói bay bổng của Michael Sandel.
15:56
An investmentđầu tư -- investmentđầu tư, after all, is just suchnhư là a basiccăn bản economicthuộc kinh tế conceptkhái niệm --
396
941000
4000
Và đầu tư -- đầu tư, suy cho cùng, là một quan niệm kinh tế cơ bản --
16:00
is nothing more norcũng không lessít hơn
397
945000
2000
không hơn không kém
16:02
than a relationshipmối quan hệ
398
947000
2000
một mối quan hệ
16:04
betweengiữa the presenthiện tại and the futureTương lai,
399
949000
2000
giữa thực tại và tương lai,
16:06
a sharedchia sẻ presenthiện tại and a commonchung futureTương lai.
400
951000
3000
một thực tại được chia sẻ và một tương lai cùng chung.
16:09
And we need that relationshipmối quan hệ to reflectphản chiếu,
401
954000
2000
Và chúng ta cần mỗi quan hệ đó để phản ánh,
16:11
to reclaimđòi lại hopemong.
402
956000
3000
để lấy lại niềm tin.
16:15
So let me come back, with this sensegiác quan of hopemong,
403
960000
3000
Vậy hãy cho tôi quay lại, với một chút hy vọng,
16:18
to the two billiontỷ people
404
963000
2000
với 2 tỉ con người
16:20
still tryingcố gắng to livetrực tiếp eachmỗi day
405
965000
2000
đang tìm cách sống sót từng ngày
16:22
on lessít hơn than the pricegiá bán of a skinnygầy lattepha cà phê
406
967000
3000
với số tiền ít hơn một cốc cà phê latte bé
16:25
from the cafequán cà phê nextkế tiếp doorcửa.
407
970000
2000
của quán cafe bên cạnh.
16:27
What can we offerphục vụ those people?
408
972000
2000
Chúng ta có thể làm gì để giúp họ?
16:29
It's cleartrong sáng that we have a responsibilitytrách nhiệm
409
974000
2000
Rõ ràng là chúng ta có trách nhiệm
16:31
to help liftthang máy them out of povertynghèo nàn.
410
976000
2000
giúp họ vượt qua hiểm nghèo.
16:33
It's cleartrong sáng that we have a responsibilitytrách nhiệm
411
978000
2000
Rõ ràng là chúng ta có trách nhiệm
16:35
to make roomphòng for growthsự phát triển
412
980000
2000
tạo cơ hội cho sự phát triển
16:37
where growthsự phát triển really mattersvấn đề in those poorestnghèo nhất nationsquốc gia.
413
982000
3000
ở nơi mà phát triển là quan trọng với những quốc gia nghèo.
16:40
And it's alsocũng thế cleartrong sáng that we will never achieveHoàn thành that
414
985000
3000
Và cũng rõ ràng là chúng ta sẽ không bao giờ đạt được điều đó
16:43
unlesstrừ khi we're capablecó khả năng of redefiningđịnh nghĩa lại
415
988000
3000
trừ khi chúng ta có khả năng đánh giá lại
16:46
a meaningfulcó ý nghĩa sensegiác quan of prosperitythịnh vượng in the richerphong phú hơn nationsquốc gia,
416
991000
3000
cái ý nghĩa lớn lao của sự thịnh vượng ở các nước giàu có hơn,
16:49
a prosperitythịnh vượng that is more meaningfulcó ý nghĩa
417
994000
2000
sự thịnh vượng có ý nghĩa hơn
16:51
and lessít hơn materialisticvật chất
418
996000
2000
và ít mang tính vật chất hơn
16:53
than the growth-basedDựa trên sự phát triển modelmô hình.
419
998000
2000
cái mô hình tập trung vào phát triển.
16:55
So this is not just
420
1000000
2000
Do vậy đây không chỉ
16:57
a WesternTây post-materialistPost-materialist fantasytưởng tượng.
421
1002000
3000
là một sự ảo tưởng của lối sống phương Tây hậu duy vật.
17:00
In factthực tế, an AfricanChâu Phi philosophernhà triết học wroteđã viết to me,
422
1005000
3000
Đúng hơn, một nhà triết học châu Phi đã viết cho tôi,
17:03
when "ProsperityThịnh vượng WithoutNếu không có GrowthTăng trưởng" was publishedđược phát hành,
423
1008000
2000
khi "Sự Thịnh Vượng Không Cần Sự Phát Triển" được xuất bản,
17:05
pointingchỉ out the similaritiesđiểm tương đồng
424
1010000
2000
chỉ ra sự giống nhau
17:07
betweengiữa this viewlượt xem of prosperitythịnh vượng
425
1012000
2000
giữa cái nhìn về thịnh vượng
17:09
and the traditionaltruyên thông AfricanChâu Phi conceptkhái niệm of ubuntuUbuntu.
426
1014000
3000
và khái niệm thông tục của châu Phi về đức hạnh con người.
17:12
UbuntuUbuntu saysnói, "I am
427
1017000
3000
Đạo đức nói là "Tôi là thế này
17:15
because we are."
428
1020000
2000
vì chúng ta là thế này."
17:17
ProsperityThịnh vượng is a sharedchia sẻ endeavornỗ lực.
429
1022000
3000
Sự thịnh vượng là một sự nỗ lực chung.
17:20
Its rootsnguồn gốc are long and deepsâu --
430
1025000
2000
Gốc rễ của nó dài và sâu --
17:22
its foundationscơ sở, I've triedđã thử to showchỉ,
431
1027000
2000
Cái căn bản của nó, tôi đã cố thể hiện,
17:24
existhiện hữu alreadyđã, insidephía trong eachmỗi of us.
432
1029000
3000
đã tồn tại trong mỗi chúng ta rồi.
17:27
So this is not about
433
1032000
2000
Nói như vậy không phải là
17:29
standingđứng in the way of developmentphát triển.
434
1034000
2000
phản đối sự phát triển.
17:31
It's not about
435
1036000
2000
Đây không phải là về
17:33
overthrowinglật đổ capitalismchủ nghĩa tư bản.
436
1038000
2000
lật độ chủ nghĩa tư bản.
17:35
It's not about
437
1040000
2000
Đây không phải là về
17:37
tryingcố gắng to changethay đổi humanNhân loại naturethiên nhiên.
438
1042000
2000
tìm cách thay đổi bản chất con người.
17:39
What we're doing here
439
1044000
2000
Cái chúng ta đang làm đây
17:41
is we're takinglấy a fewvài simpleđơn giản stepscác bước
440
1046000
2000
là chúng ta đang tiến vài bước đơn giản
17:43
towardsvề hướng an economicsKinh tế học fitPhù hợp for purposemục đích.
441
1048000
3000
đến một nền kinh tế phù hợp với mục đích đó.
17:46
And at the hearttim of that economicsKinh tế học,
442
1051000
3000
Và ở ngay trung tâm của nền kinh tế,
17:49
we're placingđặt a more credibleđáng tin cậy,
443
1054000
2000
chúng ta đặt một một tầm nhìn đáng tin cậy hơn,
17:51
more robustmạnh mẽ,
444
1056000
2000
mạnh mẽ hơn
17:53
and more realisticthực tế visiontầm nhìn
445
1058000
3000
thực tế hơn
17:56
of what it meanscó nghĩa to be humanNhân loại.
446
1061000
3000
của định nghĩa thế nào khi làm người.
17:59
Thank you very much.
447
1064000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
18:01
(ApplauseVỗ tay)
448
1066000
9000
(Hoan hô)
18:10
ChrisChris AndersonAnderson: While they're takinglấy the podiumbục giảng away, just a quicknhanh chóng questioncâu hỏi.
449
1075000
3000
Chris Anderson: Trong khi họ cất ghế đi, tôi có một câu hỏi nhanh.
18:13
First of all, economistsnhà kinh tế học aren'tkhông phải supposedgiả định to be inspiringcảm hứng,
450
1078000
3000
Đầu tiên, các nhà kinh tế học không hẳn cần phải tạo cảm hứng lắm,
18:16
so you mayTháng Năm need to work on the tonetấn a little.
451
1081000
2000
nên ông có thể hạ giọng điệu đi một chút.
18:18
(LaughterTiếng cười)
452
1083000
2000
(Tiếng cười)
18:20
Can you picturehình ảnh the politicianschính trị gia ever buyingmua into this?
453
1085000
2000
Ông có thể hình dung các nhà chính trị gia sẽ tin vào các điều vừa rồi?
18:22
I mean, can you picturehình ảnh
454
1087000
2000
Ý tôi là, ông có thể hình dung
18:24
a politicianchính trị gia standingđứng up in BritainVương Quốc Anh and sayingnói,
455
1089000
3000
một nhà chính trị gia ở Anh đứng lên và nói,
18:27
"GDPGDP fellrơi two percentphần trăm this yearnăm. Good newsTin tức!
456
1092000
3000
"GDP giảm 2 phần trăm năm nay. Quả là một tin vui!
18:30
We're actuallythực ra all happierhạnh phúc hơn, and a country'scủa đất nước more beautifulđẹp,
457
1095000
2000
Chúng tôi cảm thấy hạnh phúc hơn, đất nước đẹp hơn,
18:32
and our livescuộc sống are better."
458
1097000
2000
và cuộc sống tốt hơn."
18:34
TimTim JacksonJackson: Well that's clearlythông suốt not what you're doing.
459
1099000
2000
Tim Jackson: Rõ ràng đó không phải là cách bạn làm rồi.
18:36
You're not makingchế tạo newsTin tức out of things fallingrơi xuống down.
460
1101000
2000
Bạn không đưa tin về các thứ giảm sút.
18:38
You're makingchế tạo newsTin tức out of the things that tell you that we're flourishinghưng thịnh.
461
1103000
3000
Bạn đưa tin về các thứ mà đang phát triển.
18:41
Can I picturehình ảnh politicianschính trị gia doing it?
462
1106000
2000
Tôi có thể hình dung các nhà chính trị gia làm thế?
18:43
ActuallyTrên thực tế, I alreadyđã am seeingthấy a little bitbit of it.
463
1108000
2000
Thực chất là, tôi có thể nhìn thấy một phần nhỏ điều đó.
18:45
When we first startedbắt đầu this kindloại of work,
464
1110000
3000
Khi chúng tôi mới bắt tay vào làm việc kiểu này,
18:48
politicianschính trị gia would standđứng up, treasurykho bạc spokesmentờ would standđứng up,
465
1113000
2000
chính trị gia thường đứng lên, đại diện kho bạc đứng lên,
18:50
and accusetố cáo us of wantingmong muốn to go back and livetrực tiếp in caveshang động.
466
1115000
3000
và đổ lỗi cho chúng tôi vì cho rằng chúng tôi muốn quay lại và sống trong hang.
18:53
And actuallythực ra in the periodgiai đoạn
467
1118000
2000
Trong khoảng thời gian đó
18:55
throughxuyên qua which we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc over the last 18 yearsnăm --
468
1120000
2000
khoảng thời gian 18 năm mà chúng ta làm việc --
18:57
partlytừng phần because of the financialtài chính crisiskhủng hoảng
469
1122000
2000
một phần vì sự khủng hoảng tài chính
18:59
and a little bitbit of humilitysự khiêm tốn in the professionchuyên nghiệp of economicsKinh tế học --
470
1124000
3000
và một ít vì sự khiêm tốn trong các nghề liên quan đến kinh tế --
19:02
actuallythực ra people are engaginghấp dẫn in this issuevấn đề
471
1127000
3000
thực ra mọi người rất thích thú với vấn đề này
19:05
in all sortsloại of countriesquốc gia around the worldthế giới.
472
1130000
2000
ở khắp các nước trên thế giới.
19:07
CACA: But is it mainlychủ yếu politicianschính trị gia who are going to have to get theirhọ acthành động togethercùng với nhau,
473
1132000
3000
CA: Nhưng hầu như chỉ có chính trị gia mới phải chấn chỉnh bản thân,
19:10
or is it going to be more just civildân sự societyxã hội and companiescác công ty?
474
1135000
3000
hay là hơn cả xã hội văn minh và các công ti?
19:13
TJTJ: It has to be companiescác công ty. It has to be civildân sự societyxã hội.
475
1138000
3000
TJ: Đó là các công ti. Đó là xã hội văn minh.
19:16
But it has to have politicalchính trị leadershipkhả năng lãnh đạo.
476
1141000
3000
Nhưng nó phải có cả sự lãnh đạo với chính sách tốt.
19:19
This is a kindloại of agendachương trình nghị sự,
477
1144000
2000
Đây là một đề tài thảo luận,
19:21
which actuallythực ra politicianschính trị gia themselvesbản thân họ
478
1146000
2000
mà các chính trị gia
19:23
are kindloại of caughtbắt in that dilemmatình trạng khó xử,
479
1148000
2000
bị mắc vào tình thế khó khăn,
19:25
because they're hookedmóc nối on the growthsự phát triển modelmô hình themselvesbản thân họ.
480
1150000
2000
bởi vì họ bị mắc phải vào cái mô hình phát triển.
19:27
But actuallythực ra openingkhai mạc up the spacekhông gian
481
1152000
2000
Nhưng mở rộng hơn
19:29
to think about differentkhác nhau wayscách of governingquản,
482
1154000
2000
để nghĩ về các cách điều phối,
19:31
differentkhác nhau kindscác loại of politicschính trị,
483
1156000
2000
các chính sách khác nhau,
19:33
and creatingtạo the spacekhông gian
484
1158000
2000
tạo nên các khoảng không
19:35
for civildân sự societyxã hội and businessescác doanh nghiệp to operatevận hành differentlykhác --
485
1160000
2000
cho xã hội văn minh và các doanh nghiệp vận hành khác nhau --
19:37
absolutelychắc chắn rồi vitalquan trọng.
486
1162000
2000
là rất cần thiết.
19:39
CACA: And if someonengười nào could convincethuyết phục you
487
1164000
2000
CA: Và nếu ai đó thuyết phục ông
19:41
that we actuallythực ra can make the -- what was it? --
488
1166000
2000
là chúng ta có thể làm được -- cái gì nhỉ? --
19:43
the 130-fold-gấp improvementcải tiến in efficiencyhiệu quả,
489
1168000
2000
cái 130 lần tiến bộ hơn trong năng suất,
19:45
of reductiongiảm of carboncarbon footprintdấu chân,
490
1170000
2000
làm giảm khí cacbon,
19:47
would you then actuallythực ra like that picturehình ảnh of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
491
1172000
3000
cậu có thích cái viễn cảnh phát triển kinh tế
19:50
into more knowledge-baseddựa trên tri thức goodsCác mặt hàng?
492
1175000
2000
tập trung hơn vào hàng hóa mang tính trí tuệ không?
19:52
TJTJ: I would still want to know that you could do that
493
1177000
2000
TJ: Tôi vẫn muốn biết rằng nếu bạn có thể làm điều đó
19:54
and get belowphía dưới zerokhông by the endkết thúc of the centurythế kỷ,
494
1179000
2000
và đạt mức dưới 0 vào cuối thế kỉ này,
19:56
in termsđiều kiện of takinglấy carboncarbon out of the atmospherekhông khí,
495
1181000
2000
về việc loại bỏ khí cacbon khỏi khí quản,
19:58
and solvegiải quyết the problemvấn đề of biodiversityđa dạng sinh học
496
1183000
2000
giải các bài toán về sự phong phú trong sinh thái
20:00
and reducegiảm the impactva chạm on landđất đai use
497
1185000
2000
và làm giảm tầm ảnh hưởng tới đất đai
20:02
and do something about the erosionxói mòn of topsoilstopsoils and the qualityphẩm chất of waterNước.
498
1187000
3000
và làm được điều gì đó về sự xói mòn lớp đất mặt và chất lượng nước.
20:05
If you can convincethuyết phục me we can do all that,
499
1190000
2000
Nếu bạn có thể thuyết phục tôi chúng ta có thể làm được điều đó,
20:07
then, yes, I would take the two percentphần trăm.
500
1192000
3000
thì, vâng, tôi sẽ tin vào số 2 phần trăm.
20:11
CACA: TimTim, thank you for a very importantquan trọng talk. Thank you.
501
1196000
3000
CA: Tim, cám ơn ạn rất nhiều về bài nói rất quan trọng này. Cám ơn.
20:14
(ApplauseVỗ tay)
502
1199000
3000
(Hoan hô)
Translated by An Truong
Reviewed by Tam Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Jackson - Economist
Tim Jackson is a British ecological economist and professor for sustainable development at the University of Surrey. He is the author of "Prosperity without Growth" and director of the Centre for the Understanding of Sustainable Prosperity.

Why you should listen

Tim Jackson has been at the forefront of international debates about sustainable development for 30 years and has worked closely with the UK Government, the United Nations Environment Programme and numerous private companies and NGOs to bring social science research into sustainability. During five years at the Stockholm Environment Institute in the early 1990s, he pioneered the concept of preventative environmental management outlined in his 1996 book Material Concerns: Pollution, Profit and Quality of Life. He worked for over a decade pioneering alternative measures of economic progress, and he has written extensively about the meaning function of consumerism in modern society. For seven years, he served as economics commissioner on the UK government's Sustainable Development Commission and led its Redefining Prosperity programme.

He is the director of the Centre for the Understanding of Sustainable Prosperity, a multi-disciplinary, international research consortium which aims to understand the economic, social and political dimensions of sustainable prosperity. In 2016 he received the Hillary Laureate for exceptional mid-career Leadership. 

In addition to his scientific work, Jackson is an award-winning professional playwright with numerous BBC radio-writing credits to his name.

More profile about the speaker
Tim Jackson | Speaker | TED.com