ABOUT THE SPEAKER
Peter Singer - Philosopher, ethicist
Sometimes controversial, always practical ethicist Peter Singer stirs public debate about morality, from animal welfare to global poverty.

Why you should listen

Peter Singer may be, as The New Yorker calls him, the planet’s “most influential living philosopher.” The Australian academic specializes in applied ethics, to which he takes a secular, utilitarian approach -- minimize suffering, maximize well-being. He gained recognition in the 1970s with his groundbreaking book Animal Liberation: A New Ethics for Our Treatment of Animals, which questions society’s tendency to put human needs above those of members of other species. And he draws fire from critics who object to his fascinating argument in favor of an obligation to help the global poor that sets the bar so high that it means we are almost all living unethically. His defense of euthanasia and infanticide, in some circumstances, has led to protests against his lectures and to teaching position at Princeton.

But Singer’s collective body of work is more acclaimed than controversial. He has written the classic text Practical Ethics and many other books, with more in progress. He lectures at Princeton, where he is professor of bioethics, and the University of Melbourne, where he is a laureate professor. You can find dozens of brief, brilliant essays at Project Syndicate, where Singer examines the philosophical questions surrounding current topics like Obamacare, computer piracy and obesity.

More profile about the speaker
Peter Singer | Speaker | TED.com
TED2013

Peter Singer: The why and how of effective altruism

Peter Singer: Tại sao và chủ nghĩa vị tha là như thế nào.

Filmed:
1,880,611 views

Nếu bạn may mắn có một cuộc sống đầy đủ về mọi mặt, thì lẽ tự nhiên bạn sẽ có một động lực chia sẻ với những người khác. Nhưng nhà tâm lý hoc Peter Singer lại quan tâm đến câu hỏi "Làm thế nào để chia sẻ một cách hiệu quả nhất?" Ông kể về những suy nghĩ đáng ngạc nhiên qua kinh nghiệm thực tế để giúp bạn đạt được sự cân bằng giữa cảm xúc và hiện thực-- và tạo ra những tác động tốt nhất cho dù bạn chia sẻ bất cứ điều gì.
- Philosopher, ethicist
Sometimes controversial, always practical ethicist Peter Singer stirs public debate about morality, from animal welfare to global poverty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There's something that I'd like you to see.
0
868
3605
Có một vài điều tôi muốn các bạn thấy
00:16
(VideoVideo) ReporterPhóng viên: It's a storycâu chuyện that's deeplysâu sắc unsettledbất ổn
1
4473
2484
(Video) Phóng viên: Đó là câu chuyện mà hàng triệu người dân tại Trung Quốc
00:18
millionshàng triệu in ChinaTrung Quốc:
2
6957
2054
không thể nào nguôi ngoai:
00:21
footagecảnh quay of a two-year-old2-year-old girlcon gái
3
9011
1880
cảnh một bé gái 2 tuổi
00:22
hitđánh by a vanvan and left bleedingsự chảy máu in the streetđường phố by passersbyngười qua đường,
4
10891
4552
bị một chiếc xe tải đâm phải rồi bỏ mặc trên đường với vết thương đang chảy máu trước mặt người qua lại
00:27
footagecảnh quay too graphicđồ họa to be shownđược hiển thị.
5
15443
3240
cảnh tượng đó bày ra thật quá sinh động.
00:30
The entiretoàn bộ accidentTai nạn is caughtbắt on cameraMáy ảnh.
6
18683
2680
Toàn bộ vụ tai nạn được thu lại bởi máy quay
00:33
The driverngười lái xe pausestạm dừng after hittingđánh the childđứa trẻ,
7
21363
2808
Người lái xe đã dừng lại sau khi đâm vào đứa bé,
00:36
his back wheelsbánh xe seenđã xem restingnghỉ ngơi on her for over a secondthứ hai.
8
24171
3912
và người ta nhìn thấy bánh xe sau của anh ta chèn lên người cô bé trong vài giây.
00:40
WithinTrong vòng two minutesphút, threesố ba people passvượt qua two-year-old2-year-old WangWang YueYue by.
9
28083
3945
Trong vòng 2 phút, 3 người đã đi qua cô bé Wang Yue hai tuổi.
00:44
The first walksđi bộ around the badlytệ injuredbị thương toddlertrẻ mới biết đi completelyhoàn toàn.
10
32028
3684
Những người đầu tiên hoàn toàn không để ý gì khi đi ngang qua chỗ cô bé bị thương nặng
00:47
OthersNhững người khác look at her before movingdi chuyển off.
11
35712
3323
Những người khác ngừng lại nhìn cô bé rồi đi tiếp.
00:53
PeterPeter SingerCa sĩ: There were other people
12
41540
1267
Peter Singer: Còn có những người khác nữa
00:54
who walkedđi bộ pastquá khứ WangWang YueYue,
13
42807
2327
đi qua Wang Yue,
00:57
and a secondthứ hai vanvan ranchạy over her legschân
14
45134
1719
và có một chiếc xe tải thứ hai chèn lên đôi chân cô bé
00:58
before a streetđường phố cleanersạch hơn raisednâng lên the alarmbáo thức.
15
46853
3216
trước khi một người dọn đường lên tiếng
01:02
She was rushedvội vàng to hospitalbệnh viện, but it was too latemuộn. She diedchết.
16
50069
5201
Cô bé được mang ngay đến bệnh viện, nhưng đã muộn. Cô bé đã chết.
01:07
I wonderngạc nhiên how manynhiều of you, looking at that,
17
55270
3808
Tôi tự hỏi không biết có bao nhiêu người trong số các bạn, khi nhìn thấy cảnh tượng đó,
01:11
said to yourselveschính mình just now, "I would not have donelàm xong that.
18
59078
3683
tự nói với chính mình ngay lúc này rằng, " Tôi sẽ không hành động như vậy.
01:14
I would have stoppeddừng lại to help."
19
62761
2204
Tôi sẽ dừng lại và giúp cô bé"
01:16
RaiseNâng cao your handstay if that thought occurredxảy ra to you.
20
64965
3900
Hãy giơ tay nếu bạn có suy nghĩ đó.
01:20
As I thought, that's mostphần lớn of you.
21
68865
2876
Như tôi đã đoán, hầu hết mọi người sẽ nghĩ vậy
01:23
And I believe you. I'm sure you're right.
22
71741
1967
Và tôi tin bạn. Tôi tin các bạn đã đúng.
01:25
But before you give yourselfbản thân bạn too much credittín dụng,
23
73708
3239
Nhưng trước khi bạn dành cho mình quá nhiều sự tín nhiệm vào bản thân,
01:28
look at this.
24
76947
1662
hãy xem điều này.
01:30
UNICEFUNICEF reportsbáo cáo that in 2011,
25
78609
4176
UNICEF báo cáo rằng năm 2011,
01:34
6.9 milliontriệu childrenbọn trẻ underDưới fivesố năm
26
82785
3949
6.9 triệu trẻ em dưới năm tuổi
01:38
diedchết from preventablecó thể ngăn ngừa được, poverty-relatedliên quan đến nghèo đói diseasesbệnh tật.
27
86734
5452
đã chết do những bệnh dịch liên quan đến đói nghèo, không thể cứu chữa.
01:44
UNICEFUNICEF thinksnghĩ that that's good newsTin tức
28
92186
2262
UNICEF cho rằng đó là tin tốt
01:46
because the figurenhân vật has been steadilyliên tục comingđang đến down
29
94448
3178
vì những số liệu đang có xu hướng giảm xuống đều đặn
01:49
from 12 milliontriệu in 1990. That is good.
30
97626
4053
so với con số 12 triệu vào năm 1990. Đó là tin tốt.
01:53
But still, 6.9 milliontriệu
31
101679
3104
Nhưng điều đó còn có nghĩa là
01:56
is 19,000 childrenbọn trẻ dyingchết everymỗi day.
32
104783
5324
sẽ có 19,000 trẻ em chết mỗi ngày.
02:02
Does it really mattervấn đề
33
110107
2786
Chúng ta có liên quan gì đến chuyện này
02:04
that we're not walkingđi dạo pastquá khứ them in the streetđường phố?
34
112893
2905
khi chúng ta không gặp những đứa trẻ đó trên phố?
02:07
Does it really mattervấn đề that they're farxa away?
35
115798
5218
Chúng ta có liên quan gì đến chuyện này khi chúng ta đang ở cách xa chúng?
02:13
I don't think it does make a morallyđạo đức relevantliên quan, thích hợp differenceSự khác biệt.
36
121016
3418
Tôi không nghĩ những điều này thực sự tạo ra sự khác nhau liên quan đến phương diện đạo đức.
02:16
The factthực tế that they're not right in fronttrước mặt of us,
37
124434
2408
Thực tế là những đứa trẻ đó không ở ngay trước mặt chúng ta
02:18
the factthực tế, of coursekhóa học, that they're of a differentkhác nhau nationalityQuốc tịch
38
126842
2161
Thực tế là, trẻ em thuộc những quốc gia và
02:21
or racecuộc đua, nonekhông ai of that seemsdường như morallyđạo đức relevantliên quan, thích hợp to me.
39
129003
3975
chủng tộc khác nhau, dường như không ai trong số chúng liên quan đến tôi về phương diện đạo đức.
02:24
What is really importantquan trọng is,
40
132978
1520
Điều thực sự quan trọng là,
02:26
can we reducegiảm that deathtử vong tollsố điện thoại? Can we savetiết kiệm
41
134498
4265
chúng ta có thể làm giảm tỉ lệ tử hay không? Chúng ta có thể
02:30
some of those 19,000 childrenbọn trẻ dyingchết everymỗi day?
42
138763
4966
cứu sống một vài trong số 19,000 đứa trẻ đó mỗi ngày hay không?
02:35
And the answercâu trả lời is, yes we can.
43
143729
3618
Và câu trả lời là, có, chúng ta có thể.
02:39
EachMỗi of us spendschi tiêu moneytiền bạc
44
147347
2543
Mỗi người trong số chúng ta tiêu tiền
02:41
on things that we do not really need.
45
149890
2181
vào những thứ mà chúng ta không thực sự cần
02:44
You can think what your ownsở hữu habitthói quen is,
46
152071
1932
Bạn có thể nghĩ về thói quen của bạn,
02:46
whetherliệu it's a newMới carxe hơi, a vacationkỳ nghỉ
47
154003
2565
liệu đó có phải là một chiếc xe hơi mới, một kỳ nghỉ
02:48
or just something like buyingmua bottledđóng chai waterNước
48
156568
2680
hay chỉ như việc mua một chai nước
02:51
when the waterNước that comesđến out of the tap
49
159248
2023
khi chai nước đó ra khỏi khe tự động
02:53
is perfectlyhoàn hảo safean toàn to drinkuống.
50
161271
2530
nó hoàn toàn an toàn để uống.
02:55
You could take the moneytiền bạc you're spendingchi tiêu
51
163801
1647
Bạn có thể dùng tiền mà bạn tiêu vào
02:57
on those unnecessarykhông cần thiết things
52
165448
1895
những thứ không cần thiết này
02:59
and give it to this organizationcơ quan,
53
167343
2366
và gửi nó đến tổ chức
03:01
the AgainstChống lại MalariaBệnh sốt rét FoundationNền tảng,
54
169709
2927
Quỹ Phòng Chống Bệnh Sốt Rét,
03:04
which would take the moneytiền bạc you had givenđược
55
172636
2572
nơi sẽ dùng tiền của bạn
03:07
and use it to buymua netslưới like this one
56
175208
3703
để mua những chiếc màn như thế này
03:10
to protectbảo vệ childrenbọn trẻ like this one,
57
178911
3539
để bảo vệ cho bọn trẻ,
03:14
and we know reliablyđáng tin cậy that if we providecung cấp netslưới,
58
182450
4296
và chúng ta biết chắc rằng bằng cách dùng những chiếc màn
03:18
they're used, and they reducegiảm the numbercon số of childrenbọn trẻ
59
186746
3402
họ sẽ giảm được số lượng trẻ em
03:22
dyingchết from malariabệnh sốt rét,
60
190148
2456
chết vì bệnh sốt rét,
03:24
just one of the manynhiều preventablecó thể ngăn ngừa được diseasesbệnh tật
61
192604
2808
chỉ một vài trong số nhiều căn bệnh có thể phòng chữa được
03:27
that are responsiblechịu trách nhiệm for some of those 19,000 childrenbọn trẻ
62
195412
3952
cho một vài trong số 19,000 đứa trẻ
03:31
dyingchết everymỗi day.
63
199364
3648
sẽ chết mỗi ngày kia
03:35
FortunatelyMay mắn thay, more and more people
64
203012
2184
May thay, ngày càng có nhiều người
03:37
are understandinghiểu biết this ideaý kiến,
65
205196
2514
hiểu được suy nghĩ này
03:39
and the resultkết quả is a growingphát triển movementphong trào:
66
207710
3318
và kết quả là một cuộc vận động ngày càng lớn:
03:43
effectivecó hiệu lực altruismchủ nghĩa vị tha.
67
211028
2656
chủ nghĩa vị tha hoàn hảo.
03:45
It's importantquan trọng because it combineskết hợp bothcả hai the hearttim and the headcái đầu.
68
213684
4384
Nó thực sự có ý nghĩa bởi có sự kết hợp của cả trái tim và bộ não.
03:50
The hearttim, of coursekhóa học, you feltcảm thấy.
69
218068
1711
Trái tim, tất nhiên là cảm nhận của bạn.
03:51
You feltcảm thấy the empathyđồng cảm for that childđứa trẻ.
70
219779
3143
Bạn thấy cảm thông với những đứa trẻ.
03:54
But it's really importantquan trọng to use the headcái đầu as well
71
222922
4034
Nhưng cái đầu cũng rất quan trọng và cần được sử dụng song song
03:58
to make sure that what you do is effectivecó hiệu lực and well-directedđạo diễn nổi tiếng,
72
226956
4793
để đảm bảo rằng những điều bạn làm mang lại hiệu quả và đúng mục tiêu,
04:03
and not only that, but alsocũng thế I think reasonlý do helpsgiúp us
73
231749
4334
không những vậy, tôi còn thấy rằng lý do giúp chúng ta hiểu
04:08
to understandhiểu không that other people, whereverở đâu they are,
74
236083
3769
rằng người khác, dù bất cứ nơi đâu,
04:11
are like us, that they can sufferđau khổ as we can,
75
239852
3591
cũng giống như chúng ta, họ trải qua những đau buồn như chúng ta,
04:15
that parentscha mẹ grievebuồn rầu for the deathsngười chết of theirhọ childrenbọn trẻ,
76
243443
2673
rằng họ hay chúng ta là những người làm cha mẹ sẽ đau buồn
04:18
as we do,
77
246116
1803
trước cái chết của con cái mình,
04:19
and that just as our livescuộc sống and our well-beinghạnh phúc mattervấn đề to us,
78
247919
4218
là vì đó chính là cuộc sống và những vấn đề của cuộc sống con người
04:24
it mattersvấn đề just as much to all of these people.
79
252137
3243
mà ai cũng gặp phải.
04:27
So I think reasonlý do is not just some neutralTrung tính tooldụng cụ
80
255380
3068
Vì thế tôi nghĩ lý do không chỉ là một công cụ trung lập nào đó
04:30
to help you get whateverbất cứ điều gì you want.
81
258448
1495
giúp bạn có được bất cứ những điều bạn muốn.
04:31
It does help us to put perspectivequan điểm on our situationtình hình.
82
259943
4630
Nó thực sự giúp chúng ta cân nhắc trong hoàn cảnh của mình.
04:36
And I think that's why
83
264573
1879
và tôi nghĩ rằng tại sao
04:38
manynhiều of the mostphần lớn significantcó ý nghĩa people in effectivecó hiệu lực altruismchủ nghĩa vị tha
84
266452
5006
hầu hết trong số những người điển hình nhất của lòng trắc ẩn hoàn hảo
04:43
have been people who have had backgroundsnền
85
271458
2384
là những người có sự am hiểu về
04:45
in philosophytriết học or economicsKinh tế học or mathmôn Toán.
86
273842
4738
triết học, kinh kế học hay toán học.
04:50
And that mightcó thể seemhình như surprisingthật ngạc nhiên,
87
278580
1465
Điều này có vẻ như đáng ngạc nhiên
04:52
because a lot of people think,
88
280045
1333
vì nhiều người nghĩ rằng
04:53
"PhilosophyTriết học is remotexa from the realthực worldthế giới;
89
281378
3813
"Triết học là xa vời với thế giới thực;
04:57
economicsKinh tế học, we're told, just makeslàm cho us more selfishích kỷ,
90
285191
3943
còn kinh tế học, như chúng ta biết, chỉ khiến cho con người trở nên ích kỷ hơn
05:01
and we know that mathmôn Toán is for nerdsnerds."
91
289134
3531
và chúng ta biết rằng toán học là dành cho những kẻ mọt sách
05:04
But in factthực tế it does make a differenceSự khác biệt,
92
292665
2758
Nhưng thực tế là một sự khác biệt
05:07
and in factthực tế there's one particularcụ thể nerdmọt sách
93
295423
1936
và thực tế có một kẻ ngốc đặc biệt
05:09
who has been a particularlyđặc biệt effectivecó hiệu lực altruistaltruist
94
297359
4220
người có lòng vị tha đặc biệt hoàn hảo
05:13
because he got this.
95
301579
1917
bởi vì anh ta hiểu đươc điều này.
05:15
This is the websitetrang mạng of the BillHóa đơn & MelindaMelinda GatesCổng FoundationNền tảng,
96
303496
3279
Đây là trang web của Quỹ Bill & Melinda Gates
05:18
and if you look at the wordstừ ngữ on the tophàng đầu right-handtay phải sidebên,
97
306775
3796
và bạn hãy nhìn những dòng chữ phía trên tay phải
05:22
it saysnói, "All livescuộc sống have equalcông bằng valuegiá trị."
98
310571
3927
nó nói rằng "Tất cả cuộc sống có giá trị ngang nhau."
05:26
That's the understandinghiểu biết,
99
314498
1869
Đó là sự thấu hiểu,
05:28
the rationalhợp lý understandinghiểu biết of our situationtình hình in the worldthế giới
100
316367
3622
một sự thấu hiểu sáng suốt về hoàn cảnh con người trên thế giới
05:31
that has led to these people
101
319989
2261
khiến cho những người này
05:34
beingđang the mostphần lớn effectivecó hiệu lực altruistsaltruists in historylịch sử,
102
322250
4681
trở thành những tấm lòng vị tha hoàn hảo nhất trong lịch sử,
05:38
BillHóa đơn and MelindaMelinda GatesCổng and WarrenWarren BuffettBuffett.
103
326931
2672
Bill và Melinda Gates và Warren Buffett.
05:41
(ApplauseVỗ tay)
104
329603
6133
(Vỗ tay)
05:47
No one, not AndrewAndrew CarnegieCarnegie, not JohnJohn D. RockefellerRockefeller,
105
335736
4169
Không ai, kể cả Andrew Carnegie và John D.
05:51
has ever givenđược as much to charitytừ thiện
106
339905
2658
từng mang tiền đi làm từ thiện
05:54
as eachmỗi one of these threesố ba,
107
342563
3248
nhiều như ba người này,
05:57
and they have used theirhọ intelligenceSự thông minh
108
345811
2752
và họ đã sử dụng chất xám của mình
06:00
to make sure that it is highlycao effectivecó hiệu lực.
109
348563
4080
để đảm bảo rằng việc từ thiện của họ có hiệu quả cao.
06:04
AccordingTheo to one estimateước tính, the GatesCổng FoundationNền tảng
110
352643
3088
Dựa theo một ước tính, Quỹ Gates
06:07
has alreadyđã savedđã lưu 5.8 milliontriệu livescuộc sống
111
355731
3808
đã cứu được 5.8 triệu mạng sống
06:11
and manynhiều millionshàng triệu more, people, gettingnhận được diseasesbệnh tật
112
359539
3158
và hàng triệu người mắc những căn bệnh
06:14
that would have madethực hiện them very sickđau ốm,
113
362697
1527
tưởng chừng như có thể làm họ kiệt quệ,
06:16
even if eventuallycuối cùng they survivedsống sót.
114
364224
3251
cuối cùng lại có thể sống sót.
06:19
Over the comingđang đến yearsnăm, undoubtablyundoubtably the GatesCổng FoundationNền tảng
115
367475
2600
Trong những năm sắp tới, Quỹ Gates, không nghi ngờ gì nữa,
06:22
is going to give a lot more,
116
370075
2664
sẽ quyên góp thêm rất nhiều tiền,
06:24
is going to savetiết kiệm a lot more livescuộc sống.
117
372739
3975
và rất nhiều mạng sống lại được cứu.
06:28
Well, you mightcó thể say, that's fine if you're a billionairetỷ phú,
118
376714
4242
Ồ, bạn có thể cho rằng, tốt thôi,
06:32
you can have that kindloại of impactva chạm.
119
380956
2424
tôi cũng có thể làm được như vậy nếu tôi là tỉ phú.
06:35
But if I'm not, what can I do?
120
383380
2948
Nhưng nếu tôi không là tỉ phú, tôi có thể làm gì?
06:38
So I'm going to look at fourbốn questionscâu hỏi that people askhỏi
121
386328
3324
Cho nên tôi sẽ xem xét 4 câu hỏi mà mọi người
06:41
that maybe standđứng in the way of them givingtặng.
122
389652
3448
cho rằng nó sẽ cản lối sự chia sẻ của họ.
06:45
They worrylo how much of a differenceSự khác biệt they can make.
123
393100
2367
Họ lo lắng về việc liệu họ có thể tạo nên điều khác biệt đến mức nào.
06:47
But you don't have to be a billionairetỷ phú.
124
395467
3225
Nhưng bạn không phải là một tỉ phú.
06:50
This is TobyToby OrdLễ hội Ord. He's a researchnghiên cứu fellowđồng bào in philosophytriết học
125
398692
3664
Hãy xem Toby Ord. Anh là một nghiên cứu sinh triết học
06:54
at the UniversityTrường đại học of OxfordOxford.
126
402356
2026
ở trường đại học Oxford.
06:56
He becameđã trở thành an effectivecó hiệu lực altruistaltruist when he calculatedtính toán
127
404382
3588
Anh đã trở thành người có lòng trắc ẩn hoàn hảo khi tính toán
06:59
that with the moneytiền bạc that he was likelycó khả năng to earnkiếm được
128
407970
2275
rằng với số tiền mà anh có thể kiếm được
07:02
throughoutkhắp his careernghề nghiệp, an academichọc tập careernghề nghiệp,
129
410245
2400
nhờ công việc, một công việc mang tính học thuật,
07:04
he could give enoughđủ to curechữa khỏi 80,000 people of blindnessmù lòa
130
412645
6667
anh có thể góp tiền để chữa cho 80,000 người mù
07:11
in developingphát triển countriesquốc gia
131
419312
2046
ở những nước đang phát triển
07:13
and still have enoughđủ left
132
421358
2273
và vẫn còn tiền
07:15
for a perfectlyhoàn hảo adequateđầy đủ standardTiêu chuẩn of livingsống.
133
423631
4724
đủ để sống ở mức tuyệt đối đầy đủ.
07:20
So TobyToby foundedthành lập an organizationcơ quan
134
428355
1997
Toby cũng thành lập một tổ chức
07:22
calledgọi là GivingĐem lại cho What We Can to spreadLan tràn this informationthông tin,
135
430352
4086
mang tên "Cho đi những gì ta có thể" nhằm lan tỏa thông điệp này
07:26
to uniteđoàn kết people who want to sharechia sẻ some of theirhọ incomethu nhập,
136
434438
3926
để tập hợp những người muốn chia sẻ thu nhập của họ
07:30
and to askhỏi people to pledgecam kết to give 10 percentphần trăm
137
438364
2713
và đề nghị mọi người cam kết chia sẻ 10%
07:33
of what they earnkiếm được over theirhọ lifetimecả đời
138
441077
2111
trong tổng thu nhập cả cuộc đời họ
07:35
to fightingtrận đánh globaltoàn cầu povertynghèo nàn.
139
443188
3321
nhằm chống lại đói nghèo toàn cầu.
07:38
TobyToby himselfbản thân anh ấy does better than that.
140
446509
2439
Bản thân Toby đã làm tổt hơn thế.
07:40
He's pledgedcam kết to livetrực tiếp on 18,000 poundsbảng a yearnăm --
141
448948
4400
Anh ấy đã cam kết sống bằng 18,000 pound một năm--
07:45
that's lessít hơn than 30,000 dollarsUSD --
142
453348
2744
ít hơn 30,000 đô la----
07:48
and to give the restnghỉ ngơi to those organizationstổ chức.
143
456092
3400
và dành hết số tiền kiếm được còn lại cho những tổ chức này.
07:51
And yes, TobyToby is marriedcưới nhau and he does have a mortgagethế chấp.
144
459492
5574
Vâng, và khi Toby kết hôn, anh ấy đã phải đi cầm cố một khoản tiền.
07:57
This is a couplevợ chồng at a latermột lát sau stagesân khấu of life,
145
465066
3645
Còn đây là cặp vợ chồng đứng tuổi,
08:00
CharlieCharlie BreslerBresler and DianaDiana SchottSchott,
146
468711
2996
Charlie Bresler và Diana Schott,
08:03
who, when they were youngtrẻ, when they metgặp,
147
471707
1527
những người khi còn trẻ, lúc mới quen biết nhau,
08:05
were activistsnhà hoạt động againstchống lại the VietnamViệt Nam WarChiến tranh,
148
473234
3154
là những người hoạt động chống lại chiến tranh ở Vietnam,
08:08
foughtđã chiến đấu for socialxã hội justiceSự công bằng,
149
476388
1979
tranh đấu cho công bằng xã hội,
08:10
and then moveddi chuyển into careersnghề nghiệp, as mostphần lớn people do,
150
478367
2884
và sau này khi chuyển sang xây dựng nghề nghiệp, như những người khác
08:13
didn't really do anything very activeđang hoạt động about those valuesgiá trị,
151
481251
3609
họ đã không thực sự làm được điều gì tích cực cho những giá trị trên nữa,
08:16
althoughmặc dù they didn't abandontừ bỏ them.
152
484860
2839
mặc dù họ không bỏ mặc những điều đó.
08:19
And then, as they got to the agetuổi tác at which manynhiều people
153
487699
2379
Và sau này, khi họ đến độ tuổi mà nhiều người
08:22
startkhởi đầu to think of retirementnghỉ hưu, they returnedtrả lại to them,
154
490078
3406
bắt đầu nghĩ đến chuyện nghỉ hưu, họ đã quay trở lại,
08:25
and they'vehọ đã decidedquyết định to cutcắt tỉa back on theirhọ spendingchi tiêu,
155
493484
3164
và quyết định cắt giảm chi tiêu,
08:28
to livetrực tiếp modestlykhiêm tốn, and to give bothcả hai moneytiền bạc and time
156
496648
5145
sống một cách giản dị, và dành cả thời gian và tiền bạc
08:33
to helpinggiúp to fightchiến đấu globaltoàn cầu povertynghèo nàn.
157
501793
4878
góp sức chống lại đói nghèo trên thế giới.
08:38
Now, mentioningnhắc đến time mightcó thể leadchì you to think,
158
506671
3042
Ngay lúc này, khi đề cập đến thời gian có thể khiến bạn nghĩ,
08:41
"Well, should I abandontừ bỏ my careernghề nghiệp and put all of my time
159
509713
3624
"À, mình có nên bỏ mặc sự nghiệp mà dành toàn bộ thời gian
08:45
into savingtiết kiệm some of these 19,000 livescuộc sống
160
513337
3205
vào việc cứu giúp cho một vài trong số 19,000 sự sống
08:48
that are lostmất đi everymỗi day?"
161
516542
1663
sẽ bị mất đi mỗi ngày hay không?"
08:50
One personngười who'sai thought quitekhá a bitbit about this issuevấn đề
162
518205
2702
Có một người đã suy nghĩ về việc
08:52
of how you can have a careernghề nghiệp that will have
163
520907
2823
làm cách nào sự nghiệp của bạn có
08:55
the biggestlớn nhất impactva chạm for good in the worldthế giới is Will CrouchCrouch.
164
523730
3721
tác động tốt nhất cho thế giới, đó là Will Crouch.
08:59
He's a graduatetốt nghiệp studentsinh viên in philosophytriết học,
165
527451
2656
Anh là sinh viên tốt nghiệp ngành triết học,
09:02
and he's setbộ up a websitetrang mạng calledgọi là 80,000 HoursGiờ,
166
530107
4352
và lập một trang web có tên "80,000 Giờ",
09:06
the numbercon số of hoursgiờ he estimatesước tính
167
534459
1674
tổng số thời gian anh ước tính
09:08
mostphần lớn people spendtiêu on theirhọ careernghề nghiệp,
168
536133
2372
hầu hết mọi người dành cho sự nghiệp của họ,
09:10
to advisetư vấn people on how to have the besttốt,
169
538505
2212
nhằm khuyên mọi người hãy làm cách nào để đạt được
09:12
mostphần lớn effectivecó hiệu lực careernghề nghiệp.
170
540717
1980
sự nghiệp thành công nhất và ý nghĩa nhất.
09:14
But you mightcó thể be surprisedngạc nhiên to know
171
542697
2214
Nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng
09:16
that one of the careersnghề nghiệp that he encourageskhuyến khích people to considerxem xét,
172
544911
3021
một trong số các nghề nghiệp mà anh khuyến khích mọi người quan tâm,
09:19
if they have the right abilitieskhả năng and charactertính cách,
173
547932
2265
nếu họ có khả năng và tố chất phù hợp,
09:22
is to go into bankingNgân hàng or financetài chính.
174
550197
4667
là lĩnh vực ngân hàng và tài chính.
09:26
Why? Because if you earnkiếm được a lot of moneytiền bạc,
175
554864
3811
Tại sao? Bởi vì nếu bạn kiếm được nhiều tiền,
09:30
you can give away a lot of moneytiền bạc,
176
558675
2339
bạn sẽ có thể chia sẻ nhiều hơn,
09:33
and if you're successfulthành công in that careernghề nghiệp,
177
561014
2046
và nếu bạn thành công trong lĩnh vực đó,
09:35
you could give enoughđủ to an aidviện trợ organizationcơ quan
178
563060
2614
bạn sẽ có thể đủ tiền lập một tổ chức trợ giúp
09:37
so that it could employthuê, let's say, fivesố năm aidviện trợ workerscông nhân
179
565674
4930
nhằm tuyển dụng, có thể nói là, 5 nhân viên hỗ trợ
09:42
in developingphát triển countriesquốc gia, and eachmỗi one of them
180
570604
3292
ở những nước đang phát triển, và mỗi một người trong số họ
09:45
would probablycó lẽ do about as much good
181
573896
1844
sẽ có thể làm tốt như
09:47
as you would have donelàm xong.
182
575740
1534
bạn làm.
09:49
So you can quintuplequintuple the impactva chạm
183
577274
3010
Nhờ thế bạn có thể tăng gấp 5 lần hiệu quả
09:52
by leadingdẫn đầu that kindloại of careernghề nghiệp.
184
580284
4121
bằng việc tiến hành cách làm này.
09:56
Here'sĐây là one youngtrẻ man who'sai takenLấy this advicekhuyên bảo.
185
584405
2520
Đây là một người đàn ông trẻ, người đã làm theo lời theo lời khuyên này.
09:58
His nameTên is MattMatt WeigerWeiger.
186
586925
1341
Tên anh là Matt Weiger.
10:00
He was a studentsinh viên at PrincetonPrinceton in philosophytriết học and mathmôn Toán,
187
588266
3762
Anh là sinh viên trường Princeton ngành triết học và toán,
10:04
actuallythực ra wonthắng the prizegiải thưởng for the besttốt undergraduatechương trình đại học philosophytriết học thesisluận án
188
592028
3719
anh đã giành giải thưởng cho luận văn triết học tốt nhất của sinh viên
10:07
last yearnăm when he graduatedtốt nghiệp.
189
595747
2379
vào năm ngoái khi anh tốt nghiệp.
10:10
But he's goneKhông còn into financetài chính in NewMới YorkYork.
190
598126
3226
Nhưng sau đó anh lại đi vào lĩnh vực tài chính ở New York.
10:13
He's alreadyđã earningkiếm được enoughđủ
191
601352
1605
Anh đã kiếm đủ tiền
10:14
so that he's givingtặng a six-figuresáu con số sumtổng hợp to effectivecó hiệu lực charitiestổ chức từ thiện
192
602957
4266
để quyên góp tổng số tiền trị giá 6 con số cho từ thiện
10:19
and still leavingđể lại himselfbản thân anh ấy with enoughđủ to livetrực tiếp on.
193
607223
3729
còn anh vẫn chỉ dành cho mình một khoản tiền đủ sống.
10:22
MattMatt has alsocũng thế helpedđã giúp me to setbộ up an organizationcơ quan
194
610952
3871
Matt cũng trợ giúp tôi thành lập một tổ chức
10:26
that I'm workingđang làm việc with that has the nameTên takenLấy
195
614823
3053
mà hiện tôi đang làm việc với cái tên
10:29
from the titlechức vụ of a booksách I wroteđã viết,
196
617876
1627
được đặt theo tiêu đề của một cuốn sách tôi viết,
10:31
"The Life You Can SaveTiết kiệm,"
197
619503
1898
"Những Mảnh Đời Được Cứu Giúp",
10:33
which is tryingcố gắng to changethay đổi our culturenền văn hóa
198
621401
2741
nó cố gắng thay đổi văn hóa của chúng ta
10:36
so that more people think that
199
624142
3733
để có thêm nhiều người hơn nghĩ rằng
10:39
if we're going to livetrực tiếp an ethicalđạo đức life,
200
627875
1717
nếu chúng ta định sống môt cuộc sống có đạo đức,
10:41
it's not enoughđủ just to followtheo the thou-shalt-notsNgươi-chớ-nots
201
629592
3831
thì điều đó vẫn là chưa đủ nếu chỉ tuân theo đạo chúa "hiểu thiện biết ác"
10:45
and not cheatCheat, steallấy trộm, maimMaim, killgiết chết,
202
633423
2380
không gian lận, ăn cắp, làm thương tât, giết người
10:47
but that if we have enoughđủ, we have to sharechia sẻ some of that
203
635803
2887
còn nếu cuộc sống chúng ta đã đầy đủ, chúng ta phải chia sẻ một chút nào đó
10:50
with people who have so little.
204
638690
3353
với những người có quá ít.
10:54
And the organizationcơ quan drawsrút ra togethercùng với nhau people
205
642043
2779
Tổ chức đã kéo mọi người từ các
10:56
of differentkhác nhau generationscác thế hệ,
206
644822
1684
thế hệ khác nhau lại,
10:58
like HollyHolly MorganMorgan, who'sai an undergraduatechương trình đại học,
207
646506
1845
như Holly Morgan, một sinh viên chưa tốt nghiệp,
11:00
who'sai pledgedcam kết to give 10 percentphần trăm
208
648351
1517
người đã cam kết quyên góp 10%
11:01
of the little amountsố lượng that she has,
209
649868
1949
trong số tiền nhỏ cô kiếm đươc,
11:03
and on the right, AdaAda WanWan,
210
651817
2053
và bên cạnh đó là Ada Wan,
11:05
who has workedđã làm việc directlytrực tiếp for the poornghèo nàn, but has now
211
653870
2727
người đã làm việc trực tiếp với những người nghèo, nhưng hiện giờ
11:08
goneKhông còn to YaleĐại học Yale to do an MBAQUẢN TRỊ KINH DOANH to have more to give.
212
656597
4502
anh đã tới Yale để học thạc sĩ để kiếm được nhiều tiền cho việc từ thiện hơn.
11:13
ManyNhiều people will think, thoughTuy nhiên,
213
661099
1525
Dẫu vậy, còn nhiều người cho rằng
11:14
that charitiestổ chức từ thiện aren'tkhông phải really all that effectivecó hiệu lực.
214
662624
3982
từ thiện không thực sự hiệu quả như vậy.
11:18
So let's talk about effectivenesshiệu quả.
215
666606
1793
Do đó, chúng ta hãy bàn về sự hiệu qủa.
11:20
TobyToby OrdLễ hội Ord is very concernedliên quan about this,
216
668399
1990
Toby Ord rất quan tâm đến vấn đề này,
11:22
and he's calculatedtính toán that some charitiestổ chức từ thiện
217
670389
2887
và anh đã tính toán được rằng một số quỹ từ thiện
11:25
are hundredshàng trăm or even thousandshàng nghìn of timeslần
218
673276
2789
có hiệu quả hơn gấp hàng trăm thậm chí hàng nghìn lần
11:28
more effectivecó hiệu lực than othersKhác,
219
676065
2058
các hoạt động khác,
11:30
so it's very importantquan trọng to find the effectivecó hiệu lực onesnhững người.
220
678123
2836
nên điều quan trọng là phải tìm ra những điểm hiệu quả.
11:32
Take, for examplethí dụ, providingcung cấp a guidehướng dẫn dogchó for a blindmù quáng personngười.
221
680959
5031
Lấy ví dụ như việc dùng chó để dẫn đường cho người mù.
11:37
That's a good thing to do, right?
222
685990
2812
Đó là điều tốt nên làm đúng không?
11:40
Well, right, it is a good thing to do,
223
688802
2022
Vâng, đúng vậy, đó là một việc tốt,
11:42
but you have to think what elsekhác you could do with the resourcestài nguyên.
224
690824
2917
nhưng cần nghĩ rằng bạn còn có thể làm được những gì khác nữa với các nguồn tài nguyên.
11:45
It costschi phí about 40,000 dollarsUSD to trainxe lửa a guidehướng dẫn dogchó
225
693741
4244
Người ta phải tốn khoảng 40,000 đô la để huấn luyện một con chó dẫn đường.
11:49
and trainxe lửa the recipientngười nhận so that the guidehướng dẫn dogchó
226
697985
2496
và huấn luyện người sử dụng để mà chú chó đó có thể
11:52
can be an effectivecó hiệu lực help to a blindmù quáng personngười.
227
700481
3384
giúp đỡ chủ nhân của mình một cách hiệu quả.
11:55
It costschi phí somewheremột vài nơi betweengiữa 20 and 50 dollarsUSD
228
703865
4272
Chi phí để cứu chữa cho một người khiếm thị ở một nước đang phát triển
12:00
to curechữa khỏi a blindmù quáng personngười in a developingphát triển countryQuốc gia
229
708137
3006
rơi vào khoảng từ 20 đến 50 đô la
12:03
if they have trachomabệnh mắt hột.
230
711143
2010
nếu họ mắc bệnh đau mắt hột.
12:05
So you do the sumskhoản tiền, and you get something like that.
231
713153
3071
Bạn có thể làm phép tính và kết quả sẽ tương tự như trên.
12:08
You could providecung cấp one guidehướng dẫn dogchó
232
716224
1746
Bạn có thể cung cấp một chú chó dẫn đường
12:09
for one blindmù quáng AmericanNgười Mỹ,
233
717970
2345
cho một người Mỹ khiếm thị,
12:12
or you could curechữa khỏi betweengiữa 400
234
720315
2876
hoặc có thể chữa trị
12:15
and 2,000 people of blindnessmù lòa.
235
723191
3771
cho khoảng từ 400 đến 2,000 người khiếm thị.
12:18
I think it's cleartrong sáng what's the better thing to do.
236
726962
3597
Tôi nghĩ rằng giờ thì đã rõ chúng ta nên làm điều gì thì tốt hơn.
12:22
But if you want to look for effectivecó hiệu lực charitiestổ chức từ thiện,
237
730559
3515
Nhưng nếu bạn muốn tìm kiếm những quỹ tài trợ hiệu quả,
12:26
this is a good websitetrang mạng to go to.
238
734074
2232
thì đây là một trang web hay nên xem.
12:28
GiveWellGiveWell existstồn tại to really assessđánh giá the impactva chạm of charitiestổ chức từ thiện,
239
736306
4884
GiveWell hiện diện nhằm đánh giá ảnh hưởng của những khoản từ thiện
12:33
not just whetherliệu they're well-runchạy tốt,
240
741190
1965
không chỉ về hiệu quả hoạt động của chúng,
12:35
and it's screenedtrình chiếu hundredshàng trăm of charitiestổ chức từ thiện
241
743155
2300
mà nó còn bảo hộ cho hàng trăm quỹ từ thiện khác,
12:37
and currentlyhiện tại is recommendinggiới thiệu only threesố ba,
242
745455
3299
và hiện tại đang đề cử 3 quỹ,
12:40
of which the AgainstChống lại MalariaBệnh sốt rét FoundationNền tảng is numbercon số one.
243
748754
4233
trong đó Quỹ Phòng Chống Bệnh Sốt Rét là số 1.
12:44
So it's very toughkhó khăn. If you want to look for other recommendationskhuyến nghị,
244
752987
2623
Vì thế mà công việc rất khó khăn. Nếu bạn muốn tìm kiếm những đề cử khác
12:47
thelifeyoucansavethelifeyoucansave.comcom and GivingĐem lại cho What We Can
245
755610
3010
trang thelifeyoucansave.com và "Chia Sẻ Những Gì Ta Có Thể"
12:50
bothcả hai have a somewhatphần nào broaderrộng hơn listdanh sách,
246
758620
2366
cả hai nguồn trên đều có một danh sách mở rộng hơn,
12:52
but you can find effectivecó hiệu lực organizationstổ chức,
247
760986
3336
nhưng bạn có thể tìm những tổ chức hoạt động hiệu quả,
12:56
and not just in the areakhu vực of savingtiết kiệm livescuộc sống from the poornghèo nàn.
248
764322
4176
không chỉ về lĩnh vực cứu giúp những mảnh đời nghèo khó.
13:00
I'm pleasedvừa lòng to say that there is now alsocũng thế a websitetrang mạng
249
768498
2576
Tôi rất hạnh phúc khi nói rằng hiện tại còn có một trang web
13:03
looking at effectivecó hiệu lực animalthú vật organizationstổ chức.
250
771074
3432
về những tổ chức động vật có ý nghĩa,
13:06
That's anotherkhác causenguyên nhân that I've been concernedliên quan about
251
774506
2004
Còn một nguyên nhân khác khiến tôi vẫn lo lắng đến
13:08
all my life, the immensebao la amountsố lượng of sufferingđau khổ
252
776510
2604
hết cuộc đời mình, đó là nỗi đau mênh mang
13:11
that humanscon người inflictgây ra
253
779114
1526
mà con người gây ra
13:12
on literallynghĩa đen tenshàng chục of billionshàng tỷ of animalsđộng vật everymỗi yearnăm.
254
780640
4257
cho hàng chục triệu động vật mỗi năm.
13:16
So if you want to look for effectivecó hiệu lực organizationstổ chức
255
784897
2326
Vì vậy nếu bạn tìm kiếm những tổ chức hiệu quả
13:19
to reducegiảm that sufferingđau khổ,
256
787223
2073
để giảm bớt những nỗi đau này,
13:21
you can go to EffectiveHiệu quả AnimalĐộng vật ActivismHoạt động.
257
789296
3001
bạn có thể tìm đến Hội Hành Động Vì Động Vật Hiệu Quả.
13:24
And some effectivecó hiệu lực altruistsaltruists think it's very importantquan trọng
258
792297
3039
Và một số những người theo chủ nghĩa vị tha hoàn hảo cho rằng
13:27
to make sure that our speciesloài survivestồn tại at all.
259
795336
3757
việc chắc chắn những loài vật của chúng ta sống sót là rất quan trọng.
13:31
So they're looking at wayscách to reducegiảm the riskrủi ro of extinctionsự tuyệt chủng.
260
799093
3430
Vì vậy họ chú ý vào những con đường giảm bớt nguy cơ tuyệt chủng.
13:34
Here'sĐây là one riskrủi ro of extinctionsự tuyệt chủng that we all becameđã trở thành awareý thức of
261
802523
2643
Và đây là một mối nguy của sự tuyệt chủng mà tất cả chúng ta đề nhận thấy
13:37
recentlygần đây, when an asteroidtiểu hành tinh passedthông qua closegần to our planethành tinh.
262
805166
4157
gần đây, khi một thiên thạch đi qua sát hành tinh của chúng ta.
13:41
PossiblyCó thể researchnghiên cứu could help us not only to predicttiên đoán
263
809323
3006
Khoa học có thể giúp chúng ta không chỉ tiên đoán
13:44
the pathcon đường of asteroidstiểu hành tinh that mightcó thể collideva chạm with us,
264
812329
1971
được hướng va chạm của các thiên thạch với hành tinh của mình,
13:46
but actuallythực ra to deflectlàm lệch hướng them.
265
814300
2792
mà thực tế còn có thể làm chệch hướng đi của chúng.
13:49
So some people think that would be a good thing to give to.
266
817092
2664
Vì thế một số người cho rằng đong góp vào khoa học là một điều tốt.
13:51
There's manynhiều possibilitieskhả năng.
267
819756
2242
Cũng có nhiều khả năng là vậy.
13:53
My finalsau cùng questioncâu hỏi is,
268
821998
1711
Câu hỏi cuối cùng của tôi là,
13:55
some people will think it's a burdengánh nặng to give.
269
823709
3031
một số người sẽ nghĩ rằng sự chia sẻ trở thành gánh nặng.
13:58
I don't really believe it is.
270
826740
1633
Tôi không thực sự tin như vậy.
14:00
I've enjoyedrất thích givingtặng all of my life
271
828373
2180
Tôi tận hưởng việc chia sẻ suốt cuộc đời mình
14:02
sincekể từ I was a graduatetốt nghiệp studentsinh viên.
272
830553
1318
kể từ khi tôi còn là một sinh viên mới tốt nghiệp.
14:03
It's been something fulfillinghoàn thành to me.
273
831871
2833
Nó là một cái gì đó thỏa mãn tôi.
14:06
CharlieCharlie BreslerBresler said to me that he's not an altruistaltruist.
274
834704
2431
Charlie Bresler nói với tôi rằng anh ấy không phải là một người có lòng vị tha.
14:09
He thinksnghĩ that the life he's savingtiết kiệm is his ownsở hữu.
275
837135
3374
Anh ấy cho rằng cuộc đời mà anh ấy đang cứu giúp là cuộc đời của chính anh.
14:12
And HollyHolly MorganMorgan told me that she used to battlechiến đấu depressionPhiền muộn
276
840509
3927
Và Holly Morgan kể với tôi rằng cô ấy đã từng chiến đấu với bệnh trầm cảm
14:16
untilcho đến she got involvedcó tính liên quan with effectivecó hiệu lực altruismchủ nghĩa vị tha,
277
844436
2232
cho đến khi cô ấy bắt đầu bị thu hút vào các hoạt động từ thiện,
14:18
and now is one of the happiesthạnh phúc nhất people she knowsbiết.
278
846668
3546
và hiện giờ cô là một trong số những người hạnh phúc nhất mà cô biết.
14:22
I think one of the reasonslý do for this
279
850214
1773
Tôi nghĩ một trong số những lý do cho điều này
14:23
is that beingđang an effectivecó hiệu lực altruistaltruist helpsgiúp to overcomevượt qua
280
851987
3267
là việc trở thành một người có lòng vị tha hoàn hảo giúp họ vượt qua
14:27
what I call the SisyphusSisyphus problemvấn đề.
281
855254
2871
cái gọi là những khó khăn "Sisyphus". (Sisyphus-một vị vua tàn bạo theo thần thoại Hy Lạp)
14:30
Here'sĐây là SisyphusSisyphus as portrayedmiêu tả by TitianTitian,
282
858125
3193
Đây là hình ảnh Sisyphus được phác họa với mái tóc hung đỏ,
14:33
condemnedlên án by the godsthần to pushđẩy a hugekhổng lồ boulderBoulder
283
861318
3023
bị các vị thần ra hình phạt phải đẩy một tảng đá lớn lên
14:36
up to the tophàng đầu of the hillđồi núi.
284
864341
1679
trên đỉnh một quả đồi.
14:38
Just as he getsđược there, the effortcố gắng becomestrở thành too much,
285
866020
3050
Ngay khi ông đến nơi, lực đẩy trở thành quá mạnh,
14:41
the boulderBoulder escapesthoát, rollsBánh cuốn all the way down the hillđồi núi,
286
869070
3241
tảng đá tuột khỏi tay, lăn xuống quả đồi,
14:44
he has to trudgetrudge back down to pushđẩy it up again,
287
872311
3304
ông ta phải lê từng bước trở lai để đẩy tảng đá đó lên lần nữa,
14:47
and the sametương tự thing happensxảy ra again and again
288
875615
2419
và sự việc cứ lặp đi lặp lại
14:50
for all eternityvĩnh cửu.
289
878034
2382
mãi không ngừng.
14:52
Does that remindnhắc lại you of a consumerkhách hàng lifestylelối sống,
290
880416
3015
Điều đó có gợi nhớ bạn đến phong cách sống của một người mua hàng,
14:55
where you work hardcứng to get moneytiền bạc,
291
883431
2682
bạn làm việc chăm chỉ để kiếm tiền,
14:58
you spendtiêu that moneytiền bạc on consumerkhách hàng goodsCác mặt hàng
292
886113
2245
rồi tiêu tiền đó vào việc mua những thứ hàng hóa
15:00
which you hopemong you'llbạn sẽ enjoythưởng thức usingsử dụng?
293
888358
3572
mà bạn tưởng rằng bạn sẽ thỏa thích sử dụng chúng?
15:03
But then the money'stiền của goneKhông còn, you have to work hardcứng
294
891930
2731
Nhưng sau đó số tiền kiếm được lại hết, bạn phải làm việc
15:06
to get more, spendtiêu more, and to maintainduy trì
295
894661
2900
chăm chỉ trở lại, kiếm thêm tiền, tiêu thêm tiền, để duy trì
15:09
the sametương tự levelcấp độ of happinesshạnh phúc, it's kindloại of a hedonichedonic treadmillmáy chạy bộ.
296
897561
3007
mức độ hạnh phúc như cũ, nó tựa như một loại guồng máy hưởng thụ.
15:12
You never get off, and you never really feel satisfiedhài lòng.
297
900568
3366
Bạn sẽ không bao giờ thoát khỏi nó, và cũng không bao giờ thực sự cảm thấy thỏa mãn.
15:15
BecomingTrở thành an effectivecó hiệu lực altruistaltruist givesđưa ra you
298
903934
2992
Trở thành một người có lòng vị tha hoàn hảo khiến bạn hiểu
15:18
that meaningÝ nghĩa and fulfillmentthực hiện.
299
906926
1490
ý nghĩa và sự hoạt động đó.
15:20
It enablescho phép you to have a solidchất rắn basisnền tảng for self-esteemlòng tự trọng
300
908416
4191
Nó cho phép bạn có một nền tảng vững vàng về nội tại
15:24
on which you can feel your life was really worthgiá trị livingsống.
301
912607
4125
nhờ đó bạn có thể cảm thấy cuộc sống của mình thực sư đáng sống.
15:28
I'm going to concludekết luận by tellingnói you
302
916732
2556
Tôi sẽ đi đến kết luận bằng việc kể cho các bạn
15:31
about an emaile-mail that I receivednhận
303
919288
2133
về một bức thư điện tử tôi nhận được
15:33
while I was writingviết this talk just a monththáng or so agotrước.
304
921421
4924
trong khi đang viết bài diễn thuyết này chỉ cách đây một tháng hoặc khoảng chừng đó.
15:38
It's from a man namedđặt tên ChrisChris CroyCroy, who I'd never heardnghe of.
305
926345
3027
Bức thư đó gửi từ một người đàn ông tên là Chris Croy, người tôi chưa từng nghe tên.
15:41
This is a picturehình ảnh of him showinghiển thị him recoveringphục hồi from surgeryphẫu thuật.
306
929372
4419
Bức thư là một tấm hình của anh đang bình phục từ sau phẫu thuật.
15:45
Why was he recoveringphục hồi from surgeryphẫu thuật?
307
933791
2534
Tại sao anh ta đang bình phục sau phẫu thuật?
15:48
The emaile-mail beganbắt đầu, "Last TuesdayThứ ba,
308
936325
3557
Bức thư bắt đầu như này "Thứ 3 tuần trước, tôi
15:51
I anonymouslynặc danh donatedquyên góp my right kidneythận to a strangerlạ.
309
939882
3858
giấu tên hiến tặng thận của mình cho một người lạ.
15:55
That startedbắt đầu a kidneythận chainchuỗi
310
943740
2085
Điều này đã khởi đầu cho một chuỗi hiến tặng thận
15:57
which enabledcho phép fourbốn people to receivenhận được kidneysthận."
311
945825
4669
giúp được 4 người cần nhận thận."
16:02
There's about 100 people eachmỗi yearnăm in the U.S.
312
950494
2439
Có khoảng 100 người mỗi năm ở Mỹ
16:04
and more in other countriesquốc gia who do that.
313
952933
2718
và nhiều hơn thế ở những đất nước khác làm điều này.
16:07
I was pleasedvừa lòng to readđọc it. ChrisChris wentđã đi on to say
314
955651
2164
Tôi rất vui mừng khi đọc được điều này. Chris tiếp tục kể rằng
16:09
that he'danh ấy been influencedbị ảnh hưởng by my writingstác phẩm in what he did.
315
957815
3372
những bài viết của tôi đã tác động lên việc anh ấy đã làm.
16:13
Well, I have to admitthừa nhận, I'm alsocũng thế somewhatphần nào embarrassedxấu hổ by that,
316
961187
3423
Vâng, tôi phải thừa nhận điều đó, tôi cũng có phần cảm thấy bối rối
16:16
because I still have two kidneysthận.
317
964610
6262
vì tôi thì vẫn còn đến 2 quả thận.
16:22
But ChrisChris wentđã đi on to say that he didn't think
318
970872
2266
Nhưng Chris lại tiếp tục nói rằng anh ấy đã không nghĩ
16:25
that what he'danh ấy donelàm xong was all that amazingkinh ngạc,
319
973138
2680
những điều anh ấy làm không hoàn toàn nổi trội,
16:27
because he calculatedtính toán that the numbercon số of life-yearscuộc sống-năm
320
975818
3507
bởi vì anh ấy tính toán rằng tổng số năm kéo dài sự sống
16:31
that he had addedthêm to people, the extensionsự mở rộng of life,
321
979325
2548
mà anh đã dành tặng cho mọi người, phần dư của cuộc đời,
16:33
was about the sametương tự that you could achieveHoàn thành
322
981873
2809
bằng với những gì bạn nhận được
16:36
if you gaveđưa ra 5,000 dollarsUSD to the AgainstChống lại MalariaBệnh sốt rét FoundationNền tảng.
323
984682
5836
nếu bạn dành tặng 5,000 đô la cho Quỹ Phòng Chống Bệnh Sốt Rét.
16:42
And that did make me feel a little bitbit better,
324
990518
4076
Và điều này thực sư khiến tôi cảm thấy ngày một tốt hơn,
16:46
because I have givenđược more than 5,000 dollarsUSD
325
994594
3554
vì tôi đã dành tặng hơn 5,000 đô la
16:50
to the AgainstChống lại MalariaBệnh sốt rét FoundationNền tảng
326
998148
2847
cho Quỹ Phòng Chống Bệnh Sốt Rét.
16:52
and to variousnhiều other effectivecó hiệu lực charitiestổ chức từ thiện.
327
1000995
4903
và cho những hoạt động từ thiện hiệu quả khác.
16:57
So if you're feelingcảm giác badxấu
328
1005898
1434
Vì thế nếu bạn đang buồn phiền
16:59
because you still have two kidneysthận as well,
329
1007332
4082
vì bạn vẫn còn đến 2 quả thận như tôi,
17:03
there's a way for you to get off the hookcái móc.
330
1011414
2634
thì ở đây có một con đường giúp bạn qua khúc đường khó khăn này.
17:06
Thank you.
331
1014048
1200
Cảm ơn.
17:07
(ApplauseVỗ tay)
332
1015248
6154
(Vỗ tay)
Translated by hoa luong
Reviewed by Tran Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Singer - Philosopher, ethicist
Sometimes controversial, always practical ethicist Peter Singer stirs public debate about morality, from animal welfare to global poverty.

Why you should listen

Peter Singer may be, as The New Yorker calls him, the planet’s “most influential living philosopher.” The Australian academic specializes in applied ethics, to which he takes a secular, utilitarian approach -- minimize suffering, maximize well-being. He gained recognition in the 1970s with his groundbreaking book Animal Liberation: A New Ethics for Our Treatment of Animals, which questions society’s tendency to put human needs above those of members of other species. And he draws fire from critics who object to his fascinating argument in favor of an obligation to help the global poor that sets the bar so high that it means we are almost all living unethically. His defense of euthanasia and infanticide, in some circumstances, has led to protests against his lectures and to teaching position at Princeton.

But Singer’s collective body of work is more acclaimed than controversial. He has written the classic text Practical Ethics and many other books, with more in progress. He lectures at Princeton, where he is professor of bioethics, and the University of Melbourne, where he is a laureate professor. You can find dozens of brief, brilliant essays at Project Syndicate, where Singer examines the philosophical questions surrounding current topics like Obamacare, computer piracy and obesity.

More profile about the speaker
Peter Singer | Speaker | TED.com