TED@IBM
Kare Anderson: Be an opportunity maker
Kare Anderson: Trở thành nhà tạo lập cơ hội
Filmed:
Readability: 4.1
2,494,768 views
Tất cả chúng ta đều muốn sử dụng tài năng để xây dựng điều gì đó có ý nghĩa cho cuộc sống. Nhưng làm thế nào để bắt đầu điều đó ? (Và ... lỡ như chúng ta ngại ngùng thì thế nào?) Nhà văn Kare Anderson chia sẻ câu chuyện của bà về sự nhút nhát mãn tính, và làm thế nào để bà bước khỏi vỏ ốc của mình thông qua việc giúp đỡ những người khác sử dụng tài năng và đam mê của họ.
Kare Anderson - Writer
A columnist for Forbes, Kare Anderson writes on behavioral research-based ways to become more deeply connected. Full bio
A columnist for Forbes, Kare Anderson writes on behavioral research-based ways to become more deeply connected. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:13
I grew up
0
1084
1973
Tôi lớn lên
00:15
diagnosed as phobically shy,
1
3057
4803
được chẩn đoán
bị hội chứng nhút nhát,
bị hội chứng nhút nhát,
00:20
and, like at least 20 other people
2
7860
2654
và, giống như ít nhất
20 người khác trong phòng này,
20 người khác trong phòng này,
00:22
in a room of this size,
3
10514
2424
tôi là một người nói lắp.
00:25
I was a stutterer.
4
12938
1620
00:26
Do you dare raise your hand?
5
14558
2660
Các bạn có dám giơ tay lên không?
00:29
And it sticks with us. It really does stick with us,
6
17218
4056
Và nó cứ bám lấy chúng tôi.
Thực sự bám lấy chúng tôi
Thực sự bám lấy chúng tôi
00:33
because when we are treated that way,
7
21274
4852
vì khi chúng tôi
bị đối xử theo kiểu đó,
bị đối xử theo kiểu đó,
00:38
we feel invisible sometimes,
8
26126
3064
đôi khi chúng tôi cảm thấy
mình vô hình,
mình vô hình,
00:41
or talked around and at.
9
29190
2633
hoặc bị nói bóng gió và ám chỉ.
00:44
And as I started to look at people,
10
31823
2825
Kh bắt đầu quan sát mọi người,
00:46
which is mostly all I did,
11
34648
2746
việc làm chủ yếu của tôi
00:49
I noticed that some people
12
37394
2238
tôi nhận thấy rằng một số người
00:51
really wanted attention and recognition.
13
39632
5354
thực sự muốn được chú ý và công nhận.
00:57
Remember, I was young then.
14
44986
2184
Hãy nhớ, tôi lúc ấy vẫn còn trẻ.
00:59
So what did they do?
15
47170
1037
Vậy họ đã làm gì?
01:00
What we still do perhaps too often.
16
48207
2640
Những gì chúng ta vẫn làm
quá thường xuyên.
quá thường xuyên.
01:03
We talk about ourselves.
17
50847
2733
Chúng ta nói về chính chúng ta.
01:05
And yet there are other people I observed
18
53580
2377
Cũng có những người khác
mà tôi đã quan sát
mà tôi đã quan sát
01:08
who had what I called a mutuality mindset.
19
55957
3589
có cái mà tôi gọi là tư duy tương hỗ.
01:11
In each situation, they found a way to talk about us
20
59546
3596
Trong từng trường hợp,
họ tìm thấy cách
để nói về chúng ta
để nói về chúng ta
01:15
and create that "us" idea.
21
63142
2390
và tạo nên ý tưởng "chúng ta".
01:17
So my idea to reimagine the world
22
65532
2095
Vậy nên, ý tưởng của tôi
để định hình lại thế giới
để định hình lại thế giới
01:19
is to see it one where we all become
23
67627
2866
là thấy nơi mà tất cả
chúng ta trở thành
chúng ta trở thành
01:22
greater opportunity-makers with and for others.
24
70493
4585
những người tạo lập cơ hội
cùng với và cho những người khác.
cùng với và cho những người khác.
01:27
There's no greater opportunity
25
75078
2580
Không có cơ hội
01:29
or call for action for us now
26
77658
3316
hay lời kêu gọi hành động nào
01:33
than to become opportunity-makers
27
80974
2366
tốt hơn việc trở thành
người tạo lập cơ hội
người tạo lập cơ hội
01:35
who use best talents together more often
28
83340
2650
dùng khả năng tốt nhất của mình
thường xuyên hơn
cho những điều tốt đẹp hơn
cho những điều tốt đẹp hơn
01:38
for the greater good
29
85990
1222
01:39
and accomplish things we
couldn't have done on our own.
couldn't have done on our own.
30
87212
3079
và những điều mà ta
không thể thực hiện đơn độc
không thể thực hiện đơn độc
01:42
And I want to talk to you about that,
31
90291
2474
Tôi muốn nói với các bạn
về điều đó,
về điều đó,
01:44
because even more than giving,
32
92765
2400
vì hơn cả việc cho đi,
01:47
even more than giving,
33
95165
3765
01:51
is the capacity for us to do something smarter
34
98930
3972
khả năng cùng với nhau làm ra
việc gì đó thông minh hơn
việc gì đó thông minh hơn
01:55
together for the greater good
35
102902
3504
cho những điều tuyệt vời hơn
01:58
that lifts us both up
36
106406
1871
sẽ chắp cánh cho chúng ta
và có thể mở rộng ra quy mô lớn.
và có thể mở rộng ra quy mô lớn.
02:00
and that can scale.
37
108277
1870
02:02
That's why I'm sitting here.
38
110147
1778
Đó là lý do tại sao tôi lại ngồi đây.
02:04
But I also want to point something else out:
39
111925
3792
Nhưng tôi cũng muốn
chỉ ra một điều khác:
chỉ ra một điều khác:
02:07
Each one of you
40
115717
2509
Mỗi người các bạn
02:10
is better than anybody else at something.
41
118226
4514
đều có điều gì đó
tốt hơn một ai đó.
tốt hơn một ai đó.
02:14
That disproves that popular notion
42
122740
2984
Điều đó bác bỏ
quan niệm phổ biến
quan niệm phổ biến
02:17
that if you're the smartest person in the room,
43
125724
2936
rằng nếu bạn là người
thông minh nhất trong phòng,
thông minh nhất trong phòng,
02:20
you're in the wrong room.
44
128660
2024
thì có lẽ bạn đã ở sai phòng.
02:22
(Laughter)
45
130684
2217
(Cười)
02:25
So let me tell you about
46
132901
2210
Vậy hãy để tôi nói với bạn về
02:27
a Hollywood party I went to a couple years back,
47
135111
2638
một bữa tiệc ở Hollywood
vài năm trước,
vài năm trước,
02:29
and I met this up-and-coming actress,
48
137749
2361
tôi đã gặp một nữ diễn viên
đầy hứa hẹn.
đầy hứa hẹn.
02:32
and we were soon talking about something
49
140110
1690
chúng tôi đã nói về thứ
02:34
that we both felt passionately about: public art.
50
141800
3841
mà cả hai đều đam mê:
nghệ thuật cộng đồng.
Cô ấy có niềm tin mãnh liệt
02:37
And she had the fervent belief
51
145641
1391
02:39
that every new building in Los Angeles
52
147032
3586
rằng mọi toà nhà mới
ở Los Angeles
ở Los Angeles
nên có nghệ thuật cộng đồng.
02:42
should have public art in it.
53
150618
1332
02:44
She wanted a regulation for it,
54
151950
1748
Cô ấy muốn có một quy định cho nó,
02:45
and she fervently started —
55
153698
1555
và nhiệt tình bắt đầu -
02:47
who is here from Chicago? —
56
155253
1902
những ai ở đây đến từ Chicago nhỉ? -
02:49
she fervently started talking about
57
157155
2324
cô ấy bắt đầu nói về
những tác phẩm điêu khắc hình hạt đậu
những tác phẩm điêu khắc hình hạt đậu
02:51
these bean-shaped reflective sculptures
58
159479
2985
có thể phản chiếu
ở công viên Millennium,
ở công viên Millennium,
02:54
in Millennium Park,
59
162464
1663
02:56
and people would walk up to it
60
164127
2233
và mọi người sẽ đi đến đó
02:58
and they'd smile in the reflection of it,
61
166360
2291
và mỉm cười
dưới sự phản chiếu đó,
dưới sự phản chiếu đó,
03:00
and they'd pose and they'd vamp
62
168651
1609
họ sẽ chụp hình,
chơi nhạc
chơi nhạc
03:02
and they'd take selfies together,
63
170260
2442
tự sướng cùng nhau,
và cười đùa.
và cười đùa.
03:04
and they'd laugh.
64
172702
3378
Khi cô ấy nói, tôi loé lên
một ý tưởng
một ý tưởng
03:08
And as she was talking, a
thought came to my mind.
thought came to my mind.
65
176080
2684
03:10
I said, "I know someone you ought to meet.
66
178764
3019
tôi nói: "Tôi biết một người
mà cô nên gặp.
mà cô nên gặp.
03:13
He's getting out of San Quentin
in a couple of weeks" —
in a couple of weeks" —
67
181783
2515
Ông ấy sẽ rời San Quentin
trong vài tuần nữa" -
trong vài tuần nữa" -
03:16
(Laughter) —
68
184298
1980
(Cười) -
03:18
"and he shares your fervent desire
69
186278
2462
" và ông ấy có cùng mong muốn
tha thiết như cô
tha thiết như cô
03:20
that art should engage and
enable people to connect."
enable people to connect."
70
188740
3196
rằng nghệ thuật nên tích hợp và
kết nối mọi người."
kết nối mọi người."
03:24
He spent five years in solitary,
71
191936
4134
Ông ấy đã trải qua
5 năm trong cô độc,
5 năm trong cô độc,
03:28
and I met him because I gave
a speech at San Quentin,
a speech at San Quentin,
72
196070
3010
và tôi đã gặp ông ấy vì
buổi diễn thuyết ở San Quentin,
buổi diễn thuyết ở San Quentin,
03:31
and he's articulate
73
199080
2530
và ông ấy ăn nói lưu loát
03:33
and he's rather easy on
the eyes because he's buff.
the eyes because he's buff.
74
201610
3288
ông ấy khá là phong nhã
bởi vì ông ấy gay.
bởi vì ông ấy gay.
03:37
He had workout regime he did every day.
75
204898
2584
Ông ấy có chế độ tập luyện
mỗi ngày.
mỗi ngày.
03:39
(Laughter)
76
207482
2037
(Cười)
03:41
I think she was following me at that point.
77
209519
1877
Tôi nghĩ cô ấy
đã nghe theo lời tôi
đã nghe theo lời tôi
03:43
I said, "He'd be an unexpected ally."
78
211396
2543
Tôi nói: " Ông ấy
là một đồng minh bất ngờ"
là một đồng minh bất ngờ"
và không chỉ có thế. Đó là James.
Một kiến trúc sư,
Một kiến trúc sư,
03:46
And not just that. There's James. He's an architect
79
213939
2845
một giáo sư, và ông ấy
yêu việc tạo dựng nơi chốn.
yêu việc tạo dựng nơi chốn.
03:48
and he's a professor, and he loves place-making,
80
216784
3476
Tạo dựng nơi chốn
là khi bạn có
là khi bạn có
03:52
and place-making is when you have
81
220260
1203
03:53
those mini-plazas and those urban walkways
82
221463
3594
những trung tâm thương mại nhỏ
và những lối đi trong khu đô thị
và những lối đi trong khu đô thị
03:57
and where they're dotted with art,
83
225057
2200
và rải rác các công trình nghệ thuật,
03:59
where people draw and
come up and talk sometimes.
come up and talk sometimes.
84
227257
3893
nơi người ta vẽ và thỉnh thoảng
mới được nêu ra.
mới được nêu ra.
04:03
I think they'd make good allies.
85
231150
2395
Tôi nghĩ họ sẽ là những đồng minh tốt
04:05
And indeed they were.
86
233545
3151
Quả thực đúng như thế.
04:08
They met together. They prepared.
87
236696
2170
Họ gặp nhau. Họ chuẩn bị.
04:11
They spoke in front of the
Los Angeles City Council.
Los Angeles City Council.
88
238866
3644
Họ nói chuyện trước hội đồng
thành phố Los Angles.
thành phố Los Angles.
04:14
And the council members not
only passed the regulation,
only passed the regulation,
89
242510
2715
Các thành viên hội đồng
không chỉ thông qua quy định
không chỉ thông qua quy định
04:17
half of them came down and asked
to pose with them afterwards.
to pose with them afterwards.
90
245225
4083
một nửa trong số họ đã xuống
đề nghị tôi chụp hình cùng sau đó.
đề nghị tôi chụp hình cùng sau đó.
04:21
They were startling,
compelling and credible.
compelling and credible.
91
249308
5456
Họ đã gây sửng sốt,
thuyết phục và đáng tin cậy.
thuyết phục và đáng tin cậy.
04:26
You can't buy that.
92
254764
3442
Các bạn không thể tin được điều đó đâu.
04:30
What I'm asking you to consider
93
258206
2070
Những gì tôi muốn các bạn xem xét
04:32
is what kind of opportunity-
makers we might become,
makers we might become,
94
260276
2697
là chúng ta muốn trở thành
nhà tạo lập cơ hội loại nào
nhà tạo lập cơ hội loại nào
04:35
because more than wealth
95
262973
2847
vì hơn cả sự giàu có
04:38
or fancy titles
96
265820
4049
hoặc danh hiệu cao quý
04:42
or a lot of contacts, it's our capacity to connect
97
269869
4040
hay thật nhiều liên hệ, khả năng
của ta trong việc kết nối
của ta trong việc kết nối
mặt tốt đẹp của những người
xung quanh và làm bật nó lên.
xung quanh và làm bật nó lên.
04:46
around each other's
better side and bring it out.
better side and bring it out.
98
273909
2340
04:48
And I'm not saying this is easy,
99
276249
2302
Tôi không nói rằng
điều này là dễ dàng.
điều này là dễ dàng.
04:50
and I'm sure many of you have
made the wrong moves too
made the wrong moves too
100
278551
2555
Và tôi chắc rằng nhiều người đã
có nước đi sai lầm
có nước đi sai lầm
04:53
about who you wanted to connect with,
101
281106
2874
với những người bạn muốn kết nối
nhưng tôi đề nghị rằng,
nhưng tôi đề nghị rằng,
04:56
but what I want to suggest is,
102
283980
2594
đây là một cơ hội.
04:58
this is an opportunity.
103
286574
3346
05:02
I started thinking about it
104
289920
2224
Tôi bắt đầu nghĩ về nó
khi còn là phóng viên
cho tờ Wall Street
cho tờ Wall Street
05:04
way back when I was a
Wall Street Journal reporter
Wall Street Journal reporter
105
292144
2542
tôi đã ở châu Âu và được đề nghị
phải bao quát các xu hướng
phải bao quát các xu hướng
05:06
and I was in Europe and I was
supposed to cover trends
supposed to cover trends
106
294686
2418
05:09
and trends that transcended business
107
297104
2543
về kinh doanh, chính trị
hoặc phong cách sống.
hoặc phong cách sống.
05:11
or politics or lifestyle.
108
299647
2294
Vì vậy, tôi phải có các liên hệ
05:14
So I had to have contacts
109
301941
2374
với thế giới khác xa
so với thế giới của tôi
so với thế giới của tôi
05:16
in different worlds very different than mine,
110
304315
1968
05:18
because otherwise you couldn't spot the trends.
111
306283
2374
nếu không thì khó có thể
phát hiện ra xu hướng.
phát hiện ra xu hướng.
05:20
And third, I had to write the story
112
308657
2970
Và thứ ba, tôi phải viết câu chuyện
từ vị trí độc giả,
từ vị trí độc giả,
05:23
in a way stepping into the reader's shoes,
113
311627
2037
để họ có thể thấy chúng ảnh hưởng
thế nào đến cuộc sống của họ.
thế nào đến cuộc sống của họ.
05:25
so they could see how these
trends could affect their lives.
trends could affect their lives.
114
313664
4090
05:29
That's what opportunity-makers do.
115
317754
3520
Điều mà những nhà
tạo lập cơ hội phải làm
tạo lập cơ hội phải làm
05:33
And here's a strange thing:
116
321274
3429
Và có một điều lạ ở đây:
05:36
Unlike an increasing number of Americans
117
324703
3216
Không giống như số lượng ngày
càng tăng những người Mỹ
càng tăng những người Mỹ
05:40
who are working and living
and playing with people
and playing with people
118
327919
3446
đang làm việc, sinh sống,
và chơi với những người
và chơi với những người
05:43
who think exactly like them
119
331365
2269
mà họ nghĩ là giống hệt họ
05:45
because we then become more rigid and extreme,
120
333634
2672
vì sau đó, ta trở nên
cứng nhắc và cực đoan hơn,
cứng nhắc và cực đoan hơn,
05:48
opportunity-makers are actively seeking situations
121
336306
3700
các nhà tạo lập cơ hội
chủ động tìm kiếm
chủ động tìm kiếm
05:52
with people unlike them,
122
340006
2257
việc gặp gỡ
với những người không giống họ,
với những người không giống họ,
05:54
and they're building relationships,
123
342263
1843
và xây dựng các mối quan hệ,
05:56
and because they do that,
124
344106
2228
họ làm thế bởi vì
họ tin tưởng các mối quan hệ
có thể tạo nên một nhóm tốt
có thể tạo nên một nhóm tốt
05:58
they have trusted relationships
125
346334
1878
06:00
where they can bring the right team in
126
348212
2151
và tuyển người để giải quyết vấn đề
tốt hơn và nhanh hơn
tốt hơn và nhanh hơn
06:02
and recruit them to solve a
problem better and faster
problem better and faster
127
350363
3817
06:06
and seize more opportunities.
128
354180
1575
và nắm bắt nhiều cơ hội hơn.
06:07
They're not affronted by differences,
129
355755
7619
Họ không bị sỉ nhục
bởi sự khác biệt,
bởi sự khác biệt,
06:15
they're fascinated by them,
130
363374
2233
người khác bị cuốn hút bởi họ,
06:17
and that is a huge shift in mindset,
131
365607
2906
và đó là sự thay đổi rất lớn
trong suy nghĩ
trong suy nghĩ
06:20
and once you feel it, you
want it to happen a lot more.
want it to happen a lot more.
132
368513
2902
khi cảm nhận được nó, bạn sẽ muốn
có nó nhiều hơn.
có nó nhiều hơn.
06:23
This world is calling out for us
to have a collective mindset,
to have a collective mindset,
133
371415
5054
Thế giới này đang đòi hỏi chúng ta
có một tư duy chung,
có một tư duy chung,
06:28
and I believe in doing that.
134
376469
2382
và tôi tin tưởng
vào việc điều đó.
vào việc điều đó.
06:31
It's especially important now.
135
378851
2305
Nó đặc biệt quan trọng hiện nay.
06:33
Why is it important now?
136
381156
2812
Tại sao hiện nay
nó lại quan trọng thế?
nó lại quan trọng thế?
06:36
Because things can be devised like drones
137
383968
4547
Bởi vì mọi thứ có thể được phát minh
như máy bay không người lái
như máy bay không người lái
06:40
and drugs and data collection,
138
388515
4014
thuốc men, và tổng hợp dữ liệu,
chúng có thể được phát minh
bởi nhiều người hơn
bởi nhiều người hơn
06:44
and they can be devised by more people
139
392529
2115
06:46
and cheaper ways for beneficial purposes
140
394644
3993
và rẻ hơn để tăng lợi nhuận
sau đó, như chúng ta biết từ
tin tức,
tin tức,
06:50
and then, as we know from the news every day,
141
398637
2340
chúng có thể được sử dụng bởi
những người nguy hiểm.
những người nguy hiểm.
06:53
they can be used for dangerous ones.
142
400977
2147
06:55
It calls on us, each of us,
143
403124
3344
Điều đó kêu gọi chúng ta,
mỗi chúng ta
mỗi chúng ta
06:58
to a higher calling.
144
406468
2736
một thiên chức cao hơn.
07:01
But here's the icing on the cake:
145
409204
2756
Và đây là một lợi ích khác:
07:04
It's not just the first opportunity
146
411960
2256
Đó không chỉ là cơ hội đầu tiên
mà bạn cho một ai đó
mà bạn cho một ai đó
07:06
that you do with somebody else
147
414216
2151
mà còn có thể là điều
tuyệt vời nhất của bạn
tuyệt vời nhất của bạn
07:08
that's probably your greatest,
148
416367
1756
07:10
as an institution or an individual.
149
418123
2644
như là một tổ chức
hay một cá nhân.
hay một cá nhân.
07:12
It's after you've had that experience
150
420767
2192
Điều đó xảy đến
sau trải nghiệm
sau trải nghiệm
07:15
and you trust each other.
151
422959
1945
và khi các bạn tin tưởng lẫn nhau.
07:17
It's the unexpected things
152
424904
1811
Có những thứ bất ngờ
để lại sau đó
để lại sau đó
07:18
that you devise later on
153
426715
1824
07:20
you never could have predicted.
154
428539
2194
mà các bạn không bao giờ
đoán trước được.
đoán trước được.
07:22
For example, Marty is the husband
of that actress I mentioned,
of that actress I mentioned,
155
430733
5610
Ví dụ như Marty là chồng
của diễn viên nữ mà tôi đã nói đến,
của diễn viên nữ mà tôi đã nói đến,
và anh ấy đã thấy họ
làm việc tích cực,
làm việc tích cực,
07:28
and he watched them
when they were practicing,
when they were practicing,
156
436343
2330
và đã sớm
nói chuyện với Wally,
nói chuyện với Wally,
07:30
and he was soon talking to Wally,
157
438673
1519
07:32
my friend the ex-con,
158
440192
1394
người bạn của tôi - một cựu tù nhân,
07:33
about that exercise regime.
159
441586
2462
về chế độ luyện tập.
07:36
And he thought,
160
444048
1308
Anh ấy nghĩ: "Mình có
một tổ hợp các sân bóng quần.
một tổ hợp các sân bóng quần.
07:37
I have a set of racquetball courts.
161
445356
2180
07:39
That guy could teach it.
162
447536
1324
Anh ta có thể dạy ở đó.
07:41
A lot of people who work there
are members at my courts.
are members at my courts.
163
448860
3453
Rất nhiều người làm việc ở đó
là thành viên ở sân của tôi.
là thành viên ở sân của tôi.
Họ thường xuyên du lịch .
07:44
They're frequent travelers.
164
452313
1669
07:46
They could practice in their hotel room,
165
453982
1852
Họ có thể luyện tập
trong phòng khách sạn,
trong phòng khách sạn,
07:48
no equipment provided.
166
455834
2116
không được cung cấp
thiết bị nào .
thiết bị nào .
07:50
That's how Wally got hired.
167
457950
2597
Đó là cách
mà Wally được thuê vào.
mà Wally được thuê vào.
07:52
Not only that, years later
168
460547
1389
Không chỉ vậy, nhiều năm sau
07:54
he was also teaching racquetball.
169
461936
2229
anh ấy đã được
giảng dạy môn bóng quần.
giảng dạy môn bóng quần.
07:56
Years after that,
170
464165
1411
Các năm sau đó,
07:57
he was teaching the racquetball teachers.
171
465576
3081
anh ấy dạy cho
các giáo viên bóng quần.
các giáo viên bóng quần.
08:00
What I'm suggesting is, when
you connect with people
you connect with people
172
468657
4955
Những gì tôi muốn nói là,
khi kết nối với những người
khi kết nối với những người
08:05
around a shared interest and action,
173
473612
4107
có cùng một mối quan tâm chung
và chia sẻ hành động
và chia sẻ hành động
08:09
you're accustomed to serendipitous
174
477719
2340
các bạn sẽ quen với
những thứ ngẫu nhiên xảy ra
trong tương lai,
trong tương lai,
08:12
things happening into the future,
175
480059
2374
và tôi nghĩ rằng đó là những gì
ta tìm kiếm.
ta tìm kiếm.
08:14
and I think that's what we're looking at.
176
482433
2284
08:16
We open ourselves up to those opportunities,
177
484717
2644
Ta mở lòng ra
với những cơ hội đó,
với những cơ hội đó,
08:19
and in this room
are key players in technology,
are key players in technology,
178
487361
3847
trong căn phòng này có
những người chủ chốt và dân công nghệ,
những người chủ chốt và dân công nghệ,
08:23
key players who are uniquely positioned to do this,
179
491208
3088
những nhân vật chủ chốt
vốn phải làm điều này,
vốn phải làm điều này,
08:26
to scale systems and projects together.
180
494296
3783
để mở rộng hệ thống và
các dự án với nhau.
các dự án với nhau.
08:30
So here's what I'm calling for you to do.
181
498079
2493
Vì vậy, đây là những gì tôi kêu
gọi các bạn làm.
gọi các bạn làm.
08:32
Remember the three traits of opportunity-makers.
182
500572
3356
Hãy nhớ ba đặc điểm của những
nhà tạo lập cơ hội.
nhà tạo lập cơ hội.
08:36
Opportunity-makers keep honing their top strength
183
503928
4889
Họ tiếp tục rèn dũa
sức mạnh đỉnh cao của mình,
sức mạnh đỉnh cao của mình,
08:41
and they become pattern seekers.
184
508817
3724
trở thành
những người tìm kiếm mẫu mực,
những người tìm kiếm mẫu mực,
08:44
They get involved in different
worlds than their worlds
worlds than their worlds
185
512541
4342
tham gia vào những thế giới
khác thế giới của họ
khác thế giới của họ
và họ tin tưởng và nhìn thấy
những mẫu mực đó,
những mẫu mực đó,
08:49
so they're trusted and they
can see those patterns,
can see those patterns,
186
516883
2602
08:51
and they communicate to connect
187
519485
1909
và họ giao tiếp để kết nối
08:53
around sweet spots of shared interest.
188
521394
3146
xung quanh những mối quan tâm chung
ngọt ngào.
ngọt ngào.
08:56
So what I'm asking you is,
189
524540
2816
Vậy những gì
mà tôi đề nghị là,
mà tôi đề nghị là,
08:59
the world is hungry.
190
527356
1822
thế giới đang khao khát.
09:01
I truly believe, in my firsthand experience,
191
529178
2767
Tôi tin tưởng, với kinh nghiệm
thực tiễn của mình,
thực tiễn của mình,
09:04
the world is hungry for us
192
531945
2711
thế giới đang khao khát
thấy chúng ta
thấy chúng ta
đoàn kết với nhau như những
nhà tạo lập cơ hội
nhà tạo lập cơ hội
09:06
to unite together as opportunity-makers
193
534656
2656
09:09
and to emulate those behaviors
194
537312
2004
và để cạnh tranh với những cư xử đó
như rất nhiều bạn đã làm
như rất nhiều bạn đã làm
09:11
as so many of you already do —
195
539316
1606
09:13
I know that firsthand —
196
540922
3026
Tôi biết rõ điều đó -
để hình dung lại một thế giới
09:16
and to reimagine a world
197
543948
1822
nơi mà người ta dùng
khả năng tốt nhất của mình
khả năng tốt nhất của mình
09:17
where we use our best talents together
198
545770
2194
thường xuyên hơn, cùng nhau thực hiện
những điều tuyệt vời hơn
những điều tuyệt vời hơn
09:20
more often to accomplish greater things together
199
547964
3314
09:23
than we could on our own.
200
551278
3716
thay vì chỉ sở hữu tài năng
của mỗi mình mình.
của mỗi mình mình.
09:27
Just remember,
201
554994
2310
Chỉ cần nhớ,
09:29
as Dave Liniger once said,
202
557304
2696
như Dave Liniger đã từng nói,
09:32
"You can't succeed
203
560000
2429
"Bạn không thể thành công
09:34
coming to the potluck with only a fork."
204
562429
3139
nếu đến bữa tiệc với chỉ một chiếc nĩa"
(mà không đóng góp gì)
(mà không đóng góp gì)
09:37
(Laughter)
205
565568
1957
(Cười)
09:39
Thank you very much.
206
567525
1571
Cảm ơn rất nhiều.
09:41
Thank you. (Applause)
207
569096
4135
ABOUT THE SPEAKER
Kare Anderson - WriterA columnist for Forbes, Kare Anderson writes on behavioral research-based ways to become more deeply connected.
Why you should listen
Kare Anderson think and writes about becoming connected (and being quoted). She’s an Emmy-winning former NBC and Wall Street Journal reporter, now columnist for Forbes and Huffington Post. Her diverse set of clients includes Salesforce, Novartis and The Skoll Foundation. She’s a founding board member of Annie’s Homegrown, and sits on several advisory boards including Watermark, Raynforest, TEDxMarin and Gloopt. Anderson is the author of Mutuality Matters, Moving from Me to We, Getting What You Want, Walk Your Talk, and Resolving Conflict Sooner.
More profile about the speakerKare Anderson | Speaker | TED.com