ABOUT THE SPEAKER
Barry Schwartz - Psychologist
Barry Schwartz studies the link between economics and psychology, offering startling insights into modern life. Lately, working with Ken Sharpe, he's studying wisdom.

Why you should listen

In his 2004 book The Paradox of Choice, Barry Schwartz tackles one of the great mysteries of modern life: Why is it that societies of great abundance — where individuals are offered more freedom and choice (personal, professional, material) than ever before — are now witnessing a near-epidemic of depression? Conventional wisdom tells us that greater choice is for the greater good, but Schwartz argues the opposite: He makes a compelling case that the abundance of choice in today's western world is actually making us miserable.

Infinite choice is paralyzing, Schwartz argues, and exhausting to the human psyche. It leads us to set unreasonably high expectations, question our choices before we even make them and blame our failures entirely on ourselves. His relatable examples, from consumer products (jeans, TVs, salad dressings) to lifestyle choices (where to live, what job to take, who and when to marry), underscore this central point: Too much choice undermines happiness.

Schwartz's previous research has addressed morality, decision-making and the varied inter-relationships between science and society. Before Paradox he published The Costs of Living, which traces the impact of free-market thinking on the explosion of consumerism -- and the effect of the new capitalism on social and cultural institutions that once operated above the market, such as medicine, sports, and the law.

Both books level serious criticism of modern western society, illuminating the under-reported psychological plagues of our time. But they also offer concrete ideas on addressing the problems, from a personal and societal level.

Schwartz is the author of the TED Book, Why We Work

More profile about the speaker
Barry Schwartz | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2011

Barry Schwartz: Using our practical wisdom

Barry Schwartz: Sử dụng Sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn của chúng ta.

Filmed:
1,136,541 views

Trong buổi nói chuyện riêng, Barry Schwartz bàn luận về câu hỏi "Làm cách nào để thực hiện lẽ phải?" Với sự giúp đỡ của Kenneth Sharpe, ông chia sẻ những câu chuyện minh họa cho sự khác nhau giữa tuân thủ luật lệ và sự lựa chọn khôn ngoan đích thực
- Psychologist
Barry Schwartz studies the link between economics and psychology, offering startling insights into modern life. Lately, working with Ken Sharpe, he's studying wisdom. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:00
The first thing I want to do is say thank you to all of you.
0
0
3000
Điều đầu tiên tôi muốn làm là xin cảm ơn tất cả mọi người
00:03
The secondthứ hai thing I want to do is introducegiới thiệu my co-authorđồng tác giả
1
3000
3000
Điều thứ hai là tôi xin được giới thiệu đồng tác giả
00:06
and dearkính thưa friendngười bạn and co-teacherđồng giáo viên.
2
6000
2000
kiêm đồng giảng dạy và còn là người bạn thân của tôi.
00:08
KenKen and I have been workingđang làm việc togethercùng với nhau
3
8000
2000
Ken và tôi đã làm việc chung với nhau
00:10
for almosthầu hết 40 yearsnăm.
4
10000
2000
trong gần 40 năm.
00:12
That's KenKen SharpeSharpe over there.
5
12000
2000
Xin giới thiệu Ken đang ngồi phía kia.
00:14
(ApplauseVỗ tay)
6
14000
2000
( Tiếng vỗ tay)
00:16
So there is amongtrong số manynhiều people --
7
16000
3000
Rõ ràng giữa nhiều người trong chúng ta
00:19
certainlychắc chắn me and mostphần lớn of the people I talk to --
8
19000
2000
- chắc chắn là tôi và hầu hết mọi người tôi từng trò chuyện -
00:21
a kindloại of collectivetập thể dissatisfactionkhông hài lòng
9
21000
3000
có cùng một bất mãn chung
00:24
with the way things are workingđang làm việc,
10
24000
2000
với cách thức mà nhiều thứ đang hoạt động,
00:26
with the way our institutionstổ chức runchạy.
11
26000
3000
với cách thức mà thể chế của chúng ta đang vận hành.
00:29
Our kids'dành cho trẻ em teachersgiáo viên seemhình như to be failingthất bại them.
12
29000
4000
Giáo viên thất bại trong việc dạy dỗ con cái chúng ta.
00:33
Our doctorsbác sĩ don't know who the hellĐịa ngục we are,
13
33000
3000
Bác sĩ thì không biết chúng ta chịu đựng điều gì,
00:36
and they don't have enoughđủ time for us.
14
36000
2000
và họ cũng không đủ thời gian chữa trị cho từng người.
00:38
We certainlychắc chắn can't trustLòng tin the bankersngân hàng,
15
38000
2000
Dĩ nhiên, chúng ta cũng không tin vào các ông chủ ngân hàng,
00:40
and we certainlychắc chắn can't trustLòng tin the brokersmôi giới.
16
40000
3000
cũng như các tay môi giới.
00:43
They almosthầu hết broughtđưa the entiretoàn bộ financialtài chính systemhệ thống down.
17
43000
3000
Bọn họ gần như phá hủy toàn bộ hệ thống tài chính.
00:46
And even as we do our ownsở hữu work,
18
46000
3000
Và thậm chí khi chúng ta đi làm
00:49
all too oftenthường xuyên,
19
49000
2000
quá đỗi thường xuyên,
00:51
we find ourselveschúng ta havingđang có to choosechọn
20
51000
3000
chúng ta phải chọn
00:54
betweengiữa doing what we think is the right thing
21
54000
3000
giữa làm điều mà ta nghĩ là đúng đắn,
00:57
and doing the expectedkỳ vọng thing,
22
57000
2000
mà ta mong muốn được diễn ra
00:59
or the requiredcần thiết thing,
23
59000
2000
với điều bắt buộc phải làm
01:01
or the profitablecó lãi thing.
24
61000
2000
hoặc mang lại lợi ích.
01:03
So everywheremọi nơi we look,
25
63000
2000
Thế nên ở mọi nơi chúng ta quan sát,
01:05
prettyđẹp much acrossbăng qua the boardbảng,
26
65000
2000
theo 1 cách toàn diện,
01:07
we worrylo that the people we dependtùy theo on
27
67000
3000
chúng ta lo lắng rằng những người mà ta lệ thuộc vào
01:10
don't really have our interestssở thích at hearttim.
28
70000
3000
không khiến ta có được sự quan tâm tin tưởng.
01:14
Or if they do have our interestssở thích at hearttim,
29
74000
3000
Hoặc giả dụ họ có được điều đó,
01:17
we worrylo that they don't know us well enoughđủ
30
77000
2000
chúng ta vẫn lo lắng rằng họ không biết ta đủ rõ
01:19
to figurenhân vật out what they need to do
31
79000
2000
để hiểu ra họ cần phải làm gì
01:21
in ordergọi món to allowcho phép us
32
81000
2000
để giúp chúng ta
01:23
to securean toàn those interestssở thích.
33
83000
2000
duy trì sự quan tâm đó.
01:25
They don't understandhiểu không us.
34
85000
2000
Họ không hiểu chúng ta.
01:27
They don't have the time to get to know us.
35
87000
2000
Họ không đủ thời gian để tìm hiểu điều chúng ta.
01:29
There are two kindscác loại of responseshồi đáp
36
89000
2000
Có hai kiểu phản ứng
01:31
that we make
37
91000
2000
của chúng ta
01:33
to this sortsắp xếp of generalchung dissatisfactionkhông hài lòng.
38
93000
3000
đối với dạng không hài lòng này.
01:37
If things aren'tkhông phải going right,
39
97000
2000
Nếu mọi thứ không đi đúng ý muốn,
01:39
the first responsephản ứng is:
40
99000
2000
phản ứng đầu tiên sẽ là
01:41
let's make more rulesquy tắc,
41
101000
2000
tạo thêm luật lệ,
01:43
let's setbộ up a setbộ
42
103000
2000
tạo thêm một hệ thống
01:45
of detailedchi tiết proceduresthủ tục
43
105000
2000
các phương pháp cụ thể
01:47
to make sure that people will do the right thing.
44
107000
3000
để chắc chắn mọi người sẽ làm điều mà ta mong muốn.
01:50
Give teachersgiáo viên scriptskịch bản
45
110000
2000
Đưa cho giáo viên bộ giáo trình
01:52
to followtheo in the classroomlớp học,
46
112000
2000
bắt buộc phải dạy trong lớp
01:54
so even if they don't know what they're doing
47
114000
2000
để ngay cả khi họ không biết phải làm gì
01:56
and don't carequan tâm about the welfarephúc lợi of our kidstrẻ em,
48
116000
3000
hoặc không quan tâm đến lợi ích của con cái chúng ta,
01:59
as long as they followtheo the scriptskịch bản,
49
119000
2000
miễn là họ tuân theo đúng giáo trình,
02:01
our kidstrẻ em will get educatedgiáo dục.
50
121000
2000
con cái chúng ta sẽ được dạy như thế.
02:03
Give judgesban giám khảo a listdanh sách of mandatorybắt buộc sentencescâu
51
123000
3000
Đưa cho quan toà danh sách khung hình phạt bắt buộc
02:06
to imposeáp đặt for crimestội ác,
52
126000
2000
cho từng loại tội phạm,
02:08
so that you don't need to relydựa
53
128000
2000
do đó bạn sẽ không còn phụ thuộc vào
02:10
on judgesban giám khảo usingsử dụng theirhọ judgmentphán đoán.
54
130000
3000
sự phán xét của quan tòa nữa.
02:13
InsteadThay vào đó, all they have to do
55
133000
2000
Thay vào đó, tất cả chúng ta phải làm
02:15
is look up on the listdanh sách
56
135000
2000
là tra danh sách
02:17
what kindloại of sentencecâu goesđi with what kindloại of crimetội ác.
57
137000
3000
xem tội này thì đi với khung hình phạt nào.
02:20
ImposeÁp đặt limitsgiới hạn
58
140000
2000
Hoặc áp dụng giới hạn
02:22
on what credittín dụng cardThẻ companiescác công ty can chargesạc điện in interestquan tâm
59
142000
3000
với việc thu lãi của những công ty tính dụng
02:25
and on what they can chargesạc điện in feeslệ phí.
60
145000
2000
và với những gì họ có tể thu bằng phí giao dịch.
02:27
More and more rulesquy tắc
61
147000
2000
Nhiều và nhiều luật lệ hơn nữa
02:29
to protectbảo vệ us
62
149000
2000
để bảo vệ chúng ta
02:31
againstchống lại an indifferentvô tư, uncaringuncaring
63
151000
2000
khỏi sự vô cảm và vô tâm
02:33
setbộ of institutionstổ chức we have to dealthỏa thuận with.
64
153000
3000
của một hệ thống nhũng thế chế mà ta phải đối mặt.
02:36
Or -- or maybe and --
65
156000
2000
Hoặc, có thể là
02:38
in additionthêm vào to rulesquy tắc,
66
158000
2000
ngoài những luật lệ,
02:40
let's see if we can come up
67
160000
2000
hãy xem nếu chúng ta có thể nghĩ ra
02:42
with some really clevertài giỏi incentivesưu đãi
68
162000
2000
một vài động cơ khích lệ thông minh
02:44
so that, even if the people we dealthỏa thuận with
69
164000
2000
do đó, ngay cả nếu những người chúng ta giáo tiếp
02:46
don't particularlyđặc biệt want to servephục vụ our interestssở thích,
70
166000
3000
không muốn phục vụ lợi ích của chúng ta,
02:49
it is in theirhọ interestquan tâm
71
169000
2000
thì lợi ích của họ
02:51
to servephục vụ our interestquan tâm --
72
171000
2000
sẽ phục vụ lợi ích của chúng ta -
02:53
the magicma thuật incentivesưu đãi
73
173000
2000
những phần thưởng kì diệu
02:55
that will get people to do the right thing
74
175000
2000
khiến mọi người thực hiện những điều đúng đắn
02:57
even out of purenguyên chất selfishnesstính vị kỷ.
75
177000
3000
thậm chí từ sự ích kỉ thuần tuý.
03:00
So we offerphục vụ teachersgiáo viên bonusestiền thưởng
76
180000
2000
Do đó, ta thưởng cho giáo viên
03:02
if the kidstrẻ em they teachdạy
77
182000
2000
nếu những đứa trẻ họ dạy
03:04
scoreghi bàn passingđi qua gradesCác lớp on these biglớn testthử nghiệm scoresđiểm số
78
184000
3000
đỗ được qua những kì thi lớn
03:07
that are used to evaluateđánh giá
79
187000
2000
mà được dùng để đánh giá
03:09
the qualityphẩm chất of schooltrường học systemshệ thống.
80
189000
2000
chất lượng hệ thống giáo dục.
03:12
RulesQuy tắc and incentivesưu đãi --
81
192000
2000
Luật lệ và sự khích lệ -
03:14
"sticksgậy" and "carrotscà rốt."
82
194000
2000
giống như phạt và thưởng.
03:16
We passedthông qua a bunch of rulesquy tắc
83
196000
2000
Chúng ta thông qua một loạt những luật lệ
03:18
to regulateđiều chỉnh the financialtài chính industryngành công nghiệp
84
198000
2000
để điều hành hệ thống tài chính
03:20
in responsephản ứng to the recentgần đây collapsesự sụp đổ.
85
200000
2000
phản ứng lại với sự sụp đổ gần đây.
03:22
There's the Dodd-FrankDodd-Frank ActHành động,
86
202000
2000
Đó là Đạo Luật Dodd-Frank,
03:24
there's the newMới ConsumerNgười tiêu dùng FinancialTài chính ProtectionBảo vệ AgencyCơ quan
87
204000
3000
đó là Đạo luật cải cách Hệ thống bảo vệ tài chính của người tiêu dùng
03:27
that is temporarilytạm thời beingđang headedđứng đầu throughxuyên qua the backdoorBackdoor
88
207000
3000
mà đang được ủng hộ
03:30
by ElizabethElizabeth WarrenWarren.
89
210000
2000
bởi Elizabeth Warren.
03:32
Maybe these rulesquy tắc
90
212000
2000
Có thế những đạo luật mới này
03:34
will actuallythực ra improvecải tiến
91
214000
3000
sẽ được cải thiện được
03:37
the way these financialtài chính servicesdịch vụ companiescác công ty behavehành xử.
92
217000
4000
cái cách mà các công ty dịch vụ tài chính vẫn thường hoạt động.
03:41
We'llChúng tôi sẽ see.
93
221000
2000
Chúng ta sẽ chờ xem.
03:43
In additionthêm vào, we are strugglingđấu tranh
94
223000
2000
Thêm vào đó, chúng ta cũng đang nỗ lực
03:45
to find some way to createtạo nên incentivesưu đãi
95
225000
3000
tìm ra nhiều cách để tạo thêm phần thưởng
03:48
for people in the financialtài chính servicesdịch vụ industryngành công nghiệp
96
228000
3000
cho những nhân viên của ngành dịch vụ tài chính
03:51
that will have them more interestedquan tâm
97
231000
2000
để họ thêm quan tâm
03:53
in servingphục vụ the long-termdài hạn interestssở thích
98
233000
2000
tới việc phục vụ các lợi ích dài hạn
03:55
even of theirhọ ownsở hữu companiescác công ty,
99
235000
2000
ngay cả đó là lợi ích của riêng công ty họ
03:57
ratherhơn than securingđảm bảo short-termthời gian ngắn profitslợi nhuận.
100
237000
3000
hơn là bảo vệ khoản lợi nhuận ngắn hạn.
04:01
So if we find just the right incentivesưu đãi,
101
241000
2000
Do vậy nếu chúng ta tìm được đúng động cơ khích lệ,
04:03
they'llhọ sẽ do the right thing -- as I said -- selfishlyselfishly,
102
243000
3000
họ sẽ làm những điều đúng đắn - như tôi đã nói - cho bản thân,
04:06
and if we come up with the right rulesquy tắc and regulationsquy định,
103
246000
3000
và khi chúng ta tìm ra được những điều luật hợp lý,
04:09
they won'tsẽ không drivelái xe us all over a cliffvách đá.
104
249000
3000
họ sẽ chẳng thể đẩy ta ra sát vực thẳm được.
04:12
And KenKen [SharpeSharpe] and I certainlychắc chắn know
105
252000
3000
Ken (Sharpe) và tôi đều biết rõ rằng
04:15
that you need to reignTriều đại in the bankersngân hàng.
106
255000
3000
chúng ta cần phải quản lý trở lại các ông chủ ngân hàng.
04:18
If there is a lessonbài học to be learnedđã học from the financialtài chính collapsesự sụp đổ
107
258000
3000
Đó là bài học ta học được từ sự sụp đổ hệ thống tài chính
04:21
it is that.
108
261000
2000
vừa rồi.
04:23
But what we believe,
109
263000
2000
Nhưng chúng tôi tin rằng,
04:25
and what we arguetranh luận in the booksách,
110
265000
2000
cũng như đã chứng minh trong sách rằng,
04:27
is that there is no setbộ of rulesquy tắc,
111
267000
3000
không có một hệ thống luật lệ,
04:30
no mattervấn đề how detailedchi tiết,
112
270000
2000
cho dù cặn kẽ như thế nào,
04:32
no mattervấn đề how specificriêng,
113
272000
2000
cho dù chi tiết đến đâu,
04:34
no mattervấn đề how carefullycẩn thận monitoredtheo dõi
114
274000
2000
cho dù cẩn thận theo dõi
04:36
and enforcedthi hành,
115
276000
2000
và thực hiện như thế nào,
04:38
there is no setbộ of rulesquy tắc
116
278000
2000
không có một hệ thống luật lệ
04:40
that will get us what we need.
117
280000
2000
có thể mang lại cho chúng ta điều chúng muốn.
04:42
Why? Because bankersngân hàng are smartthông minh people.
118
282000
3000
Vì sao? Bởi vì những ông chủ nhà băng là những người thông minh.
04:46
And, like waterNước,
119
286000
2000
Và giống như nước,
04:48
they will find cracksvết nứt
120
288000
2000
họ sẽ tìm những kẽ hở
04:50
in any setbộ of rulesquy tắc.
121
290000
3000
trong bất kì hệ thống luật nào.
04:53
You designthiết kế a setbộ of rulesquy tắc that will make sure
122
293000
3000
Bạn thiết kế một hệ thống luật lệ nhằm đảm bảo rằng
04:56
that the particularcụ thể reasonlý do
123
296000
2000
những lý do cụ thể
04:58
why the financialtài chính systemhệ thống "almost-collapsegần như sụp đổ"
124
298000
2000
- đã làm hệ thống tài chính gần như sụp đổ -
05:00
can't happenxảy ra again.
125
300000
2000
sẽ không thể xảy ra một lần nữa.
05:02
It is naivengây thơ beyondvượt ra ngoài descriptionsự miêu tả
126
302000
2000
Thật là một sự ngây thơ
05:04
to think that havingđang có blockedbị chặn
127
304000
2000
khi nghĩ rằng việc ngăn chặn
05:06
this sourcenguồn of financialtài chính collapsesự sụp đổ,
128
306000
2000
nguồn gốc sự sụp đổ của hệ thống tài chính vừa rồi,
05:08
you have blockedbị chặn all possiblekhả thi sourcesnguồn of financialtài chính collapsesự sụp đổ.
129
308000
3000
bạn đã ngăn chặn hoàn toàn khả năng dẫn tới sự sụp đổ tài chính khác.
05:11
So it's just a questioncâu hỏi of waitingđang chờ đợi for the nextkế tiếp one
130
311000
3000
Đó là chỉ là câu hỏi cho phần tiếp theo
05:14
and then marvelingtuyệt vời at how we could have been so stupidngốc nghếch
131
314000
3000
và sau đó sẽ ngạc nhiên vì tại sao chúng ta có thể quá ngu ngốc như vậy
05:17
as not to protectbảo vệ ourselveschúng ta againstchống lại that.
132
317000
3000
để không thể bảo vệ chúng ta chống lại điều đó.
05:20
What we desperatelytuyệt vọng need,
133
320000
2000
Những gì mà chúng ta rất cần
05:22
beyondvượt ra ngoài, or alongdọc theo with, better rulesquy tắc
134
322000
3000
cũng với những luật lệ tốt
05:25
and reasonablyhợp lý smartthông minh incentivesưu đãi,
135
325000
2000
và phần thưởng thông minh hơn,
05:27
is we need virtueĐức hạnh.
136
327000
3000
là các giá trị đạo đức,
05:30
We need charactertính cách.
137
330000
2000
phẩm chất,
05:32
We need people who want to do the right thing.
138
332000
3000
và những người muốn làm điều đúng đắn.
05:35
And in particularcụ thể,
139
335000
2000
Cụ thể,
05:37
the virtueĐức hạnh that we need mostphần lớn of all
140
337000
3000
giá tri đạo đức mà chúng ta cần nhất
05:40
is the virtueĐức hạnh that AristotleAristotle calledgọi là
141
340000
2000
là giá trị mà Aristotle gọi là
05:42
"practicalthiết thực wisdomsự khôn ngoan."
142
342000
3000
sự sáng suốt thực tế.
05:45
PracticalThực tế wisdomsự khôn ngoan
143
345000
2000
Sự sáng suốt và khôn ngoan thực tiễn
05:47
is the moralđạo đức will
144
347000
2000
là một ý chí đạo đức
05:49
to do the right thing
145
349000
2000
để thực hiện lẽ phải
05:51
and the moralđạo đức skillkỹ năng
146
351000
2000
và sự khéo léo
05:53
to figurenhân vật out what the right thing is.
147
353000
3000
nhằm tìm ra điều gì là lẽ phải.
05:56
So AristotleAristotle was very interestedquan tâm in watchingxem
148
356000
3000
Aristotle cảm thấy rất thú vị khi quan sát
05:59
how the craftsmenthợ thủ công around him workedđã làm việc.
149
359000
3000
phương pháp làm việc của các thợ thủ công xung quanh ông ấy.
06:02
And he was impressedấn tượng
150
362000
2000
Và ông ấy cảm thấy ấn tượng
06:04
at how they would improviseimprovise
151
364000
2000
với phương pháp họ ứng biến
06:06
novelcuốn tiểu thuyết solutionscác giải pháp to novelcuốn tiểu thuyết problemscác vấn đề --
152
366000
2000
những giải pháp mới lạ cho những trở ngại mới lạ -
06:08
problemscác vấn đề that they hadn'tđã không anticipateddự kiến.
153
368000
2000
những trở ngại mà họ không hề dự đoán trước.
06:10
So one examplethí dụ is he seesnhìn these stonemasonsStonemasons
154
370000
2000
Lấy ví dụ khi Aristotle quan sát những người thợ đá
06:12
workingđang làm việc on the IsleIsle of LesbosLesbos,
155
372000
3000
làm việc tại Đảo Lesbos,
06:15
and they need to measuređo out
156
375000
2000
họ cần đo
06:17
roundtròn columnscột.
157
377000
2000
chu vi cột tròn.
06:19
Well if you think about it,
158
379000
2000
Các bạn thấy đấy,
06:21
it's really hardcứng to measuređo out roundtròn columnscột usingsử dụng a rulercai trị.
159
381000
3000
sẽ thật khó khăn để đo những cột tròn bằng thước kẻ.
06:24
So what do they do?
160
384000
2000
Vậy hỏ sẽ làm gì?
06:26
They fashionthời trang a novelcuốn tiểu thuyết solutiondung dịch to the problemvấn đề.
161
386000
3000
Họ tìm ra một giải pháp mới cho vấn đề.
06:29
They createdtạo a rulercai trị that bendsuốn cong,
162
389000
3000
Họ tạo ra thước đo có thể bẻ cong được,
06:32
what we would call these daysngày a tapebăng measuređo --
163
392000
3000
vật dụng mà ngày nay chúng ta gọi là thước dây -
06:35
a flexiblelinh hoạt rulequi định,
164
395000
2000
giống như một luật lệ linh hoạt,
06:37
a rulequi định that bendsuốn cong.
165
397000
2000
một luật lệ có thể bẻ cong.
06:39
And AristotleAristotle said,
166
399000
2000
Và Aristotle nói rằng
06:41
"HahHah, they appreciatedđánh giá cao that sometimesđôi khi
167
401000
3000
họ nhận ra rằng đôi khi
06:44
to designthiết kế roundedlàm tròn columnscột,
168
404000
3000
để thiết kế các cột tròn,
06:47
you need to bendbẻ cong the rulequi định."
169
407000
3000
bạn cần phải bóp méo luật lệ.
06:50
And AristotleAristotle said
170
410000
2000
Và Aristotle nói rằng
06:52
oftenthường xuyên in dealingxử lý with other people,
171
412000
3000
nhiều lúc khi giao tiếp với người khác,
06:55
we need to bendbẻ cong the rulesquy tắc.
172
415000
3000
chúng ta cần phải uốn cong luật lệ.
06:58
DealingGiao dịch with other people
173
418000
2000
Giao tiếp với người khác
07:00
demandsyêu cầu a kindloại of flexibilityMềm dẻo
174
420000
3000
đòi hỏi một kiểu linh hoạt
07:03
that no setbộ of rulesquy tắc can encompassbao gồm.
175
423000
3000
mà không một hệ thống luật lệ nào có thể bao quát.
07:06
WiseKhôn ngoan people know when and how
176
426000
2000
Một người không ngoan biết khi nào và làm thế nào
07:08
to bendbẻ cong the rulesquy tắc.
177
428000
2000
để uốn cong những luật lệ.
07:10
WiseKhôn ngoan people know how to improviseimprovise.
178
430000
3000
Người không ngoan luôn biết cách ứng biến.
07:13
The way my co-authorđồng tác giả , KenKen, and I talk about it,
179
433000
3000
Như tôi và người đồng tác giả, Ken, bàn về điều này,
07:16
they are kindloại of like jazzjazz musiciansnhạc sĩ.
180
436000
2000
nó giống như một dạng phương pháp của những nghệ sĩ nhạc Jazz;
07:18
The rulesquy tắc are like the notesghi chú on the pagetrang,
181
438000
2000
những luật lệ giống như những nốt nhạc trên bản nhạc,
07:20
and that getsđược you startedbắt đầu,
182
440000
2000
nó giúp bạn bắt đầu,
07:22
but then you dancenhảy around the notesghi chú on the pagetrang,
183
442000
3000
nhưng rồi sau khi vào guồng với bản nhạc,
07:25
comingđang đến up with just the right combinationsự phối hợp
184
445000
2000
bạn lại tìm thấy những cách phối hợp lý
07:27
for this particularcụ thể momentchốc lát
185
447000
2000
cho từng thời điểm cụ thể
07:29
with this particularcụ thể setbộ of fellowđồng bào playersngười chơi.
186
449000
3000
với từng nhóm nhạc công.
07:32
So for AristotleAristotle,
187
452000
2000
Do đó với Aristotle,
07:34
the kindloại
188
454000
3000
việc
07:37
of rule-bendingquy tắc-uốn.,
189
457000
3000
bẻ cong luật lệ,
07:40
rulequi định exception-findingngoại lệ tìm kiếm and improvisationsự ngẫu hứng
190
460000
3000
tìm những trường hợp ngoại lệ và tìm cách tự ứng biến
07:43
that you see in skilledcó kỹ năng craftsmenthợ thủ công
191
463000
2000
mà bạn thấy ở những người thợ thủ công lành nghề
07:45
is exactlychính xác what you need
192
465000
2000
chính xác là những gì bạn cần
07:47
to be a skilledcó kỹ năng moralđạo đức craftsmannghệ nhân.
193
467000
3000
để trởi thành một "người thợ lành nghề" trong lĩnh vực đạo đức.
07:50
And in interactionstương tác with people,
194
470000
2000
Trong các mối quan hệ với mọi người,
07:52
almosthầu hết all the time,
195
472000
2000
hầu như tại mọi thời điểm,
07:54
it is this kindloại of flexibilityMềm dẻo that is requiredcần thiết.
196
474000
2000
sự linh hoạt như thế này là cần thiết.
07:56
A wisekhôn ngoan personngười knowsbiết when to bendbẻ cong the rulesquy tắc.
197
476000
3000
Một người khôn ngoan biết khi nào phải bẻ cong lụât lệ.
07:59
A wisekhôn ngoan personngười knowsbiết when to improviseimprovise.
198
479000
2000
Một người khôn ngoan biết khi nào phải ứng biến.
08:01
And mostphần lớn importantquan trọng,
199
481000
2000
Và quan trọng nhất,
08:03
a wisekhôn ngoan personngười does this improvisingimprovising and rule-bendingquy tắc-uốn.
200
483000
3000
một người khôn ngoan phải thực hiện sự bẻ cong và ứng biến này
08:06
in the servicedịch vụ of the right aimsnhằm mục đích.
201
486000
3000
nhằm phục vụ mục đích tốt đẹp.
08:10
If you are a rule-benderquy tắc-bender and an improviserimproviser
202
490000
3000
Và nếu bạn là một người bóp méo các luật lệ và tự ứng biến
08:13
mostlychủ yếu to servephục vụ yourselfbản thân bạn,
203
493000
2000
hầu như để phục vụ bản thân,
08:15
what you get is ruthlesstàn nhẫn manipulationthao túng of other people.
204
495000
3000
điều bạn nhận được là mánh khóe tàn nhẫn của những người khác.
08:18
So it mattersvấn đề that you do this wisekhôn ngoan practicethực hành
205
498000
2000
Do đó bạn nên thực hiện các hành động này
08:20
in the servicedịch vụ of othersKhác
206
500000
2000
để phục vụ người khác
08:22
and not in the servicedịch vụ of yourselfbản thân bạn.
207
502000
2000
chứ không phải để phục vụ bản thân.
08:24
And so the will to do the right thing
208
504000
3000
Và như vậy ý chí lẽ phải
08:27
is just as importantquan trọng as the moralđạo đức skillkỹ năng
209
507000
2000
cũng quan trọng như sự khéo léo về mặc đạo đức
08:29
of improvisationsự ngẫu hứng
210
509000
2000
trong ứng biến
08:31
and exception-findingngoại lệ tìm kiếm.
211
511000
2000
và tìm kiếm ngoại lệ.
08:33
TogetherCùng nhau they comprisebao gồm practicalthiết thực wisdomsự khôn ngoan,
212
513000
3000
Song hành với nhau chúng hình thành Sự sáng suốt thực tế,
08:36
which AristotleAristotle thought
213
516000
2000
điều mà Aristotle nghĩ
08:38
was the masterbậc thầy virtueĐức hạnh.
214
518000
2000
là sự thống lĩnh của tiêu chuẩn đạo đức.
08:40
So I'll give you an examplethí dụ
215
520000
2000
Tôi sẽ đưa cho các bạn một ví dụ cụ thể
08:42
of wisekhôn ngoan practicethực hành in actionhoạt động.
216
522000
2000
về Sự sáng suốt thực tế.
08:44
It's the casetrường hợp of MichaelMichael.
217
524000
3000
Đó là trường hợp của Michael
08:47
Michael'sMichael's a youngtrẻ guy.
218
527000
2000
Michael là một chàng trai trẻ.
08:49
He had a prettyđẹp low-wagelương thấp jobviệc làm.
219
529000
2000
Anh ta có một việc làm với mức lương khá thấp
08:51
He was supportinghỗ trợ his wifengười vợ and a childđứa trẻ,
220
531000
3000
để phụ giúp tiền cho vợ và một đứa con
08:54
and the childđứa trẻ was going to parochialthuộc địa schooltrường học.
221
534000
2000
Đứa con lúc đó đang học ở một trường dòng.
08:56
Then he lostmất đi his jobviệc làm.
222
536000
3000
Nhưng sau đó anh ta mất việc,
08:59
He panickedhoảng sợ
223
539000
2000
rồi trở nên hoang mang
09:01
about beingđang ablecó thể to supportủng hộ his familygia đình.
224
541000
3000
về khả năng chu cấp cho gia đình.
09:04
One night, he drankUống a little too much,
225
544000
3000
Một đêm, Micheal uống hơi nhiều
09:07
and he robbedbị cướp a cabtaxi driverngười lái xe --
226
547000
2000
và cướp một tài xế xe taxi
09:09
stoleđánh cắp 50 dollarsUSD.
227
549000
2000
50 Dollars.
09:11
He robbedbị cướp him at gunpointgunpoint.
228
551000
2000
Vụ cướp được thực hiện bằng súng.
09:13
It was a toyđồ chơi gunsúng.
229
553000
3000
Nhưng lại là một khẩu súng đồ chơi.
09:16
He got caughtbắt. He got triedđã thử.
230
556000
3000
Sau đó bị bắt, anh ta phải hầu tòa
09:19
He got convictedbị kết tội.
231
559000
2000
và bị kết án.
09:21
The PennsylvaniaPennsylvania sentencingquyết định hình phạt guidelineshướng dẫn
232
561000
3000
Khung hình phạt của Pennsylvania
09:24
requiredcần thiết a minimumtối thiểu sentencecâu for a crimetội ác like this
233
564000
3000
yêu cầu án tù tối thiểu cho tội như vậy
09:27
of two yearsnăm, 24 monthstháng.
234
567000
2000
là 2 năm tù giam.
09:29
The judgethẩm phán on the casetrường hợp, JudgeThẩm phán LoisLois ForerForer
235
569000
3000
Quan tòa vụ án đó - quan tòa Lois Forer -
09:32
thought that this madethực hiện no sensegiác quan.
236
572000
3000
cho rằng điều đó không hợp lý.
09:35
He had never committedcam kết a crimetội ác before.
237
575000
3000
Anh ta chưa hề có tiền án trước đó.
09:38
He was a responsiblechịu trách nhiệm husbandngười chồng and fathercha.
238
578000
3000
Anh ta là một người chồng và người cha có trách nhiệm.
09:41
He had been facedphải đối mặt with desperatetuyệt vọng circumstanceshoàn cảnh.
239
581000
2000
Anh ta đối mặt với một tình huống cùng quẫn.
09:43
All this would do is wreckxác tàu đắm a familygia đình.
240
583000
3000
Bản án đó có thể phá hỏng một gia đình.
09:46
And so she improvisedimprovised a sentencecâu -- 11 monthstháng,
241
586000
3000
Do đó, bà đã nghĩ ra hình phạt chỉ 11 tháng.
09:49
and not only that,
242
589000
2000
Và không chỉ vậy,
09:51
but releasegiải phóng everymỗi day to go to work.
243
591000
2000
còn được thả mỗi ngày để đi làm.
09:53
SpendChi tiêu your night in jailnhà giam, spendtiêu your day holdinggiữ down a jobviệc làm.
244
593000
3000
Tối phải ở trong tù trong khi ban ngày có thể làm việc.
09:56
He did. He servedphục vụ out his sentencecâu.
245
596000
3000
Anh ta đã làm được và mãn hạn tù.
09:59
He madethực hiện restitutionbồi thường
246
599000
2000
Con người đó đã trở lại
10:01
and foundtìm himselfbản thân anh ấy a newMới jobviệc làm.
247
601000
2000
và tìm được việc làm mới.
10:03
And the familygia đình was unitedthống nhất.
248
603000
3000
Gia đình được đoàn tụ.
10:06
And it seemeddường như on the roadđường
249
606000
2000
Nó dường như tạo ra con đường
10:08
to some sortsắp xếp of a decentPhong Nha life --
250
608000
3000
cho cuộc sống tử tể -
10:11
a happyvui mừng endingkết thúc to a storycâu chuyện
251
611000
3000
một kết thúc có hậu
10:14
involvingliên quan wisekhôn ngoan improvisationsự ngẫu hứng
252
614000
2000
cho sự ứng biến thông minh
10:16
from a wisekhôn ngoan judgethẩm phán.
253
616000
3000
từ vị quan toà khôn ngoan.
10:19
But it turnedquay out
254
619000
3000
Nhưng rồi sự việc đổi khác,
10:22
the prosecutorcông tố viên was not happyvui mừng
255
622000
3000
công tố viên không hài lòng với việc
10:25
that JudgeThẩm phán ForerForer ignoredlàm ngơ the sentencingquyết định hình phạt guidelineshướng dẫn
256
625000
3000
quan toàn Forer bỏ qua khung hình phạt
10:28
and sortsắp xếp of inventedphát minh her ownsở hữu,
257
628000
2000
và tự giải quyết theo cách riêng của mình,
10:30
and so he appealedkêu gọi.
258
630000
3000
nên anh ta kháng án,
10:33
And he askedyêu cầu for the mandatorybắt buộc minimumtối thiểu sentencecâu
259
633000
3000
và yêu cầu khung hình phạt tối thiểu
10:36
for armedTrang bị vũ khí robberycướp tài sản.
260
636000
2000
cho tội cướp có vũ trang.
10:38
He did after all have a toyđồ chơi gunsúng.
261
638000
3000
Anh chàng ở trên làm mọi việc chỉ bằng một khẩu súng đồ chơi.
10:41
The mandatorybắt buộc minimumtối thiểu sentencecâu for armedTrang bị vũ khí robberycướp tài sản
262
641000
2000
Trong khi án tù tối thiểu cho tội cướp có vũ trang
10:43
is fivesố năm yearsnăm.
263
643000
3000
là 5 năm.
10:46
He wonthắng the appealkháng cáo.
264
646000
2000
Công tố viên đã thắng phiên tòa,
10:48
MichaelMichael was sentencedkết án to fivesố năm yearsnăm in prisonnhà tù.
265
648000
3000
và Michael bị kết án 5 năm tù
10:52
JudgeThẩm phán ForerForer had to followtheo the lawpháp luật.
266
652000
3000
Quan toàn Forer phải làm theo luật.
10:56
And by the way, this appealkháng cáo wentđã đi throughxuyên qua
267
656000
2000
Và cũng nói thêm, án phúc thẩm được thông qua
10:58
after he had finishedđã kết thúc servingphục vụ his sentencecâu,
268
658000
2000
sau khi anh ta đã hoàn thành án phạt
11:00
so he was out and workingđang làm việc at a jobviệc làm
269
660000
3000
và được thả sau đó đi làm lại
11:03
and takinglấy carequan tâm of his familygia đình
270
663000
2000
và đang phụ giúp gia đình
11:05
and he had to go back into jailnhà giam.
271
665000
2000
và rồi anh ấy phải quay lại nhà giam.
11:07
JudgeThẩm phán ForerForer did what she was requiredcần thiết to do,
272
667000
3000
Quan toà Forer làm những việc bị bắt buộc phải làm
11:10
and then she quitthoái lui the benchBăng ghế.
273
670000
3000
nên sau đó bà quyết định nghỉ việc.
11:14
And MichaelMichael disappearedbiến mất.
274
674000
3000
Còn Michael thì đã trốn mất.
11:18
So that is an examplethí dụ,
275
678000
2000
Đó là một ví dụ về
11:20
bothcả hai of wisdomsự khôn ngoan in practicethực hành
276
680000
2000
cả sự khôn ngoan và sáng suốt thực tiễn
11:22
and the subversionlật đổ of wisdomsự khôn ngoan
277
682000
2000
và sự phá hủy kết quả của điều trên
11:24
by rulesquy tắc that are meantý nghĩa, of coursekhóa học, to make things better.
278
684000
3000
bằng những luật lệ mà, dĩ nhiên, được dùng để làm mọi việc tốt đẹp hơn.
11:27
Now considerxem xét MsMS. DeweyDewey.
279
687000
2000
Bây giờ ta sẽ xem xét trường hợp của Dewey.
11:29
MsMS. Dewey'sCủa Dewey a teachergiáo viên in a TexasTexas elementarytiểu học schooltrường học.
280
689000
3000
Dewey là một giáo viên tiểu học ở Texas
11:32
She foundtìm herselfcô ấy listeningnghe to a consultanttư vấn one day
281
692000
3000
Một ngày nọ, cô ấy được huấn luyện bởi một chuyên viên tư vấn
11:35
who was tryingcố gắng to help teachersgiáo viên
282
695000
2000
- người giúp các giáo viên
11:37
boosttăng the testthử nghiệm scoresđiểm số of the kidstrẻ em,
283
697000
2000
nâng cao điểm số của học sinh
11:39
so that the schooltrường học
284
699000
2000
để trường
11:41
would reachchạm tới the eliteưu tú categorythể loại
285
701000
3000
có thể vươn tới thứ bậc của những trường uy tín
11:44
in percentagephần trăm of kidstrẻ em passingđi qua biglớn testskiểm tra.
286
704000
2000
về tỷ lệ phân trăm học sinh vượt qua những kì thi lớn.
11:46
All these schoolstrường học in TexasTexas competecạnh tranh with one anotherkhác
287
706000
2000
Tất cả cá trường ở Texas cạnh tranh với nhau
11:48
to achieveHoàn thành these milestonescột mốc,
288
708000
2000
để đạt được thành tích đó,
11:50
and there are bonusestiền thưởng and variousnhiều other treatsxử lý
289
710000
3000
và phải đưa ra các phần thưởng và nhiều đối sách
11:53
that come if you beattiết tấu the other schoolstrường học.
290
713000
3000
để đánh bại các trường khác.
11:56
So here was the consultant'schuyên gia tư vấn của advicekhuyên bảo:
291
716000
3000
Và do đó, các chuyên viên tư vấn khuyên rằng
11:59
first, don't wastechất thải your time on kidstrẻ em
292
719000
3000
đầu tiên, đừng phí thời gian cho những học sinh
12:02
who are going to passvượt qua the testthử nghiệm no mattervấn đề what you do.
293
722000
3000
sẽ vượt qua bài thi mà bạn không cần phải làm gì.
12:06
SecondThứ hai, don't wastechất thải your time
294
726000
2000
Thứ hai, đừng phí thời gian
12:08
on kidstrẻ em who can't passvượt qua the testthử nghiệm
295
728000
3000
cho những đứa trẻ không thể vượt qua kì thi
12:11
no mattervấn đề what you do.
296
731000
2000
cho dù bạn có làm mọi cách.
12:13
ThirdThứ ba, don't wastechất thải your time
297
733000
2000
Thứ ba, đừng phí thời gian
12:15
on kidstrẻ em who moveddi chuyển into the districthuyện
298
735000
3000
cho những đứa trẻ chuyển đến trường
12:18
too latemuộn for theirhọ scoresđiểm số to be countedtính.
299
738000
3000
chưa đủ lâu để được tính điểm.
12:21
FocusTập trung all of your time and attentionchú ý
300
741000
3000
Tập trung thời gian và tâm trí
12:24
on the kidstrẻ em who are on the bubblebong bóng,
301
744000
3000
vào những đứa trẻ đang nằm giữa khả năng đậu và rớt
12:27
the so-calledcái gọi là "bubblebong bóng kidstrẻ em" --
302
747000
2000
những học sinh này
12:29
kidstrẻ em where your interventioncan thiệp
303
749000
2000
khi có sự tác động của bạn
12:31
can get them just maybe over the linehàng
304
751000
2000
thì có thể bước từ lằn ranh
12:33
from failingthất bại to passingđi qua.
305
753000
2000
từ rớt sang đậu.
12:35
So MsMS. DeweyDewey heardnghe this,
306
755000
2000
Sau khi nghe chuyện này,
12:37
and she shooklắc her headcái đầu in despairtuyệt vọng
307
757000
3000
Dewey cảm thấy shock cùng cực
12:40
while fellowđồng bào teachersgiáo viên were sortsắp xếp of cheeringcổ vũ eachmỗi other on
308
760000
3000
trong khi các đồng nghiệp thì vui mừng với nhau
12:43
and noddinggật đầu approvinglyapprovingly.
309
763000
2000
và chấp nhận thực hiện
12:45
It's like they were about to go playchơi a footballbóng đá gametrò chơi.
310
765000
2000
như thể là họ sắp được chơi một trận bóng đá.
12:47
For MsMS. DeweyDewey,
311
767000
2000
Đối với Dewey
12:49
this isn't why she becameđã trở thành a teachergiáo viên.
312
769000
3000
đây không phải là lý do mà cô trở thành giáo viên.
12:52
Now KenKen and I are not naivengây thơ,
313
772000
2000
Bây giờ Ken và tôi không hề ngờ ngệch,
12:54
and we understandhiểu không that you need to have rulesquy tắc.
314
774000
3000
và chúng tôi hiểu rằng các bạn cần những luật lệ
12:57
You need to have incentivesưu đãi.
315
777000
2000
và các động cơ khích lệ.
12:59
People have to make a livingsống.
316
779000
2000
Mọi người cần trang trải cuộc sống.
13:01
But the problemvấn đề
317
781000
2000
Nhưng vấn đề
13:03
with relyingDựa on rulesquy tắc and incentivesưu đãi
318
783000
2000
khi phụ thuộc vào luật lệ và phần thưởng
13:05
is that they demoralizelàm mất tinh thần
319
785000
3000
là nó sẽ phá hoại đạo đức
13:08
professionalchuyên nghiệp activityHoạt động,
320
788000
2000
của hoạt động nghề nghiệp.
13:10
and they demoralizelàm mất tinh thần professionalchuyên nghiệp activityHoạt động
321
790000
2000
Và nó sẽ phá hoại đạo đức nghề nghiệp
13:12
in two sensesgiác quan.
322
792000
2000
theo 2 cách.
13:14
First, they demoralizelàm mất tinh thần the people
323
794000
2000
Đầu tiên, nó làm nản lòng
13:16
who are engagedbận in the activityHoạt động.
324
796000
2000
những người tham gia vào công việc.
13:18
JudgeThẩm phán ForerForer quitsquits,
325
798000
2000
Như quan toà Forer nghỉ việc
13:20
and MsMS. DeweyDewey in completelyhoàn toàn disheartenedthất vọng.
326
800000
2000
và giáo viên Dewey thì hoàn toàn thất vọng.
13:22
And secondthứ hai,
327
802000
2000
Và thứ hai,
13:24
they demoralizelàm mất tinh thần the activityHoạt động itselfchinh no.
328
804000
2000
nó phá hoại đạo đức của chính công việc.
13:26
The very practicethực hành is demoralizedcoi,
329
806000
3000
Thực tế công việc bị phá hoại,
13:29
and the practitionershọc viên are demoralizedcoi.
330
809000
2000
và những người làm việc đó cũng vậy.
13:31
It createstạo ra people --
331
811000
2000
Điều đó tạo ra kiểu người -
13:33
when you manipulatevận dụng incentivesưu đãi to get people to do the right thing --
332
813000
3000
khi bạn tạo ra lụât lệ -
13:36
it createstạo ra people
333
816000
2000
nó tạo ra kiểu người
13:38
who are addictednghiện to incentivesưu đãi.
334
818000
2000
lệ thuộc vào các phần thưởng khích lệ.
13:40
That is to say, it createstạo ra people
335
820000
2000
Vậy đó, nó tạo ra kiểu người
13:42
who only do things for incentivesưu đãi.
336
822000
2000
chỉ làm việc vì phần thưởng
13:44
Now the strikingnổi bật thing about this
337
824000
2000
Hiện tại, vấn đề đáng chú ý
13:46
is that psychologistsnhà tâm lý học have knownnổi tiếng this
338
826000
2000
là các nhà tâm lý học đã biết được điều này
13:48
for 30 yearsnăm.
339
828000
2000
từ hơn 30 năm qua.
13:50
PsychologistsNhà tâm lý học have knownnổi tiếng
340
830000
2000
Các nhà tâm lý đã biết về
13:52
about the negativetiêu cực consequenceshậu quả of incentivizingincentivizing everything
341
832000
3000
hậu quả xấu của thưởng công mọi việc
13:55
for 30 yearsnăm.
342
835000
2000
trong hơn 30 năm.
13:57
We know that if you rewardphần thưởng kidstrẻ em for drawingvẽ picturesnhững bức ảnh,
343
837000
3000
Chúng ta biết rằng nếu chúng ta thưởng trẻ khi chúng vẽ,
14:00
they stop caringchăm sóc about the drawingvẽ
344
840000
2000
chúng sẽ ngừng quan tâm đến việc vẽ
14:02
and carequan tâm only about the rewardphần thưởng.
345
842000
2000
và chỉ quan tâm đến phần thưởng.
14:04
If you rewardphần thưởng kidstrẻ em for readingđọc hiểu bookssách,
346
844000
2000
Nếu chúng ta thưởng cho trẻ khi chúng đọc sách,
14:06
they stop caringchăm sóc about what's in the bookssách
347
846000
3000
chúng sẽ ngừng quan tâm đến nội dung cuốn sách
14:09
and only carequan tâm about how long they are.
348
849000
2000
và chỉ quan tâm là quyển sách dài bao nhiêu trang.
14:11
If you rewardphần thưởng teachersgiáo viên for kids'dành cho trẻ em testthử nghiệm scoresđiểm số,
349
851000
3000
Nếu chúng ta thưởng cho giáo viên khi trẻ đạt điểm cao,
14:14
they stop caringchăm sóc about educatinggiáo dục
350
854000
2000
họ sẽ ngừng quan tâm đến việc dạy học
14:16
and only carequan tâm about testthử nghiệm preparationchuẩn bị.
351
856000
2000
và chỉ quan tâm đến việc chuẩn bị cho các kì thi.
14:18
If you were to rewardphần thưởng doctorsbác sĩ
352
858000
2000
Và nếu chúng ta thưởng cho bác sĩ
14:20
for doing more proceduresthủ tục --
353
860000
2000
để hoàn thành thêm các quy trình y tế -
14:22
which is the currenthiện hành systemhệ thống -- they would do more.
354
862000
2000
cái mà chúng ta vẫn đang làm - thì họ sẽ tạo thêm các quy trình.
14:24
If insteadthay thế you rewardphần thưởng doctorsbác sĩ for doing fewerít hơn proceduresthủ tục,
355
864000
3000
Nhưng nếu chúng ta thưởng cho các bác sĩ để giảm bớt các quy trình,
14:27
they will do fewerít hơn.
356
867000
2000
họ sẽ làm ít đi.
14:29
What we want, of coursekhóa học,
357
869000
2000
Cái chúng ta cần, dĩ nhiên
14:31
is doctorsbác sĩ who do just the right amountsố lượng of proceduresthủ tục
358
871000
2000
là những bác sĩ làm đúng số lượng các quy trình
14:33
and do the right amountsố lượng for the right reasonlý do --
359
873000
3000
và làm đúng số lượng vì những nguyên nhân hợp lý -
14:36
namelycụ thể là, to servephục vụ the welfarephúc lợi of theirhọ patientsbệnh nhân.
360
876000
3000
cụ thể là phục vụ lợi ích người bệnh.
14:39
PsychologistsNhà tâm lý học have knownnổi tiếng this for decadesthập kỷ,
361
879000
2000
Các nhà tâm lý đã biết điều này trong nhiều thập niên,
14:41
and it's time for policymakershoạch định chính sách
362
881000
3000
và giờ là lúc các nhà lập pháp
14:44
to startkhởi đầu payingtrả tiền attentionchú ý
363
884000
2000
phải bắt đầu chú ý
14:46
and listen to psychologistsnhà tâm lý học a little bitbit,
364
886000
3000
và lắng nghe theo các nhà tâm lý thêm 1 ít,
14:49
insteadthay thế of economistsnhà kinh tế học.
365
889000
3000
hơn là theo các nhà kinh tế học.
14:52
And it doesn't have to be this way.
366
892000
2000
Và mọi việc sẽ không còn xảy ra như cách ở trên nữa.
14:54
We think, KenKen and I, that there are realthực sourcesnguồn of hopemong.
367
894000
3000
Ken và tôi cho rằng chúng ta có thể lạc quan.
14:57
We identifynhận định one setbộ of people
368
897000
2000
Chúng tôi nghiên cứu 1 nhóm người
14:59
in all of these practicesthực tiễn
369
899000
2000
mà trong tất cả các trường hợp
15:01
who we call cannyCanny outlawsngoài vòng pháp luật.
370
901000
2000
là những người phá luật khôn ngoan.
15:03
These are people
371
903000
2000
Những người đó
15:05
who, beingđang forcedbuộc to operatevận hành
372
905000
3000
khi bị bắt buộc phải làm việc
15:08
in a systemhệ thống that demandsyêu cầu rule-followingquy tắc sau đây
373
908000
2000
trong một hệ thống vừa đòi hỏi tuân theo luật lệ
15:10
and createstạo ra incentivesưu đãi,
374
910000
2000
và tạo ra những phần thưởng,
15:12
find away around the rulesquy tắc,
375
912000
2000
sẽ tìm cách lách
15:14
find a way to subvertsubvert the rulesquy tắc.
376
914000
3000
và thao túng các luật lệ.
15:17
So there are teachersgiáo viên who have these scriptskịch bản to followtheo,
377
917000
2000
Vậy là sẽ có những giáo viên khi cần phải tuân theo giáo án,
15:19
and they know that if they followtheo these scriptskịch bản, the kidstrẻ em will learnhọc hỏi nothing.
378
919000
3000
và biết rằng nếu dạy theo giáo án đó, học sinh sẽ không học được gì.
15:22
And so what they do is they followtheo the scriptskịch bản,
379
922000
3000
Do đó những gì họ làm là tuân thủ giáo án,
15:25
but they followtheo the scriptskịch bản at double-timethể
380
925000
3000
những sẽ dạy gấp đôi thời gian
15:28
and squirrelcon sóc away little bitsbit of extrathêm time
381
928000
3000
và dùng thêm 1 ít thời gian đó
15:31
duringsuốt trong which they teachdạy in the way
382
931000
2000
để dạy theo cách
15:33
that they actuallythực ra know is effectivecó hiệu lực.
383
933000
3000
mà họ cảm thấy sẽ mang lại hiệu quả.
15:36
So these are little ordinarybình thường, everydaymỗi ngày heroesanh hùng,
384
936000
3000
Vậy đây chính là những người anh hùng thầm lặng thường ngày,
15:39
and they're incrediblyvô cùng admirableđáng ngưỡng mộ,
385
939000
2000
và họ thật đáng ngưỡng mộ,
15:41
but there's no way that they can sustainduy trì this kindloại of activityHoạt động
386
941000
3000
nhưng không có một cách nào để họ có thể duy trì kiểu làm việc này
15:44
in the faceđối mặt of a systemhệ thống
387
944000
2000
khi phải đối mặt với một hệ thống
15:46
that eitherhoặc rootsnguồn gốc them out
388
946000
2000
vừa tìm cách loại bỏ họ
15:48
or grindskim them down.
389
948000
2000
vừa đối xử bạc bẽo với họ.
15:50
So cannyCanny outlawsngoài vòng pháp luật are better than nothing,
390
950000
2000
Nhưng phá luật một cách khôn ngoan còn tốt hơn không làm gì,
15:52
but it's hardcứng to imaginetưởng tượng any cannyCanny outlawkẻ phạm pháp
391
952000
2000
và thật quá khó khăn để hình dung sự phá luật
15:54
sustainingduy trì that for an indefinitekhông xác định periodgiai đoạn of time.
392
954000
3000
có thể kéo dài mãi mãi.
15:57
More hopefulhy vọng
393
957000
2000
Nhiều hi vọng được tạo ra
15:59
are people we call system-changersHệ thống-đổi.
394
959000
2000
bởi những người mà chúng tôi gọi là người-thay-đổi-hệ-thống.
16:01
These are people who are looking
395
961000
2000
Họ đang tìm cách
16:03
not to dodgené tránh the system'scủa hệ thống rulesquy tắc and regulationsquy định,
396
963000
3000
không phải là né tránh các luật lệ
16:06
but to transformbiến đổi the systemhệ thống,
397
966000
2000
mà là biến đổi hệ thống,
16:08
and we talk about severalmột số.
398
968000
2000
và chúng tôi được trò chuyện với một vài người như vậy.
16:10
One in particularcụ thể
399
970000
2000
ví dụ như
16:12
is a judgethẩm phán namedđặt tên RobertRobert RussellRussell.
400
972000
3000
vị quan toà tên là Robert Russell.
16:15
And one day he was facedphải đối mặt
401
975000
2000
Vào một ngày ông ấy phải đối mặt
16:17
with the casetrường hợp of GaryGary PettengillPettengill.
402
977000
3000
với vụ kiện của Gary Pettengill.
16:20
PettengillPettengill was a 23-year-old-tuổi vetbác sĩ thú y
403
980000
3000
Pettengill là một cựu chiến binh 23 tuổi
16:23
who had plannedkế hoạch to make the armyquân đội a careernghề nghiệp,
404
983000
2000
từng xem quân nhân là một nghề nghiệp lâu dài,
16:25
but then he got a severenghiêm trọng back injurychấn thương in IraqIraq,
405
985000
2000
nhưng rồi anh ta gặp một thương tật nghiêm trọng ở lưng khi ở Iraq,
16:27
and that forcedbuộc him to take a medicalY khoa dischargexả.
406
987000
3000
và bị bắt phải giải ngũ.
16:30
He was marriedcưới nhau, he had a thirdthứ ba kidđứa trẻ on the way,
407
990000
3000
Anh ta đã lấy vợ và sắp có đứa con thứ ba.
16:33
he sufferedchịu đựng from PTSDPTSD, in additionthêm vào to the badxấu back,
408
993000
3000
Ngoài thương tật ở lưng, anh ta còn mắc Hội chứng chiến tranh
16:36
and recurrenttái phát nightmarescơn ác mộng,
409
996000
2000
và những cơn ác mộng thường xuyên
16:38
and he had startedbắt đầu usingsử dụng marijuanamarijuana
410
998000
2000
và do đó anh bắt đầu sử dụng cần sa
16:40
to easegiảm bớt some of the symptomstriệu chứng.
411
1000000
3000
để làm giảm nhẹ các triệu chứng.
16:43
He was only ablecó thể to get part-timebán thời gian work because of his back,
412
1003000
3000
Pettengill cũng chỉ có thể làm việc bán thời gian do lưng đau
16:46
and so he was unablekhông thể to earnkiếm được enoughđủ to put foodmón ăn on the tablebàn
413
1006000
3000
và không thể kiếm đủ tiền để mua thức ăn
16:49
and take carequan tâm of his familygia đình.
414
1009000
2000
và chăm sóc gia đình
16:51
So he startedbắt đầu sellingbán marijuanamarijuana.
415
1011000
2000
Do đó, anh bắt đầu bán cần sa
16:53
He was bustedbứt phá in a drugthuốc uống sweepquét.
416
1013000
3000
và bị bắt trong một cuộc càn quét ma túy.
16:56
His familygia đình was kickedđá out of theirhọ apartmentcăn hộ, chung cư,
417
1016000
2000
Gia đình anh bị đuổi khỏi căn hộ,
16:58
and the welfarephúc lợi systemhệ thống
418
1018000
2000
và Hệ thống phúc lợi xã hội
17:00
was threateningđe dọa to take away his kidstrẻ em.
419
1020000
2000
đang đe doạ giành quyền nuôi dưỡng các đứa trẻ.
17:02
UnderDưới normalbình thường sentencingquyết định hình phạt proceduresthủ tục,
420
1022000
2000
Theo khung hình phạt thông thường,
17:04
JudgeThẩm phán RussellRussell would have had little choicelựa chọn
421
1024000
3000
quan tòa Russell không có lựa chọn nào khác
17:07
but to sentencecâu PettengillPettengill to seriousnghiêm trọng jail-timethời gian tù
422
1027000
2000
ngoài cách kết án giam giữ Pettengill thời gian dài
17:09
as a drugthuốc uống felondư tợn.
423
1029000
3000
do tội buôn bán ma túy.
17:12
But JudgeThẩm phán RussellRussell did have an alternativethay thế.
424
1032000
3000
Nhưng quan tòa Russell đã chọn một cách khác
17:15
And that's because he was in a specialđặc biệt courttòa án.
425
1035000
3000
vì ông xét xử trong 1 phiên toà đặc biệt,
17:18
He was in a courttòa án calledgọi là the Veterans'Cựu chiến binh' CourtTòa án.
426
1038000
3000
gọi là "Phiên toà cho các cựu chiến binh"
17:21
In the Veterans'Cựu chiến binh' CourtTòa án --
427
1041000
2000
Đó là lần đầu tiên phiên toà
17:23
this was the first of its kindloại in the UnitedVương StatesTiểu bang.
428
1043000
3000
cho các cựu chiến binh xuất hiện ở Mỹ
17:26
JudgeThẩm phán RussellRussell createdtạo the Veterans'Cựu chiến binh' CourtTòa án.
429
1046000
2000
và cũng do chính Russell lập nên.
17:28
It was a courttòa án only for veteranscựu chiến binh
430
1048000
2000
Đây là phiên toà dành riêng cho các cựu chiến binh
17:30
who had brokenbị hỏng the lawpháp luật.
431
1050000
3000
đã vi phạm pháp luật.
17:33
And he had createdtạo it exactlychính xác because
432
1053000
2000
Ông ta làm điều này chính xác
17:35
mandatorybắt buộc sentencingquyết định hình phạt lawspháp luật
433
1055000
2000
vì yêu cầu bắt buộc của luật kết án
17:37
were takinglấy the judgmentphán đoán out of judgingxét xử.
434
1057000
3000
đã không cho quan toà có quyền xét xử.
17:40
No one wanted non-violentkhông bạo lực offendersngười phạm tội --
435
1060000
3000
Và không ai muốn một phạm nhân khong có hành vi bạo lực,
17:43
and especiallyđặc biệt non-violentkhông bạo lực offendersngười phạm tội who were veteranscựu chiến binh to bootkhởi động --
436
1063000
3000
đặc biêt đó lại là một cựu chiến binh
17:46
to be thrownném into prisonnhà tù.
437
1066000
2000
bị tống vào tù.
17:48
They wanted to do something about what we all know,
438
1068000
3000
Họ muốn làm một điều gì đó, mà như tất cả chúng ta đều biết,
17:51
namelycụ thể là the revolvingquay vòng doorcửa of the criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống.
439
1071000
3000
đó là xem xét hệ thống công lý.
17:54
And what the Veterans'Cựu chiến binh' CourtTòa án did,
440
1074000
2000
Những gì Phiên tòa cho các cựu chiến bình đã làm
17:56
was it treatedđã xử lý eachmỗi criminalphạm tội as an individualcá nhân,
441
1076000
3000
là xét xử mỗi phạm nhân như một cá nhân,
17:59
triedđã thử to get insidephía trong theirhọ problemscác vấn đề,
442
1079000
3000
cố gắng tìm hiểu vấn đề của họ,
18:02
triedđã thử to fashionthời trang responseshồi đáp to theirhọ crimestội ác
443
1082000
3000
tìm ra các bản án
18:05
that helpedđã giúp them to rehabilitatephục hồi chức năng themselvesbản thân họ,
444
1085000
2000
để giúp họ phục hồi bản thân,
18:07
and didn't forgetquên about them onceMột lần the judgmentphán đoán was madethực hiện.
445
1087000
3000
và không lãng quên họ khi bản án được thực thi.
18:10
StayedỞ lại with them, followedtheo sau up on them,
446
1090000
3000
Ở bên họ, đi cùng với họ,
18:13
madethực hiện sure that they were stickingbám dính to whateverbất cứ điều gì plankế hoạch
447
1093000
2000
đảm bảo rằng họ sẽ tuân theo với bất cứ bản án nào
18:15
had been jointlycùng nhau developedđã phát triển
448
1095000
2000
đã được tạo ra
18:17
to get them over the humpcái bướu.
449
1097000
2000
để giúp họ vượt qua được thử thách.
18:19
There are now 22 citiescác thành phố
450
1099000
2000
Hiện nay có 22 thành phố
18:21
that have Veterans'Cựu chiến binh' CourtsTòa án like this.
451
1101000
2000
có những Phiên tòa cho cựu chiến bình như vậy.
18:23
Why has the ideaý kiến spreadLan tràn?
452
1103000
3000
Tạo sao ý tưởng này có thể lan truyền như vậy?
18:26
Well, one reasonlý do is
453
1106000
2000
Lý do đầu tiên là
18:28
that JudgeThẩm phán RussellRussell
454
1108000
2000
quan tòa Russell
18:30
has now seenđã xem 108 vetscán bộ thú y
455
1110000
2000
đã chứng kiến 108 cựu chiến binh
18:32
in his Veterans'Cựu chiến binh' CourtTòa án
456
1112000
2000
ở phiên tòa dành cho họ
18:34
as of FebruaryTháng hai of this yearnăm,
457
1114000
2000
tính đến tháng 2 năm nay.
18:36
and out of 108,
458
1116000
2000
và trong số 108 người đó,
18:38
guessphỏng đoán how manynhiều have goneKhông còn back throughxuyên qua
459
1118000
2000
thử đoán xem bao nhiêu người
18:40
the revolvingquay vòng doorcửa of justiceSự công bằng
460
1120000
2000
đối mặt với cánh cửa công lý
18:42
into prisonnhà tù.
461
1122000
2000
trong tù?
18:44
NoneKhông có. NoneKhông có.
462
1124000
2000
Không. Không người nào.
18:46
AnyoneBất cứ ai would glomglom ontotrên
463
1126000
3000
Bất cứ ai cũng đều muốn có
18:49
a criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống
464
1129000
2000
1 hệ thống công lý chống tội phạm
18:51
that has this kindloại of a recordghi lại.
465
1131000
2000
như thế này.
18:53
So here'sđây là is a system-changerHệ thống-changer, and it seemsdường như to be catchingbắt kịp.
466
1133000
3000
Vậy ông ấy chính là một-người-thay-đổi-hệ-thống.
18:56
There's a bankerNgân hàng
467
1136000
2000
Có một chủ ngân hàng,
18:58
who createdtạo a for-profitPhi lợi nhuận communitycộng đồng bankngân hàng
468
1138000
2000
người tạo ra Ngân hàng cộng đồng vì lợi nhuận
19:00
that encouragedkhuyến khích bankersngân hàng -- I know this is hardcứng to believe --
469
1140000
3000
khuyến khích nhân viên - một điều tôi biết là rất khó để tin -
19:03
encouragedkhuyến khích bankersngân hàng who workedđã làm việc there to do well
470
1143000
3000
khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả
19:06
by doing good for theirhọ low-incomethu nhập thấp clientskhách hàng.
471
1146000
3000
bằng cách phục vụ tốt các khách hàng có thu nhập thấp.
19:09
The bankngân hàng helpedđã giúp financetài chính the rebuildingxây dựng lại
472
1149000
3000
Ngân hàng đã tài trợ để xây dựng lại
19:12
of what was otherwisenếu không thì a dyingchết communitycộng đồng.
473
1152000
3000
một công đồng có lẽ đã lụi tàn.
19:15
ThoughMặc dù theirhọ loantiền vay recipientsngười nhận were high-riskrủi ro cao by ordinarybình thường standardstiêu chuẩn,
474
1155000
3000
Mặc dù các khoản vay của họ theo tiêu chuẩn thông thường là rất rủi ro,
19:18
the defaultmặc định ratetỷ lệ was extremelyvô cùng lowthấp.
475
1158000
3000
nhưng tỷ lệ khách hàng phá sản là cực kì thấp.
19:21
The bankngân hàng was profitablecó lãi.
476
1161000
3000
Ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận
19:24
The bankersngân hàng stayedở lại with theirhọ loantiền vay recipientsngười nhận.
477
1164000
2000
và tiếp tục giữ các khoản vay.
19:26
They didn't make loanscho vay and then sellbán the loanscho vay.
478
1166000
2000
Họ không dùng cách tạo ra khoản vay rồi bán chúng đi.
19:28
They servicedDịch vụ the loanscho vay.
479
1168000
2000
Mà họ hỗ trợ các khoản vay đó
19:30
They madethực hiện sure that theirhọ loantiền vay recipientsngười nhận
480
1170000
2000
để đảm bảo các khách hàng
19:32
were stayingở lại up with theirhọ paymentsCác khoản thanh toán.
481
1172000
3000
có thể trả các khoản nợ.
19:35
BankingNgân hàng hasn'tđã không always been
482
1175000
3000
Hoạt đông ngân hàng không phải lúc nào cũng giống như
19:38
the way we readđọc about it now in the newspapersBáo.
483
1178000
4000
những gì chúng ta đọc được trên báo ngày nay.
19:42
Even GoldmanGoldman SachsSachs
484
1182000
2000
Thậm chí Goldman Sachs
19:44
onceMột lần used to servephục vụ clientskhách hàng,
485
1184000
3000
cũng đã từng phục vụ khác hàng,
19:47
before it turnedquay into an institutiontổ chức giáo dục
486
1187000
3000
trước khi biến thành 1 thể chế
19:50
that servesphục vụ only itselfchinh no.
487
1190000
2000
chỉ phục vụ lợi ích bản thân.
19:52
BankingNgân hàng wasn'tkhông phải là always this way,
488
1192000
2000
Hoạt động ngân hàng ban đầu đã không giống như ngày nay
19:54
and it doesn't have to be this way.
489
1194000
3000
và nó cũng không cần phải giống như ngày nay.
19:59
So there are examplesví dụ like this in medicinedược phẩm --
490
1199000
3000
Lấy ví dụ giống như trên trong ngành dược phẩm.
20:02
doctorsbác sĩ at HarvardĐại học Harvard
491
1202000
2000
Các bác sĩ ở Harvard
20:04
who are tryingcố gắng to transformbiến đổi medicalY khoa educationgiáo dục,
492
1204000
2000
những người luôn cố thay đổi giáo dục y khoa
20:06
so that you don't get a kindloại of ethicalđạo đức erosionxói mòn
493
1206000
2000
để bạn không gặp phải xói mòn đạo đức
20:08
and lossmất mát of empathyđồng cảm,
494
1208000
2000
và mất cảm thông,
20:10
which characterizesđặc trưng mostphần lớn medicalY khoa studentssinh viên
495
1210000
2000
đã tình cách hoá hầu hết các sinh viên y khoa
20:12
in the coursekhóa học of theirhọ medicalY khoa trainingđào tạo.
496
1212000
2000
trong các khoa học đào tạo của họ.
20:14
And the way they do it is to give third-yearnăm thứ ba medicalY khoa studentssinh viên
497
1214000
3000
Cách mà họ làm là trao cho các sinh viên y khoa năm thứ 3
20:17
patientsbệnh nhân who they followtheo for an entiretoàn bộ yearnăm.
498
1217000
2000
các bệnh nhân để theo dõi trong suốt 1 năm
20:19
So the patientsbệnh nhân are not organđàn organ systemshệ thống,
499
1219000
2000
Vậy đó là các bệnh nhân, không phải là các cơ quan nội tạng
20:21
and they're not diseasesbệnh tật;
500
1221000
2000
và cũng không phải các bệnh tật,
20:23
they're people, people with livescuộc sống.
501
1223000
2000
mà là những con người, với cuộc sống riêng.
20:25
And in ordergọi món to be an effectivecó hiệu lực doctorBác sĩ,
502
1225000
2000
Và để trở thành một lương y giỏi,
20:27
you need to treatđãi people who have livescuộc sống and not just diseasedịch bệnh.
503
1227000
3000
bạn cần phải điều trị với con người có cuộc sống chứ không chỉ có bệnh tật.
20:30
In additionthêm vào to which there's an enormousto lớn amountsố lượng of back and forthra,
504
1230000
3000
Thêm vào đó, cũng còn rất nhiều việc phải làm:
20:33
mentoringcố vấn of one studentsinh viên by anotherkhác,
505
1233000
2000
giảng dạy cho sinh viên từng người một
20:35
of all the studentssinh viên by the doctorsbác sĩ,
506
1235000
3000
trong số tất cả các sinh viên
20:38
and the resultkết quả is a generationthế hệ -- we hopemong -- of doctorsbác sĩ
507
1238000
3000
và tôi hi vọng kết quả là một thế hệ những bác sĩ
20:41
who do have time for the people they treatđãi.
508
1241000
2000
có thời gian cho mọi người bênh.
20:43
We'llChúng tôi sẽ see.
509
1243000
2000
Chúng ta hãy chờ xem.
20:45
So there are lots of examplesví dụ like this that we talk about.
510
1245000
3000
Chúng ta đã nói về rất nhiều ví dụ như vậy,
20:48
EachMỗi of them showstrình diễn that it is possiblekhả thi
511
1248000
2000
và tất cả đều chỉ ra rằng, hoàn toàn có thể
20:50
to buildxây dựng on and nurturedưỡng dục charactertính cách
512
1250000
3000
xây dựng, phát triển tính cách
20:53
and keep a professionchuyên nghiệp
513
1253000
2000
và giữ được công việc
20:55
truethật to its properthích hợp missionsứ mệnh --
514
1255000
2000
đúng với nhiệm vụ của nó,
20:57
what AristotleAristotle would have calledgọi là its properthích hợp telostelos.
515
1257000
3000
như Aristotle từng gọi là giá trị đích thực.
21:01
And KenKen and I believe
516
1261000
2000
Ken và tôi tin tưởng
21:03
that this is what practitionershọc viên actuallythực ra want.
517
1263000
3000
đó là những gì mà người làm việc thực sự cần.
21:06
People want to be allowedđược cho phép
518
1266000
2000
Mọi người mong muốn được chấp nhận
21:08
to be virtuousĐạo Đức.
519
1268000
2000
sống có đạo đức.
21:10
They want to have permissionsự cho phép to do the right thing.
520
1270000
3000
Họ muốn được phép làm điều đúng đắn.
21:13
They don't want to feel
521
1273000
2000
Họ không muốn cảm thấy
21:15
like they need to take a showervòi hoa sen
522
1275000
2000
phải tắm rửa để gột hết bụi bẩn
21:17
to get the moralđạo đức grimebụi bẩn off theirhọ bodiescơ thể everydaymỗi ngày
523
1277000
3000
của sự phi đạo đức ra khỏi cơ thể
21:20
when they come home from work.
524
1280000
3000
mỗi khi đi làm về nhà.
21:23
AristotleAristotle thought that practicalthiết thực wisdomsự khôn ngoan
525
1283000
2000
Aristotle cho rằng Sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn
21:25
was the keyChìa khóa to happinesshạnh phúc,
526
1285000
2000
là chìa khóa mang đến hạnh phúc,
21:27
and he was right.
527
1287000
3000
và ông ấy đã đúng.
21:30
There's now a lot of researchnghiên cứu beingđang donelàm xong in psychologytâm lý học
528
1290000
3000
Hiện nay có nhiều nghiên cứu trong ngành tâm lý được thực hiện
21:33
on what makeslàm cho people happyvui mừng,
529
1293000
2000
để biết điều gì làm con người cảm thấy hạnh phúc
21:35
and the two things that jumpnhảy out in studyhọc after studyhọc --
530
1295000
3000
và có hai điều xuất hiện sau hết nghiên cứu này đến nghiên cứu khác
21:38
I know this will come as a shocksốc to all of you --
531
1298000
2000
- tôi biết điều này sẽ là khá shock với tất cả các bạn
21:40
the two things that mattervấn đề mostphần lớn to happinesshạnh phúc
532
1300000
3000
hai điều mà quan trọng nhất tới sự hạnh phúc
21:43
are love and work.
533
1303000
3000
là tình thương và công việc.
21:46
Love: managingquản lý successfullythành công
534
1306000
3000
Tình thương: là quản lý thành công
21:49
relationsquan hệ with the people who are closegần to you
535
1309000
2000
các mối quan hệ với những người gần gũi với bạn
21:51
and with the communitiescộng đồng of which you are a partphần.
536
1311000
3000
và với cộng đồng nơi bạn là một thành viên.
21:54
Work: engaginghấp dẫn in activitieshoạt động
537
1314000
3000
Công viêc là tham gia các hoạt động
21:57
that are meaningfulcó ý nghĩa and satisfyingđáp ứng.
538
1317000
3000
có ý nghĩa và tạo ra sự thỏa mãn.
22:00
If you have that, good closegần relationsquan hệ with other people,
539
1320000
3000
Và nếu bạn có những mối quan hệ gần gũi với mọi người,
22:03
work that's meaningfulcó ý nghĩa and fulfillinghoàn thành,
540
1323000
3000
và 1 công việc thoả mãn có ý nghĩa,
22:06
you don't much need anything elsekhác.
541
1326000
3000
bạn sẽ không cần những thứ gì khác nữa.
22:09
Well, to love well and to work well,
542
1329000
3000
Để mà yêu và làm việc tốt
22:12
you need wisdomsự khôn ngoan.
543
1332000
2000
bạn cần phải sáng suốt và khôn ngoan.
22:14
RulesQuy tắc and incentivesưu đãi don't tell you
544
1334000
2000
Luật lệ và các phần thưởng khích lệ không giúp bạn
22:16
how to be a good friendngười bạn, how to be a good parentcha mẹ,
545
1336000
3000
làm thể nào để trở thành một người bạn tốt, người cha tốt
22:19
how to be a good spousevợ / chồng,
546
1339000
2000
làm thế nào để trở thành một người bạn đời tốt
22:21
or how to be a good doctorBác sĩ or a good lawyerluật sư
547
1341000
2000
hoặc làm thế nào để trở thành một bác sĩ, một luật sư
22:23
or a good teachergiáo viên.
548
1343000
2000
hoặc một giáo viên giỏi.
22:25
RulesQuy tắc and incentivesưu đãi
549
1345000
2000
Những luật lệ và những phần thưởng
22:27
are no substitutessản phẩm thay thế for wisdomsự khôn ngoan.
550
1347000
2000
không thể thay thế cho sự khôn ngoan và sáng suốt.
22:29
IndeedThực sự, we arguetranh luận,
551
1349000
2000
Thực vậy, chúng tôi chứng tỏ
22:31
there is no substitutethay thế for wisdomsự khôn ngoan.
552
1351000
3000
rằng không có gì thay thế được cho sự khôn ngoan và sáng suốt.
22:34
And so practicalthiết thực wisdomsự khôn ngoan
553
1354000
2000
Và cũng như sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn
22:36
does not requireyêu cầu
554
1356000
2000
không đòi hỏi
22:38
heroicAnh hùng actshành vi of self-sacrificeself-Sacrifice
555
1358000
3000
hành động hy sinh
22:41
on the partphần of practitionershọc viên.
556
1361000
3000
như 1 phần của việc thực hiện,
22:44
In givingtặng us the will and the skillkỹ năng
557
1364000
2000
Không chỉ giúp chúng ta có ý chí và sự khéo léo
22:46
to do the right thing -- to do right by othersKhác --
558
1366000
3000
để thực hiện lẽ phải cho mọi người,
22:49
practicalthiết thực wisdomsự khôn ngoan alsocũng thế givesđưa ra us
559
1369000
2000
sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn còn cho chúng ta
22:51
the will and the skillkỹ năng
560
1371000
2000
ý chí và sự khéo léo
22:53
to do right by ourselveschúng ta.
561
1373000
3000
để thực hiện lẽ phải cho chính bản thân chúng ta.
22:56
ThanksCảm ơn.
562
1376000
2000
Xin cảm ơn.
22:58
(ApplauseVỗ tay)
563
1378000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Hoàng Phương Đỗ
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Barry Schwartz - Psychologist
Barry Schwartz studies the link between economics and psychology, offering startling insights into modern life. Lately, working with Ken Sharpe, he's studying wisdom.

Why you should listen

In his 2004 book The Paradox of Choice, Barry Schwartz tackles one of the great mysteries of modern life: Why is it that societies of great abundance — where individuals are offered more freedom and choice (personal, professional, material) than ever before — are now witnessing a near-epidemic of depression? Conventional wisdom tells us that greater choice is for the greater good, but Schwartz argues the opposite: He makes a compelling case that the abundance of choice in today's western world is actually making us miserable.

Infinite choice is paralyzing, Schwartz argues, and exhausting to the human psyche. It leads us to set unreasonably high expectations, question our choices before we even make them and blame our failures entirely on ourselves. His relatable examples, from consumer products (jeans, TVs, salad dressings) to lifestyle choices (where to live, what job to take, who and when to marry), underscore this central point: Too much choice undermines happiness.

Schwartz's previous research has addressed morality, decision-making and the varied inter-relationships between science and society. Before Paradox he published The Costs of Living, which traces the impact of free-market thinking on the explosion of consumerism -- and the effect of the new capitalism on social and cultural institutions that once operated above the market, such as medicine, sports, and the law.

Both books level serious criticism of modern western society, illuminating the under-reported psychological plagues of our time. But they also offer concrete ideas on addressing the problems, from a personal and societal level.

Schwartz is the author of the TED Book, Why We Work

More profile about the speaker
Barry Schwartz | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee