Melinda Gates: Let's put birth control back on the agenda
Melinda Gates: Hãy đưa vấn đề tránh thai trở lại chương trình nghị sự
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
a totally uncontroversial topic.
không hề mang tính tranh cãi.
it's become incredibly controversial.
nó lại đem đến rất nhiều sự tranh luận.
will have sex with one another.
quan hệ tình dục với nhau.
should be free to decide
nên được tự do quyết định
want to conceive a child.
sinh ra một đứa con.
one of these birth control methods
trong những biện pháp tránh thai ở đây
who disagree with this idea.
không đồng ý với quan điểm này.
without any hesitation at all.
ngừa thai mà không hề do dự chút nào.
to plan their own lives
cuộc sống riêng tư của họ
and more prosperous families.
được học hành tốt hơn và sung túc hơn.
so broadly accepted in private,
chấp nhận rộng rãi trong sự riêng tư,
a lot of opposition in public.
nhiều phản đối trong công luận.
when we talk about contraception
khi nói đến phương pháp ngừa thai
because it's about sex.
vì nó đề cập đến tình dục.
is to control populations.
gia đình là kiểm soát sự gia tăng dân số.
to this core idea that men and women
cốt lõi rằng tất cả đàn ông và phụ nữ
when they want to have a child.
khi nào họ muốn có một đứa con.
almost completely and totally disappeared
đã hoàn toàn biến mất
are the people of sub-Saharan Africa
những cư dân vùng Saharan Châu Phi
that use contraception
biện pháp ngừa thai
one of the largest states in India.
những bang lớn nhất của Ấn Độ.
was its own country,
là một quốc gia,
country in the world.
lớn thứ năm của thế giới
country in Africa, 10 percent.
ở Châu Phi, 10%.
in Africa, Senegal.
ở Châu Phi làm ví dụ, Senegal.
contraceptives are rarely available.
phổ biến nhất hiếm khi nào có sẵn.
over and over again
nói đi nói lại với bạn rằng
is an injectable.
hiện nay là tiêm thuốc .
and they go about four times a year,
khoảng bốn lần một năm,
to get their injection.
is they can hide it from their husbands,
là họ có thể giấu điều đó với chồng họ,
a woman goes into a clinic in Senegal,
đến một phòng khám ở Senegal,
to go get her injection.
để tìm chỗ tiêm thuốc.
sometimes leaves her children,
đôi khi để con cái ở nhà,
when it's going to be available again.
khi nào thuốc sẽ có trở lại.
across the continent of Africa today.
trên toàn lục địa Châu Phi ngày nay
has become a life-and-death crisis.
trên thế giới này
khủng hoảng sống còn.
who say they don't want to be pregnant
nói rằng họ không muốn mang thai
100,000 women a year.
100.000 phụ nữ trong một năm.
(trong vòng một năm)
in the first place,
mang thai lần đầu,
in that first month of life.
these mothers and these children.
những bà mẹ và những đứa trẻ này.
we got confused by our own conversation.
chính những gì chúng ta đã nói.
progress on this issue,
cải thiện vấn đề này,
about what our agenda is.
chương trình nghị sự của chúng ta là gì.
about population control.
sự kiểm soát dân số.
the power to save their lives,
quyền cứu lấy cuộc sống của họ,
the best possible future.
tương lai tốt đẹp nhất.
in the global health community
cho sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu
better in the future --
tốt đẹp hơn nữa
as you heard earlier, and pneumonia.
và chết vì bệnh viêm phổi hiện nay.
millions of children a year.
hàng triệu đứa trẻ trong một năm.
những nông dân nhỏ bé,
small plots of land in Africa --
những thửa ruộng bé nhỏ ở Châu Phi
to feed their children.
để nuôi sống con của họ.
children are educated around the world.
trẻ em trên khắp thế giới được học hành
and most transformative things we can do
và có tính đổi mới nhất ta có thể làm
to birth control methods
tiếp cận các biện pháp tránh thai
and all Americans, at some point,
trong suốt cuộc đời họ.
about what our agenda is,
chương trình nghị sự của chúng ta là gì,
waiting to happen
mang tính toàn cầu
this totally uncontroversial idea.
quan điểm mang tính tranh cãi này.
một gia đình theo đạo Công giáo.
I grew up in a Catholic home.
a practicing Catholic.
là một người ngoan đạo.
tu theo dòng Chúa Giêsu.
tu theo dòng Dominican.
and a principal her entire life.
là một hiệu trưởng lâu năm.
as a young girl how to read.
lúc tôi còn là một cô bé.
for my entire childhood
trong suốt thời thơ ấu
để đi học đại học.
học viện Ursuline,
a high priority in the school.
và công bằng xã hội.
that I learned in high school.
mà tôi được dạy ở trường trung học.
biết xem xét lại những điều được học.
to question received teachings.
and my peers questioned
có thực sự là một tội lỗi?
talking about contraception
khi nói về vấn đề tránh thai
we're going to promote promiscuity.
tình dục với sinh sản,
việc quan hệ bừa bãi.
to be asked about contraception --
cần được nêu lên là
luân lý tình dục là gì?
had nothing to do with promiscuity.
liên quan gì đến việc quan hệ bừa bãi.
I wanted to go to college.
Tôi muốn lên đại học.
female computer science graduates
tốt nghiệp ngành khoa học máy tính
vì thế tôi đã theo học trường kinh doanh
so I went on to business school
điều hành trẻ tuổi nhất ở Microsoft.
female executives at Microsoft.
when I left my parents' home
to start this new job at Microsoft.
bắt đầu công việc mới ở Microsoft.
để tôi có thể học cao hơn nữa.
to give me five years of higher education.
down the porch at home --
những bậc thềm để đi ra cổng
this great education,
and have kids right away,
và sinh con ngay lập tức,
that would make me the very happiest.
mà khiến tôi vui vẻ nhất.
quyết định cuộc đời mình.
vô cùng ngạc nhiên.
when I was ready.
khi tôi đã sẳn sàng.
exactly sure how to be great parents.
để là ông bố bà mẹ tuyệt vời nhất.
before we had our second child.
trước khi cho ra đời đứa trẻ thứ hai.
that we have three children
khi cả ba đứa trẻ ra đời,
the very most for my children?
tôi muốn dành cho lũ trẻ của mình là gì?
ngày xưa mà tôi đã từng có -
they want to do in life.
chúng muốn làm trong cuộc sống.
trong mấy chục năm qua
for the foundation around the world
đều có chung một mong muốn đó.
in one called Korogocho --
trong một khu ổ chuột gọi là Korogocho,
có nghĩa là "tương trợ lẫn nhau".
"standing shoulder to shoulder."
có mặt trong bức ảnh trên đây.
that's pictured here.
about their family life in the slums,
gia đình của cô ấy ở những khu ổ chuột,
about what they did for birth control.
việc tránh thai của họ.
in the red sweater,
đứng ở giữa trong bức ảnh này,
two-hour conversation
kéo dài hai giờ đồng hồ
không bao giờ quên.
every good thing to this child
tốt đẹp cho đứa con này của mình
every good thing to our children.
mọi thứ tốt đẹp cho con cái chúng ta.
to provide every good thing.
những thứ tốt đẹp đó của từng người.
from domestic violence.
gánh chịu bạo lực gia đình.
broach the subject of contraception,
đến vấn đề tránh thai,
who lack basic education.
mất kiến thức nền tảng.
who do have knowledge and do have power
có kiến thức và quyền hạn
những công cụ ngừa thai.
các bậc cha mẹ trên khắp thế giới
to have smaller families.
for a quarter of a millennium,
trong suốt 250 năm qua,
và xuyên qua các lục địa,
of sub-Saharan Africa and South Asia.
của Châu Phi và Đông Á.
vào giữa các năm 1700.
their family size in the mid-1700s.
this trend spread all across Europe.
lan rộng khắp Châu Âu.
điều khiến tôi ngạc nhiên,
as I learned this history,
lines but around cultural lines.
và lan cả xung quanh đường văn hóa.
made that change as a group.
đã thay đổi chung theo một nhóm.
cho gia đình của họ,
for their family,
or whether they were poor.
toward smaller families spread
hạn chế sinh đẻ lan rộng
was driven by an idea --
được dẫn dắt bởi một ý niệm -
can exercise conscious control
việc kiểm soát một cách ý thức
the ability to affect the future,
khả năng tác động đến tương lai của họ,
went down every decade
qua mỗi thập kỷ
cho đến khi nó ổn định.
until it stabilized.
the contraceptives weren't that good.
các biện pháp ngừa thai lúc đó chưa tốt.
ở những năm 1880 và chỉ mất 50 năm
in the 1880s, and it took just 50 years
ổn định ở quốc gia này.
to stabilize in this country.
the transition started in the 1960s,
chuyển biến bắt đầu ở những năm 1960,
because of modern contraception.
nhờ phương pháp tránh thai hiện đại.
it's important to pause for a moment
chúng ta nên dừng lại một chút
such a contentious issue.
trở thành một vấn đề gây tranh cãi.
kế hoạch hóa gia đình
and coercive policies.
và những chính sách gây ép buộc.
adopted very specific numeric targets
thực hiện những mục tiêu rất đặc biệt
chấp nhận đặt vòng tránh thai.
having an IUD placed in their bodies.
really smart in this situation.
rất thông minh ở tình huống này
they got paid six rupees.
họ được nhận sáu đồng rupi.
and had the IUD removed for one rupee.
để tháo vòng ra với giá một rupi.
were sterilized without their consent.
đã bị ép buộc phải triệt sản.
phong trào cắt bỏ tử cung Mississippi -
the Mississippi appendectomy --
were given anesthesia
đã bị gây mê
without their knowledge.
weren't even needed.
không hề được yêu cầu.
wanted to lower their family size.
hạn chế có nhiều con.
again and again,
từ năm này qua năm khác,
to have smaller families.
lại có những mong muốn khác biệt.
have innately different desires.
they will have fewer children.
họ sẽ có ít con hơn.
all women get what they want now?
những phụ nữ có thứ họ muốn không?
to some century-long struggle,
những xung đột kéo dài hàng thế kỷ,
cuộc cách mạng Pháp
was coitus interruptus?
xuất tinh ngoài âm đạo?
it doesn't need justification.
không cần phải biện hộ gì thêm.
to bring every good thing to our children
tốt đẹp nhất cho con cái chúng ta
trên khắp thế giới này.
I met a young businesswoman,
tôi đã gặp một nữ doanh nhân trẻ tuổi,
out of her home.
would go to the local jeans factory
đến nhà máy quần bò ở địa phương
để bán lại chúng.
and resell them.
cô đã có ba đứa con.
she had three children,
having children after their third one.
she simply said,
cô ấy trả lời đơn giản rằng,
my business if I had another child."
nếu tôi có thêm con cái nữa".
that she was getting out of her business
mà cô có được từ việc kinh doanh
học phí cho ba đứa nhỏ.
an education to all three of her children.
about her family's future.
tương lai của gia đình cô.
và phụ nữ đã từng trải nghiệm qua
of men and women have gone through.
that they have it exactly right.
họ đang đi đúng hướng.
more opportunities
của họ nhiều cơ hội hơn nữa
over when they have them.
của hơn 180.000 cư dân từ năm 1963.
on over 180,000 inhabitants since 1963.
pieces of research that's been running.
dài nhất đang được thực hiện.
thú vị về vấn đề sức khỏe.
were chosen to get contraceptives.
để thực hiện các biện pháp tránh thai.
tiếp cận các biện pháp này.
and access to contraception.
following those villages,
khi theo dõi những ngôi làng đó,
tốt hơn so với các láng giềng khác.
quality of life than their neighbors.
to die in childbirth.
to die in the first thirty days of life.
tháng đầu đời giảm đi nhiều.
có tiền công cao hơn trước.
things like livestock or land or savings.
như vật nuôi, đất đai, tiền tiết kiệm.
had more schooling.
được học hành nhiều hơn.
of effects over millions of families,
này lên hàng triệu gia đình khác,
economic development.
sự phát triển kinh tế có quy mô lớn.
economic miracle of the 1980s --
kinh tế ở Châu Á vào những năm 80 -
không phải là một phép màu.
sự phát triển kinh tế trong khu vực này
of economic growth across that region
towards smaller families.
hạn chế sinh đẻ.
at the individual family level --
cấp độ gia đình riêng lẻ -
about what's best for their children.
tốt đẹp nhất cho con cái của họ.
and that decision,
và thực hiện quyết định đó,
regional and national trends.
chung của quốc gia và khu vực.
are given the opportunity
ở vùng hạ Sharan Châu Phi
a virtuous cycle of development
một vòng tròn phát triển tích cực
trên khắp lục địa này.
build a better future.
xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.
have the opportunity
mọi người đều có cơ hội
to the full variety of methods.
that women want.
mà mọi phụ nữ đều muốn.
both rich and poor governments alike
mọi quốc gia dù giàu hay nghèo
in this room and globally,
of millions of families
hàng trăm triệu gia đình
to contraception today
các biện pháp ngừa thai
cuộc sống khi họ đã tiếp cận được.
their lives if they did have access.
and the members of her women's group
các thành viên trong hội phụ nữ
out amongst themselves and in public,
ra trước công chúng,
to bring every good thing to our children.
muốn con chúng ta có mọi thứ tốt đẹp.
có gì đáng để tranh luận?
dành cho Melinda.
and everything else.
và về mọi thứ.
say something to the effect of,
nói vài thứ đại loại như là:
about the population issue anymore.
về vấn đề dân số nữa.
naturally all over the world.
ngày một giảm dần.
at nine or 10 billion. And that's it."
đến mức 9 hay 10 tỷ người".
ở khu vực Châu Phi,
at the statistics across Africa,
qua nhiều lăng kính khác nhau.
though, from a different lens.
from the ground upwards.
từ thấp lên cao.
chúng ta đã tự tạo ra quá nhiều lo âu
we got ourselves in so much trouble
population numbers over time.
về dân số khác nhau qua mỗi năm.
Yes, we need to make the right choices.
at the family level.
thực hiện ở cấp độ gia đình.
and letting them choose what to do
và để họ tự lựa chọn những gì cần thiết
những thay đổi mang tính toàn cầu đó -
that we have seen globally --
và các nước Nam Á và Afghanistan,
places in South Asia and Afghanistan.
around the world
lives and empowering women and so on.
và trao quyền cho phụ nữ.
is going to increase the likelihood
sẽ làm tăng khả năng
that sex is absolutely sacred.
là hoàn toàn thiêng liêng.
and it's sacred in the United States,
Thiêng liêng ở Mỹ,
and so many places around the world.
và ở nhiều nước khác trên thế giới.
in my country who are sexually experienced
những người đã trải nghiệm tình dục,
doesn't make sex any less sacred.
sự thiêng liêng của tình dục.
to make choices about their lives.
chọn lựa cho cuộc sống của họ.
the sacredness of the family
sự thiêng liêng của gia đình
cuộc sống của người mẹ
bằng việc cứu sống họ.
by saving their lives.
cũng vô cùng thiêng liêng.
doing to promote this issue?
để xúc tiến cho vấn đề này?
and people listening on the web --
các thính giả trên mạng xã hội -
join the conversation.
buổi trò chuyện này.
Hãy tham gia trò chuyện.
Join the conversation.
đã thay đổi cuộc sống của bạn thế nào
has either changed your life
of people saying, "This makes sense.
"Điều này quá rõ ràng"
sự tiếp cận - bất kể họ sống ở đâu".
no matter where they live."
chúng tôi sẽ làm
that we're going to do
vào ngày 11 tháng 7 tại Luân Đôn,
a whole host of African nations,
từ nhiều quốc gia, có cả Châu Phi
trở lại nghị trình sức khỏe thế giới.
on the global health agenda.
từ dưới lên trên với các chính phủ
from the bottom up with governments
want the tool, they have it,
lots of options available
sức khỏe địa phương
their local healthcare worker
cộng đồng nông thôn của họ.
of those nuns who taught you at school
những bà sơ đã dạy chị ở trường học
TED Talk này một lúc nào đó.
this TED Talk at some point.
or are they cheering you on?
to see the TED Talk
và tôi dự định gửi nó cho họ xem.
and I plan to send it to them.
were incredibly progressive.
về công bằng xã hội và phụng sự.
about social justice and service.
incredibly passionate about this issue
đam mê về vấn đề này
ở thế giới đang phát triển này.
in the developing world.
has become very close to heart
mang tính nhân đạo sâu sắc
không hề có tiếng nói nào cả.
and they are so often voiceless.
và có quyền tiếp cận.
they should have access.
tôi đã biết được từ họ
what I've learned from them
that I've already done at the foundation.
today an amazing group of speakers
là những diễn giả rất tuyệt vời
chúng tôi vô cùng cảm kích.
Tôi có rất nhiều câu hỏi kèm theo.
I have so many follow-up questions.
of this work is a journey.
giống như một hành trình.
about the journey through energy,
về một hành trình thông nhiệt huyết.
mục đích xã hội,
diễn thuyết ở đây?"
on this platform?"
on these development issues,
hành động vì những vấn đề này,
Bạn học từ những sai lầm.
You learn by trying and making mistakes.
đưa ra lại giúp ta có câu trả lời
that helps lead to the answer
that can help you answer it.
cho những người tham gia hôm nay.
for the panelists from today.
cùng tham gia hành trình này với chị.
all of us on this journey with you.
MG: Thật tuyệt. Cám ơn, Chris.
MG: Great. Thanks, Chris.
ABOUT THE SPEAKER
Melinda Gates - PhilanthropistMelinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.
Why you should listen
The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.
In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."
Melinda Gates | Speaker | TED.com