ABOUT THE SPEAKER
Jon Ronson - Writer, filmmaker
Jon Ronson is a writer and documentary filmmaker who dips into every flavor of madness, extremism and obsession.

Why you should listen

For his latest book, So You've Been Publicly Shamed, Jon Ronson spent three years traveling the world and talking to people who'd been subjected to high-profile public shamings. Whatever their transgression, the response was to be faced by an angry mob, as Ronson calls them "collective outrage circles" devoted to tearing down said person from any position of power. It does not, Ronson suggests gently, reflect so well on society as a whole.

In a previous book, The Psychopath Test, Ronson explored the unnerving world of psychopaths -- a group that includes both incarcerated killers and, one of his subjects insists, plenty of CEOs. In his books, films and articles, Ronson explores madness and obsession of all kinds, from the US military's experiments in psychic warfare to the obscene and hate-filled yet Christian rap of the Insane Clown Posse. He wrote a column for the Guardian, hosted an essay program on Radio 4 in the United Kingdom, and contributes to This American Life.

More profile about the speaker
Jon Ronson | Speaker | TED.com
TED2012

Jon Ronson: Strange answers to the psychopath test

Jon Ronson: Những câu trả lời kỳ lạ cho bài kiểm tra tâm thần

Filmed:
23,550,108 views

Liệu có một đường ranh giới rõ ràng giữa cái điên và không điên? Qua một màn trình bày dựng tóc gáy, Jon Ronson, tác giả của The Psychopath Test (Bài kiểm tra tâm thần) ghi dấu khoảng màu xám giữa hai khái niệm này. (Với âm thanh sống bởi Julian Treasure và minh họa bởi Evan Grant.)
- Writer, filmmaker
Jon Ronson is a writer and documentary filmmaker who dips into every flavor of madness, extremism and obsession. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
This storycâu chuyện startsbắt đầu: I was at a friend'scủa bạn bè housenhà ở,
0
0
4056
Câu chuyện này bắt đầu khi tôi ở nhà một người bạn,
00:19
and she had on her shelfkệ a copysao chép of the DSMDSM manualsổ tay,
1
4056
3735
và trên giá sách cô ấy có một cuốn DSM (Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders - sách về chẩn đoán và số liệu về các chứng rối loạn tâm thần)
00:23
which is the manualsổ tay of mentaltâm thần disordersrối loạn.
2
7791
2765
tức là sách hướng dẫn về các chứng rối loạn tâm thần.
00:26
It listsdanh sách everymỗi knownnổi tiếng mentaltâm thần disorderrối loạn.
3
10556
2600
Nó liệt kê mọi bệnh rối loạn tâm thần được biết đến.
00:29
And it used to be, back in the '50s, a very slimmảnh khảnh pamphletcuốn sách nhỏ.
4
13156
3652
Vào những năm 50 cuốn sách này đã từng rất mỏng.
00:32
And then it got biggerlớn hơn and biggerlớn hơn and biggerlớn hơn,
5
16808
2832
Và nó cứ dày lên theo năm tháng,
00:35
and now it's 886 pagestrang long.
6
19640
3082
bây giờ nó dài đến 886 trang
00:38
And it listsdanh sách currentlyhiện tại 374 mentaltâm thần disordersrối loạn.
7
22722
4085
với 374 chứng rối loạn.
00:42
So I was leafingLeafing throughxuyên qua it,
8
26807
2049
Lúc đấy tôi có đọc lướt qua nó
00:44
wonderingtự hỏi if I had any mentaltâm thần disordersrối loạn,
9
28856
2167
xem mình có chứng bệnh rối loạn tâm thần nào không,
00:46
and it turnslượt out I've got 12.
10
31023
2583
và hóa ra tôi có tới 12 bệnh rối loạn tâm thần.
00:49
(LaughterTiếng cười)
11
33606
1051
(Tiếng cười)
00:50
I've got generalizedTổng quát anxietylo âu disorderrối loạn,
12
34657
2115
Tôi bị chứng rối loạn lo âu,
00:52
which is a givenđược.
13
36772
1551
điều đấy là tất nhiên rồi.
00:54
I've got nightmareác mộng disorderrối loạn,
14
38323
1617
Rối loạn ác mộng,
00:55
which is categorizedphân loại
15
39940
1816
được định nghĩa là
00:57
if you have recurrenttái phát dreamsnhững giấc mơ of beingđang pursuedtheo đuổi or declaredkhai báo a failurethất bại --
16
41756
4133
nếu bạn có những giấc mơ lặp đi lặp lại về chuyện bị theo đuổi hoặc bị coi là một nỗi thất bại --
01:01
and all my dreamsnhững giấc mơ involveliên quan people chasingđuổi theo me down the streetđường phố
17
45889
3952
và mọi giấc mơ của tôi đều có cảnh người ta đuổi theo tôi suốt dọc phố
01:05
going, "You're a failurethất bại."
18
49841
1648
và la lớn "Mày là một nỗi thất bại."
01:07
(LaughterTiếng cười)
19
51489
1734
(Tiếng cười)
01:09
I've got parent-childcha-con relationalquan hệ problemscác vấn đề,
20
53223
2702
Tôi có vấn đề về quan hệ với cha mẹ,
01:11
which I blamekhiển trách my parentscha mẹ for.
21
55925
2466
và tôi đồ rằng là do bố mẹ tôi.
01:14
(LaughterTiếng cười)
22
58391
1249
(Tiếng cười)
01:15
I'm kiddingđùa giỡn. I'm not kiddingđùa giỡn.
23
59640
3052
Tôi đùa đấy. Mà cũng chẳng phải đùa đâu.
01:18
I'm kiddingđùa giỡn.
24
62692
1282
Tôi đùa đấy.
01:19
And I've got malingeringmalingering.
25
63974
1966
Và tôi còn bị bệnh tưởng.
01:21
And I think it's actuallythực ra quitekhá rarehiếm
26
65940
1300
Tôi nghĩ khá hiếm gặp trường hợp mà
01:23
to have bothcả hai malingeringmalingering and generalizedTổng quát anxietylo âu disorderrối loạn,
27
67240
3449
có cả bệnh tưởng lẫn chứng rối loạn âu lo,
01:26
because malingeringmalingering tendsxu hướng to make me feel very anxiouslo lắng.
28
70689
2734
bởi vì thường thì bệnh tưởng làm tôi cảm thấy liên tục lo âu.
01:29
AnywayDù sao I was looking throughxuyên qua this booksách,
29
73423
1334
Dù sao thì khi tôi lật nhanh qua cuốn sách này,
01:30
wonderingtự hỏi if I was much crazierđiên than I thought I was,
30
74757
3015
và tự hỏi xem liệu tôi có điên hơn là tôi tưởng hay không,
01:33
or maybe it's not a good ideaý kiến to diagnosechẩn đoán yourselfbản thân bạn with a mentaltâm thần disorderrối loạn
31
77772
3334
hay là việc tự chẩn đoán xem bạn có bị rối loạn tâm lý không không phải là một ý tưởng hay ho lắm
01:37
if you're not a trainedđào tạo professionalchuyên nghiệp,
32
81106
2102
nếu bạn không phải là một nhà chuyên môn được huấn luyện bài bản,
01:39
or maybe the psychiatrytâm thần học professionchuyên nghiệp has a strangekỳ lạ desirekhao khát
33
83208
4732
hay là do ngành tâm thần học có một ham muốn kì lạ
01:43
to labelnhãn what's essentiallybản chất normalbình thường humanNhân loại behaviorhành vi as a mentaltâm thần disorderrối loạn.
34
87940
5250
về việc gắn mác các hành động thông thường của loài người với một chứng rối loạn tâm lý.
01:49
I didn't know which of these things was truethật,
35
93190
1800
Tôi không biết cái nào đúng,
01:50
but I thought it was kindloại of interestinghấp dẫn.
36
94990
1700
nhưng tôi nghĩ nó khá thú vị,
01:52
And I thought maybe I should meetgặp a criticnhà phê bình of psychiatrytâm thần học
37
96690
3050
và tôi nghĩ tôi nên gặp một nhà phê bình tâm thần học
01:55
to get theirhọ viewlượt xem.
38
99740
1318
để tham khảo cách nhìn của họ.
01:56
Which is how I endedđã kết thúc up havingđang có lunchBữa trưa with the ScientologistsScientologists.
39
101058
4712
Và đó là lý do tôi xuất hiện trong một buổi hẹn ăn trưa với các nhà Luận giáo.
02:01
It was a man calledgọi là BrianBrian
40
105770
1363
Một gã tên Brian
02:03
who runschạy a crackcrack teamđội of ScientologistsScientologists
41
107133
2882
đứng đầu một nhóm các nhà Luận giáo học
02:05
who are determinedxác định to destroyhủy hoại psychiatrytâm thần học whereverở đâu it liesdối trá.
42
110015
4569
quyết tâm phá đổ ngành tâm thần học và căn nguyên của nó.
02:10
They're calledgọi là the CCHRCCHR.
43
114584
1482
Họ được gọi là nhóm CCHR.
02:11
And I said to him, "Can you provechứng minh to me
44
116066
2680
Và tôi hỏi anh ta, "Anh có thể chứng minh cho tôi
02:14
that psychiatrytâm thần học is a pseudo-sciencekhoa học giả that can't be trustedđáng tin cậy?"
45
118746
3853
là Tâm thần học là một ngành hữu danh vô thực?
02:18
And he said, "Yes, we can provechứng minh it to you."
46
122599
2416
và anh ta trả lời, "Tất nhiên tôi có thể chứng minh điều đấy cho anh."
02:20
And I said, "How?"
47
125015
1668
Và tôi nói, "Bằng cách nào?"
02:22
And he said, "We're going to introducegiới thiệu you to TonyTony."
48
126683
3544
Anh ta bảo, "Chúng tôi sẽ giới thiệu anh với Tony."
02:26
And I said, "Who'sNhững người của TonyTony?"
49
130227
2141
Tôi thắc mắc, "Tony nào?"
02:28
And he said, "Tony'sTony's in BroadmoorBroadmoor."
50
132368
3383
"Tony ở Broadmoor ấy."
02:31
Now BroadmoorBroadmoor is BroadmoorBroadmoor HospitalBệnh viện.
51
135751
2667
Broadmoor ở đây là bệnh viện Broadmoor.
02:34
It used to be knownnổi tiếng as the BroadmoorBroadmoor AsylumTị nạn for the CriminallyHình sự InsaneĐiên.
52
138418
4851
Từng được biết đến dưới cái tên "Trại tập trung Broadmoor cho những tội phạm tâm thần"
02:39
It's where they sendgửi the serialnối tiếp killerskẻ sát nhân
53
143269
2398
Đó là nơi giam giữ những kẻ giết người hàng loạt
02:41
and the people who can't help themselvesbản thân họ.
54
145667
1969
và những người mất năng lực hành vi.
02:43
And I said to BrianBrian, "What did TonyTony do?"
55
147636
2650
Và tôi hỏi Brian, "Tony đã làm gì?"
02:46
And he said, "HardlyHầu như không anything.
56
150286
2981
Anh ta trả lời "Chả làm gì mấy.
02:49
He beattiết tấu someonengười nào up or something,
57
153267
3002
Hình như anh ta có đánh lộn với ai đó,
02:52
and he decidedquyết định to fakegiả mạo madnessđiên rồ to get out of a prisonnhà tù sentencecâu.
58
156269
5232
và rồi định giả điên để đỡ phải vào tù.
02:57
But he fakedgiả mạo it too well, and now he's stuckbị mắc kẹt in BroadmoorBroadmoor
59
161501
4602
Nhưng anh ta đóng đạt quá nên giờ bị nhốt ở Broadmoor
03:02
and nobodykhông ai will believe he's sanesane.
60
166103
2882
và chả ai tin rằng anh ta hoàn toàn bình thường.
03:04
Do you want us to try and get you into BroadmoorBroadmoor to meetgặp TonyTony?"
61
168985
3668
Anh có muốn thử vào Broadmoor gặp Tony không?"
03:08
So I said, "Yes, please."
62
172653
1615
Và tôi nói "Vâng"
03:10
So I got the trainxe lửa to BroadmoorBroadmoor.
63
174268
2667
Tôi lên tàu tới Broadmoor.
03:12
I beganbắt đầu to yawnngáp uncontrollablykhông kiểm soát được around KemptonKempton ParkCông viên,
64
176935
3618
Tôi bắt đầu ngáp liên tục khi qua khúc công viên Kempton,
03:16
which apparentlydường như is what dogschó alsocũng thế do when anxiouslo lắng --
65
180553
3013
và có vẻ như đó là việc loài chó làm khi lo lắng --
03:19
they yawnngáp uncontrollablykhông kiểm soát được.
66
183566
1936
chúng ngáp liên tục,
03:21
And we got to BroadmoorBroadmoor.
67
185502
1335
Và chúng tôi đến Broadmoor.
03:22
And I got takenLấy throughxuyên qua gatecánh cổng after gatecánh cổng after gatecánh cổng after gatecánh cổng
68
186837
4933
Tôi bị đưa qua hết cửa này đến cửa khác
03:27
into the wellnessChăm sóc sức centerTrung tâm,
69
191770
1566
tới trung tâm y tế,
03:29
which is where you get to meetgặp the patientsbệnh nhân.
70
193336
1667
nơi gặp bệnh nhân.
03:30
It looksnhìn like a giantkhổng lồ HamptonHampton InnInn.
71
195003
3751
Nó trông như một cái nhà trọ Hampton cỡ đại.
03:34
It's all peachđào and pinecây thông and calmingnguôi đi colorsmàu sắc.
72
198754
4084
Sơn màu hồng đào, màu gỗ thông, và các màu tạo cảm giác bình tĩnh.
03:38
And the only boldDũng cảm colorsmàu sắc are the redsmàu đỏ of the panichoảng loạn buttonsnút.
73
202838
5216
Và màu chói duy nhất là màu đỏ của những nút báo hiệu khẩn cấp.
03:43
And the patientsbệnh nhân startedbắt đầu driftingtrôi in.
74
208054
2884
Và các bệnh nhân lần lượt lướt vào.
03:46
And they were quitekhá overweightthừa cân and wearingđeo sweatpantssweatpants
75
210938
4699
Họ hơi thừa cân và mặc những chiếc quần thùng thình
03:51
and quitekhá docilengoan ngoãn looking.
76
215637
1902
và trông hơi ngờ nghệch.
03:53
And BrianBrian the ScientologistScientologist whisperedthì thầm to me,
77
217539
1998
Brian nhà Luận giáo thì thâm với tôi,
03:55
"They're medicatedy tế,"
78
219537
2151
"Bọn họ bị cho uống thuốc,"
03:57
which to the ScientologistsScientologists is like the worsttệ nhất eviltà ác in the worldthế giới,
79
221688
3497
điều mà đối với các nhà luận giáo là thứ đen tối quỷ quái nhất trên đời,
04:01
but I'm thinkingSuy nghĩ it's probablycó lẽ a good ideaý kiến.
80
225185
2796
nhưng tôi nghĩ thế có khi lại là ý hay.
04:03
(LaughterTiếng cười)
81
227981
1869
(Tiếng cười)
04:05
And then BrianBrian said, "Here'sĐây là TonyTony."
82
229850
2424
Rồi thì Brian bảo "Đây là Tony."
04:08
And a man was walkingđi dạo in.
83
232274
1930
Một người đàn ông bước vào.
04:10
And he wasn'tkhông phải là overweightthừa cân, he was in very good physicalvật lý shapehình dạng.
84
234204
4069
Anh ta không hề sồ sề, anh ta có dáng người khỏe mạnh.
04:14
And he wasn'tkhông phải là wearingđeo sweatpantssweatpants,
85
238273
1750
Và anh ta không mặc quần thùng thình,
04:15
he was wearingđeo a pinstripedsọc suitbộ đồ.
86
240023
2865
anh ta mặc một bộ đồ kẻ sọc.
04:18
And he had his armcánh tay outstretcheddang ra
87
242888
2166
Và tay anh ta vươn ra
04:20
like someonengười nào out of The ApprenticeNgười học việc.
88
245054
2084
như ai đó bước ra từ phim truyền hình "The Apprentice"
04:23
He lookednhìn like a man who wanted to wearmặc an outfitTrang phục
89
247138
2767
Anh ta trông như một người muốn mặc một bồ quần áo
04:25
that would convincethuyết phục me that he was very sanesane.
90
249905
4334
để thuyết phục tôi rằng anh ta không điên.
04:30
And he satngồi down.
91
254239
1833
Rồi anh ta ngồi xuống.
04:31
And I said, "So is it truethật that you fakedgiả mạo your way in here?"
92
256072
2601
Và tôi hỏi "Có thật là anh đã giả vờ để bị vào đây không?"
04:34
And he said, "YepYep. YepYep. AbsolutelyHoàn toàn. I beattiết tấu someonengười nào up when I was 17.
93
258673
3782
Anh ta bảo "Vâng. Vâng. Chính thế. Tôi gây lộn với một người khi tôi mới 17."
04:38
And I was in prisonnhà tù awaitingđang chờ trialthử nghiệm,
94
262455
2320
Và tôi đang chờ án ở trong tù,
04:40
and my cellmatecellmate said to me,
95
264775
1512
thì một người cùng xà lim bỏ nhỏ,
04:42
'You know what you have to do?
96
266287
1552
"Mày biết mày phải làm gì không?
04:43
FakeGiả mạo madnessđiên rồ.
97
267839
1484
Giả điên.
04:45
Tell them you're madđiên. You'llBạn sẽ get sentgởi to some cushycushy hospitalbệnh viện.
98
269323
3284
Nói với họ là mày bị điên. Họ sẽ gửi mày đến một bệnh viên êm đẹp nào đó.
04:48
NursesY tá will bringmang đến you pizzasbánh pizza.
99
272607
2681
Y tá sẽ mang pizza cho mày.
04:51
You'llBạn sẽ have your ownsở hữu PlaystationPlayStation.'"
100
275288
1817
Mày sẽ có một cái Playstation của riêng mày."
04:53
So I said, "Well how did you do it?"
101
277105
1883
Tôi hỏi "Thế anh đã giả điên như thế nào?"
04:54
He said, "I askedyêu cầu to see the prisonnhà tù psychiatristbác sĩ tâm thần.
102
278988
2617
Anh ta nói "Tôi yêu cầu được gặp nhân viên tâm thần học của nhà tù.
04:57
And I'd just seenđã xem a filmphim ảnh calledgọi là 'Crash''Tai nạn'
103
281605
2147
Và tôi lúc đó mới xem một bộ phim tên là "Crash"
04:59
in which people get sexualtình dục pleasurevui lòng from crashingđâm carsxe hơi into wallsbức tường.
104
283752
3985
mà trong đó người ta có khoái cảm tình dục từ việc đâm xe vào tường.
05:03
So I said to the psychiatristbác sĩ tâm thần,
105
287737
1633
Và tôi bảo nhà tâm thần học,
05:05
'I get sexualtình dục pleasurevui lòng from crashingđâm carsxe hơi into wallsbức tường.'"
106
289370
3982
"Tôi có khoái cảm tình dục từ việc cán xe vào tường."
05:09
And I said, "What elsekhác?"
107
293352
1754
Và tôi hỏi "Gì nữa?"
05:11
He said, "Oh, yeah. I told the psychiatristbác sĩ tâm thần
108
295106
2346
Anh ta trả lời "À, tôi còn bảo nhà tâm thần học
05:13
that I wanted to watch womenđàn bà as they diedchết
109
297452
3668
là tôi thích ngắm phụ nữ chết
05:17
because it would make me feel more normalbình thường."
110
301120
2348
bởi vì thế sẽ làm tôi thấy bình thường hơn."
05:19
And I said, "Where'dNơi này có you get that from?"
111
303468
1653
Và tôi hỏi "Anh nghĩ ra cái đấy ở đâu ra thế?"
05:21
He said, "Oh, from a biographytiểu sử of TedTed BundyBundy
112
305121
2750
"À, trong một hồi ký của Ted Bundy
05:23
that they had at the prisonnhà tù librarythư viện."
113
307871
1550
mà họ có trong thư viện nhà tù."
05:25
AnywayDù sao he fakedgiả mạo madnessđiên rồ too well, he said.
114
309421
4319
Nói chung là anh ta đã giả mạo quá hoàn hảo.
05:29
And they didn't sendgửi him to some cushycushy hospitalbệnh viện.
115
313740
1901
Và họ không đưa anh ta đến bệnh viện trải đệm êm ái nào cả.
05:31
They sentgởi him to BroadmoorBroadmoor.
116
315641
2198
Họ tống anh ta vào Broadmoor.
05:33
And the minutephút he got there,
117
317839
2050
Ngay từ phút anh ta đặt chân tới đây,
05:35
he said he tooklấy one look at the placeđịa điểm, askedyêu cầu to see the psychiatristbác sĩ tâm thần,
118
319889
2767
anh ta nhìn quanh một lượt, và đòi gặp nhà tâm thần học,
05:38
said, "There's been a terriblekhủng khiếp misunderstandingsự hiểu lầm.
119
322656
1716
nói rằng "Có một sự hiểu nhầm nghiêm trọng.
05:40
I'm not mentallytinh thần illbệnh."
120
324372
2633
Tôi không có chứng bệnh tâm lý nào cả."
05:42
I said, "How long have you been here for?"
121
327005
2000
Tôi hỏi "Anh ở đây bao nhiêu lâu rồi?"
05:44
He said, "Well, if I'd just donelàm xong my time in prisonnhà tù for the originalnguyên crimetội ác,
122
329005
4334
Anh ta đáp "Nếu tôi nhận án phạt ban đầu,
05:49
I'd have got fivesố năm yearsnăm.
123
333339
1650
thì chỉ mất có 5 năm.
05:50
I've been in BroadmoorBroadmoor for 12 yearsnăm."
124
334989
5540
Tôi ở Broadmoor được 12 năm rồi."
05:56
TonyTony said that it's a lot harderkhó hơn to convincethuyết phục people you're sanesane
125
340529
4074
Tony nói rằng thuyết phục người ta rằng bạn tỉnh táo khó hơn rất nhiều
06:00
than it is to convincethuyết phục them you're crazykhùng.
126
344603
2501
so với việc thuyết phục họ rằng bạn bị điên.
06:03
He said, "I thought the besttốt way to seemhình như normalbình thường
127
347104
1981
Anh ta nói "Tôi cứ tưởng cách tốt nhất để trông bình thường
06:04
would be to talk to people normallybình thường about normalbình thường things
128
349085
2601
là nói chuyện bình thường với mọi người về những chuyện bình thường
06:07
like footballbóng đá or what's on TVTRUYỀN HÌNH.
129
351686
2035
như là bóng bầu dục hay là các chương trình TV.
06:09
I subscribeđăng ký to NewMới ScientistNhà khoa học,
130
353721
2049
Tôi đặt dài hạn tờ New Scientist,
06:11
and recentlygần đây it had an articlebài báo
131
355770
2199
và gần đây có một bài
06:13
about how the U.S. ArmyQuân đội was trainingđào tạo bumblebeesvội to sniffsniff out explosivesthuốc nổ.
132
357969
4133
về việc quân đội Mỹ huấn luyện ong bắp cày để ngửi các chất cháy nố.
06:18
So I said to a nursey tá,
133
362102
985
Và tôi kể cho một cô y tá,
06:18
'Did you know that the U.S. armyquân đội is trainingđào tạo bumblebeesvội
134
363087
3081
'Cô có biết là quân đội Mỹ đang huấn luyện ong bắp cày
06:22
to sniffsniff out explosivesthuốc nổ?'
135
366168
1352
đánh hơi các chất nổ?'
06:23
When I readđọc my medicalY khoa notesghi chú,
136
367520
1801
Khi tôi đọc các ghi chép tiến triển của mình,
06:25
I saw they'dhọ muốn writtenbằng văn bản:
137
369321
1231
tôi thấy họ viết:
06:26
'BelievesTin beescon ong can sniffsniff out explosivesthuốc nổ.'"
138
370552
4284
'Tin rằng ong có thể ngửi được chất nổ.'"
06:30
He said, "You know, they're always looking out
139
374836
2386
Anh ta bảo "Anh biết đấy, người ta luôn cố tìm ra
06:33
for non-verbalkhông lời cluesmanh mối to my mentaltâm thần statetiểu bang.
140
377222
2798
các dấu hiệu không lời cho tình trạng tâm thần của tôi.
06:35
But how do you sitngồi in a sanesane way?
141
380020
3416
Nhưng ngồi như thế nào để được coi là bình thường?
06:39
How do you crossvượt qua your legschân in a sanesane way?
142
383436
2416
Vắt chéo chân theo kiểu nào là kiểu bình thường?
06:41
It's just impossibleKhông thể nào."
143
385852
1651
Không tưởng."
06:43
And when TonyTony said that to me,
144
387503
1382
Và khi Tony nói thế với tôi,
06:44
I thought to myselfriêng tôi, "Am I sittingngồi like a journalistnhà báo?
145
388885
3221
tôi thầm nghĩ "Mình có đang ngồi như một nhà báo không nhỉ?
06:48
Am I crossingbăng qua my legschân like a journalistnhà báo?"
146
392106
3447
Mình có đang vắt chân giống một nhà báo không?"
06:51
He said, "You know, I've got the StockwellStockwell StranglerStrangler on one sidebên of me
147
395553
5662
Anh ta tiếp "Anh biết đấy, phòng bên tôi có "Kẻ siết cổ xứ Stockwell"
06:57
and I've got the 'Tiptoe' Tiptoe ThroughThông qua the Tulips'Hoa tulip' rapistrapist on the other sidebên of me.
148
401231
3641
bên kia thì là kẻ hiếp dâm "nhón chân qua những bông Tulip".
07:00
So I tendcó xu hướng to stayở lại in my roomphòng a lot because I find them quitekhá frighteningkhủng khiếp.
149
404872
3334
Tôi khá e ngại họ nên thường ở trong phòng.
07:04
And they take that as a signký tên of madnessđiên rồ.
150
408206
2382
Và họ cho là đó là triệu chứng bệnh điên.
07:06
They say it proveschứng minh that I'm aloofaloof and grandiosehùng vĩ."
151
410588
3133
Họ nói nó minh chứng rằng tôi cho mình hơn người và thờ ơ với xung quanh."
07:09
So only in BroadmoorBroadmoor would not wantingmong muốn to hangtreo out with serialnối tiếp killerskẻ sát nhân
152
413721
4517
Chỉ ở Broadmoor thì việc không thích dây dưa với các sát nhân hàng loạt
07:14
be a signký tên of madnessđiên rồ.
153
418238
1450
mới là dấu hiệu của bệnh tâm thần.
07:15
AnywayDù sao he seemeddường như completelyhoàn toàn normalbình thường to me -- but what did I know?
154
419688
3498
Dù gì thì tôi cũng cho rằng anh ta cũng khá là bình thường -- nhưng tôi thì biết cái gì?
07:19
And when I got home I emailedgửi qua email his clinicianlâm sàng, AnthonyAnthony MadenMaden.
155
423186
3489
Và khi tôi về nhà tôi viết email cho bác sĩ của anh ta, Anthony Maden.
07:22
I said, "What's the storycâu chuyện?"
156
426675
1284
Tôi hỏi "Thế chuyện là thế nào?"
07:23
And he said, "YepYep. We acceptChấp nhận that TonyTony fakedgiả mạo madnessđiên rồ to get out of a prisonnhà tù sentencecâu
157
427959
5282
Và anh ta trả lời "Chúng tôi đồng ý rằng Tony giả điên để trốn án tù
07:29
because his hallucinationsảo giác that had seemeddường như quitekhá clichcliché to beginbắt đầu with
158
433241
4517
bởi những hoang tưởng sến súa của anh ta
07:33
just vanishedbiến mất the minutephút he got to BroadmoorBroadmoor.
159
437758
2450
đã biến mất ngay khi anh ta tới Broadmoor.
07:36
HoweverTuy nhiên, we have assessedđánh giá him.
160
440208
2184
Tuy nhiên chúng tôi đã đánh giá anh ta.
07:38
And we have determinedxác định that what he is is a psychopathtâm thần."
161
442392
4383
Và đưa ra quyết định rằng anh ta thực chất là một kẻ tâm thần."
07:42
And in factthực tế, fakingfaking madnessđiên rồ
162
446775
1904
Và thực ra là, giả điên
07:44
is exactlychính xác the kindloại of cunningkhôn ngoan and manipulativemanipulative acthành động of a psychopathtâm thần.
163
448679
4440
chính là kiểu hành động gian xảo và mang tính thâu tóm của một kẻ tâm thần.
07:49
It's on the checklistdanh sách kiểm tra: cunningkhôn ngoan and manipulativemanipulative.
164
453119
2533
Nó nằm trên danh sách: gian xảo và mang tính thâu tóm.
07:51
So fakingfaking your brainóc going wrongsai rồi
165
455652
2049
Vì thế giả vờ là bạn có vấn đề
07:53
is evidencechứng cớ that your brainóc has goneKhông còn wrongsai rồi.
166
457701
3119
chứng tỏ rằng bạn có vấn đề.
07:56
And I spokenói to other expertsCác chuyên gia,
167
460820
1365
Và tôi cũng nói chuyện với các chuyên gia khác,
07:58
and they said the pinstripedsọc suitbộ đồ -- classiccổ điển psychopathtâm thần.
168
462185
4050
và họ nói bộ đồ kẻ sọc ấy cho thấy một thằng điên điển hình.
08:02
SpeaksNói to itemsmặt hàng one and two on the checklistdanh sách kiểm tra --
169
466235
2167
Nhân nói đến hai điều trong bản danh sách --
08:04
glibnessglibness, superficialhời hợt charmquyến rũ and grandiosehùng vĩ sensegiác quan of self-worthgiá trị bản thân.
170
468402
4194
dẻo mép, vẻ dễ gần giả tạo, và cho rằng mình hơn người.
08:08
And I said, "Well, what, he didn't want to hangtreo out with the other patientsbệnh nhân?"
171
472596
3317
Và tôi nói "Ừ thì sao nào, anh ta không muốn dây dưa đến những bệnh nhân khác?"
08:11
ClassicCổ điển psychopathtâm thần -- it speaksnói to grandiosityhùng vĩ and alsocũng thế lackthiếu sót of empathyđồng cảm.
172
475913
4499
Một tên điên điển hình -- tự cho mình hơn người và không đồng cảm với kẻ khác.
08:16
So all the things that had seemeddường như mostphần lớn normalbình thường about TonyTony
173
480412
3733
Và những thứ mà có vẻ như là bình thường nhất ở Tony
08:20
was evidencechứng cớ, accordingtheo to his clinicianlâm sàng,
174
484145
2519
là bằng chứng. theo như bác sỹ của anh ta,
08:22
that he was madđiên in this newMới way.
175
486664
2434
cho việc anh ta bị điên theo một cách khác.
08:24
He was a psychopathtâm thần.
176
489098
1834
Anh ta là một thằng điên.
08:26
And his clinicianlâm sàng said to me,
177
490932
1215
Và bác sỹ của anh ta bảo tôi,
08:28
"If you want to know more about psychopathsPsychopaths,
178
492147
2017
"Nếu anh muốn biết thêm về các bệnh nhân tâm thần,
08:30
you can go on a psychopathtâm thần spottingđốm coursekhóa học
179
494164
3067
anh có thể theo một khóa tìm kiếm kẻ tâm thần
08:33
runchạy by RobertRobert HareHare who inventedphát minh the psychopathtâm thần checklistdanh sách kiểm tra."
180
497231
3315
của Robert Hare người phát minh ra danh sách dấu hiệu tâm thần."
08:36
So I did.
181
500546
1184
Và tôi làm như lời anh ta bảo.
08:37
I wentđã đi on a psychopathtâm thần spottingđốm coursekhóa học,
182
501730
2067
Tôi theo một khóa học tìm kiếm dấu hiệu tâm thần,
08:39
and I am now a certifiedchứng nhận --
183
503797
3816
và giờ tôi đã được công nhận
08:43
and I have to say, extremelyvô cùng adeptlão luyện --
184
507613
3096
là một người tìm kiếm dấu hiệu tâm thần
08:46
psychopathtâm thần spottersofa.
185
510709
1804
-- phải nói rằng, vô cùng tinh tường.
08:48
So here'sđây là the statisticssố liệu thống kê:
186
512513
2968
Và đây là con số thống kê:
08:51
One in a hundredhàng trăm regularđều đặn people is a psychopathtâm thần.
187
515481
4858
Một trên một trăm người bình thường là một người tâm thần.
08:56
So there's 1,500 people in his roomphòng.
188
520339
3484
Và có 1500 người trong phòng này.
08:59
FifteenMười lăm of you are psychopathsPsychopaths.
189
523823
5808
15 người trong số các bạn bị tâm thần.
09:05
AlthoughMặc dù that figurenhân vật risestăng lên to fourbốn percentphần trăm
190
529631
2283
Mặc dù tỉ lệ có thể đạt tới 4%
09:07
of CEO'sGiám đốc điều hành của and businesskinh doanh leaderslãnh đạo.
191
531914
2950
với những CEO và thương gia.
09:10
So I think there's a very good chancecơ hội
192
534864
2732
Vì thế tôi nghĩ có khả năng là
09:13
there's about 30 or 40 psychopathsPsychopaths in this roomphòng.
193
537596
5001
có khoảng 30 40 kẻ tâm thần trong phòng này.
09:18
It could be carnagesự tàn sát by the endkết thúc of the night.
194
542597
2583
Tối nay chúng ta có thể sẽ có một cuộc thảm sát đây.
09:21
(LaughterTiếng cười) (LaughsCười)
195
545192
3705
(Tiếng cười) (Cười)
09:24
HareHare said the reasonlý do why is because capitalismchủ nghĩa tư bản at its mostphần lớn ruthlesstàn nhẫn
196
548897
5545
Hare nói rằng lý do là hệ thống tư bản khi ở mức nhẫn tâm nhất
09:30
rewardsphần thưởng psychopathicpsychopathic behaviorhành vi --
197
554442
2818
sẽ đem lại thành quả cho những hành vi tâm thần --
09:33
the lackthiếu sót of empathyđồng cảm, the glibnessglibness,
198
557260
4961
sự thiếu quan tâm, dẻo mép,
09:38
cunningkhôn ngoan, manipulativemanipulative.
199
562221
2240
gian xảo, tính thâu tóm.
09:40
In factthực tế, capitalismchủ nghĩa tư bản, perhapscó lẽ at its mostphần lớn remorselessremorseless,
200
564461
2717
Thực tế cho thấy rằng chủ nghĩa tư bản khi không thương tiếc ai nhất
09:43
is a physicalvật lý manifestationbiểu hiện of psychopathyPsychopathy.
201
567178
4400
thì là một biểu hiện vật lý của chứng tâm thần.
09:47
It's like a formhình thức of psychopathyPsychopathy
202
571578
1917
Nó là một dạng của bệnh tâm thần
09:49
that's come down to affectcó ảnh hưởng đến us all.
203
573495
4147
mà ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
09:53
And HareHare said to me, "You know what? ForgetQuên about some guy at BroadmoorBroadmoor
204
577642
2468
Và Hare nói với tôi "Anh biết không? Quên cái gã ở Broadmoor đi
09:56
who mayTháng Năm or mayTháng Năm not have fakedgiả mạo madnessđiên rồ.
205
580110
1951
cái kẻ mà có thể hoặc không hẳn đã giả điên đi.
09:57
Who caresquan tâm? That's not a biglớn storycâu chuyện.
206
582061
1498
Ai quan tâm? Đó không phải là chuyện lớn.
09:59
The biglớn storycâu chuyện," he said, "is corporatecông ty psychopathyPsychopathy.
207
583559
2651
Chuyện lớn," anh ta nói, "là hiện tượng tập đoàn tâm thần.
10:02
You want to go and interviewphỏng vấn yourselfbản thân bạn some corporatecông ty psychopathsPsychopaths."
208
586210
4533
Điều anh nên muốn ấy là đi phỏng vấn những kẻ tâm thần trong các tập đoàn."
10:06
So I gaveđưa ra it a try. I wroteđã viết to the EnronEnron people.
209
590743
3093
Và tôi đã thử. Tôi viết cho những người ở Enron.
10:09
I said, "Could I come and interviewphỏng vấn you in prisonnhà tù
210
593843
1849
Tôi hỏi, "Liệu tôi có thể đến và phỏng vấn các anh ở trong tù
10:11
to find out it you're psychopathsPsychopaths?"
211
595692
2034
để xem các anh có phải là những người tâm thần không?"
10:13
And they didn't replyĐáp lại.
212
597726
4268
Họ không thèm trả lời.
10:17
So I changedđã thay đổi tacktack.
213
601994
2382
Vậy là tôi đổi phương pháp.
10:20
I emailedgửi qua email "ChainsawCưa AlAl" DunlapDunlap,
214
604376
3300
Tôi viết email cho "Chainsaw Al" Dunlap,
10:23
the assettài sản strippervũ nữ thoát y from the 1990s.
215
607676
3119
kẻ bóc lột tài sản từ những năm 90.
10:26
He would come into failingthất bại businessescác doanh nghiệp and closegần down 30 percentphần trăm of the workforcelực lượng lao động,
216
610795
4734
Ông ta làm lũng đoạn thương trường và mất đi 30% lực lượng lao động,
10:31
just turnxoay AmericanNgười Mỹ townsthị trấn into ghostGhost townsthị trấn.
217
615529
3168
biến các thị trấn của nước Mũ hành các thị trấn ma.
10:34
And I emailedgửi qua email him and I said,
218
618697
1630
Và tôi email hỏi
10:36
"I believe you mayTháng Năm have a very specialđặc biệt brainóc anomalybất thường
219
620327
2068
"Tôi tin rằng ông bị căn bệnh não bất thường rất đặc biệt
10:38
that makeslàm cho you specialđặc biệt
220
622395
2399
khiến ông trở nên đặc biệt
10:40
and interestedquan tâm in the predatorysăn mồi spirittinh thần and fearlesssợ hãi.
221
624794
4499
và trở nên thích thú với tâm hồn dã thú và trở nên không sợ hãi với bất kỳ điều gì.
10:45
Can I come and interviewphỏng vấn you
222
629293
1768
Liệu tôi có thể đến và phỏng vấn ông
10:46
about your specialđặc biệt brainóc anomalybất thường?"
223
631061
1667
về căn bệnh não đặc biệt này của ông?"
10:48
And he said, "Come on over."
224
632728
3483
Ông ta trả lời "Anh cứ qua đi."
10:52
So I wentđã đi to AlAl Dunlap'sDunlap của grandlớn FloridaFlorida mansionBiệt thự
225
636211
2899
Và tôi đến biệt thự hoành tráng tại Florida của Al Dunlap
10:55
that was filledđầy with sculpturestác phẩm điêu khắc of predatorysăn mồi animalsđộng vật.
226
639110
4734
chứa đầy các tượng điêu khắc thú săn mồi.
10:59
There were lionssư tử and tigershổ.
227
643844
3085
Sư tử và hổ.
11:02
He was takinglấy me throughxuyên qua the gardenvườn.
228
646929
1051
Ông ta dẫn tôi qua vườn.
11:03
There were falconsFalcon and eaglesĐại bàng.
229
647980
2719
Ở đó có chim cắt và đại bàng.
11:06
He was sayingnói to me, "Over there you've got sharkscá mập."
230
650699
1730
Ông ta bảo "Đằng kia là cá mập"
11:08
He was sayingnói this in a lessít hơn effeminatenhu nhược way.
231
652429
2685
Tât nhiên là cách nói của ông ạ không mềm mại như thế này.
11:11
"You've got more sharkscá mập and you've got tigershổ."
232
655114
5721
"Kia là cá mập và kia là hổ."
11:16
It was like NarniaNarnia.
233
660835
1995
Như là Narnia vậy.
11:18
(LaughterTiếng cười)
234
662830
3290
(Tiếng cười)
11:22
And then we wentđã đi into his kitchenphòng bếp.
235
666120
2652
Và chúng tôi quay lại căn bếp của ông ta.
11:24
Now AlAl DunlapDunlap would be broughtđưa in to savetiết kiệm failingthất bại companiescác công ty.
236
668772
4176
Giờ thì Al Dunlap được đưa ra để cứu các công ty thua lỗ.
11:28
He'dÔng sẽ closegần down 30 percentphần trăm of the workforcelực lượng lao động.
237
672948
2181
Ông ta đóng lại 30% lực lượng lao động.
11:31
And he'danh ấy quitekhá oftenthường xuyên firengọn lửa people with a jokeđùa.
238
675129
3271
Và thường đuổi việc người ta với một câu chuyện đùa.
11:34
For instanceví dụ, one famousnổi danh storycâu chuyện about him,
239
678400
2805
Ví dụ, một câu chuyện nổi tiếng về ông ta,
11:37
somebodycó ai cameđã đến up to him and said, "I've just boughtđã mua myselfriêng tôi a newMới carxe hơi."
240
681205
2915
có ai đó đến gặp ông ta và khoe anh ta mới mua một chiếc xe mới
11:40
And he said, "You mayTháng Năm have a newMới carxe hơi,
241
684120
1993
và ông ta bảo "Có thể anh có một cái xe mới,
11:42
but I'll tell you what you don't have, a jobviệc làm."
242
686113
5723
nhưng tôi sẽ cho anh biết anh không có cái gì, anh không có một công việc."
11:47
So in his kitchenphòng bếp -- he was standingđứng there with his wifengười vợ, JudyJudy,
243
691836
2820
Và trong bếp -- ông ta đứng đó với bà vợ Judy,
11:50
and his bodyguardvệ sĩ SeanSean -- and I said, "You know how I said in my emaile-mail
244
694656
2873
và vệ sĩ Sean và tôi bảo "Ông biết là trong email tôi có đề cập
11:53
that you mightcó thể have a specialđặc biệt brainóc anomalybất thường that makeslàm cho you specialđặc biệt?"
245
697529
3814
đến chuyện ông có thể có một căn bệnh não đặc biệt mà làm cho ông đặc biệt chứ?"
11:57
He said, "Yeah, it's an amazingkinh ngạc theorylý thuyết.
246
701343
1600
Ông ta bảo "Ừ, đó là một giả thuyết tuyệt vời.
11:58
It's like StarNgôi sao TrekTrek. You're going where no man has goneKhông còn before."
247
702943
3233
Như là Star Trek. Anh đang đến một nơi mà chưa ai đặt chân tới."
12:02
And I said, "Well, some psychologistsnhà tâm lý học mightcó thể say
248
706176
7851
Và tôi bảo "Ừm các nhà tâm lý học có thể nói
12:09
that this makeslàm cho you ... " (MumblesMumbles)
249
714027
2949
điều này chứng minh ông là một kẻ ..." (lẩm bẩm)
12:12
(LaughterTiếng cười)
250
716976
1651
(Tiếng cười)
12:14
And he said, "What?"
251
718627
1767
"Gì cơ?"
12:16
And I said, "A psychopathtâm thần."
252
720394
2033
và tôi bảo "Một kẻ tâm thần."
12:18
And I said, "I've got a listdanh sách of psychopathicpsychopathic traitstính trạng in my pocketbỏ túi.
253
722427
4182
Và tôi bảo tôi có một danh sách các tính cách của một bệnh nhân tâm thần.
12:22
Can I go throughxuyên qua them with you?"
254
726609
2284
Tôi có thể thử kiểm tra với ông không?"
12:24
And he lookednhìn intriguedhấp dẫn despitemặc dù himselfbản thân anh ấy,
255
728893
2617
Và ông ta có vẻ rất hiếu kì,
12:27
and he said, "Okay, go on."
256
731510
1399
và bảo "Được thôi."
12:28
And I said, "Okay. GrandioseHùng vĩ sensegiác quan of self-worthgiá trị bản thân."
257
732909
3434
Và tôi bảo "Okay. Quả là một cảm giác tự trọng to lớn."
12:32
Which, I have to say, would have been hardcứng for him to denyphủ nhận
258
736343
2499
điều mà tôi khi ông ta khó có thể từ chối
12:34
because he was standingđứng underneathbên dưới a giantkhổng lồ oildầu paintingbức vẽ of himselfbản thân anh ấy.
259
738842
3201
bởi vì ông ta đang đứng dưới một bức tranh màu dầu to tướng vẽ ông ta.
12:37
(LaughterTiếng cười)
260
742043
4477
(Tiếng cười)
12:42
He said, "Well, you've got to believe in you!"
261
746520
3553
Ông ta bảo "Hừm anh phải tin vào mình thôi!"
12:45
And I said, "ManipulativeManipulative."
262
750073
2595
Và tôi bảo "Điều khiển người khác"
12:48
He said, "That's leadershipkhả năng lãnh đạo."
263
752668
3051
Ông ta đáp "đó là phẩm chất lãnh đạo."
12:51
And I said, "ShallowNông affectcó ảnh hưởng đến:
264
755719
1866
Và tôi nói "Ảnh hưởng tầm thấp:
12:53
an inabilitykhả năng to experiencekinh nghiệm a rangephạm vi of emotionscảm xúc."
265
757585
2284
ít khả năng cảm nhận một số cảm xúc."
12:55
He said, "Who wants to be weighedcân nặng down by some nonsensevô lý emotionscảm xúc?"
266
759869
3617
Ông ta đáp "Ai mà muốn bị kéo chìm xuống với mấy thứ cảm xúc vớ vẩn cơ chứ?"
12:59
So he was going down the psychopathicpsychopathic checklistdanh sách kiểm tra,
267
763486
2467
Và ông ta lướt theo danh sách dấu hiệu tâm thần,
13:01
basicallyvề cơ bản turningquay it into "Who MovedDi chuyển My CheesePho mát?"
268
765953
3233
và đơn thuần là biến nó thành "Who Moved My Cheese?" (Ai lấy miếng Pho-mát của tôi?"
13:05
(LaughterTiếng cười)
269
769186
3995
(Tiếng cười)
13:09
But I did noticeđể ý something happeningxảy ra to me the day I was with AlAl DunlapDunlap.
270
773181
2700
Nhưng tôi có nhận ra những điều xảy đến với tôi ngày tôi gặp Al Dunlap.
13:11
WheneverBất cứ khi nào he said anything to me that was kindloại of normalbình thường --
271
775881
2588
Bất kể khi nào ông ta nói với tôi những điều bình thường --
13:14
like he said no to juvenilevị thành niên delinquencyphạm.
272
778469
3166
như là nói không với tội phạm tuổi vị thành niên.
13:17
He said he got acceptedchấp nhận into WestWest PointĐiểm,
273
781635
1386
Ông ta kể rằng ông ta được nhận vào West Point,
13:18
and they don't let delinquentsdelinquents in WestWest PointĐiểm.
274
783021
3248
và họ không nhận những tội phạm vị thành niên vào West Point.
13:22
He said no to manynhiều short-termthời gian ngắn maritalhôn nhân relationshipscác mối quan hệ.
275
786269
2849
Ông ta nói không với những cuộc hôn nhân chóng vánh.
13:25
He's only ever been marriedcưới nhau twicehai lần.
276
789118
1485
Ông ta mới cưới có 2 lần.
13:26
AdmittedlyPhải thừa nhận rằng, his first wifengười vợ citedtrích dẫn in her divorcely hôn papersgiấy tờ
277
790603
3234
Phải thừa nhận rằng, vợ đầu của ông ta khai trong đơn ly dị
13:29
that he onceMột lần threatenedbị đe dọa her with a knifedao
278
793837
2167
rằng có lần ông dọa bà với một con dao
13:31
and said he always wonderedtự hỏi what humanNhân loại fleshthịt tastednếm thử like,
279
796004
2566
và bảo rằng ông luôn tự hỏi thịt người có vị như thế nào,
13:34
but people say stupidngốc nghếch things to eachmỗi other in badxấu marriageshôn nhân in the heatnhiệt of an argumenttranh luận
280
798570
3967
nhưng người ta nói những thứ ngốc nghếch với nhau trong những cuộc hôn nhân tệ hại trong lúc cãi nhau
13:38
and his secondthứ hai marriagekết hôn has lastedkéo dài 41 yearsnăm.
281
802537
3099
và cuộc hôn nhân thứ hai của ông đã kéo dài được 41 năm.
13:41
So wheneverbất cứ khi nào he said anything to me that just seemeddường như kindloại of non-psychopathicKhông tên,
282
805636
3619
Vì thế khi nào ông ta nói với tôi những thứ mà có vẻ là bình thường
13:45
I thought to myselfriêng tôi, well I'm not going to put that in my booksách.
283
809255
3514
tôi bèn nghĩ là tôi sẽ không ghi lại điều đó vào sách của tôi.
13:48
And then I realizedthực hiện that becomingtrở thành a psychopathtâm thần spottersofa
284
812769
3967
Và rồi tôi nhận ra rằng trở thành một người tìm kiếm dấu hiệu tâm thần
13:52
had turnedquay me a little bitbit psychopathicpsychopathic.
285
816736
3700
đã biến tôi trở nên hơi tâm thần.
13:56
Because I was desperatetuyệt vọng to shove him in a boxcái hộp markedđánh dấu psychopathtâm thần.
286
820436
4968
Bởi vì tôi quá tuyệt vọng muốn tống ông ta vào một cái hộp đánh dấu 'kẻ tâm thần'
14:01
I was desperatetuyệt vọng to defineđịnh nghĩa him by his maddestMu edgescạnh.
287
825404
4666
tôi đã định hình ông ta bằng những góc điên rồ nhất trong con người ông ta.
14:05
And I realizedthực hiện, oh my God. This is what I've been doing for 20 yearsnăm.
288
830070
3267
Và tôi nhận ra rằng, Chúa ơi. Tôi đã làm điều này suốt 20 năm qua.
14:09
It's what all journalistsnhà báo do.
289
833337
1700
Đó là điều mọi nhà báo làm.
14:10
We traveldu lịch acrossbăng qua the worldthế giới with our notepadssổ ghi chép in our handstay,
290
835037
3484
Chúng tôi du hành quanh thế giới với tập ghi chú trong tay,
14:14
and we wait for the gemsđá quý.
291
838521
1899
và chờ đợi những viên ngọc quý.
14:16
And the gemsđá quý are always the outermostngoài cùng aspectscác khía cạnh
292
840420
4528
Và những viên ngọc luôn là khía cạnh xa cách nhau nhất
14:20
of our interviewee'sphỏng vấn của personalitynhân cách.
293
844948
2039
trong cá tính của những người chúng tôi phỏng vấn.
14:22
And we stitchkhâu them togethercùng với nhau like medievaltrung cổ monksCác nhà sư.
294
846987
3252
Rồi chúng tôi nối chúng lại với nhau như những thầy tu trung cổ.
14:26
And we leaverời khỏi the normalbình thường stuffđồ đạc on the floorsàn nhà.
295
850239
3865
Và để lại những thứ bình thường trên sàn.
14:30
And this is a countryQuốc gia that over-diagnosesover-chẩn đoán certainchắc chắn mentaltâm thần disordersrối loạn hugelycực kỳ.
296
854104
7167
Và đây là một đất nước chẩn đoán quá đà trên diện rộng một số chứng rối loạn tâm thần.
14:37
ChildhoodThời thơ ấu bipolarlưỡng cực -- childrenbọn trẻ as youngtrẻ as fourbốn
297
861271
3066
Rối loạn đa tâm lý ở thiếu nhi -- trẻ con bốn tuổi
14:40
are beingđang labeleddán nhãn bipolarlưỡng cực
298
864337
1950
bị gắn mác là đa tâm lý
14:42
because they have tempertemper tantrumscơn giận dữ,
299
866287
2383
bởi chúng hay quấy nhiễu,
14:44
which scoresđiểm số them highcao on theirhọ bipolarlưỡng cực checklistdanh sách kiểm tra.
300
868670
4384
dấu hiệu của bệnh đa tâm lý
14:48
When I got back to LondonLondon, TonyTony phonedgọi điện me.
301
873054
4383
Khi tôi trở lại London, Tony gọi tôi.
14:53
He said, "Why haven'tđã không you been returningtrở lại my callscuộc gọi?"
302
877437
2850
Anh ta bảo "Sao anh không trả lời các cuộc điện thoại của tôi?"
14:56
I said, "Well they say that you're a psychopathtâm thần."
303
880287
3392
Tôi bảo "Ừ thì họ nói anh bị tâm thần."
14:59
And he said, "I'm not a psychopathtâm thần."
304
883679
2294
Và anh ta bảo "Tôi không bị tâm thần."
15:01
He said, "You know what, one of the itemsmặt hàng on the checklistdanh sách kiểm tra is lackthiếu sót of remorsehối hận,
305
885973
2896
Anh ta bảo "Anh biết không, một trong những dấu hiệu là thiếu tính ăn năn,
15:04
but anotherkhác itemmục on the checklistdanh sách kiểm tra is cunningkhôn ngoan, manipulativemanipulative.
306
888869
3285
nhưng dấu hiệu khác lại là gian xảo, có tính thâu tóm.
15:08
So when you say you feel remorsehối hận for your crimetội ác,
307
892154
2585
Và khi anh nói anh cảm thấy ăn năn cho tội của mình,
15:10
they say, 'Typical' Điển hình of the psychopathtâm thần
308
894739
1764
họ nói "điển hình cho kẻ tâm thần, nói
15:12
to cunninglykhéo léo say he feelscảm thấy remorsehối hận when he doesn't.'
309
896503
3385
một cách gian xảo là anh ta thấy ăn năn khi anh ta không ăn năn.'
15:15
It's like witchcraftphù thuỷ. They turnxoay everything upside-downupside-down."
310
899888
3499
Như một trò phù thủy. Họ làm đảo lộn mọi thứ."
15:19
He said, "I've got a tribunaltòa án comingđang đến up.
311
903387
2482
Anh ta kể "Tôi chuẩn bị có một phiên tòa.
15:21
Will you come to it?"
312
905869
2371
Anh có đến không?"
15:24
So I said okay.
313
908240
1915
Tôi đồng ý.
15:26
So I wentđã đi to his tribunaltòa án.
314
910155
2892
Và tôi đến phiên xử.
15:28
And after 14 yearsnăm in BroadmoorBroadmoor, they let him go.
315
913047
4457
Sau 14 năm ở Broadmoor, họ trả tự do cho anh ta.
15:33
They decidedquyết định that he shouldn'tkhông nên be heldđược tổ chức indefinitelyvô thời hạn
316
917504
3248
Họ cho rằng anh ta không nên bị giam cả đời
15:36
because he scoresđiểm số highcao on a checklistdanh sách kiểm tra
317
920752
3136
bởi vì anh ta đã đạt điểm cao trên bản danh sách
15:39
that mightcó thể mean that he would have a greaterlớn hơn than averageTrung bình cộng chancecơ hội of recidivismrecidivism.
318
923888
5383
điểu mà có thể cho thấy anh ta có cơ hội tái phạm lớn hơn trung bình.
15:45
So they let him go.
319
929271
1883
Nên họ cho anh ta đi.
15:47
And outsideở ngoài in the corridorhành lang he said to me,
320
931154
1709
Và ra ngoài hành lang anh ta bảo tôi,
15:48
"You know what, JonJon?
321
932863
1543
"Anh biết không, Jon?
15:50
Everyone'sCủa mọi người a bitbit psychopathicpsychopathic."
322
934406
2423
Ai cũng tâm thầnh một chút."
15:52
He said, "You are. I am. Well obviouslychắc chắn I am."
323
936829
4082
Anh ta bảo "Anh cũng thế. Tôi cũng vậy. Tất nhiên là tôi cũng vậy."
15:56
I said, "What are you going to do now?"
324
940911
2500
Tôi hỏi, "Thế bây giờ anh định làm gì?"
15:59
He said, "I'm going to go to BelgiumBỉ
325
943411
2718
Anh ta bảo "Tôi sẽ đến Bỉ
16:02
because there's a womanđàn bà there that I fancyưa thích.
326
946129
1800
bởi vì tôi yêu một người phụ nữ ở đó.
16:03
But she's marriedcưới nhau, so I'm going to have to get her splitphân chia up from her husbandngười chồng."
327
947929
3199
Nhưng nàng có chồng rồi nên tôi sẽ phải khiến bọn họ phải chia tay."
16:07
(LaughterTiếng cười)
328
951128
4593
(Tiếng cười)
16:11
AnywayDù sao, that was two yearsnăm agotrước,
329
955721
3056
Dù gì thì đó là chuyện 2 năm về trước,
16:14
and that's where my booksách endedđã kết thúc.
330
958777
2007
và đó là điểm kết trong cuốn sách của tôi.
16:16
And for the last 20 monthstháng everything was fine.
331
960784
4467
Và suốt 20 tháng qua mọi việc vẫn suôn sẻ.
16:21
Nothing badxấu happenedđã xảy ra.
332
965251
2134
Chưa có gì xấu xảy ra.
16:23
He was livingsống with a girlcon gái outsideở ngoài LondonLondon.
333
967385
1871
Anh ta đang sống với một cô gái ở ngoại ô London.
16:25
He was, accordingtheo to BrianBrian the ScientologistScientologist,
334
969256
1978
Anh ta, theo lời Brian nhà Luận giáo,
16:27
makingchế tạo up for lostmất đi time -- which I know soundsâm thanh ominousxấu xa,
335
971234
3364
đang bù lại thời gian đã mất -- tôi biết, nghe hơi ghê rợn,
16:30
but isn't necessarilynhất thiết ominousxấu xa.
336
974600
1700
nhưng không nhất thiết là thực chất là ghê rợn.
16:32
UnfortunatelyThật không may, after 20 monthstháng,
337
976300
2583
Không may là, sau 20 tháng,
16:34
he did go back to jailnhà giam for a monththáng.
338
978883
2384
anh ta lại vào tù mất một tháng.
16:37
He got into a fracasFracas in a barquán ba, he calledgọi là it --
339
981267
4366
Anh ta can dự vào một cuộc khẩu chiến ở một quán bar, theo lời anh ta --
16:41
endedđã kết thúc up going to jailnhà giam for a monththáng,
340
985633
2068
và phải vào tù mất một tháng,
16:43
which I know is badxấu,
341
987701
1050
tôi biết cũng không hay hớm gì,
16:44
but at leastít nhất a monththáng impliesngụ ý that whateverbất cứ điều gì the fracasFracas was,
342
988751
3233
nhưng mốc một tháng cho thấy là dù cuộc khẩu chiến có là gì,
16:47
it wasn'tkhông phải là too badxấu.
343
991984
2533
thì nó cũng không quá tệ.
16:50
And then he phonedgọi điện me.
344
994517
3288
Và anh ta gọi cho tôi.
16:53
And you know what, I think it's right that TonyTony is out.
345
997805
4549
Và bạn biết không, tôi nghĩ Tony được ra tù là đúng.
16:58
Because you shouldn'tkhông nên defineđịnh nghĩa people by theirhọ maddestMu edgescạnh.
346
1002354
3901
Vì bạn không nên đánh giá người ta bằng khía cạnh điên rồ nhât của họ.
17:02
And what TonyTony is, is he's a semi-psychopathbán bịnh tinh thần.
347
1006255
3482
Và Tony là một kẻ-điên-một-nửa
17:05
He's a graymàu xám areakhu vực in a worldthế giới that doesn't like graymàu xám areaskhu vực.
348
1009737
5700
Anh ta nằm trong vùng màu xám trong một thế giới không thích phần màu xám.
17:11
But the graymàu xám areaskhu vực are where you find the complexityphức tạp,
349
1015437
4418
Nhưng phần màu xám là nơi bạn tìm thấy sự phức tạp,
17:15
it's where you find the humanitynhân loại
350
1019855
3382
nơi bạn tìm thấy tính người
17:19
and it's where you find the truthsự thật.
351
1023237
2902
và nơi bạn tìm thấy sự thật.
17:22
And TonyTony said to me,
352
1026139
2114
Và Tony kể với tôi,
17:24
"JonJon, could I buymua you a drinkuống in a barquán ba?
353
1028253
3885
"Jon, tôi có thể mời anh uống nước không?
17:28
I just want to thank you for everything you've donelàm xong for me."
354
1032138
3307
Tôi chỉ muốn cảm ơn anh vì những gì anh làm cho tôi."
17:31
And I didn't go. What would you have donelàm xong?
355
1035445
5056
Tôi đã không đi. Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì?
17:36
Thank you.
356
1040501
1310
Cảm ơn.
17:37
(ApplauseVỗ tay)
357
1041811
16761
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jon Ronson - Writer, filmmaker
Jon Ronson is a writer and documentary filmmaker who dips into every flavor of madness, extremism and obsession.

Why you should listen

For his latest book, So You've Been Publicly Shamed, Jon Ronson spent three years traveling the world and talking to people who'd been subjected to high-profile public shamings. Whatever their transgression, the response was to be faced by an angry mob, as Ronson calls them "collective outrage circles" devoted to tearing down said person from any position of power. It does not, Ronson suggests gently, reflect so well on society as a whole.

In a previous book, The Psychopath Test, Ronson explored the unnerving world of psychopaths -- a group that includes both incarcerated killers and, one of his subjects insists, plenty of CEOs. In his books, films and articles, Ronson explores madness and obsession of all kinds, from the US military's experiments in psychic warfare to the obscene and hate-filled yet Christian rap of the Insane Clown Posse. He wrote a column for the Guardian, hosted an essay program on Radio 4 in the United Kingdom, and contributes to This American Life.

More profile about the speaker
Jon Ronson | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee