ABOUT THE SPEAKER
David Casarett - Physician
David Casarett asks: What if mainstream health care operated more like a medical marijuana dispensary?

Why you should listen

In his third book, Stoned: A Doctor's Case for Medical Marijuana, palliative care physician David Casarett takes a first-person investigative journalist's approach to making sense of marijuana's therapeutic potential and adverse effects. He shares what he's learned about this chronically misunderstood drug -- including the control it gives patients over their health and the educational atmosphere of dispensaries -- and outlines what we still need to do to explore its potential health benefits.

Casarett is a professor of medicine at the Duke University School of Medicine and chief of palliative care for the Duke Health System. He is the author of more than 100 journal articles, numerous magazine articles, and Shocked, another nonfiction book about the science of resuscitation. Casarett's first novel in the Ethical Chiang Mai Detective Agency series, Murder at the House of Rooster Happiness, was published in September 2016. The next installment, The Missing Guests of the Magic Grove Hotel, will be published in the fall of 2017.

More profile about the speaker
David Casarett | Speaker | TED.com
TEDMED 2016

David Casarett: A doctor's case for medical marijuana

David Casarett: Cần sa y tế dưới góc nhìn của một bác sĩ

Filmed:
2,801,315 views

Với việc đã quá mệt mỏi với những lời rỉ tai và những sự thật nửa mùa xung quanh cần sa y tế, bác sĩ David Casarett đã thể hiện sự hoài nghi và tự mình tìm hiểu vấn đề này, để rồi ông có được một bài báo cáo thú vị về những gì chúng ta biết và chưa biết, cũng như những kinh nghiệm mà nền y học chính thống có thể rút ra được từ các cơ sở y tế hiện nay cung cấp cần sa ở dạng thuốc chữa bệnh.
- Physician
David Casarett asks: What if mainstream health care operated more like a medical marijuana dispensary? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I would like to tell you
about the mostphần lớn embarrassinglúng túng thing
0
1600
3816
Tôi muốn kể các bạn nghe
trải nghiệm khó xử nhất
00:17
that has ever happenedđã xảy ra to me in my yearsnăm
of workingđang làm việc as a palliativepalliative carequan tâm physicianbác sĩ.
1
5440
4800
đã từng xảy ra với tôi trong suốt
những năm làm bác sĩ chăm sóc giảm nhẹ.
00:22
This happenedđã xảy ra a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước.
2
10840
1736
Chuyện này xảy ra cách đây vài năm.
00:24
I was askedyêu cầu as a consultanttư vấn
to see a womanđàn bà in her 70s --
3
12600
3936
Tôi được yêu cầu làm bác sĩ tham vấn
cho một phụ nữ ngoài 70 tuổi --
00:28
retirednghỉ hưu EnglishTiếng Anh professorGiáo sư
who had pancreatictuyến tụy cancerung thư.
4
16560
3896
một giáo sư tiếng Anh
đã về hưu bị ung thư tụy.
00:32
I was askedyêu cầu to see her because
she had painđau đớn, nauseabuồn nôn, vomitingnôn mửa ...
5
20480
4520
Tôi được yêu cầu chăm sóc bà ta vì
bà ta bị đau, buồn nôn, nôn...
00:37
When I wentđã đi to see her,
we talkednói chuyện about those symptomstriệu chứng
6
25920
2656
Khi tôi đến thăm bà,
chúng tôi bàn các triệu chứng đó
00:40
and in the coursekhóa học of that consultationtư vấn,
7
28600
1896
và trong buổi tham vấn ấy,
00:42
she askedyêu cầu me whetherliệu I thought
that medicalY khoa marijuanamarijuana mightcó thể help her.
8
30520
4720
bà đã hỏi tôi liệu cần sa y tế
sẽ giúp bà bớt đau không.
00:48
I thought back to everything
9
36560
2096
Tôi nhớ lại mọi thứ
00:50
that I had learnedđã học in medicalY khoa schooltrường học
about medicalY khoa marijuanamarijuana,
10
38680
3336
tôi đã học ở trường y về cần sa y tế,
00:54
which didn't take very long
because I had learnedđã học absolutelychắc chắn rồi nothing.
11
42040
3840
việc đó chẳng mất nhiều thời gian lắm
vì hồi đó tôi hoàn toàn chẳng học được gì,
00:58
And so I told her that as farxa as I knewbiết,
12
46760
2856
nên tôi nói với bà ấy
rằng theo hiểu biết của tôi,
01:01
medicalY khoa marijuanamarijuana
had no benefitslợi ích whatsoeverbất cứ điều gì.
13
49640
3456
cần sa y tế không có bất kì lợi ích gì.
01:05
And she smiledmỉm cười and noddedgật đầu and reachedđạt được
into the handbagtúi xách nextkế tiếp to the bedGiường,
14
53120
4656
Bà ta cười, gật đầu, rồi với tay đến
cái túi xách cạnh giường
01:09
and pulledkéo out a stackcây rơm of about a dozen
randomizedchọn ngẫu nhiên controlledkiểm soát trialsthử nghiệm
15
57800
4016
và lấy ra một xấp gồm chừng một tá
báo cáo ngẫu nhiên và được kiểm soát
01:13
showinghiển thị that medicalY khoa
marijuanamarijuana has benefitslợi ích
16
61840
2655
cho thấy rằng cần sa y tế có tác dụng
01:16
for symptomstriệu chứng like nauseabuồn nôn
and painđau đớn and anxietylo âu.
17
64519
4257
đối với các triệu chứng như buồn nôn,
đau và cảm giác lo âu.
01:20
She handedbàn giao me those articlesbài viết and said,
18
68800
2896
Bà đưa tôi những báo cáo đó và nói,
01:23
"Maybe you should readđọc these
before offeringchào bán an opinionquan điểm ...
19
71720
4280
"Có lẽ anh nên đọc xấp này
trước khi đưa ra ý kiến ...
01:28
doctorBác sĩ."
20
76880
1216
bác sĩ à."
01:30
(LaughterTiếng cười)
21
78120
1216
(Tiếng cười)
01:31
So I did.
22
79360
1856
Và tôi đã đọc.
01:33
That night I readđọc all of those articlesbài viết
and foundtìm a bunch more.
23
81240
3496
Đêm đó, tôi đọc hết các báo cáo và
tìm thêm một số bài viết khác.
01:36
When I cameđã đến to see her the nextkế tiếp morningbuổi sáng,
24
84760
2136
Khi tôi đến thăm bà vào sáng hôm sau,
01:38
I had to admitthừa nhận that it looksnhìn like
there is some evidencechứng cớ
25
86920
3736
tôi đã phải thừa nhận rằng dường như
có những bằng chứng
01:42
that marijuanamarijuana can offerphục vụ medicalY khoa benefitslợi ích
26
90680
3336
về việc cần sa y tế
có tác dụng y học,
01:46
and I suggestedgợi ý that if she
really was interestedquan tâm,
27
94040
3656
tôi cũng đề xuất với bà ta rằng
nếu thực sự muốn
01:49
she should try it.
28
97720
1520
thì bà nên dùng nó.
01:51
You know what she said?
29
99800
1200
Các bạn biết bà ta nói gì không?
01:54
This 73-year-old-tuổi,
retirednghỉ hưu EnglishTiếng Anh professorGiáo sư?
30
102160
3440
Vị giáo sư tiếng Anh về hưu 73 tuổi này?
01:58
She said, "I did try it
about sixsáu monthstháng agotrước.
31
106200
2416
Bà ta nói :"Tôi dùng nó
cách đây chừng sáu tháng.
02:00
It was amazingkinh ngạc.
32
108640
1536
Nó thật tuyệt.
02:02
I've been usingsử dụng it everymỗi day sincekể từ.
33
110200
2696
Tôi dùng nó mỗi ngày kể từ lúc ấy.
02:04
It's the besttốt drugthuốc uống I've discoveredphát hiện ra.
34
112920
2256
Thứ thuốc tuyệt nhất tôi từng thấy.
02:07
I don't know why it tooklấy me 73 yearsnăm
to discoverkhám phá this stuffđồ đạc. It's amazingkinh ngạc."
35
115200
4136
Chẳng hiểu sao mãi đến 73 tuổi
thì tôi mới biết thứ này. Nó quá tuyệt."
02:11
(LaughterTiếng cười)
36
119360
1016
(Tiếng cười)
02:12
That was the momentchốc lát at which I realizedthực hiện
37
120400
2136
Đó là lúc tôi nhận ra
02:14
I neededcần to learnhọc hỏi something
about medicalY khoa marijuanamarijuana
38
122560
3256
tôi cần phải tìm hiểu về cần sa y tế
02:17
because what I was preparedchuẩn bị for
in medicalY khoa schooltrường học
39
125840
2856
vì những điều tôi lĩnh hội ở trường y
02:20
boregiếng khoan no relationshipmối quan hệ to realitythực tế.
40
128720
2440
chẳng liên hệ gì đến thực tế.
02:23
So I startedbắt đầu readingđọc hiểu more articlesbài viết,
I startedbắt đầu talkingđang nói to researchersCác nhà nghiên cứu,
41
131960
3496
Tôi bắt đầu đọc thêm các báo cáo,
trao đổi với các nhà nghiên cứu,
02:27
I startedbắt đầu talkingđang nói to doctorsbác sĩ,
42
135480
1416
với các bác sĩ,
02:28
and mostphần lớn importantlyquan trọng,
I startedbắt đầu listeningnghe to patientsbệnh nhân.
43
136920
2760
và quan trọng nhất là
tôi lắng nghe các bệnh nhân.
02:32
I endedđã kết thúc up writingviết a booksách
baseddựa trên on those conversationscuộc trò chuyện,
44
140360
2776
Rồi tôi viết một cuốn sách
dựa trên những trao đổi đó
02:35
and that booksách really revolvedxoay
around threesố ba surprisesnhững bất ngờ --
45
143160
3096
và cuốn sách thực sự xoay quanh
ba điều ngạc nhiên
02:38
surprisesnhững bất ngờ to me, anywaydù sao.
46
146280
1976
đối với tôi.
02:40
One I alreadyđã alludedám chỉ to --
47
148280
1536
Một điều tôi đã đề cập --
02:41
that there really are some benefitslợi ích
to medicalY khoa marijuanamarijuana.
48
149840
3136
đó là cần sa y tế thực sự có tác dụng.
02:45
Those benefitslợi ích mayTháng Năm not be
as hugekhổng lồ or as stunningKinh ngạc
49
153000
3736
Những tác dụng đó
không đến mức to lớn hay ấn tượng
02:48
as some of the mostphần lớn avidkhao khát proponentsnhững người ủng hộ
of medicalY khoa marijuanamarijuana
50
156760
2936
như một số người ủng hộ nhiệt thành
của cần sa y tế
02:51
would have us believe,
51
159720
1216
làm chúng ta tin như vậy,
02:52
but they are realthực.
52
160960
1280
nhưng chúng là thật.
02:54
SurpriseBất ngờ numbercon số two:
53
162920
1416
Điều ngạc nhiên thứ hai:
02:56
medicalY khoa marijuanamarijuana does have some risksrủi ro.
54
164360
2696
cần sa y tế thực sự có những nguy cơ,
02:59
Those risksrủi ro mayTháng Năm not be
as hugekhổng lồ and as scaryđáng sợ
55
167080
3016
mặc dù chúng không quá nổi bật hay đáng sợ
03:02
as some of the opponentsđối thủ of medicalY khoa
marijuanamarijuana would have us believe,
56
170120
3336
như những người phản đối cần sa y tế
làm chúng ta tin như vậy,
03:05
but they are realthực risksrủi ro, nonethelessdù sao.
57
173480
2400
nhưng chúng vẫn là những nguy cơ hiện hữu.
03:08
But it was the thirdthứ ba surprisesự ngạc nhiên
that was mostphần lớn ...
58
176440
2456
Đến điều bất ngờ thứ ba mới là điều...
03:10
surprisingthật ngạc nhiên.
59
178920
1456
bất ngờ nhất.
03:12
And that is that a lot
of the patientsbệnh nhân I talkednói chuyện with
60
180400
3016
Đó là rất nhiều bệnh nhân
mà tôi đã nói chuyện,
03:15
who'veai đã turnedquay to medicalY khoa
marijuanamarijuana for help,
61
183440
2696
những người chuyển sang dùng cần sa y tế
03:18
weren'tkhông phải turningquay to medicalY khoa marijuanamarijuana
because of its benefitslợi ích
62
186160
2936
không phải vì tác dụng của nó,
03:21
or the balancecân đối of risksrủi ro and benefitslợi ích,
63
189120
2016
hay vì sự cân bằng giữa lợi và hại,
03:23
or because they thought
it was a wonderngạc nhiên drugthuốc uống,
64
191160
2376
hay vì họ nghĩ nó là thứ thuốc kì diệu,
03:25
but because it gaveđưa ra them
controlđiều khiển over theirhọ illnessbệnh.
65
193560
3736
mà là vì nó giúp họ
kiểm soát bệnh tình của họ.
03:29
It let them managequản lý theirhọ healthSức khỏe
66
197320
2176
Nó cho phép họ tự quản lí sức khỏe
03:31
in a way that was productivecó năng suất and efficienthiệu quả
67
199520
3176
theo hướng tích cực, hiệu quả,
03:34
and effectivecó hiệu lực and comfortableThoải mái for them.
68
202720
2560
hiệu nghiệm và thoải mái với họ.
03:38
To showchỉ you what I mean,
let me tell you about anotherkhác patientbệnh nhân.
69
206200
2976
Tôi sẽ kể về một bệnh nhân khác
để minh họa cho ý của tôi.
03:41
RobinRobin was in her earlysớm 40s when I metgặp her.
70
209200
2176
Robin chỉ ngoài 40 một chút
khi tôi gặp cô,
03:43
She lookednhìn thoughTuy nhiên
like she was in her latemuộn 60s.
71
211400
3376
vậy mà lúc đó cô ấy trông như gần 70.
03:46
She had sufferedchịu đựng from rheumatoidthấp khớp arthritisviêm khớp
for the last 20 yearsnăm,
72
214800
3256
Cô ấy bị bệnh thấp khớp suốt 20 năm qua,
03:50
her handstay were gnarledgnarled by arthritisviêm khớp,
73
218080
2416
tay cô ấy xương xẩu vì viêm khớp,
03:52
her spinexương sống was crookedquanh co,
74
220520
1736
lưng thì còng,
03:54
she had to relydựa
on a wheelchairxe lăn to get around.
75
222280
2616
và cô ấy phải di chuyển bằng xe lăn.
03:56
She lookednhìn weakYếu and frailyếu ớt,
76
224920
1616
Cô ấy trông rất yếu ớt,
03:58
and I guessphỏng đoán physicallythể chất she probablycó lẽ was,
77
226560
2256
và tôi nghĩ
về mặt thể chất thì có lẽ là vậy,
04:00
but emotionallytình cảm,
cognitivelynhận thức, psychologicallytâm lý,
78
228840
2976
nhưng về mặt cảm xúc,
nhận thức, và tâm lí,
04:03
she was amongtrong số the toughestkhó khăn nhất
people I've ever metgặp.
79
231840
3680
cô ấy nằm trong số những người
mạnh mẽ nhất mà tôi từng gặp.
04:08
And when I satngồi down nextkế tiếp to her
80
236240
1496
Khi tôi ngồi cạnh cô ấy
04:09
in a medicalY khoa marijuanamarijuana dispensaryloại
in NorthernMiền bắc CaliforniaCalifornia
81
237760
2656
ở một cơ sở điều trị bằng cần sa y tế
ở Bắc California
04:12
to askhỏi her about why she turnedquay
to medicalY khoa marijuanamarijuana,
82
240440
3416
để hỏi cô vì sao
cô lại chuyển sang loại thuốc này,
04:15
what it did for her and how it helpedđã giúp her,
83
243880
2976
nó mang lại cho cô
những gì và như thế nào,
04:18
she startedbắt đầu out by tellingnói me things
84
246880
1736
cô ấy bắt đầu nói với tôi những thứ
04:20
that I had heardnghe
from manynhiều patientsbệnh nhân before.
85
248640
2016
tôi đã nghe nhiều bệnh nhân trước kể lại.
04:22
It helpedđã giúp with her anxietylo âu;
86
250680
1976
Nó làm cô ấy bớt lo lắng;
04:24
it helpedđã giúp with her painđau đớn;
87
252680
1376
nó làm cô ấy bớt đau;
04:26
when her painđau đớn was better,
she sleptđã ngủ better.
88
254080
2056
khi bớt đau, giấc ngủ của cô cũng tốt hơn.
04:28
And I'd heardnghe all that before.
89
256160
1456
Tôi nghe những điều này rồi.
04:29
But then she said something
that I'd never heardnghe before,
90
257640
2656
Rồi sau đó cô ấy lại nói
một điều tôi chưa từng nghe,
04:32
and that is that it gaveđưa ra her
controlđiều khiển over her life
91
260320
3776
đó là thứ thuốc này giúp cô ấy
làm chủ cuộc sống
04:36
and over her healthSức khỏe.
92
264120
1696
cũng như sức khỏe của cô.
04:37
She could use it when she wanted,
93
265840
2096
Cô ấy có thể dùng nó
bất cứ lúc nào cô muốn
04:39
in the way that she wanted,
94
267960
1416
theo cách cô muốn,
04:41
at the doseliều lượng and frequencytần số
that workedđã làm việc for her.
95
269400
2416
với liều lượng và tần suất
có hiệu quả với cô.
04:43
And if it didn't work for her,
then she could make changesthay đổi.
96
271840
3376
Nếu nó không hiệu quả,
cô ấy có thể thay đổi.
04:47
Everything was up to her.
97
275240
1416
Mọi thứ do cô ấy quyết định.
04:48
The mostphần lớn importantquan trọng thing she said
98
276680
1696
Điều quan trọng nhất cô ấy nói
04:50
was she didn't need
anybodybất kỳ ai else'scủa người khác permissionsự cho phép --
99
278400
2656
là cô ấy không cần ai cho phép --
04:53
not a clinicphòng khám bệnh appointmentcuộc hẹn,
not a doctor'sbác sĩ prescriptionđơn thuốc,
100
281080
2616
không hẹn khám, không bác sĩ kê đơn,
04:55
not a pharmacist'sdược sĩ của ordergọi món.
101
283720
1536
không dược sĩ cho thuốc.
04:57
It was all up to her.
102
285280
1896
Tất cả đều do cô ấy.
04:59
She was in controlđiều khiển.
103
287200
1800
Cô ấy làm chủ.
05:01
And if that seemsdường như like a little thing
for somebodycó ai with chronicmãn tính illnessbệnh,
104
289800
3416
Dường như đó là chuyện nhỏ
với một người bị bệnh mãn tính,
05:05
it's not -- not at all.
105
293240
1200
không phải chuyện nhỏ đâu -- không hề.
05:07
When we faceđối mặt a chronicmãn tính seriousnghiêm trọng illnessbệnh,
106
295280
2176
Khi chúng ta đối mặt với
một bệnh mãn tính,
05:09
whetherliệu it's rheumatoidthấp khớp arthritisviêm khớp
or lupuslupus or cancerung thư or diabetesBệnh tiểu đường,
107
297480
5296
dù nó là thấp khớp, lupus ban đỏ,
ung thư, tiểu đường,
05:14
or cirrhosisxơ gan,
108
302800
1496
hay xơ gan,
05:16
we losethua controlđiều khiển.
109
304320
1816
chúng ta đều mất kiểm soát.
05:18
And notechú thích what I said: "when," not "if."
110
306160
2536
Lưu ý rằng tôi nói "khi",
không phải "nếu",
05:20
All of us at some pointđiểm in our livescuộc sống
will faceđối mặt a chronicmãn tính seriousnghiêm trọng illnessbệnh
111
308720
4256
vì đến lúc nào đó trong đời, chúng ta đều
gặp phải một căn bệnh mãn tính trầm trọng
05:25
that causesnguyên nhân us to losethua controlđiều khiển.
112
313000
2496
khiến chúng ta mất kiểm soát.
05:27
We'llChúng tôi sẽ see our functionchức năng declinetừ chối,
some of us will see our cognitionnhận thức declinetừ chối,
113
315520
3856
Chúng ta thấy chức năng suy giảm,
vài người sẽ thấy nhận thức suy giảm,
05:31
we'lltốt be no longerlâu hơn ablecó thể
to carequan tâm for ourselveschúng ta,
114
319400
2656
chúng ta không còn khả năng
tự chăm sóc chính chúng ta,
05:34
to do the things that we want to do.
115
322080
2256
làm những điều chúng ta muốn làm.
05:36
Our bodiescơ thể will betrayphản bội us,
116
324360
2096
Cơ thể chúng ta phản bội lại chúng ta,
05:38
and in that processquá trình, we'lltốt losethua controlđiều khiển.
117
326480
2576
và trong quá trình đó,
chúng ta sẽ mất kiểm soát.
05:41
And that's scaryđáng sợ.
118
329080
1896
Điều đó thật đáng sợ;
05:43
Not just scaryđáng sợ -- that's frighteningkhủng khiếp,
119
331000
2136
không chỉ đáng sợ -- nó rất khủng khiếp,
05:45
it's terrifyingđáng sợ.
120
333160
1576
nó rất ghê rợn.
05:46
When I talk to my patientsbệnh nhân,
my palliativepalliative carequan tâm patientsbệnh nhân,
121
334760
2656
Khi tôi nói với các bệnh nhân
ở diện chăm sóc xoa dịu,
05:49
manynhiều of whomai are facingđối diện illnessesbệnh tật
that will endkết thúc theirhọ livescuộc sống,
122
337440
3896
nhiều người trong số họ đang đối mặt
với những căn bệnh có thể chấm dứt đời họ,
05:53
they have a lot of be frightenedsợ hãi of --
123
341360
2056
họ sợ rất nhiều thứ --
05:55
painđau đớn, nauseabuồn nôn, vomitingnôn mửa,
constipationtáo bón, fatiguemệt mỏi,
124
343440
3616
đau, buồn nôn, nôn, táo bón, suy nhược,
05:59
theirhọ impendingđang đe dọa mortalitytử vong.
125
347080
1296
cái chết lơ lửng trên đầu;
06:00
But what scaressợ hãi them
more than anything elsekhác
126
348400
2576
nhưng điều làm họ sợ hãi
hơn bất kì thứ gì
06:03
is this possibilitykhả năng that at some pointđiểm,
127
351000
2176
lại là khả năng đến lúc nào đó,
06:05
tomorrowNgày mai or a monththáng from now,
128
353200
2176
ngày mai hoặc một tháng sau kể từ bây giờ,
06:07
they're going to losethua
controlđiều khiển of theirhọ healthSức khỏe,
129
355400
3136
họ sẽ mất quyền làm chủ sức khỏe của họ,
06:10
of theirhọ livescuộc sống,
130
358560
1616
cuộc sống của họ,
06:12
of theirhọ healthcarechăm sóc sức khỏe,
131
360200
1376
việc chăm sóc y tế của họ,
06:13
and they're going to becometrở nên
dependentphụ thuộc on othersKhác,
132
361600
2496
và họ sẽ phụ thuộc vào những người khác;
06:16
and that's terrifyingđáng sợ.
133
364120
1880
điều đó thật ghê rợn.
06:18
So it's no wonderngạc nhiên really
that patientsbệnh nhân like RobinRobin,
134
366720
3536
Vì thế, thật sự là không có gì lạ
khi những bệnh nhân như Robin,
06:22
who I just told you about,
135
370280
2016
người tôi vừa kể với các bạn,
06:24
who I metgặp in that clinicphòng khám bệnh,
136
372320
1416
người tôi gặp ở phòng khám,
06:25
turnxoay to medicalY khoa marijuanamarijuana
137
373760
1536
chuyển sang dùng cần sa y tế
06:27
to try to clawClaw back
some semblancesemblance of controlđiều khiển.
138
375320
3456
để cố gắng giữ lại một chút vẻ kiểm soát.
06:30
How do they do it thoughTuy nhiên?
139
378800
1256
Họ làm vậy như thế nào?
06:32
How do these medicalY khoa
marijuanamarijuana dispensariesđề --
140
380080
2656
Làm thế nào các cơ sở điều trị
bằng cần sa y tế này --
06:34
like the one where I metgặp RobinRobin --
141
382760
1976
như cái nơi tôi gặp Robin --
06:36
how do they give patientsbệnh nhân like RobinRobin
back the sortsắp xếp of controlđiều khiển that they need?
142
384760
6696
Làm thế nào họ giúp bệnh nhân như Robin
có lại được sự tự chủ cần thiết?
06:43
And how do they do it
143
391480
1296
Và làm thế nào họ thực hiện
06:44
in a way that mainstreamdòng chính
medicalY khoa hospitalsbệnh viện and clinicsphòng khám,
144
392800
4056
theo cái cách mà các bệnh viện và
phòng khám thông thường,
06:48
at leastít nhất for RobinRobin, weren'tkhông phải ablecó thể to?
145
396880
2336
ít nhất là với Robin, không thể làm được?
06:51
What's theirhọ secretbí mật?
146
399240
1816
Bí mật của các cơ sở này là gì?
06:53
So I decidedquyết định to find out.
147
401080
2656
Thế là tôi quyết định tìm hiểu.
06:55
I wentđã đi to a seedyseedy clinicphòng khám bệnh
in VeniceVenice BeachBãi biển in CaliforniaCalifornia
148
403760
4136
Tôi đến một phòng khám cũ
ở Venice Beach, California
06:59
and got a recommendationsự giới thiệu
149
407920
1296
và có được giấy giới thiệu
07:01
that would allowcho phép me
to be a medicalY khoa marijuanamarijuana patientbệnh nhân.
150
409240
3536
cho phép tôi trở thành bệnh nhân
trị liệu bằng cần sa y tế.
07:04
I got a letterlá thư of recommendationsự giới thiệu
that would let me buymua medicalY khoa marijuanamarijuana.
151
412800
4016
Tôi có thư giới thiệu
cho phép tôi mua cần sa y tế.
07:08
I got that recommendationsự giới thiệu illegallybất hợp pháp,
152
416840
1816
Lá thư đến với tôi một cách phi pháp,
07:10
because I'm not
a residentcư dân of CaliforniaCalifornia --
153
418680
2056
vì tôi không thường trú ở California --
07:12
I should notechú thích that.
154
420760
1216
tôi nên lưu ý điều đó.
07:14
I should alsocũng thế notechú thích, for the recordghi lại,
155
422000
1736
Tôi cũng xin nói với các bạn
07:15
that I never used that letterlá thư
of recommendationsự giới thiệu to make a purchasemua, tựa vào, bám vào,
156
423760
3536
rằng tôi chưa hề
dùng lá thư đề nghị đó để mua thuốc,
07:19
and to all of you DEADEA agentsđại lý out there --
157
427320
2696
và đối với các đặc vụ của Lực lượng
Chống Ma túy --
07:22
(LaughterTiếng cười)
158
430040
1216
(Tiếng cười)
07:23
love the work that you're doing,
159
431280
1576
hãy yêu quý công việc của các bạn
07:24
keep it up.
160
432880
1216
và cứ tiếp tục.
07:26
(LaughterTiếng cười)
161
434120
1016
(Tiếng cười)
07:27
Even thoughTuy nhiên it didn't let me
make a purchasemua, tựa vào, bám vào thoughTuy nhiên,
162
435160
2429
Mặc dù nó không cho phép tôi mua thuốc,
07:30
that letterlá thư was pricelessvô giá
because it let me be a patientbệnh nhân.
163
438440
3856
lá thư đó vô cùng quý giá
vì nó giúp tôi trở thành bệnh nhân.
07:34
It let me experiencekinh nghiệm
what patientsbệnh nhân like RobinRobin experiencekinh nghiệm
164
442320
4216
Nó cho phép tôi trải qua những gì
mà những bệnh nhân như Robin đã trải qua
07:38
when they go to a medicalY khoa
marijuanamarijuana dispensaryloại.
165
446560
3016
khi họ đến một cơ sở
điều trị bằng cần sa y tế.
07:41
And what I experiencedcó kinh nghiệm --
166
449600
1416
Những gì tôi đã trải qua --
07:43
what they experiencekinh nghiệm everymỗi day,
167
451040
2216
những gì họ trải qua mỗi ngày,
07:45
hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
of people like RobinRobin --
168
453280
3456
hàng trăm ngàn người như Robin --
07:48
was really amazingkinh ngạc.
169
456760
2216
thực sự đáng kinh ngạc.
07:51
I walkedđi bộ into the clinicphòng khám bệnh,
170
459000
1256
Tôi bước vào phòng khám,
07:52
and from the momentchốc lát that I enteredđã nhập
manynhiều of these clinicsphòng khám and dispensariesđề,
171
460280
3656
và từ cái lúc tôi bước vào nhiều
trong số phòng khám và cơ sở y tế này,
07:55
I feltcảm thấy like that dispensaryloại, that clinicphòng khám bệnh,
172
463960
2576
tôi cảm thấy rằng cơ sở y tế này,
phòng khám này,
07:58
was there for me.
173
466560
1640
là dành cho tôi.
08:00
There were questionscâu hỏi
at the outsetngay từ đầu about who I am,
174
468880
2896
Lúc đầu thì có những câu hỏi
về việc tôi là ai,
08:03
what kindloại of work I do,
175
471800
1856
loại công việc tôi đang làm là gì,
08:05
what my goalsnhững mục tiêu are in looking
for a medicalY khoa marijuanamarijuana prescriptionđơn thuốc,
176
473680
4056
mục đích của tôi khi
tìm kiếm cách điều trị
08:09
or productsản phẩm,
177
477760
2816
hay sản phẩm từ cần sa y tế,
08:12
what my goalsnhững mục tiêu are,
what my preferencessở thích are,
178
480600
2376
mục đích của tôi, sở thích của tôi,
08:15
what my hopeshy vọng are,
179
483000
1256
hi vọng của tôi,
08:16
how do I think, how do I hopemong
this mightcó thể help me,
180
484280
2656
làm sao tôi nghĩ và hi vọng
rằng nó sẽ giúp tôi,
tôi lo ngại điều gì.
08:18
what am I afraidsợ of.
181
486960
1616
08:20
These are the sortsloại of questionscâu hỏi
182
488600
1576
Đây là những câu hỏi
08:22
that patientsbệnh nhân like RobinRobin
get askedyêu cầu all the time.
183
490200
2456
mà các bệnh nhân như Robin
lúc nào cũng được hỏi.
08:24
These are the sortsloại of questionscâu hỏi
that make me confidenttự tin
184
492680
2936
Những câu hỏi như vậy khiến tôi tự tin
08:27
that the personngười I'm talkingđang nói with
really has my besttốt interestssở thích at hearttim
185
495640
3656
rằng người mà tôi đang nói chuyện
thực sự quan tâm đến lợi ích của tôi
08:31
and wants to get to know me.
186
499320
1680
và muốn tìm hiểu về tôi.
08:34
The secondthứ hai thing I learnedđã học
in those clinicsphòng khám
187
502200
2696
Điều thứ hai tôi nhận thấy
ở các phòng khám này
08:36
is the availabilitytính khả dụng of educationgiáo dục.
188
504920
2176
là tính hiện hữu của thông tin.
08:39
EducationGiáo dục from the folksfolks
behindphía sau the counterquầy tính tiền,
189
507120
2816
Thông tin không chỉ đến
từ những người ở quầy tiếp tân,
08:41
but alsocũng thế educationgiáo dục
from folksfolks in the waitingđang chờ đợi roomphòng.
190
509960
3216
mà còn đến từ những người trong phòng chờ.
08:45
People I metgặp were more than happyvui mừng,
as I was sittingngồi nextkế tiếp to them --
191
513200
3536
Những người tôi gặp đều vui vẻ
khi tôi ngồi cạnh họ --
08:48
people like RobinRobin --
192
516760
1255
những người như Robin --
08:50
to tell me about who they are,
why they use medicalY khoa marijuanamarijuana,
193
518039
3777
và kể tôi nghe họ là ai,
vì sao họ dùng cần sa y tế,
08:53
what helpsgiúp them, how it helpsgiúp them,
194
521840
2216
nó giúp họ những gì và như thế nào,
08:56
and to give me advicekhuyên bảo and suggestionsgợi ý.
195
524080
1936
đồng thời cho tôi lời khuyên và gợi ý.
08:58
Those waitingđang chờ đợi roomsphòng really are
a hivetổ ong of interactionsự tương tác, advicekhuyên bảo and supportủng hộ.
196
526040
5640
Những phòng khám đó thực sự là nơi
của sự tương tác, lời khuyên và sự hỗ trợ.
09:04
And thirdthứ ba, the folksfolks behindphía sau the counterquầy tính tiền.
197
532640
2256
Điều thứ ba là
những người ở quầy tiếp tân.
09:06
I was amazedkinh ngạc at how willingsẵn lòng
those people were
198
534920
3376
Tôi rất ngạc nhiên vì họ rất nhiệt tình
09:10
to spendtiêu sometimesđôi khi an hourgiờ or more
talkingđang nói me throughxuyên qua the nuancessắc thái
199
538320
4536
để dành có lúc tới cả giờ đồng hồ
hoặc hơn để trình bày các hiệu ứng
09:14
of this strainsự căng thẳng, quá tải versusđấu với that strainsự căng thẳng, quá tải,
200
542880
2056
giữa dòng thuốc này với dòng thuốc kia,
09:16
smokinghút thuốc lá versusđấu với vaporizingvaporizing,
201
544960
1696
giữa hút và hít,
09:18
ediblesedibles versusđấu với tincturescồn thuốc --
202
546680
1736
giữa thuốc ăn được và cồn nước --
09:20
all, remembernhớ lại, withoutkhông có me
makingchế tạo any purchasemua, tựa vào, bám vào whatsoeverbất cứ điều gì.
203
548440
3760
tất cả, nhớ nhé, trong khi tôi
không mua loại thuốc nào cả.
09:25
Think about the last time
you wentđã đi to any hospitalbệnh viện or clinicphòng khám bệnh
204
553240
3816
Hãy nhớ lại lần gần đây nhất
bạn đến bệnh viện hay phòng khám
09:29
and the last time anybodybất kỳ ai spentđã bỏ ra an hourgiờ
explaininggiải thích those sortsloại of things to you.
205
557080
4800
và lần gần đây nhất có ai đó dành cả giờ
để trình bày những thứ đó cho bạn.
09:34
The factthực tế that patientsbệnh nhân like RobinRobin
are going to these clinicsphòng khám,
206
562680
3616
Cái thực tế rằng các bệnh nhân như Robin
đến với các phòng khám này,
09:38
are going to these dispensariesđề
207
566320
1576
đến với những cơ sở y tế này
09:39
and gettingnhận được that sortsắp xếp
of personalizedcá nhân hoá attentionchú ý
208
567920
2936
và nhận được sự quan tâm cá nhân như vậy,
09:42
and educationgiáo dục and servicedịch vụ,
209
570880
1856
cũng như thông tin và dịch vụ,
09:44
really should be a wake-upthức dậy-up call
to the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống.
210
572760
3416
thực sự nên là một lời nhắc nhở
đối với hệ thống y tế.
09:48
People like RobinRobin are turningquay away
from mainstreamdòng chính medicinedược phẩm,
211
576200
2976
Những người như Robin
đang quay lưng với y học chính thống,
09:51
turningquay to medicalY khoa marijuanamarijuana dispensariesđề
212
579200
2336
và chuyển qua các cơ sở
điều trị bằng cần sa y tế
09:53
because those dispensariesđề
are givingtặng them what they need.
213
581560
3880
bởi các cơ sở này mang lại
cho bệnh nhân thứ họ cần.
09:58
If that's a wake-upthức dậy-up call
to the medicalY khoa establishmentthành lập,
214
586440
2576
Nếu đó là lời nhắc nhở cho hệ thống y tế,
10:01
it's a wake-upthức dậy-up call that manynhiều
of my colleaguesđồng nghiệp are eitherhoặc not hearingthính giác
215
589040
3776
thì đó là lời nhắc nhở mà nhiều
đồng nghiệp của tôi hoặc không nghe
10:04
or not wantingmong muốn to hearNghe.
216
592840
1720
hoặc không muốn nghe.
10:07
When I talk to my colleaguesđồng nghiệp,
physiciansbác sĩ in particularcụ thể,
217
595240
2736
Khi tôi nói chuyện với đồng nghiệp,
cụ thể là các bác sĩ,
10:10
about medicalY khoa marijuanamarijuana,
218
598000
1336
về cần sa y tế,
10:11
they say, "Oh, we need more evidencechứng cớ.
219
599360
2656
họ nói :"Ồ, chúng ta cần thêm chứng cứ.
10:14
We need more researchnghiên cứu into benefitslợi ích,
we need more evidencechứng cớ about risksrủi ro."
220
602040
3960
Chúng ta cần làm thêm các nghiên cứu
về tác dụng cũng như nguy cơ."
10:18
And you know what? They're right.
221
606600
1856
Và các bạn biết gì không? Họ nói đúng.
10:20
They're absolutelychắc chắn rồi right.
222
608480
1256
Họ nói cực kì đúng.
10:21
We do need much more evidencechứng cớ
about the benefitslợi ích of medicalY khoa marijuanamarijuana.
223
609760
4176
Chúng ta thật sự cần thêm chứng cứ
về tác dụng của cần sa y tế.
10:25
We alsocũng thế need to askhỏi the federalliên bang governmentchính quyền
to reschedulelịch lại marijuanamarijuana to ScheduleLịch trình IIII,
224
613960
5376
Chúng ta cũng cần yêu cầu chính phủ
liên bang xếp cần sa ở danh mục Cấp II,
10:31
or to descheduledeschedule it entirelyhoàn toàn
to make that researchnghiên cứu possiblekhả thi.
225
619360
3560
hoặc hoàn toàn loại nó ra khỏi danh mục
để mở đường cho việc nghiên cứu.
10:35
We alsocũng thế need more researchnghiên cứu
into medicalY khoa marijuana'scủa marijuana risksrủi ro.
226
623760
3656
Chúng ta cũng cần thêm các nghiên cứu
về nguy cơ của cần sa y tế.
10:39
MedicalY tế marijuana'scủa marijuana risksrủi ro --
227
627440
1376
Nguy cơ của cần sa y tế --
10:40
we know a lot about
the risksrủi ro of recreationalgiải trí use,
228
628840
2376
tác hại của dùng thuốc
để giải trí là phổ biến,
10:43
we know nextkế tiếp to nothing
about the risksrủi ro of medicalY khoa marijuanamarijuana.
229
631240
2896
nhưng chúng ta lại không biết gì
về nguy cơ của cần sa y tế,
10:46
So we absolutelychắc chắn rồi do need researchnghiên cứu,
230
634160
2576
vậy nên chúng ta thực sự
cần làm nghiên cứu;
10:48
but to say that we need researchnghiên cứu
231
636760
2336
nhưng nếu nói rằng ta làm nghiên cứu
10:51
and not that we need
to make any changesthay đổi now
232
639120
3056
mà không thực hiện
bất kì thay đổi nào lúc này
10:54
is to missbỏ lỡ the pointđiểm entirelyhoàn toàn.
233
642200
1936
là hoàn toàn
không hợp với ý của tôi.
10:56
People like RobinRobin
aren'tkhông phải seekingtìm kiếm out medicalY khoa marijuanamarijuana
234
644160
2576
Những người như Robin
không tìm đến cần sa y tế
10:58
because they think it's a wonderngạc nhiên drugthuốc uống,
235
646760
1856
vì họ nghĩ đó là thứ thuốc kì diệu,
11:00
or because they think
it's entirelyhoàn toàn risk-freerủi ro.
236
648640
2736
hay vì họ cho rằng nó hoàn toàn
không có nguy cơ gì.
11:03
They seektìm kiếm it out because the contextbối cảnh
in which it's deliveredđã giao hàng and administeredquản lý
237
651400
4656
Họ tìm đến nó vì bối cảnh
mà nó được cung cấp, phân phối
11:08
and used,
238
656080
1216
và sử dụng,
11:09
givesđưa ra them the sortsắp xếp of controlđiều khiển
they need over theirhọ livescuộc sống.
239
657320
3536
mang lại cho họ sự tự chủ cần thiết
đối với cuộc sống của họ.
11:12
And that's a wake-upthức dậy-up call
we really need to paytrả attentionchú ý to.
240
660880
3040
Đó là lời nhắc nhở
mà chúng ta cần thực sự chú ý đến.
11:17
The good newsTin tức thoughTuy nhiên is that
there are lessonsBài học we can learnhọc hỏi todayhôm nay
241
665040
3736
Tin tốt là có những bài học
mà chúng ta có thể tiếp thu ngay hôm nay
11:20
from those medicalY khoa marijuanamarijuana dispensariesđề.
242
668800
2976
từ các cơ sở điều trị bằng cần sa y tế đó.
11:23
And those are lessonsBài học
we really should learnhọc hỏi.
243
671800
2136
Đó là những bài học
ta thực sự cần tiếp thu.
11:25
These are oftenthường xuyên smallnhỏ bé,
mom-and-popmẹ operationshoạt động
244
673960
2736
Đây thường là các cơ sở nhỏ kiểu gia đinh
11:28
runchạy by people with no medicalY khoa trainingđào tạo.
245
676720
2456
được quản lí bởi những người
không qua đào tạo y tế.
11:31
And while it's embarrassinglúng túng to think
246
679200
2576
Mặc dù thật đáng xấu hổ khi nghĩ rằng
11:33
that manynhiều of these clinicsphòng khám
and dispensariesđề are providingcung cấp servicesdịch vụ
247
681800
4056
phần lớn các phòng khám và cơ sở này
đang cung cấp những dịch vụ
11:37
and supportủng hộ and meetinggặp gỡ patients'bệnh nhân needsnhu cầu
248
685880
2376
và hỗ trợ, cũng như đáp ứng
nhu cầu của bệnh nhân
11:40
in wayscách that billion-dollarTỷ đô la
healthcarechăm sóc sức khỏe systemshệ thống aren'tkhông phải --
249
688280
4016
theo cái cách mà các hệ thống
chăm sóc y tế tỉ đô không làm được --
11:44
we should be embarrassedxấu hổ by that --
250
692320
1696
chúng ta nên xấu hổ vì điều đó --
11:46
but we can alsocũng thế learnhọc hỏi from that.
251
694040
1896
nhưng chúng ta cũng có thể học từ nó.
11:47
And there are probablycó lẽ
threesố ba lessonsBài học at leastít nhất
252
695960
2136
Có lẽ có ít nhất ba bài học
11:50
that we can learnhọc hỏi
from those smallnhỏ bé dispensariesđề.
253
698120
2240
mà ta có thể học hỏi
từ các cơ sở nhỏ này.
11:52
One: we need to find wayscách
to give patientsbệnh nhân more controlđiều khiển
254
700840
3656
Một: chúng ta cần tìm cách để mang lại
nhiều sự tự chủ cho bệnh nhân hơn
11:56
in smallnhỏ bé but importantquan trọng wayscách.
255
704520
2016
theo hướng đơn giản mà quan trọng.
11:58
How to interacttương tác with healthcarechăm sóc sức khỏe providersnhà cung cấp,
256
706560
2056
Cách thức tương tác với y bác sĩ,
12:00
when to interacttương tác
with healthcarechăm sóc sức khỏe providersnhà cung cấp,
257
708640
2176
Thời điểm tương tác với y bác sĩ,
12:02
how to use medicationsthuốc men
in wayscách that work for them.
258
710840
3616
cách sử dụng thuốc
mang lại hiệu quả cho bệnh nhân.
12:06
In my ownsở hữu practicethực hành,
259
714480
1216
Trong công việc của mình,
12:07
I've gottennhận much more
creativesáng tạo and flexiblelinh hoạt
260
715720
2736
tôi đã trở nên sáng tạo và linh hoạt hơn
12:10
in supportinghỗ trợ my patientsbệnh nhân
in usingsử dụng drugsma túy safelymột cách an toàn
261
718480
3136
khi hỗ trợ bệnh nhân của tôi
trong việc dùng thuốc an toàn
12:13
to managequản lý theirhọ symptomstriệu chứng --
262
721640
1496
để trấn áp các triệu chứng --
12:15
with the emphasisnhấn mạnh on safelymột cách an toàn.
263
723160
1376
nhấn mạnh đến an toàn.
12:16
ManyNhiều of the drugsma túy I prescribequy định
are drugsma túy like opioidsopioids or benzodiazepinesbenzodiazepines
264
724560
4456
Nhiều loại thuốc tôi kê đơn bao gồm
cả thuốc nhóm opioid hay benzodiazepines
12:21
which can be dangerousnguy hiểm if overusedlạm dụng.
265
729040
2776
vốn có thể gây nguy hiểm nếu bị lạm dụng.
12:23
But here'sđây là the pointđiểm.
266
731840
1216
Nhưng vấn đề nằm ở chỗ:
12:25
They can be dangerousnguy hiểm if they're overusedlạm dụng,
267
733080
2056
Chúng có thể gây nguy hiểm
khi bị lạm dụng,
12:27
but they can alsocũng thế be ineffectivekhông hiệu quả
if they're not used in a way
268
735160
2896
nhưng chúng cũng sẽ vô hiệu
nếu không được dùng theo hướng
12:30
that's consistentthích hợp with
what patientsbệnh nhân want and need.
269
738080
2656
phù hợp với mong muốn
và nhu cầu của bệnh nhân.
12:32
So that flexibilityMềm dẻo,
if it's deliveredđã giao hàng safelymột cách an toàn,
270
740760
3216
Vì thế, sự linh hoạt như vậy,
nếu được thực hiện một cách an toàn,
12:36
can be extraordinarilyphi thường valuablequý giá
for patientsbệnh nhân and theirhọ familiescác gia đình.
271
744000
3096
có thể vô cùng hữu ích với
các bệnh nhân và gia đình của họ.
12:39
That's numbercon số one.
272
747120
1216
Đó là điều thứ nhất.
12:40
NumberSố two: educationgiáo dục.
273
748360
2016
Hai: thông tin.
12:42
HugeRất lớn opportunitiescơ hội
274
750400
1216
Những cơ hội to lớn
12:43
to learnhọc hỏi from some of the tricksthủ thuật
of those medicalY khoa marijuanamarijuana dispensariesđề
275
751640
3456
để học hỏi từ những thủ thuật
của các cơ sở chữa trị bằng cần sa y tế
12:47
to providecung cấp more educationgiáo dục
276
755120
1376
để cung cấp thêm thông tin
12:48
that doesn't requireyêu cầu
a lot of physicianbác sĩ time necessarilynhất thiết,
277
756520
2736
mà không nhất thiết phải
mất nhiều thời gian thăm khám
12:51
or any physicianbác sĩ time,
278
759280
1736
hay không mất thời gian thăm khám;
12:53
but opportunitiescơ hội to learnhọc hỏi
about what medicationsthuốc men we're usingsử dụng
279
761040
4376
cả những cơ hội để tìm hiểu
các loại thuốc ta đang sử dụng
12:57
and why,
280
765440
1216
kèm theo lí do,
12:58
prognosesprognoses, trajectoriesquỹ đạo of illnessbệnh,
281
766680
2056
việc tiên lượng, tiến triển của bệnh,
13:00
and mostphần lớn importantlyquan trọng,
282
768760
1216
và quan trọng nhất,
13:02
opportunitiescơ hội for patientsbệnh nhân
to learnhọc hỏi from eachmỗi other.
283
770000
2736
là cơ hội để các bệnh nhân
học hỏi lẫn nhau.
13:04
How can we replicatesao chép what goesđi on
284
772760
1936
Làm sao có thể rập khuôn những gì xảy ra
13:06
in those clinicphòng khám bệnh and medicalY khoa
dispensaryloại waitingđang chờ đợi roomsphòng?
285
774720
3416
trong phòng chờ của
các phòng khám và cơ sở y tế đó?
13:10
How patientsbệnh nhân learnhọc hỏi from eachmỗi other,
how people sharechia sẻ with eachmỗi other.
286
778160
3680
Cách các bệnh nhân
học hỏi và chia sẻ lẫn nhau.
13:14
And last but not leastít nhất,
287
782480
1376
Điều quan trọng cuối cùng,
13:15
puttingđặt patientsbệnh nhân first the way
those medicalY khoa marijuanamarijuana dispensariesđề do,
288
783880
4056
ưu tiên bệnh nhân như cách các cơ sở
điều trị bằng cần sa y tế đang làm,
13:19
makingchế tạo patientsbệnh nhân feel
legitimatelycách hợp pháp like what they want,
289
787960
4816
làm cho bệnh nhân tự họ
cảm thấy thích thứ họ muốn,
13:24
what they need,
290
792800
1256
thứ họ cần,
13:26
is why, as healthcarechăm sóc sức khỏe providersnhà cung cấp,
291
794080
1696
chính là lí do mà giới y bác sĩ...
13:27
we're here.
292
795800
1200
... chúng ta tồn tại.
13:29
AskingYêu cầu patientsbệnh nhân about theirhọ hopeshy vọng,
theirhọ fearssợ hãi, theirhọ goalsnhững mục tiêu and preferencessở thích.
293
797640
4216
Hỏi thăm bệnh nhân về niềm hi vọng,
nỗi sợ hãi, mục tiêu và sở thích của họ
13:33
As a palliativepalliative carequan tâm providernhà cung cấp,
294
801880
1456
Là bác sĩ chăm sóc giảm nhẹ
13:35
I askhỏi all my patientsbệnh nhân what they're
hopinghi vọng for and what they're afraidsợ of.
295
803360
3520
tôi hỏi mọi bệnh nhân
rằng họ hi vọng gì và họ e ngại gì.
13:39
But here'sđây là the thing.
296
807560
1256
Nhưng có điều này:
13:40
PatientsBệnh nhân shouldn'tkhông nên have to wait
untilcho đến they're chronicallykinh niên seriouslynghiêm túc illbệnh,
297
808840
3496
Đừng để bệnh nhân phải chờ
đến lúc ốm thập tử nhất sinh,
13:44
oftenthường xuyên nearở gần the endkết thúc of life,
298
812360
1816
đến mức gần đất xa trời,
13:46
they shouldn'tkhông nên have to wait
untilcho đến they're seeingthấy a physicianbác sĩ like me
299
814200
4296
đừng để họ phải chờ đến lúc
họ được một bác sĩ như tôi thăm khám
13:50
before somebodycó ai askshỏi them,
300
818520
1736
trước khi có ai đó hỏi họ,
13:52
"What are you hopinghi vọng for?"
301
820280
1256
"Ông/bà hi vọng điều gì?"
13:53
"What are you afraidsợ of?"
302
821560
1256
"Ông/bà e ngại điều gì?"
13:54
That should be bakednướng into the way
that healthcarechăm sóc sức khỏe is deliveredđã giao hàng.
303
822840
3400
Điều này cần được thực hiện trong
quá trình cung cấp dịch vụ y tế.
13:59
We can do this --
304
827720
1456
Chúng ta có thể làm được --
14:01
we really can.
305
829200
1216
chúng ta thật sự có thể.
14:02
MedicalY tế marijuanamarijuana dispensariesđề
and clinicsphòng khám all acrossbăng qua the countryQuốc gia
306
830440
3376
Các phòng khám và cơ sở điều trị bằng
cần sa y tế trên khắp đất nước
14:05
are figuringtìm kiếm this out.
307
833840
1776
đang làm điều này.
14:07
They're figuringtìm kiếm this out
308
835640
1256
Họ đang làm điều này
14:08
in wayscách that largerlớn hơn, more mainstreamdòng chính
healthSức khỏe systemshệ thống are yearsnăm behindphía sau.
309
836920
5496
theo cách khiến các hệ thống y tế quy mô
và chính thống hơn trở nên lạc hậu;
14:14
But we can learnhọc hỏi from them,
310
842440
1376
nhưng ta có thể học từ họ,
14:15
and we have to learnhọc hỏi from them.
311
843840
1536
và ta phải học từ họ.
14:17
All we have to do is swallownuốt our prideniềm tự hào --
312
845400
2336
Mọi thứ ta cần làm là bỏ qua sự tự mãn --
14:19
put asidequa một bên the thought for a minutephút
313
847760
1656
trong chốc lát, hãy quên đi
14:21
that because we have
lots of lettersbức thư after our nameTên,
314
849440
2496
rằng vì ta có một lô học vị
ghi đằng sau tên ta,
14:23
because we're expertsCác chuyên gia,
315
851960
1256
vì ta là chuyên gia,
14:25
because we're chiefgiám đốc medicalY khoa officerscán bộ
of a largelớn healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống,
316
853240
3136
vì ta là các nhân viên y tế hàng đầu
của một hệ thống khổng lồ,
14:28
we know all there is to know
about how to meetgặp patients'bệnh nhân needsnhu cầu.
317
856400
4176
nên ta biết mọi điều cần biết
về cách đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.
14:32
We need to swallownuốt our prideniềm tự hào.
318
860600
1416
Chúng ta cần dẹp bỏ tự mãn.
14:34
We need to go visitchuyến thăm
a fewvài medicalY khoa marijuanamarijuana dispensariesđề.
319
862040
3056
Chúng ta cần đến thăm
vài cơ sở điều trị bằng cần sa y tế.
14:37
We need to figurenhân vật out what they're doing.
320
865120
1976
Chúng ta cần tìm hiểu việc họ đang làm.
14:39
We need to figurenhân vật out
why so manynhiều patientsbệnh nhân like RobinRobin
321
867120
2576
Chúng ta cần tìm hiểu lí do
nhiều bệnh nhân như Robin
14:41
are leavingđể lại our mainstreamdòng chính medicalY khoa clinicsphòng khám
322
869720
2176
đang rời bỏ những phòng khám truyền thống
14:43
and going to these medicalY khoa
marijuanamarijuana dispensariesđề insteadthay thế.
323
871920
3376
và đi đến các cơ sở điều trị
bằng cần sa y tế.
14:47
We need to figurenhân vật out
what theirhọ tricksthủ thuật are,
324
875320
2096
Chúng ta cần tìm hiểu thủ thuật
14:49
what theirhọ toolscông cụ are,
325
877440
1256
và cơ sở vật chất của họ,
14:50
and we need to learnhọc hỏi from them.
326
878720
2136
đồng thời học hỏi từ họ.
14:52
If we do,
327
880880
1256
Nếu chúng ta làm vậy,
14:54
and I think we can,
and I absolutelychắc chắn rồi think we have to,
328
882160
2936
tôi nghĩ chúng ta làm được
và thiết nghĩ chúng ta phải làm,
14:57
we can guaranteeBảo hành all of our patientsbệnh nhân
will have a much better experiencekinh nghiệm.
329
885120
3400
chúng ta có thể đảm bảo mọi bệnh nhân
của ta sẽ có trải nghiệm tốt hơn nhiều.
15:01
Thank you.
330
889040
1216
Cảm ơn các bạn.
15:02
(ApplauseVỗ tay)
331
890280
3400
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Quoc Huy Le
Reviewed by Phương Uyên

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Casarett - Physician
David Casarett asks: What if mainstream health care operated more like a medical marijuana dispensary?

Why you should listen

In his third book, Stoned: A Doctor's Case for Medical Marijuana, palliative care physician David Casarett takes a first-person investigative journalist's approach to making sense of marijuana's therapeutic potential and adverse effects. He shares what he's learned about this chronically misunderstood drug -- including the control it gives patients over their health and the educational atmosphere of dispensaries -- and outlines what we still need to do to explore its potential health benefits.

Casarett is a professor of medicine at the Duke University School of Medicine and chief of palliative care for the Duke Health System. He is the author of more than 100 journal articles, numerous magazine articles, and Shocked, another nonfiction book about the science of resuscitation. Casarett's first novel in the Ethical Chiang Mai Detective Agency series, Murder at the House of Rooster Happiness, was published in September 2016. The next installment, The Missing Guests of the Magic Grove Hotel, will be published in the fall of 2017.

More profile about the speaker
David Casarett | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee