Kate Stafford: How human noise affects ocean habitats
Kate Stafford: Tác động của tiếng ồn tới môi trường biển
Kate Stafford's research examines migratory movements, geographic variation and physical drivers of marine mammals, particularly large whales. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
của Jacques Cousteau đã thắng
by Jacques Cousteau won
"Le Monde Du Silence,"
"Le Monde Du Silence,"
the underwater world was a quiet world.
sự tĩnh lặng của thế giới dưới đại dương.
is anything but silent.
không hề tĩnh lặng chút nào.
are inaudible above water
những âm thanh đó khi ở trên mặt nước,
and the time of year,
và thời gian trong năm,
as any jungle or rainforest.
ồn ào như một cánh rừng nhiệt đới.
fish and marine mammals
các loài cá và các loài thuộc lớp thú
để nhận biết môi trường xung quanh,
to know something about their environment.
để nghe ngóng môi trường xung quanh.
inhospitable place,
rộng lớn và rất khắc nghiệt,
that I would rather be than the Arctic,
muốn nhắc đến nhiều hơn Bắc cực.
and spring comes.
kéo dài cả mùa xuân.
embodies this disconnect
tiêu biểu của sự khác biệt
and what's going on underwater.
và điều thực sự diễn ra dưới đáy biển.
all white and blue and cold --
chỉ một màu trắng và xanh lạnh lẽo,
would at first amaze
sẽ làm bạn ngạc nhiên,
nothing for kilometers but ice,
trong suốt vài cây số ngoài băng giá,
are bowhead and beluga whales,
của những chú cá voi Nga và cá voi trắng,
and pops and groans,
gầm gừ, va đập, nứt vỡ
or currents or winds change.
dòng biển, hay hướng gió thay đổi.
in the dead of winter,
bên dưới cái lạnh chết chóc của mùa đông,
chủ yếu qua thị giác.
we navigate our world.
định hướng thế giới của mình.
and light transmit poorly,
và thiếu ánh sáng,
over great distances.
ở khoảng cách rất xa.
is especially important,
mammals have to hear each other,
ở Bắc cực cần nghe thấy lẫn nhau,
for cues in the environment
các dấu hiệu của môi trường,
heavy ice ahead or open water.
các tảng băng lớn hay vùng nước sâu.
most of their lives underwater,
dành phần lớn cuộc đời sống ở dưới nước,
for thin ice or no ice,
khu vực băng mỏng hoặc không có băng,
vọng lại từ những tảng băng gần đó.
and varied underwater soundscape.
sống ở các môi trường âm thanh phong phú.
shifts or current changes,
đột ngột của nhiệt độ hoặc hải lưu nữa,
of the lowest ambient noise levels
bởi nền âm thanh trầm lắng nhất
in seasonal sea ice,
do sự suy giảm của băng trôi theo mùa,
greenhouse gas emissions.
khí nhà kính của con người.
experiment with our planet.
một cách không kiểm soát được.
decreases in seasonal sea ice
sự suy giảm của băng trôi theo mùa,
six weeks to four months.
referred to as an increase
được biết đến như sự kéo dài
the Arctic is navigable to vessels.
mà khi đó, tàu lớn có thể qua lại được.
of ice changing,
xảy ra trên diện rộng,
và độ lớn của các tảng băng.
is causing a loss of habitat
sẽ dẫn đến sự phá huỷ môi trường sống
or walrus, or polar bears.
increased erosion along coastal villages,
ở các khu vực gần bở biển,
for marine birds and mammals.
của các loài chim biển và thú biển.
và sự suy giảm băng trên biển
soundscape of the Arctic.
âm thanh ở Bắc cực.
on the oceans for a living
Đầu thu sóng địa chấn,
the different contributors
tìm hiểu các nhân tố khác nhau
nghe được từ đầu thu sóng
of climate change.
của biến đổi khí hậu.
from three fronts:
sự thay đổi này ở ba khía cạnh:
or a static in the background.
hay một thông số cần thống kê.
doesn't make it into the water column,
không truyền được tới lớp nước bên dưới,
between the atmosphere and the water.
sự tiếp xúc giữa không khí và lớp nước.
very low ambient noise levels.
to this wave noise,
mất đi tấm khiên âm thanh tự nhiên,
and the intensity of storms in the Arctic
và mật độ bão trên Bắc cực
in a previously quiet ocean.
ở những nơi vốn tĩnh mịch trước kia.
sẽ di cư về phía bắc nhiều hơn,
that is created by more open water.
được tạo ra do vùng nước sâu đã mở rộng.
như cá voi đầu cong,
and swim in ice-covered waters,
và di chuyển dưới lớp băng,
off of your back is not very conducive
quả thực rất bất tiện
animals from the ice.
phải tránh xa các vùng có băng.
of fin whales and humpback whales
của cá voi lưng xám, cá voi lưng gù,
by subarctic species.
từ những loài sống ở cận cực.
between Arctic and subarctic animals?
giữa các loài sống ở cực và cận cực không?
diseases or parasites into the Arctic?
hay ký sinh trùng mới tới Bắc cực không?
that they are producing
tới môi trường âm thanh chung?
increased human use of the Arctic.
với việc chúng có ích hơn cho con người.
through the Northwest Passage --
đã đi qua khu vực Hành lang Tây Bắc,
between Europe and the Pacific.
nối liền châu Âu và Thái Bình Dương.
humans to occupy the Arctic more often.
con người dễ dàng chiếm đóng Bắc cực hơn.
and gas exploration and extraction,
và khai thác thêm các giếng dầu khí mới,
levels of stress hormones in whales
làm tăng hormone gây stress cho cá voi,
kiếm ăn của chúng.
low-frequency "whoomps"
những tiếng ồn lớn và có tần số thấp
behavior of whales.
bơi lội và giao tiếp của cá voi.
are decreasing the acoustic space
thu hẹp không gian âm thanh
can communicate.
ở Bắc cực có thể giao tiếp.
are used to very high levels of noise
đã quen với các tần suất tiếng ồn rất cao
animals or from sea ice,
hoặc các động vật sống trên băng,
with which they've evolved,
mà chúng đã tiến hoá cùng,
to their very survival.
rất quan trọng với sự tồn tại của chúng.
are loud and they're alien.
rất ồn và rất xa lạ với chúng.
in ways that we think we understand,
theo những cách ta nghĩ ta hiểu được,
important sense for these animals.
quan trọng nhất của các động vật này.
of the Arctic changing rapidly,
ở Bắc cực đang thay đổi nhanh chóng,
from the quiet countryside
ra khỏi một vùng quê yên bình
in the middle of rush hour.
vào đúng giờ cao điểm.
from migrating north,
di cư lên phía bắc,
các giải pháp trên phạm vi hẹp
dưới nước do con người gây ra.
is to slow down ships
là giảm tốc độ tàu thuyền
khi đi chậm hơn.
in seasons and regions
ở vài thời điểm và vị trí nhất định,
or feeding or migrating.
kiếm ăn hoặc di cư của chúng.
để làm giảm tiếng ồn tàu thuyền,
to explore the ocean bottom.
working on this right now.
công việc đó ngay lúc này.
least decelerating
do con người gây ra.
of a silent world underwater.
về một thế giới biển yên tĩnh.
swimming in the Arctic today,
đang bơi lội ở Bắc cực ngày nay,
like the bowhead whale
như cá voi đầu cong,
two human lives --
chúng sống thọ gấp đôi loài người,
were alive in 1956,
cũng đã tồn tại vào năm 1956,
we are creating in the oceans today,
mà ta đang tạo ra dưới biển ngày nay,
"Thế giới lặng yên."
ABOUT THE SPEAKER
Kate Stafford - OceanographerKate Stafford's research examines migratory movements, geographic variation and physical drivers of marine mammals, particularly large whales.
Why you should listen
Dr. Kate Stafford has worked in marine habitats all over the world, from the tropics to the poles, and is fortunate enough to have seen (and recorded) blue whales in every ocean in which they occur. Stafford's current research focuses on the changing acoustic environment of the Arctic and how changes from declining sea ice to increasing industrial human use may be influencing subarctic and Arctic marine mammals.
Stafford is a Principal Oceanographer at the Applied Physics Lab and affiliate Associate Professor in the School of Oceanography at the University of Washington in Seattle. She has degrees in French literature and biology from the University of California at Santa Cruz and wildlife science (MS) and oceanography (PhD) from Oregon State University. Before going to graduate school, she lived as a Fulbright scholar for a year in Paris studying Medieval French literature. Stafford's research has been featured in Wild Blue: a Natural History of the World's Largest Animal by Dan Bortolotti, the New York Times "Scientist at Work" blog, The Planet magazine, and in Highlights for Children magazine. She has collaborated with artists around the world, providing sounds for multimedia art exhibits.
Kate Stafford | Speaker | TED.com