ABOUT THE SPEAKER
Zainab Salbi - Activist and social entrepreneur
Iraqi-born Zainab Salbi founded and runs Women for Women International, and has dedicated her life to helping women in war-torn regions rebuild their lives and communities.

Why you should listen

In her memoir Hidden in Plain Sight: Growing Up in the Shadow of Saddam, Zainab Salbi writes of being raised in Saddam Hussein's inner circle -- her father was Saddam's personal pilot. She left Iraq for an arranged marriage in the US, which quickly became another form of tyranny. But in 1993, when she heard of the rape and concentration camps in Bosnia, she realized she could no longer remain passive. Salbi founded Women for Women International to help women who are victims of war in every way -- from those who've been physically harmed to those who suffer from the poverty that war and strife inevitably bring. WFWI provides economic and emotional aid, job-skills training, and rights education, empowering women to stop the cycle of violence and create social change.

In her latest book, The Other Side of War, she shares personal stories of women's experience in conflict. As she writes: "War is not a computer-generated missile striking a digital map. War is the color of earth as it explodes in our faces, the sound of child pleading, the smell of smoke and fear. Women survivors of war are not the single image portrayed on the television screen, but the glue that holds families and countries together. Perhaps by understanding women, and the other side of war ... we will have more humility in our discussions of wars... perhaps it is time to listen to women's side of history."

More profile about the speaker
Zainab Salbi | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Zainab Salbi: Women, wartime and the dream of peace

Zainab Salbi: Phụ nữ, thời chiến và giấc mơ về hòa bình

Filmed:
585,228 views

Trong chiến tranh chúng ta chỉ được nghe về những câu chuyện ngoài chiến tuyến của những người lính với những trận đánh. Ở TEDGlobal 2010, Zainab Salbi đã kể những câu chuyện mạnh mẽ ở hậu phương nơi những người phụ nữ đã gìn giữ cuộc sống hàng ngày tiếp diễn bất chấp các cuộc đụng độ. Qua đó bà kêu gọi cho vị trí của người phụ nữ trên bàn đàm phán khi chiến sự qua đi.
- Activist and social entrepreneur
Iraqi-born Zainab Salbi founded and runs Women for Women International, and has dedicated her life to helping women in war-torn regions rebuild their lives and communities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I woketỉnh dậy up in the middleở giữa of the night
0
1000
2000
Tôi thức dậy vào giữa đêm
00:18
with the soundâm thanh of heavynặng explosionปัก แทน เลือก ปัก.
1
3000
3000
trong thanh âm hỗn loạn của một vụ nổ lớn
00:21
It was deepsâu at night.
2
6000
2000
Lúc đó đã là rất khuya
00:23
I do not remembernhớ lại what time it was.
3
8000
2000
tôi không nhớ là mấy giờ
00:25
I just remembernhớ lại the soundâm thanh
4
10000
2000
chỉ nhớ âm thanh đó
00:27
was so heavynặng
5
12000
2000
thật nặng nề
00:29
and so very shockinggây sốc.
6
14000
2000
thật khủng khiếp
00:32
Everything in my roomphòng was shakinglắc --
7
17000
3000
Tất cả mọi thứ trong căn phòng rung lên bần bật
00:35
my hearttim, my windowscác cửa sổ,
8
20000
3000
trái tim tôi, những ô cửa sổ
00:38
my bedGiường, everything.
9
23000
3000
cái giường... tất cả mọi thứ
00:42
I lookednhìn out the windowscác cửa sổ
10
27000
3000
Tôi nhìn ra cửa sổ
00:45
and I saw a fullđầy half-circlenửa vòng tròn
11
30000
3000
và thấy một nửa vòng tròn
00:48
of explosionปัก แทน เลือก ปัก.
12
33000
2000
của vụ nổ.
00:50
I thought it was just like the moviesphim,
13
35000
2000
Tôi nghĩ nó giống như trong phim
00:52
but the moviesphim had not conveyedchuyển tải them
14
37000
2000
Nhưng phim ảnh không thể chuyển tải tất cả sự khủng khiếp này
00:54
in the powerfulquyền lực imagehình ảnh that I was seeingthấy
15
39000
3000
qua những hình ảnh mà tôi đã thấy
00:57
fullđầy of brightsáng redđỏ
16
42000
2000
màu đỏ choáng váng
00:59
and orangetrái cam and graymàu xám,
17
44000
2000
với màu cam và xám
01:01
and a fullđầy circlevòng tròn of explosionปัก แทน เลือก ปัก.
18
46000
2000
và vòng tròn của vụ nổ
01:03
And I keptgiữ on staringnhìn chằm chằm at it
19
48000
3000
Tôi cứ nhìn chằm chằm vào nó
01:06
untilcho đến it disappearedbiến mất.
20
51000
3000
cho đến khi nó biến mất
01:09
I wentđã đi back to my bedGiường,
21
54000
3000
Quay trở lại gường,
01:12
and I prayedcầu nguyện,
22
57000
2000
tôi cầu nguyện
01:14
and I secretlybí mật thankedcảm ơn God
23
59000
3000
và thầm cảm ơn Chúa
01:17
that that missiletên lửa
24
62000
2000
vì tên lửa đó
01:19
did not landđất đai on my family'scủa gia đình home,
25
64000
3000
đã không hạ xuống gia đình tôi
01:23
that it did not killgiết chết my familygia đình that night.
26
68000
3000
đã không giết gia đình tôi đêm hôm đó
01:28
ThirtyBa mươi yearsnăm have passedthông qua,
27
73000
2000
30 năm qua đi,
01:30
and I still feel guiltytội lỗi about that prayercầu nguyện,
28
75000
3000
và tôi vẫn cảm thấy tội lỗi vì lời cầu nguyện
01:34
for the nextkế tiếp day, I learnedđã học that that missiletên lửa
29
79000
2000
vì ngày hôm sau, tôi nghe tin rằng quả tên lửa
01:36
landedhạ cánh on my brother'sAnh trai friend'scủa bạn bè home
30
81000
4000
đã rơi xuống gia đình một người bạn của anh trai tôi
01:40
and killedbị giết him
31
85000
3000
và giết chết anh ấy
01:43
and his fathercha,
32
88000
2000
cùng với người cha,
01:45
but did not killgiết chết his mothermẹ or his sisterem gái.
33
90000
3000
nhưng đã không giết người mẹ cùng người em gái của anh.
01:51
His mothermẹ showedcho thấy up the nextkế tiếp weektuần
34
96000
2000
Mẹ anh xuất hiện vào tuần kế tiếp
01:53
at my brother'sAnh trai classroomlớp học
35
98000
2000
tại lớp học của anh trai tôi
01:55
and beggedbegged seven-year-oldbảy tuổi kidstrẻ em
36
100000
3000
cầu xin những đứa trẻ 7 tuổi
01:58
to sharechia sẻ with her any picturehình ảnh they mayTháng Năm have
37
103000
3000
chia sẻ với bà những bức ảnh mà chúng có
02:01
of her sonCon trai,
38
106000
2000
về con trai bà
02:03
for she had lostmất đi everything.
39
108000
3000
bởi bà đã mất tất cả.
02:09
This is not a storycâu chuyện
40
114000
2000
Đây không phải là một câu chuyện
02:11
of a namelesskhông tên survivorngười sống sót of warchiến tranh,
41
116000
3000
của một người sống sót vô danh nào đó trong chiến tranh,
02:15
and namelesskhông tên refugeesnhững người tị nạn,
42
120000
2000
hay của một người tị nạn không tên,
02:17
whose stereotypicalkhuôn mẫu imageshình ảnh we see in our newspapersBáo
43
122000
3000
mà hình ảnh khuôn mẫu của họ chúng ta đã được thấy nhiều trên báo
02:20
and our TVTRUYỀN HÌNH
44
125000
3000
hay trên truyền hình
02:23
with tatteredrách clothesquần áo,
45
128000
2000
với quần áo tả tơi,
02:25
dirtydơ bẩn faceđối mặt, scaredsợ hãi eyesmắt.
46
130000
3000
khuôn mặt lấm bẩn, đôi mắt sợ hãi
02:29
This is not a storycâu chuyện of a namelesskhông tên someonengười nào
47
134000
3000
Đây không phải là câu chuyện của một kẻ vô danh
02:32
who livedđã sống in some warchiến tranh,
48
137000
2000
người sống sót qua một cuộc chiến tranh nào đó,
02:34
who we do not know theirhọ hopeshy vọng, theirhọ dreamsnhững giấc mơ,
49
139000
2000
người mà chúng ta không hề biết đến hy vọng của họ, mơ ước của họ,
02:36
theirhọ accomplishmentsthành tựu, theirhọ familiescác gia đình,
50
141000
3000
thành quả, gia đình,
02:39
theirhọ beliefsniềm tin, theirhọ valuesgiá trị.
51
144000
2000
niềm tin hay giá trị của họ.
02:41
This is my storycâu chuyện.
52
146000
3000
Đây là câu chuyện của bản thân tôi.
02:45
I was that girlcon gái.
53
150000
3000
Tôi đã là cô bé đó
02:49
I am anotherkhác imagehình ảnh and visiontầm nhìn
54
154000
3000
Tôi là một hình tượng khác
02:52
of anotherkhác survivorngười sống sót of warchiến tranh.
55
157000
3000
của một người sống sót trong chiến tranh.
02:55
I am that refugeengười tị nạn,
56
160000
2000
Tôi là người tị nạn đó,
02:57
and I am that girlcon gái.
57
162000
3000
và tôi là cô gái đó.
03:00
You see,
58
165000
2000
Bạn thấy đấy,
03:02
I grewlớn lên up in war-tornchiến tranh-rách. IraqIraq,
59
167000
3000
tôi lớn lên ở đất nước Irag bị tàn phá bởi chiến tranh
03:06
and I believe that there are two sideshai bên of warschiến tranh
60
171000
3000
và tôi tin rằng có 2 mặt của chiến tranh
03:09
and we'vechúng tôi đã only seenđã xem
61
174000
2000
và chúng ta chỉ mới thấy
03:11
one sidebên of it.
62
176000
2000
một mặt của nó.
03:13
We only talk about
63
178000
2000
Chúng ta chỉ mới nói về
03:15
one sidebên of it.
64
180000
2000
một mặt của nó
03:17
But there's anotherkhác sidebên
65
182000
2000
Nhưng luôn có một mặt khác
03:19
that I have witnessedchứng kiến
66
184000
2000
mà tôi đã được chứng kiến
03:21
as someonengười nào who livedđã sống in it
67
186000
2000
như một người đã sống trong chiến tranh
03:23
and someonengười nào who endedđã kết thúc up workingđang làm việc in it.
68
188000
3000
và một người quyết định làm việc trong chiến tranh.
03:26
I grewlớn lên up with the colorsmàu sắc of warchiến tranh --
69
191000
3000
Tôi lớn lên trong màu của chiến tranh --
03:29
the redđỏ colorsmàu sắc of firengọn lửa and bloodmáu,
70
194000
3000
màu đỏ của lửa và máu,
03:32
the brownnâu tonesnhạc chuông of earthtrái đất
71
197000
3000
của đá nâu
03:35
as it explodesphát nổ
72
200000
2000
khi nó nổ tung
03:37
in our faceskhuôn mặt
73
202000
2000
và quất vào mặt chúng ta
03:39
and the piercingxuyên silverbạc
74
204000
2000
màu bạc chói lòa
03:41
of an explodedphát nổ missiletên lửa,
75
206000
2000
của tên lửa nổ,
03:43
so brightsáng
76
208000
2000
sáng đến nỗi
03:45
that nothing can protectbảo vệ your eyesmắt from it.
77
210000
3000
không gì có thể bảo vệ đôi mắt của bạn khi nó xuyên qua.
03:49
I grewlớn lên up
78
214000
2000
Tôi đã lớn lên
03:51
with the soundsâm thanh of warchiến tranh --
79
216000
2000
trong âm thanh của chiến tranh--
03:53
the staccatostaccato soundsâm thanh of gunfirebắn súng,
80
218000
3000
tiếng súng ngắt quãng
03:56
the wrenchingwrenching boomsbùng nổ of explosionsvụ nổ,
81
221000
3000
tiếng bùm giần giật của những vụ nổ,
03:59
ominousxấu xa dronesmục tiêu giả lập of jetsmáy bay phản lực flyingbay overheadchi phí
82
224000
3000
tiếng o o đầy đe doa của trực thăng lượn lờ trên đầu
04:02
and the wailingsự than van warningcảnh báo soundsâm thanh
83
227000
2000
và tiếng cảnh báo rền rĩ
04:04
of sirenscòi báo động.
84
229000
2000
của còi báo động.
04:07
These are the soundsâm thanh you would expectchờ đợi,
85
232000
3000
Có những thanh âm mà bạn sẽ mong chờ,
04:10
but they are alsocũng thế the soundsâm thanh
86
235000
2000
những chúng lại là âm thanh
04:12
of dissonantdissonant concertsbuổi hòa nhạc of a flockFlock of birdschim
87
237000
3000
của dàn nhạc không hòa hợp
04:15
screechingscreeching in the night,
88
240000
2000
tiếng kêu rít giữa đêm của bầy chim
04:17
the high-pitchedcao-pitched honestthật thà crieskhóc
89
242000
2000
tiếng khóc thét chân thật
04:19
of childrenbọn trẻ
90
244000
2000
của trẻ nhỏ
04:21
and the thunderousgiông tố,
91
246000
2000
và bất chợt,
04:23
unbearablekhông chịu nổi
92
248000
2000
không thể chịu đựng được,
04:25
silencekhoảng lặng.
93
250000
2000
của sự im lặng.
04:28
"WarChiến tranh," a friendngười bạn of minetôi said,
94
253000
2000
"Chiến tranh" một người bạn của tôi đã nói
04:30
"is not about soundâm thanh at all.
95
255000
3000
"hoàn toàn không phải là về âm thanh.
04:33
It is actuallythực ra about silencekhoảng lặng,
96
258000
3000
mà thực chất là ở sự tĩnh lặng,
04:36
the silencekhoảng lặng of humanitynhân loại."
97
261000
3000
sự tĩnh lặng của nhân tính."
04:41
I have sincekể từ left IraqIraq
98
266000
3000
Tôi đã từng rời Irag
04:44
and foundedthành lập a groupnhóm calledgọi là WomenPhụ nữ for WomenPhụ nữ InternationalQuốc tế
99
269000
3000
và lập ra một nhóm gọi là Phụ nữ vì Phụ nữ Quốc tế (Women for Women International)
04:47
that endskết thúc up workingđang làm việc
100
272000
2000
làm việc và giúp đỡ
04:49
with womenđàn bà survivorsngười sống sót of warschiến tranh.
101
274000
3000
những người phụ nữ sống sót trong các cuộc chiến.
04:52
In my travelsđi du lịch and in my work,
102
277000
2000
Qua những chuyến đi và công việc của mình,
04:54
from CongoCongo to AfghanistanAfghanistan,
103
279000
3000
từ Congo tới Afghanistan,
04:57
from SudanSudan to RwandaRwanda,
104
282000
2000
từ Sudan tới Rwanda,
04:59
I have learnedđã học not only
105
284000
2000
Tôi đã thấy được rằng, không chỉ
05:01
that the colorsmàu sắc and the soundsâm thanh of warchiến tranh are the sametương tự,
106
286000
3000
màu sắc và âm thanh của chiến tranh là như nhau,
05:04
but the fearssợ hãi of warchiến tranh are the sametương tự.
107
289000
3000
mà nỗi sợ hãi trong chiến tranh là giống nhau.
05:08
You know, there is a fearnỗi sợ of dyingchết,
108
293000
2000
Bạn biết đó là nỗi sợ cái chết
05:10
and do not believe any moviebộ phim charactertính cách
109
295000
3000
và đừng tin bất kì bộ phim nào
05:13
where the heroanh hùng is not afraidsợ.
110
298000
2000
trong đó người hùng không sợ hãi
05:15
It is very scaryđáng sợ
111
300000
2000
Thật kinh khủng
05:17
to go throughxuyên qua that feelingcảm giác
112
302000
2000
khi phải trải qua cảm giác đó
05:19
of "I am about to diechết"
113
304000
2000
suy nghĩ "Tôi sắp chết"
05:21
or "I could diechết in this explosionปัก แทน เลือก ปัก."
114
306000
2000
hoặc "Tôi có thể chết trong vụ nổ này."
05:24
But there's alsocũng thế the fearnỗi sợ
115
309000
2000
Nhưng còn có nỗi sợ khác
05:26
of losingmất lovedyêu onesnhững người,
116
311000
2000
nỗi sợ mất đi người yêu thương,
05:28
and I think that's even worsetệ hơn.
117
313000
2000
thậm chí còn tồi tệ hơn.
05:30
It's too painfulđau đớn. You don't want to think about it.
118
315000
3000
Nó quá đau đớn đến mức bạn còn không muốn nghĩ tới
05:33
But I think the worsttệ nhất kindloại of fearnỗi sợ is the fearnỗi sợ --
119
318000
4000
Nhưng tôi tin rằng nỗi sợ kinh khủng nhất là nỗi sợ --
05:37
as SamiaSamia, a BosnianBosnia womanđàn bà, onceMột lần told me,
120
322000
3000
như Sarnia, một phụ nữ Bosnia
05:40
who survivedsống sót the four-years4-năm besiegevây hãm of SarajevoSarajevo;
121
325000
3000
người từng sống sót qua 4 năm giam cầm ở Sarjero
05:43
she said, "The fearnỗi sợ
122
328000
2000
nói với tôi, "Nỗi sợ
05:45
of losingmất
123
330000
2000
mất đi
05:47
the 'I''Tôi' in me,
124
332000
2000
cái tôi của mình,
05:49
the fearnỗi sợ of losingmất
125
334000
3000
nỗi sợ mất đi
05:52
the 'I''Tôi' in me."
126
337000
2000
cái tôi của chính mình"
05:54
That's what my mothermẹ in IraqIraq
127
339000
2000
Đó cũng là điều mà người mẹ ở Irag
05:56
used to tell me.
128
341000
2000
từng bảo tôi.
05:58
It's like dyingchết from inside-outbên trong ra.
129
343000
3000
Giống như là cái chết từ trong ra ngoài.
06:02
A PalestinianPalestine womanđàn bà onceMột lần told me,
130
347000
2000
Một phụ nữ Palestin từng nói với tôi,
06:04
"It is not about the fearnỗi sợ of one deathtử vong,"
131
349000
3000
"Không phải là nỗi sợ một cái chết,"
06:07
she said, "sometimesđôi khi I feel
132
352000
2000
"đôi khi tôi cảm thấy
06:09
I diechết 10 timeslần in one day,"
133
354000
3000
mình chết 10 lần một ngày,"
06:12
as she was describingmiêu tả the marchestheo mùa of soldiersbinh lính
134
357000
2000
khi cô mô tả những cuộc hành quân của binh lính
06:14
and the soundsâm thanh of theirhọ bulletsviên đạn.
135
359000
2000
và tiếng súng nổ của họ.
06:16
She said, "But it's not fairhội chợ,
136
361000
2000
Và cô nói, "Thật không công bằng,
06:18
because there is only one life,
137
363000
3000
vì chỉ có duy nhất một cuộc sống,
06:21
and there should only be one deathtử vong."
138
366000
3000
đáng lẽ chỉ nên có duy nhất một cái chết."
06:27
We have been only seeingthấy
139
372000
3000
Chúng ta đã luôn chỉ thấy
06:30
one sidebên of warchiến tranh.
140
375000
2000
một mặt của cuộc chiến.
06:32
We have only been discussingthảo luận and consumedtiêu thụ
141
377000
3000
Chúng ta đã luôn chỉ tranh luận và lãng phí
06:35
with high-levelcấp độ cao preoccupationspreoccupations
142
380000
2000
với sự tập trung quá mức
06:37
over troopquân đội levelscấp, drawdowndrawdown timelinesthời hạn,
143
382000
3000
vào số lượng binh lính, sự rút quân,
06:40
surgesdâng and stingđâm operationshoạt động,
144
385000
2000
vào các hoạt động chống nổi dậy và nằm vùng
06:42
when we should be examiningcách kiểm tra the detailschi tiết
145
387000
3000
khi đáng lẽ chúng ta nên quan tâm
06:45
of where the socialxã hội fabricvải
146
390000
3000
đến những cộng đồng người
06:48
has been mostphần lớn tornbị rách nát,
147
393000
3000
đã bị hủy hoại nặng nề
06:51
where the communitycộng đồng has improvisedimprovised
148
396000
2000
đến những nơi mà con người phải ứng biến
06:53
and survivedsống sót
149
398000
2000
chống chọi
06:55
and shownđược hiển thị actshành vi of resiliencehồi phục
150
400000
2000
và chứng tỏ sự kiên cường,
06:57
and amazingkinh ngạc couragelòng can đảm
151
402000
2000
sự dũng cảm đáng khâm phục
06:59
just to keep life going.
152
404000
3000
chỉ để giữ cho cuộc sống tiếp diễn.
07:03
We have been so consumedtiêu thụ
153
408000
3000
Chúng ta đã quá lãng phí
07:06
with seeminglycó vẻ objectivemục tiêu discussionsthảo luận
154
411000
2000
trong những cuộc tranh luận với những mục đích y hệt nhau
07:08
of politicschính trị, tacticschiến thuật,
155
413000
2000
về chính trị, thủ đoạn,
07:10
weaponsvũ khí, dollarsUSD
156
415000
2000
vũ khí, tiền
07:12
and casualtiesthương vong.
157
417000
2000
và thương vong.
07:14
This is the languagengôn ngữ
158
419000
2000
Đây là tiếng nói
07:16
of sterilityvô sinh.
159
421000
2000
của sự cằn cỗi của nhân tính.
07:19
How casuallytình cờ
160
424000
2000
Sự thiếu quan tâm trong cái cách
07:21
we treatđãi casualtiesthương vong
161
426000
2000
mà chúng ta đối xử với các nạn nhân chiến tranh
07:23
in the contextbối cảnh of this topicđề tài.
162
428000
2000
trong ngữ cảnh của chủ đề này.
07:25
This is where we conceivethụ thai of rapehãm hiếp and casualtiesthương vong
163
430000
3000
Đây là nơi chúng ta quan niệm cưỡng hiếp và thương vong
07:28
as inevitabilitiesinevitabilities.
164
433000
3000
là không thể tránh được.
07:31
EightyTám mươi percentphần trăm of refugeesnhững người tị nạn around the worldthế giới
165
436000
3000
80 phần trăm người tị nạn trên toàn thế giới
07:34
are womenđàn bà and childrenbọn trẻ. Oh.
166
439000
3000
là phụ nữ và trẻ em. Ôi
07:37
NinetyChín mươi percentphần trăm of modernhiện đại warchiến tranh casualtiesthương vong
167
442000
2000
90 phần trăm các nạn nhân trong chiến tranh hiện đại
07:39
are civiliansdân thường.
168
444000
2000
là thường dân --
07:41
Seventy-fiveBảy mươi lăm percentphần trăm of them are womenđàn bà and childrenbọn trẻ.
169
446000
3000
75 phần trăm trong đó là phụ nữ và trẻ em.
07:44
How interestinghấp dẫn.
170
449000
3000
Thú vị làm sao.
07:47
Oh, halfmột nửa a milliontriệu womenđàn bà in RwandaRwanda
171
452000
2000
Ôi, nửa triệu phụ nữ Rwanda
07:49
get rapedhãm hiếp in 100 daysngày.
172
454000
2000
bị cưỡng hiếp trong 100 ngày.
07:51
Or, as we speaknói now,
173
456000
3000
Hoặc, khi chúng ta đang nói chuyện ở đây,
07:54
hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of CongoleseCongo womenđàn bà
174
459000
3000
hàng trăm ngàn phụ nữ Congo
07:57
are gettingnhận được rapedhãm hiếp and mutilatedbị cắt xén.
175
462000
2000
đang bị cưỡng hiếp và hủy hoại
07:59
How interestinghấp dẫn.
176
464000
2000
Thú vị làm sao.
08:01
These just becometrở nên numberssố that we refertham khảo to.
177
466000
3000
Chỉ mới là những con số mà chúng ta nhắc tới.
08:05
The fronttrước mặt of warschiến tranh
178
470000
2000
Tiền tuyến
08:07
is increasinglyngày càng non-humankhông phải người eyesmắt
179
472000
3000
đầy những cỗ máy vô tri vô giác
08:10
peeringpeering down on our perceivedcảm nhận enemieskẻ thù
180
475000
2000
nhìn những người chúng ta coi là kẻ thù
08:12
from spacekhông gian,
181
477000
2000
từ trên không
08:14
guidinghướng dẫn missilestên lửa towardđối với unseenthần bí targetsmục tiêu,
182
479000
3000
phóng tên lửa xuống những mục tiêu không nhìn thấy,
08:17
while the humanNhân loại conducttiến hành
183
482000
2000
trong khi con người chỉ huy
08:19
of the orchestradàn nhạc giao hưởng of mediaphương tiện truyền thông relationsquan hệ
184
484000
2000
dàn nhạc cùa ngoại giao và truyền thông
08:21
in the eventbiến cố that this particularcụ thể dronemục tiêu giả attacktấn công
185
486000
3000
về sự kiện một chiếc máy bay không người lái
08:24
hitslượt truy cập a villagerdân làng
186
489000
2000
tấn công một ngôi làng
08:26
insteadthay thế of an extremistcực đoan.
187
491000
2000
thay vì một người trong phe cực đoan
08:28
It is a chesscờ vua gametrò chơi.
188
493000
2000
Đây là một ván cờ.
08:30
You learnhọc hỏi to playchơi an internationalquốc tế relationsquan hệ schooltrường học
189
495000
3000
Bạn học cách chơi ván cờ ngoại giao trong nước và quốc tế
08:33
on your way out and up
190
498000
2000
trong từng bước đi
08:35
to nationalQuốc gia and internationalquốc tế leadershipkhả năng lãnh đạo.
191
500000
3000
để giành được quyền kiểm soát trong nước và quốc tế
08:38
CheckmateChiếu tướng.
192
503000
2000
Chiếu tướng
08:41
We are missingmất tích
193
506000
2000
Chúng ta đang hoàn toàn bỏ qua
08:43
a completelyhoàn toàn other sidebên of warschiến tranh.
194
508000
3000
một mặt của chiến tranh
08:47
We are missingmất tích my mother'smẹ storycâu chuyện,
195
512000
3000
Chúng ta bỏ qua câu chuyện của mẹ tôi
08:50
who madethực hiện sure with everymỗi sirentiếng còi báo động, with everymỗi raidđột kích,
196
515000
3000
người đã đảm bảo với mỗi tiếng chuông báo động, với mỗi cuộc đột kích
08:53
with everymỗi cutcắt tỉa off-ofoff-của electricityđiện,
197
518000
2000
với mỗi vụ cúp điện
08:55
she playedchơi puppetcon rối showstrình diễn for my brothersanh em and I,
198
520000
2000
bà chơi bóng rối cho các anh trai và tôi,
08:57
so we would not be scaredsợ hãi
199
522000
2000
để chúng tôi không còn sợ hãi
08:59
of the soundsâm thanh of explosionsvụ nổ.
200
524000
2000
âm thanh của những vụ nổ
09:01
We are missingmất tích the storycâu chuyện of FareedaFareeda,
201
526000
3000
Chúng ta đang bỏ qua câu chuyện về Fareeda,
09:04
a musicÂm nhạc teachergiáo viên,
202
529000
2000
một giáo viên nhạc,
09:06
a pianođàn piano teachergiáo viên, in SarajevoSarajevo,
203
531000
2000
một giáo viên piano ở Sarajevo,
09:08
who madethực hiện sure
204
533000
2000
cô đã đảm bảo
09:10
that she keptgiữ the musicÂm nhạc schooltrường học openmở
205
535000
2000
ngôi trường nhạc của cô được mở cửa
09:12
everymỗi singleĐộc thân day
206
537000
2000
mỗi ngày
09:14
in the fourbốn yearsnăm of besiegevây hãm in SarajevoSarajevo
207
539000
3000
trong bốn năm Sarajevo bị bao vây.
09:17
and walkedđi bộ to that schooltrường học,
208
542000
2000
Cô bước đến trường,
09:19
despitemặc dù the sniperstay súng bắn tỉa shootingchụp
209
544000
2000
mặc cho quân bắn tỉa bắn
09:21
at that schooltrường học and at her,
210
546000
2000
vào trường và vào cô.
09:23
and keptgiữ the pianođàn piano, the violinđàn vi ô lông, the celloCello
211
548000
3000
Cô giữ cho piano, violin và cello
09:26
playingđang chơi the wholetoàn thể durationthời gian of the warchiến tranh,
212
551000
3000
chơi nhạc suốt những tháng ngày chiến tranh
09:29
with studentssinh viên wearingđeo theirhọ glovesGăng tay and hats and coatsÁo khoác bành tô.
213
554000
3000
với những học sinh đeo găng, mũ và áo khoác
09:32
That was her fightchiến đấu.
214
557000
2000
Đó chính là cuộc chiến của cô.
09:34
That was her resistancesức đề kháng.
215
559000
3000
Đó chính là sự kháng cự của cô.
09:37
We are missingmất tích the storycâu chuyện of NehiaNehia,
216
562000
3000
Chúng ta đang bỏ qua câu chuyện của Nehia,
09:40
a PalestinianPalestine womanđàn bà in GazaDải Gaza
217
565000
2000
một phụ nữ Palestin ở Gaza
09:42
who, the minutephút there was a cease-firengừng bắn in the last year'snăm warchiến tranh,
218
567000
3000
người mà, giữa những giây phút ngừng chiến trong cuộc chiến năm trước,
09:45
she left out of home,
219
570000
2000
đã ra ra khỏi nhà
09:47
collectedthu thập all the flourbột mì
220
572000
2000
thu thập bột mì
09:49
and bakednướng as much breadbánh mỳ for everymỗi neighborhàng xóm to have,
221
574000
3000
và nướng bánh cho hàng xóm của mình,
09:52
in casetrường hợp there is no cease-firengừng bắn the day after.
222
577000
3000
trong trường hợp ngày hôm sau không có ngừng chiến.
09:56
We are missingmất tích
223
581000
2000
Chúng ta bỏ lỡ
09:58
the storiesnhững câu chuyện of VioletMàu tím,
224
583000
2000
câu chuyện của Violet
10:00
who, despitemặc dù survivingsống sót genocidediệt chủng in the churchnhà thờ massacrevụ thảm sát,
225
585000
3000
người sống sót sau nạn diệt chủng trong một vụ thảm sát nhà thờ,
10:03
she keptgiữ on going on,
226
588000
2000
cô tiếp tục ở lại,
10:05
buryingchôn vùi bodiescơ thể, cleaninglàm sạch homesnhà, cleaninglàm sạch the streetsđường phố.
227
590000
3000
chôn cất xác chết, quét dọn những ngôi nhà và những con đường.
10:08
We are missingmất tích storiesnhững câu chuyện of womenđàn bà
228
593000
3000
Chúng ta bỏ qua câu chuyện của những người phụ nữ
10:11
who are literallynghĩa đen keepingduy trì life going
229
596000
3000
giữ cho cuộc sống tiếp diễn, theo nghĩa đen,
10:14
in the midstgiữa of warschiến tranh.
230
599000
2000
giữa những cuộc chiến
10:16
Do you know --
231
601000
2000
Bạn có biết ---
10:18
do you know that people fallngã in love in warchiến tranh
232
603000
3000
bạn có biết về những con người yêu nhau trong chiến tranh
10:21
and go to schooltrường học
233
606000
3000
và đến trường
10:24
and go to factoriesnhà máy and hospitalsbệnh viện
234
609000
2000
đến nhà máy và bệnh viện
10:26
and get divorcedly dị and go dancingkhiêu vũ and go playingđang chơi
235
611000
2000
li dị, khiêu vũ và chơi đùa
10:28
and livetrực tiếp life going?
236
613000
3000
và tiếp tục sống?
10:32
And the onesnhững người who are keepingduy trì that life
237
617000
2000
Và những con người giữ cho cuộc sống tiếp diễn
10:34
are womenđàn bà.
238
619000
2000
là phụ nữ.
10:37
There are two sideshai bên of warchiến tranh.
239
622000
3000
Có 2 phương diện của chiến tranh.
10:41
There is a sidebên that fightschiến đấu,
240
626000
2000
Một mặt của chiến đấu,
10:43
and there is a sidebên that keepsgiữ the schoolstrường học
241
628000
2000
và mặt kia giữ cho trường học,
10:45
and the factoriesnhà máy and the hospitalsbệnh viện openmở.
242
630000
3000
và nhà máy và bệnh viện mở cửa
10:48
There is a sidebên that is focusedtập trung on winningchiến thắng battlescuộc chiến,
243
633000
3000
Một mặt nhăm nhăm vào việc giành chiến thắng trong các trận đánh,
10:51
and there is a sidebên that is focusedtập trung
244
636000
2000
mặt kia tập trung vào
10:53
on winningchiến thắng life.
245
638000
3000
chiến thắng cuộc sống.
10:56
There is a sidebên that leadsdẫn the front-linemặt trận discussionthảo luận,
246
641000
3000
Một mặt dẫn dắt những cuộc đàm phán ngoài tiền tuyến,
10:59
and there is a sidebên
247
644000
2000
và mặt kia
11:01
that leadsdẫn the back-linetrở lại đường dây discussionthảo luận.
248
646000
3000
dẫn dắt ở hậu phương.
11:04
There is a sidebên that thinksnghĩ
249
649000
2000
Một mặt cho rằng
11:06
that peacehòa bình is the endkết thúc of fightingtrận đánh,
250
651000
3000
hòa bình là kết cục của cuộc chiến,
11:10
and there is a sidebên that thinksnghĩ
251
655000
2000
và mặt kia nghĩ rằng
11:12
that peacehòa bình is the arrivalsự đến
252
657000
2000
hòa bình là sự xuất hiện
11:14
of schoolstrường học and jobscông việc.
253
659000
3000
của trường học và việc làm.
11:17
There is a sidebên
254
662000
2000
Một mặt
11:19
that is led by menđàn ông,
255
664000
2000
đứng đầu bởi những người đàn đông,
11:21
and there is a sidebên
256
666000
2000
và mặt kia
11:23
that is led by womenđàn bà.
257
668000
2000
được chỉ huy bởi những người phụ nữ.
11:25
And in ordergọi món for us to understandhiểu không
258
670000
3000
Và để chúng ta có thể hiểu được,
11:28
how do we buildxây dựng lastingkéo dài peacehòa bình,
259
673000
3000
làm thế nào để xây dựng nền hòa bình vĩnh cửu,
11:31
we mustphải understandhiểu không warchiến tranh and peacehòa bình
260
676000
3000
chúng ta phải hiểu chiến tranh và hòa bình
11:34
from bothcả hai sideshai bên.
261
679000
2000
trên phương diện của cả hai bên.
11:36
We mustphải have a fullđầy picturehình ảnh
262
681000
2000
Chúng ta phải có bức tranh đầy đủ
11:38
of what that meanscó nghĩa.
263
683000
2000
và ý nghĩa thật sự của nó
11:40
In ordergọi món for us to understandhiểu không
264
685000
2000
đề chúng ta có thể hiểu được
11:42
what actuallythực ra peacehòa bình meanscó nghĩa,
265
687000
2000
ý nghĩa thực sự của hòa bình
11:44
we need to understandhiểu không,
266
689000
2000
chúng ta cần hiểu
11:46
as one SudaneseSudan womanđàn bà onceMột lần told me,
267
691000
2000
theo cách mà một phụ nữ Sudan từng bảo tôi
11:48
"PeaceHòa bình is the factthực tế that my toenailsmóng chân
268
693000
3000
"Hòa bình là khi móng chân của tôi
11:51
are growingphát triển back again."
269
696000
3000
mọc trở lại"
11:54
She grewlớn lên up in SudanSudan, in SouthernMiền Nam SudanSudan,
270
699000
2000
Cô lớn lên ở Sudan, miền nam Sudan,
11:56
for 20 yearsnăm of warchiến tranh,
271
701000
2000
trong 20 năm, chiến tranh
11:58
where it killedbị giết one milliontriệu people
272
703000
3000
đã giết một triệu người
12:01
and displaceddi dời fivesố năm milliontriệu refugeesnhững người tị nạn.
273
706000
3000
và biến 5 triệu thành dân tị nạn.
12:04
ManyNhiều womenđàn bà were takenLấy as slavesnô lệ
274
709000
2000
Rất nhiều phụ nữ bị bắt làm nô lệ
12:06
by rebelsphiến quân and soldiersbinh lính,
275
711000
2000
bởi quân phiến loạn và quân lính,
12:08
as sexualtình dục slavesnô lệ who were forcedbuộc alsocũng thế
276
713000
3000
họ bị buộc làm nô lê tình dục cũng như buộc phải
12:11
to carrymang the ammunitionđạn dược and the waterNước
277
716000
2000
mang vác đạn dược và nước
12:13
and the foodmón ăn for the soldiersbinh lính.
278
718000
2000
và thức ăn cho quân lính.
12:15
So that womanđàn bà walkedđi bộ for 20 yearsnăm,
279
720000
3000
Người phụ nữ đó đã đi trong 20 năm,
12:18
so she would not be kidnappedbắt cóc again.
280
723000
3000
để đảm bảo mình sẽ không bị bắt cóc một lần nữa.
12:21
And only when there was some sortsắp xếp of peacehòa bình,
281
726000
3000
Và chỉ khi nào có hòa bình,
12:24
her toenailsmóng chân grewlớn lên back again.
282
729000
3000
thì móng chân cô mới mọc trở lại
12:28
We need to understandhiểu không peacehòa bình
283
733000
2000
Chúng ta cần hiểu hòa bình
12:30
from a toenail'scủa móng chân perspectivequan điểm.
284
735000
3000
từ khía cạnh của một chiếc móng chân.
12:34
We need to understandhiểu không
285
739000
2000
Chúng ta cần phải hiểu
12:36
that we cannotkhông thể actuallythực ra have negotiationsđàm phán
286
741000
2000
chúng ta không thể nào có những cuộc đàm phán thật sự
12:38
of endingkết thúc of warschiến tranh or peacehòa bình
287
743000
2000
để kết thúc chiến tranh hoặc lập lại hòa bình
12:40
withoutkhông có fullyđầy đủ includingkể cả womenđàn bà
288
745000
3000
mà không có sự có mặt của phụ nữ
12:43
at the negotiatingđàm phán tablebàn.
289
748000
2000
trên bàn đàm phán
12:45
I find it amazingkinh ngạc
290
750000
2000
Tôi cảm thấy thật hài hước
12:47
that the only groupnhóm of people
291
752000
2000
khi chỉ có nhóm người
12:49
who are not fightingtrận đánh and not killinggiết chết
292
754000
2000
không chiến đấu không giết chóc
12:51
and not pillagingbóc and not burningđốt and not rapinghãm hiếp,
293
756000
3000
không cước bóc, đốt phá và cưỡng hiếp,
12:54
and the groupnhóm of people who are mostlychủ yếu --
294
759000
2000
và một nhóm người hầu như
12:56
thoughTuy nhiên not exclusivelyduy nhất --
295
761000
2000
mặc dù không hoàn toàn --
12:58
who are keepingduy trì life going in the midstgiữa of warchiến tranh,
296
763000
3000
những người giữ cho cuộc sống tiếp diễn trong lò lửa chiến tranh
13:01
are not includedbao gồm in the negotiatingđàm phán tablebàn.
297
766000
3000
là không được tham gia vào bàn đàm phán.
13:06
And I do arguetranh luận that womenđàn bà leadchì the back-linetrở lại đường dây discussionthảo luận,
298
771000
3000
Và không chỉ những người phụ nữ dẫn dắt những cuộc tranh luận ngoài hậu phương,
13:09
but there are alsocũng thế menđàn ông
299
774000
2000
mà cả những người đàn ông
13:11
who are excludedloại trừ from that discussionthảo luận.
300
776000
2000
cũng bị loại trừ khỏi cuộc tranh luận.
13:13
The doctorsbác sĩ who are not fightingtrận đánh,
301
778000
2000
Những bác sĩ không chiến đấu,
13:15
the artistsnghệ sĩ, the studentssinh viên, the menđàn ông who refusetừ chối to pickchọn up the gunssúng,
302
780000
3000
những nghệ sĩ, sinh viên học sinh, những người đàn ông từ chối cầm súng,
13:18
they are, too, excludedloại trừ
303
783000
2000
họ cũng bị loại trừ
13:20
from the negotiatingđàm phán tablesnhững cái bàn.
304
785000
3000
khỏi bàn đàm phán
13:23
There is no way we can talk about a lastingkéo dài peacehòa bình,
305
788000
3000
Không có cách nào mà chúng ta có thể nói về hòa bình mãi mãi
13:26
buildingTòa nhà of democracydân chủ, sustainablebền vững economiesnền kinh tế,
306
791000
3000
về xây dựng nền cộng hòa, nền kinh tế bền vững,
13:29
any kindloại of stabilitiesstabilities,
307
794000
2000
và bất cứ thể loại nào của sự ổn định
13:31
if we do not fullyđầy đủ includebao gồm womenđàn bà
308
796000
3000
Nếu chúng ta không bao gồm phụ nữ
13:34
at the negotiatingđàm phán tablebàn.
309
799000
2000
trên bàn đám phán.
13:36
Not one, but 50 percentphần trăm.
310
801000
3000
không phải chỉ một, mà là 50 phần trăm
13:40
There is no way we can talk about the buildingTòa nhà of stabilitysự ổn định
311
805000
3000
Chúng ta không có cách nào đối thoại về xây dựng sự bền vững
13:43
if we don't startkhởi đầu investingđầu tư
312
808000
3000
mà không bắt đầu đầu tư
13:46
in womenđàn bà and girlscô gái.
313
811000
2000
vào phụ nữ và trẻ em
13:48
Did you know
314
813000
2000
Bạn có biết
13:50
that one yearnăm
315
815000
2000
rằng một năm
13:52
of the world'scủa thế giới militaryquân đội spendingchi tiêu
316
817000
2000
chi phí cho quân đội trên toàn thế giới
13:54
equalsbằng 700 yearsnăm
317
819000
3000
tương đương với 700 năm
13:57
of the U.N. budgetngân sách
318
822000
3000
ngân quỹ của Liên Hợp Quốc
14:00
and equalsbằng 2,928 yearsnăm
319
825000
3000
và bằng 2.928 năm
14:03
of the U.N. budgetngân sách allocatedphân bổ for womenđàn bà?
320
828000
3000
ngân sách LHQ dành cho phụ nữ
14:07
If we just reverseđảo ngược
321
832000
2000
Chúng ta chỉ cần chuyển đổi
14:09
that distributionphân phối of fundsquỹ,
322
834000
2000
cách sử dụng nguồn quỹ đó,
14:11
perhapscó lẽ we could have
323
836000
3000
thì có lẽ chúng ta đã có
14:14
a better lastingkéo dài peacehòa bình in this worldthế giới.
324
839000
3000
hòa bình trên thế giới.
14:17
And last, but not leastít nhất,
325
842000
2000
Cuối cùng, nhưng không kém quan trọng,
14:19
we need to investđầu tư in peacehòa bình and womenđàn bà,
326
844000
3000
chúng ta cần đầu tư vào hòa bình và phụ nữ,
14:22
not only because it is the right thing to do,
327
847000
3000
không chỉ bởi vì đó là một việc làm đúng đắn,
14:25
not only because it is the right thing to do,
328
850000
3000
không chỉ bời vì đó là một việc làm đúng đắn
14:28
for all of us to buildxây dựng sustainablebền vững and lastingkéo dài peacehòa bình todayhôm nay,
329
853000
3000
cho tất cả chúng ta xây dựng nền hòa bình vĩnh hằng và bền vững cho hôm nay,
14:31
but it is for the futureTương lai.
330
856000
3000
và mai sau
14:34
A CongoleseCongo womanđàn bà,
331
859000
2000
Một phụ nữ Congo,
14:36
who was tellingnói me about
332
861000
2000
đã kể với tôi câu chuyện
14:38
how her childrenbọn trẻ saw theirhọ fathercha killedbị giết in fronttrước mặt of them
333
863000
3000
khi những đứa con của cô nhìn thấy cha chúng bị giết
14:41
and saw her rapedhãm hiếp in fronttrước mặt of them
334
866000
3000
và thấy mẹ bị cưỡng bức
14:44
and mutilatedbị cắt xén in fronttrước mặt of them,
335
869000
2000
và bị hủy hoại ngay trước mặt
14:46
and her childrenbọn trẻ saw theirhọ nine-year-oldchín tuổi siblingAnh chị em
336
871000
2000
và lũ trẻ còn thấy đứa em 9 tuổi của mình
14:48
killedbị giết in fronttrước mặt of them,
337
873000
3000
bị giết ngay trước mặt,
14:51
how they're doing okay right now.
338
876000
3000
làm thế nào mà chúng có thể trở lại bình thường được.
14:54
She got into WomenPhụ nữ for WomenPhụ nữ International'sCủa quốc tế programchương trình.
339
879000
2000
Cô tham gia chương trình Phụ nữ vì Phụ nữ Thế giới
14:56
She got a supportủng hộ networkmạng.
340
881000
2000
Cô có một hệ thống hỗ trợ
14:58
She learnedđã học about her rightsquyền.
341
883000
2000
Cô được học về các quyền của mình.
15:00
We taughtđã dạy her vocationaldạy nghề and businesskinh doanh skillskỹ năng. We helpedđã giúp her get a jobviệc làm.
342
885000
3000
Chúng tôi dạy nghề và kỹ năng kinh doanh, giúp cô kiếm một việc làm.
15:03
She was earningkiếm được 450 dollarsUSD. She was doing okay.
343
888000
3000
Cô kiếm được 450$ và đang làm việc tốt.
15:06
She was sendinggửi them to schooltrường học. Have a newMới home.
344
891000
2000
Cô gửi các con đi học - có lại một mái ấm.
15:08
She said, "But what I worrylo about the mostphần lớn
345
893000
3000
"Nhưng điều tôi lo lắng nhiều nhất" Cô nói
15:11
is not any of that.
346
896000
2000
không phải là những điều trên
15:13
I worrylo that my childrenbọn trẻ
347
898000
2000
Tôi lo rằng lũ trẻ
15:15
have hateghét bỏ in theirhọ heartstrái tim,
348
900000
3000
sẽ mang hận thù trong tim
15:18
and when they want to growlớn lên up, they want to fightchiến đấu again
349
903000
3000
và khi lớn lên, chúng sẽ lại muốn chiến đấu chống lại
15:21
the killerskẻ sát nhân of theirhọ fathercha and theirhọ brotherem trai."
350
906000
3000
bọn người đã giết cha và em chúng."
15:25
We need to investđầu tư in womenđàn bà,
351
910000
3000
Chúng ta cần đầu tư vào phụ nữ,
15:28
because that's our only chancecơ hội
352
913000
3000
bởi vì đây là hy vọng duy nhất
15:31
to ensuređảm bảo that there is no more warchiến tranh
353
916000
2000
để đảm bảo rằng sẽ không còn chiến tranh
15:33
in the futureTương lai.
354
918000
2000
trong tương lai.
15:35
That mothermẹ has a better chancecơ hội to healchữa lành her childrenbọn trẻ
355
920000
3000
Người mẹ có cơ hội tốt hơn để chữa lành cho con cái mình
15:38
than any peacehòa bình agreementthỏa thuận can do.
356
923000
3000
hơn bất kỳ bản hiệp ước hòa bình nào.
15:42
Are there good newsTin tức? Of coursekhóa học, there are good newsTin tức. There are lots of good newsTin tức.
357
927000
3000
Liệu chúng ta có tin vui nào không? Tất nhiên, có tin vui, rất nhiều tin vui.
15:45
To startkhởi đầu with, these womenđàn bà that I told you about
358
930000
3000
Để bắt đầu, hãy nhớ lại những người phụ nữ mà tôi đã nhắc với các bạn
15:48
are dancingkhiêu vũ and singingca hát everymỗi singleĐộc thân day,
359
933000
3000
đang nhảy múa và ca hát mỗi ngày
15:51
and if they can,
360
936000
2000
và nếu họ có thể.
15:53
who are we not to dancenhảy?
361
938000
2000
tại sao chúng ta lại không thể.
15:55
That girlcon gái that I told you about
362
940000
2000
Cô gái mà tôi đã kể cho các bạn
15:57
endedđã kết thúc up startingbắt đầu WomenPhụ nữ for WomenPhụ nữ InternationalQuốc tế GroupNhóm
363
942000
3000
quyết định khởi đầu Tổ chức Phụ nữ vì Phụ nữ Quốc tế
16:00
that impactedảnh hưởng one milliontriệu people, sentgởi 80 milliontriệu dollarsUSD,
364
945000
3000
đã tạo ảnh hưởng lên một triệu người, gửi 80 triệu dollar,
16:03
and I startedbắt đầu this from zerokhông,
365
948000
2000
và tôi khởi đầu tất cả từ con số không,
16:05
nothing, nadagiai điệu, [unclearkhông rõ].
366
950000
3000
không gì cả, nada, ...
16:08
(LaughterTiếng cười)
367
953000
3000
(Cười)
16:11
They are womenđàn bà who are standingđứng on theirhọ feetđôi chân
368
956000
3000
Họ là những phụ nữ đứng trên đôi chân của mình
16:14
in spitebất bình of theirhọ circumstanceshoàn cảnh,
369
959000
3000
vượt qua nghịch cảnh,
16:17
not because of it.
370
962000
3000
không phụ thuộc vào chúng.
16:20
Think of how the worldthế giới can be a much better placeđịa điểm
371
965000
3000
Hãy nghĩ làm cách nào mà thế giới có thể trở nên tốt đẹp hơn
16:23
if, for a changethay đổi,
372
968000
2000
nếu, chỉ với một sự thay đổi,
16:25
we have a better equalitybình đẳng,
373
970000
2000
chúng ta có được sự công bằng
16:27
we have equalitybình đẳng,
374
972000
2000
chúng ta có sự bình đẳng,
16:29
we have a representationđại diện
375
974000
2000
chúng ta có đại diện
16:31
and we understandhiểu không warchiến tranh,
376
976000
2000
và chúng ta hiểu được chiến tranh,
16:33
bothcả hai from the front-linemặt trận
377
978000
2000
cả từ tiền tuyến
16:35
and the back-linetrở lại đường dây discussionthảo luận.
378
980000
2000
và từ hậu phương
16:37
RumiRumi, a 13th-centuryth thế kỷ SufiSufi poetnhà thơ,
379
982000
3000
Rumi, nhà văn Sufi ở thế kỷ 13th
16:40
saysnói, "Out beyondvượt ra ngoài the worldsthế giới
380
985000
2000
đã viết, "Phía bên kia thế giới
16:42
of right-doingsquyền-doings and wrong-doingssai-doings,
381
987000
3000
của những việc làm đúng đắn và những việc làm sai trái,
16:45
there is a fieldcánh đồng.
382
990000
2000
có một cánh đồng
16:47
I will meetgặp you there.
383
992000
2000
tôi sẽ gặp bạn ở đó.
16:49
When the soulLinh hồn liesdối trá down in that grasscỏ,
384
994000
3000
Khi linh hồn nằm dưới cỏ,
16:52
the worldthế giới is too fullđầy
385
997000
2000
thế giới qua đầy
16:54
to talk about.
386
999000
2000
để nói về.
16:56
IdeasÝ tưởng, languagengôn ngữ,
387
1001000
2000
Những ý tưởng, ngôn ngữ,
16:58
even the phrasecụm từ 'each' mỗi other'khác '
388
1003000
2000
và cả cụm từ "cùng nhau"
17:00
no longerlâu hơn makeslàm cho any sensegiác quan."
389
1005000
3000
không còn ý nghĩa."
17:04
I humblykhiêm nhường addthêm vào -- humblykhiêm nhường addthêm vào --
390
1009000
3000
Tôi nghiêng mình thêm rằng, nghiêng mình thêm rằng
17:07
that out beyondvượt ra ngoài
391
1012000
2000
ở một nơi xa khỏi
17:09
the worldsthế giới of warchiến tranh and peacehòa bình,
392
1014000
3000
thế giới của chiến tranh và hòa bình,
17:12
there is a fieldcánh đồng,
393
1017000
2000
có một cánh đồng
17:14
and there are manynhiều womenđàn bà and menđàn ông
394
1019000
3000
ở đó có nhiều người đàn ông và phụ nữ
17:17
[who] are meetinggặp gỡ there.
395
1022000
3000
gặp gỡ nhau.
17:20
Let us make this fieldcánh đồng a much biggerlớn hơn placeđịa điểm.
396
1025000
3000
Hãy cùng làm nơi này rộng lớn hơn.
17:23
Let us all meetgặp in that fieldcánh đồng.
397
1028000
3000
Và tất cả chúng ta hãy gặp nhau ở nơi đó
17:26
Thank you.
398
1031000
2000
Xin cảm ơn
17:28
(ApplauseVỗ tay)
399
1033000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Jasmin May
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Zainab Salbi - Activist and social entrepreneur
Iraqi-born Zainab Salbi founded and runs Women for Women International, and has dedicated her life to helping women in war-torn regions rebuild their lives and communities.

Why you should listen

In her memoir Hidden in Plain Sight: Growing Up in the Shadow of Saddam, Zainab Salbi writes of being raised in Saddam Hussein's inner circle -- her father was Saddam's personal pilot. She left Iraq for an arranged marriage in the US, which quickly became another form of tyranny. But in 1993, when she heard of the rape and concentration camps in Bosnia, she realized she could no longer remain passive. Salbi founded Women for Women International to help women who are victims of war in every way -- from those who've been physically harmed to those who suffer from the poverty that war and strife inevitably bring. WFWI provides economic and emotional aid, job-skills training, and rights education, empowering women to stop the cycle of violence and create social change.

In her latest book, The Other Side of War, she shares personal stories of women's experience in conflict. As she writes: "War is not a computer-generated missile striking a digital map. War is the color of earth as it explodes in our faces, the sound of child pleading, the smell of smoke and fear. Women survivors of war are not the single image portrayed on the television screen, but the glue that holds families and countries together. Perhaps by understanding women, and the other side of war ... we will have more humility in our discussions of wars... perhaps it is time to listen to women's side of history."

More profile about the speaker
Zainab Salbi | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee