ABOUT THE SPEAKER
Michael Pawlyn - Architect
Michael Pawlyn takes cues from nature to make new, sustainable architectural environments.

Why you should listen

Michael Pawlyn established the architecture firm Exploration in 2007 to focus on environmentally sustainable projects that take their inspiration from nature.

Prior to setting up the company, Pawlyn worked with the firm Grimshaw for ten years and was central to the team that radically re-invented horticultural architecture for the Eden Project. He was responsible for leading the design of the Warm Temperate and Humid Tropics Biomes and the subsequent phases that included proposals for a third Biome for plants from dry tropical regions. In 1999 he was one of five winners in A Car-free London, an ideas competition for strategic solutions to the capital’s future transport needs and new possibilities for urban spaces. In September 2003 he joined an intensive course in nature-inspired design at Schumacher College, run by Amory Lovins and Janine Benyus. He has lectured widely on the subject of sustainable design in the UK and abroad.

His Sahara Forest Project, covered in this TEDTalk, recently won major funding >>

More profile about the speaker
Michael Pawlyn | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2010

Michael Pawlyn: Using nature's genius in architecture

Michael Pawlyn: Ứng dụng tài năng của thiên nhiên vào kiến trúc

Filmed:
2,031,800 views

Kiến trúc sư làm thế nào để xây một thế giới với vẻ đẹp bền vững? Bằng cách học từ thiên nhiên. Tại TEDSalon ở London, Michael Pawlyn mô tả ba thói quen của thiên nhiên có thể chuyển thể vào kiến trúc và xã hội: hiệu quả nguồn lực, chu trình khép kín và năng lượng từ mặt trời.
- Architect
Michael Pawlyn takes cues from nature to make new, sustainable architectural environments. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'd like to startkhởi đầu with a couplevợ chồng of quicknhanh chóng examplesví dụ.
0
0
3000
Tôi xin được bắt đầu với một vài ví dụ ngắn.
00:18
These are spinneretspinneret glandstuyến
1
3000
2000
Đây là tuyến tơ
00:20
on the abdomenbụng of a spidernhện.
2
5000
2000
ở bụng của một con nhện.
00:22
They producesản xuất sixsáu differentkhác nhau typesloại of silklụa, which is spuntách togethercùng với nhau into a fiberchất xơ,
3
7000
3000
Chúng sản sinh ra sáu loại tơ khác nhau rồi se thành một loại sợi,
00:25
tougherkhó khăn hơn than any fiberchất xơ humanscon người have ever madethực hiện.
4
10000
3000
bền hơn bất cứ loại sợi nào con người từng tạo ra.
00:28
The nearestgần nhất we'vechúng tôi đã come is with aramidAramid fiberchất xơ.
5
13000
3000
Loại gần đây nhất chúng ta tạo ra là sợi aramit.
00:31
And to make that, it involvesliên quan extremescực đoan of temperaturenhiệt độ,
6
16000
2000
Và việc làm ra được loại sợi này yêu cầu ở nhiệt độ và áp suất cực lớn,
00:33
extremescực đoan of pressuresức ép and loadstải of pollutionsự ô nhiễm.
7
18000
3000
cùng với rất nhiều chất thải ô nhiễm.
00:36
And yetchưa the spidernhện managesquản lý to do it at ambientmôi trường xung quanh temperaturenhiệt độ and pressuresức ép
8
21000
3000
Nhưng con nhện tạo ra tơ ở nhiệt độ và áp suất thông thường,
00:39
with rawthô materialsnguyên vật liệu of deadđã chết fliesruồi and waterNước.
9
24000
3000
với nguyên liệu là ruồi chết và nước.
00:42
It does suggestđề nghị we'vechúng tôi đã still got a bitbit to learnhọc hỏi.
10
27000
2000
Điều này cho thấy chúng ta cần phải học hỏi thêm.
00:44
This beetlebọ cánh cứng can detectphát hiện a forestrừng firengọn lửa at 80 kilometerskm away.
11
29000
3000
Con bọ này có thể phát hiện ra đám cháy cách đó 80 km.
00:47
That's roughlygần 10,000 timeslần the rangephạm vi
12
32000
2000
Xa gấp xấp xỉ 10,000 lần
00:49
of man-madenhân tạo firengọn lửa detectorsMáy dò.
13
34000
2000
phạm vi của máy phát hiện đám cháy.
00:51
And what's more, this guy doesn't need a wiredây điện
14
36000
2000
Và hơn nữa, nó không cần có dây nối
00:53
connectedkết nối all the way back to a powerquyền lực stationga tàu burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
15
38000
4000
với một trạm điện sử dụng năng lượng hóa thạch.
00:57
So these two examplesví dụ give a sensegiác quan of what biomimicrybiomimicry can delivergiao hàng.
16
42000
3000
Hai ví dụ trên cho chúng ta thấy phỏng sinh có thể đem lại điều gì.
01:00
If we could learnhọc hỏi to make things and do things the way naturethiên nhiên does,
17
45000
3000
Nếu chúng ta có thể học cách tạo ra mọi thứ và làm mọi thứ theo cách thiên nhiên vận hành,
01:03
we could achieveHoàn thành factorhệ số 10, factorhệ số 100,
18
48000
2000
chúng ta có thể tiết kiệm được gấp 10 lần, 100 lần,
01:05
maybe even factorhệ số 1,000 savingstiết kiệm
19
50000
2000
thậm chí 1000 lần năng lượng
01:07
in resourcetài nguyên and energynăng lượng use.
20
52000
3000
và các nguồn tài nguyên được sử dụng.
01:10
And if we're to make progresstiến độ with the sustainabilitytính bền vững revolutionCuộc cách mạng,
21
55000
3000
Và nếu chúng ta muốn tạo ra sự tiến bộ bằng cuộc cách mạng lâu dài,
01:13
I believe there are threesố ba really biglớn changesthay đổi
22
58000
2000
tôi tin rằng cần phải mang lại
01:15
we need to bringmang đến about.
23
60000
2000
ba sự thay đổi lớn.
01:17
FirstlyThứ nhất, radicalcăn bản increasestăng in resourcetài nguyên efficiencyhiệu quả.
24
62000
3000
Thứ nhất là tăng cơ bản hiệu quả sử dụng tài nguyên.
01:20
SecondlyThứ hai, shiftingchuyển from a lineartuyến tính, wastefullãng phí,
25
65000
2000
Thứ hai là chuyển đổi từ cách sử dụng tài nguyên
01:22
pollutinggây ô nhiễm way of usingsử dụng resourcestài nguyên
26
67000
2000
một cách lãng phí, lâu dài và gây ô nhiễm
01:24
to a closed-loopkín modelmô hình.
27
69000
2000
sang mô hình vòng tròn khép kín.
01:26
And thirdlythứ ba, changingthay đổi from a fossilhóa thạch fuelnhiên liệu economynên kinh tê
28
71000
2000
Và thứ ba là thay đổi từ nền kinh tế sử dụng năng lượng hóa thạch
01:28
to a solarhệ mặt trời economynên kinh tê.
29
73000
2000
sang sử dụng năng lượng mặt trời.
01:30
And for all threesố ba of these, I believe,
30
75000
2000
Và với ba sự thay đổi đó, tôi tin rằng
01:32
biomimicrybiomimicry has a lot of the solutionscác giải pháp that we're going to need.
31
77000
2000
phỏng sinh đưa ra cho chúng ta rất nhiều giải pháp cần thiết.
01:34
You could look at naturethiên nhiên as beingđang like a catalogmục lục of productscác sản phẩm,
32
79000
3000
Bạn có thể xem thiên nhiên như một cuốn sách giới thiệu sản phẩm,
01:37
and all of those have benefitedhưởng lợi
33
82000
2000
và các sản phẩm đó đã được hưởng lợi
01:39
from a 3.8-billion-year-tỉ-năm researchnghiên cứu and developmentphát triển periodgiai đoạn.
34
84000
3000
từ một giai đoạn nghiên cứu và phát triển kéo dài 3,8 tỷ năm.
01:42
And givenđược that levelcấp độ of investmentđầu tư, it makeslàm cho sensegiác quan to use it.
35
87000
3000
Và ở mức độ đầu tư đó, việc sử dụng các sản phẩm đó rất có ý nghĩa.
01:45
So I'm going to talk about some projectsdự án that have exploredkhám phá these ideasý tưởng.
36
90000
3000
Vì vậy tôi sẽ nói về một số dự án khai thác ý tưởng này.
01:48
And let's startkhởi đầu with radicalcăn bản increasestăng
37
93000
2000
Hãy bắt đầu với sự gia tăng cơ bản
01:50
in resourcetài nguyên efficiencyhiệu quả.
38
95000
2000
trong hiệu quả sử dụng tài nguyên.
01:52
When we were workingđang làm việc on the EdenEden ProjectDự án,
39
97000
2000
Khi chúng tôi tham gia Dự án Eden,
01:54
we had to createtạo nên a very largelớn greenhousenhà kính
40
99000
2000
chúng tôi phải dựng một nhà kính rất lớn
01:56
in a siteđịa điểm that was not only irregularkhông thường xuyên,
41
101000
2000
ở một nơi mà không chỉ không hợp quy cách,
01:58
but it was continuallyliên tục changingthay đổi because it was still beingđang quarriedquarried.
42
103000
3000
mà còn liên tục biến đổi bởi nó vẫn đang được khai thác.
02:01
It was a hellĐịa ngục of a challengethử thách,
43
106000
2000
Đây thực sự là một thử thách,
02:03
and it was actuallythực ra examplesví dụ from biologysinh học
44
108000
2000
và thực sự thì các ví dụ từ sinh học
02:05
that providedcung cấp a lot of the cluesmanh mối.
45
110000
2000
đã chỉ dẫn cho chúng tôi rất nhiều.
02:07
So for instanceví dụ,
46
112000
2000
Ví dụ như,
02:09
it was soapxà bông bubblesbong bóng that helpedđã giúp us generatetạo ra a buildingTòa nhà formhình thức
47
114000
2000
bong bóng xà phòng cho chúng ta ý tưởng về hình dáng
02:11
that would work regardlessbất kể of the finalsau cùng groundđất levelscấp.
48
116000
3000
một tòa nhà không phụ thuộc vào số tầng.
02:14
StudyingHọc tập pollenphấn hoa grainsCác loại ngũ cốc
49
119000
2000
Nghiên cứu về các hạt phấn,
02:16
and radiolariaradiolaria and carboncarbon moleculesphân tử
50
121000
2000
động vật thủy sinh biển và các phân tử cac-bon
02:18
helpedđã giúp us deviseđưa ra the mostphần lớn efficienthiệu quả structuralcấu trúc solutiondung dịch
51
123000
3000
giúp chúng ta phát minh ra các giải pháp cấu trúc hiệu quả nhất
02:21
usingsử dụng hexagonshình lục giác and pentagonspentagons.
52
126000
3000
sử dụng hình lục giác và ngũ giác.
02:24
The nextkế tiếp movedi chuyển was that we wanted
53
129000
2000
Bước tiếp theo là chúng tôi muốn
02:26
to try and maximizetối đa hóa the sizekích thước of those hexagonshình lục giác.
54
131000
2000
tối đa hóa kích cỡ của những hình lục giác này.
02:28
And to do that we had to find an alternativethay thế to glassly,
55
133000
2000
Để làm điều đó, chúng ta phải tìm ra một thứ thay thế cho thủy tinh,
02:30
which is really very limitedgiới hạn in termsđiều kiện of its unitđơn vị sizeskích thước.
56
135000
3000
với kích cỡ đơn vị rất rất nhỏ.
02:33
And in naturethiên nhiên there are lots of examplesví dụ
57
138000
3000
Và trong tự nhiên, có rất nhiều ví dụ về
02:36
of very efficienthiệu quả structurescấu trúc baseddựa trên on pressurizedáp lực membranesmàng.
58
141000
3000
các cấu trúc rất hiệu quả dựa trên các màng điều áp.
02:39
So we startedbắt đầu exploringkhám phá this materialvật chất calledgọi là ETFEETFE.
59
144000
3000
Vì thế chúng ta bắt đầu tìm hiểu về loại vật liệu gọi là ETFE này.
02:42
It's a high-strengthcường độ cao polymerpolymer.
60
147000
2000
Nó là một loại polime có độ bền cao.
02:44
And what you do is you put it togethercùng với nhau in threesố ba layerslớp,
61
149000
2000
Những gì bạn cần làm là đặt 3 lớp vật liệu này với nhau,
02:46
you weldHàn it around the edgecạnh, and then you inflatethổi phồng it.
62
151000
3000
dính cạnh của chúng lại, và bơm lên.
02:49
And the great thing about this stuffđồ đạc
63
154000
2000
Điều tuyệt vời ở đây là bạn có thể
02:51
is you can make it in unitscác đơn vị
64
156000
2000
làm cho nó to gấp xấp xỉ
02:53
of roughlygần sevenbảy timeslần the sizekích thước of glassly,
65
158000
2000
7 lần kích cỡ của kính.
02:55
and it was only one percentphần trăm of the weightcân nặng of double-glazingDouble-glazing.
66
160000
2000
Và trọng lượng của nó chỉ bằng 1% so với kính hai lớp.
02:57
So that was a factor-yếu tố-100 savingtiết kiệm.
67
162000
2000
Đó là tiết kiệm 100 lần.
02:59
And what we foundtìm is that we got into a positivetích cực cyclechu kỳ
68
164000
3000
Và vậy là chúng ta đã tham gia vào một vòng tròn tích cực
03:02
in which one breakthroughđột phá facilitatedtạo điều kiện anotherkhác.
69
167000
2000
trong đó một bước đột phá tạo điều kiện phát triển một thứ khác.
03:04
So with suchnhư là largelớn, lightweightnhẹ pillowsgối,
70
169000
3000
Và với những cái gối lớn và nhẹ như thế,
03:07
we had much lessít hơn steelThép.
71
172000
2000
chúng ta chỉ cần sử dụng ít thép hơn nhiều.
03:09
With lessít hơn steelThép we were gettingnhận được more sunlightánh sáng mặt trời in,
72
174000
2000
Với ít thép hơn, ánh mặt trời chiếu vào sẽ nhiều hơn,
03:11
which meantý nghĩa we didn't have to put as much extrathêm heatnhiệt in wintermùa đông.
73
176000
3000
có nghĩa là chúng ta không cần bật máy sưởi nhiều trong mùa đông.
03:14
And with lessít hơn overalltổng thể weightcân nặng in the superstructurecấu trúc thượng tầng,
74
179000
2000
Và với trọng lượng tổng thể nhẹ hơn trong cấu trúc thượng tầng,
03:16
there were biglớn savingstiết kiệm in the foundationscơ sở.
75
181000
2000
ta có thể tiết kiệm phần nền móng.
03:18
And at the endkết thúc of the projectdự án we workedđã làm việc out
76
183000
2000
Và cuối dự án, chúng tôi phát hiện ra rằng
03:20
that the weightcân nặng of that superstructurecấu trúc thượng tầng
77
185000
2000
trọng lượng của cấu trúc thượng tầng
03:22
was actuallythực ra lessít hơn than the weightcân nặng of the airkhông khí insidephía trong the buildingTòa nhà.
78
187000
3000
còn nhẹ hơn trọng lượng của không khí bên trong tòa nhà.
03:25
So I think the EdenEden ProjectDự án is a fairlycông bằng good examplethí dụ
79
190000
3000
Vì thế, tôi nghĩ Dự án Eden là một ví dụ khá tốt
03:28
of how ideasý tưởng from biologysinh học
80
193000
2000
về ý tưởng sinh học
03:30
can leadchì to radicalcăn bản increasestăng in resourcetài nguyên efficiencyhiệu quả --
81
195000
3000
làm tăng cơ bản hiệu quả sử dụng các tài nguyên –
03:33
deliveringphân phối the sametương tự functionchức năng,
82
198000
2000
với chức năng tương tự,
03:35
but with a fractionphân số of the resourcetài nguyên inputđầu vào.
83
200000
2000
nhưng chỉ cần một phần nhỏ các nguồn lực đầu vào.
03:37
And actuallythực ra there are loadstải of examplesví dụ in naturethiên nhiên
84
202000
2000
Và thực sự thì có rất nhiều ví dụ trong thiên nhiên
03:39
that you could turnxoay to for similargiống solutionscác giải pháp.
85
204000
3000
có thể gợi cho bạn các giải pháp tương tự.
03:42
So for instanceví dụ, you could developphát triển, xây dựng super-efficientsiêu hiệu quả roofmái nhà structurescấu trúc
86
207000
3000
Ví dụ, bạn có thể phát triển kết cấu mái nhà siêu hiệu quả
03:45
baseddựa trên on giantkhổng lồ AmazonAmazon waterNước lilieslys,
87
210000
3000
dựa trên hoa loa kèn nước khổng lồ ở Amazon,
03:48
wholetoàn thể buildingscác tòa nhà inspiredcảm hứng by abalonebào ngư shellsvỏ,
88
213000
2000
toàn bộ tòa nhà lấy cảm hứng từ vỏ bào ngư,
03:50
super-lightweightsiêu nhẹ bridgescầu inspiredcảm hứng by plantthực vật cellstế bào.
89
215000
3000
những cái cầu siêu nhẹ lấy cảm hứng từ tế bào thực vật.
03:53
There's a worldthế giới of beautysắc đẹp, vẻ đẹp and efficiencyhiệu quả to explorekhám phá here
90
218000
3000
Có một thế giới của vẻ đẹp và hiệu quả đang chờ chúng ta khai thác
03:56
usingsử dụng naturethiên nhiên as a designthiết kế tooldụng cụ.
91
221000
3000
bằng công cụ thiết kế tự nhiên.
03:59
So now I want to go ontotrên talkingđang nói about the linear-to-closed-looptuyến tính-đến-kín ideaý kiến.
92
224000
3000
Giờ tôi muốn nói về ý tưởng biến chu trình thẳng thành một chu trình khép kín.
04:02
The way we tendcó xu hướng to use resourcestài nguyên
93
227000
2000
Cách chúng ta sử dụng tài nguyên
04:04
is we extracttrích xuất them,
94
229000
2000
đó là bòn rút chúng,
04:06
we turnxoay them into short-lifecuộc sống ngắn productscác sản phẩm and then disposevứt bỏ of them.
95
231000
2000
biến chúng thành các sản phẩm có vòng đời ngắn, rồi sau đó thải chúng đi.
04:08
NatureThiên nhiên workscông trinh very differentlykhác.
96
233000
2000
Thiên nhiên thì lại rất khác.
04:10
In ecosystemshệ sinh thái, the wastechất thải from one organismcơ thể
97
235000
2000
Trong hệ sinh thái, chất thải hữu cơ trở thành dinh dưỡng
04:12
becomestrở thành the nutrientchất dinh dưỡng for something elsekhác in that systemhệ thống.
98
237000
2000
cho những thứ khác trong hệ.
04:14
And there are some examplesví dụ of projectsdự án
99
239000
2000
Và hiện cũng đang có các dự án
04:16
that have deliberatelythong thả triedđã thử to mimicbắt chước ecosystemshệ sinh thái.
100
241000
3000
đang bắt chước hệ sinh thái.
04:19
And one of my favoritesyêu thích
101
244000
2000
Một trong những dự án tôi thích
04:21
is calledgọi là the CardboardCác tông to CaviarTrứng cá ProjectDự án
102
246000
2000
là dự án ‘Bìa Các-tông dành cho Trứng Cá Muối’
04:23
by GrahamGraham WilesWiles.
103
248000
2000
của Graham Wiles.
04:25
And in theirhọ areakhu vực they had a lot of shopscửa hàng and restaurantsnhà hàng
104
250000
3000
Trong khu vực của họ có rất nhiều cửa hiệu và nhà hàng
04:28
that were producingsản xuất lots of foodmón ăn, cardboardCác tông and plasticnhựa wastechất thải.
105
253000
3000
thải ra thực phẩm, bìa cứng và nhựa,
04:31
It was endingkết thúc up in landfillsbãi chôn lấp.
106
256000
2000
rồi đổ vào một bãi đất.
04:33
Now the really clevertài giỏi bitbit is what they did with the cardboardCác tông wastechất thải.
107
258000
2000
Điều họ làm với các tấm bìa cứng bỏ đi thật sự rất thông minh.
04:35
And I'm just going to talk throughxuyên qua this animationhoạt hình.
108
260000
3000
Và tôi sẽ nói về điều này qua hoạt họa sau.
04:38
So they were paidđã thanh toán to collectsưu tầm it from the restaurantsnhà hàng.
109
263000
2000
Họ được trả tiền để thu thập rác từ các nhà hàng.
04:40
They then shreddedshredded the cardboardCác tông
110
265000
2000
Sau đó họ xé nhỏ bìa các tông và
04:42
and soldđã bán it to equestrianCưỡi ngựa centerstrung tâm as horsecon ngựa beddingbộ đồ giường.
111
267000
3000
bán chúng cho các trung tâm đua ngựa để làm giường cho ngựa.
04:45
When that was soiledbẩn, they were paidđã thanh toán again to collectsưu tầm it.
112
270000
2000
Khi số bìa đó bẩn, họ lại được trả tiền để thu thập chúng.
04:47
They put it into wormsâu recompostingrecomposting systemshệ thống,
113
272000
2000
Họ đem chúng vào hệ thống làm sâu từ phân bón,
04:49
which producedsản xuất a lot of wormsWorms, which they fedđã nuôi to SiberianSiberi sturgeoncá tầm,
114
274000
3000
sản sinh ra nhiều giun dùng để nuôi cá tầm Siberia,
04:52
which producedsản xuất caviartrứng cá, which they soldđã bán back to the restaurantsnhà hàng.
115
277000
3000
từ đó làm ra trứng cá muối bán lại cho các nhà hàng.
04:55
So it transformedbiến đổi a lineartuyến tính processquá trình
116
280000
2000
Như thế một quá trình thẳng
04:57
into a closed-loopkín modelmô hình,
117
282000
2000
đã được biến thành một mô hình khép kín,
04:59
and it createdtạo more valuegiá trị in the processquá trình.
118
284000
3000
và và tạo thêm giá trị cho quá trình này.
05:02
GrahamGraham WilesWiles has continuedtiếp tục to addthêm vào more and more elementscác yếu tố to this,
119
287000
2000
Graham Wiles đang tiếp tục tăng thêm các yếu tố vào quá trình này,
05:04
turningquay wastechất thải streamsdòng into schemesđề án that createtạo nên valuegiá trị.
120
289000
3000
biến dòng chất thải trở thành một hệ thống sinh ra giá trị.
05:07
And just as naturaltự nhiên systemshệ thống
121
292000
2000
Và giống như các hệ trong tự nhiên
05:09
tendcó xu hướng to increasetăng in diversitysự đa dạng and resiliencehồi phục over time,
122
294000
3000
có xu hướng tăng sự đa dạng và độ bền bỉ theo thời gian,
05:12
there's a realthực sensegiác quan with this projectdự án
123
297000
2000
dự án này thực sự có ý nghĩa
05:14
that the numbercon số of possibilitieskhả năng
124
299000
3000
rằng số các khả năng
05:17
just continuetiếp tục increasingtăng.
125
302000
2000
sẽ tiếp tục tăng.
05:19
And I know it's a quirkykỳ quặc examplethí dụ,
126
304000
2000
Và tôi biết đó là một ví dụ quanh co,
05:21
but I think the implicationshàm ý of this are quitekhá radicalcăn bản,
127
306000
2000
nhưng tôi nghĩ rằng hàm ý của nó khá cấp tiến,
05:23
because it suggestsgợi ý that we could actuallythực ra
128
308000
2000
bởi nó gợi ý rằng chúng ta có thể
05:25
transformbiến đổi a biglớn problemvấn đề -- wastechất thải -- into a massiveto lớn opportunitycơ hội.
129
310000
3000
biến một vấn đề lớn, vấn đề về chất thải, thành cơ hội.
05:28
And particularlyđặc biệt in citiescác thành phố --
130
313000
2000
Và đặc biệt, ở các thành phố,
05:30
we could look at the wholetoàn thể metabolismsự trao đổi chất of citiescác thành phố,
131
315000
2000
chúng ta có thể nhìn vào sự chuyển hóa toàn bộ của các thành phố,
05:32
and look at those as opportunitiescơ hội.
132
317000
2000
và xem đây như các cơ hội.
05:34
And that's what we're doing on the nextkế tiếp projectdự án I'm going to talk about,
133
319000
2000
Và đó là những gì chúng tôi sẽ thực hiện ở dự án mà tôi sẽ nói tiếp theo,
05:36
the MobiusMobius ProjectDự án,
134
321000
2000
với Dự án Mobius,
05:38
where we're tryingcố gắng to bringmang đến togethercùng với nhau a numbercon số of activitieshoạt động,
135
323000
2000
chúng ta có thể cố gắng tổ chức các hoạt động cùng lúc,
05:40
all withinbên trong one buildingTòa nhà,
136
325000
2000
trong cùng một tòa nhà,
05:42
so that the wastechất thải from one can be the nutrientchất dinh dưỡng for anotherkhác.
137
327000
3000
nhờ đó, rác từ hoạt động này sẽ trở thành dinh dưỡng cho hoạt động khác.
05:45
And the kindloại of elementscác yếu tố I'm talkingđang nói about
138
330000
2000
Và loại nhân tố tôi đang nói đến,
05:47
are, firstlytrước hết, we have a restaurantnhà hàng insidephía trong a productivecó năng suất greenhousenhà kính,
139
332000
3000
trước tiên, là một nhà hàng nằm trong một nhà kính sản suất,
05:50
a bitbit like this one in AmsterdamAmsterdam calledgọi là DeDe KasKas.
140
335000
2000
hơi giống De Kas ở Amsterdam.
05:52
Then we would have an anaerobickỵ khí digesterdigester,
141
337000
2000
Sau đó chúng tôi sẽ có một nồi nấu kỵ khí
05:54
which could dealthỏa thuận with all the biodegradablephân hủy sinh học wastechất thải from the localđịa phương areakhu vực,
142
339000
3000
có thể xử lý mọi chất thải dễ bị thối rữa ở đây,
05:57
turnxoay that into heatnhiệt for the greenhousenhà kính
143
342000
2000
biến chúng thành nhiệt lượng cho nhà kính
05:59
and electricityđiện to feednuôi back into the gridlưới.
144
344000
2000
và thành điện hòa vào lưới điện.
06:01
We'dChúng tôi sẽ have a waterNước treatmentđiều trị systemhệ thống
145
346000
2000
Chúng ta sẽ có một hệ thống
06:03
treatingđiều trị wastewaternước thải, turningquay that into freshtươi waterNước
146
348000
2000
xử lý nước thải, biến nước thải thành nước sạch
06:05
and generatingtạo ra energynăng lượng from the solidschất rắn
147
350000
2000
và tạo ra năng lượng từ các chất rắn,
06:07
usingsử dụng just plantscây and micro-organismsvi sinh vật.
148
352000
3000
chỉ sử dụng cây và các vi sinh vật.
06:10
We'dChúng tôi sẽ have a fish farmnông trại fedđã nuôi with vegetablerau wastechất thải from the kitchenphòng bếp
149
355000
2000
Chúng ta sẽ có một trại cá với thức ăn từ chất thải thực vật từ nhà bếp,
06:12
and wormsWorms from the compostphân compost
150
357000
2000
và giun từ phân bón
06:14
and supplyingcung cấp fish back to the restaurantnhà hàng.
151
359000
2000
và lại cung cấp cá ngược trở lại cho nhà hàng.
06:16
And we'dThứ Tư alsocũng thế have a coffeecà phê shopcửa tiệm, and the wastechất thải grainsCác loại ngũ cốc from that
152
361000
3000
Chúng ta cũng sẽ có một cửa hàng cà phê, và những hạt bỏ đi
06:19
could be used as a substratebề mặt for growingphát triển mushroomsnấm.
153
364000
2000
có thể được sử dụng làm lớp nền để nuôi nấm.
06:21
So you can see that we're bringingđưa togethercùng với nhau
154
366000
2000
Vì thế, bạn có thể thấy rằng chúng tôi đang tạo
06:23
cycleschu kỳ of foodmón ăn, energynăng lượng and waterNước and wastechất thải
155
368000
2000
ra một vòng tuần hoàn gồm thực phẩm, năng lượng và nước
06:25
all withinbên trong one buildingTòa nhà.
156
370000
2000
trong cùng một tòa nhà.
06:27
And just for funvui vẻ, we'vechúng tôi đã proposedđề xuất this for a roundaboutvòng xoay in centralTrung tâm LondonLondon,
157
372000
3000
Và để cho vui, chúng tôi đề nghị áp dụng mô hình này cho một cái bùng binh
06:30
which at the momentchốc lát is a completehoàn thành eyesoređau mắt.
158
375000
2000
hiện đang là vật thừa thãi ở trung tâm Luân đôn.
06:32
Some of you mayTháng Năm recognizenhìn nhận this.
159
377000
2000
Một số quý vị có thể sẽ nhận ra nó.
06:34
And with just a little bitbit of planninglập kế hoạch,
160
379000
2000
Và chỉ cần lên kế hoạch một chút,
06:36
we could transformbiến đổi a spacekhông gian dominatedthống trị by trafficgiao thông
161
381000
3000
chúng ta có thể biến đổi một không gian dành riêng cho giao thông
06:39
into one that providescung cấp openmở spacekhông gian for people,
162
384000
3000
thành một không gian mở cho mọi người,
06:42
reconnectsreconnects people with foodmón ăn
163
387000
2000
kết nối con người bằng thực phẩm
06:44
and transformsbiến đổi wastechất thải into closedđóng loopvòng lặp opportunitiescơ hội.
164
389000
3000
và biến rác thải thành các cơ hội trong chu trình khép kín.
06:47
So the finalsau cùng projectdự án I want to talk about
165
392000
2000
Dự án cuối cùng tôi muốn nói đến
06:49
is the SaharaSa mạc Sahara ForestRừng ProjectDự án, which we're workingđang làm việc on at the momentchốc lát.
166
394000
3000
là Dự án Rừng Sahara mà hiện nay chúng tôi đang thực hiện.
06:52
It mayTháng Năm come as a surprisesự ngạc nhiên to some of you
167
397000
2000
Một số người ngồi đây có thể ngạc nhiên
06:54
to hearNghe that quitekhá largelớn areaskhu vực of what are currentlyhiện tại desertSa mạc
168
399000
2000
khi biết rằng các khu vực hiện đang là các sa mạc khá lớn
06:56
were actuallythực ra forestedrừng a fairlycông bằng shortngắn time agotrước.
169
401000
3000
chỉ một thời gian ngắn trước đây thực ra lại là rừng.
06:59
So for instanceví dụ, when JuliusJulius CaesarCaesar arrivedđã đến in NorthBắc AfricaAfrica,
170
404000
3000
Ví dụ, khi Julius Caesar đến Bắc Phi,
07:02
hugekhổng lồ areaskhu vực of NorthBắc AfricaAfrica
171
407000
2000
một vùng rộng lớn ở Bắc phi
07:04
were coveredbao phủ in cedarCedar and cypressCypress forestsrừng.
172
409000
2000
bị các rừng cây tuyết tùng và cây bách che phủ.
07:07
And duringsuốt trong the evolutionsự phát triển of life on the EarthTrái đất,
173
412000
2000
Và trong quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất,
07:09
it was the colonizationthuộc địa
174
414000
2000
các loại cây
07:11
of the landđất đai by plantscây
175
416000
2000
tạo ra khí hậu ôn hòa
07:13
that helpedđã giúp createtạo nên the benignnhẹ climatekhí hậu we currentlyhiện tại enjoythưởng thức.
176
418000
2000
ngày nay đã chiếm hữu dần đất đai.
07:15
The converseConverse is alsocũng thế truethật.
177
420000
2000
Và điều trái ngược đã xảy ra.
07:17
The more vegetationthực vật we losethua,
178
422000
2000
Càng nhiều cây cối mất đi,
07:19
the more that's likelycó khả năng to exacerbatelàm trầm trọng thêm climatekhí hậu changethay đổi
179
424000
2000
vấn đề biến đổi khí hậu càng trầm trọng
07:21
and leadchì to furtherthêm nữa desertificationsa mạc hóa.
180
426000
3000
và làm sự sa mạc hóa càng trầm trọng hơn.
07:24
And this animationhoạt hình,
181
429000
2000
Và hình hoạt họa này
07:26
this showstrình diễn photosyntheticquang hợp activityHoạt động over the coursekhóa học of a numbercon số of yearsnăm,
182
431000
3000
cho thấy hoạt động quang hợp diễn ra trong nhiều năm.
07:29
and what you can see is that the boundariesranh giới of those desertssa mạc
183
434000
3000
Và những gì bạn có thể thấy là biên giới của các sa mạc
07:32
shiftsự thay đổi quitekhá a lot,
184
437000
2000
chuyển dịch khá nhiều.
07:34
and that raisestăng lên the questioncâu hỏi
185
439000
2000
Và nó đặt ra câu hỏi rằng liệu chúng ta
07:36
of whetherliệu we can intervenecan thiệp at the boundaryranh giới conditionsđiều kiện
186
441000
3000
có thể can thiệp làm sự dịch chuyển này dừng lại không,
07:39
to halttạm dừng, or maybe even reverseđảo ngược, desertificationsa mạc hóa.
187
444000
3000
hay trái lại, lại làm trầm trọng hơn sự sa mạc hóa.
07:42
And if you look at some of the organismssinh vật
188
447000
2000
Và nếu nhìn vào các sinh vật tiến hóa
07:44
that have evolvedphát triển to livetrực tiếp in desertssa mạc,
189
449000
2000
để thích nghi với cuộc sống sa mạc,
07:46
there are some amazingkinh ngạc examplesví dụ of adaptationssự thích nghi to waterNước scarcitysự khan hiếm.
190
451000
3000
sẽ thấy một số ví dụ tuyệt vời về sự thích nghi với tình trạng khan hiếm nước.
07:49
This is the NamibianNamibia fog-baskingphơi dưới sương mù beetlebọ cánh cứng,
191
454000
2000
Đây là bọ cánh cứng Namibia,
07:51
and it's evolvedphát triển a way of harvestingthu hoạch its ownsở hữu freshtươi waterNước in a desertSa mạc.
192
456000
3000
nó đã tiến hóa để có thể tự tìm được nước ngọt trong sa mạc,
07:54
The way it does this is it comesđến out at night,
193
459000
2000
bằng cách ra ngoài vào ban đêm,
07:56
crawlsthu thập thông tin to the tophàng đầu of a sandCát duneDune,
194
461000
2000
bò lên đỉnh của một đụn cát,
07:58
and because it's got a mattematte blackđen shellvỏ,
195
463000
2000
và bởi nó có một lớp vỏ ngoài đen xỉn,
08:00
is ablecó thể to radiatetỏa heatnhiệt out to the night skybầu trời
196
465000
2000
có thể tỏa nhiệt ra ngoài trời đêm
08:02
and becometrở nên slightlykhinh bỉ coolermát than its surroundingsvùng lân cận.
197
467000
2000
và trở nên mát hơn so với xung quanh.
08:04
So when the moistẩm ướt breezeBreeze blowsthổi in off the seabiển,
198
469000
2000
Vì thế khi những cơn gió ẩm thổi từ ngoài biển vào,
08:06
you get these dropletsgiọt of waterNước forminghình thành on the beetle'scủa bọ cánh cứng shellvỏ.
199
471000
3000
những giọt nước nhỏ sẽ đọng lại trên vỏ của nó.
08:09
Just before sunrisebình Minh, he tipslời khuyên his shellvỏ up, the waterNước runschạy down into his mouthmiệng,
200
474000
3000
Trước khi mặt trời mọc, nó lật úp vỏ ngoài lên, và nước sẽ chảy vào miệng.
08:12
has a good drinkuống, goesđi off and hidesẩn for the restnghỉ ngơi of the day.
201
477000
2000
Sau khi uống xong, nó đi vào hang và trốn suốt cả ngày.
08:14
And the ingenuityngây thơ, if you could call it that,
202
479000
2000
Và sự khéo léo đó, nếu bạn gọi như vậy,
08:16
goesđi even furtherthêm nữa.
203
481000
2000
thậm chí còn hơn thế.
08:18
Because if you look closelychặt chẽ at the beetle'scủa bọ cánh cứng shellvỏ,
204
483000
2000
Bởi nếu nhìn gần vào vỏ của con bọ,
08:20
there are lots of little bumpsbumps on that shellvỏ.
205
485000
2000
bạn sẽ thấy rất nhiều bướu nhỏ trên đó.
08:22
And those bumpsbumps are hydrophilicPurifying; they attractthu hút waterNước.
206
487000
3000
Và những cái bướu đó có thể thấm nước: chúng thu hút nước.
08:25
BetweenGiữa them there's a waxysáp finishhoàn thành which repelsđẩy waterNước.
207
490000
3000
Giữa các bướu đó là một lớp vỏ sáp không thấm nước.
08:28
And the effecthiệu ứng of this is that
208
493000
2000
Và tác dụng của nó là
08:30
as the dropletsgiọt startkhởi đầu to formhình thức on the bumpsbumps,
209
495000
2000
khi giọt nước bắt đầu hình thành trên vết bướu,
08:32
they stayở lại in tightchặt chẽ, sphericalhình cầu beadsHạt xâu,
210
497000
2000
bám chặt và có dạng giọt hình cầu,
08:34
which meanscó nghĩa they're much more mobiledi động
211
499000
2000
thì chúng sẽ cơ động hơn
08:36
than they would be if it was just a filmphim ảnh of waterNước over the wholetoàn thể beetle'scủa bọ cánh cứng shellvỏ.
212
501000
3000
là đọng ở dạng màng trên toàn bộ vỏ ngoài của con bọ.
08:39
So even when there's only a smallnhỏ bé amountsố lượng of moistuređộ ẩm in the airkhông khí,
213
504000
3000
Vì thế thậm chí khi chỉ có một lượng ẩm nhỏ trong không khí,
08:42
it's ablecó thể to harvestmùa gặt that very effectivelycó hiệu quả and channelkênh it down to its mouthmiệng.
214
507000
3000
nó vẫn có thể thu được nước hiệu quả và chuyển vào miệng mình.
08:45
So amazingkinh ngạc examplethí dụ of an adaptationthích nghi
215
510000
2000
Đây là một ví dụ rất tuyệt vời về sự thích nghi
08:47
to a very resource-constrainedcố định các nguồn tài nguyên environmentmôi trường --
216
512000
2000
với một môi trường rất hạn chế nguồn lực –
08:49
and in that sensegiác quan, very relevantliên quan, thích hợp
217
514000
2000
và với ý nghĩa đó, nó rất liên quan
08:51
to the kindloại of challengesthách thức we're going to be facingđối diện
218
516000
2000
tới các loại thách thức mà chúng ta sắp phải đối mặt
08:53
over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm, nextkế tiếp fewvài decadesthập kỷ.
219
518000
2000
trong vài năm hoặc vài thập kỷ tới.
08:55
We're workingđang làm việc with the guy who inventedphát minh the SeawaterNước biển GreenhouseHiệu ứng nhà kính.
220
520000
2000
Chúng tôi làm việc với người đã phát minh ra Nhà kính Nước biển.
08:57
This is a greenhousenhà kính designedthiết kế for aridkhô cằn coastalduyên hải regionsvùng,
221
522000
3000
Đây là nhà kính thiết kế cho các vùng duyên hải khô cằn,
09:00
and the way it workscông trinh is that you have this wholetoàn thể wallTường of evaporatorchưng cho khô grillsLò nướng thịt grill,
222
525000
4000
phương cách hoạt động của nó là, do bao quanh bởi bức tường gắn thiết bị làm bay hơi,
09:04
and you trickletia nước seawaternước biển over that
223
529000
2000
nên khi bạn đổ nước biển lên đó
09:06
so that windgió blowsthổi throughxuyên qua, it picksPicks up a lot of moistuređộ ẩm
224
531000
2000
và gió thổi qua, nó sẽ làm tăng độ ẩm lên
09:08
and is cooledlàm mát bằng nước in the processquá trình.
225
533000
2000
và trong quá trình đó sẽ được làm mát.
09:10
So insidephía trong it's coolmát mẻ and humidẩm ướt,
226
535000
2000
Vì vậy, bên trong nó mát và ẩm,
09:12
which meanscó nghĩa the plantscây need lessít hơn waterNước to growlớn lên.
227
537000
2000
có nghĩa là cây trồng cần ít nước hơn.
09:14
And then at the back of the greenhousenhà kính,
228
539000
2000
Và trở lại nhà kính,
09:16
it condensesngưng tụ a lot of that humidityđộ ẩm as freshwaternước ngọt
229
541000
3000
hơi ẩm tụ lại thành nước ngọt
09:19
in a processquá trình that is effectivelycó hiệu quả identicalgiống nhau to the beetlebọ cánh cứng.
230
544000
3000
theo cách giống hệt như của chú bọ kia.
09:22
And what they foundtìm with the first SeawaterNước biển GreenhouseHiệu ứng nhà kính that was builtđược xây dựng
231
547000
3000
Và thông qua Nhà kính nước biển đầu tiên được xây dựng,
09:25
was it was producingsản xuất slightlykhinh bỉ more freshwaternước ngọt
232
550000
2000
họ thấy rằng nó làm ra nhiều nước ngọt hơn một chút
09:27
than it neededcần for the plantscây insidephía trong.
233
552000
3000
so với nhu cầu của các cây trồng bên trong.
09:30
So they just startedbắt đầu spreadingtruyền bá this on the landđất đai around,
234
555000
3000
Vì thế họ bắt đầu mở rộng mô hình này trên các vùng đất quanh đấy.
09:33
and the combinationsự phối hợp of that and the elevatedcao humidityđộ ẩm
235
558000
2000
Và sự kết hợp giữa nhà kính và độ ẩm cao
09:35
had quitekhá a dramatickịch tính effecthiệu ứng on the localđịa phương areakhu vực.
236
560000
3000
đã đem lại hiệu quả khá ấn tượng trong vùng.
09:38
This photographảnh chụp was takenLấy on completionhoàn thành day,
237
563000
2000
Bức ảnh này được chụp vào ngày hoàn thiện,
09:40
and just one yearnăm latermột lát sau, it lookednhìn like that.
238
565000
2000
và chỉ một năm sau, nó trông thế này.
09:42
So it was like a greenmàu xanh lá inkblotinkblot spreadingtruyền bá out from the buildingTòa nhà
239
567000
3000
Nó giống như một vết mực màu xanh lá trải rộng từ tòa nhà,
09:45
turningquay barrenvô sinh landđất đai back into biologicallysinh học productivecó năng suất landđất đai --
240
570000
3000
biến vùng đất khô cằn thành một vùng đất màu mỡ về mặt sinh học –
09:48
and in that sensegiác quan, going beyondvượt ra ngoài sustainablebền vững designthiết kế
241
573000
2000
và với ý nghĩa đó, nó đã vượt qua được mục đích thiết kế bảo vệ
09:50
to achieveHoàn thành restorativerestorative designthiết kế.
242
575000
2000
để đạt được mục đích phục hồi.
09:52
So we were keensắc sảo to scaletỉ lệ this up
243
577000
2000
Vì thế, chúng tôi muốn mở rộng quy mô
09:54
and applyứng dụng biomimicrybiomimicry ideasý tưởng to maximizetối đa hóa the benefitslợi ích.
244
579000
3000
và ứng dụng ý tưởng phỏng sinh để tối đa hóa lợi ích.
09:57
And when you think about naturethiên nhiên,
245
582000
2000
Và khi bạn nghĩ về thiên nhiên,
09:59
oftenthường xuyên you think about it as beingđang all about competitioncuộc thi.
246
584000
2000
bạn thường nghĩ về sự cạnh tranh.
10:01
But actuallythực ra in maturetrưởng thành ecosystemshệ sinh thái,
247
586000
2000
Nhưng thực tế thì trong một hệ sinh thái hoàn chỉnh,
10:03
you're just as likelycó khả năng to find examplesví dụ
248
588000
2000
bạn chỉ có thể tìm thấy những ví dụ
10:05
of symbioticcộng sinh relationshipscác mối quan hệ.
249
590000
2000
về các mối quan hệ cộng sinh.
10:07
So an importantquan trọng biomimicrybiomimicry principlenguyên tắc
250
592000
2000
Vì thế một nguyên tắc phỏng sinh quan trọng
10:09
is to find wayscách of bringingđưa technologiescông nghệ togethercùng với nhau
251
594000
2000
là tìm cách cùng lúc ứng dụng các công nghệ
10:11
in symbioticcộng sinh clusterscụm.
252
596000
2000
trong các cụm cộng sinh.
10:13
And the technologyCông nghệ that we settledđịnh cư on
253
598000
2000
Và công nghệ lý tưởng
10:15
as an ideallý tưởng partnercộng sự for the SeawaterNước biển GreenhouseHiệu ứng nhà kính
254
600000
2000
mà chúng ta sử dụng cho Nhà kính Nước biển
10:17
is concentratedtập trung solarhệ mặt trời powerquyền lực,
255
602000
2000
là tập trung vào năng lượng mặt trời,
10:19
which usessử dụng solar-trackingnăng lượng mặt trời theo dõi mirrorsgương to focustiêu điểm the sun'smặt trời heatnhiệt
256
604000
2000
sử dụng gương thu năng lượng, tập trung vào nhiệt lượng của mặt trời
10:21
to createtạo nên electricityđiện.
257
606000
2000
để tạo ra điện.
10:23
And just to give you some sensegiác quan of the potentialtiềm năng of CSPCSP,
258
608000
3000
Và để cung cấp cho bạn ý tưởng về tiềm năng của CSP,
10:26
considerxem xét that we receivenhận được
259
611000
2000
coi rằng chúng ta đã thu được
10:28
10,000 timeslần as much energynăng lượng from the sunmặt trời everymỗi yearnăm
260
613000
3000
một năng lượng gấp 10,000 lần từ mặt trời mỗi năm
10:31
as we use in energynăng lượng from all formscác hình thức --
261
616000
2000
khi sử dụng năng lượng dưới tất cả các dạng –
10:33
10,000 timeslần.
262
618000
2000
10,000 lần.
10:35
So our energynăng lượng problemscác vấn đề are not intractableintractable.
263
620000
2000
Vì thế vấn đề năng lượng của chúng ta không hề khó khăn.
10:37
It's a challengethử thách to our ingenuityngây thơ.
264
622000
2000
Đó là một thử thách đối với tài nghệ của ta.
10:39
And the kindloại of synergieshiệp lực I'm talkingđang nói about
265
624000
2000
Và dạng hợp lực mà tôi đang nói đến,
10:41
are, firstlytrước hết, bothcả hai these technologiescông nghệ work very well in hotnóng bức, sunnySunny desertssa mạc.
266
626000
4000
trước hết, là các công nghệ có thể hoạt động tốt trong các sa mạc nắng nóng.
10:45
CSPCSP needsnhu cầu a supplycung cấp of demineralizedra freshwaternước ngọt.
267
630000
3000
CSP cần một nguồn cung nước sạch không chất khoáng.
10:48
That's exactlychính xác what the SeawaterNước biển GreenhouseHiệu ứng nhà kính producessản xuất.
268
633000
2000
Đó chính xác là điều mà Nhà kính Nước biển tạo ra.
10:50
CSPCSP producessản xuất a lot of wastechất thải heatnhiệt.
269
635000
2000
CSP thải rất nhiều nhiệt lượng thừa.
10:52
We'llChúng tôi sẽ be ablecó thể to make use of all that to evaporatebốc hơi more seawaternước biển
270
637000
3000
Có thể tận dụng tất cả nhiệt lượng đó để làm nhiều nước biển hơn nữa bay hơi
10:55
and enhancenâng cao the restorativerestorative benefitslợi ích.
271
640000
2000
và nâng cao các lợi ích phục hồi hơn nữa.
10:57
And finallycuối cùng, in the shadebóng râm underDưới the mirrorsgương,
272
642000
2000
Và cuối cùng, dưới bóng râm của những tấm gương,
10:59
it's possiblekhả thi to growlớn lên all sortsloại of cropscây trồng
273
644000
2000
chúng ta có thể trồng tất cả các loại cây
11:01
that would not growlớn lên in directthẳng thắn sunlightánh sáng mặt trời.
274
646000
2000
không thể mọc trực tiếp được dưới ánh mặt trời.
11:03
So this is how this schemekế hoạch would look.
275
648000
2000
Hệ thống đó trông như thế này.
11:05
The ideaý kiến is we createtạo nên this long hedgehàng rào of greenhousesnhà kính facingđối diện the windgió.
276
650000
3000
Ý tưởng ở đây là chúng ta tạo ra hàng rào dài của các nhà kính hướng ra gió.
11:08
We'dChúng tôi sẽ have concentratedtập trung solarhệ mặt trời powerquyền lực plantscây
277
653000
2000
Chúng ta sẽ tập trung vào các nhà máy
11:10
at intervalskhoảng thời gian alongdọc theo the way.
278
655000
2000
năng lượng mặt trời ở khoảng giữa lối đi.
11:12
Some of you mightcó thể be wonderingtự hỏi what we would do with all the saltsmuối.
279
657000
3000
Một số bạn có thể thắc mắc rằng chúng ta sẽ làm gì với lượng muối thừa kia.
11:15
And with biomimicrybiomimicry, if you've got an underutilizedkhông sử dụng được resourcetài nguyên,
280
660000
3000
Và với phỏng sinh, nếu bạn có một tài nguyên không được sử dụng đúng mức,
11:18
you don't think, "How am I going to disposevứt bỏ of this?"
281
663000
2000
bạn sẽ không nghĩ rằng, “mình sẽ làm thế nào để bỏ cái đống này đi?”,
11:20
You think, "What can I addthêm vào to the systemhệ thống to createtạo nên more valuegiá trị?"
282
665000
3000
mà bạn sẽ nghĩ, “mình có thể thêm vào hệ thống cái gì để tạo thêm giá trị?”
11:23
And it turnslượt out
283
668000
2000
Và hóa ra là
11:25
that differentkhác nhau things crystallizekết tinh out at differentkhác nhau stagesgiai đoạn.
284
670000
2000
những thứ khác nhau sẽ kết tinh ở các giai đoạn khác nhau.
11:27
When you evaporatebốc hơi seawaternước biển, the first thing to crystallizekết tinh out
285
672000
2000
Khi bạn làm nước biển bay hơi, thứ đầu tiên kết tinh
11:29
is calciumcanxi carbonatecacbonat.
286
674000
2000
là canxi cacbonat.
11:31
And that buildsxây dựng up on the evaporatorsevaporators --
287
676000
2000
Nó đọng lại ở trên máy làm bay hơi –
11:33
and that's what that imagehình ảnh on the left is --
288
678000
2000
như hình minh họa bên trái –
11:35
graduallydần dần gettingnhận được encrustedkhảm with the calciumcanxi carbonatecacbonat.
289
680000
2000
dần dần bị đóng cặn lại thành canxi cacbonat.
11:37
So after a while, we could take that out,
290
682000
2000
Vì vậy, sau một lúc, chúng ta có thể lấy nó ra,
11:39
use it as a lightweightnhẹ buildingTòa nhà blockkhối.
291
684000
2000
sử dụng nó như một khối vật liệu xây dựng nhẹ.
11:41
And if you think about the carboncarbon in that,
292
686000
2000
Và nếu bạn nghĩ về cac-bon có trong đó,
11:43
that would have come out of the atmospherekhông khí, into the seabiển
293
688000
2000
nó có thể ra khỏi bầu khí quyển, ra biển
11:45
and then lockedbị khóa away in a buildingTòa nhà productsản phẩm.
294
690000
2000
và sau đó bị nhốt lại trong một sản phẩm xây dựng.
11:47
The nextkế tiếp thing is sodiumNatri chlorideclorua.
295
692000
2000
Tiếp theo là natri clorua.
11:49
You can alsocũng thế compressnén that into a buildingTòa nhà blockkhối,
296
694000
2000
Bạn cũng có thể nén nó thành một tòa nhà,
11:51
as they did here.
297
696000
2000
như họ đã làm ở đây.
11:53
This is a hotelkhách sạn in BoliviaBolivia.
298
698000
2000
Đây là một khách sạn ở Bolivia.
11:55
And then after that, there are all sortsloại
299
700000
2000
Và sau đó, có tất cả các loại hợp chất
11:57
of compoundshợp chất and elementscác yếu tố that we can extracttrích xuất,
300
702000
2000
và các nguyên tố mà chúng ta có thể chiết xuất,
11:59
like phosphatesphốt phát, that we need to get back into the desertSa mạc soilsloại đất to fertilizephân bón them.
301
704000
3000
như phốt phát, mà chúng ta cần phải đem bón cho đất ở sa mạc.
12:02
And there's just about everymỗi elementthành phần of the periodicđịnh kỳ tablebàn
302
707000
2000
Và đó có thể chỉ là vấn đề về các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
12:04
in seawaternước biển.
303
709000
2000
có trong nước biển.
12:06
So it should be possiblekhả thi to extracttrích xuất valuablequý giá elementscác yếu tố
304
711000
2000
Vì vậy, chúng ta có thể chiết xuất các yếu tố có giá trị
12:08
like lithiumlithium for high-performancehiệu suất cao batteriespin.
305
713000
3000
như pin liti để dùng cho pin hiệu suất cao.
12:12
And in partscác bộ phận of the ArabianẢ Rập GulfVịnh,
306
717000
3000
Và trong một số nơi thuộc vùng Vịnh Ả Rập,
12:15
the seawaternước biển, the salinityđộ mặn is increasingtăng steadilyliên tục
307
720000
3000
độ mặn của nước biển không ngừng nâng cao
12:18
dueđến hạn to the dischargexả of wastechất thải brinenước muối
308
723000
2000
do việc xả nước muối thải
12:20
from desalinationkhử muối plantscây.
309
725000
2000
từ các nhà máy khử muối.
12:22
And it's pushingđẩy the ecosystemhệ sinh thái closegần to collapsesự sụp đổ.
310
727000
3000
Điều đó đẩy hệ sinh thái tới gần sự sụp đổ.
12:25
Now we would be ablecó thể to make use of all that wastechất thải brinenước muối.
311
730000
2000
Giờ chúng ta sẽ có thể sử dụng tất cả chỗ nước muối thải.
12:27
We could evaporatebốc hơi it
312
732000
2000
Chúng ta có thể làm nó bốc hơi
12:29
to enhancenâng cao the restorativerestorative benefitslợi ích
313
734000
2000
để tăng cường các lợi ích phục hồi
12:31
and capturenắm bắt the saltsmuối,
314
736000
2000
và lấy muối,
12:33
transformingchuyển đổi an urgentkhẩn cấp wastechất thải problemvấn đề into a biglớn opportunitycơ hội.
315
738000
3000
biến một vấn đề chất thải khẩn cấp thành một cơ hội lớn.
12:36
Really the SaharaSa mạc Sahara ForestRừng ProjectDự án is a modelmô hình
316
741000
2000
Thực sự Dự án Rừng Sahara là một mô hình
12:38
for how we could createtạo nên zero-carbonZero-bon foodmón ăn,
317
743000
3000
cho chúng ta cách thức tạo ra thực phẩm không cacbon,
12:41
abundantdồi dào renewabletái tạo energynăng lượng in some of the mostphần lớn water-stressednước nhấn mạnh partscác bộ phận of the planethành tinh
318
746000
3000
dồi dào năng lượng tái tạo ở những nơi gặp vấn đề về nước trầm trọng nhất hành tinh
12:44
as well as reversingđảo ngược desertificationsa mạc hóa in certainchắc chắn areaskhu vực.
319
749000
4000
cũng như ở các vùng bị sa mạc hóa.
12:48
So returningtrở lại to those biglớn challengesthách thức that I mentionedđề cập at the beginningbắt đầu:
320
753000
3000
Vì vậy, trở về với những thách thức lớn mà tôi đã đề cập ban đầu:
12:51
radicalcăn bản increasestăng in resourcetài nguyên efficiencyhiệu quả,
321
756000
2000
tăng hiệu quả tài nguyên,
12:53
closingđóng cửa loopsvòng and a solarhệ mặt trời economynên kinh tê.
322
758000
2000
chu trình khép kín và nền kinh tế năng lượng mặt trời.
12:55
They're not just possiblekhả thi; they're criticalchỉ trích.
323
760000
3000
Chúng không chỉ khả thi, mà còn rất quan trọng.
12:58
And I firmlyvững chắc believe that studyinghọc tập the way naturethiên nhiên solvesgiải quyết problemscác vấn đề
324
763000
3000
Và tôi tin chắc rằng việc nghiên cứu cách thiên nhiên giải quyết vấn đề của nó
13:01
will providecung cấp a lot of the solutionscác giải pháp.
325
766000
3000
sẽ đưa ra rất nhiều giải pháp.
13:04
But perhapscó lẽ more than anything, what this thinkingSuy nghĩ providescung cấp
326
769000
3000
Nhưng có lẽ trên hết, cách suy nghĩ này đem lại cho chúng ta
13:07
is a really positivetích cực way of talkingđang nói about sustainablebền vững designthiết kế.
327
772000
2000
một cách nói thực sự tích cực về thiết kế bền vững.
13:09
FarĐến nay too much of the talk about the environmentmôi trường
328
774000
2000
Quá nhiều các cuộc nói chuyện về môi trường
13:11
usessử dụng very negativetiêu cực languagengôn ngữ.
329
776000
2000
sử dụng ngôn ngữ rất tiêu cực.
13:13
But here it's about synergieshiệp lực and abundancesự phong phú and optimizingtối ưu hóa.
330
778000
3000
Nhưng ở đây đó là về sự phối hợp, sự phong phú và tối ưu hóa.
13:16
And this is an importantquan trọng pointđiểm.
331
781000
2000
Và đây là một điểm quan trọng.
13:18
AntoineAntoine dede Saint-ExuperySaint-Exupery onceMột lần said,
332
783000
2000
Antoine de Saint-Exupery đã từng nói,
13:20
"If you want to buildxây dựng a flotillaHạm đội of shipstàu thuyền,
333
785000
2000
“Nếu bạn muốn xây dựng một đội tàu,
13:22
you don't sitngồi around talkingđang nói about carpentrynghề mộc.
334
787000
2000
bạn không nên ngồi đó và nói về nghề mộc.
13:24
No, you need to setbộ people'sngười soulslinh hồn ablazeablaze
335
789000
3000
Không, bạn cần nhen nhóm trong tâm hồn mọi người
13:27
with visionstầm nhìn of exploringkhám phá distantxa xôi shoresbờ biển."
336
792000
2000
một ngọn lửa về các cuộc thám hiểm ở ngoài khơi xa.”
13:29
And that's what we need to do, so let's be positivetích cực,
337
794000
3000
Và đó là những gì chúng ta cần phải làm, vì vậy hãy nghĩ tích cực,
13:32
and let's make progresstiến độ with what could be
338
797000
2000
và hãy làm cuộc đổi mới trở thành
13:34
the mostphần lớn excitingthú vị periodgiai đoạn of innovationđổi mới we'vechúng tôi đã ever seenđã xem.
339
799000
2000
khoảng thời gian thú vị nhất từ trước tới nay.
13:36
Thank you.
340
801000
2000
Cảm ơn các bạn
13:38
(ApplauseVỗ tay)
341
803000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thuy Trang Truong
Reviewed by Trang Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Pawlyn - Architect
Michael Pawlyn takes cues from nature to make new, sustainable architectural environments.

Why you should listen

Michael Pawlyn established the architecture firm Exploration in 2007 to focus on environmentally sustainable projects that take their inspiration from nature.

Prior to setting up the company, Pawlyn worked with the firm Grimshaw for ten years and was central to the team that radically re-invented horticultural architecture for the Eden Project. He was responsible for leading the design of the Warm Temperate and Humid Tropics Biomes and the subsequent phases that included proposals for a third Biome for plants from dry tropical regions. In 1999 he was one of five winners in A Car-free London, an ideas competition for strategic solutions to the capital’s future transport needs and new possibilities for urban spaces. In September 2003 he joined an intensive course in nature-inspired design at Schumacher College, run by Amory Lovins and Janine Benyus. He has lectured widely on the subject of sustainable design in the UK and abroad.

His Sahara Forest Project, covered in this TEDTalk, recently won major funding >>

More profile about the speaker
Michael Pawlyn | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee