ABOUT THE SPEAKER
Rory Stewart - Politician
Rory Stewart -- a perpetual pedestrian, a diplomat, an adventurer and an author -- is the member of British Parliament for Penrith and the Border.

Why you should listen

Now the member of British Parliament for Penrith and the Border, in rural northwest England, Rory Stewart has led a fascinatingly broad life of public service. He joined the Foreign Office after school, then left to begin a years-long series of walks across the Muslim world. In 2002, his extraordinary walk across post-9/11 Afghanistan resulted in his first book, The Places in Between. After the invasion of Iraq in 2003, he served as a Deputy Governorate Co-Ordinator in Southern Iraq for the coalition forces, and later founded a charity in Kabul. 

To secure his Conservative seat in Parliament, he went on a walking tour of Penrith, covering the entire county as he talked to voters. In 2008, Esquire called him one of the 75 most influential people of the 21st century.

He says: "The world isn't one way or another. Things can be changed very, very rapidly by someone with sufficient confidence, sufficient knowledge and sufficient authority." 

More profile about the speaker
Rory Stewart | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Rory Stewart: Time to end the war in Afghanistan

Rory Stewart: Đã đến lúc kết thúc cuộc chiến ở Afghanistan

Filmed:
776,009 views

Thành viên nội các người Anh, Rory Stewart ghé thăm Afghanistan sau ngày 11/9, nói chuyện với dân chúng và các nhà lãnh đạo quân sự. Giờ đây, một thập niên sau, ông đặt câu hỏi: Tại sao quân đội Phương Tây và các đồng minh vẫn đang chiến đấu ở đó? Ông chia sẻ các bài học từ các can thiệp vũ lực hiệu quả trong quá khứ -- ví như Bosnia -- và chỉ ra rằng sự nhường nhịn và chuyên môn của người dân bản địa là chìa khóa thành công.
- Politician
Rory Stewart -- a perpetual pedestrian, a diplomat, an adventurer and an author -- is the member of British Parliament for Penrith and the Border. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The questioncâu hỏi todayhôm nay is not:
0
0
3000
Câu hỏi ngày hôm nay không phải là:
00:18
Why did we invadexâm chiếm AfghanistanAfghanistan?
1
3000
2000
Tại sao chúng ta xâm lược Afghanistan?
00:20
The questioncâu hỏi is:
2
5000
2000
Câu hỏi là:
00:22
why are we still in AfghanistanAfghanistan
3
7000
3000
Tại sao chúng ta vẫn ở Afghanistan
00:25
one decadethập kỷ latermột lát sau?
4
10000
3000
sau một thập niên?
00:28
Why are we spendingchi tiêu
5
13000
2000
Tại sao chúng ta chi
00:30
$135 billiontỷ?
6
15000
4000
135 tỷ dollar?
00:34
Why have we got 130,000 troopsbinh lính on the groundđất?
7
19000
4000
Tại sao chúng ta có 130,000 quân lính trên chiến trận?
00:38
Why were more people killedbị giết
8
23000
2000
Tại sao nhiều người bị sát hại hơn
00:40
last monththáng
9
25000
2000
trong tháng trước
00:42
than in any precedingngay trước monththáng
10
27000
2000
so với bất kỳ tháng nào trước đó
00:44
of this conflictcuộc xung đột?
11
29000
2000
của cuộc xung đột này?
00:46
How has this happenedđã xảy ra?
12
31000
2000
Làm thế nào chuyện này lại xảy ra?
00:48
The last 20 yearsnăm
13
33000
3000
20 năm qua
00:51
has been the agetuổi tác of interventioncan thiệp,
14
36000
3000
đã trở thành thời đại của sự can thiệp,
00:54
and AfghanistanAfghanistan is simplyđơn giản one acthành động
15
39000
3000
và Afghanistan chỉ là một hồi đơn giản
00:57
in a five-act5-hành động tragedybi kịch.
16
42000
2000
trong một bi kịch năm hồi.
00:59
We cameđã đến out of the endkết thúc of the ColdLạnh WarChiến tranh
17
44000
3000
Chúng ta bước ra khỏi cuộc Chiến tranh Lạnh
01:02
in despairtuyệt vọng.
18
47000
2000
trong nỗi tuyệt vọng.
01:04
We facedphải đối mặt RwandaRwanda;
19
49000
2000
Chúng ta đối đầu với Rwanda;
01:06
we facedphải đối mặt BosniaBosnia,
20
51000
2000
với Bosnia;
01:08
and then we rediscoveredtái khám phá our confidencesự tự tin.
21
53000
3000
và tìm lại được sự tự tin của mình.
01:11
In the thirdthứ ba acthành động, we wentđã đi into BosniaBosnia and KosovoKosovo
22
56000
3000
Trong hồi thứ ba, chúng ta tới Bosnia và Kosovo
01:14
and we seemeddường như to succeedthành công.
23
59000
3000
và có vẻ như là chúng ta đã thành công.
01:17
In the fourththứ tư acthành động, with our hubrishubris,
24
62000
2000
Trong hồi thứ tư, với sự ngạo mạn,
01:19
our overconfidenceoverconfidence developingphát triển,
25
64000
2000
và với sự tự tin thái quá đang lớn dần lên,
01:21
we invadedxâm lược IraqIraq and AfghanistanAfghanistan,
26
66000
3000
chúng ta xâm lược Iraq và Afghanistan.
01:24
and in the fifththứ năm acthành động,
27
69000
2000
Và trong hồi thứ năm,
01:26
we plungedgiảm mạnh into a humiliatinglàm nhục messlộn xộn.
28
71000
4000
chúng ta ngập sâu trong một mớ lộn xộn đáng xấu hổ.
01:30
So the questioncâu hỏi is: What are we doing?
29
75000
3000
Vậy câu hỏi là: Chúng ta đang làm gì?
01:33
Why are we still stuckbị mắc kẹt in AfghanistanAfghanistan?
30
78000
3000
Tại sao chúng ta vẫn bế tắc ở Afghanistan?
01:36
And the answercâu trả lời, of coursekhóa học,
31
81000
2000
Và câu trả lời, tất nhiên,
01:38
that we keep beingđang givenđược
32
83000
2000
mà chúng ta vẫn cứ nhận được
01:40
is as followstheo sau:
33
85000
2000
là như sau:
01:42
we're told that we wentđã đi into AfghanistanAfghanistan
34
87000
2000
Chúng ta được bảo rằng chúng ta tới Afghanistan
01:44
because of 9/11,
35
89000
2000
bởi vụ khủng bố 11/9,
01:46
and that we remainvẫn còn there
36
91000
2000
và chúng ta ở đó
01:48
because the TalibanTaliban posesđặt ra an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
37
93000
2000
bởi vì quân phiến loạn Taliban là một mối đe dọa tồn tại
01:50
to globaltoàn cầu securityBảo vệ.
38
95000
2000
cho an ninh toàn cầu.
01:52
In the wordstừ ngữ of PresidentTổng thống ObamaObama,
39
97000
3000
Theo lời tổng thống Obama,
01:55
"If the TalibanTaliban take over again,
40
100000
2000
"Nếu quân Taliban trở lại nắm quyền,
01:57
they will invitemời gọi back Al-QaedaAl-Qaeda,
41
102000
2000
chúng sẽ kéo theo quân khủng bố Al-Qaeda,
01:59
who will try to killgiết chết as manynhiều of our people
42
104000
3000
những người sẽ cố gắng giết càng nhiều người của chúng ta
02:02
as they possiblycó thể can."
43
107000
3000
càng tốt."
02:05
The storycâu chuyện that we're told
44
110000
2000
Câu chuyện chúng ta được nghe kể
02:07
is that there was a "lightánh sáng footprintdấu chân" initiallyban đầu --
45
112000
2000
là có một sự in dấu nhẹ nhàng ban đầu --
02:09
in other wordstừ ngữ, that we endedđã kết thúc up in a situationtình hình
46
114000
2000
theo một cách nói khác, chúng ta mắc vào một tình huống
02:11
where we didn't have enoughđủ troopsbinh lính,
47
116000
2000
không có đủ quân,
02:13
we didn't have enoughđủ resourcestài nguyên,
48
118000
2000
không có đủ trang thiết bị,
02:15
that AfghansAfghanistan were frustratedbực bội --
49
120000
2000
và người Afghan đã chán nản.
02:17
they feltcảm thấy there wasn'tkhông phải là enoughđủ progresstiến độ
50
122000
2000
Họ không cảm thấy có chút tiến triển nào
02:19
and economicthuộc kinh tế developmentphát triển and securityBảo vệ,
51
124000
3000
cũng như sự phát triển kinh tế và an ninh,
02:22
and thereforevì thế the TalibanTaliban cameđã đến back --
52
127000
2000
và vì vậy quân Taliba trở lại.
02:24
that we respondedtrả lời in 2005 and 2006
53
129000
3000
Chúng ta đáp trả vào năm 2005 và 2006
02:27
with troopquân đội deploymentstriển khai,
54
132000
2000
bằng quân tiếp viện,
02:29
but we still didn't put enoughđủ troopsbinh lính on the groundđất.
55
134000
4000
nhưng chúng ta vẫn chưa đưa đủ quân lính lên chiến trận.
02:33
And that it wasn'tkhông phải là untilcho đến 2009,
56
138000
3000
Và chỉ tới năm 2009,
02:36
when PresidentTổng thống ObamaObama signedký kết off on a surgesự đột biến,
57
141000
3000
khi tổng thổng Obama cho phép tăng viện,
02:39
that we finallycuối cùng had,
58
144000
2000
chúng ta mới có đủ,
02:41
in the wordstừ ngữ of SecretaryThư ký ClintonClinton,
59
146000
2000
theo lời của Clinton,
02:43
"the strategychiến lược, the leadershipkhả năng lãnh đạo and the resourcestài nguyên."
60
148000
3000
"chiến thuật, sự lãnh đạo và nguồn lực,"
02:46
So, as the presidentchủ tịch now reassuresyên tâm us,
61
151000
3000
vì thế, như tổng thống cam đoan lại với chúng ta,
02:49
we are on tracktheo dõi to achieveHoàn thành our goalsnhững mục tiêu.
62
154000
4000
chúng ta đang tiến dần tới việc thực hiện mục tiêu của mình.
02:54
All of this is wrongsai rồi.
63
159000
3000
Tất cả đều sai.
02:57
EveryMỗi one of those statementscác câu lệnh is wrongsai rồi.
64
162000
3000
Từng câu khẳng định đó đều sai.
03:01
AfghanistanAfghanistan does not
65
166000
2000
Afghanistan không hề
03:03
poseđặt ra an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
66
168000
2000
đưa ra một đe dọa tồn tại
03:05
to globaltoàn cầu securityBảo vệ.
67
170000
2000
tới an ninh toàn cầu.
03:07
It is extremelyvô cùng unlikelykhông chắc
68
172000
2000
Và cũng vô cùng khó xảy ra chuyện
03:09
the TalibanTaliban would ever be ablecó thể to take over the countryQuốc gia --
69
174000
3000
quân Taliban có thể giành lại chính quyền --
03:12
extremelyvô cùng unlikelykhông chắc they'dhọ muốn be ablecó thể to seizenắm bắt KabulKabul.
70
177000
2000
vô cùng khó để chúng có thể chiếm giữ Kabul.
03:14
They simplyđơn giản don't have a conventionalthông thường militaryquân đội optionTùy chọn.
71
179000
3000
Họ đơn giản là không có lựa chọn quân sự thông thường.
03:17
And even if they were ablecó thể to do so, even if I'm wrongsai rồi,
72
182000
3000
Và nếu ngay cả khi họ có thể làm vậy, ngay cả khi tôi sai,
03:20
it's extremelyvô cùng unlikelykhông chắc
73
185000
2000
cũng vô cùng khó xảy ra trường hợp
03:22
the TalibanTaliban would invitemời gọi back Al-QaedaAl-Qaeda.
74
187000
2000
quân Taliban sẽ mời gọi quân khủng bố Al-Qaeda.
03:24
From the Taliban'sCủa Taliban pointđiểm of viewlượt xem,
75
189000
2000
Từ góc nhìn của quân Taliban,
03:26
that was theirhọ numbercon số one mistakesai lầm last time.
76
191000
3000
đó là sai lầm lớn nhất của họ lần trước đó.
03:29
If they hadn'tđã không invitedđược mời back Al-QaedaAl-Qaeda,
77
194000
2000
Nếu họ đã không mời Al-Qaeda trở lại,
03:31
they would still be in powerquyền lực todayhôm nay.
78
196000
3000
họ vẫn nắm quyền tới ngày hôm nay.
03:34
And even if I'm wrongsai rồi about those two things,
79
199000
2000
Và ngay cả khi tôi nhầm lẫn về hai điều đó,
03:36
even if they were ablecó thể to take back the countryQuốc gia,
80
201000
2000
ngay cả khi họ có thể chiếm lại đất nước,
03:38
even if they were to invitemời gọi back Al-QaedaAl-Qaeda,
81
203000
3000
ngay cả khi họ mời quân khủng bố quay trở lại,
03:41
it's extremelyvô cùng unlikelykhông chắc
82
206000
2000
cũng vô cùng khó khăn
03:43
that Al-QaedaAl-Qaeda would significantlyđáng kể enhancenâng cao
83
208000
2000
để Al-Qaeda có thể tăng cường mạnh mẽ
03:45
its abilitycó khả năng to harmlàm hại the UnitedVương StatesTiểu bang
84
210000
2000
khả năng gây tổn hại tới nước Mỹ
03:47
or harmlàm hại EuropeEurope.
85
212000
3000
hoặc Châu Âu.
03:50
Because this isn't the 1990s anymorenữa không.
86
215000
2000
Bởi đây không còn là những năm 90 nữa.
03:52
If the Al-QaedaAl-Qaeda basecăn cứ
87
217000
2000
Nếu căn cứ của Al-Qaeda
03:54
was to be establishedthành lập nearở gần GhazniGhazni,
88
219000
2000
được đóng gần Ghazni,
03:56
we would hitđánh them very hardcứng,
89
221000
2000
chúng ta có thể tấn công mạnh vào đó,
03:58
and it would be very, very difficultkhó khăn
90
223000
2000
và sẽ rất khó khăn
04:00
for the TalibanTaliban to protectbảo vệ them.
91
225000
2000
để quân Taliban có thể bảo vệ chúng.
04:02
FurthermoreHơn nữa, it's simplyđơn giản not truethật
92
227000
3000
Hơn nữa, nó không chỉ đơn giản
04:05
that what wentđã đi wrongsai rồi in AfghanistanAfghanistan
93
230000
2000
rằng sai lầm tại Afghanistan
04:07
is the lightánh sáng footprintdấu chân.
94
232000
2000
là bước in dấu nhẹ nhàng.
04:09
In my experiencekinh nghiệm, in factthực tế,
95
234000
2000
Theo kinh nghiệm của tôi, thực ra là,
04:11
the lightánh sáng footprintdấu chân was extremelyvô cùng helpfulHữu ích.
96
236000
4000
bước in dấu nhẹ nhàng cực kỳ có lợi.
04:15
And these troopsbinh lính that we broughtđưa in --
97
240000
3000
Và những quân lính chúng ta mang thêm vào --
04:18
it's a great picturehình ảnh of DavidDavid BeckhamBeckham
98
243000
2000
là hình ảnh chuẩn xác về David Beckham
04:20
there on the sub-machinemáy phụ gunsúng --
99
245000
2000
trên những khẩu súng máy chìm --
04:22
madethực hiện the situationtình hình worsetệ hơn, not better.
100
247000
3000
làm tình hình trở nên tồi tệ hơn, chứ không tốt hơn.
04:25
When I walkedđi bộ acrossbăng qua AfghanistanAfghanistan
101
250000
2000
Khi tôi đặt chân tới Afghanistan
04:27
in the wintermùa đông of 2001-2002,
102
252000
3000
vào mùa đông 2001 - 2002,
04:30
what I saw was scenescảnh like this.
103
255000
2000
tôi đã nhìn thấy những quang cảnh như thế này.
04:32
A girlcon gái, if you're luckymay mắn,
104
257000
2000
Một cô bé, nếu may mắn,
04:34
in the cornergóc of a darktối roomphòng --
105
259000
2000
trong góc phòng tối --
04:36
luckymay mắn to be ablecó thể to look at the KoranKinh Koran.
106
261000
3000
may mắn có thể đọc được kinh Koran.
04:39
But in those earlysớm daysngày
107
264000
2000
Nhưng trong những ngày đầu đó
04:41
when we're told we didn't have enoughđủ troopsbinh lính and enoughđủ resourcestài nguyên,
108
266000
2000
khi chúng ta được bảo là chúng ta không có đủ quân lực,
04:43
we madethực hiện a lot of progresstiến độ in AfghanistanAfghanistan.
109
268000
2000
chúng ta đã tạo ra nhiều tiến triển ở Afghanistan.
04:45
WithinTrong vòng a fewvài monthstháng,
110
270000
2000
Trong vài tháng,
04:47
there were two and a halfmột nửa milliontriệu more girlscô gái in schooltrường học.
111
272000
3000
đã có thêm hơn 2,5 triệu bé gái được đến trường.
04:50
In SanginSangin where I was sickđau ốm in 2002,
112
275000
3000
Tại Sangin nơi tôi bị ốm vào năm 2002,
04:53
the nearestgần nhất healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh
113
278000
2000
phòng khám gần nhất
04:55
was withinbên trong threesố ba daysngày walkđi bộ.
114
280000
2000
cách ba ngày đi bộ.
04:57
TodayHôm nay, there are 14 healthSức khỏe clinicsphòng khám
115
282000
3000
Ngày nay, có 14 phòng khám
05:00
in that areakhu vực alonemột mình.
116
285000
2000
chỉ riêng trong khu vực đó.
05:02
There was amazingkinh ngạc improvementscải tiến.
117
287000
2000
Đã có những tiến bộ tuyệt vời.
05:04
We wentđã đi from almosthầu hết no AfghansAfghanistan
118
289000
2000
Chúng ta từ chỗ hầu như không có người Afghan nào
05:06
havingđang có mobiledi động telephonesđiện thoại duringsuốt trong the TalibanTaliban
119
291000
2000
có điện thoại di động dưới thời Taliban
05:08
to a situationtình hình where, almosthầu hết overnightqua đêm,
120
293000
2000
tới một tình huống là, gần như sau một đêm,
05:10
threesố ba milliontriệu AfghansAfghanistan had mobiledi động telephonesđiện thoại.
121
295000
4000
3 triệu người Afghan có di động.
05:14
And we had progresstiến độ in the freemiễn phí mediaphương tiện truyền thông.
122
299000
2000
Và chúng ta đã có những tiến bộ về truyền thông tự do.
05:16
We had progresstiến độ in electionscuộc bầu cử --
123
301000
2000
Chúng ta có những tiến bộ về bầu cử --
05:18
all of this with the so-calledcái gọi là lightánh sáng footprintdấu chân.
124
303000
3000
tất cả đi kèm với thứ mà ta gọi là "bước in dấu nhẹ nhàng".
05:21
But when we beganbắt đầu to bringmang đến more moneytiền bạc,
125
306000
3000
Nhưng khi chúng ta bắt đầu đổ thêm nhiều tiền,
05:24
when we beganbắt đầu to investđầu tư more resourcestài nguyên,
126
309000
3000
khi chúng ta bắt đầu đầu tư vào nhiều trang thiết bị hơn,
05:27
things got worsetệ hơn, not better. How?
127
312000
3000
mọi thứ trở nên tồi tệ chứ không tốt hơn. Sao vậy?
05:30
Well first see, if you put 125 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
128
315000
3000
Đầu tiên hãy nhìn vào việc nếu bạn đổ 125 tỉ dollar một năm
05:33
into a countryQuốc gia like AfghanistanAfghanistan
129
318000
2000
vào một đất nước như Afghanistan
05:35
where the entiretoàn bộ revenuethu nhập of the AfghanAfghanistan statetiểu bang
130
320000
3000
nơi mà tổng thu nhập quốc dân
05:38
is one billiontỷ dollarsUSD a yearnăm,
131
323000
2000
là 1 tỉ dollar 1 năm,
05:40
you drownchết đuối everything.
132
325000
3000
bạn sẽ nhấn chìm mọi thứ.
05:43
It's not simplyđơn giản corruptiontham nhũng and wastechất thải
133
328000
2000
Nó không chỉ đơn thuần là sự tham nhũng và lãng phí
05:45
that you createtạo nên;
134
330000
2000
mà bạn tạo nên;
05:47
you essentiallybản chất replacethay thế the prioritiesưu tiên of the AfghanAfghanistan governmentchính quyền,
135
332000
3000
bạn đã về bản chất thay thế những ưu tiên của chính phủ Afghanistan,
05:50
the electedbầu AfghanAfghanistan governmentchính quyền,
136
335000
2000
chính phủ có được nhờ bầu cử,
05:52
with the micromanagingmicromanaging tendencieskhuynh hướng
137
337000
2000
với những xu hướng quản lý vi mô
05:54
of foreignersngười nước ngoài on shortngắn tourstour
138
339000
3000
của khách nước ngoài trong các chuyến du lịch ngắn ngày
05:57
with theirhọ ownsở hữu prioritiesưu tiên.
139
342000
2000
với những ưu tiên của riêng họ.
05:59
And the sametương tự is truethật for the troopsbinh lính.
140
344000
2000
Và điều tương tự xảy ra với quân lính.
06:01
When I walkedđi bộ acrossbăng qua AfghanistanAfghanistan,
141
346000
2000
Khi tôi tới Afghanistan,
06:03
I stayedở lại with people like this.
142
348000
2000
tôi đã ở với những người như thế này.
06:05
This is CommandantTham mưu trưởng HajiHaji MalemMalem MohsinWanbi KhanKhan of KamenjKamenj.
143
350000
3000
Đây là Sĩ quan Haji Malem Mohsin Khan của Kamenji.
06:08
CommandantTham mưu trưởng HajiHaji MalemMalem MohsinWanbi KhanKhan of KamenjKamenj was a great hostchủ nhà.
144
353000
3000
Sĩ quan Haji Malem Mohsin Khan của Kamenji là một vị chủ nhà tuyệt vời.
06:11
He was very generoushào phóng,
145
356000
2000
Ông ấy rất rộng lượng
06:13
like manynhiều of the AfghansAfghanistan I stayedở lại with.
146
358000
2000
như rất nhiều người Afghan tôi đã từng ở cùng.
06:15
But he was alsocũng thế considerablyđáng kể more conservativethận trọng,
147
360000
3000
Nhưng ông ấy cũng khá bảo thủ,
06:18
considerablyđáng kể more anti-foreignchống nước ngoài,
148
363000
2000
khá bài ngoại,
06:20
considerablyđáng kể more IslamistHồi giáo
149
365000
2000
và mang đậm tinh thần Hồi giáo
06:22
than we'dThứ Tư like to acknowledgecông nhận.
150
367000
3000
hơn là chúng ta muốn biết.
06:25
This man, for examplethí dụ, MullahMullah MustafaMustafa,
151
370000
2000
Ví dụ như người này, Mullah Mustafa,
06:27
triedđã thử to shootbắn me.
152
372000
2000
đã cố bắn tôi.
06:29
And the reasonlý do I'm looking a little bitbit perplexedlúng túng in this photographảnh chụp
153
374000
3000
Và lý do tôi trông tôi hơi bối rối trong tấm ảnh này
06:32
is I was somewhatphần nào frightenedsợ hãi,
154
377000
2000
là tôi đã hơi e sợ,
06:34
and I was too afraidsợ on this occasionnhân dịp
155
379000
2000
và tôi đã quá e sợ trong trường hợp này
06:36
to askhỏi him, havingđang có runchạy for an hourgiờ throughxuyên qua the desertSa mạc
156
381000
2000
để hỏi anh ta, người đã chạy một tiếng qua sa mạc
06:38
and takenLấy refugetị nạn in this housenhà ở,
157
383000
2000
tới tị nạn ở ngôi nhà này,
06:40
why he had turnedquay up and wanted to have his photographảnh chụp takenLấy with me.
158
385000
4000
tại sao anh ta lại đến đó và muốn chụp bức ảnh này cùng tôi.
06:44
But 18 monthstháng latermột lát sau, I askedyêu cầu him
159
389000
2000
Nhưng 18 tháng sau, tôi đã hỏi anh ta
06:46
why he had triedđã thử to shootbắn me.
160
391000
2000
tại sao anh ta lại muốn bắn tôi.
06:48
And MullahMullah MustafaMustafa -- he's the man with the pencây bút and papergiấy --
161
393000
2000
Và Mullag Mustafa -- người đàn ông cầm giấy bút --
06:50
explainedgiải thích that the man sittingngồi immediatelyngay to the left as you look at the photographảnh chụp,
162
395000
3000
giải thích rằng người đàn ông đứng ngay phía bên trái tấm hình,
06:53
NadirThiên để ShahShah
163
398000
2000
Nadir Shah
06:55
had betcá cược him that he couldn'tkhông thể hitđánh me.
164
400000
3000
đã cược rằng anh ta không thể đánh tôi.
06:58
Now this is not to say
165
403000
2000
Ý tôi không phải là
07:00
AfghanistanAfghanistan is a placeđịa điểm fullđầy of people like MullahMullah MustafaMustafa.
166
405000
3000
Afghanistan là nơi có đầy những người như Mullah Mustafa.
07:03
It's not; it's a wonderfulTuyệt vời placeđịa điểm
167
408000
3000
Không hề; đó là một nơi tuyệt vời
07:06
fullđầy of incredibleđáng kinh ngạc energynăng lượng and intelligenceSự thông minh.
168
411000
3000
căng tràn sức sống và sự thông minh đến khó tin.
07:09
But it is a placeđịa điểm
169
414000
2000
Nhưng đó là một nơi
07:11
where the putting-inĐặt trong of the troopsbinh lính
170
416000
2000
mà sự tăng viện binh
07:13
has increasedtăng the violencebạo lực ratherhơn than decreasedgiảm it.
171
418000
3000
đã làm tăng sự bạo lực, hơn là làm giảm nó.
07:16
2005, AnthonyAnthony FitzherbertFitzherbert,
172
421000
2000
Vào năm 2005, Anthony Fitzherbert,
07:18
an agriculturalnông nghiệp engineerkỹ sư,
173
423000
2000
một kỹ sư nông nghiệp,
07:20
could traveldu lịch throughxuyên qua HelmandHelmand,
174
425000
2000
có thể du hành qua Helmand,
07:22
could stayở lại in NadNad AliAli, SanginSangin and GhoreshGhoresh,
175
427000
2000
có thể ở Nad Ali, Sangin và Ghoresh,
07:24
which are now the namestên of villageslàng where fightingtrận đánh is takinglấy placeđịa điểm.
176
429000
3000
những ngôi làng mà giờ đang diễn ra các cuộc tranh đấu.
07:27
TodayHôm nay, he could never do that.
177
432000
3000
Ngày nay, anh ấy sẽ không thể làm được điều đó.
07:30
So the ideaý kiến that we deployedđược triển khai the troopsbinh lính
178
435000
2000
Vậy tôi cho rằng việc chúng ta thêm viện binh
07:32
to respondtrả lời to the TalibanTaliban insurgencynổi dậy
179
437000
2000
để đáp trả cho sự nổi loạn của Taliban
07:34
is mistakennhầm lẫn.
180
439000
2000
là sai lầm.
07:36
RatherThay vào đó than precedingngay trước the insurgencynổi dậy,
181
441000
2000
Thay vì rút lui,
07:38
the TalibanTaliban followedtheo sau the troopquân đội deploymenttriển khai,
182
443000
3000
quân Taliban nối đuôi quân tiếp viện.
07:41
and as farxa as I'm concernedliên quan,
183
446000
2000
Như tôi để ý thấy,
07:43
the troopquân đội deploymenttriển khai causedgây ra theirhọ returntrở về.
184
448000
3000
viện binh khiến họ quay trở lại.
07:46
Now is this a newMới ideaý kiến?
185
451000
2000
Đây có phải là một quan điểm mới không?
07:48
No, there have been any numbercon số of people
186
453000
2000
Không, đã có rất nhiều người khẳng định
07:50
sayingnói this over the last sevenbảy yearsnăm.
187
455000
3000
như vậy suốt bảy năm qua.
07:53
I ranchạy a centerTrung tâm at HarvardĐại học Harvard
188
458000
2000
Tôi điều hành một trung tâm ở Harvard
07:55
from 2008 to 2010,
189
460000
2000
từ năm 2008 đến 2010.
07:57
and there were people like MichaelMichael SempleSemple there
190
462000
2000
Và đã có những người như Michael Semple ở đó
07:59
who speaknói AfghanAfghanistan languagesngôn ngữ fluentlylưu loát,
191
464000
2000
những người nói tiếng Afghan trôi chảy,
08:01
who'veai đã traveledđi du lịch to almosthầu hết everymỗi districthuyện in the countryQuốc gia.
192
466000
3000
những người đã đặt chân tới hầu hết các thành phố trên đất nước.
08:04
AndrewAndrew WilderWilder, for examplethí dụ,
193
469000
3000
Ví như Andrew Wilder,
08:07
bornsinh ra on the Pakistan-IranianPakistan-Iran borderbiên giới,
194
472000
3000
được sinh ra ở khu vực biên giới Pakistan - Iran,
08:10
servedphục vụ his wholetoàn thể life
195
475000
2000
phục vụ cả đời
08:12
in PakistanPakistan and AfghanistanAfghanistan.
196
477000
2000
tại Pakistan và Afghanistan.
08:14
PaulPaul FishsteinFishstein who beganbắt đầu workingđang làm việc there in 1978 --
197
479000
2000
Paul Fishstein người bắt đầu làm việc tại đó vào năm 1978 --
08:16
workedđã làm việc for SaveTiết kiệm the ChildrenTrẻ em,
198
481000
2000
làm việc cho "Save the Children" (Hội bảo vệ trẻ em)
08:18
ranchạy the AfghanAfghanistan researchnghiên cứu and evaluationđánh giá unitđơn vị.
199
483000
3000
điều hành đơn vị nghiên cứu và đánh giá khu vực Afghan.
08:22
These are people
200
487000
2000
Đó là những người
08:24
who were ablecó thể to say consistentlynhất quán
201
489000
2000
có thể khẳng định chắc chắn
08:26
that the increasetăng in developmentphát triển aidviện trợ
202
491000
2000
rằng sự tăng viện
08:28
was makingchế tạo AfghanistanAfghanistan lessít hơn securean toàn, not more securean toàn --
203
493000
3000
đã khiến Afghanistan trở nên bất ổn hơn chứ không phải ngược lại --
08:31
that the counter-insurgencychiến dịch strategychiến lược
204
496000
2000
và chiến thuật chống phản loạn
08:33
was not workingđang làm việc and would not work.
205
498000
3000
đã không có tác dụng và sẽ không có tác dụng.
08:36
And yetchưa, nobodykhông ai listenedlắng nghe to them.
206
501000
3000
Dù vậy, chẳng ai nghe họ.
08:39
InsteadThay vào đó,
207
504000
2000
Thay vào đó,
08:41
there was a litanycầu nguyện of astonishingkinh ngạc optimismlạc quan.
208
506000
2000
lại là một sự lạc quan đáng ngạc nhiên.
08:43
BeginningKhởi đầu in 2004,
209
508000
3000
Từ năm 2004,
08:46
everymỗi generalchung cameđã đến in sayingnói,
210
511000
3000
các tướng quân đều nói,
08:49
"I've inheritedthừa hưởng a dismalảm đạm situationtình hình,
211
514000
2000
"Tôi đã nhận (từ người tiền nhiệm) một tình trạng hỗn loạn,
08:51
but finallycuối cùng I have the right resourcestài nguyên and the correctchính xác strategychiến lược,
212
516000
3000
nhưng cuối cùng tôi có những nguồn lực cần thiết và chiến thuật đúng đắn,
08:54
which will delivergiao hàng,"
213
519000
2000
sẽ có kết quả như mong đợi."
08:56
in GeneralTổng quát Barno'sCủa Barno wordtừ in 2004,
214
521000
2000
theo lời tướng Barno vào năm 2004,
08:58
the "decisivequyết định yearnăm."
215
523000
2000
"năm quyết định".
09:00
Well guessphỏng đoán what? It didn't.
216
525000
2000
Đoán thử xem nào? Kết quả không như mong đợi.
09:02
But it wasn'tkhông phải là sufficientđầy đủ to preventngăn chặn GeneralTổng quát AbuzaidAbuzaid sayingnói
217
527000
3000
Nhưng như vậy là chưa đủ để ngăn tướng Abuzaid nói rằng
09:05
that he had the strategychiến lược and the resourcestài nguyên
218
530000
2000
ông có chiến thuật và nguồn lực
09:07
to delivergiao hàng, in 2005,
219
532000
2000
để đem đến kết quả, vào năm 2005,
09:09
the "decisivequyết định yearnăm."
220
534000
2000
"năm quyết định"
09:11
Or GeneralTổng quát DavidDavid RichardsRichards to come in 2006
221
536000
3000
Hoặc tướng David Richards khi nhậm chức vào năm 2006,
09:14
and say he had the strategychiến lược and the resourcestài nguyên
222
539000
2000
nói rằng ông có chiến thuật và nguồn lực để
09:16
to delivergiao hàng the "crunchcrunch yearnăm."
223
541000
2000
đem lại "năm vang dội"
09:18
Or in 2007,
224
543000
2000
Hoặc vào năm 2007,
09:20
the NorwegianNa Uy deputyPhó foreignngoại quốc ministerbộ trưởng, mục sư, EspenEspen EideEide,
225
545000
3000
thứ trưởng bộ ngoại giao Na Uy, Espen Eide,
09:23
to say that that would delivergiao hàng the "decisivequyết định yearnăm."
226
548000
3000
cho rằng sẽ đem tới "năm quyết định"
09:26
Or in 2008, MajorChính GeneralTổng quát ChampouxChampoux
227
551000
2000
Hoặc vào năm 2008, Đại tướng Champoux
09:28
to come in and say he would delivergiao hàng the "decisivequyết định yearnăm."
228
553000
3000
xuất hiện và nói ông sẽ đem tới "năm quyết định"
09:31
Or in 2009, my great friendngười bạn,
229
556000
2000
Hoặc vào năm 2009, người bạn tốt của tôi,
09:33
GeneralTổng quát StanleyStanley McChrystalMcChrystal,
230
558000
2000
tướng Stanley McChrystal,
09:35
who said that he was "knee-deephang in the decisivequyết định yearnăm."
231
560000
3000
nói rằng ông đã "ngập sâu tới đầu gối trong năm quyết định."
09:38
Or in 2010,
232
563000
2000
hoặc vào năm 2010,
09:40
the U.K. foreignngoại quốc secretaryThư ký, DavidDavid MilibandMiliband,
233
565000
3000
thư ký ngoại giao Anh, David Miliband,
09:43
who said that at last we would delivergiao hàng the "decisivequyết định yearnăm."
234
568000
3000
người nói rằng cuối cùng chúng ta sẽ mang tới "năm quyết định."
09:46
And you'llbạn sẽ be delightedvui mừng to hearNghe in 2011, todayhôm nay,
235
571000
3000
Và các bạn sẽ rất hài lòng khi nghe rằng vào năm 2011, năm nay,
09:49
that GuidoGuido WesterwelleWesterwelle, the GermanĐức foreignngoại quốc ministerbộ trưởng, mục sư,
236
574000
3000
Guido Westerwelle, bộ trưởng ngoại giao của Đức,
09:52
assuresđảm bảo us that we are in the "decisivequyết định yearnăm."
237
577000
3000
bảo đảm với chúng ta rằng chúng ta đang có "năm quyết định."
09:57
(ApplauseVỗ tay)
238
582000
6000
(Vỗ tay)
10:03
How do we allowcho phép
239
588000
2000
Làm thế nào mà chúng ta cho phép
10:05
any of this to happenxảy ra?
240
590000
2000
những chuyện này xảy ra?
10:07
Well the answercâu trả lời, of coursekhóa học, is,
241
592000
2000
Vâng câu trả lời, tất nhiên, là,
10:09
if you spendtiêu 125 billiontỷ or 130 billiontỷ
242
594000
2000
nếu bạn chi 125 hoặc 130 tỉ dollar
10:11
dollarsUSD a yearnăm in a countryQuốc gia,
243
596000
3000
một năm ở một nước,
10:14
you co-optđồng lựa chọn almosthầu hết everybodymọi người.
244
599000
2000
bạn thu phục hầu hết mọi người,
10:16
Even the aidviện trợ agenciescơ quan,
245
601000
2000
kể cả các đại diện cứu trợ --
10:18
who beginbắt đầu to receivenhận được an enormousto lớn amountsố lượng of moneytiền bạc
246
603000
2000
những người bắt đầu nhận những khoản tiền kếch xù
10:20
from the U.S. and the EuropeanChâu Âu governmentscác chính phủ
247
605000
2000
từ các chính phủ Mỹ và Châu Âu
10:22
to buildxây dựng schoolstrường học and clinicsphòng khám,
248
607000
2000
để xây trường học và trạm xá --
10:24
are somewhatphần nào disinclinedthuyền
249
609000
2000
đã hầu như mất đi xu thế
10:26
to challengethử thách the ideaý kiến
250
611000
2000
thách thức quan niệm
10:28
that AfghanistanAfghanistan is an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
251
613000
2000
rằng Afghanistan là một mối đe dọa tồn tại
10:30
to globaltoàn cầu securityBảo vệ.
252
615000
2000
đối với an ninh toàn cầu.
10:32
They're worriedlo lắng, in other wordstừ ngữ,
253
617000
2000
Họ lo lắng là, theo cách khác,
10:34
that if anybodybất kỳ ai believestin tưởng that it wasn'tkhông phải là suchnhư là a threatmối đe dọa --
254
619000
2000
rằng nếu bất cứ ai tin rằng nó không phải là mối đe dọa --
10:36
OxfamOxfam, SaveTiết kiệm the ChildrenTrẻ em
255
621000
2000
Oxfam, Save the Children --
10:38
wouldn'tsẽ không get the moneytiền bạc
256
623000
2000
sẽ không được nhận tiền
10:40
to buildxây dựng theirhọ hospitalsbệnh viện and schoolstrường học.
257
625000
2000
để xây các bệnh viện và trường học.
10:42
It's alsocũng thế very difficultkhó khăn to confrontđối đầu a generalchung
258
627000
2000
Nó cũng rất khó cho một tướng
10:44
with medalsHuy chương on his chestngực.
259
629000
2000
với huân chương trên ngực áo.
10:46
It's very difficultkhó khăn for a politicianchính trị gia,
260
631000
3000
Khó cho một chính trị gia,
10:49
because you're afraidsợ that manynhiều livescuộc sống have been lostmất đi in vainvô ích.
261
634000
3000
vì bạn lo rằng nhiều sinh mạng đã mất trong vô vọng.
10:52
You feel deepsâu, deepsâu guilttội lỗi.
262
637000
2000
Bạn cảm thấy tội lỗi sâu sắc.
10:54
You exaggeratephóng đại your fearssợ hãi,
263
639000
3000
Bạn phóng đại các nỗi sợ hãi.
10:57
and you're terrifiedsợ about the humiliationnhục
264
642000
3000
Và bạn hoảng loạn về nỗi nhục nhã
11:00
of defeatđánh bại.
265
645000
2000
của việc bị đánh bại.
11:02
What is the solutiondung dịch to this?
266
647000
2000
Vậy đâu là giải pháp cho vấn đề này?
11:04
Well the solutiondung dịch to this
267
649000
2000
Vâng giải pháp cho vấn đề này
11:06
is we need to find a way
268
651000
2000
là chúng ta cần tìm một con đường
11:08
that people like MichaelMichael SempleSemple, or those other people,
269
653000
3000
để những người như Michael Semple và những người khác,
11:11
who are tellingnói the truthsự thật, who know the countryQuốc gia,
270
656000
3000
những người đang nói sự thật, những người hiểu rõ đất nước ấy,
11:14
who'veai đã spentđã bỏ ra 30 yearsnăm on the groundđất --
271
659000
2000
những người đã dành 30 năm trên mảnh đất ấy --
11:16
and mostphần lớn importantlyquan trọng of all,
272
661000
2000
và hơn hết thảy,
11:18
the missingmất tích componentthành phần of this --
273
663000
2000
thành phần bị bỏ sót --
11:20
AfghansAfghanistan themselvesbản thân họ,
274
665000
2000
chính những người Afghan,
11:22
who understandhiểu không what is going on.
275
667000
3000
những người hiểu rõ điều đang xảy ra.
11:25
We need to somehowbằng cách nào đó get theirhọ messagethông điệp
276
670000
3000
Chúng ta cần bằng một cách nào đó đưa thông điệp của họ
11:28
to the policymakershoạch định chính sách.
277
673000
2000
tới với những người hoạch định chính sách.
11:30
And this is very difficultkhó khăn to do
278
675000
2000
Và điều này rất khó thực hiện
11:32
because of our structurescấu trúc.
279
677000
2000
bởi cấu trúc tư pháp của chúng ta.
11:34
The first thing we need to changethay đổi
280
679000
2000
Điều đầu tiên chúng ta cần thay đổi
11:36
is the structurescấu trúc of our governmentchính quyền.
281
681000
2000
là cấu trúc của chính phủ của ta.
11:38
Very, very sadlyĐáng buồn thay,
282
683000
2000
Rất, rất đáng buồn,
11:40
our foreignngoại quốc servicesdịch vụ, the UnitedVương NationsQuốc gia,
283
685000
2000
các ban đối ngoại, Liên Hợp Quốc,
11:42
the militaryquân đội in these countriesquốc gia
284
687000
2000
quân đội ở những nước đó
11:44
have very little ideaý kiến of what's going on.
285
689000
2000
biết rất ít về điều đang xảy ra.
11:46
The averageTrung bình cộng BritishNgười Anh soldierlính is on a tourchuyến du lịch of only sixsáu monthstháng;
286
691000
3000
Một lính Anh trung bình chỉ tới diễu qua trong sáu tháng;
11:49
ItalianÝ soldiersbinh lính, on tourstour of fourbốn monthstháng;
287
694000
3000
lính Ý, bốn tháng;
11:52
the AmericanNgười Mỹ militaryquân đội, on tourstour of 12 monthstháng.
288
697000
3000
quân đội Mỹ, 12 tháng.
11:55
DiplomatsNhà ngoại giao are lockedbị khóa in embassyĐại sứ quán compoundshợp chất.
289
700000
3000
Các quan hệ ngoại giao chỉ gói gọn trong hệ thống các đại sứ quán.
11:58
When they go out, they traveldu lịch in these curiousHiếu kỳ armoredxe bọc thép vehiclesxe
290
703000
3000
Khi họ ra ngoài, họ du hành trong những chiếc xe bóc sắt bí ẩn
12:01
with these somewhatphần nào threateningđe dọa securityBảo vệ teamsđội
291
706000
3000
với những đội vệ sĩ đôi chút đáng sợ
12:04
who readysẳn sàng 24 hoursgiờ in advancenâng cao
292
709000
2000
những người sẵn sàng từ 24 giờ trước đó
12:06
who say you can only stayở lại on the groundđất for an hourgiờ.
293
711000
2000
những người nói bạn chỉ có thể đứng trên mặt đất trong 1 giờ đồng hồ
12:08
In the BritishNgười Anh embassyĐại sứ quán in AfghanistanAfghanistan
294
713000
2000
Trong đại sứ quán Anh ở Afghanistan
12:10
in 2008,
295
715000
2000
trong năm 2008,
12:12
an embassyĐại sứ quán of 350 people,
296
717000
2000
gồm 350 người,
12:14
there were only threesố ba people who could speaknói DariDari,
297
719000
3000
chỉ có 3 người có thể nói tiếng Dari,
12:17
the mainchủ yếu languagengôn ngữ of AfghanistanAfghanistan, at a decentPhong Nha levelcấp độ.
298
722000
3000
ngôn ngữ chính của Afghanistan, ở trình độ chấp nhận được.
12:20
And there was not a singleĐộc thân PashtoTiếng Pashto speakerloa.
299
725000
3000
Và không có một người nói tiếng Pashto nào.
12:23
In the AfghanAfghanistan sectionphần in LondonLondon
300
728000
3000
Ở phân khu Afghan ở London
12:26
responsiblechịu trách nhiệm for governingquản AfghanAfghanistan policychính sách on the groundđất,
301
731000
3000
chịu trách nhiệm quản lý chính sách về Afghan,
12:29
I was told last yearnăm
302
734000
2000
tôi được kể vào năm ngoái
12:31
that there was not a singleĐộc thân staffcán bộ memberhội viên
303
736000
2000
rằng không có một thành viên nào
12:33
of the foreignngoại quốc officevăn phòng in that sectionphần
304
738000
3000
của văn phòng đối ngoại ở khu vực đó
12:36
who had ever servedphục vụ
305
741000
2000
từng phục vụ
12:38
on a postingđăng in AfghanistanAfghanistan.
306
743000
2000
tại một trạm nào ở Afghanistan.
12:40
So we need to changethay đổi that institutionalthể chế culturenền văn hóa.
307
745000
2000
Vì thế chúng ta cần thay đổi văn hóa quan liêu ấy.
12:42
And I could make the sametương tự pointsđiểm about the UnitedVương StatesTiểu bang
308
747000
3000
Và tôi có thể đưa ra quan điểm tương tự về nước Mỹ
12:45
and the UnitedVương NationsQuốc gia.
309
750000
2000
và Liên Hợp Quốc.
12:47
SecondlyThứ hai, we need to aimmục đích off of the optimismlạc quan of the generalstướng lĩnh.
310
752000
3000
Điều thứ hai, chúng ta cần kéo sự lạc quan của các tướng quân xuống.
12:50
We need to make sure that we're a little bitbit suspiciousnghi ngờ,
311
755000
3000
Chúng ta cần bảo đảm là chúng ta hơi hoài nghi một chút,
12:53
that we understandhiểu không that optimismlạc quan
312
758000
2000
rằng chúng ta tin rằng sự lạc quan
12:55
is in the DNADNA of the militaryquân đội,
313
760000
2000
có trong DNA của quân đội,
12:57
that we don't respondtrả lời to it
314
762000
2000
rằng chúng ta không đáp trả nó
12:59
with quitekhá as much alacrityalacrity.
315
764000
2000
với sự sốt sắng như hiện tại.
13:01
And thirdlythứ ba, we need to have some humilitysự khiêm tốn.
316
766000
3000
Và thứ ba, chúng ta cần có sự nhún nhường.
13:04
We need to beginbắt đầu from the positionChức vụ
317
769000
2000
Chúng ta cần bắt đầu từ vị trí
13:06
that our knowledgehiểu biết, our powerquyền lực,
318
771000
2000
mà sự hiểu biết và quyền lực
13:08
our legitimacyhợp pháp
319
773000
2000
và tính pháp lý của chúng ta
13:10
is limitedgiới hạn.
320
775000
2000
bị giới hạn.
13:12
This doesn't mean
321
777000
2000
Điều này không có nghĩa là
13:14
that interventioncan thiệp around the worldthế giới is a disasterthảm họa.
322
779000
2000
sự can thiệp diễn ra quanh thế giới là một thảm họa.
13:16
It isn't.
323
781000
2000
Không hề.
13:18
BosniaBosnia and KosovoKosovo
324
783000
2000
Bosnia và Kosovo
13:20
were signaltín hiệu successesthành công,
325
785000
2000
là những thành công ghi dấu,
13:22
great successesthành công.
326
787000
3000
những thành công to lớn.
13:25
TodayHôm nay when you go to BosniaBosnia
327
790000
2000
Ngày nay khi bạn tới Bosnia
13:27
it is almosthầu hết impossibleKhông thể nào to believe
328
792000
2000
gần như là không thể tin được rằng
13:29
that what we saw in the earlysớm 1990s happenedđã xảy ra.
329
794000
4000
điều chúng ta thấy vào đầu thập niên 90 đã xảy ra.
13:33
It's almosthầu hết impossibleKhông thể nào to believe the progresstiến độ we'vechúng tôi đã madethực hiện
330
798000
3000
Gần như không thể tin được những tiến triển chúng ta tạo ra
13:36
sincekể từ 1994.
331
801000
3000
từ năm 1994.
13:39
RefugeeNgười tị nạn returntrở về,
332
804000
2000
Dân tị nạn quay trở lại,
13:41
which the UnitedVương NationsQuốc gia HighCao CommissionHoa hồng for RefugeesNgười tị nạn
333
806000
2000
điều mà Ủy ban Cao cấp về Tị nạn của Liên hiệp quốc
13:43
thought would be extremelyvô cùng unlikelykhông chắc,
334
808000
2000
cho rằng không thể xảy ra,
13:45
has largelyphần lớn happenedđã xảy ra.
335
810000
2000
đã xảy ra trên diện rộng.
13:47
A milliontriệu propertiestính chất have been returnedtrả lại.
336
812000
2000
Một triệu bất động sản được trao trả.
13:49
BordersBiên giới betweengiữa the BosniakNgười Bosnia territorylãnh thổ
337
814000
2000
Biên giới giữa lãnh thỗ người Bosnia theo đạo Hồi
13:51
and the Bosnian-SerbNgười Serb Bosnia territorylãnh thổ have calmedBình tĩnh down.
338
816000
3000
và lãnh thổ người Bosnia Serbi đã bình ổn.
13:54
The nationalQuốc gia armyquân đội has shrunkthu nhỏ.
339
819000
3000
Quy mô quân đội quốc gia đã thu hẹp.
13:57
The crimetội ác ratesgiá in BosniaBosnia todayhôm nay
340
822000
2000
Tỉ lệ tội phạm ở Bosnia ngày nay
13:59
are lowerthấp hơn than they are in SwedenThuỵ Điển.
341
824000
3000
còn thấp hơn ở Thụy Điển.
14:03
This has been donelàm xong
342
828000
2000
Điều này đã được thực hiện
14:05
by an incredibleđáng kinh ngạc, principlednguyên tắc effortcố gắng
343
830000
3000
nhờ một cố gắng đến khó tin và đầy nghiêm khắc
14:08
by the internationalquốc tế communitycộng đồng,
344
833000
2000
của cộng đồng quốc tế,
14:10
and, of coursekhóa học, aboveở trên all,
345
835000
2000
và, tất nhiên, trên hết,
14:12
by BosniansNgười Bosnia themselvesbản thân họ.
346
837000
2000
của chính người Bosnia.
14:14
But you need to look at contextbối cảnh.
347
839000
2000
Nhưng chúng ta cần nhìn vào hoàn cảnh.
14:16
And this is what we'vechúng tôi đã lostmất đi in AfghanistanAfghanistan and IraqIraq.
348
841000
3000
Và đây là những gì chúng ta đã mất ở Afghan và Iraq.
14:19
You need to understandhiểu không that in those placesnơi
349
844000
2000
Bạn cần hiểu rằng ở những nơi đó
14:21
what really matteredảnh hưởng
350
846000
2000
điều thực sự có giá trị
14:23
was, firstlytrước hết, the rolevai trò of TudmanTudman and MilosevicMilosevic
351
848000
2000
là, đầu tiên, vai trò của Tudman và Milosevic
14:25
in comingđang đến to the agreementthỏa thuận,
352
850000
2000
trong việc tiến tới thỏa thuận,
14:27
and then the factthực tế those menđàn ông wentđã đi,
353
852000
3000
và cả sự thực mà những người đó trải qua,
14:30
that the regionalkhu vực situationtình hình improvedcải tiến,
354
855000
2000
là tình hình khu vực đã cải thiện,
14:32
that the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh could offerphục vụ BosniaBosnia
355
857000
3000
và Liên minh Châu Âu có thể đưa ra cho Bosnia
14:35
something extraordinarybất thường:
356
860000
2000
một đề nghị đặc biệt:
14:37
the chancecơ hội to be partphần
357
862000
2000
cơ hội trở thành một phần
14:39
of a newMới thing, a newMới clubcâu lạc bộ,
358
864000
2000
của một câu lạc bộ mới,
14:41
a chancecơ hội to jointham gia something biggerlớn hơn.
359
866000
3000
cơ hội để tham gia một thứ lớn hơn.
14:44
And finallycuối cùng, we need to understandhiểu không that in BosniaBosnia and KosovoKosovo,
360
869000
3000
Và cuối cùng, chúng ta cần hiểu rằng ở Bosnia và Kosovo,
14:47
a lot of the secretbí mật of what we did,
361
872000
2000
bí mật của điều ta làm được,
14:49
a lot of the secretbí mật of our successsự thành công,
362
874000
2000
bí mật của sự thành công,
14:51
was our humilitysự khiêm tốn --
363
876000
2000
chính là sự nhún nhường của chúng ta --
14:53
was the tentativedự kiến naturethiên nhiên of our engagementhôn ước.
364
878000
3000
chính là bản chất ngập ngừng của sự cam kết.
14:56
We criticizedphê bình people a lot in BosniaBosnia
365
881000
2000
Chúng ta chỉ trích rất nhiều người ở Bosnia
14:58
for beingđang quitekhá slowchậm to take on warchiến tranh criminalstội phạm.
366
883000
2000
vì đã chậm chạp thách thức các tội phạm chiến tranh.
15:00
We criticizedphê bình them
367
885000
2000
Chúng ta chỉ trích họ
15:02
for beingđang quitekhá slowchậm to returntrở về refugeesnhững người tị nạn.
368
887000
2000
vì đã chậm chạp đưa những người tị nạn trở lại.
15:04
But that slownesschậm đi, that cautionthận trọng,
369
889000
2000
Nhưng sự chậm chạp đó, sự cẩn trọng đó,
15:06
the factthực tế that PresidentTổng thống ClintonClinton initiallyban đầu said
370
891000
3000
sự thực là tổng thống Clinton đã nói từ đầu
15:09
that AmericanNgười Mỹ troopsbinh lính would only be deployedđược triển khai for a yearnăm,
371
894000
2000
rằng lính Mỹ sẽ chỉ tiếp viện trong một năm,
15:11
turnedquay out to be a strengthsức mạnh,
372
896000
2000
trở thành một thế mạnh,
15:13
and it helpedđã giúp us to put our prioritiesưu tiên right.
373
898000
3000
và nó giúp chúng ta thẳng thắn đặt ra các thứ tự ưu tiên.
15:16
One of the saddestbuồn nhất things
374
901000
2000
Một trong những điều đáng buồn nhất
15:18
about our involvementsự tham gia in AfghanistanAfghanistan
375
903000
2000
về sự can thiệp của chúng ta ở Afghanistan
15:20
is that we'vechúng tôi đã got our prioritiesưu tiên out of syncđồng bộ hóa.
376
905000
2000
là chúng ta không quản lý được các ưu tiên của mình.
15:22
We're not matchingphù hợp với our resourcestài nguyên to our prioritiesưu tiên.
377
907000
3000
Chúng ta không kết nối được nguồn lực với các ưu tiên.
15:25
Because if what we're interestedquan tâm in is terrorismkhủng bố,
378
910000
3000
Bởi vì nếu điều chúng ta quan tâm là khủng bố,
15:28
PakistanPakistan is farxa more importantquan trọng than AfghanistanAfghanistan.
379
913000
3000
thì Pakistan đáng lo ngại hơn Afghanistan.
15:31
If what we're interestedquan tâm in is regionalkhu vực stabilitysự ổn định,
380
916000
2000
Nếu chúng ta quan tâm tới bình ổn khu vực,
15:33
EgyptAi Cập is farxa more importantquan trọng.
381
918000
2000
Ai Cập còn quan trọng hơn.
15:35
If what we're worriedlo lắng about is povertynghèo nàn and developmentphát triển,
382
920000
3000
Nếu điều chúng ta lo lắng là sự nghèo đói và chậm phát triển,
15:38
sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica is farxa more importantquan trọng.
383
923000
3000
khu vực châu Phi hạ Sahara còn quan trọng hơn.
15:41
This doesn't mean that AfghanistanAfghanistan doesn't mattervấn đề,
384
926000
3000
Điều này không có nghĩa là Afghanistan không quan trọng,
15:44
but that it's one of 40 countriesquốc gia in the worldthế giới
385
929000
2000
nhưng đó chỉ là một trong 40 nước trên thế giới
15:46
with which we need to engagethuê.
386
931000
2000
mà chúng ta cần liên kết.
15:48
So if I can finishhoàn thành with a metaphorphép ẩn dụ for interventioncan thiệp,
387
933000
4000
Vậy nếu tôi có thể kết thúc với một phép ẩn dụ cho sự can thiệp,
15:52
what we need to think of
388
937000
3000
điều chúng ta cần nghĩ tới
15:55
is something like mountainnúi rescuecứu hộ.
389
940000
3000
là sự giải cứu trên núi.
15:58
Why mountainnúi rescuecứu hộ?
390
943000
2000
Tại sao lại là giải cứu trên núi?
16:00
Because when people talk about interventioncan thiệp,
391
945000
3000
Bởi vì khi người ta nói về can thiệp chính trị,
16:03
they imaginetưởng tượng that some scientificthuộc về khoa học theorylý thuyết --
392
948000
2000
họ tưởng tượng các lý thuyết khoa học --
16:05
the RandRand CorporationCông ty cổ phần goesđi around
393
950000
2000
tập đoàn Rand đi loanh quanh
16:07
countingđếm 43 previousTrước insurgenciesinsurgencies
394
952000
3000
đếm 43 cuộc nổi loạn trước đó
16:10
producingsản xuất mathematicaltoán học formulacông thức
395
955000
2000
chế ra công thức toán học
16:12
sayingnói you need one trainedđào tạo counter-insurgentphản đối dâng lên
396
957000
2000
nói rằng bạn cần một người chống nổi loạn được đào tạo bài bản
16:14
for everymỗi 20 memberscác thành viên of the populationdân số.
397
959000
3000
cho mỗi 20 người dân.
16:17
This is the wrongsai rồi way of looking at it.
398
962000
2000
Đó là cách nghĩ sai lầm.
16:19
You need to look at it in the way that you look at mountainnúi rescuecứu hộ.
399
964000
3000
Bạn cần nhìn vào nó như cách bạn nhìn vào một cuộc giải cứu trên núi.
16:22
When you're doing mountainnúi rescuecứu hộ,
400
967000
2000
Khi bạn đang giải cứu trên núi,
16:24
you don't take a doctoratetiến sĩ in mountainnúi rescuecứu hộ,
401
969000
3000
bạn không tìm lấy người có bằng tiến sỹ về giải cứu trên núi,
16:27
you look for somebodycó ai who knowsbiết the terrainbản đồ địa hình.
402
972000
3000
bạn tìm ai đó hiểu biết về địa hình.
16:30
It's about contextbối cảnh.
403
975000
2000
Nó phụ thuộc vào hoàn cảnh.
16:32
You understandhiểu không that you can preparechuẩn bị,
404
977000
2000
Bạn hiểu rằng bạn có thể chuẩn bị,
16:34
but the amountsố lượng of preparationchuẩn bị you can do
405
979000
2000
nhưng sự chuẩn bị của bạn
16:36
is limitedgiới hạn --
406
981000
2000
là có giới hạn.
16:38
you can take some waterNước, you can have a mapbản đồ,
407
983000
2000
Bạn có thể trữ nước, trữ một tấm bản đồ,
16:40
you can have a packđóng gói.
408
985000
2000
chuẩn bị một ba lô đồ.
16:42
But what really mattersvấn đề
409
987000
2000
Nhưng điều quan trọng
16:44
is two kindscác loại of problemscác vấn đề --
410
989000
2000
là 2 vấn đề --
16:46
problemscác vấn đề that occurxảy ra on the mountainnúi
411
991000
2000
vấn đề xảy ra ở trên núi
16:48
which you couldn'tkhông thể anticipateđoán trước,
412
993000
2000
mà bạn không thể tính trước được,
16:50
suchnhư là as, for examplethí dụ, iceNước đá on a slopedốc,
413
995000
3000
ví dụ như, băng trên sườn dốc,
16:53
but which you can get around,
414
998000
2000
nhưng thứ đó bạn có thể tránh được,
16:55
and problemscác vấn đề which you couldn'tkhông thể anticipateđoán trước
415
1000000
3000
và những vấn đề bạn không thể đoán trước được
16:58
and which you can't get around,
416
1003000
2000
và cũng không thể đi vòng qua được,
17:00
like a suddenđột nhiên blizzardBlizzard or an avalanchetuyết lở
417
1005000
2000
như một trận bão tuyết bất ngờ hoặc một trận lở tuyết
17:02
or a changethay đổi in the weatherthời tiết.
418
1007000
2000
hoặc thay đổi thời tiết.
17:04
And the keyChìa khóa to this
419
1009000
2000
Và chìa khóa cho điều này
17:06
is a guidehướng dẫn who has been on that mountainnúi,
420
1011000
3000
là một hướng dẫn viên người đã ở trên ngọn núi đó,
17:09
in everymỗi temperaturenhiệt độ,
421
1014000
2000
trong mọi điều kiện nhiệt độ,
17:11
at everymỗi periodgiai đoạn --
422
1016000
2000
ở mọi thời điểm --
17:13
a guidehướng dẫn who, aboveở trên all,
423
1018000
2000
một hướng dẫn viên mà, trên hết,
17:15
knowsbiết when to turnxoay back,
424
1020000
2000
hiểu khi nào phải quay lại,
17:17
who doesn't pressnhấn on relentlesslykhông ngừng
425
1022000
2000
người không cố sống cố chết dấn bước
17:19
when conditionsđiều kiện turnxoay againstchống lại them.
426
1024000
2000
khi điều kiện không thuận lợi.
17:21
What we look for
427
1026000
2000
Điều chúng ta tìm kiếm
17:23
in firemenngười chữa cháy, in climbersnhững nhà leo núi, in policemencảnh sát,
428
1028000
3000
ở lính cứu hỏa, người leo núi, và cảnh sát,
17:26
and what we should look for in interventioncan thiệp,
429
1031000
2000
và điều chúng ta cần tìm ở cuộc can thiệp,
17:28
is intelligentthông minh riskrủi ro takersthực thi --
430
1033000
2000
là những người đón nhận mạo hiểm khôn khéo --
17:30
not people who plungelao blindmù quáng off a cliffvách đá,
431
1035000
3000
không phải những kẻ nhắm mắt lao xuống vực,
17:33
not people who jumpnhảy into a burningđốt roomphòng,
432
1038000
3000
không phải những kẻ lao vào căn phòng đang cháy,
17:36
but who weighcân theirhọ risksrủi ro,
433
1041000
2000
mà là những người biết cân nhắc lợi hại,
17:38
weighcân theirhọ responsibilitiestrách nhiệm.
434
1043000
2000
cân nhắc trách nhiệm.
17:40
Because the worsttệ nhất thing we have donelàm xong in AfghanistanAfghanistan
435
1045000
3000
Bởi điều tồi tệ nhất chúng ta làm ở Afghanistan
17:43
is this ideaý kiến
436
1048000
2000
là cho rằng
17:45
that failurethất bại is not an optionTùy chọn.
437
1050000
3000
thất bại không phải là một sự lựa chọn.
17:48
It makeslàm cho failurethất bại invisiblevô hình,
438
1053000
3000
Điều này khiến thất bại trở nên không thể thấy được,
17:51
inconceivablephi thường and inevitablechắc chắn xảy ra.
439
1056000
3000
không thể tưởng tượng được và không thể tránh được.
17:54
And if we can resistkháng cự
440
1059000
2000
Và nếu chúng ta có thể cản lại
17:56
this crazykhùng slogankhẩu hiệu,
441
1061000
2000
câu khẩu hiệu điên khùng này,
17:58
we shallsẽ discoverkhám phá --
442
1063000
2000
chúng ta sẽ khám phá ra --
18:00
in EgyptAi Cập, in SyriaSyria, in LibyaLibya,
443
1065000
2000
ở Ai Cập, ở Syria, ở Libya,
18:02
and anywhereở đâu elsekhác we go in the worldthế giới --
444
1067000
3000
và bất kể nơi nào chúng ta tới trên thế giới --
18:05
that if we can oftenthường xuyên do much lessít hơn than we pretendgiả vờ,
445
1070000
3000
rằng nếu chúng ta thường làm được ít hơn là chúng ta ra vẻ là làm được,
18:08
we can do much more than we fearnỗi sợ.
446
1073000
4000
chúng ta có thể làm được nhiều điều hơn chúng ta sợ.
18:12
Thank you very much.
447
1077000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
18:14
(ApplauseVỗ tay)
448
1079000
2000
(Vỗ tay)
18:16
Thank you. Thank you very much.
449
1081000
3000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.
18:19
Thank you. Thank you very much.
450
1084000
3000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.
18:22
Thank you. Thank you. Thank you.
451
1087000
4000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. Cảm ơn.
18:26
(ApplauseVỗ tay)
452
1091000
8000
(Vỗ tay)
18:34
Thank you.
453
1099000
2000
Cảm ơn.
18:36
Thank you. Thank you.
454
1101000
2000
Cảm ơn. Cảm ơn.
18:38
Thank you.
455
1103000
2000
Cảm ơn.
18:40
(ApplauseVỗ tay)
456
1105000
2000
(Vỗ tay)
18:42
BrunoBruno GiussaniGiussani: RoryRory, you mentionedđề cập LibyaLibya at the endkết thúc.
457
1107000
3000
Bruno Giussani: Rory, anh có nhắc tới Libya ở cuối câu chuyện.
18:45
Just brieflyngắn gọn, what's your take on the currenthiện hành eventssự kiện there
458
1110000
3000
Ngắn gọn thôi, anh nghĩ gì về những sự kiện mới xảy ra ở đó
18:48
and the interventioncan thiệp?
459
1113000
2000
và sự can thiệp?
18:50
RoryRory StewartStewart: Okay, I think LibyaLibya posesđặt ra the classiccổ điển problemvấn đề.
460
1115000
3000
Rory Stewart: Được thôi, tôi nghĩ Libya đặt ra vấn đề kinh điển.
18:53
The problemvấn đề in LibyaLibya
461
1118000
2000
Vấn đề ở Libya
18:55
is that we are always pushingđẩy for the blackđen or whitetrắng.
462
1120000
2000
là chúng ta luôn thúc ép cho trắng đen rõ ràng.
18:57
We imaginetưởng tượng there are only two choicessự lựa chọn:
463
1122000
2000
Chúng ta tưởng tượng là chỉ có 2 lựa chọn:
18:59
eitherhoặc fullđầy engagementhôn ước and troopquân đội deploymenttriển khai
464
1124000
3000
hoặc là cam kết trọn vẹn và cử viện binh
19:02
or totaltoàn bộ isolationcô lập.
465
1127000
2000
hoặc biệt lập hoàn toàn.
19:04
And we are always beingđang temptedbị cám dỗ up to our neckcái cổ.
466
1129000
3000
Chúng ta luôn bị cám dỗ để dấn sâu vào.
19:07
We put our toesngón chân in and we go up to our neckcái cổ.
467
1132000
2000
Chúng ta nhúng chân vào và bị ngập tới tận cổ.
19:09
What we should have donelàm xong in LibyaLibya
468
1134000
2000
Điều chúng ta lẽ ra nên làm ở Libya
19:11
is we should have stuckbị mắc kẹt to the U.N. resolutionđộ phân giải.
469
1136000
2000
là chúng ta đã nên bám vào giải pháp của LHQ.
19:13
We should have limitedgiới hạn ourselveschúng ta very, very strictlynghiêm khắc
470
1138000
3000
Chúng ta nên kiềm chế bản thân một cách nghiêm ngặt
19:16
to the protectionsự bảo vệ of the civiliandân thường populationdân số in BenghaziBenghazi.
471
1141000
3000
tới sự bảo vệ của dân số ở Benghazi.
19:19
We could have donelàm xong that.
472
1144000
2000
Chúng ta lẽ ra có thể làm được điều đó.
19:21
We setbộ up a no-flyNo-fly zonevùng withinbên trong 48 hoursgiờ
473
1146000
3000
Chúng ta lập nên một vùng cấm bay trong vòng 48 tiếng
19:24
because GaddafiGaddafi had no planesmáy bay
474
1149000
2000
bởi vì Gaddafi không có chiếc máy bay nào
19:26
withinbên trong 48 hoursgiờ.
475
1151000
2000
trong vòng 48 tiếng.
19:28
InsteadThay vào đó of which, we'vechúng tôi đã allowedđược cho phép ourselveschúng ta to be temptedbị cám dỗ
476
1153000
3000
Thay vào đó, chúng ta cho phép chúng ta bị cám dỗ
19:31
towardsvề hướng regimechế độ changethay đổi.
477
1156000
2000
bởi sự thay đổi chế độ cai trị.
19:33
In doing so, we'vechúng tôi đã destroyedphá hủy our credibilityuy tín with the SecurityAn ninh CouncilHội đồng,
478
1158000
4000
Bằng cách đó chúng ta phá hoại sự tin cậy của mình với hội đồng bảo an,
19:37
which meanscó nghĩa it's very difficultkhó khăn
479
1162000
2000
có nghĩa là rất khó
19:39
to get a resolutionđộ phân giải on SyriaSyria,
480
1164000
2000
để có một giải pháp về Syria,
19:41
and we're settingcài đặt ourselveschúng ta up again for failurethất bại.
481
1166000
3000
và chúng ta đang tiến gần tới thất bại.
19:44
OnceMột lần more, humilitysự khiêm tốn,
482
1169000
2000
Một lần nữa, sự nhún nhuờng,
19:46
limitsgiới hạn, honestyTrung thực,
483
1171000
2000
sự kiềm chế, sự chân thành,
19:48
realisticthực tế expectationsmong đợi
484
1173000
2000
những mong đợi phù hợp với thực tế
19:50
and we could have achievedđạt được something to be proudtự hào of.
485
1175000
2000
và chúng ta có thể đạt được những điều đáng tự hào.
19:52
BGBG: RoryRory, thank you very much.
486
1177000
2000
BG: Rory, cảm ơn anh rất nhiều.
19:54
RSRS: Thank you. (BGBG: Thank you.)
487
1179000
2000
RS: Cảm ơn. (BG: Cảm ơn.)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rory Stewart - Politician
Rory Stewart -- a perpetual pedestrian, a diplomat, an adventurer and an author -- is the member of British Parliament for Penrith and the Border.

Why you should listen

Now the member of British Parliament for Penrith and the Border, in rural northwest England, Rory Stewart has led a fascinatingly broad life of public service. He joined the Foreign Office after school, then left to begin a years-long series of walks across the Muslim world. In 2002, his extraordinary walk across post-9/11 Afghanistan resulted in his first book, The Places in Between. After the invasion of Iraq in 2003, he served as a Deputy Governorate Co-Ordinator in Southern Iraq for the coalition forces, and later founded a charity in Kabul. 

To secure his Conservative seat in Parliament, he went on a walking tour of Penrith, covering the entire county as he talked to voters. In 2008, Esquire called him one of the 75 most influential people of the 21st century.

He says: "The world isn't one way or another. Things can be changed very, very rapidly by someone with sufficient confidence, sufficient knowledge and sufficient authority." 

More profile about the speaker
Rory Stewart | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee