ABOUT THE SPEAKER
Larry Smith - Professor of Economics, University of Waterloo
A professor of economics at the University of Waterloo in Canada, Larry Smith coaches his students to find the careers that they will truly love.

Why you should listen

Larry Smith is a professor of economics at University of Waterloo. A well-known storyteller and advocate for youth leadership, he has also mentored many of his students on start-up business management and career development. The most notable start-up he advised in its infancy is Research in Motion (RIM), maker of the BlackBerry.

"What you see in the TED Talk is essentially thirty years of Smith’s frustrations reaching a boiling point," wrote Carmine Gallo in Forbes. “'Wasted talent is a waste I cannot stand,' Smith told me."

More profile about the speaker
Larry Smith | Speaker | TED.com
TEDxUW

Larry Smith: Why you will fail to have a great career

Larry Smith: Larry Smith: Tại sao bạn sẽ không thể lập nên đại nghiệp

Filmed:
6,789,574 views

Trong bài nói vừa hài hước vừa thẳng thừng, Larry Smith đấm thẳng vào những lời biện hộ mà người ta có thể nghĩ ra khi họ thất bại trong việc theo đuổi đam mê. (Filmed at TEDxUW.)
- Professor of Economics, University of Waterloo
A professor of economics at the University of Waterloo in Canada, Larry Smith coaches his students to find the careers that they will truly love. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:03
I want to discussbàn luận with you this afternoonbuổi chiều
0
1087
4916
Trưa nay tôi muốn thảo luận với các bạn
00:08
why you're going to failThất bại to have a great careernghề nghiệp. (LaughterTiếng cười)
1
6003
4008
vì sao bạn sẽ không có một sự nghiệp lớn.
(Cười)
00:12
I'm an economistnhà kinh tế học. I do dismalảm đạm.
2
10011
4078
Là một nhà kinh tế học,
tôi khá bi quan.
00:16
EndKết thúc of the day, it's readysẳn sàng for dismalảm đạm remarksnhận xét.
3
14089
4947
Cuối ngày rồi, hãy sẵn sàng
nghe những lời bình đáng buồn.
00:21
I only want to talk to those of you who want a great careernghề nghiệp.
4
19036
3986
Tôi chỉ muốn nói với
những ai đang muốn lập đại nghiệp
00:25
I know some of you have alreadyđã decidedquyết định
5
23022
1076
Tôi biết một số bạn đã quyết tâm
tạo dựng sự nghiệp vĩ đại.
00:26
you want a good careernghề nghiệp.
6
24098
2913
Nhưng rồi bạn cũng sẽ thất bại thôi.
00:29
You're going to failThất bại, too — (LaughterTiếng cười) —
7
27011
2038
(Cười)
00:31
because — GoodnessLòng tốt, you're all cheerysảng khoái about failingthất bại. (LaughterTiếng cười)
8
29049
3008
Bời vì -,
các bạn đều vui với thất bại.
(Cười)
00:34
CanadianNgười Canada groupnhóm, undoubtedlychắc chắn. (LaughterTiếng cười)
9
32057
5963
Nhóm người Canada, chắc chắn luôn,
(Tiếng cười)
Những ai muôn có một công việc tốt
rồi sẽ thất bại,
00:40
Those tryingcố gắng to have good careersnghề nghiệp are going to failThất bại,
10
38020
2046
00:42
because, really, good jobscông việc are now disappearingbiến mất.
11
40066
3976
bởi vì, thật sự, công việc tốt,
hiện nay biến mất hết rồi.
00:46
There are great jobscông việc and great careersnghề nghiệp,
12
44042
3025
Có những nghề nghiệp
và công việc tuyệt vời,
00:49
and then there are the high-workloadkhối lượng công việc cao, high-stresscăng thẳng cao,
13
47067
3971
và cũng có những việc nặng nhọc,
căng thẳng, hút máu người,
phá hủy tâm hồn, tương tự thế,
00:53
bloodsuckingbloodsucking, soul-destroyingsoul-destroying kindscác loại of jobscông việc,
14
51038
3045
00:56
and practicallythực tế nothing in betweengiữa.
15
54083
1934
và chả có gì ở giữa chúng.
00:58
So the people looking for good jobscông việc are going to failThất bại.
16
56017
2035
Do đó ai muốn tìm một công việc tốt
sẽ thất bại.
01:00
I'm going to talk about those looking for great jobscông việc, great
17
58052
2996
Tôi nói về những ai tìm kiếm
những việc to lớn, sự nghiệp vĩ đại
01:03
careersnghề nghiệp, and why you're going to, why you're going to failThất bại.
18
61048
4002
và tại sao bạn cũng sẽ thất bại luôn.
01:07
First reasonlý do is that no mattervấn đề how manynhiều timeslần people tell you,
19
65050
6025
Lí do đầu tiên là bởi bất chấp
bao nhiêu lần người ta nói với bạn,
01:13
"If you want a great careernghề nghiệp, you have to pursuetheo đuổi your passionniềm đam mê,
20
71075
3953
"Nếu bạn muốn có sự nghiệp vĩ đại,
bạn phải theo đuổi đam mê của mình,
01:17
you have to pursuetheo đuổi your dreamsnhững giấc mơ, you have to pursuetheo đuổi,
21
75028
3003
bạn phải theo đuổi ước mơ của mình,
bạn phải theo đuổi,
01:20
the greatestvĩ đại nhất fascinationniềm đam mê in your life,"
22
78031
3016
điều thôi thúc lớn nhất
trong cuộc đời bạn,"
01:23
you hearNghe it again and again and then you decidequyết định
23
81047
2032
bạn nghe hết lần này qua lần khác,
và bạn quyết định không làm.
01:25
not to do it. It doesn't mattervấn đề how manynhiều timeslần you downloadtải về
24
83079
4008
Bất kể bao nhiêu lần bạn tải về
01:29
StevenSteven J.'s'S StanfordStanford commencementkhởi công công trình addressđịa chỉ nhà,
25
87087
4926
phát biểu của Steven Jobs tại lễ
tốt nghiệp trường Stanford,
01:34
you still look at it and decidequyết định not to do it.
26
92013
3030
bạn chỉ xem nó
và quyết định không làm.
01:37
I'm not quitekhá sure why you decidequyết định not to do it.
27
95043
2039
Tôi khá hiểu
tại sao bạn quyết định không làm.
01:39
You're too lazylười biếng to do it. It's too hardcứng.
28
97082
2000
Bạn quá lười để làm. Nó quá khó.
01:41
You're afraidsợ if you look for your passionniềm đam mê and don't find it,
29
99082
2949
Bạn sợ phải tìm kiếm đam mê của mình
và không tìm nó,
01:44
you'llbạn sẽ feel like you're an idiotkẻ ngốc, so then you make excuseslời bào chữa
30
102031
3010
bạn nghĩ mình là kẻ dốt,
và bạn biện minh
01:47
about why you're not going to look for your passionniềm đam mê.
31
105041
2994
cho việc tại sao bạn lại không tìm kiếm
đam mê của mình.
01:50
And they are excuseslời bào chữa, ladiesquý cô and gentlemenquý ông.
32
108035
1062
Có đủ lời biện hộ, thưa quý ông quý bà.
01:51
We're going to go throughxuyên qua a wholetoàn thể long listdanh sách, your creativitysáng tạo,
33
109097
2978
Chúng ta sẽ không kể ra hết
cả danh sách dài --
01:54
and thinkingSuy nghĩ of excuseslời bào chữa not to do what you really
34
112075
2992
bạn sáng tạo khi nghĩ ra lời biện hộ
nhưng lại không làm những điều cần làm
01:57
need to do if you want to have a great careernghề nghiệp.
35
115067
2997
nếu bạn muốn lập đại nghiệp.
02:00
So, for examplethí dụ, one of your great excuseslời bào chữa is,
36
118064
6005
Và, ví dụ, một lời biện hộ kinh điển là
02:06
"Well, great careersnghề nghiệp are really and trulythực sự, for mostphần lớn people,
37
124069
5001
(thở dài)
"À thì, đại nghiệp thực sự
đối với hầu hết mọi người,
02:11
just a mattervấn đề of luckmay mắn, so I'm going to standđứng around,
38
129070
3948
chỉ là trò may rủi.
Tôi sẽ đứng loanh quanh
để cố tìm vận may,
02:15
I'm going to try to be luckymay mắn, and if I'm luckymay mắn,
39
133018
2068
và nếu tôi may mắn,
tôi sẽ có được đại nghiệp.
02:17
I'll have a great careernghề nghiệp. If not, I'll have a good careernghề nghiệp."
40
135086
2998
Nếu không, tôi sẽ có một công việc tốt."
02:20
But a good careernghề nghiệp is an impossibilityimpossibility, so that's not going to work.
41
138084
3948
Nhưng mà công việc tốt là điều không thể,
vậy sẽ không hiệu quả.
02:24
Then, your other excusetha is, "Yes, there are specialđặc biệt people
42
142032
3987
Vậy nên, lời biện hộ tiếp theo sẽ là,
"Đúng là có nhiều người đặc biệt
theo đuổi niềm đam mê của mình,
02:28
who pursuetheo đuổi theirhọ passionsniềm đam mê, but they are geniusesthiên tài.
43
146019
3997
nhưng họ là thiên tài.
02:32
They are StevenSteven J. I'm not a geniusThiên tài.
44
150016
3027
Là những Steven Jobs.
Tôi không phải là thiên tài.
02:35
When I was fivesố năm, I thought I was a geniusThiên tài,
45
153043
2959
Khi tôi lên 5,
tôi đã nghĩ mình là thiên tài,
02:38
but my professorsgiáo sư have beatenđánh đập that ideaý kiến
46
156002
2002
nhưng thầy tôi đã đá văng ý nghĩ đó
ra khỏi đầu tôi lâu rồi."
02:40
out of my headcái đầu long sincekể từ." (LaughterTiếng cười) MmMm?
47
158004
3018
(Tiếng cười)
02:43
"And now I know I am completelyhoàn toàn competentcó thẩm quyền."
48
161022
4058
"Và giờ tôi biết
tôi vô cùng thạo việc."
02:47
Now, you see, if this was 1950,
49
165080
2972
Bạn biết đó, nếu là vào năm 1950,
02:50
beingđang completelyhoàn toàn competentcó thẩm quyền,
50
168052
2967
thạo việc thôi
02:53
that would have givenđược you a great careernghề nghiệp.
51
171019
2023
cũng sẽ mang đến cho bạn đại nghiệp.
02:55
But guessphỏng đoán what? This is almosthầu hết 2012, and sayingnói
52
173042
4005
Nhưng đoán xem?
Giờ đã là năm 2012,
và nói với thế giới rằng,
02:59
to the worldthế giới, "I am totallyhoàn toàn, completelyhoàn toàn competentcó thẩm quyền,"
53
177047
4013
"Tôi rất là, rất là thạo việc."
03:03
is damningtổn thương yourselfbản thân bạn with the faintestfaintest of praiseca ngợi.
54
181060
4025
bạn tự khen mình để chê bai người khác.
03:07
And then, of coursekhóa học, anotherkhác excusetha:
55
185085
2933
Và rồi, dĩ nhiên, có lời biện hộ khác nữa:
03:10
"Well, I would do this, I would do this, but, but,
56
188018
3037
"Vâng, tôi sẽ làm,
tôi sẽ làm, nhưng mà ---
03:13
well, after all, I'm not weirdkỳ dị.
57
191055
4042
rốt cuộc thì, tôi không cá biệt.
03:17
EverybodyTất cả mọi người knowsbiết that people who pursuetheo đuổi theirhọ passionsniềm đam mê
58
195097
2954
Mọi người đều biết
những ai theo đuổi đam mê
03:20
are somewhatphần nào obsessiveám ảnh. A little strangekỳ lạ? MmMm? MmMm? Okay?
59
198051
4977
nhìn chung đều bị ám ảnh
Hơi lạ?
Hmm? Hmm? Phải không?
03:25
You know, a fine linehàng betweengiữa madnessđiên rồ and geniusThiên tài.
60
203028
3021
Bạn biết, ranh giới mong manh
giữa thằng điên và thiên tài.
03:28
I'm not weirdkỳ dị. I've readđọc StevenSteven J.'s'S biographytiểu sử.
61
206049
4046
"Tôi không cá biệt. Tôi đã đọc
tiểu sử của Steven J,
03:32
Oh my goodnesssự tốt lành. I am not that personngười. I am nicetốt đẹp.
62
210095
3952
Ôi, lạy Chúa --
Tôi không phải dạng đó, tôi là người tốt
03:36
I am normalbình thường. I'm a nicetốt đẹp, normalbình thường personngười,
63
214047
3004
Tôi là người bình thường.
Tôi là người tốt, bình thường,
và là người tốt và bình thường -
03:39
and nicetốt đẹp, normalbình thường people
64
217051
2013
03:41
don't have passionniềm đam mê.
65
219064
3968
không có đam mê."
(cười)
03:45
AhAh. But I still want a great careernghề nghiệp.
66
223032
2981
"À, nhưng tôi vẫn muốn có sự nghiệp lớn,
03:48
I'm not preparedchuẩn bị to pursuetheo đuổi my passionniềm đam mê, so I know
67
226013
2024
Tôi không được chuẩn bị
để theo đuổi đam mê,
03:50
what I'm going to do, because I have, I have a solutiondung dịch,
68
228037
2972
nên giờ tôi biết tôi phải làm gì,
vì tôi có một giải pháp.
03:53
I have a strategychiến lược.
69
231009
1999
Tôi có chiến lược.
Chính từ Ba và Mẹ nói với tôi.
03:55
It's the one MommyMẹ ơi and DaddyDaddy told me about.
70
233008
2018
03:57
MommyMẹ ơi and DaddyDaddy told me that if I workedđã làm việc hardcứng,
71
235026
3027
Ba mẹ nói là nếu
tôi làm việc chăm chỉ,
04:00
I'd have a good careernghề nghiệp. So, if you work hardcứng
72
238053
3957
tôi sẽ có sự nghiệp tốt.
Vậy, nếu bạn làm việc chăm chỉ
bạn sẽ có sự nghiệp tốt.
04:04
and have a good careernghề nghiệp, if you work really, really, really hardcứng,
73
242010
3018
Nếu bạn làm việc rất, rât,
rất là chăm chỉ,
04:07
you'llbạn sẽ have a great careernghề nghiệp. Doesn't that, like,
74
245028
2020
bạn sẽ có một đại nghiệp.
Có vẻ hợp lí về mặt toán học đúng không?
04:09
mathematicallytoán học make sensegiác quan?"
75
247048
1962
04:11
HmmHmm. Not. (LaughterTiếng cười)
76
249010
1050
Hmm. Không.
04:12
But you've managedquản lý to talk yourselfbản thân bạn into that.
77
250060
2980
Nhưng bạn quyết tự nhủ với mình như thế.
04:15
You know what? Here'sĐây là a little secretbí mật.
78
253040
2001
Bạn biết gì không?
Có một bí mật nhỏ ở đây:
04:17
You want to work? You want to work really, really, really hardcứng?
79
255041
3014
Bạn muốn làm việc? Bạn muốn làm việc
thật sự, thật sự, thật sự chăm chỉ?
04:20
You know what? You'llBạn sẽ succeedthành công. The worldthế giới will give you
80
258055
2014
Biết gì không? Bạn sẽ thành công.
04:22
the opportunitycơ hội to work really, really, really, really hardcứng,
81
260069
4990
Thế giới sẽ cho bạn cơ hội
để làm việc rất, rất, rất, rất chăm chỉ.
04:27
but are you so sure that that's going to give you
82
265059
4973
Nhưng bạn có chắc rằng
điều đó sẽ mang đến cho bạn đại nghiệp,
04:32
a great careernghề nghiệp when all the evidencechứng cớ is to the contraryngược lại?
83
270032
4033
khi tất cả bằng chứng đều
cho thấy điều ngược lại?
04:36
So let's assumegiả định, let's dealthỏa thuận with those of you
84
274065
3935
Vậy, giờ hãy nói về những người
trong các bạn đang tìm kiếm đam mê.
04:40
who are tryingcố gắng to find your passionniềm đam mê.
85
278000
2017
Bạn thực sự hiểu rõ
bạn nên làm thế thì tốt hơn,
04:42
You actuallythực ra understandhiểu không that you really had better do it,
86
280017
2024
04:44
never mindlí trí the excuseslời bào chữa. You're tryingcố gắng to find your passionniềm đam mê,
87
282041
3996
chẳng quan tâm đến mọi lời biện minh.
Bạn đang cố tìm ra niềm đam mê --
(Thở dài)
04:49
and you're so happyvui mừng.
88
287078
2009
và bạn khá là hạnh phúc.
04:51
You foundtìm something you're interestedquan tâm in.
89
289087
2934
Bạn tìm thấy thứ gì đó khiến bạn thích thú.
04:54
I have an interestquan tâm! I have an interestquan tâm! You tell me.
90
292021
2994
"Tôi có một sở thích!
Tôi có một sở thích!"
Bạn nói với tôi,
04:57
You say, "I have an interestquan tâm!" I say, "That's wonderfulTuyệt vời!
91
295015
2033
Bạn nói, "Tôi có một sở thích!"
Tôi nói, "Thật tuyệt!
04:59
And what, what are you tryingcố gắng to tell me? That you — "
92
297048
3014
Và bạn đang cố nói gì với tồi?"
05:02
"Well, I have an interestquan tâm."
93
300062
1955
"Vâng, tôi có một sở thích."
05:04
I say, "Do you have passionniềm đam mê?"
94
302017
1045
Tôi nói, "Vậy bạn có đam mê không?"
05:05
"I have an interestquan tâm," you say.
95
303062
2947
"Tôi có một sở thích", bạn nói
"Sở thích đó được so sánh với cái gì?"
05:08
Your interestquan tâm is comparedso to what?
96
306009
1081
05:09
"Well, I'm interestedquan tâm in this."
97
307090
2945
"Ừ thì, tôi có hứng thú trong việc này."
05:12
And what about the restnghỉ ngơi of humanity'snhân loại activitieshoạt động?
98
310035
3063
"Thế còn toàn bộ các hoạt động khác
của con người?"
05:15
"I'm not interestedquan tâm in them."
99
313098
2000
"Tôi không thích chúng."
05:17
You've lookednhìn at them all, have you?
100
315098
1999
"Bạn xem xét hết chưa, có không?"
05:19
"No. Not exactlychính xác."
101
317097
2977
"Không. Không hẳn."
05:22
PassionNiềm đam mê is your greatestvĩ đại nhất love.
102
320074
2961
Đam mê là tình yêu lớn nhất của bạn.
05:25
PassionNiềm đam mê is the thing that will help you createtạo nên
103
323035
4995
Đam mê là thứ
sẽ giúp bạn phát huy hết
tài năng của mình.
05:30
the highestcao nhất expressionbiểu hiện of your talentnăng lực.
104
328030
2039
05:32
PassionNiềm đam mê, interestquan tâm -- it's not the sametương tự thing.
105
330069
2946
Đam mê và sở thích --
chúng không giống nhau.
05:35
Are you really going to go to your sweetiengười yêu and say,
106
333015
2047
Liệu bạn có đến gặp người bạn yêu và nói,
05:37
"MarryKết hôn me! You're interestinghấp dẫn." (LaughterTiếng cười)
107
335062
6939
"Cưới anh nhé! Nhìn em thích thật."
(Cười)
Không hề có chuyện đó.
05:44
Won'tSẽ không happenxảy ra. Won'tSẽ không happenxảy ra, and you will diechết alonemột mình. (LaughterTiếng cười)
108
342001
5031
Không có chuyện đó,
và bạn sẽ chết cô đơn một mình.
(Cười)
05:49
What you want, what you want, what you want,
109
347032
3045
Điều bạn muốn,
Điều bạn muốn, điều bạn muốn,
05:52
is passionniềm đam mê. It is beyondvượt ra ngoài interestquan tâm.
110
350077
3958
là niềm đam mê,
Nó cao hơn sở thích.
05:56
You need 20 interestssở thích, and then one of them,
111
354035
3059
Bạn cần 20 sở thích,
và rồi một trong số đó,
05:59
one of them mightcó thể grabvồ lấy you, one of them mightcó thể engagethuê you
112
357094
3001
một trong số đó sẽ bám lấy bạn,
một trong số đó sẽ khuyến khích bạn
hơn những thứ khác,
06:02
more than anything elsekhác, and then you mayTháng Năm have foundtìm
113
360095
2951
và rồi bạn có thể tìm ra
tình yêu lớn nhất của mình,
06:05
your greatestvĩ đại nhất love in comparisonso sánh to all the other things
114
363046
4009
khi so sánh với tất cả
những sở thích khác của bạn
06:09
that interestquan tâm you, and that's what passionniềm đam mê is.
115
367055
3041
và đó chính là niềm đam mê.
06:12
I have a friendngười bạn, proposedđề xuất to his sweetiengười yêu.
116
370096
3904
Tôi có một người bạn,
anh ta cầu hôn với người yêu.
06:16
He was an economicallykinh tế rationalhợp lý personngười.
117
374000
2098
Anh là là một nhà kinh tế duy lý.
06:18
He said to his sweetiengười yêu, "Let us marrykết hôn.
118
376098
3961
Anh ta nói với người yêu mình,
"Chúng ta lấy nhau đi.
06:22
Let us mergehợp nhất our interestssở thích."
119
380059
3000
Hãy cùng kết hợp sở thích của chúng ta."
06:25
(LaughterTiếng cười)
120
383059
1994
(Cười)
06:27
Yes he did.
121
385053
1992
Vâng, anh ta đã làm thế.
06:29
"I love you trulythực sự," he said. "I love you deeplysâu sắc. I love you
122
387045
4034
"Anh yêu em thật lòng", anh ta nói
"Anh yêu em đậm sâu.
Anh yêu em hơn những người con gái khác
anh đã từng gặp.
06:33
more than any other womanđàn bà I've ever encounteredđã gặp.
123
391079
3952
06:37
I love you more than MaryMary, JaneJane, SusieSusie, PenelopePenelope,
124
395031
4051
Anh yêu em hơn Mary,
Jane, Susie, Penelope,
06:41
IngridIngrid, GertrudeGertrude, GretelGretel --
125
399082
2003
Ingrid, Gertrude, Gretel --
06:43
I was on a GermanĐức exchangetrao đổi, giao dịch programchương trình then." (LaughterTiếng cười)
126
401085
2940
Anh đã từng tham gia
chương trình trao đổi của Đức.
06:46
"I love you more than — "
127
404025
2975
Anh yêu em hơn --"
06:49
All right! She left the roomphòng halfwaynửa chừng throughxuyên qua his enumerationliệt kê
128
407000
6036
Và rồi.
Cô ta bỏ ra ngoài,
trong khi anh ta đang kể lể
về tình yêu anh dành cho cô.
06:55
of his love for her.
129
413036
2004
06:57
After he got over his surprisesự ngạc nhiên at beingđang, you know,
130
415040
2979
Sau khi hết khinh ngạc bởi, bạn biết đó,
thất vọng,
07:00
turnedquay down, he concludedkết luận he'danh ấy had a narrowhẹp escapethoát khỏi
131
418019
5056
anh ta kết luận rằng
anh ta vừa thoát được
07:05
from marryingkết hôn an irrationalvô lý personngười,
132
423075
3985
việc kết hôn với một người vô lý.
07:09
althoughmặc dù he did make a notechú thích to himselfbản thân anh ấy that the nextkế tiếp time
133
427060
2025
Dù vậy, anh ta vẫn ghi chú lại là
trong lần cầu hôn tiếp theo,
07:11
he proposedđề xuất, it was perhapscó lẽ not necessarycần thiết to enumeratekê khai
134
429085
4010
có lẽ không cần
liệt kê hết tên của các cô gái
anh ta đã phải lòng trong chuyện này.
07:15
all of the womenđàn bà he had auditionedtuyển chọn for the partphần. (LaughterTiếng cười)
135
433095
5998
(Cười)
07:21
But the pointđiểm standsđứng. You mustphải look for alternativeslựa chọn thay thế
136
439093
3926
Nhưng cơ bản là vậy.
Bạn phải tìm kiếm nhiều sự lựa chọn
để tìm ra được định mệnh của bạn,
07:25
so that you find your destinyđịnh mệnh,
137
443019
1075
07:26
or are you afraidsợ of the wordtừ "destinyđịnh mệnh"?
138
444094
2989
hay bạn sợ từ "định mệnh"?
07:29
Does the wordtừ "destinyđịnh mệnh" scaresợ hãi you?
139
447083
2981
Từ "định mệnh" làm bạn sợ à?
07:32
That's what we're talkingđang nói about, and if you don't find
140
450064
2019
Đó là điều chúng ta đang đề cập tới.
Và nếu bạn không phát huy
tối đa tài năng của mình,
07:34
the highestcao nhất expressionbiểu hiện of your talentnăng lực, if you settlegiải quyết
141
452083
2976
nếu bạn hài lòng với "sở thích",
bất kể nó là cái quái gì,
07:37
for "interestinghấp dẫn," what the hellĐịa ngục ever that meanscó nghĩa,
142
455059
2959
07:40
do you know what will happenxảy ra at the endkết thúc of your long life?
143
458018
3027
bạn biết điều gì sẽ đến
vào cuối đời bạn?
07:43
Your friendsbạn bè and familygia đình will be gatheredtập hợp lại in the cemeterynghĩa trang,
144
461045
3015
Bạn bè và gia đình bạn
sẽ tập trung tại nghĩa trang,
07:46
and there, besidebên cạnh your gravesitemộ will be a tombstonebia mộ,
145
464060
3028
bên cạnh huyệt một của bạn
là tấm bia đá,
07:49
and inscribedghi on that tombstonebia mộ, it will say,
146
467088
2987
và chữ khắc trên tấm bia đá đó
07:52
"Here liesdối trá a distinguishedphân biệt engineerkỹ sư who inventedphát minh VelcroVelcro."
147
470075
7018
nói rằng, "nơi đây an nghỉ
một kĩ sư ưu tú,
người đã phát minh ra Velcro."
07:59
But what that tombstonebia mộ should have said,
148
477093
4953
Nhưng trên bia mộ đó nên viết là,
08:04
in an alternativethay thế lifetimecả đời,
149
482046
2983
trong một cuộc đời khác,
08:07
what it should have said if it was your highestcao nhất expressionbiểu hiện of
150
485029
3067
điều nên đề cập đó là nếu bạn
đã phát huy hết tài năng của mình,
08:10
talentnăng lực, was, "Here liesdối trá the last NobelGiải Nobel LaureateGiải thưởng in PhysicsVật lý,
151
488096
5930
"Nơi đây yên nghỉ cuối cùng
người được giải Nobel vật lí,
08:16
who formulatedxây dựng the GrandGrand UnifiedThống nhất FieldLĩnh vực TheoryLý thuyết
152
494026
3031
người đã hoàn tất
Thuyết Đại Thống Nhất
08:19
and demonstratedchứng minh the practicalitythực tiễn of warpsợi dọc drivelái xe."
153
497057
3983
và chỉ ra tính thực tiễn
của kĩ thuật warp drive."
(cười)
08:23
(LaughterTiếng cười)
154
501040
2035
08:25
VelcroVelcro, indeedthật. (LaughterTiếng cười)
155
503075
4010
Velcro, thật luôn!
(cười)
08:29
One was a great careernghề nghiệp.
156
507085
3985
Một bên là sự nghiệp vĩ đại
08:33
One was a missedbỏ lỡ opportunitycơ hội.
157
511070
4000
Bên kia là cơ hội bị bỏ lỡ.
08:37
But then, there are some of you,
158
515070
2000
Nhưng rồi, một vài người trong các bạn,
08:39
in spitebất bình of all these excuseslời bào chữa, you will find,
159
517070
3963
bất chấp những lời biện hộ đó,
bạn sẽ tìm ra,
08:43
you will find your passionniềm đam mê,
160
521033
3972
bạn sẽ tìm ra niềm đam mê của mình.
Và bạn vẫn thất bại.
08:47
and you'llbạn sẽ still failThất bại.
161
525005
3024
08:50
You're going to failThất bại, because,
162
528029
3040
Bạn vẫn sẽ thất bại, bởi vì --
08:53
because you're not going to do it,
163
531069
3002
bởi vì bạn không hành động,
08:56
because you will have inventedphát minh a newMới excusetha,
164
534071
3985
bởi vì bạn sẽ lại phát minh ra
một lời biện minh mới,
09:00
any excusetha to failThất bại to take actionhoạt động, and this excusetha
165
538056
5027
bất cứ lời biện minh nào
cho việc không hành động,
và lời biện minh này,
tôi đã nghe rất nhiều lần rồi:
09:05
I've heardnghe so manynhiều timeslần.
166
543083
2955
09:08
"Yes, I would pursuetheo đuổi a great careernghề nghiệp, but I valuegiá trị
167
546038
11976
"Vâng, tôi muốn theo đuổi sự nghiệp lớn,
nhưng, tôi coi trọng các mối quan hệ --
09:20
humanNhân loại relationshipscác mối quan hệ more than accomplishmenthoàn thành.
168
558014
5020
(cười)
hơn là thành công.
09:25
I want to be a great friendngười bạn. I want to be a great spousevợ / chồng.
169
563034
4981
Tôi muốn trở thành một người bạn vĩ đại.
Tôi muốn trở thành người bạn đời vĩ đại.
Tôi muốn trở thành
bậc cha mẹ vĩ đại,
09:30
I want to be a great parentcha mẹ, and I will not sacrificesự hy sinh them
170
568015
3067
và tôi không thể hi sinh những điều đó
09:33
on the altarbàn thờ of great accomplishmenthoàn thành."
171
571082
3992
để có thể đạt được thành tựu vĩ đại."
09:37
(LaughterTiếng cười)
172
575074
2003
(cười)
09:39
What do you want me to say?
173
577077
1961
Bạn muốn tôi nói gì đây?
09:41
Now, do you really want me to say now, tell you,
174
579038
2999
Bạn có thực sự muốn
tôi nói với bạn rằng, nói rằng,
"Thật lòng, tôi thề
tôi chưa từng đá trẻ con."
09:44
"Really, I swearxin thề I don't kickđá childrenbọn trẻ." (LaughterTiếng cười)
175
582037
3033
(Cười)
09:47
HmmHmm? Look at the worldviewthế giới quan you've givenđược yourselfbản thân bạn.
176
585070
4022
Hãy nhìn vào thế giới quan
của chính bản thân bạn.
09:51
You're a heroanh hùng no mattervấn đề what, and I, by suggestinggợi ý,
177
589092
5003
Bạn luôn là anh hùng bất kể thế nào.
Và tôi, người đề nghị tế nhị rằng
09:56
ever so delicatelytế nhị, that you mightcó thể want a great careernghề nghiệp,
178
594095
3930
bạn có thể muốn một sự nghiệp vĩ đại,
nhất định là ghét trẻ con.
10:00
mustphải hateghét bỏ childrenbọn trẻ. I don't hateghét bỏ childrenbọn trẻ. I don't kickđá them.
179
598025
3001
Tôi không ghét trẻ con.
Tôi không đá chúng.
10:03
Yes, there was a little kidđứa trẻ wanderinglang thang throughxuyên qua this buildingTòa nhà
180
601026
2977
Vâng, đã có một đứa trẻ
lẩn quẩn trong tòa nhà này
10:06
when I cameđã đến here, and no, I didn't kickđá him. (LaughterTiếng cười)
181
604003
4029
khi tôi đến đây, nhưng không,
tôi không có đá nó.
(Cười)
10:10
CourseKhóa học, I had to tell him that the buildingTòa nhà was for adultsngười trưởng thành only
182
608032
3008
Tất nhiên, tôi bảo nó rằng
tòa nhà này chỉ dành cho người lớn thôi
10:13
and to get out.
183
611040
1042
và bảo nó ra ngoài.
10:14
He mumbledmumbled something about his mothermẹ,
184
612082
2000
Nó lầm bầm điều gì đó về mẹ nó,
10:16
and I told him she'dcô ấy probablycó lẽ find him outsideở ngoài anywaydù sao.
185
614082
3984
và tôi nói với nó rằng
chắc mẹ đang tìm nó ngoài kia.
10:20
Last time I saw him, he was on the stairscầu thang cryingkhóc. (LaughterTiếng cười)
186
618066
3946
Lần cuối tôi thấy nó,
nó đang khóc trên cầu thang.
(cười)
10:24
What a wimpwimp. (LaughterTiếng cười)
187
622012
2046
Yếu đuối quá đi.
(cười)
10:26
But what do you mean? That's what you expectchờ đợi me to say.
188
624058
2945
Nhưng đó là ý bạn?
Bạn muốn tôi nói thế à.
10:29
You really think, you really think it's appropriatethích hợp
189
627003
2024
Bạn thật sự cho rằng thật đáng trân trọng
10:31
that you should actuallythực ra take
190
629027
2985
khi bạn dùng trẻ con như tấm khiên sao?
10:34
childrenbọn trẻ and use them as a shieldcái khiên?
191
632012
3082
10:37
You know what will happenxảy ra somedaymột ngày nào đó,
192
635094
1985
Bạn biết ngày nào đó
sẽ xảy ra điều gì không,
10:39
you, you ideallý tưởng parentcha mẹ, you?
193
637079
4009
hỡi những phụ huynh lí tưởng?
10:43
The kidđứa trẻ will come to you somedaymột ngày nào đó and say,
194
641088
3928
Ngày nào đó,
con của bạn sẽ đến với bạn và nói rằng
10:47
"I know what I want to be.
195
645016
2021
"Con muốn con muốn trở thành gì rồi.
10:49
I know what I'm going to do with my life."
196
647037
2003
Con biết con sẽ làm gì
với cuộc đời của mình rồi.
10:51
You are so happyvui mừng. It's the conversationcuộc hội thoại
197
649040
2039
Bạn vui mừng.
Đó là câu nói mà
bậc cha mẹ muốn nghe,
10:53
a parentcha mẹ wants to hearNghe, because your kid'strẻ em good in mathmôn Toán,
198
651079
2989
vì con bạn giỏi toán,
10:56
and you know you're going to like what comesđến nextkế tiếp.
199
654068
3012
và bạn biết
bạn sẽ thích điều tiếp theo đó.
10:59
SaysNói your kidđứa trẻ, "I have decidedquyết định
200
657080
2016
Rồi con bạn nói,
11:01
I want to be a magicianảo thuật gia.
201
659096
2967
"Con quyết định, con muốn trở thành nhà ảo thuật,
11:04
I want to performbiểu diễn magicma thuật tricksthủ thuật on the stagesân khấu."
202
662063
4013
Con muốn biểu diễn ảo thuật
trên sân khấu."
11:08
(LaughterTiếng cười)
203
666076
2003
(cười)
11:10
And what do you say?
204
668079
2946
Và bạn sẽ nói gì?
11:13
You say, you say,
205
671025
2047
Bạn nói, bạn nói rằng,
11:15
"UmmUM ... that's riskyrủi ro, kidđứa trẻ.
206
673072
3930
"Mạo hiểm quá con,
Sẽ thất bại con à.
Không kiếm được nhiều tiền từ đó đâu.
11:19
MightCó thể failThất bại, kidđứa trẻ. Don't make a lot of moneytiền bạc at that, kidđứa trẻ.
207
677002
2082
11:21
You know, I don't know, kidđứa trẻ,
208
679084
1916
Con không biết đó thôi,
nghĩ lại đi con.
11:23
you should think about that again, kidđứa trẻ,
209
681000
1092
11:24
you're so good at mathmôn Toán, why don't you — "
210
682092
1953
Con rất giỏi toán, tại sao con không --"
11:26
And the kidđứa trẻ interruptsngắt you, and saysnói,
211
684045
1048
Con bạn cắt ngang lời bạn và nói,
11:27
"But it is my dreammơ tưởng. It is my dreammơ tưởng to do this."
212
685093
4944
"Nhưng đó là ước mơ của con
Con mơ được làm điều đó."
11:32
And what are you going to say?
213
690037
1990
Và bạn sẽ nói gì nào?
11:34
You know what you're going to say?
214
692027
1066
Bạn biết bạn sẽ nói gì?
11:35
"Look kidđứa trẻ. I had a dreammơ tưởng onceMột lần, too, but -- but."
215
693093
5947
"Nhìn này con, ta cũng đã có một ước mơ,
nhưng rồi --
Nhưng rồi --"
11:41
So how are you going to finishhoàn thành the sentencecâu with your "but"?
216
699040
2987
Bạn sẽ kết thúc câu như thế nào
với chữ "nhưng rồi" của mình?
11:44
"... But. I had a dreammơ tưởng too, onceMột lần, kidđứa trẻ, but I was afraidsợ to pursuetheo đuổi it."
217
702027
5995
"Nhưng, ta cũng đã một lần ước mơ,
nhưng ta sợ phải theo đuổi nó."
11:50
Or, are you going to tell him this?
218
708022
2060
Hoặc bạn sẽ nói với con bạn là:
11:52
"I had a dreammơ tưởng onceMột lần, kidđứa trẻ.
219
710082
3974
"Ta đã có một ước mơ, con à.
11:56
But then you were bornsinh ra." (LaughterTiếng cười)
220
714056
5005
Nhưng rồi, mày ra đời."
(Cười)
(vỗ tay)
12:01
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
221
719061
1986
12:03
Do you, do you really want to use your familygia đình,
222
721047
5042
Có phải bạn thật sự muốn
dùng gia đình bạn,
12:08
do you really ever want to look at your spousevợ / chồng
223
726089
2970
có phải bạn thật sự muốn
nhìn vào bạn đời và con của bạn,
12:11
and your kidđứa trẻ and see your jailersjailers?
224
729059
4952
và coi như là nhà tù của mình?
12:16
There was something you could have said to your kidđứa trẻ
225
734011
3989
Đã có điều gì đó
mà bạn có thể nói với con của bạn,
12:20
when he or she said, "I have a dreammơ tưởng."
226
738000
4012
khi nó nói "Con có một ước mơ."
12:24
You could have said, lookednhìn the kidđứa trẻ in the faceđối mặt, and said,
227
742012
5043
Bạn có thế đã nói --
khi nhìn vào mặt con bạn và nói rằng,
12:29
"Go for it, kidđứa trẻ,
228
747055
2971
"Cứ làm đi con!
12:32
just like I did."
229
750026
4029
Như ta đã từng làm."
12:36
But you won'tsẽ không be ablecó thể to say that
230
754055
2974
Nhưng bạn không thể nói được vậy,
12:39
because you didn't. So you can't. (LaughterTiếng cười)
231
757029
7050
vì bạn đâu có làm.
Bởi vậy, bạn không thể.
(Cười)
12:46
And so the sinstội lỗi of the parentscha mẹ
232
764079
2955
Thế nên tội lỗi của bậc bố mẹ
12:49
are visitedthăm viếng on the poornghèo nàn childrenbọn trẻ.
233
767034
5001
lại đổ lên những đứa trẻ đáng thương.
12:54
Why will you seektìm kiếm refugetị nạn in humanNhân loại relationshipscác mối quan hệ
234
772035
5036
Tại sao, bạn cứ núp dưới bóng
của các mối quan hệ
12:59
as your excusetha not to find and pursuetheo đuổi your passionniềm đam mê?
235
777071
5974
để viện cớ này nọ về việc
không theo đuổi niềm đam mê của mình?
13:05
You know why.
236
783045
2020
Bạn biết tại sao.
13:07
In your hearttim of heartstrái tim, you know why,
237
785065
3027
Tận sâu thẳm trong tim bạn,
bạn biết tại sao,
13:10
and I'm beingđang deadlychết người seriousnghiêm trọng.
238
788092
2924
và tôi đang cực kì nghiêm túc.
13:13
You know why you would get all warmấm áp and fuzzymờ
239
791016
2063
Bạn biết tại sao
bạn cứ lấy sự ấm áp và dễ chịu
13:15
and wrapbọc yourselfbản thân bạn up in humanNhân loại relationshipscác mối quan hệ.
240
793079
3003
và bao bọc bản thân
trong các mối quan hệ.
13:18
It is because you are —
241
796082
3977
Bởi vì bạn --
13:22
You know what you are.
242
800059
1981
bạn biết bạn là ai.
13:24
You're afraidsợ to pursuetheo đuổi your passionniềm đam mê.
243
802040
3979
Bạn đang sợ phải theo đuổi niềm đam mê của mình.
13:28
You're afraidsợ to look ridiculousnực cười.
244
806019
2013
Bạn sợ bị xem như kẻ lố bịch.
13:30
You're afraidsợ to try. You're afraidsợ you mayTháng Năm failThất bại.
245
808032
6058
Bạn sợ phải cố gắng.
Bạn sợ rằng sẽ thất bại.
13:36
Great friendngười bạn, great spousevợ / chồng, great parentcha mẹ, great careernghề nghiệp.
246
814090
6938
Người bạn vĩ đại, người bạn đời vĩ đại,
bố mẹ vĩ đại, sự nghiệp vĩ đại.
13:43
Is that not a packagegói? Is that not who you are?
247
821028
5000
Đó không phải là một sao?
Đó không phải là chính bạn sao?
13:48
How can you be one withoutkhông có the other?
248
826028
3025
Làm sao bạn có thể trở thành một
mà thiếu những thứ khác.
13:51
But you're afraidsợ.
249
829053
2959
Nhưng bạn sợ.
13:54
And that's why you're not going to have a great careernghề nghiệp, unlesstrừ khi --
250
832012
8061
Và đó là lí do
bạn sẽ không có một sự nghiệp vĩ đại.
Trừ khi --
14:02
unlesstrừ khi, that mostphần lớn evocativegợi nhiều liên tưởng of all EnglishTiếng Anh wordstừ ngữ --
251
840073
6930
"trừ khi", đó là từ gợi nhớ nhiều nhất
trong tiếng Anh --
"trừ khi"
14:09
unlesstrừ khi.
252
847003
1088
14:10
But the unlesstrừ khi wordtừ is alsocũng thế attachedđính kèm
253
848091
4912
Nhưng từ "trừ khi" cũng gắn chặt với
14:15
to that other, mostphần lớn terrifyingđáng sợ phrasecụm từ,
254
853003
5064
một cụm từ vô cùng đáng sợ khác,
14:20
"If only I had ... "
255
858067
2981
"Giá như tôi đã..."
14:23
"If only I had ... "
256
861048
2984
"Giá như tôi đã..."
14:26
If you ever have that thought ricochetingricocheting in your brainóc,
257
864032
5002
Nếu bạn đã từng bật lên
suy nghĩ đó trong đầu,
14:31
it will hurtđau a lot.
258
869034
3967
sẽ thật sự rất đau.
14:35
So, those are the manynhiều reasonslý do
259
873007
2070
Vậy, có rất nhiều lí do
14:37
why you are going to failThất bại
260
875077
1951
tại sao bạn rồi sẽ thất bại
14:39
to have a great careernghề nghiệp,
261
877028
3019
trong việc có một đại nghiệp.
14:42
unlesstrừ khi ...
262
880047
4996
Trừ khi --
14:47
UnlessTrừ khi.
263
885043
4038
Trừ khi.
14:51
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
264
889081
4920
Cảm ơn.
(Vỗ tay).
Translated by Tan Doan Nhut
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Larry Smith - Professor of Economics, University of Waterloo
A professor of economics at the University of Waterloo in Canada, Larry Smith coaches his students to find the careers that they will truly love.

Why you should listen

Larry Smith is a professor of economics at University of Waterloo. A well-known storyteller and advocate for youth leadership, he has also mentored many of his students on start-up business management and career development. The most notable start-up he advised in its infancy is Research in Motion (RIM), maker of the BlackBerry.

"What you see in the TED Talk is essentially thirty years of Smith’s frustrations reaching a boiling point," wrote Carmine Gallo in Forbes. “'Wasted talent is a waste I cannot stand,' Smith told me."

More profile about the speaker
Larry Smith | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee