ABOUT THE SPEAKER
Bart Knols - Malariologist
Bart Knols is a doctor committed to killing mosquitoes and ending malaria.

Why you should listen

Bart Knols is a malariologist with eleven years of experience managing large-scale research programs in East and Southern Africa. He’s worked at the United Nations (IAEA), served as a consultant for the World Health Organization, and acted as a Board Member of the UBS Bank Optimus Foundation in Switzerland. He has published over 140 peer-reviewed research articles and received the Ig Nobel Prize and an IAEA Special Service Award in 2006 and became a laureate of the Eijkman medal in 2007. He is currently the Managing Director at In2Care BV, Science Director & Managing Partner at Soper Strategies, and serves as Chair of the Advisory Board of the Dutch Malaria Foundation.

More profile about the speaker
Bart Knols | Speaker | TED.com
TEDxMaastricht

Bart Knols: 3 new ways to kill mosquitoes

Bart Knols: Phô mai, chó và cách tiêu diệt muỗi để dừng bệnh sốt rét.

Filmed:
327,786 views

Chúng ta có thể dùng bản năng của muỗi để chống lại chúng. Tại TEDxMaastricht, diễn giả Bart Knols cho chúng ta xem thí nghiệm về những giải pháp giàu trí tưởng tượng mà nhóm ông ấy đang phát triển để chống lại bệnh sốt rét - bao gồm phô mai limburger và viên thuốc chết người.
- Malariologist
Bart Knols is a doctor committed to killing mosquitoes and ending malaria. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
(MosquitoMuỗi buzzingtiếng vo vo)
0
527
6454
(Muỗi vo ve)
00:25
(SwatHành hung)
1
10009
3025
(Bốp)
00:28
GotchaGotcha.
2
13034
2983
Bắt được mày rồi.
00:31
MosquitosMuỗi. I hateghét bỏ them.
3
16017
3724
Muỗi. Tôi ghét chúng
00:35
Don't you?
4
19741
1768
Chắc bạn cũng thế?
00:37
That awfulkinh khủng buzzingtiếng vo vo soundâm thanh at night around your earsđôi tai
5
21509
3091
Tiếng vo ve đáng ghét bên tai bạn lúc trời tối
00:40
that drivesổ đĩa you absolutelychắc chắn rồi crazykhùng?
6
24600
2371
có làm cho bạn phát điên lên?
00:42
KnowingHiểu biết that she wants to stickgậy a needlecây kim in your skinda
7
26971
2214
Biết rằng nó muốn cắm cây kim vào da bạn
00:45
and suckhút out your bloodmáu? That's awfulkinh khủng, right?
8
29185
4086
và hút máu của bạn? Thật kinh khủng phải không?
00:49
In factthực tế, there's only one good thing I can think of
9
33271
3381
Thật ra thì chỉ có một điều tốt duy nhất tôi có thể nghĩ tới
00:52
when it getsđược to mosquitosmuỗi.
10
36652
2380
khi nhắc đến muỗi
00:54
When they flybay into our bedroomphòng ngủ at night,
11
39032
2711
Buổi tối khi chúng bay vào phòng ngủ của chúng ta
00:57
they preferthích hơn to bitecắn my wifengười vợ.
12
41743
3105
chúng thích cắn vợ tôi hơn.
01:00
But that's fascinatinghấp dẫn, right?
13
44848
1209
Điều đó thật đáng ngạc nhiên phải không?
01:01
Why does she receivenhận được more bitesvết cắn than I do?
14
46057
4606
Tại sao vợ tôi lại bị đốt nhiều hơn tôi?
01:06
And the answercâu trả lời is smellmùi, the smellmùi of her bodythân hình.
15
50663
4192
Và câu trả lời là mùi hương, mùi hương của cơ thể cô ấy
01:10
And sincekể từ we all smellmùi differentkhác nhau and producesản xuất chemicalshóa chất
16
54855
2650
Vì chúng ta đều có mùi khác nhau và sản xuất các hóa chất
01:13
on our skinda that eitherhoặc attractthu hút or repelxua đuổi mosquitosmuỗi,
17
57505
4477
trên da mà có thể thu hút hoặc xua đuổi muỗi,
01:17
some of us are just more attractivehấp dẫn than othersKhác.
18
61982
3432
một số người sẽ hấp dẫn hơn những người khác.
01:21
So my wifengười vợ smellsmùi nicerđẹp hơn than I do, or I just
19
65414
3230
Vậy là vợ tôi có mùi thơm hơn tôi, hoặc là tôi
01:24
stinkbốc mùi more than she does.
20
68644
2786
có mùi hôi hơn cô ấy.
01:27
EitherMột trong hai way, mosquitosmuỗi find us in the darktối
21
71430
3581
Bằng cách nào đi nữa, muỗi tìm thấy chúng ta trong bóng tối
01:30
by sniffingđánh hơi us out. They smellmùi us.
22
75011
2735
bằng cách đánh hơi. Chúng đánh hơi thấy chúng ta.
01:33
And duringsuốt trong my PhĐộ pH.D, I wanted to know exactlychính xác
23
77746
2710
Và trong quá trình tôi học tiến sĩ, tôi muốn biết chính xác
01:36
what chemicalshóa chất from our skinda mosquitosmuỗi used,
24
80456
2756
hóa chất gì trên da chúng ta mà loài muỗi châu Phi
01:39
AfricanChâu Phi malarialsốt rét mosquitosmuỗi use to tracktheo dõi us down at night.
25
83212
3781
chuyên gây bệnh sốt rét, dùng để theo dấu chúng ta trong đêm.
01:42
And there's a wholetoàn thể rangephạm vi of compoundshợp chất that they do use.
26
86993
3568
Và có hàng loạt các hợp chất mà chúng dùng.
01:46
And this was not going to be an easydễ dàng taskbài tập.
27
90561
3027
Điều này sẽ không phải công việc dễ dàng.
01:49
And thereforevì thế, we setbộ up variousnhiều experimentsthí nghiệm.
28
93588
3105
Do đó, chúng tôi đặt ra nhiều thí nghiệm.
01:52
Why did we setbộ up these experimentsthí nghiệm?
29
96693
2868
Tại sao?
01:55
Because halfmột nửa the world'scủa thế giới populationdân số runschạy the riskrủi ro
30
99561
3353
Vì nửa dân số thế giới đang gặp nguy hiểm
01:58
of contractinghợp đồng a killersát thủ diseasedịch bệnh like malariabệnh sốt rét
31
102914
3206
khi bị nhiễm căn bệnh sốt rét chết người
02:02
throughxuyên qua a simpleđơn giản mosquitomuỗi bitecắn.
32
106120
2702
chỉ đơn giản với một vết muỗi đốt.
02:04
EveryMỗi 30 secondsgiây, somewheremột vài nơi on this planethành tinh,
33
108822
2367
Cứ 30 giây, đâu đó trên hành tinh này,
02:07
a childđứa trẻ dieschết of malariabệnh sốt rét, and PaulPaul LevyLevy this morningbuổi sáng,
34
111189
3671
một đứa trẻ chết vì sốt rét, và Paul Levy sáng nay
02:10
he was talkingđang nói about the metaphorphép ẩn dụ of the 727 crashingđâm into the UnitedVương StatesTiểu bang.
35
114860
3847
đã nói về phép ẩn dụ của việc chiếc 727 đâm vào nước Mỹ.
02:14
Well, in AfricaAfrica, we have the equivalenttương đương of sevenbảy jumboJumbo 747s
36
118707
5581
Vâng, ở châu phi, chúng tôi có tương đương với bảy chiếc 747 cỡ lớn
02:20
crashingđâm everymỗi day.
37
124288
2801
đâm mỗii ngày
02:22
But perhapscó lẽ if we can attractthu hút these mosquitosmuỗi to trapsbẫy,
38
127089
3241
Có lẽ nếu ta thu hút muỗi vào bẫy,
02:26
baitmồi câu it with our smellmùi, we mayTháng Năm be ablecó thể to stop transmissiontruyền tải
39
130330
3701
nhử nó với mùi hương của chúng ta, ta có thể
02:29
of diseasedịch bệnh.
40
134031
1830
ngăn chặn việc truyền nhiễm
02:31
Now solvinggiải quyết this puzzlecâu đố was not an easydễ dàng thing,
41
135861
2248
Giải quyết câu đố này không phải việc đơ giản
02:34
because we producesản xuất hundredshàng trăm of differentkhác nhau chemicalshóa chất on the skinda,
42
138109
3237
vì chúng ta tiết ra hàng trăm hóa chất khác nhau trên da,
02:37
but we undertookđảm nhận some remarkableđáng chú ý experimentsthí nghiệm
43
141346
2417
nhưng chúng tôi đã có những thí nghiệm đáng chú ý
02:39
that managedquản lý us to resolvegiải quyết this puzzlecâu đố very quicklyMau indeedthật.
44
143763
3792
đã giúp chúng tôi giải bài toán này nhanh chóng
02:43
First, we observedquan sát that not all mosquitomuỗi speciesloài
45
147555
3363
Đầu tiên, chúng tôi quan sát rằng không phải tất cả loài muỗi
02:46
bitecắn on the sametương tự partphần of the bodythân hình. StrangeKỳ lạ.
46
150918
3848
đều đốt ở cùng một bộ phận trên cơ thể. Thật kỳ lạ.
02:50
So we setbộ up an experimentthí nghiệm
47
154766
1619
Do đó chúng tôi đặt ra một thí nghiệm
02:52
wherebynhờ đó mà we put a nakedtrần truồng volunteerTình nguyện in a largelớn cagelồng,
48
156385
3612
chúng tôi đặt một tình nguyện viên khỏa thân trong lồng bự,
02:55
and in that cagelồng we releasedphát hành mosquitosmuỗi
49
159997
3139
và thả muỗi vào trong đó
02:59
to see where they were bitingcắn on the bodythân hình of that personngười.
50
163136
3319
để xem chúng sẽ đốt vào đâu trên cơ thể
03:02
And we foundtìm some remarkableđáng chú ý differencessự khác biệt.
51
166455
2599
Và chúng tôi thu thập được sự khác biệt đáng kể.
03:04
On the left here you see the bitesvết cắn
52
169054
2363
Bên trái bạn thấy vết đốt
03:07
by the DutchHà Lan malarialsốt rét mosquitomuỗi on this personngười.
53
171417
2925
do muỗi sốt rét Hà Lan
03:10
They had a very strongmạnh preferenceưu đãi for bitingcắn on the faceđối mặt.
54
174342
3028
Chúng có sở thích đốt trên mặt
03:13
In contrasttương phản, the AfricanChâu Phi malarialsốt rét mosquitomuỗi
55
177370
2462
Ngược lại, muỗi sốt rét châu Phi
03:15
had a very strongmạnh preferenceưu đãi for bitingcắn the anklesmắt cá chân and feetđôi chân of this personngười,
56
179832
5805
thích đốt ở mắt cá và bàn chân của người này
03:21
and that of coursekhóa học we should have knownnổi tiếng all alongdọc theo
57
185637
2465
và điều đó tất nhiên chúng tôi nên biết từ lâu
03:24
because they're calledgọi là mosqui-toesmosqui-ngón chân, you see? (LaughterTiếng cười)
58
188102
4472
vì chúng được gọi là muỗi, bạn thấy không? (Cười)
03:28
That's right. (ApplauseVỗ tay)
59
192574
3107
Đúng đấy (Vỗ tay)
03:31
And so we startedbắt đầu focusingtập trung on the smellmùi of feetđôi chân,
60
195681
5653
Vậy nên chúng tôi tập chung vào mùi bàn chân,
03:37
on the smellmùi of humanNhân loại feetđôi chân,
61
201334
1572
mùi hương ở bàn chân con người
03:38
untilcho đến we cameđã đến acrossbăng qua a remarkableđáng chú ý statementtuyên bố in the literaturevăn chương
62
202906
3702
cho đến khi chúng tôi bắt gặp một câu đáng chú ý trong tài liệu
03:42
that said that cheesephô mai smellsmùi after feetđôi chân
63
206608
3658
nói rằng phô mai chỉ thúi thua bàn chân
03:46
ratherhơn than the reverseđảo ngược. Think of it.
64
210266
4082
hơn là ngược lại. Nghĩ về điều này.
03:50
And this triggeredkích hoạt us to do a remarkableđáng chú ý experimentthí nghiệm.
65
214348
2259
Và nó đưa chúng tôi tới một thí nghiệm đáng chú ý
03:52
We triedđã thử, with a tinynhỏ bé little piececái of LimburgerLimburger cheesephô mai,
66
216607
4379
Chúng tôi đã thử, với một mẩu phô mai Limburger nhỏ,
03:56
which smellsmùi badlytệ after feetđôi chân,
67
220986
2672
có mùi rất nặng chỉ sau bàn chân,
03:59
to attractthu hút AfricanChâu Phi malariabệnh sốt rét mosquitosmuỗi.
68
223658
2497
để thu hút muỗi sốt rét châu Phi.
04:02
And you know what? It workedđã làm việc.
69
226155
2732
Và bạn biết không? Nó thành công.
04:04
In factthực tế, it workedđã làm việc so well that now we have a syntheticsợi tổng hợp mixturehỗn hợp
70
228887
5335
Nó thành công đến nỗi bây giờ chúng tôi có một hợp chất nhân tạo
04:10
of the aromahương thơm of LimburgerLimburger cheesephô mai that we're usingsử dụng in TanzaniaTanzania
71
234222
4514
của mùi của phô mai Limburger mà chúng tôi dùng ở Tanzania
04:14
and has been shownđược hiển thị there to be two to threesố ba timeslần
72
238736
2112
và được chứng minh rằng có tác dụng thu hút muõi
04:16
more attractivehấp dẫn to mosquitosmuỗi than humanscon người.
73
240848
3882
cao hơn 2 đến 3 lần so với người
04:20
LimburgLimburg, be proudtự hào of your cheesephô mai,
74
244730
3521
Limburg, hãy tự hào về phô mát của anh,
04:24
as it is now used in the fightchiến đấu againstchống lại malariabệnh sốt rét.
75
248251
3197
vì bây giờ nó được dùng để chống bệnh sốt rét.
04:27
(ApplauseVỗ tay)
76
251448
6796
(Vỗ tay)
04:34
That's the cheesephô mai, just to showchỉ you.
77
258244
2934
Đó là phô mát, chỉ để cho bạn thấy.
04:37
My secondthứ hai storycâu chuyện is remarkableđáng chú ý as well.
78
261178
3179
Câu chuyện thứ hai của tôi cũng rất đáng chú ý.
04:40
It's about man'sngười đàn ông besttốt friendngười bạn. It's about dogschó.
79
264357
3615
Nó là về người bạn thân của con người. Loài chó.
04:43
And I will showchỉ you
80
267972
993
Tôi sẽ chỉ cho bạn
04:44
how we can use dogschó in the fightchiến đấu againstchống lại malariabệnh sốt rét.
81
268965
3137
cách chúng ta có thể dùng chó để chống lại sốt rét.
04:48
One of the besttốt wayscách of killinggiết chết mosquitosmuỗi
82
272102
3668
Một trong những cách tốt nhất để diệt muỗi
04:51
is not to wait untilcho đến they flybay around like adultsngười trưởng thành
83
275770
2955
không phải là đợi đến khi chúng bay xung quanh
04:54
and bitecắn people and transmitchuyển giao diseasedịch bệnh.
84
278725
3087
và cắn người rồi truyền bệnh.
04:57
It's to killgiết chết them when they're still in the waterNước as larvaeẤu trùng.
85
281812
3903
Mà là diệt chúng khi chúng còn là lăng quăng trong nước.
05:01
Why? Because they are just like the CIACIA.
86
285715
4725
Tại sao? Vì chúng giống như CIA.
05:06
In that poolbơi of waterNước, these larvaeẤu trùng are concentratedtập trung.
87
290440
4152
Trong nước, lăng quăng tập trung lại.
05:10
They're all togethercùng với nhau there. They are immobile.
88
294592
2682
Chúng đều ở cùng một chỗ và bất động.
05:13
They can't escapethoát khỏi from that waterNước. They can't flybay.
89
297274
3168
Chúng không thể thoát khỏi chỗ nước đó. Chúng không thể bay.
05:16
And they're accessiblecó thể truy cập. You can actuallythực ra walkđi bộ up
90
300442
3457
Và chúng ta có thể tiếp cận được. Bạn có thể đi tới
05:19
to that poolbơi and you can killgiết chết them there, right?
91
303899
4259
cái hồ và giết chúng ở đấy, đúng không?
05:24
So the problemvấn đề that we faceđối mặt with this is that,
92
308158
3872
Vấn đề chúng tôi có ở đây là,
05:27
throughoutkhắp the landscapephong cảnh, all these poolsHồ bơi of waterNước
93
312030
3161
khắp môi trường, tất cả các hồ nước với lăng quăng
05:31
with the larvaeẤu trùng, they are scatteredrải rác all over the placeđịa điểm,
94
315191
2723
đều nằm rải rác khắp nơi
05:33
which makeslàm cho it very hardcứng for an inspectorthanh tra like this
95
317914
2908
điều này gây khó dễ cho nhân viên thanh tra
05:36
to actuallythực ra find all these breedingchăn nuôi sitesđịa điểm and treatđãi them with insecticidesthuốc trừ sâu.
96
320822
3978
trong việc tìm chỗ sinh sản và diệt chúng với thuốc diệt côn trùng.
05:40
And last yearnăm we thought very, very hardcứng,
97
324800
2531
Năm vừa rồi chúng tôi đã suy nghĩ rất nhiều, làm cách nào
05:43
how can we resolvegiải quyết this problemvấn đề? UntilCho đến khi we realizedthực hiện
98
327331
3375
để giải quyết vấn đề này? Cho đến khi chúng tôi nhận ra
05:46
that just like us, we have a uniqueđộc nhất smellmùi,
99
330706
3263
rằng cũng giống như mỗi người có mùi hương đặc trưng,
05:49
that mosquitomuỗi larvaeẤu trùng alsocũng thế have a very uniqueđộc nhất smellmùi.
100
333969
4511
lăng quăng cũng mang mùi hương riêng biệt.
05:54
And so we setbộ up anotherkhác crazykhùng experimentthí nghiệm,
101
338480
2093
Thế là chúng tôi là đặt ra một thí nghiệm điên rồ khác,
05:56
because we collectedthu thập the smellmùi of these larvaeẤu trùng,
102
340573
2072
vi chúng tôi thu thập mùi của những con lăng quăng này
05:58
put it on piecesmiếng of clothVải, and then did something very remarkableđáng chú ý.
103
342645
4366
để chúng lên miếng vải và rồi làm một chuyện rất đáng chú ý.
06:02
Here we have a barquán ba with fourbốn holeslỗ hổng,
104
347011
2393
Ở đây chúng tôi có một thanh ngang với 4 lỗ,
06:05
and we put the smellmùi of these larvaeẤu trùng in the left holelỗ.
105
349404
2803
và đặt mùi hương của lăng quăng vào lỗ bên trái.
06:08
OohOoh, that was very quicknhanh chóng.
106
352207
1075
Ôi, rất nhanh.
06:09
And then you see the dogchó. It's calledgọi là TweedTweed. It's a borderbiên giới colliechó Collie.
107
353282
2444
Bạn nhìn thấy con chó. Nó tên là Tweed, một giống chó chăn cừu.
06:11
He's examiningcách kiểm tra these holeslỗ hổng, and now he's got it alreadyđã.
108
355726
2915
Nó đang kiểm tra các lỗ và giờ thì nó đã đoán trúng rồi.
06:14
He's going back to checkkiểm tra the controlđiều khiển holeslỗ hổng again,
109
358641
2497
Nó đang đi lại để kiểm tra lỗ chính một lần nữa.
06:17
but he's comingđang đến back to the first one,
110
361138
1483
nhưng nó đang đến cái đầu tiên,
06:18
and now he's lockingkhóa into that smellmùi,
111
362621
2657
và giờ nó bị khóa vào mùi đấy,
06:21
which meanscó nghĩa that now we can use dogschó
112
365278
2230
có nghĩa rằng chúng ta có thể dùng chó
06:23
with these inspectorsthanh tra to much better find
113
367508
2328
cùng với các thanh tra để tìm ra
06:25
the breedingchăn nuôi sitesđịa điểm of mosquitosmuỗi in the fieldcánh đồng,
114
369836
2384
chỗ sinh sản của muỗi trong cánh đồng,
06:28
and thereforevì thế have a much biggerlớn hơn impactva chạm on malariabệnh sốt rét.
115
372220
2869
và như thế sẽ có tác động lớn hơn tới bệnh sốt rét
06:30
This ladyquý bà is EllenEllen vanvan derder ZweepZweep. She's one of the besttốt dog-trainershuấn luyện chó in the worldthế giới,
116
375089
3714
Quý cô này là Ellen van der Zweep, một trong những huấn luyện viên chó
06:34
and she believestin tưởng that we can do a lot more.
117
378803
2875
xuất sắc nhất thế giới và cô ta tin rằng chúng ta có thể làm được nhiều hơn thế
06:37
SinceKể từ khi we alsocũng thế know that people that carrymang malariabệnh sốt rét parasiteský sinh trùng
118
381678
3718
Vì chúng tôi cũng biết rằng những người mang kí sinh trùng sốt rét
06:41
smellmùi differentkhác nhau comparedso to people that are uninfectedkhông bị nhiễm bệnh,
119
385396
2976
có mùi khác so với những người không bị nhiễm bệnh
06:44
she's convincedthuyết phục that we can trainxe lửa dogschó
120
388372
2306
Cô ta tin rằng chúng ta có thể huấn luyện chó
06:46
to find people that carrymang the parasiteký sinh trùng.
121
390678
3690
để tìm ra những người mang kí sinh trùng.
06:50
That meanscó nghĩa that in a populationdân số where malariabệnh sốt rét
122
394368
2183
Điều đó có nghĩa rằng trong cộng đồng khi mà bệnh sốt rét
06:52
has goneKhông còn down all the way, and there's fewvài people remainingcòn lại with parasiteský sinh trùng,
123
396551
3893
đã giảm đáng kể và chỉ còn vài người nhiễm bệnh
06:56
that the dogschó can find these people,
124
400444
1579
các chú chó có thể tìm ra những người này,
06:57
we can treatđãi them with anti-malarialchống sốt rét drugsma túy, and give the finalsau cùng blowthổi to malariabệnh sốt rét.
125
402023
4239
chúng ta có thể điều trị cho họ với thuốc chống sốt rét và kết thúc bệnh
07:02
Man'sCủa người đàn ông besttốt friendngười bạn in the fightchiến đấu againstchống lại malariabệnh sốt rét.
126
406262
3508
Người bạn thân của con người trong cuộc chiến chống sốt rét.
07:05
My thirdthứ ba storycâu chuyện is perhapscó lẽ even more remarkableđáng chú ý,
127
409770
3038
Câu chuyện thứ ba của tôi còn đáng chú ý hơn,
07:08
and, I should say, has never been shownđược hiển thị to the publiccông cộng untilcho đến todayhôm nay.
128
412808
4849
và tôi nên nói rằng, chưa bao giờ được trình bày
07:13
Yeah.
129
417657
2070
trước công chúng cho tới hôm nay. Vâng.
07:15
It's a crazykhùng storycâu chuyện, but I believe it's perhapscó lẽ the besttốt
130
419727
3206
Đó là một câu chuyện điên rồ, nhưng tôi tin có lẽ nó là sự trả thù
07:18
and ultimatetối hậu revengetrả thù againstchống lại mosquitosmuỗi ever.
131
422933
3319
cuối cùng và tốt nhất đối với muỗi hơn bao giờ hết.
07:22
In factthực tế, people have told me that now they will enjoythưởng thức
132
426252
3174
Thật ra, có người đã nói với tôi rằng bây giờ họ sẽ
07:25
beingđang bittencắn by mosquitosmuỗi.
133
429426
3062
tận hưởng việc bị muỗi đốt.
07:28
And the questioncâu hỏi of coursekhóa học is, what would make someonengười nào
134
432488
2708
Và tất nhiên câu hỏi là, điều gì khiến cho một người
07:31
enjoythưởng thức beingđang bittencắn by mosquitosmuỗi?
135
435196
2610
yêu thích việc bị muỗi đốt?
07:33
And the answercâu trả lời
136
437806
1260
Và câu trả lời là
07:34
I have right here in my pocketbỏ túi,
137
439066
4117
Tôi có nó ngay đây trong túi,
07:39
if I get it.
138
443183
2710
nếu tôi có nó.
07:41
It's a tabletmáy tính bảng, a simpleđơn giản tabletmáy tính bảng,
139
445893
3346
Nó là một viên nhộng bình thường
07:45
and when I take it with waterNước,
140
449239
2882
và khi tôi uống chung với nước
07:48
it does miraclesphép lạ.
141
452121
4275
nó tạo ra điều kì diệu.
07:52
Thank you.
142
456396
1673
Cảm ơn.
07:56
(DrinkingUống rượu)
143
460287
3742
(Uống)
07:59
Now let me showchỉ you how this workscông trinh.
144
464029
4016
Hãy để tôi chỉ cho bạn nó hoạt động thế nào.
08:03
Here in this boxcái hộp I have a cagelồng
145
468045
3017
Trong cái hộp này tôi có một cái lồng
08:06
with severalmột số hundredhàng trăm hungryđói bụng
146
471062
4794
với bảy trăm con muỗi cái
08:11
femalegiống cái mosquitosmuỗi
147
475856
4467
đang đói
08:16
that I'm just about to releasegiải phóng. (LaughterTiếng cười)
148
480323
3888
mà tôi sắp thả ra (Cười)
08:20
Just kiddingđùa giỡn, just kiddingđùa giỡn.
149
484211
3120
Giỡn thôi.
08:23
What I'm going to showchỉ you is I'm gonna stickgậy my armcánh tay into it
150
487331
2892
Điều tôi sắp cho bạn xem là tôi sẽ đặt tay mình vào trong đó
08:26
and I will showchỉ you how quicklyMau they will bitecắn.
151
490223
2715
bạn sẽ thấy chúng đốt nhanh như thế nào.
08:28
Here we go.
152
492938
1997
Chúng ta cùng xem.
08:30
Don't worrylo, I do this all the time in the labphòng thí nghiệm.
153
494935
3422
Đừng lo, tôi làm điều này thường xuyên trong phòng thí nghiệm
08:34
There we go. Okay.
154
498357
3802
Chúng ta xem. Được rồi.
08:38
Now, on the videovideo, on the videovideo here,
155
502159
5043
Trong đoạn phim ở đây
08:43
I'm going to showchỉ you exactlychính xác the sametương tự thing,
156
507202
1368
Tôi sẽ cho bạn xem điều tương tự,
08:44
exceptngoại trừ that what I'm showinghiển thị you on the videovideo
157
508570
2759
chỉ có điều những gi tôi cho bạn thấy trên đoạn phim
08:47
happenedđã xảy ra one hourgiờ after I tooklấy the tabletmáy tính bảng.
158
511329
3566
diễn ra một giờ sau khi tôi uống viên thuốc
08:50
Have a look. That doesn't work. Okay. Sorry about that.
159
514895
4724
Nó không thành công. Xin lỗi về việc này.
08:55
I'm stickingbám dính in my armcánh tay, I'm givingtặng them a biglớn juicyjuicy
160
519619
2399
Tôi thò tay vào và đưa cho chúng một bữa ăn thịnh soạn
08:57
bloodmáu mealbữa ăn, I'm shakinglắc them off, and we followtheo them throughxuyên qua time
161
522018
2268
Tôi lắc cho chúng rơi xuống và chúng tôi quan sát theo thời gian
09:00
to see these mosquitosmuỗi get very, very sickđau ốm indeedthật,
162
524286
3017
để xem những con muỗi này ngã bệnh
09:03
here shownđược hiển thị in fastNhanh motionchuyển động,
163
527303
2159
Đây là đoạn phim quay nhanh
09:05
and threesố ba hoursgiờ latermột lát sau what we see at the bottomđáy
164
529462
3364
Và 3 giờ sau, những gì chúng tôi thấy
09:08
of the cagelồng is deadđã chết mosquitosmuỗi,
165
532826
3084
ở đáy lồng là muỗi chết
09:11
very deadđã chết mosquitosmuỗi, and I'm going to say, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
166
535910
4331
và tôi xin nói rằng, thưa quý vị,
09:16
we have swappedđổi chỗ the cardsthẻ with mosquitosmuỗi.
167
540241
1865
chúng ta đã đổi vị trí với muỗi
09:18
They don't killgiết chết us. We killgiết chết them.
168
542106
4720
Chúng không giết chúng ta mà ngược lại chúng ta giết chúng.
09:22
(ApplauseVỗ tay)
169
546826
8157
(Vỗ tay)
09:30
Now — (LaughterTiếng cười) —
170
554983
6084
Bây giờ (Cười)
09:36
MaastrichtMaastricht, be preparedchuẩn bị.
171
561067
1838
Maastricht, hãy chuẩn bị.
09:38
Now think of what we can do with this.
172
562905
2126
Hãy nghĩ đến những gì chúng ta có thể làm với phát hiện mới này.
09:40
We can actuallythực ra use this to containchứa outbreaksbộc phát
173
565031
2198
Chúng ta có thể dùng nó để chứa dịch bệnh
09:43
of mosquito-bornsinh ra muỗi diseasesbệnh tật, of epidemicsDịch bệnh, right?
174
567229
3386
do muỗi gây ra, đúng không?
09:46
And better still, imaginetưởng tượng what would happenxảy ra if,
175
570615
2017
Và hơn thế nữa, hãy tưởng tượng chuyện gì xảy ra nếu,
09:48
in a very largelớn areakhu vực, everyonetất cả mọi người would take these drugsma túy,
176
572632
3059
trong mỗi khu vực lớn, mọi người đều dùng thuốc này
09:51
this drugthuốc uống, for just threesố ba weekstuần.
177
575691
2261
chỉ trong vòng 3 tuần
09:53
That would give us an opportunitycơ hội to actuallythực ra eliminateloại bỏ
178
577952
2408
Nó sẽ cho chúng ta cơ hội để thật sự loại bỏ
09:56
malariabệnh sốt rét as a diseasedịch bệnh.
179
580360
1610
bệnh sốt rét.
09:57
So cheesephô mai, dogschó and a pillViên thuốc to killgiết chết mosquitosmuỗi.
180
581970
4094
Vậy là phô mai, chó, và thuốc dùng để diệt muỗi.
10:01
That's the kindloại of out-of-the-boxout-of-the-box sciencekhoa học that I love doing,
181
586064
3638
Đó là khoa học sáng tạo mà tôi thích làm
10:05
for the bettermentbetterment of mankindnhân loại,
182
589702
2505
cho sự tiến bộ của nhân loại
10:08
but especiallyđặc biệt for her, so that she can growlớn lên up
183
592207
2801
Nhưng đặc biệt cho cô bé này, để cô bé có thể lớn lên
10:10
in a worldthế giới withoutkhông có malariabệnh sốt rét. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
184
595008
4800
trong thế giới không có sốt rét. Xin cảm ơn (Vỗ tay)
Translated by Sonny Sasha
Reviewed by Trần Thị Ngọc Trâm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bart Knols - Malariologist
Bart Knols is a doctor committed to killing mosquitoes and ending malaria.

Why you should listen

Bart Knols is a malariologist with eleven years of experience managing large-scale research programs in East and Southern Africa. He’s worked at the United Nations (IAEA), served as a consultant for the World Health Organization, and acted as a Board Member of the UBS Bank Optimus Foundation in Switzerland. He has published over 140 peer-reviewed research articles and received the Ig Nobel Prize and an IAEA Special Service Award in 2006 and became a laureate of the Eijkman medal in 2007. He is currently the Managing Director at In2Care BV, Science Director & Managing Partner at Soper Strategies, and serves as Chair of the Advisory Board of the Dutch Malaria Foundation.

More profile about the speaker
Bart Knols | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee