ABOUT THE SPEAKER
Neil Harbisson - Sonochromatic Cyborg Artist
Neil Harbisson's "eyeborg" allows him to hear colors, even those beyond the range of sight.

Why you should listen

Born with the inability to see color, Neil Harbisson wears a prosthetic device — he calls it an "eyeborg" — that allows him to hear the spectrum, even those colors beyond the range of human sight. His unique experience of color informs his artwork — which, until he met cyberneticist Adam Montandon at a college lecture, was strictly black-and-white. By working with Montandon, and later with Peter Kese, Harbisson helped design a lightweight eyepiece that he wears on his forehead that transposes the light frequencies of color hues into sound frequencies.

Harbisson's artwork blurs the boundaries between sight and sound. In his Sound Portraits series, he listens to the colors of faces to create a microtonal chord. In the City Colours project, he expresses the capital cities of Europe in two colors (Monaco is azure and salmon pink; Bratislava yellow and turquoise).

More profile about the speaker
Neil Harbisson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Neil Harbisson: I listen to color

Neil Harbisson : Tôi lắng nghe màu sắc

Filmed:
2,994,716 views

Artist Neil Harbisson sinh ra hoàn toàn mù màu, nhưng ngày nay một thiết bị gắn vào đầu ông và biến màu sắc thành những tần số nghe được. Thay vì nhìn thế giới với gam màu xám, Harbisson có thể "nghe" bản giao hưởng màu sắc -- và thậm chí "nghe" cả những khuôn mặt và những bức tranh.
- Sonochromatic Cyborg Artist
Neil Harbisson's "eyeborg" allows him to hear colors, even those beyond the range of sight. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Well, I was bornsinh ra with a rarehiếm visualtrực quan conditionđiều kiện
0
1012
3179
Tôi sinh ra với một tình trạng thị giác hiếm thấy
00:20
calledgọi là achromatopsiaachromatopsia, which is totaltoàn bộ colormàu blindnessmù lòa,
1
4191
3713
được gọi là archromatopsia, là bệnh mù màu hoàn toàn
00:23
so I've never seenđã xem colormàu,
2
7904
1870
vì thế tôi chưa bao giờ nhìn thấy màu sắc,
00:25
and I don't know what colormàu looksnhìn like,
3
9774
2523
và tôi không biết màu trông như thế nào,
00:28
because I come from a grayscalemàu xám worldthế giới.
4
12297
2975
bởi tôi đến từ một thế giới xám xịt.
00:31
To me, the skybầu trời is always graymàu xám,
5
15272
2660
với tôi, bầu trời luôn màu xám,
00:33
flowershoa are always graymàu xám,
6
17932
1852
những bông hoa luôn màu xám,
00:35
and televisiontivi is still in blackđen and whitetrắng.
7
19784
2202
và tivi lúc nào cũng là đen và trắng.
00:37
But, sincekể từ the agetuổi tác of 21,
8
21986
2293
Nhưng từ tuổi 21,
00:40
insteadthay thế of seeingthấy colormàu, I can hearNghe colormàu.
9
24279
4129
thay vì nhìn thấy màu sắc, tôi có thể nghe thấy màu sắc.
00:44
In 2003, I startedbắt đầu a projectdự án
10
28408
2976
Vào năm 2003, tôi bắt đầu một dự án
00:47
with computermáy vi tính scientistnhà khoa học AdamAdam MontandonMontandon,
11
31384
2688
với nhà khoa học máy tính Adam Montandon,
00:49
and the resultkết quả, with furtherthêm nữa collaborationshợp tác
12
34072
3167
và kết quả của sự hợp tác
00:53
with PeterPeter KeseKese from SloveniaSlovenia
13
37239
2848
với Peter Kese từ Slovenia
00:55
and MatiasMatias LizanaLizana from BarcelonaBarcelona,
14
40087
2033
và Matias Lizana từ Barcelona,
00:58
is this electronicđiện tử eyemắt.
15
42120
2365
là con mắt điện tử này
01:00
It's a colormàu sensorcảm biến that detectsphát hiện
16
44485
2356
Nó là thiết bị cảm ứng màu có thể dò
01:02
the colormàu frequencytần số in fronttrước mặt of me — (FrequencyTần số soundsâm thanh) —
17
46841
3583
tần số màu trước mắt tôi - (Tiếng sóng âm) -
01:06
and sendsgửi this frequencytần số to a chipChip installedCài đặt
18
50424
2352
và gửi tần số này đến một vi mạch gắn
01:08
at the back of my headcái đầu, and I hearNghe the colormàu in fronttrước mặt of me
19
52776
2991
sau đầu tôi, và tôi nghe được màu đó trước mắt tôi
01:11
throughxuyên qua the bonekhúc xương, throughxuyên qua bonekhúc xương conductiondẫn nhiệt.
20
55767
2896
qua xương, qua tính dẫn của xương.
01:14
(FrequencyTần số soundsâm thanh) So, for examplethí dụ, if I have, like —
21
58663
3508
(Tiếng sóng âm) Ví dụ, nếu tôi nghe tiếng thế này,
01:21
This is the soundâm thanh of purplemàu tím. (FrequencyTần số soundsâm thanh)
22
65724
2967
đây là âm thanh của màu tím. (Tiếng sóng âm)
01:24
For examplethí dụ, this is the soundâm thanh of grasscỏ. (FrequencyTần số soundsâm thanh)
23
68691
7418
Ví dụ, đây là tiếng của cỏ. (Tiếng sóng âm)
01:32
This is redđỏ, like TEDTED. (FrequencyTần số soundsâm thanh)
24
76109
2125
Đây là màu đỏ, như TED. (Tiếng sóng âm)
01:34
This is the soundâm thanh of a dirtydơ bẩn socksock. (LaughterTiếng cười)
25
78234
4369
Đây là tiếng của một chiếc tất bẩn. (Tiếng cười)
01:38
Which is like yellowmàu vàng, this one.
26
82603
1877
Có vẻ là màu vàng, như cái này.
01:40
So I've been hearingthính giác colormàu all the time for eighttám yearsnăm,
27
84480
4057
Như thế, tôi đã nghe màu sắc trong suốt tám năm nay,
01:44
sincekể từ 2004, so I find it completelyhoàn toàn normalbình thường now
28
88537
2635
từ 2004, và giờ đây tôi cảm thấy hoàn toàn bình thường
01:47
to hearNghe colormàu all the time.
29
91172
2479
khi nghe màu sắc vào mọi lúc.
01:49
At the startkhởi đầu, thoughTuy nhiên, I had to memorizeghi nhớ the namestên you give
30
93651
4374
Mặc dù lúc đầu, tôi phải ghi nhớ từng cái tên các bạn đặt
01:53
for eachmỗi colormàu, so I had to memorizeghi nhớ the notesghi chú,
31
98025
2406
cho mỗi màu, vì thế tôi phải thuộc lòng những ghi chú,
01:56
but after some time, all this informationthông tin
32
100431
1936
nhưng sau một thời gian, tất cả những thông tin này
01:58
becameđã trở thành a perceptionnhận thức.
33
102367
1993
trở thành sự nhận thức.
02:00
I didn't have to think about the notesghi chú.
34
104360
1759
Tôi không cần phải nhớ những ghi chú đó nữa.
02:02
And after some time, this perceptionnhận thức becameđã trở thành a feelingcảm giác.
35
106119
2625
Và sau một thời gian, nhận thức này trở thành cảm giác.
02:04
I startedbắt đầu to have favoriteyêu thích colorsmàu sắc,
36
108744
2006
Tôi bắt đầu có những màu yêu thích,
02:06
and I startedbắt đầu to dreammơ tưởng in colorsmàu sắc.
37
110750
1774
và tôi bắt đầu có những giấc mơ có màu sắc.
02:08
So, when I startedbắt đầu to dreammơ tưởng in colormàu is when I feltcảm thấy
38
112524
4275
Và khi tôi bắt đầu có giấc mơ có màu sắc là khi tôi cảm thấy
02:12
that the softwarephần mềm and my brainóc had unitedthống nhất,
39
116799
2887
phần mềm đó và não tôi đã hợp nhất,
02:15
because in my dreamsnhững giấc mơ, it was my brainóc creatingtạo
40
119686
2956
bởi trong những giấc mơ của tôi, chính là não tôi đã tạo nên
02:18
electronicđiện tử soundsâm thanh. It wasn'tkhông phải là the softwarephần mềm,
41
122642
2361
những âm thanh điện tử, chứ không phải là phần mềm đó,
02:20
so that's when I startedbắt đầu to feel like a cyborgCyborg.
42
125003
3519
và đó là khi tôi bắt đầu thấy mình như một người máy.
02:24
It's when I startedbắt đầu to feel that the cyberneticCybernetic devicethiết bị
43
128522
3050
Đó là khi tôi bắt đầu cảm thấy thiết bị điều khiển
02:27
was no longerlâu hơn a devicethiết bị.
44
131572
2190
không còn là một thiết bị nữa.
02:29
It had becometrở nên a partphần of my bodythân hình,
45
133762
2415
Nó đã trở thành một phần của cơ thể tôi,
02:32
an extensionsự mở rộng of my sensesgiác quan,
46
136177
2465
một giác quan mở rộng của tôi,
02:34
and after some time, it even becameđã trở thành a partphần
47
138642
2626
và sau một thời gian, nó trở thành một phần
02:37
of my officialchính thức imagehình ảnh.
48
141268
3527
hình ảnh chính thức của tôi.
02:40
This is my passporthộ chiếu from 2004.
49
144795
2346
Đây là hộ chiếu của tôi từ năm 2004.
02:43
You're not allowedđược cho phép to appearxuất hiện on U.K. passportshộ chiếu
50
147141
3085
Bạn không được phép xuất hiện trên hộ chiếu Vương quốc Anh
02:46
with electronicđiện tử equipmentTrang thiết bị, but I insistedkhăng khăng
51
150226
2812
với một thiết bị điện tử,nhưng tôi khăng khăng
02:48
to the passporthộ chiếu officevăn phòng that what they were seeingthấy
52
153038
2401
với văn phòng hộ chiếu rằng cái họ đang nhìn
02:51
was actuallythực ra a newMới partphần of my bodythân hình,
53
155439
2504
thực ra là một phần mới của cơ thể tôi,
02:53
an extensionsự mở rộng of my brainóc, and they finallycuối cùng acceptedchấp nhận me
54
157943
3520
một phần mở rộng của não tôi, và cuối cùng họ cũng chấp nhận
02:57
to appearxuất hiện with the passporthộ chiếu photohình chụp.
55
161463
2511
cho tôi dùng tấm hình hộ chiếu này.
02:59
So, life has changedđã thay đổi dramaticallyđột ngột sincekể từ I hearNghe colormàu,
56
163974
3457
Thế là, cuộc sống đã thay đổi hoàn toàn từ khi tôi nghe được màu sắc,
03:03
because colormàu is almosthầu hết everywheremọi nơi,
57
167431
2594
bởi màu sắc có ở khắp nơi,
03:05
so the biggestlớn nhất changethay đổi for examplethí dụ is
58
170025
2877
ví dụ, điều thay đổi lớn nhất là
03:08
going to an artnghệ thuật gallerybộ sưu tập, I can listen to a PicassoPicasso,
59
172902
4538
khi đi đến bảo tàng nghệ thuật, tôi có thể nghe một bức tranh của Picasso,
03:13
for examplethí dụ. So it's like I'm going to a concertbuổi hòa nhạc hallđại sảnh,
60
177440
2854
Giống như là tôi đang đi đến một buổi hoà nhạc,
03:16
because I can listen to the paintingsnhững bức tranh.
61
180294
2211
bởi tôi đang nghe những bức tranh.
03:18
And supermarketssiêu thị, I find this is very shockinggây sốc,
62
182505
2461
Và siêu thị, tôi cảm thấy sốc,
03:20
it's very, very attractivehấp dẫn to walkđi bộ alongdọc theo a supermarketsiêu thị.
63
184966
2950
bởi đi trong siêu thị thật là cuốn hút.
03:23
It's like going to a nightclubVũ trường.
64
187916
1488
Nó giống như đi trong một câu lạc bộ đêm.
03:25
It's fullđầy of differentkhác nhau melodiesgiai điệu. (LaughterTiếng cười) Yeah.
65
189404
3256
Có quá nhiều điệu nhạc khác nhau. (Tiếng cười) Thật mà.
03:28
EspeciallyĐặc biệt là the aislelối đi with cleaninglàm sạch productscác sản phẩm.
66
192660
2075
Đặc biệt là lối đi ở gian sản phẩm lau chùi.
03:30
It's just fabuloustuyệt vời. (LaughterTiếng cười)
67
194735
3351
Thật hoành tráng. (Tiếng cười)
03:33
AlsoCũng, the way I dresstrang phục has changedđã thay đổi.
68
198086
2472
Và, cách tôi ăn mặc cũng thay đổi.
03:36
Before, I used to dresstrang phục in a way that it lookednhìn good.
69
200558
2408
Trước đây, tôi từng mặc theo cách mà nó trông đẹp.
03:38
Now I dresstrang phục in a way that it soundsâm thanh good. (LaughterTiếng cười)
70
202966
4577
Giờ tôi mặc theo cách mà nó nghe hay. (Tiếng cười)
03:43
(ApplauseVỗ tay)
71
207543
5131
(Vỗ tay)
03:48
So todayhôm nay I'm dressedmặc quần áo in C majorchính,
72
212674
2509
Vì thế hôm nay tôi mặc theo âm Đô trưởng,
03:51
so it's quitekhá a happyvui mừng chordhợp âm. (LaughterTiếng cười)
73
215183
3309
nên nó là một hợp âm khá vui vẻ. (Tiếng cười)
03:54
If I had to go to a funeraltang lễ, thoughTuy nhiên,
74
218492
1874
Tuy nhiên, nếu tôi phải đến một đám tang,
03:56
I would dresstrang phục in B minordiễn viên phụ, which would be
75
220366
2567
tôi sẽ mặc theo âm Si thứ, sẽ là
03:58
turquoisengọc lam, purplemàu tím and orangetrái cam. (LaughterTiếng cười)
76
222933
8759
màu ngọc lam, tím và da cam. (Tiếng cười)
04:07
AlsoCũng, foodmón ăn, the way I look at foodmón ăn has changedđã thay đổi,
77
231692
4345
Và, ẩm thực, cách tôi nhìn ẩm thực cũng thay đổi,
04:11
because now I can displaytrưng bày the foodmón ăn on a plateđĩa,
78
236037
3456
bởi giờ đây tôi có thể bày món ăn trên đĩa,
04:15
so I can eatăn my favoriteyêu thích songbài hát. (LaughterTiếng cười)
79
239493
2952
để tôi có thể ăn bài hát yêu thích của mình. (Tiếng cười)
04:18
So dependingtùy on how I displaytrưng bày it,
80
242445
1229
Vì thế, tùy thuộc vào cách mà tôi bày nó,
04:19
I can hearNghe and I can composesoạn, biên soạn musicÂm nhạc with foodmón ăn.
81
243674
2750
tôi có thể nghe và sáng tác nhạc với các món ăn.
04:22
So imaginetưởng tượng a restaurantnhà hàng where we can have, like,
82
246424
2725
Thử tưởng một nhà hàng nơi chúng ta có thể có,
04:25
LadyLady GagaGaga saladssalad as startersngười mới bắt đầu. (LaughterTiếng cười) I mean,
83
249149
2984
món khai vị sa lát Lady Gaga. (Tiếng cười). Ý tôi là,
04:28
this would get teenagersthanh thiếu niên to eatăn theirhọ vegetablesrau, probablycó lẽ.
84
252133
3017
điều này có thể khiến bọn trẻ ăn rau chứ.
04:31
And alsocũng thế, some RachmaninovRachmaninov pianođàn piano concertosConcerto
85
255150
3439
Và rồi vài bản hoà nhạc piano Rachmaninov
04:34
as mainchủ yếu disheschén đĩa, and some BjorkBjork or MadonnaMadonna dessertsmón tráng miệng,
86
258589
3234
là món chính, rồi món khai vị kiểu Bjork hay Madonna,
04:37
that would be a very excitingthú vị restaurantnhà hàng
87
261823
3109
đó sẽ là một nhà hàng rất tuyệt vời
04:40
where you can actuallythực ra eatăn songsbài hát.
88
264932
2760
nơi bạn có thể thực sự ăn những bài hát.
04:43
AlsoCũng, the way I perceivecảm nhận beautysắc đẹp, vẻ đẹp has changedđã thay đổi,
89
267692
4450
Và cách tôi nhận thức vẻ đẹp cũng thay đổi,
04:48
because when I look at someonengười nào, I hearNghe theirhọ faceđối mặt,
90
272142
4680
bởi vì khi tôi nhìn vào một người, tôi nghe khuôn mặt của họ,
04:52
so someonengười nào mightcó thể look very beautifulđẹp but soundâm thanh terriblekhủng khiếp.
91
276822
5002
như thế, một vài người có thể nhìn thì đẹp nhưng nghe thì kinh khủng.
04:57
(LaughterTiếng cười) And it mightcó thể happenxảy ra the oppositeđối diện,
92
281824
1761
(Tiếng cười) Và cũng có thể là ngược lại,
04:59
the other way around. So I really enjoythưởng thức creatingtạo, like,
93
283585
2248
theo chiều ngược lại. Vì thế tôi thực sự thích tạo ra, như là,
05:01
soundâm thanh portraitschân dung of people.
94
285833
1729
phác họa âm thanh của con người.
05:03
InsteadThay vào đó of drawingvẽ someone'scủa ai đó faceđối mặt, like drawingvẽ the shapehình dạng,
95
287562
3640
Thay vì vẽ mặt của ai đó, như là vẽ khuôn hình,
05:07
I pointđiểm at them with the eyemắt and I writeviết down
96
291202
2431
tôi hướng vào họ với con mắt và viết xuống
05:09
the differentkhác nhau notesghi chú I hearNghe, and then I createtạo nên soundâm thanh portraitschân dung.
97
293633
3271
những nốt khác biệt tôi nghe, và tôi tạo nên phác thảo khuôn mặt bằng âm thanh.
05:12
Here'sĐây là some faceskhuôn mặt.
98
296904
1737
Đây là vài khuôn mặt.
05:14
(MusicalÂm nhạc chordshợp âm)
99
298641
14527
(Những hợp âm)
05:29
Yeah, NicoleNicole KidmanNicole Kidman soundsâm thanh good. (LaughterTiếng cười)
100
313168
3433
Nicole Kidman nghe hay nhỉ. (Tiếng cười)
05:32
Some people, I would never relateliên hệ, but they soundâm thanh similargiống.
101
316601
3049
Vài người không liên quan gì nhưng họ nghe giống nhau.
05:35
PrinceHoàng tử CharlesCharles has some similaritiesđiểm tương đồng with NicoleNicole KidmanNicole Kidman.
102
319650
2798
Thái tử Charles có vài điểm giống với Nicole Kidman
05:38
They have similargiống soundâm thanh of eyesmắt.
103
322448
2137
Họ có cùng âm thanh của đôi mắt.
05:40
So you relateliên hệ people that you wouldn'tsẽ không relateliên hệ,
104
324585
2048
Vì thế bạn có sự liên tưởng những con người mà bạn chưa từng liên tưởng,
05:42
and you can actuallythực ra alsocũng thế createtạo nên concertsbuổi hòa nhạc
105
326633
3513
và bạn cũng có thể thực sự tạo ra những buổi hoà nhạc
05:46
by looking at the audiencethính giả faceskhuôn mặt.
106
330146
2640
khi nhìn vào khuôn mặt khán giả.
05:48
So I connectkết nối the eyemắt, and then I playchơi the audience'scủa khán giả faceskhuôn mặt.
107
332786
3096
Tôi liên kết với con mắt, và tôi có thể chơi một bản nhạc từ những khuôn mặt khán giả.
05:51
The good thing about this is,
108
335882
1504
Điểm tốt về điều này là
05:53
if the concertbuổi hòa nhạc doesn't soundâm thanh good, it's theirhọ faultlỗi.
109
337386
2967
nếu buổi hoà nhạc đó nghe không hay, đó là lỗi của họ.
05:56
It's not my faultlỗi, because — (LaughterTiếng cười)
110
340353
2271
Đâu phải lỗi của tôi - (Tiếng cười)
05:58
And so anotherkhác thing that happensxảy ra is that
111
342624
4307
Và một điều khác diễn ra là
06:02
I startedbắt đầu havingđang có this secondarythứ hai effecthiệu ứng
112
346931
2877
Tôi bắt đầu có một hiệu ứng phụ
06:05
that normalbình thường soundsâm thanh startedbắt đầu to becometrở nên colormàu.
113
349808
3330
là những âm thanh bình thường trở thành màu sắc.
06:09
I heardnghe a telephoneĐiện thoại tonetấn, and it feltcảm thấy greenmàu xanh lá
114
353138
3761
Tôi nghe tiếng điện thoại, và cảm giác nó xanh
06:12
because it soundednghe just like the colormàu greenmàu xanh lá.
115
356899
2326
bởi nó nghe như màu xanh lá.
06:15
The BBCĐÀI BBC beepstiếng bíp, they soundâm thanh turquoisengọc lam,
116
359225
3298
Tiếng bíp của BBC, nghe như màu ngọc lam,
06:18
and listeningnghe to MozartMozart becameđã trở thành a yellowmàu vàng experiencekinh nghiệm,
117
362523
3127
và nghe Mozart, đó là một trải nghiệm màu vàng,
06:21
so I startedbắt đầu to paintSơn musicÂm nhạc and paintSơn people'sngười voicestiếng nói,
118
365650
4760
thế là tôi bắt đầu vẽ âm nhạc và vẽ giọng của con người,
06:26
because people'sngười voicestiếng nói have frequenciestần số
119
370410
1943
bởi giọng của con người có tần số.
06:28
that I relateliên hệ to colormàu.
120
372353
1543
mà tôi liên tưởng đến màu sắc.
06:29
And here'sđây là some musicÂm nhạc translateddịch into colormàu.
121
373896
5119
Đây là một số âm nhạc được chuyển thể sang màu sắc.
06:34
For examplethí dụ, MozartMozart, "QueenNữ hoàng of the Night," looksnhìn like this.
122
379015
5200
Ví dụ, bản "Queen of the Night" của Mozart, trông như thế này.
06:40
(MusicÂm nhạc) Very yellowmàu vàng and very colorfulĐầy màu sắc,
123
384215
1812
(Tiếng nhạc) Rất vàng và rất màu sắc,
06:41
because there's manynhiều differentkhác nhau frequenciestần số.
124
386027
2190
bởi vì có rất nhiều tần số khác nhau.
06:44
(MusicÂm nhạc)
125
388217
2910
(Tiếng nhạc)
06:48
And this is a completelyhoàn toàn differentkhác nhau songbài hát.
126
392143
2314
Và đây là một bài hát hoàn toàn khác.
06:50
(MusicÂm nhạc) It's JustinJustin Bieber'sCủa Bieber "BabyEm bé." (LaughterTiếng cười)
127
394457
3931
(Tiếng nhạc) Là bài "Baby" của Justin Bieber. (Tiếng cười)
06:54
(MusicÂm nhạc)
128
398388
1731
(Tiếng nhạc)
06:56
It is very pinkHồng and very yellowmàu vàng.
129
400119
3570
Nó rất hồng và rất vàng.
06:59
So, alsocũng thế voicestiếng nói, I can transformbiến đổi speechesbài phát biểu into colormàu,
130
403689
7167
Như thế, cả giọng nói, tôi có thể chuyển đổi những bài diễn văn thành màu sắc,
07:06
for examplethí dụ, these are two very well-knownnổi tiếng speechesbài phát biểu.
131
410856
3544
ví dụ, đây là hai bài diễn văn nổi tiếng.
07:10
One of them is MartinMartin LutherLuther King'sKing's "I Have A DreamGiấc mơ,"
132
414400
3737
Một là bài "I Have A Dream" của Martin Luther King,
07:14
and the other one is HitlerHitler.
133
418137
1452
và một bài khác là của Hitler.
07:15
And I like to exhibittriển lãm these paintingsnhững bức tranh in the exhibitiontriển lãm hallshội trường
134
419589
3476
Tôi triển lãm những bức tranh này ở những phòng triển lãm
07:18
withoutkhông có labelsnhãn, and then I askhỏi people,
135
423065
2576
không ghi nhãn, và tôi hỏi mọi người,
07:21
"Which one do you preferthích hơn?"
136
425641
1847
"Bạn thích cái nào hơn?"
07:23
And mostphần lớn people changethay đổi theirhọ preferenceưu đãi
137
427488
2265
Và hầu hết mọi người thay đổi sở thích của họ,
07:25
when I tell them that the one on the left is HitlerHitler
138
429753
2911
khi tôi nói với họ rằng cái bên trái là của Hitler
07:28
and the one on the right is MartinMartin LutherLuther KingVua.
139
432664
3120
và cái bên phải là của Martin Luther King.
07:31
So I got to a pointđiểm when I was ablecó thể to perceivecảm nhận 360 colorsmàu sắc,
140
435784
5739
Giờ tôi đã đạt đến mức có thể nhận thức được 360 màu,
07:37
just like humanNhân loại visiontầm nhìn.
141
441523
1585
như thị giác của con người.
07:39
I was ablecó thể to differentiatephân biệt all the degreesđộ of the colormàu wheelbánh xe.
142
443108
3595
Tôi có thể phân biệt tất cả cấp bậc của bảng màu.
07:42
But then, I just thought that
143
446703
2082
Nhưng rồi tôi nghĩ rằng
07:44
this humanNhân loại visiontầm nhìn wasn'tkhông phải là good enoughđủ.
144
448785
3239
thị giác con người là không đủ.
07:47
There's manynhiều, manynhiều more colorsmàu sắc around us
145
452024
2211
Có rất, rất nhiều màu xung quanh chúng ta
07:50
that we cannotkhông thể perceivecảm nhận,
146
454235
1837
mà chúng ta không thể nhận thức,
07:51
but that electronicđiện tử eyesmắt can perceivecảm nhận.
147
456072
1756
nhưng con mắt điện tử kia có thể nhận thức được.
07:53
So I decidedquyết định to continuetiếp tục extendingmở rộng my colormàu sensesgiác quan,
148
457828
3729
Vì thế tôi quyết định mở rộng khả năng nhận thức màu của mình,
07:57
and I addedthêm infraredhồng ngoại and I addedthêm ultraviolettia cực tím
149
461557
4250
và tôi đã thêm vào hồng ngoại và cực tím
08:01
to the color-to-soundmàu sắc và âm thanh scaletỉ lệ, so now I can hearNghe colorsmàu sắc
150
465807
3358
vào thang màu sắc-âm thanh, nên giờ đây tôi có thể nghe những màu,
08:05
that the humanNhân loại eyemắt cannotkhông thể perceivecảm nhận.
151
469165
2224
mà mắt người không thể nhận thức được.
08:07
For examplethí dụ, perceivingcảm nhận infraredhồng ngoại is good because you can
152
471389
3447
Ví dụ, cảm nhận được tia hồng ngoại là một điều rất tốt vì bạn có thể
08:10
actuallythực ra detectphát hiện if there's movementphong trào detectorsMáy dò in a roomphòng.
153
474836
4068
thực sự nhận ra được có máy dò chuyển động trong căn phòng hay không.
08:14
I can hearNghe if someonengười nào pointsđiểm at me with a remotexa controlđiều khiển.
154
478904
3453
Tôi có thể nghe thấy nếu có ai đó chỉ cái điều khiển từ xa vào tôi.
08:18
And the good thing about perceivingcảm nhận ultraviolettia cực tím is that
155
482357
3150
Và điểm tốt về việc nhận thức được tia cực tím là
08:21
you can hearNghe if it's a good day or a badxấu day to sunbathetắm nắng,
156
485507
4965
bạn có thể nghe được hôm nay là một ngày đẹp hay một ngày tồi tệ để tắm nắng,
08:26
because ultraviolettia cực tím is a dangerousnguy hiểm colormàu,
157
490472
2157
bởi vì cực tím là một màu nguy hiểm,
08:28
a colormàu that can actuallythực ra killgiết chết us, so I think we should all have this wishmuốn
158
492629
3984
một màu có thể thực sự giết chết chúng ta, vì thế tôi nghĩ chúng ta nên có mong muốn
08:32
to perceivecảm nhận things that we cannotkhông thể perceivecảm nhận.
159
496613
2961
nhận thức được những thứ chúng ta không thể nhận thức.
08:35
That's why, two yearsnăm agotrước,
160
499574
1735
Đó là lý do hai năm trước,
08:37
I createdtạo the CyborgCyborg FoundationNền tảng,
161
501309
1681
tôi thành lập Quỹ Người máy,
08:38
which is a foundationnền tảng that triescố gắng to help people
162
502990
2442
là một tổ chức giúp con người
08:41
becometrở nên a cyborgCyborg, triescố gắng to encouragekhuyến khích people
163
505432
2697
trở thành một người máy, khuyến khích con người
08:44
to extendmở rộng theirhọ sensesgiác quan
164
508129
1377
mở rộng giác quan của họ
08:45
by usingsử dụng technologyCông nghệ as partphần of the bodythân hình.
165
509506
3071
bằng cách sử dụng công nghệ như một phần của cơ thể.
08:48
We should all think that knowledgehiểu biết comesđến from our sensesgiác quan,
166
512577
3903
Chúng ta đều nghĩ rằng kiến thức đến từ các giác quan,
08:52
so if we extendmở rộng our sensesgiác quan,
167
516480
1976
vì thế nếu chúng ta mở rộng giác quan của chúng ta,
08:54
we will consequentlydo đó extendmở rộng our knowledgehiểu biết.
168
518456
3088
chúng ta sẽ mở rộng kiến thức của mình.
08:57
I think life will be much more excitingthú vị
169
521544
2793
Tôi cho rằng cuộc sống sẽ thú vị hơn rất nhiều
09:00
when we stop creatingtạo applicationscác ứng dụng for mobiledi động phonesđiện thoại
170
524337
3224
khi chúng ta ngừng tạo ra ứng dụng cho điện thoại di động
09:03
and we startkhởi đầu creatingtạo applicationscác ứng dụng for our ownsở hữu bodythân hình.
171
527561
3401
mà bắt đầu tạo ra những ứng dụng cho chính cơ thể của chúng ta.
09:06
I think this will be a biglớn, biglớn changethay đổi
172
530962
1816
Tôi nghĩ đây sẽ là một thay đổi lớn
09:08
that we will see duringsuốt trong this centurythế kỷ.
173
532778
2078
mà chúng ta sẽ chứng kiến trong thế kỉ này.
09:10
So I do encouragekhuyến khích you all to think about which sensesgiác quan
174
534856
3915
Vì thế tôi khuyến khích các bạn hãy nghĩ về giác quan nào
09:14
you'dbạn muốn like to extendmở rộng.
175
538771
1419
mà bạn muốn mở rộng.
09:16
I would encouragekhuyến khích you to becometrở nên a cyborgCyborg.
176
540190
3173
Tôi khuyến khích bạn trở thành một người máy.
09:19
You won'tsẽ không be alonemột mình. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
177
543363
4648
Bạn sẽ không một mình. Cảm ơn. (Vỗ tay)
09:23
(ApplauseVỗ tay)
178
548011
6520
(Vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Thanh-Le Ha

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Neil Harbisson - Sonochromatic Cyborg Artist
Neil Harbisson's "eyeborg" allows him to hear colors, even those beyond the range of sight.

Why you should listen

Born with the inability to see color, Neil Harbisson wears a prosthetic device — he calls it an "eyeborg" — that allows him to hear the spectrum, even those colors beyond the range of human sight. His unique experience of color informs his artwork — which, until he met cyberneticist Adam Montandon at a college lecture, was strictly black-and-white. By working with Montandon, and later with Peter Kese, Harbisson helped design a lightweight eyepiece that he wears on his forehead that transposes the light frequencies of color hues into sound frequencies.

Harbisson's artwork blurs the boundaries between sight and sound. In his Sound Portraits series, he listens to the colors of faces to create a microtonal chord. In the City Colours project, he expresses the capital cities of Europe in two colors (Monaco is azure and salmon pink; Bratislava yellow and turquoise).

More profile about the speaker
Neil Harbisson | Speaker | TED.com