ABOUT THE SPEAKER
Chris Abani - Novelist, poet
Imprisoned three times by the Nigerian government, Chris Abani turned his experience into poems that Harold Pinter called "the most naked, harrowing expression of prison life and political torture imaginable." His novels include GraceLand (2004) and The Virgin of Flames (2007).

Why you should listen

Chris Abani's first novel, published when he was 16, was Masters of the Board, a political thriller about a foiled Nigerian coup. The story was convincing enough that the Nigerian government threw him in jail for inciting a coincidentally timed real-life coup. Imprisoned and tortured twice more, he channeled the experience into searing poetry.

Abani's best-selling 2004 novel GraceLand is a searing and funny tale of a young Nigerian boy, an Elvis impersonator who moves through the wide, wild world of Lagos, slipping between pop and traditional cultures, art and crime. It's a perennial book-club pick, a story that brings the postcolonial African experience to vivid life.

Now based in Los Angeles, Abani published The Virgin of Flames in 2007. He is also a publisher, running the poetry imprint Black Goat Press.

More profile about the speaker
Chris Abani | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2007

Chris Abani: Telling stories from Africa

Chris Abani: Những câu chuyện kể về Châu Phi

Filmed:
718,823 views

Trong bài nói mang đậm màu sắc cá nhân, nhà văn người Nigeria Chris Abani nói rằng "Những điều chúng ta biết về nguồn gốc của mình" đến từ nhiều câu chuyện khác nhau. Anh nghiên cứu trái tim của Châu Phi qua những bài thơ và văn xuôi, bao gồm tác phẩm của chính mình.
- Novelist, poet
Imprisoned three times by the Nigerian government, Chris Abani turned his experience into poems that Harold Pinter called "the most naked, harrowing expression of prison life and political torture imaginable." His novels include GraceLand (2004) and The Virgin of Flames (2007). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I just heardnghe the besttốt jokeđùa about BondTrái phiếu EmeruwaEmeruwa.
0
0
3000
Tôi vừa nghe một chuyện cười
về Bond Emeruwa.
00:28
I was havingđang có lunchBữa trưa with him just a fewvài minutesphút agotrước,
1
3000
3000
Tôi vừa ăn trưa với ông ấy xong,
00:31
and a NigerianNigeria journalistnhà báo comesđến -- and this will only make sensegiác quan
2
6000
2000
và một phóng viên người Nigeria tới,
chuyện dễ hiểu
00:33
if you've ever watchedđã xem a JamesJames BondTrái phiếu moviebộ phim --
3
8000
3000
nếu bạn từng xem
một bộ phim James Bond --
00:36
and a NigerianNigeria journalistnhà báo comesđến up to him and goesđi,
4
11000
2000
phóng viên người Nigeria tới hỏi,
00:38
"AhaAHA, we meetgặp again, MrMr. BondTrái phiếu!"
5
13000
3000
"Aha, chúng ta lại gặp nhau, ngài Bond!''
00:41
(LaughterTiếng cười)
6
16000
2000
(Cười)
00:43
It was great.
7
18000
1000
Thật tuyệt.
00:44
So, I've got a little sheettấm of papergiấy here,
8
19000
4000
Tôi có một vài mẫu giấy nhỏ ở đây,
00:48
mostlychủ yếu because I'm NigerianNigeria and if you leaverời khỏi me alonemột mình,
9
23000
2000
chủ yếu vì tôi là người Nigeria
và nếu bạn để tôi một mình,
00:50
I'll talk for like two hoursgiờ.
10
25000
2000
tôi sẽ nói liên tục trong vòng hai giờ.
00:52
I just want to say good afternoonbuổi chiều, good eveningtối.
11
27000
6000
Tôi chỉ muốn nói là:
Chào buổi chiều, buổi tối tốt lành.
00:58
It's been an incredibleđáng kinh ngạc fewvài daysngày.
12
33000
2000
Những ngày qua thật là không thể tin nổi.
01:00
It's downhillxuống dốc from now on. I wanted to thank EmekaEmeka and ChrisChris.
13
35000
3000
Khoảng thời gian khó khăn đã qua.
Tôi muốn cảm ơn Emeka và Chris.
01:03
But alsocũng thế, mostphần lớn importantlyquan trọng, all the invisiblevô hình people behindphía sau TEDTED
14
38000
4000
Nhưng, quan trọng nhất,
những con người thầm lặng đằng sau TED
01:07
that you just see flittingflitting around the wholetoàn thể placeđịa điểm
15
42000
3000
mà bạn chỉ có thể thấy
họ vụt qua quanh đây
01:10
that have madethực hiện sortsắp xếp of this spacekhông gian for suchnhư là a diversephong phú and robustmạnh mẽ conversationcuộc hội thoại.
16
45000
6000
sắp xếp không gian để có cuộc nói chuyện
đa dạng và thiết thực.
01:16
It's really amazingkinh ngạc.
17
51000
3000
Điều này thực sự đáng kinh ngạc.
01:19
I've been in the audiencethính giả.
18
54000
2000
Tôi từng nằm lẫn trong khán giả ở đây.
01:21
I'm a writernhà văn, and I've been watchingxem people with the slidetrượt showstrình diễn
19
56000
4000
Tôi là một nhà văn, và tôi cũng đã xem
mọi người trên màn chiếu
01:25
and scientistscác nhà khoa học and bankersngân hàng, and I've been feelingcảm giác a bitbit
20
60000
4000
nhà khoa học và nhân viên ngân hàng,
và tôi có chút cảm thấy
01:29
like a gangstagangsta rapperrapper at a barquán ba mitzvahmitzvah.
21
64000
3000
mình như là một rapper
trong buổi lễ Bar mitzvah.
01:32
(LaughterTiếng cười)
22
67000
2000
(Cười)
01:34
Like, what have I got to say about all this?
23
69000
4000
Tôi phải nói gì đây?
01:38
And I was watchingxem JaneJane [GoodallGoodall] yesterdayhôm qua,
24
73000
2000
Hôm qua tôi có xem Jane (Goodall),
01:40
and I thought it was really great, and I was watchingxem
25
75000
2000
tôi thấy rất hay và khi tôi xem
01:42
those incredibleđáng kinh ngạc slidesslide of the chimpanzeestinh tinh, and I thought,
26
77000
4000
những thước phim đáng kinh ngạc
về tinh tinh, tôi đã nghĩ,
01:46
"WowWow. What if a chimpanzeetinh tinh could talk, you know? What would it say?"
27
81000
5000
''Tuyệt. Nếu bọn chúng biết nói,
bạn biết đấy? Chúng sẽ nói gì nhỉ?''
01:51
My first thought was, "Well, you know, there's GeorgeGeorge BushTổng thống Bush."
28
86000
2000
Ý nghĩ đầu tiên của tôi:
''Đó là George Bush.''
01:53
But then I thought, "Why be rudethô lỗ to chimpanzeestinh tinh?"
29
88000
6000
Nhưng sau đó tôi nghĩ: "Tại sao
lại xúc phạm những con tinh tinh?''
01:59
I guessphỏng đoán there goesđi my greenmàu xanh lá cardThẻ.
30
94000
2000
Tôi đoán là mình dính thẻ xanh rồi.
02:01
(LaughterTiếng cười)
31
96000
2000
(Cười)
02:03
There's been a lot of talk about narrativetường thuật in AfricaAfrica.
32
98000
3000
Có rất nhiều câu chuyện kể về Châu Phi.
02:06
And what's becometrở nên increasinglyngày càng cleartrong sáng to me is that
33
101000
4000
Và gần đây tôi càng thấy rõ ràng rằng
02:10
we're talkingđang nói about newsTin tức storiesnhững câu chuyện about AfricaAfrica;
34
105000
3000
chúng ta đang nói
những câu chuyện tin tức về Châu Phi;
02:13
we're not really talkingđang nói about AfricanChâu Phi narrativeschuyện kể.
35
108000
2000
không hẳn là về
những người Châu Phi.
02:15
And it's importantquan trọng to make a distinctionphân biệt, because if the newsTin tức is anything to go by,
36
110000
4000
Quan trọng là nói lên điểm khác biệt,
vì nếu tin tức cứ lan truyền,
02:19
40 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ can't -- eitherhoặc can't affordđủ khả năng healthSức khỏe insurancebảo hiểm
37
114000
6000
40% người Mĩ không thể -- hoặc không thể
trả nổi tiền bảo hiểm y tế
02:25
or have the mostphần lớn inadequatekhông đầy đủ healthSức khỏe insurancebảo hiểm,
38
120000
3000
hoặc không có bảo hiểm y tế đầy đủ,
02:28
and have a presidentchủ tịch who, despitemặc dù the protestkháng nghị
39
123000
3000
và có tống thống mà, dù cho vướng phải
02:31
of millionshàng triệu of his citizenscông dân -- even his ownsở hữu CongressQuốc hội Hoa Kỳ --
40
126000
3000
sự phản đối của hàng triệu công dân --
thậm chí là Quốc Hội --
02:34
continuestiếp tục to prosecutetruy tố a senselessvô tri warchiến tranh.
41
129000
3000
tiếp tục theo đuổi một
cuộc chiến vô nghĩa.
02:37
So if newsTin tức is anything to go by,
42
132000
2000
Nếu tin tức lan đi,
02:39
the U.S. is right there with ZimbabweZimbabwe, right?
43
134000
3000
nước Mĩ đã nói đúng về Zimbabwe thì sao?
02:42
Which it isn't really, is it?
44
137000
4000
Điều này không phải thật, phải không?
02:46
And talkingđang nói about warchiến tranh, my girlfriendbạn gái has this great t-shirtÁo thun
45
141000
2000
Nói về chiến tranh, bạn gái tôi
có áo thun đẹp
02:48
that saysnói, "BombingVụ đánh bom for peacehòa bình is like fuckingfucking for virginitytrinh tiết."
46
143000
5000
có hàng chữ "Ném bom vì hòa bình
cũng giống như làm tình vì trinh tiết."
02:53
It's amazingkinh ngạc, isn't it?
47
148000
3000
Thật ngạc nhiên, phải không?
02:56
The truthsự thật is, everything we know about AmericaAmerica,
48
151000
9000
Sự thật là, tất cả những gì
chúng ta biết về nước Mỹ,
03:05
everything AmericansNgười Mỹ come to know about beingđang AmericanNgười Mỹ,
49
160000
2000
mọi thứ người Mỹ biết về chính họ,
03:07
isn't from the newsTin tức.
50
162000
2000
không phải từ tin tức.
03:09
I livetrực tiếp there.
51
164000
2000
Tôi sống ở đây.
Tôi không về nhà vào cuối ngày và nghĩ,
03:11
We don't go home at the endkết thúc of the day and think,
52
166000
2000
"Ồ, tôi cũng biết mình là ai,
03:13
"Well, I really know who I am now
53
168000
1000
03:14
because the WallBức tường StreetStreet JournalTạp chí saysnói that the StockChứng khoán ExchangeTrao đổi
54
169000
4000
bởi vì Thời báo Phố Wall nói rằng
thị trường chứng khoán
03:18
closedđóng at this manynhiều pointsđiểm."
55
173000
2000
đóng cửa nhiều lần thời điểm này."
03:20
What we know about how to be who we are comesđến from storiesnhững câu chuyện.
56
175000
3000
Những gì ta biết về nguồn gốc
của mình từ câu chuyện kể.
03:23
It comesđến from the novelstiểu thuyết, the moviesphim, the fashionthời trang magazinestạp chí.
57
178000
3000
Nó đến từ những quyển tiểu thuyết,
phim ảnh, tạp chí thời trang.
03:26
It comesđến from popularphổ biến culturenền văn hóa.
58
181000
2000
Nó đến từ văn hóa chung.
03:28
In other wordstừ ngữ, it's the agentsđại lý of our imaginationtrí tưởng tượng
59
183000
2000
Nói cách khác, nó là tác nhân
của trí tưởng tượng
03:30
who really shapehình dạng who we are. And this is importantquan trọng to remembernhớ lại,
60
185000
4000
thật sự định hình chúng ta là ai.
Và điều quan trọng để nhớ nó,
03:34
because in AfricaAfrica
61
189000
3000
vì ở Châu Phi
03:37
the complicatedphức tạp questionscâu hỏi we want to askhỏi about
62
192000
4000
những câu hỏi phức tạp
chúng tôi muốn hỏi
03:41
what all of this meanscó nghĩa has been askedyêu cầu
63
196000
2000
ý nghĩa của chúng là gì
cũng đã được hỏi
03:43
from the rockđá paintingsnhững bức tranh of the SanSan people,
64
198000
4000
từ những bức vẽ trên đá của người San,
03:47
throughxuyên qua the SundiataSundiata epicssử thi of MaliMali, to modernhiện đại contemporaryđồng thời literaturevăn chương.
65
202000
4000
qua thiên anh hùng ca Sundiata của Mali,
cho tới văn học cận đại.
03:51
If you want to know about AfricaAfrica, readđọc our literaturevăn chương --
66
206000
3000
Nếu bạn muốn biết về Châu Phi,
hãy đọc văn học --
03:54
and not just "Things FallMùa thu ApartApart," because that would be like sayingnói,
67
209000
4000
không chỉ "Quê hương tan rã",
vì chuyện sẽ giống như khi nói,
03:58
"I've readđọc 'Gone' Đi with the Wind'Gió ' and so I know everything about AmericaAmerica."
68
213000
4000
"Tôi từng đọc 'Cuốn theo chiều gió'
nên tôi biết mọi thứ về nước Mĩ."
04:02
That's very importantquan trọng.
69
217000
2000
Điều đó rất quan trọng.
04:04
There's a poembài thơ by JackJack GilbertGilbert calledgọi là "The ForgottenLãng quên DialectPhương ngữ of the HeartTrái tim."
70
219000
4000
Có một bài thơ của Jack Gilbert tên là
"Phương ngữ của trái tim bị lãng quên."
04:08
He saysnói, "When the SumerianSumer tabletsmáy tính bảng were first translateddịch,
71
223000
5000
Ông nói, "Khi bảng chữ của người Sumeria
được dịch ra lần đầu tiên,
04:13
they were thought to be businesskinh doanh recordsHồ sơ.
72
228000
3000
mọi người cứ nghĩ chúng là
kỉ lục kinh doanh.
04:16
But what if they were poemsbài thơ and psalmsThánh Vịnh?
73
231000
2000
Nhưng nếu chúng chỉ là thơ và thánh ca?
04:18
My love is like twelvemười hai EthiopianEthiopia goats
74
233000
4000
Tình yêu của tôi giống như
12 con dê của người Ethiopia
04:22
standingđứng still in the morningbuổi sáng lightánh sáng.
75
237000
4000
vẫn đang đứng dưới ánh nắng mặt trời.
04:26
ShiploadsPhẩm of thujaThuja are what my bodythân hình wants to say to your bodythân hình.
76
241000
5000
Máy ép thủy lực là những gì cơ thể tôi
muốn nói đến cơ thể của bạn.
04:31
GiraffesHươu cao cổ are this desirekhao khát in the darktối."
77
246000
4000
Hươu cao cổ là niềm hi vọng
trong bóng tối."
04:35
This is importantquan trọng.
78
250000
1000
Điều này quan trọng.
04:36
It's importantquan trọng because misreadingmisreading is really the chancecơ hội
79
251000
3000
Nó quan trọng vì
đọc nhầm thật sự là cơ hội
04:39
for complicationbiến chứng and opportunitycơ hội.
80
254000
2000
dành cho sự phức tạp và thời cơ.
04:41
The first IgboIgbo BibleKinh Thánh was translateddịch from EnglishTiếng Anh
81
256000
4000
Kinh thánh Igbo đầu tiên
được dịch sang tiếng Anh
04:45
in about the 1800s by BishopGiám mục CrowtherCrowther,
82
260000
2000
vào những năm 1800, bởi cha xứ Crowther,
04:47
who was a YorubaYoruba.
83
262000
1000
một người Yoruba.
04:48
And it's importantquan trọng to know IgboIgbo is a tonaltonal languagengôn ngữ,
84
263000
3000
Quan trọng để hiểu rằng Igbo
là ngôn ngữ có nhiều âm,
04:51
and so they'llhọ sẽ say the wordtừ "igweIgwe" and "igweIgwe":
85
266000
4000
họ sẽ nói từ "igwe" và "igwe":
04:55
sametương tự spellingchính tả, one meanscó nghĩa "skybầu trời" or "heaventhiên đường,"
86
270000
4000
đánh vần giống nhau, một từ có nghĩa là
"bầu trời" hay "thiên đường"
04:59
and one meanscó nghĩa "bicycleXe đạp" or "ironbàn là."
87
274000
3000
một từ có nghĩa là
"xe đạp" hay "sắt".
05:02
So "God is in heaventhiên đường surroundedĐược bao quanh by His angelsThiên thần"
88
277000
4000
Nên quyển "Chúa trên thiên đường
được các thiên thần vây quanh"
05:06
was translateddịch as --
89
281000
2000
được dịch là --
05:08
[IgboIgbo].
90
283000
4000
[Igbo].
05:12
And for some reasonlý do, in CameroonCameroon, when they triedđã thử
91
287000
2000
Vì nhiều lí do, ở Cameroon, khi họ cố gắng
05:14
to translatedịch the BibleKinh Thánh into CameroonianCameroon patoispatois,
92
289000
2000
dịch kinh ra thổ ngữ
cho người Cameroon,
05:16
they choseđã chọn the IgboIgbo versionphiên bản.
93
291000
2000
họ đã chọn bản Igbo.
Tôi không định đưa bạn bản dịch thổ ngữ;
05:18
And I'm not going to give you the patoispatois translationdịch;
94
293000
2000
tôi sẽ dịch sang tiếng Anh chuẩn.
05:20
I'm going to make it standardTiêu chuẩn EnglishTiếng Anh.
95
295000
1000
05:21
BasicallyVề cơ bản, it endskết thúc up as "God is on a bicycleXe đạp with his angelsThiên thần."
96
296000
7000
Về cơ bản, phần kết là "Chúa
trên chiếc xe đạp cùng các thiên thần."
05:28
This is good, because languagengôn ngữ complicatesphức tạp things.
97
303000
5000
Điều này rất hay, vì ngôn ngữ
là thứ phức tạp.
05:33
You know, we oftenthường xuyên think that languagengôn ngữ mirrorsgương
98
308000
2000
Chúng ta thường
nghĩ ngôn ngữ phản ánh
05:35
the worldthế giới in which we livetrực tiếp, and I find that's not truethật.
99
310000
4000
thế giới ta sống, và tôi nhận ra
điều đó không đúng.
05:39
The languagengôn ngữ actuallythực ra makeslàm cho the worldthế giới in which we livetrực tiếp.
100
314000
5000
Ngôn ngữ thật sự tạo nên
thế giới chúng ta sống.
05:44
LanguageNgôn ngữ is not -- I mean, things don't have
101
319000
2000
Ngôn ngữ không phải;
những thứ không có
05:46
any mutablemutable valuegiá trị by themselvesbản thân họ; we ascribeascribe them a valuegiá trị.
102
321000
3000
giá trị có thể thay đổi;
chúng ta gán cho chúng một giá trị.
05:49
And languagengôn ngữ can't be understoodhiểu in its abstractiontrừu tượng.
103
324000
3000
Và ngôn ngữ không thể được hiểu trong
sự trừu tượng của nó.
05:52
It can only be understoodhiểu in the contextbối cảnh of storycâu chuyện,
104
327000
2000
Nó chỉ có thể được hiểu
trong một câu chuyện,
05:54
and everything, all of this is storycâu chuyện.
105
329000
4000
và mọi thứ, tất cả nằm trong câu chuyện.
05:58
And it's importantquan trọng to remembernhớ lại that,
106
333000
2000
Và quan trọng là phải nhớ điều đó,
06:00
because if we don't, then we becometrở nên ahistoricalahistorical.
107
335000
4000
vì nếu không thì chúng ta
trở thành phi lịch sử rồi.
06:04
We'veChúng tôi đã had a lot of -- a paradediễu hành of amazingkinh ngạc ideasý tưởng here.
108
339000
3000
Chúng ta từng có nhiều cuộc diễu hành
ý tưởng tuyệt vời ở đây.
06:07
But these are not newMới to AfricaAfrica.
109
342000
2000
Nhưng chúng không hề mới đối với Châu Phi.
06:09
NigeriaNigeria got its independenceđộc lập in 1960.
110
344000
3000
Nigeria giành độc lập vào năm 1960.
06:12
The first time the possibilitykhả năng for independenceđộc lập was discussedthảo luận
111
347000
4000
Lần đầu tiên khả năng độc lập
được đưa ra thảo luận
06:16
was in 1922, followingtiếp theo the AbaABA women'sphụ nữ marketthị trường riotsbạo loạn.
112
351000
4000
là vào năm 1922, sau cuộc
nổi loạn thị trường của phụ nữ Aba.
06:20
In 1967, in the middleở giữa of the Biafran-NigerianBiafran-Nigeria CivilDân sự WarChiến tranh,
113
355000
4000
Vào năm 1967,
giữa cuộc nội chiến Biafra - Nigeria,
06:24
DrTiến sĩ. Njoku-ObiNjoku-Obi inventedphát minh the CholeraDịch tả vaccinevắc-xin.
114
359000
4000
bác sĩ Njoku-Obi phát minh ra
vắc-xin chống dịch tả.
06:28
So, you know, the thing is to remembernhớ lại that
115
363000
2000
Bạn biết đấy, chuyện đáng nhớ là
06:30
because otherwisenếu không thì, 10 yearsnăm from now,
116
365000
2000
vì nói cách khác, kể từ 10 năm,
06:32
we'lltốt be back here tryingcố gắng to tell this storycâu chuyện again.
117
367000
4000
chúng ta sẽ quay lại đây
để kể chuyện này lần nữa.
06:36
So, what it saysnói to me then is that it's not really --
118
371000
5000
Nên điều tôi muốn nói không hẳn là --
06:41
the problemvấn đề isn't really the storiesnhững câu chuyện that are beingđang told
119
376000
2000
vấn đề không phải
ở những chuyện được kể
06:43
or which storiesnhững câu chuyện are beingđang told,
120
378000
2000
hay chuyện nào được kể,
06:45
the problemvấn đề really is the termsđiều kiện of humanitynhân loại
121
380000
3000
vấn đề nằm ở chỗ lòng nhân đạo
06:48
that we're willingsẵn lòng to bringmang đến to complicatephức tạp everymỗi storycâu chuyện,
122
383000
3000
mà chúng ta có ý định
làm phức tạp câu chuyện lên,
06:51
and that's really what it's all about.
123
386000
3000
và đó thật sự là mấu chốt vấn đề.
06:54
Let me tell you a NigerianNigeria jokeđùa.
124
389000
2000
Để tôi kể bạn nghe chuyện đùa
của người Nigeria.
06:56
Well, it's just a jokeđùa, anywaydù sao.
125
391000
2000
Dù gì đó cũng chỉ là một chuyện đùa.
06:58
So there's TomTom, DickDick and HarryHarry and they're workingđang làm việc constructionxây dựng.
126
393000
4000
Có Tom, Dick và Harry
và họ đang làm việc tại công trường.
07:02
And TomTom opensmở ra up his lunchBữa trưa boxcái hộp and there's ricecơm in it,
127
397000
3000
Tom mở hộp đồ ăn trưa và có cơm trong đó,
07:05
and he goesđi on this rantrant about, "TwentyHai mươi yearsnăm,
128
400000
2000
và anh ta khoe khoang, "20 năm,
07:07
my wifengười vợ has been packingđóng gói ricecơm for lunchBữa trưa.
129
402000
2000
vợ tôi luôn làm cơm trưa cho tôi.
07:09
If she does it again tomorrowNgày mai, I'm going to throwném myselfriêng tôi
130
404000
2000
Nếu ngày mai cô ấy tiếp tục, tôi sẽ
07:11
off this buildingTòa nhà and killgiết chết myselfriêng tôi."
131
406000
2000
tự nhảy khỏi tòa nhà này để tự sát."
07:13
And DickDick and HarryHarry repeatnói lại this.
132
408000
2000
Và Dick và Harry lặp lại chuyện này.
07:15
The nextkế tiếp day, TomTom opensmở ra his lunchboxlunchbox, there's ricecơm,
133
410000
2000
Hôm sau, Tom mở hộp cơm trưa,
lại là cơm,
07:17
so he throwsném himselfbản thân anh ấy off and killsgiết chết himselfbản thân anh ấy,
134
412000
2000
nên anh ta nhảy lầu tự sát,
07:19
and TomTom, DickDick and HarryHarry followtheo.
135
414000
2000
và Tom, Dick và Harry theo sau.
07:21
And now the inquestcuộc điều tra -- you know, Tom'sCủa Tom wifengười vợ
136
416000
2000
Cuộc điều tra bắt đầu,
vợ của Tom và
07:23
and Dick'sCủa Dick wifengười vợ are distraughtdistraught.
137
418000
1000
vợ của Dick bị điên.
07:24
They wishedmong muốn they'dhọ muốn not packedđóng gói ricecơm.
138
419000
2000
Họ ước họ đã không làm cơm hộp.
07:26
But Harry'sHarry's wifengười vợ is confusedbối rối, because she said, "You know,
139
421000
3000
Nhưng vợ của Harry khá lúng túng,
vì cô ấy nói, "Bạn biết đó,
07:29
HarryHarry had been packingđóng gói his ownsở hữu lunchBữa trưa for 20 yearsnăm."
140
424000
3000
Harry từng đem hộp cơm trưa của mình
trong suốt 20 năm trời."
07:32
(LaughterTiếng cười)
141
427000
4000
(Cười)
07:36
This seeminglycó vẻ innocentvô tội jokeđùa, when I heardnghe it as a childđứa trẻ in NigeriaNigeria,
142
431000
5000
Trò đùa vô hại, khi tôi được nghe
lúc nhỏ ở Nigeria,
07:41
was told about IgboIgbo, YorubaYoruba and HausaHausa,
143
436000
2000
được kể về Igbo, Yoruba và Hausa,
07:43
with the HausaHausa beingđang HarryHarry.
144
438000
2000
mà từ Hausa tức là Harry.
07:45
So what seemsdường như like an eccentriclập dị if tragicbi kịch jokeđùa about HarryHarry
145
440000
4000
Có vẻ lạ khi trò đùa bi kịch về Harry
07:49
becomestrở thành a way to spreadLan tràn ethnicdân tộc hatredsự thù ghét.
146
444000
4000
trở thành hình thức để truyền bá
sự thù ghét dân tộc thiểu số.
07:53
My fathercha was educatedgiáo dục in CorkCork, in the UniversityTrường đại học of CorkCork, in the '50s.
147
448000
4000
Bố tôi được học ở Cork, tại đại học Cork,
vào những năm 50s.
07:57
In factthực tế, everymỗi time I readđọc in IrelandAi Len,
148
452000
2000
Thật ra, mỗi lần tôi đọc về Ireland,
07:59
people get me all mistakennhầm lẫn and they say,
149
454000
2000
nhiều người khiến tôi hiểu nhầm
và họ nói,
08:01
"Oh, this is ChrisChris O'BarneyO'Barney from CorkCork."
150
456000
2000
"Ôi, đây là Chris O'Barney từ Cork."
08:03
But he was alsocũng thế in OxfordOxford in the '50s,
151
458000
4000
Nhưng anh ta cũng ở Oxford
vào những năm 50s,
08:07
and yetchưa growingphát triển up as a childđứa trẻ in NigeriaNigeria,
152
462000
2000
tuy lớn lên từ nhỏ ở Nigeria,
08:09
my fathercha used to say to me, "You mustphải never eatăn or drinkuống
153
464000
3000
bố tôi từng nói với tôi,
"Con không bao giờ được ăn hay uống
08:12
in a YorubaYoruba person'sngười housenhà ở because they will poisonchất độc you."
154
467000
5000
ở nhà của người Yoruba
vì họ sẽ đầu độc con."
08:17
It makeslàm cho sensegiác quan now when I think about it,
155
472000
2000
Giờ tôi thấy hợp lí khi tôi nghĩ lại,
08:19
because if you'dbạn muốn knownnổi tiếng my fathercha,
156
474000
1000
08:20
you would'venào đã wanted to poisonchất độc him too.
157
475000
3000
vì nếu bạn biết bố tôi,
08:23
(LaughterTiếng cười)
158
478000
5000
bạn cũng sẽ muốn đầu độc ông ấy,
08:28
So I was bornsinh ra in 1966, at the beginningbắt đầu
159
483000
4000
(Cười)
08:32
of the Biafran-NigerianBiafran-Nigeria CivilDân sự WarChiến tranh, and the warchiến tranh endedđã kết thúc after threesố ba yearsnăm.
160
487000
6000
Tôi được sinh ra vào năm 1966,
thời buổi đầu
08:38
And I was growingphát triển up in schooltrường học and the federalliên bang governmentchính quyền
161
493000
3000
của cuộc nội chiến Biafra-Nigeria,
và nó kết thúc sau đó 3 năm.
08:41
didn't want us taughtđã dạy about the historylịch sử of the warchiến tranh,
162
496000
3000
Rồi tôi lớn lên ở trường
và chính phủ liên bang
08:44
because they thought it probablycó lẽ would make us
163
499000
3000
không muốn chúng tôi được học
lịch sử về chiến tranh,
08:47
generatetạo ra a newMới generationthế hệ of rebelsphiến quân.
164
502000
2000
vì họ nghĩ có lẽ nó sẽ khiến chúng tôi
08:49
So I had a very inventivesáng tạo teachergiáo viên, a PakistaniPakistan MuslimHồi giáo,
165
504000
3000
phát động một thế hệ mới nổi loạn.
08:52
who wanted to teachdạy us about this.
166
507000
2000
Tôi có một giáo viên rất sáng tạo,
một người Hồi giáo Pakistan,
08:54
So what he did was to teachdạy us JewishDo Thái HolocaustHolocaust historylịch sử,
167
509000
4000
ông đã muốn dạy chúng tôi về chiến tranh.
08:58
and so huddledhuddled around bookssách with photographshình ảnh of people in AuschwitzAuschwitz,
168
513000
5000
Nên ông đã dạy chúng tôi
lịch sử cuộc tàn sát người Do Thái,
09:03
I learnedđã học the melancholicmelancholic historylịch sử of my people
169
518000
3000
và quanh quẩn với sách và hình ảnh
những người ở Auschwitz,
09:06
throughxuyên qua the melancholicmelancholic historylịch sử of anotherkhác people.
170
521000
2000
tôi đã học lịch sử buồn của dân tộc tôi
qua lịch sử buồn của dân tộc khác.
09:08
I mean, picturehình ảnh this -- really picturehình ảnh this.
171
523000
2000
Ý tôi là, bức tranh này --
đúng là bức tranh này.
09:10
A PakistaniPakistan MuslimHồi giáo teachinggiảng bài JewishDo Thái HolocaustHolocaust historylịch sử
172
525000
5000
Một người Hồi giáo Pakistan dạy
lịch sử cuộc tàn sát người Do Thái
09:15
to youngtrẻ IgboIgbo childrenbọn trẻ.
173
530000
1000
cho trẻ em Igbo.
09:16
StoryCâu chuyện is powerfulquyền lực.
174
531000
2000
Câu chuyện có tác động mạnh.
09:18
StoryCâu chuyện is fluidchất lỏng and it belongsthuộc to nobodykhông ai.
175
533000
2000
Câu chuyện dễ dàng thay đổi
và không thuộc về ai.
09:20
And it should come as no surprisesự ngạc nhiên
176
535000
2000
Và không có gì đáng ngạc nhiên
09:22
that my first novelcuốn tiểu thuyết at 16 was about Neo-NazisNeo-Nazis
177
537000
3000
khi tiểu thuyết đầu tiên của tôi khi
tôi 16 tuổi là về Neo-Nazis
09:25
takinglấy over NigeriaNigeria to institutehọc viện the FourthThứ tư ReichĐế chế.
178
540000
3000
tiếp quản Nigeria để thành lập
Đệ Tứ Quốc Xã.
09:28
It makeslàm cho perfecthoàn hảo sensegiác quan.
179
543000
1000
Chuyện hoàn toàn hợp lí.
09:29
And they were to blowthổi up strategicchiến lược targetsmục tiêu
180
544000
4000
Và họ đã định thổi phồng
những mục tiêu chiến lược
09:33
and take over the countryQuốc gia, and they were foiledfoiled
181
548000
2000
và kiểm soát toàn quốc, và họ đã thất bại
09:35
by a NigerianNigeria JamesJames BondTrái phiếu calledgọi là CoyoteCoyote WilliamsWilliams,
182
550000
4000
bởi James Bond người Nigeria
tên là Coyote Williams,
09:39
and a JewishDo Thái NaziĐức Quốc xã hunterthợ săn.
183
554000
3000
và thợ săn phát xít người Do Thái.
09:42
And it happenedđã xảy ra over fourbốn continentslục địa.
184
557000
1000
Và chuyện xảy ra khắp 4 lục địa.
09:43
And when the booksách cameđã đến out, I was heraldedbáo trước as Africa'sChâu Phi answercâu trả lời
185
558000
3000
Khi quyển sách được xuất bản, tôi được
báo trước như là đáp án của Châu Phi
09:46
to FrederickFrederick ForsythForsyth, which is a dubiousđáng ngờ honortôn vinh at besttốt.
186
561000
4000
tới Frederick Forsyth, một vinh dự
vô cùng không đáng tin.
09:50
But alsocũng thế, the booksách was launchedđưa ra in time for me to be accusedbị cáo
187
565000
3000
Nhưng quyển sách được phát hành
lúc tôi bị tố cáo
09:53
of constructingxây dựng the blueprintkế hoạch chi tiết for a foiledfoiled coupcuộc đảo chính attemptcố gắng.
188
568000
4000
xây dựng kế hoạch chi tiết cho
một nỗ lực đảo chính thất bại.
09:57
So at 18, I was bondedliên kết off to prisonnhà tù in NigeriaNigeria.
189
572000
5000
Lúc tôi 18, tôi bị nhốt
trong tù ở Nigeria.
Tôi đã trưởng thành trong âm thầm,
và quan trọng là
10:02
I grewlớn lên up very privilegedcó đặc quyền, and it's importantquan trọng
190
577000
1000
10:03
to talk about privilegeđặc quyền, because we don't talk about it here.
191
578000
3000
nói về đặc ân, vì chúng tôi
không nói chuyện đó tại đây.
10:06
A lot of us are very privilegedcó đặc quyền.
192
581000
2000
Nhiều người có được đặc quyền nào đó.
10:08
I grewlớn lên up -- servantscông chức, carsxe hơi, televisionsĐài truyền hình, all that stuffđồ đạc.
193
583000
4000
Tôi lớn lên -- người phục vụ, xe hơi,
TV, tất cả mọi thứ.
10:12
My storycâu chuyện of NigeriaNigeria growingphát triển up was very differentkhác nhau from the storycâu chuyện
194
587000
3000
Câu chuyện về sự lớn lên ở Nigeria của tôi
khác với câu chuyện
10:15
I encounteredđã gặp in prisonnhà tù, and I had no languagengôn ngữ for it.
195
590000
4000
tôi nghe được trong tù, và tôi không có
ngôn từ nào để diễn tả.
10:19
I was completelyhoàn toàn terrifiedsợ, completelyhoàn toàn brokenbị hỏng,
196
594000
4000
Tôi hoàn toàn sửng sốt, và tuyệt vọng,
10:23
and keptgiữ tryingcố gắng to find a newMới languagengôn ngữ,
197
598000
4000
và tiếp tục cố gắng tìm một ngôn ngữ mới,
10:27
a newMới way to make sensegiác quan of all of this.
198
602000
3000
một cách mới để hiểu hết mọi thứ.
10:30
SixSáu monthstháng after that, with no explanationgiải trình,
199
605000
3000
6 tháng sau đó, không một lời giải thích,
10:33
they let me go.
200
608000
1000
họ thả tôi đi.
10:34
Now for those of you who have seenđã xem me at the buffetbuffet tablesnhững cái bàn know
201
609000
2000
Những người từng gặp tôi
tại tiệc đứng biết
10:36
that it was because it was costingchi phí them too much to feednuôi me.
202
611000
3000
rằng đó là vì việc nuôi tôi rất tốn kém.
10:39
(LaughterTiếng cười)
203
614000
9000
(Cười)
10:48
But I mean, I grewlớn lên up with this incredibleđáng kinh ngạc privilegeđặc quyền,
204
623000
2000
Ý tôi là, tôi lớn lên
với một đặc ân khác,
10:50
and not just me -- millionshàng triệu of NigeriansNgười Nigeria
205
625000
2000
không chỉ riêng tôi,
hàng triệu người Nigeria
10:52
grewlớn lên up with bookssách and librariesthư viện.
206
627000
2000
lớn lên với sách và thư viện.
10:54
In factthực tế, we were talkingđang nói last night about how all
207
629000
4000
Thật ra, đêm trước chúng tôi đang nói về
bằng cách nào
10:58
of the steamyướt át novelstiểu thuyết of HaroldHarold RobbinsRobbins
208
633000
2000
những tiểu thuyết
ướt át của Harold Robbins
11:00
had donelàm xong more for sextình dục educationgiáo dục of hornysừng teenagethiếu niên boyscon trai in AfricaAfrica
209
635000
4000
có tác dụng giáo dục giới tính cho
những cậu thanh niên cứng ở Châu Phi
11:04
than any sextình dục educationgiáo dục programschương trình ever had.
210
639000
4000
hơn bất cứ chương trình
giáo dục giới tính thông thường khác.
11:08
All of those are goneKhông còn.
211
643000
2000
Tất cả chúng đã biến mất.
11:10
We are squanderinglãng phí the mostphần lớn valuablequý giá resourcetài nguyên
212
645000
2000
Chúng tôi đang lãng phí nguồn giá trị nhất
11:12
we have on this continentlục địa: the valuablequý giá resourcetài nguyên
213
647000
2000
chúng tôi có ở châu lục này:
nguồn giá trị
11:14
of the imaginationtrí tưởng tượng.
214
649000
2000
của trí tưởng tượng.
11:16
In the filmphim ảnh, "SometimesĐôi khi in AprilTháng tư" by RaoulRaoul PeckPeck,
215
651000
3000
Trong bộ phim, "Có đôi khi vào tháng tư"
(Sometimes in April) của Raoul Peck,
11:19
IdrisIdris ElbaElba is poisedsẵn sàng in a scenebối cảnh with his machetedao cạo raisednâng lên,
216
654000
4000
Idris Elba đã sẵn sàng
trong một cảnh giơ rựa lên
11:23
and he's beingđang forcedbuộc by a crowdđám đông to chopChop up his besttốt friendngười bạn --
217
658000
4000
và đám đông đã ép buộc ông ta
chém lên người bạn thân của ông
11:27
fellowđồng bào RwandanRwanda ArmyQuân đội officernhân viên văn phòng, albeitmặc dù a TutsiTutsi --
218
662000
3000
đồng chí sĩ quan Rwandan, mặc dù là
người Tutsi --
11:30
playedchơi by FraserFraser JamesJames.
219
665000
2000
do Fraser James đóng.
11:32
And Fraser'sFraser's on his kneesđầu gối, armscánh tay tiedgắn behindphía sau his back,
220
667000
4000
Và Fraser quì xuống, tay ôm chặt
vòng ra phía sau lưng anh ấy,
11:36
and he's cryingkhóc.
221
671000
2000
và anh ta khóc.
11:38
He's snivelingsniveling.
222
673000
1000
Anh ta khóc sụt sùi.
11:39
It's a pitifulthương tâm sightthị giác.
223
674000
1000
Cảnh tượng thật tội nghiệp.
11:40
And as we watch it, we are ashamedhổ thẹn.
224
675000
5000
Và khi chúng tôi xem nó,
chúng tôi thấy xấu hổ.
11:45
And we want to say to IdrisIdris, "ChopChop him up.
225
680000
3000
Chúng tôi muốn nói với Idris,
"Chém anh ta đi.
11:48
ShutĐóng him up."
226
683000
2000
Làm anh ta im lặng đi."
11:50
And as IdrisIdris movesdi chuyển, FraserFraser screamstiếng thét, "Stop!
227
685000
4000
Và khi Idris di chuyển,
Fraser gào lên, "Dừng lại!
11:54
Please stop!"
228
689000
2000
Làm ơn dừng lại!"
Idris ngừng, sau đó lại đi tiếp,
11:56
IdrisIdris pausestạm dừng, then he movesdi chuyển again,
229
691000
3000
11:59
and FraserFraser saysnói, "Please!
230
694000
3000
và Fraser nói, "Làm ơn đi!
Làm ơn dừng lại!"
12:02
Please stop!"
231
697000
2000
Không phải cái nhìn hốt hoảng
trên mặt Fraser ngăn Idris hay chúng tôi;
12:04
And it's not the look of horrorkinh dị and terrorkhủng bố on Fraser'sFraser's faceđối mặt that stopsdừng lại IdrisIdris or us;
232
699000
6000
12:10
it's the look in Fraser'sFraser's eyesmắt.
233
705000
2000
mà chính là ánh mắt của Fraser.
12:12
It's one that saysnói, "Don't do this.
234
707000
4000
Có người nói, "Đừng làm như vậy.
12:16
And I'm not sayingnói this to savetiết kiệm myselfriêng tôi,
235
711000
2000
Và tôi sẽ không nói điều này
để cứu bản thân mình,
12:18
althoughmặc dù this would be nicetốt đẹp. I'm doing it to savetiết kiệm you,
236
713000
4000
mặc dù làm vậy thì tốt với tôi.
Tôi làm điều đó để cứu anh,
12:22
because if you do this, you will be lostmất đi."
237
717000
4000
vì nếu anh làm vậy, anh sẽ thua."
12:26
To be so afraidsợ that you're standingđứng in the faceđối mặt
238
721000
3000
Nỗi sợ là khi anh đang
đứng trên ngưỡng của
cái chết mà anh không thể thoát được,
anh đang tự làm bẩn mình
12:29
of a deathtử vong you can't escapethoát khỏi and that you're soilingsoiling yourselfbản thân bạn
239
724000
2000
12:31
and cryingkhóc, but to say in that momentchốc lát,
240
726000
2000
và khóc, nhưng trong lúc đó,
12:33
as FraserFraser saysnói to IdrisIdris, "Tell my girlfriendbạn gái I love her."
241
728000
4000
Fraser nói với Idris, "Nói với bạn
gái tôi là tôi yêu cô ấy."
12:37
In that momentchốc lát, FraserFraser saysnói,
242
732000
4000
Trong lúc đó, Fraser nói,
12:41
"I am lostmất đi alreadyđã, but not you ... not you."
243
736000
5000
"Tôi đã mất mát nhiều, nhưng không
phải bạn... không phải bạn."
12:46
This is a redemptionchuộc lỗi we can all aspirekhao khát to.
244
741000
3000
Đây là sự chuộc tội chúng tôi đều mong.
12:49
AfricanChâu Phi narrativeschuyện kể in the WestWest, they proliferatesinh sôi nảy nở.
245
744000
4000
Chuyện kể về người Châu Phi
ở phương Tây tăng lên
Tôi thật sự không quan tâm nữa.
12:53
I really don't carequan tâm anymorenữa không.
246
748000
1000
12:54
I'm more interestedquan tâm in the storiesnhững câu chuyện we tell about ourselveschúng ta --
247
749000
4000
Tôi có hứng thú vào những câu chuyện
kể về chính mình hơn --
12:58
how as a writernhà văn, I find that AfricanChâu Phi writersnhà văn
248
753000
5000
là một nhà văn, tôi phát hiện
những tác giả người Châu Phi
13:03
have always been the curatorscurators of our humanitynhân loại on this continentlục địa.
249
758000
3000
lúc nào cũng là người phụ trách
tính nhân đạo trên châu lục này.
13:06
The questioncâu hỏi is, how do I balancecân đối narrativeschuyện kể that are wonderfulTuyệt vời
250
761000
6000
Câu hỏi là, làm thế nào để cân bằng
những câu chuyện đẹp
13:12
with narrativeschuyện kể of woundsvết thương and self-loathingtự sự không ưa?
251
767000
4000
với những câu chuyện đau thương
và tự chế giễu?
13:16
And this is the difficultykhó khăn that I faceđối mặt.
252
771000
3000
Và đây là khó khăn tôi đang đối mặt.
13:19
I am tryingcố gắng to movedi chuyển beyondvượt ra ngoài politicalchính trị rhetorichùng biện
253
774000
2000
Tôi đang cố vượt lên hùng biện chính trị
13:21
to a placeđịa điểm of ethicalđạo đức questioninghỏi.
254
776000
2000
thành điều tra đạo đức.
13:23
I am askinghỏi us to balancecân đối the ideaý kiến
255
778000
3000
Tôi đang cần chúng ta cân bằng ý tưởng
13:26
of our completehoàn thành vulnerabilitytính dễ tổn thương with the completehoàn thành notionkhái niệm
256
781000
4000
của việc tổn thương triệt để với khái niệm
13:30
of transformationchuyển đổi of what is possiblekhả thi.
257
785000
2000
thay đổi triệt để những gì có thể xảy ra.
13:32
As a youngtrẻ middle-classtầng lớp trung lưu NigerianNigeria activistnhà hoạt động,
258
787000
2000
Là nhà hoạt động trẻ người Nigeria
tầng lớp trung lưu,
13:34
I launchedđưa ra myselfriêng tôi alongdọc theo with a wholetoàn thể generationthế hệ of us
259
789000
3000
tôi đã phát động bản thân tôi
cùng thế hệ trẻ
13:37
into the campaignchiến dịch to stop the governmentchính quyền.
260
792000
3000
vào chiến dịch để ngăn cản chính phủ.
13:40
And I askedyêu cầu millionshàng triệu of people,
261
795000
2000
Và tôi đã hỏi hàng triệu người,
13:42
withoutkhông có questioninghỏi my right to do so,
262
797000
2000
không hề thắc mắc tôi có quyền
làm điều đó không,
13:44
to go up againstchống lại the governmentchính quyền.
263
799000
2000
đứng lên chống lại chính phủ.
13:46
And I watchedđã xem them beingđang lockedbị khóa up in prisonnhà tù and tearnước mắt gassedgassed.
264
801000
2000
Tôi xem họ bị nhốt trong tù
và khóc cay mắt.
13:48
I justifiedhợp lý it, and I said, "This is the costGiá cả of revolutionCuộc cách mạng.
265
803000
3000
Tôi đã biện minh, và tôi nói,
"Đây là cái giá của cải cách.
13:51
Have I not myselfriêng tôi been imprisonedbỏ tù?
266
806000
2000
Tôi chưa từng bi tống giam sao?
13:53
Have I not myselfriêng tôi been beatenđánh đập?"
267
808000
2000
Tôi chưa từng bị đánh sao?"
13:55
It wasn'tkhông phải là untilcho đến latermột lát sau, when I was imprisonedbỏ tù again,
268
810000
3000
Không lâu sau khi tôi bị
tống giam một lần nữa,
13:58
that I understoodhiểu the realthực meaningÝ nghĩa of torturetra tấn,
269
813000
2000
tôi đã hiểu ý nghĩa thật sự
của việc tra tấn,
14:00
and how easydễ dàng your humanitynhân loại can be takenLấy from you,
270
815000
3000
và lòng nhân đạo trong con người
bị tước đi dễ dàng ra sao,
14:03
for the time I was engagedbận in warchiến tranh,
271
818000
3000
lúc tôi tham gia chiến tranh,
14:06
righteouscông bình, righteouscông bình warchiến tranh.
272
821000
3000
cuộc chiến chính nghĩa.
14:09
ExcuseLý do gì me.
273
824000
3000
Cho tôi xin lỗi.
14:12
SometimesĐôi khi I can standđứng before the worldthế giới --
274
827000
2000
Đôi lúc tôi có thể
đứng trước thế giới --
14:14
and when I say this, transformationchuyển đổi
275
829000
2000
và khi tôi nói điều này, việc thay đổi
14:16
is a difficultkhó khăn and slowchậm processquá trình --
276
831000
2000
là một quá trình khó khăn và chậm chạp --
14:18
sometimesđôi khi I can standđứng before the worldthế giới and say,
277
833000
3000
thỉnh thoảng tôi có thể
đứng trước thế giới và nói,
14:21
"My nameTên is ChrisChris AbaniAbani.
278
836000
2000
"Tôi tên Chris Abani.
14:23
I have been humanNhân loại sixsáu daysngày, but only sometimesđôi khi."
279
838000
3000
Tôi là người 6 ngày, nhưng
chỉ có vài lúc là vậy."
14:26
But this is a good thing.
280
841000
2000
Nhưng đây là điều tốt.
14:28
It's never going to be easydễ dàng.
281
843000
2000
Chuyện không bao giờ là dễ dàng.
14:30
There are no answerscâu trả lời.
282
845000
2000
Không có đáp án nào cả.
14:32
As I was tellingnói RachelRachel from GoogleGoogle EarthTrái đất,
283
847000
2000
Khi tôi đang kể về Rachel từ Google Earth,
14:34
that I had challengedthách thức my studentssinh viên in AmericaAmerica --
284
849000
2000
tôi đã thử thách học trò ở Mĩ --
14:36
I said, "You don't know anything about AfricaAfrica, you're all idiotskẻ ngốc."
285
851000
3000
Tôi nói, "Ai không biết về Châu Phi,
người đó là kẻ ngốc."
14:39
And so they said, "Tell me about AfricaAfrica, ProfessorGiáo sư AbaniAbani."
286
854000
3000
Tụi nhỏ nói, "Hãy kể tụi con nghe
về Châu Phi đi thầy Abani."
14:42
So I wentđã đi to GoogleGoogle EarthTrái đất and learnedđã học about AfricaAfrica.
287
857000
3000
Nên tôi đến Google Earth
và nghiên cứu về Châu Phi.
14:45
And the truthsự thật be told, this is it, isn't it?
288
860000
3000
Và đây là sự thật, không phải sao?
14:48
There are no essentialCần thiết AfricansNgười châu Phi,
289
863000
1000
Không có người Châu Phi cơ bản,
14:49
and mostphần lớn of us are as completelyhoàn toàn ignorantdốt as everyonetất cả mọi người elsekhác
290
864000
2000
và hầu hết chúng ta cũng ngốc như nhau
14:51
about the continentlục địa we come from,
291
866000
2000
khi nói về châu lục chúng ta đang ở,
14:53
and yetchưa we want to make profoundthâm thúy statementscác câu lệnh about it.
292
868000
3000
tuy nhiên chúng tôi muốn
báo cáo sâu chuyên đề này.
14:56
And I think if we can just admitthừa nhận that we're all tryingcố gắng
293
871000
2000
Tôi nghĩ nếu có thể thừa nhận
chúng tôi đều đang cố gắng
14:58
to approximategần đúng the truthsự thật of our ownsở hữu communitiescộng đồng,
294
873000
3000
ước lượng sự thật
về cộng đồng của chúng ta,
15:01
it will make for a much more nuancedsắc thái
295
876000
2000
nó sẽ khiến câu chuyện
mang nhiều sắc thái
15:03
and a much more interestinghấp dẫn conversationcuộc hội thoại.
296
878000
3000
và đoạn hội thoại thú vị hơn.
15:06
I want to believe that we can be agnosticthuyết bất khả tri about this,
297
881000
4000
Tôi muốn tin rằng chúng ta có thể
không cần biết chuyện này,
15:10
that we can risetăng lên aboveở trên all of this.
298
885000
2000
chúng ta có thể vượt lên tất cả điều này.
15:12
When I was 10, I readđọc JamesJames Baldwin'sBaldwin của "AnotherKhác CountryQuốc gia,"
299
887000
4000
Khi tôi lên 10, tôi đọc quyển
"Một quốc gia khác" của James Baldwin,
15:16
and that booksách brokeđã phá vỡ me.
300
891000
2000
và quyển sách đó tác động đến tôi.
15:18
Not because I was encounteringgặp phải homosexualngười đồng tính sextình dục and love
301
893000
3000
Không phải vì tôi đã tiếp xúc với
quan hệ đồng giới và tình yêu
15:21
for the first time, but because the way JamesJames wroteđã viết about it
302
896000
3000
lần đầu tiên, nhưng mà
vì cách James viết về nó
15:24
madethực hiện it impossibleKhông thể nào for me to attachđính kèm othernessotherness to it.
303
899000
3000
đã khiến tôi không thể
tiếp thu thêm cái gì khác.
15:27
"Here," JimmyJimmy said.
304
902000
2000
"Đây," Jimmy nói.
15:29
"Here is love, all of it."
305
904000
2000
"Đây là tình yêu, tất cả mọi thứ."
15:31
The factthực tế that it happensxảy ra in "AnotherKhác CountryQuốc gia"
306
906000
2000
Chuyện xảy ra trong "Một quốc gia khác"
15:33
takes you quitekhá by surprisesự ngạc nhiên.
307
908000
3000
sẽ khiến bạn khá ngạc nhiên đó.
15:36
My friendngười bạn RonaldRonald GottesmanGottesman saysnói there are threesố ba kindscác loại of people in the worldthế giới:
308
911000
2000
Ronald Gottesman, nói
có 3 loại người trên thế giới:
15:38
those who can countđếm, and those who can't.
309
913000
3000
những người có thể tin tưởng
và những người không thể tin được.
15:41
(LaughterTiếng cười)
310
916000
4000
(Cười)
15:45
He alsocũng thế saysnói that the causenguyên nhân of all our troublerắc rối
311
920000
3000
Ông cũng nói nguyên nhân của mọi rắc rối
15:48
is the beliefniềm tin in an essentialCần thiết, purenguyên chất identitydanh tính:
312
923000
3000
là niềm tin vào bản sắc
thiết yếu trong sáng:
15:51
religiousTôn giáo, ethnicdân tộc, historicallịch sử, ideologicaltư tưởng.
313
926000
5000
tôn giáo, dân tộc,
lịch sử, hệ tư tưởng.
15:56
I want to leaverời khỏi you with a poembài thơ by YusefYusef KomunyakaaKomunyakaa
314
931000
3000
Tôi muốn để bạn đọc thơ
của Yusef Komunyakaa
15:59
that speaksnói to transformationchuyển đổi.
315
934000
3000
nói về việc thay đổi.
16:02
It's calledgọi là "OdeThơ ca ngợi to the DrumTrống," and I'll try and readđọc it
316
937000
3000
Nó có tên "Ode hướng về trống"
(Ode to the Drum), và tôi sẽ cố đọc
16:05
the way YusefYusef would be proudtự hào to hearNghe it readđọc.
317
940000
3000
cách mà Yusef sẽ tự hào
khi nghe nó được đọc lên.
16:11
"GazelleGazelle, I killedbị giết you for your skin'slàn da của exquisitetinh tế touchchạm,
318
946000
6000
"Linh dương, tôi đã giết cậu
vì bộ da tinh tế của cậu,
16:17
for how easydễ dàng it is to be nailedđóng đinh to a boardbảng
319
952000
3000
vì cách nó được đóng dễ dàng vào bảng
16:20
weatheredphong hóa rawthô as whitetrắng butcherthịt papergiấy.
320
955000
4000
đổi nguyên liệu thô thành đống giấy
thịt trắng.
16:24
Last night I heardnghe my daughterCon gái prayingcầu nguyện for the meatthịt here at my feetđôi chân.
321
959000
5000
Tối qua tôi nghe con gái
cầu nguyện muốn ăn thịt.
16:29
You know it wasn'tkhông phải là angerSự phẫn nộ that madethực hiện me stop my hearttim tillcho đến the hammercây búa fellrơi.
322
964000
4000
Đây không phải cơn giận khiến tôi
ngừng nhịp tim cho tới lúc đỉnh điểm.
16:33
WeeksTuần agotrước, you brokeđã phá vỡ me as a womanđàn bà
323
968000
3000
Vài tuần trước, bạn đã làm tan vỡ
trái tim tôi khi một phụ nữ
16:36
onceMột lần shatteredtan vỡ me into a songbài hát beneathở trên her weightcân nặng,
324
971000
4000
làm tôi vỡ vụn dưới sức nặng
trong một bài hát,
16:40
before you slouchedslouched into that grassycỏ hushthôi đi.
325
975000
3000
trước khi cậu len vào
đống cỏ yên ắng kia.
16:43
And now I'm tighteningthắt chặt lasheslông mi, shapedcó hình in hideẩn giấu as if around a ribcageribcage,
326
978000
5000
Và giờ tôi đang nheo mi, định hình
xung quanh lồng ngực,
16:48
shapedcó hình like fivesố năm bowstringsbowstrings.
327
983000
2000
định hình giống 5 dây cung.
16:50
GhostsBóng ma cannotkhông thể sliptrượt back insidephía trong the body'scủa cơ thể drumtrống.
328
985000
3000
Ma quỷ không thể lọt vào trong
cái trống của cơ thể.
16:53
You've been seasoneddày dạn by windgió, duskhoàng hôn and sunlightánh sáng mặt trời.
329
988000
4000
Bạn từng nếm đủ gió, bụi
và ánh sáng mặt trời.
16:57
PressureÁp lực can make everything wholetoàn thể again.
330
992000
4000
Áp lực có thể khiến mọi thứ
trở lại như cũ lần nữa.
17:01
BrassĐồng thau nailsmóng tay tackedtacked into the ebonyMun woodgỗ,
331
996000
2000
Móng đánh đàn brass đính vào gỗ mun,
17:03
your faceđối mặt has been carvedchạm khắc fivesố năm timeslần.
332
998000
3000
mặt của bạn được khắc vào 5 lần.
17:06
I have to drivelái xe troublerắc rối in the hillsđồi.
333
1001000
2000
Tôi phải lái xe với khó khăn
quanh ngọn đồi.
17:08
TroubleRắc rối in the valleythung lũng,
334
1003000
2000
Quanh thung lũng,
17:10
and troublerắc rối by the rivercon sông too.
335
1005000
2000
và dọc con sông nữa.
17:12
There is no palmlòng bàn tay winerượu nho, fish, saltMuối, or calabashCalabash.
336
1007000
4000
Không có rượu dừa, cá, muối hay quả bầu.
17:16
KadoomKadoom. KadoomKadoom. KadoomKadoom.
337
1011000
4000
Kadoom. Kadoom. Kadoom.
17:20
Ka-doooomKa-doooom.
338
1015000
2000
Ka-doooom.
17:22
Now I have beatenđánh đập a songbài hát back into you.
339
1017000
4000
Giờ thì tôi đã phát lại
bài hát cho các bạn.
17:26
RiseTăng lên and walkđi bộ away like a pantherPanther."
340
1021000
4000
Ngẩng cao đầu và bước đi
như một chú báo."
17:30
Thank you.
341
1025000
2000
Cảm ơn.
17:32
(ApplauseVỗ tay)
342
1027000
13000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by My Linh Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chris Abani - Novelist, poet
Imprisoned three times by the Nigerian government, Chris Abani turned his experience into poems that Harold Pinter called "the most naked, harrowing expression of prison life and political torture imaginable." His novels include GraceLand (2004) and The Virgin of Flames (2007).

Why you should listen

Chris Abani's first novel, published when he was 16, was Masters of the Board, a political thriller about a foiled Nigerian coup. The story was convincing enough that the Nigerian government threw him in jail for inciting a coincidentally timed real-life coup. Imprisoned and tortured twice more, he channeled the experience into searing poetry.

Abani's best-selling 2004 novel GraceLand is a searing and funny tale of a young Nigerian boy, an Elvis impersonator who moves through the wide, wild world of Lagos, slipping between pop and traditional cultures, art and crime. It's a perennial book-club pick, a story that brings the postcolonial African experience to vivid life.

Now based in Los Angeles, Abani published The Virgin of Flames in 2007. He is also a publisher, running the poetry imprint Black Goat Press.

More profile about the speaker
Chris Abani | Speaker | TED.com