ABOUT THE SPEAKER
Bernie Dunlap - College president
Bernie Dunlap is a true polymath, whose talents span poetry, opera, ballet, literature and administration. He is the president of South Carolina’s Wofford College.

Why you should listen

Bernie Dunlap was a dancer for four years with the Columbia City Ballet, kicking off a life of artistic and cultural exploration. A Rhodes Scholar, he did his PhD in English literature at Harvard, and is now the president of Wofford College, a small liberal arts school in South Carolina. He has taught classes on a wide variety of subjects, from Asian history to creative writing.

He's also a writer-producer for television, and his 19-part series The Renaissance has been adopted for use by more than 100 colleges. He has been a Senior Fulbright Lecturer in Thailand and a moderator at the Aspen Institute.

More profile about the speaker
Bernie Dunlap | Speaker | TED.com
TED2007

Bernie Dunlap: The life-long learner

Ben Dunlap nói về một cuộc sống nồng nhiệt

Filmed:
2,132,985 views

Ben Dunlaps, hiệu trưởng trường Cao đẳng Wofford, kể một câu chuyện về Sandor Teszler, một người sống sót sau cuộc tàn sát người Hungary của Đức quốc xã, cũng là người đã dạy ông về một cuộc sống nồng nhiệt và học hỏi cả đời.
- College president
Bernie Dunlap is a true polymath, whose talents span poetry, opera, ballet, literature and administration. He is the president of South Carolina’s Wofford College. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
"YoYo napotnapot, pacakpacak!" Which, as somebodycó ai here mustphải surelychắc chắn know,
0
0
6000
Chắc phải có một vài người ở đây biết, "Yo napot, pacak!"
00:24
meanscó nghĩa "What's up, guys?" in MagyarMagyar,
1
6000
3000
có nghĩa là "Có chuyện gì vậy, các bạn?" theo tiếng Magyar,
00:27
that peculiarkỳ dị non-Indo-EuropeanPhi Ấn-Âu languagengôn ngữ spokennói by HungariansNgười Hungary
2
9000
3000
một thứ tiếng hơi kì lạ không thuộc hệ thống ngôn ngữ Ấn-Âu mà người Hungary sử dụng--
00:30
for which, givenđược the factthực tế that cognitivenhận thức diversitysự đa dạng is
3
12000
3000
cho thấy rằng sự đa dạng về nhận thức
00:33
at leastít nhất as threatenedbị đe dọa as biodiversityđa dạng sinh học on this planethành tinh,
4
15000
3000
ít nhất cũng bị đe doạ như sự đa dạng sinh học trên trái đất này,
00:36
fewvài would have imaginedtưởng tượng much of a futureTương lai even a centurythế kỷ or two agotrước.
5
18000
4000
điều mà ít ai sống ở một hay hai thế kỉ gần đây nghĩ là sẽ trở thành hiện thực.
00:40
But there it is: "YoYo napotnapot, pacakpacak!"
6
22000
2000
Nhưng nó là như vậy: "Yo napot, pacak!"
00:42
I said somebodycó ai here mustphải surelychắc chắn know, because
7
24000
4000
Tôi nói chắc phải có vài người ở đây biết, bởi vì
00:46
despitemặc dù the factthực tế that there aren'tkhông phải that manynhiều HungariansNgười Hungary to beginbắt đầu with,
8
28000
3000
mặc dù trước hết ở đây không có nhiều người Hungary,
00:49
and the furtherthêm nữa factthực tế that, so farxa as I know, there's not a droprơi vãi
9
31000
3000
và một điều sâu xa hơn, tới một chừng mực mà tôi biết, dù không có
00:52
of HungarianHungary bloodmáu in my veinstĩnh mạch, at everymỗi criticalchỉ trích junctuređiểm kết nối of my life
10
34000
4000
một giọt máu Hungary nào trong huyết quản của tôi, nhưng tại mỗi thời điểm trọng đại trong cuộc đời,
00:56
there has been a HungarianHungary friendngười bạn or mentorngười cố vấn there besidebên cạnh me.
11
38000
4000
luôn có một người bạn hay người thầy Hungary ở đây bên cạnh tôi.
01:00
I even have dreamsnhững giấc mơ that take placeđịa điểm in landscapesphong cảnh
12
42000
2000
Tôi thậm chí đã có những giấc mơ được bước vào những khung cảnh
01:02
I recognizenhìn nhận as the landscapesphong cảnh of HungarianHungary filmsphim,
13
44000
4000
mà tôi biết đó là khung cảnh trong những bộ phim Hungary,
01:06
especiallyđặc biệt the earlysớm moviesphim of MiklosMiklos JancsoJancso.
14
48000
3000
đặc biệt là những bộ phim đầu tiên của Miklos Jancso.
01:09
So, how do I explaingiải thích this mysterioushuyền bí affinitymối quan hệ?
15
51000
4000
Vậy làm thế nào để tôi có thể giải thích được mối liên hệ bí ẩn này?
01:13
Maybe it's because my nativetự nhiên statetiểu bang of SouthNam CarolinaCarolina,
16
55000
5000
Có thể bở vì bang South Carolina quê hương tôi,
01:18
which is not much smallernhỏ hơn than present-dayhiện nay HungaryHungary,
17
60000
3000
một nơi không nhỏ hơn nhiều so với nước Hungary ngày nay,
01:21
onceMột lần imaginedtưởng tượng a futureTương lai for itselfchinh no as an independentđộc lập countryQuốc gia.
18
63000
3000
tự tưởng tượng rằng trong tương lai nó sẽ là một quốc gia độc lập.
01:24
And as a consequencehậu quả of that presumptiongiả định,
19
66000
2000
Và như một hệ quả của sự giả định đó,
01:26
my hometownquê nhà was burnedđốt to the groundđất by an invadingxâm nhập armyquân đội,
20
68000
4000
quê hương của tôi đã bị thiêu trụi bởi quân đội xâm lược,
01:30
an experiencekinh nghiệm that has befallenbefallen manynhiều a HungarianHungary townthị trấn and villagelàng
21
72000
4000
một trải nghiệm đã xảy ra với rất nhiều làng mạc và thị trấn Hungary
01:34
throughoutkhắp its long and troubledgặp rắc rối historylịch sử.
22
76000
3000
trong suốt chiều dài lịch sử đầy biến động của đất nước này.
01:37
Or maybe it's because when I was a teenagerthiếu niên back in the '50s,
23
79000
3000
Hoặc có thể bởi vì vào những năm 50, khi tôi còn là một thiếu niên
01:40
my uncleChú HenryHenry -- havingđang có denouncedtố cáo the KuKu KluxKlux KlanKlan
24
82000
3000
bác Henry của tôi, đã đứng lên chống lại Đảng 3K (Ku Klux Klan) --
01:43
and been bombedném bom for his troublerắc rối and had crossesThánh giá burnedđốt in his yardxưởng,
25
85000
4000
và đã bị đánh bom vì điều đó với những cây thánh giá bị đốt cháy trong sân nhà của mình --
01:47
livingsống underDưới deathtử vong threatmối đe dọa -- tooklấy his wifengười vợ and childrenbọn trẻ to MassachusettsMassachusetts for safetyan toàn
26
89000
4000
sống dưới sự đe doạ của cái chết, bác đã đưa vợ và các con đến Massachusetts để trú ẩn
01:51
and wentđã đi back to SouthNam CarolinaCarolina to faceđối mặt down the KlanKlan alonemột mình.
27
93000
3000
và một mình quay lại South Carolina để đối mặt với Đảng 3K.
01:54
That was a very HungarianHungary thing to do,
28
96000
3000
Đó là một hành động rất Hungary,
01:57
as anyonebất kỳ ai will attestchứng thực who remembersghi nhớ 1956.
29
99000
4000
và những người nhớ về năm 1956 sẽ chứng thực điều đó.
02:01
And of coursekhóa học, from time to time HungariansNgười Hungary
30
103000
3000
Và tất nhiên, theo thời gian, người Hungary
02:04
have inventedphát minh theirhọ ownsở hữu equivalenttương đương of the KlanKlan.
31
106000
2000
cũng đã tạo ra được sự bình đẳng của họ đối với Đảng 3K.
02:06
Well, it seemsdường như to me that this HungarianHungary presencesự hiện diện in my life
32
108000
7000
Với tôi, sự hiện diện của những người Hungary trong đời tôi
02:13
is difficultkhó khăn to accounttài khoản for, but ultimatelycuối cùng I ascribeascribe it to an admirationngưỡng mộ
33
115000
6000
dường như rất khó để giải thích, rồi cuối cùng tôi cho đó là điều lí thú
02:19
for people with a complexphức tạp moralđạo đức awarenessnhận thức,
34
121000
3000
đối với những người có nhận thức đạo đức phức tạp--
02:22
with a heritagedi sản of guilttội lỗi and defeatđánh bại matchedkết hợp by defianceDefiance and bravadora vẻ.
35
124000
5000
với sự kế thừa của tội lỗi và sự thất bại tương xứng bởi sự thách thức và lòng can đảm giả tạo.
02:27
It's not a typicalđiển hình mindsettư duy for mostphần lớn AmericansNgười Mỹ,
36
129000
3000
Đó không phải là quan điểm điển hình đối với hầu hết người Mỹ.
02:30
but it is perforceperforce typicalđiển hình of virtuallyhầu như all HungariansNgười Hungary.
37
132000
4000
Nhưng đó là điều tất yếu đối với hầu hết người Hungary.
02:34
So, "YoYo napotnapot, pacakpacak!"
38
136000
2000
Vậy, "Yo napot, pacak!"
02:36
I wentđã đi back to SouthNam CarolinaCarolina after some 15 yearsnăm amidtrong bối cảnh the alienngười ngoài hành tinh cornNgô
39
138000
5000
Tôi trở lại South Carolina sau khoảng 15 năm sống giữa những người xa lạ nhạt nhẽo,
02:41
at the tailđuôi endkết thúc of the 1960s,
40
143000
3000
vào cuối những năm 1960,
02:44
with the recklessthiếu thận trọng condescensionvới of that erakỷ nguyên
41
146000
3000
với cái sự kiêu ngạo liều lĩnh của thời đó,
02:47
thinkingSuy nghĩ I would savetiết kiệm my people.
42
149000
2000
nghĩ rằng tôi có thể cứu vớt đồng bào của tôi.
02:49
Never mindlí trí the factthực tế that they were slowchậm to acknowledgecông nhận they neededcần savingtiết kiệm.
43
151000
4000
Bỏ qua sự thật là họ rất chần chừ để chấp nhận rằng họ cần được cứu vớt.
02:53
I laboredlao động in that vineyardvườn nho for a quarterphần tư centurythế kỷ before
44
155000
3000
Tôi lao động trong vườn nho đó trong ¼ thế kỷ
02:56
makingchế tạo my way to a little kingdomVương quốc of the just in upstateUpstate SouthNam CarolinaCarolina,
45
158000
4000
trước khi di chuyển đến một vương quốc nhỏ bé ở phía bắc South Carolina,
03:00
a Methodist-affiliatedMethodist liên kết institutiontổ chức giáo dục of highercao hơn learninghọc tập calledgọi là WoffordWofford CollegeTrường cao đẳng.
46
162000
4000
một ngôi trường thuộc Giáo hội Giám Lý có tên là Cao đẳng Woffford.
03:04
I knewbiết nothing about WoffordWofford
47
166000
2000
Trước đó tôi không biết tí gì về Wofford,
03:06
and even lessít hơn about MethodismPhong trào Giám lý,
48
168000
2000
và thậm chí là biết rất ít về Giáo hội Giám Lý,
03:08
but I was reassuredyên tâm on the first day that I taughtđã dạy at WoffordWofford CollegeTrường cao đẳng
49
170000
4000
nhưng tôi đã cảm thấy yên tâm hơn khi vào ngày đầu tiên tôi dạy ở trường Wofford
03:12
to find, amongtrong số the auditorskiểm toán viên in my classroomlớp học,
50
174000
2000
tôi thấy trong số những người thỉnh giảng trong lớp của tôi,
03:14
a 90-year-old-tuổi HungarianHungary, surroundedĐược bao quanh by a bevybevy of middle-agedTrung niên EuropeanChâu Âu womenđàn bà
51
176000
7000
có một người Hungary 90 tuổi, xung quanh là một nhóm những phụ nữ trung niên châu Âu
03:21
who seemeddường như to functionchức năng as an entourageđoàn tùy tùng of RhinemaidensRhinemaidens.
52
183000
2000
những người trông như tuỳ tùng của những cô gái đồng trinh sông Ranh.
03:23
His nameTên was SandorSandor TeszlerTeszler.
53
185000
3000
Tên ông là Sandor Teszler.
03:26
He was a puckishpuckish widowergóa vợ whose wifengười vợ and childrenbọn trẻ were deadđã chết
54
188000
4000
Ông là một người tinh quái với vợ và các con đều đã chết
03:30
and whose grandchildrencháu livedđã sống farxa away.
55
192000
3000
còn cháu chắt thì sống ở xa.
03:33
In appearancexuất hiện, he resembledgiống như MahatmaMahatma GandhiGandhi,
56
195000
3000
Ông có vẻ bề ngoài rất giống với Mahatma Gandhi --
03:36
minusdấu trừ the loinclothkhố, plusthêm orthopedicchỉnh hình bootsgiày ống.
57
198000
3000
ngoại trừ cái khố và đôi giày ống chỉnh hình.
03:39
He had been bornsinh ra in 1903 in the provincescác tỉnh
58
201000
4000
Ông sinh năm 1903 tại một thị trấn
03:43
of the old Austro-HungarianÁo-Hung EmpireĐế chế,
59
205000
2000
của đế chế Austro-Hungary cũ,
03:45
in what latermột lát sau would becometrở nên YugoslaviaNam Tư.
60
207000
3000
nơi mà sau này trở thành Nam Tư.
03:48
He was ostracizedđày as a childđứa trẻ, not because he was a JewNgười Do Thái --
61
210000
3000
Ông bị khai trừ khi còn là một đứa trẻ, không phải bởi vì ông là người Do Thái --
03:51
his parentscha mẹ weren'tkhông phải very religiousTôn giáo anyhownhưng dù sao --
62
213000
1000
đại khái cha mẹ ông không phải là những người mộ đạo --
03:52
but because he had been bornsinh ra with two clubcâu lạc bộ feetđôi chân,
63
214000
3000
nhưng bởi vì ông sinh ra với 2 bàn chân bị vẹo,
03:55
a conditionđiều kiện which, in those daysngày, requiredcần thiết institutionalizationthể chế
64
217000
5000
một điều kiện, mà trong bối cảnh đó, khiến ông bị đưa vào nhà cứu tế
04:00
and a successionkế vị of painfulđau đớn operationshoạt động betweengiữa the ageslứa tuổi of one and 11.
65
222000
4000
và phải chịu các cuộc phẫu thuật đau đớn liên tiếp từ năm 1 tuổi đến 11 tuổi.
04:04
He wentđã đi to the commercialthương mại businesskinh doanh highcao schooltrường học as a youngtrẻ man
66
226000
3000
Ông đến trường thương nghiệp khi còn là một thanh niên
04:07
in BudapestBudapest, and there he was as smartthông minh as he was modestkhiêm tốn
67
229000
5000
ở Budapest. Và ở đó ông là người thông minh và cũng rất khiêm tốn,
04:12
and he enjoyedrất thích a considerableđáng kể successsự thành công. And after graduationtốt nghiệp
68
234000
3000
và ông đã đạt được những thành công đáng kể, rồi sau khi tốt nghiệp,
04:15
when he wentđã đi into textiledệt engineeringkỹ thuật, the successsự thành công continuedtiếp tục.
69
237000
3000
khi ông làm việc trong ngành công nghệ dệt, ông vẫn tiếp tục đạt được thành công.
04:18
He builtđược xây dựng one plantthực vật after anotherkhác.
70
240000
2000
Ông liên tiếp xây những nhà máy.
04:20
He marriedcưới nhau and had two sonscon trai. He had friendsbạn bè in highcao placesnơi who
71
242000
3000
Ông kết hôn và có 2 con trai. Ông có những người bạn ở địa vị cao
04:23
assuredđảm bảo him that he was of great valuegiá trị to the economynên kinh tê.
72
245000
3000
những người đảm bảo cho ông trở thành một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế.
04:26
OnceMột lần, as he had left instructionshướng dẫn to have donelàm xong,
73
248000
5000
Một lần, sau khi đã để lại các chỉ thị về các công việc cần hoàn thành,
04:31
he was summonedtriệu tập in the middleở giữa of the night by the night watchmanwatchman at one of his plantscây.
74
253000
3000
ông bị mời đến lúc nửa đêm bởi bảo vệ ở một trong số các nhà máy của ông.
04:34
The night watchmanwatchman had caughtbắt an employeeNhân viên who was stealingăn cắp socksvớ --
75
256000
5000
Người gác ca đêm đã phát hiện ra một nhân viên đang trộm tất --
04:39
it was a hosierysản phẩm bít tất millcối xay, and he simplyđơn giản backedđược hậu thuẫn a truckxe tải up to the loadingĐang nạp dockDock
76
261000
3000
đó là một nhà máy dệt kim, và anh ta chỉ cần lùi xe tải vào thang bốc dỡ
04:42
and was shovelingXem in mountainsnúi of socksvớ.
77
264000
1000
rồi xúc cả núi tất.
04:43
MrMr. TeszlerTeszler wentđã đi down to the plantthực vật and confrontedđối mặt the thieftên trộm and said,
78
265000
4000
Ông Teszler đi xuống nhà máy để đối diện với tên trộm và nói:
04:47
"But why do you steallấy trộm from me? If you need moneytiền bạc you have only to askhỏi."
79
269000
5000
"Nhưng tại sao cậu lại lấy trộm của tôi? Nếu cần tiền, cậu chỉ cần đề nghị thôi mà."
04:52
The night watchmanwatchman, seeingthấy how things were going and waxingtẩy lông indignantindignant,
80
274000
4000
Người gác đêm, tỏ ra thịnh nộ khi chứng kiến sự việc,
04:56
said, "Well, we're going to call the policecảnh sát, aren'tkhông phải we?"
81
278000
2000
nói, "Vậy, chúng ta sẽ gọi cảnh sát chứ?"
04:58
But MrMr. TeszlerTeszler answeredđã trả lời, "No, that will not be necessarycần thiết.
82
280000
3000
Nhưng ông Teszler trả lời, "Không, điều đó không cần thiết.
05:01
He will not steallấy trộm from us again."
83
283000
2000
Anh ta sẽ không ăn trộm của chúng ta một lần nào nữa."
05:03
Well, maybe he was too trustingtin tưởng, because he stayedở lại where he was
84
285000
5000
Vâng, có thể ông đã quá tin tưởng, bởi vì ông đã ở nơi mà ông đã ở
05:08
long after the NaziĐức Quốc xã AnschlussThế in AustriaÁo
85
290000
2000
rất lâu sau khi Đức quốc xã chiếm nước Áo năm 1938,
05:10
and even after the arrestsbắt giữ and deportationsdeportations beganbắt đầu in BudapestBudapest.
86
292000
5000
và thậm chí là còn sau khi những cuộc bắt bớ và trục xuất bắt đầu ở Budapest.
05:15
He tooklấy the simpleđơn giản precautionbiện pháp phòng ngừa of havingđang có cyanidexyanua capsulesviên nang placedđặt in locketslockets
87
297000
4000
Ông đã tạo ra một biện pháp "giải thoát" đơn giản bằng cách đặt những viên nang chứa chất độc xyanua vào trong những cái mề đay
05:19
that could be wornmòn about the neckscổ of himselfbản thân anh ấy and his familygia đình.
88
301000
3000
có thể được đeo trên cổ của ông và các thành viên trong gia đình.
05:22
And then one day, it happenedđã xảy ra: he and his familygia đình were arrestedbị bắt
89
304000
4000
Và rồi, vào một ngày, chuyện đó cũng đã xảy ra: ông và gia đình bị bắt,
05:26
and they were takenLấy to a deathtử vong housenhà ở on the DanubeSông Danube.
90
308000
3000
và họ bị đưa đến một ngôi nhà chết trên sông Danube.
05:29
In those earlysớm daysngày of the FinalCuối cùng SolutionGiải pháp, it was handcraftedthủ công brutalitysự tàn bạo;
91
311000
4000
Trong những ngày đầu tiên của chiến dịch Giải Pháp Cuối Cùng, bàn tay con người đã gây ra những sự tàn bạo --
05:33
people were beatenđánh đập to deathtử vong and theirhọ bodiescơ thể tossedném into the rivercon sông.
92
315000
4000
mọi người bị đánh đập cho đến chết và xác của họ bị quăng xuống sông --
05:37
But nonekhông ai who enteredđã nhập that deathtử vong housenhà ở had ever come out alivesống sót.
93
319000
4000
chưa một ai đã từng bước vào ngôi nhà chết đó mà còn sống để bước ra.
05:41
And in a twisttwist you would not believe in a StevenSteven SpielbergSpielberg filmphim ảnh --
94
323000
4000
Và một nút thắt mà có thể bạn không tin giống như ở trong phim Steven Spelberg
05:45
the GauleiterGauleiter who was overseeingGiám sát this brutaltàn bạo beatingđánh đập was the very sametương tự thieftên trộm
95
327000
5000
tên tỉnh trưởng giám sát cuộc đánh đập dã man này rất giống với tên trộm
05:50
who had stolenăn cắp socksvớ from MrMr. Teszler'sCủa Teszler hosierysản phẩm bít tất millcối xay.
96
332000
4000
đã lấy trộm những đôi tất từ nhà máy dệt kim của ông Teszler.
05:54
It was a brutaltàn bạo beatingđánh đập. And midwayở giữa throughxuyên qua that brutalitysự tàn bạo,
97
336000
5000
Đó là một cuộc tra tấn rất dã man. Và vào giữa trận đánh,
05:59
one of MrMr. Teszler'sCủa Teszler sonscon trai, AndrewAndrew, lookednhìn up and said,
98
341000
3000
một trong số những người con trai của Teszler, Andrew, nhìn lên và nói,
06:02
"Is it time to take the capsuleviên con nhộng now, PapaPapa?"
99
344000
3000
"Đã đến lúc để uống những viên nang này chưa bố?"
06:05
And the GauleiterGauleiter, who afterwardssau đó vanishesbiến mất from this storycâu chuyện,
100
347000
4000
Và tên tỉnh trưởng, kẻ sau này biến mất khỏi câu chuyện,
06:09
leanednghiêng down and whisperedthì thầm into MrMr. Teszler'sCủa Teszler eartai,
101
351000
3000
cúi xuống và thì thầm vào tai ông Teszler,
06:12
"No, do not take the capsuleviên con nhộng. Help is on the way."
102
354000
3000
"Không, đừng uống những viên thuốc đó. Sắp được cứu rồi."
06:15
And then resumedtiếp tục the beatingđánh đập.
103
357000
2000
Và tiếp tục đánh đập.
06:17
But help was on the way, and shortlymột thời gian ngắn afterwardssau đó
104
359000
2000
Nhưng sự giúp đỡ thực sự đang đến -- Và ngay sau đó
06:19
a carxe hơi arrivedđã đến from the SwissThụy sĩ EmbassyĐại sứ quán.
105
361000
3000
có một chiếc xe đến từ đại sứ quán Thuỵ Sĩ.
06:22
They were spiritedtinh thần to safetyan toàn. They were reclassifiedtái cơ cấu as YugoslavNam Tư citizenscông dân
106
364000
4000
Họ lập tức được đưa đến nơi an toàn. Sau đó được phân loại thành công dân Nam Tư
06:26
and they managedquản lý to stayở lại one stepbậc thang aheadphía trước of theirhọ pursuersđuổi theo
107
368000
3000
và họ luôn đi trước một bước những kẻ săn đuổi mình
06:29
for the durationthời gian of the WarChiến tranh, survivingsống sót burningsburnings and bombingsvụ đánh bom
108
371000
4000
trong suốt thời gian chiến tranh, sống sót sau những trận hoả hoạn và đánh bom,
06:33
and, at the endkết thúc of the WarChiến tranh, arrestbắt giữ by the SovietsLiên Xô.
109
375000
2000
và, vào cuối cuộc chiến, bị bắt giữ bởi quân Liên Xô.
06:35
ProbablyCó lẽ, MrMr. TeszlerTeszler had gottennhận some moneytiền bạc into SwissThụy sĩ bankngân hàng accountstài khoản
110
377000
4000
Có thể ông Teszler đã có một ít tiền trong tài khoản ở ngân hàng Thuỵ Sĩ,
06:39
because he managedquản lý to take his familygia đình first to Great BritainVương Quốc Anh,
111
381000
4000
bởi vì ông đã xoay sở để đưa gia đình đến Anh,
06:43
then to Long IslandĐảo and then to the centerTrung tâm of the textiledệt industryngành công nghiệp in the AmericanNgười Mỹ SouthNam.
112
385000
4000
sau đó đến Long Island, và rồi đến trung tâm công nghiệp dệt may ở phía Nam Hoa Kì.
06:47
Which, as chancecơ hội would have it, was SpartanburgSpartanburg, SouthNam CarolinaCarolina,
113
389000
4000
Như một vận may đã được sắp đặt trước, nơi đó là Spartanburg, South Carolina:
06:51
the locationvị trí of WoffordWofford CollegeTrường cao đẳng.
114
393000
2000
vị trí của trường Wofford College.
06:53
And there, MrMr. TeszlerTeszler beganbắt đầu all over again and onceMột lần again achievedđạt được immensebao la successsự thành công,
115
395000
6000
Và tại đây ông Teszler đã bắt đầu lại tất cả, và một lần nữa lại đạt được thành công to lớn,
06:59
especiallyđặc biệt after he inventedphát minh the processquá trình
116
401000
2000
đặc biệt là sau khi ông phát minh ra dây chuyền
07:01
for manufacturingchế tạo a newMới fabricvải calledgọi là double-knitDouble-Knit.
117
403000
3000
sản xuất một loại vải mới có tên gọi là double-knit.
07:04
And then in the latemuộn 1950s, in the aftermathhậu quả of BrownBrown v. BoardHội đồng quản trị of EducationGiáo dục,
118
406000
7000
Và sau đó-- vào cuối những năm 1950, do hậu quả của Brown chống lại hệ thống giáo dục
07:11
when the KlanKlan was resurgentlên lại all over the SouthNam,
119
413000
3000
khi Đảng 3K đã hồi sinh trên toàn miền Nam,
07:14
MrMr. TeszlerTeszler said, "I have heardnghe this talk before."
120
416000
4000
Ông Teszler nói, "Tôi đã biết trước điều này."
07:18
And he calledgọi là his tophàng đầu assistanttrợ lý to him and askedyêu cầu,
121
420000
5000
Và ông gọi trợ lý hàng đầu của mình tới và hỏi,
07:23
"Where would you say, in this regionkhu vực, racismphân biệt chủng tộc is mostphần lớn virulentđộc?"
122
425000
3000
"Theo cậu thì trong vùng này, nạn phân biệt chủng tộc ở đâu là tàn bạo nhất?"
07:26
"Well, I don't rightlyđúng know, MrMr. TeszlerTeszler. I reckontin vào that would be KingsKings MountainNúi."
123
428000
5000
"Tôi không chắc lắm thưa ngài. Tôi nghĩ là vùng Kings Moutain."
07:31
"Good. BuyMua us some landđất đai in KingsKings MountainNúi
124
433000
4000
"Tốt. Hãy mua một vài miếng đất ở Kings Mountain,
07:35
and announcethông báo we are going to buildxây dựng a majorchính plantthực vật there."
125
437000
2000
và sau đó tuyên bố rằng chúng ta sẽ xây dựng một nhà máy quan trọng lớn ở đó."
07:37
The man did as he was told, and shortlymột thời gian ngắn afterwardssau đó,
126
439000
3000
Người trợ lý làm đúng như những gì được yêu cầu, và ngay sau đó
07:40
MrMr. TeszlerTeszler receivednhận a visitchuyến thăm from the whitetrắng mayorthị trưởng of KingsKings MountainNúi.
127
442000
4000
Ông Teszler nhận được một cuộc viếng thăm từ người thị trưởng da trắng của Kings Moutain.
07:44
Now, you should know that at that time,
128
446000
3000
Bạn nên biết rằng vào thời điểm đó
07:47
the textiledệt industryngành công nghiệp in the SouthNam was notoriouslynổi tiếng là segregatedtách biệt.
129
449000
3000
công nghiệp dệt may ở miền Nam đã nổi tiếng là bị phân biệt đối xử
07:50
The whitetrắng mayorthị trưởng visitedthăm viếng MrMr. TeszlerTeszler and said,
130
452000
4000
Ngài thị trưởng đến thăm ông Teszler và nói,
07:54
"MrMr. TeszlerTeszler, I trustLòng tin you’reRe going to be hiringthuê a lot of whitetrắng workerscông nhân."
131
456000
3000
"Ông Teszler, tôi tin tưởng rằng ông sẽ thuê rất nhiều nhân công da trắng."
07:57
MrMr. TeszlerTeszler told him, "You bringmang đến me the besttốt workerscông nhân that you can find,
132
459000
4000
Ông Tezler trả lời, "Ngài hãy mang đến cho tôi những nhân công lành nghề nhất mà ngài biết,
08:01
and if they are good enoughđủ, I will hirethuê mướn them."
133
463000
2000
và nếu họ đáp ứng yêu cầu, tôi sẽ thuê họ."
08:03
He alsocũng thế receivednhận a visitchuyến thăm from the leaderlãnh đạo of the blackđen communitycộng đồng,
134
465000
5000
Ông cũng nhận được một chuyến viếng thăm của người lãnh đạo cộng đồng người da đen,
08:08
a ministerbộ trưởng, mục sư, who said, "MrMr. TeszlerTeszler, I sure hopemong you're going to
135
470000
2000
một vị mục sư, ông ta nói rằng, "Ông Teszler, tôi rất hy vọng rằng ông sẽ
08:10
hirethuê mướn some blackđen workerscông nhân for this newMới plantthực vật of yourscủa bạn."
136
472000
2000
thuê một vài nhân công da đen cho nhà máy mới của ông."
08:12
He got the sametương tự answercâu trả lời: "You bringmang đến the besttốt workerscông nhân that you can find,
137
474000
4000
Ông ta nhận được cùng một câu trả lời: "Ngài hãy mang đến những nhân công tốt nhất mà ngài biết,
08:16
and if they are good enoughđủ, I will hirethuê mướn them."
138
478000
3000
và nếu họ đáp ứng yêu cầu, tôi sẽ thuê họ."
08:19
As it happensxảy ra, the blackđen ministerbộ trưởng, mục sư did his jobviệc làm better than the whitetrắng mayorthị trưởng,
139
481000
3000
Và khi điều đó xảy ra, vị mục sư da đen đã làm tốt hơn vị thị trưởng da trắng,
08:22
but that's neithercũng không here or there.
140
484000
1000
nhưng dù ít dù nhiều,
08:23
MrMr. TeszlerTeszler hiredthuê 16 menđàn ông: eighttám whitetrắng, eighttám blackđen.
141
485000
4000
Ông Teszler đã thuê 16 người, 8 người da trắng, 8 người da đen.
08:27
They were to be his seedgiống groupnhóm, his futureTương lai foremenforemen.
142
489000
3000
Họ trở thành nhóm "hạt giống" của ông, những người quản đốc tương lai.
08:30
He had installedCài đặt the heavynặng equipmentTrang thiết bị for his newMới processquá trình
143
492000
3000
Ông đã cho lắp đặt các thiết bị máy móc cho dây chuyền mới của mình
08:33
in an abandonedbị bỏ rơi storecửa hàng in the vicinityvùng lân cận of KingsKings MountainNúi,
144
495000
3000
tại một nhà kho bỏ hoang ở vùng lân cận của Kings Mountain,
08:36
and for two monthstháng these 16 menđàn ông would livetrực tiếp and work togethercùng với nhau,
145
498000
3000
và trong vòng hai tháng, 16 người đó sẽ sống và làm việc cùng nhau,
08:39
masteringMastering the newMới processquá trình.
146
501000
1000
làm chủ dây chuyền mới.
08:40
He gatheredtập hợp lại them togethercùng với nhau after an initialban đầu tourchuyến du lịch of that facilitycơ sở
147
502000
4000
Ông tập hợp họ lại cùng nhau sau chuyến tham quan công trình đầu tiên
08:44
and he askedyêu cầu if there were any questionscâu hỏi.
148
506000
2000
và hỏi họ có bất kỳ câu hỏi nào không.
08:46
There was hemmingHemming and hawinghawing and shufflingshuffling of feetđôi chân,
149
508000
2000
Đã có những bước chân ngập ngừng và lúng túng,
08:48
and then one of the whitetrắng workerscông nhân steppedbước lên forwardphía trước and said,
150
510000
3000
rồi sau đó một trong số những nhân công da trắng bước lên phía trước và nói,
08:53
"Well, yeah. We’veve lookednhìn at this placeđịa điểm and there's only one placeđịa điểm to sleepngủ,
151
515000
3000
"Vâng. Chúng tôi đã xem xét chỗ này -- và chỉ có một chỗ để ngủ,
08:56
there's only one placeđịa điểm to eatăn, there's only one bathroomphòng tắm,
152
518000
3000
một chỗ để ăn, chỉ có một phòng tắm,
08:59
there's only one waterNước fountainĐài phun nước. Is this plantthực vật going to be integratedtích hợp or what?"
153
521000
4000
và chỉ có một đài phun nước. Có phải là nhà máy sẽ được tích hợp hay là như thế nào?
09:05
MrMr. TeszlerTeszler said, "You are beingđang paidđã thanh toán twicehai lần the wagestiền lương of any other textiledệt workerscông nhân in this regionkhu vực
154
527000
5000
Ông Teszler nói, "Các bạn được trả lương gấp đôi so với bất kỳ một công nhân dệt may nào trong vùng này,
09:10
and this is how we do businesskinh doanh. Do you have any other questionscâu hỏi?"
155
532000
4000
và đây là cách làm việc của chúng tôi. Các bạn có câu hỏi nào khác không?"
09:14
"No, I reckontin vào I don't."
156
536000
1000
"Không, tôi nghĩ là không."
09:15
And two monthstháng latermột lát sau when the mainchủ yếu plantthực vật openedmở ra
157
537000
4000
Và hai tháng sau, khi nhà máy chính đi vào hoạt động
09:19
and hundredshàng trăm of newMới workerscông nhân, whitetrắng and blackđen,
158
541000
2000
với hàng trăm nhân công mới, cả da trắng và da đen,
09:21
pouredđổ in to see the facilitycơ sở for the first time,
159
543000
2000
ùa vào để xem nhà máy lần đầu tiên,
09:23
they were metgặp by the 16 foremenforemen, whitetrắng and blackđen, standingđứng shouldervai to shouldervai.
160
545000
6000
họ được tiếp đón bởi 16 người quản đốc, cả da trắng và da đen, đứng sát cánh bên nhau.
09:29
They touredlưu diễn the facilitycơ sở and were askedyêu cầu if there were any questionscâu hỏi, and
161
551000
4000
Họ được đưa đi tham quan nhà máy và được yêu cầu nói ra bất kỳ thắc mắc nào.
09:33
inevitablychắc chắn the sametương tự questioncâu hỏi arosenổi lên:
162
555000
1000
Và chắc chắn rồi, cùng một câu hỏi được nói ra:
09:34
"Is this plantthực vật integratedtích hợp or what?"
163
556000
2000
"Có phải nhà máy này được tích hợp hay như thế nào?"
09:36
And one of the whitetrắng foremenforemen steppedbước lên forwardphía trước and said,
164
558000
3000
Một trong số những quản đốc da trắng bước lên phía trước và nói,
09:39
"You are beingđang paidđã thanh toán twicehai lần the wagestiền lương of any other workerscông nhân
165
561000
4000
"Các bạn được trả lương gấp đôi so với bất kỳ một công nhân nào khác
09:43
in this industryngành công nghiệp in this regionkhu vực and this is how we do businesskinh doanh.
166
565000
4000
trong vùng công nghiệp này và đó là cách làm việc của chúng tôi.
09:47
Do you have any other questionscâu hỏi?"
167
569000
2000
Các bạn có câu hỏi nào khác không?"
09:49
And there were nonekhông ai. In one fellrơi swoopswoop,
168
571000
4000
Và đã không có một câu hỏi nào khác. Chỉ với một hành động như thế,
09:53
MrMr. TeszlerTeszler had integratedtích hợp the textiledệt industryngành công nghiệp in that partphần of the SouthNam.
169
575000
4000
Ông Teszler đã chống lại nạn phân biệt chủng tộc trong ngành công nghiệp dệt ở miền Nam.
09:57
It was an achievementthành tích worthyxứng đáng of MahatmaMahatma GandhiGandhi,
170
579000
3000
Đó là một thành công sánh ngang với Mahatma Gandhi,
10:00
conductedtiến hành with the shrewdnessshrewdness of a lawyerluật sư and the idealismchủ nghĩa duy tâm of a saintthánh nhân.
171
582000
4000
được thực hiện với sự khôn khéo của một luật sư và chủ nghĩa lí tưởng của một vị thánh.
10:04
In his eightiesEighties, MrMr. TeszlerTeszler, havingđang có retirednghỉ hưu from the textiledệt industryngành công nghiệp,
172
586000
6000
Năm 80 tuổi, ông Teszler, sau khi rời khỏi ngành công nghiệp dệt may,
10:10
adoptedcon nuôi WoffordWofford CollegeTrường cao đẳng,
173
592000
2000
đã tài trợ cho trường Wofford College --
10:12
auditingkiểm toán coursescác khóa học everymỗi semesterhọc kỳ,
174
594000
2000
kiểm tra các khoá học mỗi học kỳ.
10:14
and because he had a tendencykhuynh hướng to kisshôn anything that moveddi chuyển,
175
596000
4000
Và, vì ông có xu hướng hôn tất cả những gì có thể cử động,
10:18
becomingtrở thành affectionatelytrìu mến knownnổi tiếng as "OpiOPI" -- which is MagyarMagyar for grandfatherông nội --
176
600000
4000
nên được gọi với cái tên trìu mến là Opi -- theo tiếng Magyar là ông nội -- bởi tất cả mọi người.
10:22
by all and sundrysundry. Before I got there, the librarythư viện of the collegetrường đại học
177
604000
4000
Vào thời điểm tôi đến, thư viện của trường
10:26
had been namedđặt tên for MrMr. TeszlerTeszler, and after I arrivedđã đến in 1993,
178
608000
5000
đã được đặt theo tên ông Teszler, và sau khi tôi chuyển hẳn đến năm 1993,
10:31
the facultygiảng viên decidedquyết định to honortôn vinh itselfchinh no by namingĐặt tên MrMr. TeszlerTeszler ProfessorGiáo sư of the CollegeTrường cao đẳng --
179
613000
5000
ban quản lý trường đã phong ông Teszler làm giáo sư danh dự của trường.
10:36
partlytừng phần because at that pointđiểm he had alreadyđã takenLấy
180
618000
3000
Một phần bởi vì tại thời điểm đó ông đã tham dự
10:39
all of the coursescác khóa học in the catalogmục lục, but mainlychủ yếu because
181
621000
3000
tất cả các khoá học trong danh mục, nhưng chủ yếu là vì
10:42
he was so conspicuouslyrõ ràng wiserkhôn ngoan than any one of us.
182
624000
5000
ông ấy thực sự khôn ngoan hơn bất kỳ ai trong số chúng tôi.
10:47
To me, it was immenselyvô cùng reassuringyên tâm that the presidingchủ trì spirittinh thần
183
629000
4000
Với tôi, một điều hoàn toàn yên tâm là tinh thần chủ đạo
10:51
of this little MethodistGiám lý collegetrường đại học in upstateUpstate SouthNam CarolinaCarolina
184
633000
4000
của một trường giáo hội Giám Lý nhỏ bé ở phía bắc South Carolina
10:55
was a HolocaustHolocaust survivorngười sống sót from CentralMiền trung EuropeEurope.
185
637000
4000
là một người sống xót sau vụ thảm sát ở Trung Âu.
10:59
WiseKhôn ngoan he was, indeedthật, but he alsocũng thế had a wonderfulTuyệt vời sensegiác quan of humorhài hước.
186
641000
4000
Quả thực, ngoài sự khôn ngoan, ông còn có một khiếu hài hước tuyệt vời.
11:03
And onceMột lần for an interdisciplinaryliên ngành classlớp học,
187
645000
3000
Một lần, trong một lớp về các ngành học thuật,
11:06
I was screeningkiểm tra the openingkhai mạc segmentphần of IngmarIngmar Bergman'sCủa Bergman "The SeventhThứ bảy SealCon dấu."
188
648000
4000
tôi đang trình chiếu đoạn mở đầu "The Seventh Seal" do Ignmar Bergman đạo diễn.
11:10
As the medievaltrung cổ knightHiệp sỹ AntoniusAntonius BlockKhối returnstrả về from the wildhoang dã goosengỗng chaseđuổi theo
189
652000
4000
Đến đoạn hiệp sĩ thời trung cổ Antonius Blok trở về từ những trận chiến vô nghĩa
11:14
of the CrusadesCuộc thập tự chinh and arrivesđến on the rockyRocky shorebờ biển of SwedenThuỵ Điển,
190
656000
3000
trong cuộc Thập Tự Chinh và đến trên bờ đá của Thuỵ Điển,
11:17
only to find the specterbóng ma of deathtử vong waitingđang chờ đợi for him,
191
659000
3000
chỉ để thấy bóng ma của cái chết đang chờ đợi anh ta,
11:20
MrMr. TeszlerTeszler satngồi in the darktối with his fellowđồng bào studentssinh viên. And
192
662000
4000
ông Teszler ngồi trong bóng tối với các sinh viên khác.
11:24
as deathtử vong openedmở ra his cloakÁo choàng to embraceôm hôn the knightHiệp sỹ
193
666000
4000
Và khi thần chết mở chiếc áo choàng để bắt lấy hiệp sĩ một cách hung tợn,
11:28
in a ghastlyghê tởm embraceôm hôn, I heardnghe MrMr. Teszler'sCủa Teszler tremuloustremulous voicetiếng nói:
194
670000
4000
tôi nghe thấy giọng nói run run của Teszler:
11:32
"Uh oh," he said, "This doesn't look so good." (LaughterTiếng cười)
195
674000
4000
"Oh, oh," ông nói, "Điều này có vẻ không tốt chút nào."
11:36
But it was musicÂm nhạc that was his greatestvĩ đại nhất passionniềm đam mê, especiallyđặc biệt operaopera.
196
678000
7000
Nhưng phải nói rằng âm nhạc là đam mê lớn nhất của ông, đặc biệt là opera,
11:43
And on the first occasionnhân dịp that I visitedthăm viếng his housenhà ở, he gaveđưa ra me
197
685000
3000
và vào đúng dịp đầu tiên tôi ghé thăm căn nhà của ông, ông đã cho tôi
11:46
honortôn vinh of decidingquyết định what piececái of musicÂm nhạc we would listen to.
198
688000
4000
vinh dự được quyết định đoạn nhạc nào mà chúng tôi sẽ nghe.
11:50
And I delightedvui mừng him by rejectingtừ chối "CavalleriaCavalleria RusticanaRusticana"
199
692000
4000
Và tôi đã làm ông hài lòng bằng việc từ chối vở "Cavalerria Rusticana"
11:54
in favorủng hộ of BelaBela Bartok'sBartók của "Bluebeard'sCủa râu xanh CastleLâu đài."
200
696000
3000
và chọn "Bluebeard's Castle" của Bela Bartok.
11:57
I love Bartok'sBartók của musicÂm nhạc, as did MrMr. TeszlerTeszler,
201
699000
3000
Tôi yêu âm nhạc của Bartok, giống như ông Teszler,
12:00
and he had virtuallyhầu như everymỗi recordingghi âm of Bartok'sBartók của musicÂm nhạc ever issuedcấp.
202
702000
4000
và ông có hầu hết tất cả các bản thu của Bartok đã từng được công chiếu.
12:04
And it was at his housenhà ở that I heardnghe for the first time
203
706000
2000
Và cũng tại nhà ông, lần đầu tiên tôi được nghe
12:06
Bartok'sBartók của ThirdThứ ba PianoĐàn piano ConcertoConcerto and learnedđã học from
204
708000
3000
bản Concerto Piano Thứ Ba của Bartok, và đã tìm hiểu được
12:09
MrMr. TeszlerTeszler that it had been composedsáng tác in nearbygần đó AshevilleAsheville, NorthBắc CarolinaCarolina
205
711000
5000
từ ông Teszler rằng nó được soạn ở lân cận vùng Asheville, phía Bắc Carolina,
12:14
in the last yearnăm of the composer'scủa nhà soạn nhạc life.
206
716000
2000
trong năm cuối đời của nhà soạn nhạc.
12:16
He was dyingchết of leukemiabệnh bạch cầu and he knewbiết it,
207
718000
3000
Nhà soạn nhạc sắp qua đời vì bệnh bạch cầu và ông biết điều đó,
12:19
and he dedicateddành riêng this concertoConcerto to his wifengười vợ,
208
721000
3000
và ông quyết dành tặng bản concerto cho vợ của mình,
12:22
DitaDita, who was herselfcô ấy a concertbuổi hòa nhạc pianistnghệ sĩ piano.
209
724000
3000
Dita, một nghệ sĩ piano.
12:25
And into the slowchậm, secondthứ hai movementphong trào, markedđánh dấu "adagioAdagio religiosoreligioso,"
210
727000
4000
Và ở phần thứ hai chậm rãi của bản nhạc, có tên là "adagio religioso,"
12:29
he incorporatedhợp nhất the soundsâm thanh of birdsongchim hót that he heardnghe
211
731000
4000
ông kết hợp những âm thanh của tiếng chim mà ông nghe được
12:33
outsideở ngoài his windowcửa sổ in what he knewbiết would be his last springmùa xuân;
212
735000
3000
bên ngoài cửa sổ với những gì mà ông đã cảm nhận được trong mùa xuân cuối cùng của mình.
12:36
he was imaginingtưởng tượng a futureTương lai for her in which he would playchơi no partphần.
213
738000
6000
Ông đã tưởng tượng ra một tương lai không có ông của người vợ.
12:42
And clearlythông suốt this compositionthành phần is his finalsau cùng statementtuyên bố to her --
214
744000
6000
Và rõ ràng, bản giao hưởng này là lời tâm sự cuối cùng của ông dành cho vợ --
12:48
it was first performedthực hiện after his deathtử vong --
215
750000
2000
bản giao hưởng được chơi lần đầu tiên sau cái chết của ông --
12:50
and throughxuyên qua her to the worldthế giới.
216
752000
2000
thông qua người vợ để đến với thế giới.
12:52
And just as clearlythông suốt, it is sayingnói, "It's okay. It was all so beautifulđẹp.
217
754000
7000
Và cũng thật rõ ràng, nó nói lên rằng, "Sẽ ổn cả thôi. Tất cả sẽ tốt đẹp.
12:59
WheneverBất cứ khi nào you hearNghe this, I will be there."
218
761000
4000
Bất cứ khi nào em nghe thấy bài này, anh sẽ ở đó."
13:03
It was only after MrMr. Teszler'sCủa Teszler deathtử vong that I learnedđã học
219
765000
5000
Chỉ đến sau khi ông Teszler qua đời tôi mới biết rằng
13:08
that the markerđánh dấu on the gravephần mộ of BelaBela BartokBartók in HartsdaleHartsdale, NewMới YorkYork
220
770000
4000
tấm bia trên ngôi mộ của Bela Bartok ở Hartsdale, New York
13:12
was paidđã thanh toán for by SandorSandor TeszlerTeszler. "YoYo napotnapot, BelaBela!"
221
774000
5000
được chi trả bởi Sandor Teszler. "Yo napot, Bela!"
13:17
Not long before MrMr. TeszlerTeszler’s ownsở hữu deathtử vong at the agetuổi tác of 97,
222
779000
5000
Không lâu trước chính cái chết của ông ở tuổi 97,
13:22
he heardnghe me holdgiữ forthra on humanNhân loại iniquitysự gian ác.
223
784000
4000
ông đã nghe tôi trình bày về sự bất công của loài người.
13:26
I deliveredđã giao hàng a lecturebài học in which I describedmô tả historylịch sử
224
788000
2000
Tôi đưa ra bài giảng mà trong đó tôi mô tả lịch sử, trên tổng thể,
13:28
as, on the wholetoàn thể, a tidalthủy triều wavelàn sóng of humanNhân loại sufferingđau khổ and brutalitysự tàn bạo,
225
790000
4000
như một đợt sóng triều tàn bạo và đau khổ của loài người,
13:32
and MrMr. TeszlerTeszler cameđã đến up to me afterwardssau đó with gentledịu dàng reproachlàm nhục Nha and said,
226
794000
5000
và ông Teszler đến gặp tôi ngay sau đó với lời khiển trách nhẹ nhàng và kết luận,
13:37
"You know, DoctorBác sĩ, humanNhân loại beingschúng sanh are fundamentallyvề cơ bản good."
227
799000
6000
"Anh biết đấy, tiến sĩ, loài người về cơ bản là tốt."
13:43
And I madethực hiện a vowlời thề to myselfriêng tôi, then and there,
228
805000
4000
Và tôi đã tự hứa với bản thân mình
13:47
that if this man who had suchnhư là causenguyên nhân to think otherwisenếu không thì
229
809000
4000
rằng nếu người đàn ông này có những lí do
13:51
had reachedđạt được that conclusionphần kết luận,
230
813000
1000
để đạt được kết luận đó,
13:53
I would not presumeđoán to differkhác nhau untilcho đến he releasedphát hành me from my vowlời thề.
231
815000
4000
thì tôi sẽ không nói khác cho đến khi ông giải thoát tôi khỏi lời hứa của mình.
13:57
And now he's deadđã chết, so I'm stuckbị mắc kẹt with my vowlời thề.
232
819000
4000
Và bây giờ ông ấy đã qua đời, nên tôi bị mắc kẹt với lời nguyền của mình.
14:01
"YoYo napotnapot, SandorSandor!"
233
823000
2000
"Yo napot, Sandor!"
14:03
I thought my skeinskein of HungarianHungary mentorscố vấn had come to an endkết thúc,
234
825000
4000
Tôi đã nghĩ mớ bòng bong của tôi với những người thầy Hungary cuối cùng cũng đến hồi kết,
14:07
but almosthầu hết immediatelyngay I metgặp FrancisFrancis RobicsekRobicsek, a HungarianHungary doctorBác sĩ --
235
829000
7000
thế nhưng gần như ngay lập tức tôi gặp Francis Robicsek, một bác sĩ người Hungary --
14:14
actuallythực ra a hearttim surgeonbác sĩ phẫu thuật in CharlotteCharlotte, NorthBắc CarolinaCarolina, then in his latemuộn seventiesthập niên 70 --
236
836000
4000
thực ra là một bác sĩ phẫu thuật tim ở Charlotte, North Carolina, rồi vào cuối những năm ở tuồi bảy mươi của mình--
14:18
who had been a pioneertiên phong in open-heartmở rộng tấm lòng surgeryphẫu thuật,
237
840000
2000
ông đã là người đi tiên phong trong ngành phẫu thuật tim,
14:20
and, tinkeringmày mò away in his garagegara behindphía sau his housenhà ở,
238
842000
4000
và, bằng sự tự mày mò trong nhà để xe phía sau nhà của mình,
14:24
had inventedphát minh manynhiều of the devicesthiết bị that are standardTiêu chuẩn partscác bộ phận of those proceduresthủ tục.
239
846000
5000
đã phát minh ra rất nhiều thiết bị tiêu chuẩn cho các công đoạn phẫu thuật.
14:29
He's alsocũng thế a prodigiousphi thường artnghệ thuật collectorsưu tập, beginningbắt đầu as an internthực tập in BudapestBudapest
240
851000
5000
Ông cũng là một nhà sưu tập nghệ thuật phi thường, bắt đầu sưu tập khi còn là bác sĩ thực tập ở Budapest
14:34
by collectingthu gom 16th-th- and 17th-centuryth thế kỷ DutchHà Lan artnghệ thuật and HungarianHungary paintingbức vẽ,
241
856000
4000
bằng việc sưu tập các bức tranh từ Hà Lan và Hungary ở thế kỷ 16 và 17,
14:38
and when he cameđã đến to this countryQuốc gia movingdi chuyển on to SpanishTiếng Tây Ban Nha colonialthuộc địa artnghệ thuật,
242
860000
5000
và khi ông đến đây, thì chuyển sang các tác phẩm nghệ thuật của thực dân Tây Ban Nha,
14:43
RussianNga iconsbiểu tượng and finallycuối cùng MayanNgười Maya ceramicsđồ gốm.
243
865000
3000
các biểu tượng của nước Nga và cuối cùng là đồ gốm của người Maya.
14:46
He's the authortác giả of sevenbảy bookssách, sixsáu of them on MayanNgười Maya ceramicsđồ gốm.
244
868000
3000
Ông là tác giả của 7 cuốn sách, 6 trong số đó là về đồ gốm của người Maya.
14:49
It was he who brokeđã phá vỡ the MayanNgười Maya codexCodex, enablingcho phép scholarshọc giả to relateliên hệ
245
871000
4000
Ông là người giải mã các cuốn sách chép tay của người Maya, giúp các học giả kết nối
14:53
the pictographspictographs on MayanNgười Maya ceramicsđồ gốm to the hieroglyphschữ tượng hình of the MayanNgười Maya scriptkịch bản.
246
875000
4000
các hình tượng trên đồ gốm với các văn tự tượng hình của người Maya.
14:57
On the occasionnhân dịp of my first visitchuyến thăm, we touredlưu diễn his housenhà ở
247
879000
3000
Trong dịp viếng thăm đầu tiên của tôi, chúng tôi tham quan nhà của ông
15:00
and we saw hundredshàng trăm of workscông trinh of museumviện bảo tàng qualityphẩm chất,
248
882000
3000
và chúng tôi đã được thấy hàng trăm tác phẩm có chất lượng như ở một bảo tàng,
15:03
and then we pausedtạm dừng in fronttrước mặt of a closedđóng doorcửa and DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek said,
249
885000
5000
và sau đó chúng tôi dừng lại trước một cánh cửa đóng kín, bác sĩ Robicsek nói,
15:08
with obvioushiển nhiên prideniềm tự hào, "Now for the piececái dede resistancesức đề kháng."
250
890000
3000
với sự tự hào hiện rõ, "Bây giờ là những thứ được bảo vệ cẩn thận."
15:11
And he openedmở ra the doorcửa and we walkedđi bộ into a
251
893000
3000
Rồi ông mở cánh cửa, và chúng tôi bước vào một căn phòng
15:14
windowlesscửa sổ 20-by--do-20-foot-chân roomphòng with shelveskệ from floorsàn nhà to ceilingTrần nhà, and
252
896000
6000
không cửa sổ, diện tích 20 nhân 20 foot, với những cái giá cao từ sàn nhà cho đến trần,
15:20
crammednhồi nhét on everymỗi shelfkệ his collectionbộ sưu tập of MayanNgười Maya ceramicsđồ gốm.
253
902000
2000
và chất đầy trên mỗi giá là bộ sưu tập đồ gốm Maya của ông.
15:22
Now, I know absolutelychắc chắn rồi nothing about MayanNgười Maya ceramicsđồ gốm,
254
904000
2000
Bấy giờ, tôi không biết chút nào về đồ gốm Maya,
15:24
but I wanted to be as ingratiatingingratiating as possiblekhả thi so I said,
255
906000
3000
nhưng tôi thực sự rất muốn làm ông vui. Nên tôi nói,
15:27
"But DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek, this is absolutelychắc chắn rồi dazzlingrực rỡ."
256
909000
4000
" Bác sĩ Robicsek, nơi này thật rực rỡ."
15:31
"Yes," he said. "That is what the LouvreBảo tàng Louvre said.
257
913000
3000
"Đúng vậy," ông trả lời. "Đó chính là những gì mà những người từ bảo tàng Louvre đã nói.
15:34
They would not leaverời khỏi me alonemột mình untilcho đến I let them have a piececái,
258
916000
4000
Họ sẽ không để cho tôi yên cho đến khi tôi tặng họ một thứ,
15:38
but it was not a good one." (LaughterTiếng cười)
259
920000
2000
nhưng đó cũng không phải là thứ tốt."
15:40
Well, it occurredxảy ra to me that I should invitemời gọi DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek
260
922000
4000
Và, một ý tưởng chợt xuất hiện trong tôi đó là tôi nên mời tiến sĩ Robicsek
15:44
to lecturebài học at WoffordWofford CollegeTrường cao đẳng on -- what elsekhác?
261
926000
3000
đến giảng tại Wofford về -- còn gì nhỉ?
15:47
-- LeonardoLeonardo dada VinciVinci. And furtherthêm nữa, I should invitemời gọi him to meetgặp
262
929000
4000
-- Leonardo da Vinci. Và xa hơn, tôi sẽ mời ông đến gặp
15:51
my oldestcũ nhất trusteeỦy viên quản trị, who had majoredchuyên ngành in FrenchTiếng Pháp historylịch sử at YaleĐại học Yale
263
933000
4000
người cao tuổi nhất trong ban quản trị trường của tôi, người đã từng chuyên về môn lịch sử Pháp tại Yale
15:55
some 70-odd-dodd yearsnăm before and, at 89, still ruledcai trị the world'scủa thế giới
264
937000
5000
ở độ tuổi 70 có lẻ và, ở độ tuổi 89, vẫn điều hành
16:00
largestlớn nhất privatelytư nhân ownedsở hữu textiledệt empiređế chế with an ironbàn là handtay.
265
942000
5000
đế chế dệt may tư nhân lớn nhất thế giới với một bàn tay bằng sắt.
16:05
His nameTên is RogerRoger MillikenMilliken. And MrMr. MillikenMilliken agreedđã đồng ý,
266
947000
4000
Tên của ông là Roger Milliken. Và ông Milliken đã đồng ý,
16:09
and DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek agreedđã đồng ý. And DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek visitedthăm viếng
267
951000
3000
Tiến sĩ Robicsek đã đến thăm trường
16:12
and deliveredđã giao hàng the lecturebài học and it was a dazzlingrực rỡ successsự thành công.
268
954000
3000
và đã đưa ra một bài giảng, đó là một bài giảng thành công rực rỡ.
16:15
And afterwardssau đó we convenedtriệu tập at the President'sCủa tổng thống HouseNgôi nhà with DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek
269
957000
4000
Và sau đó chúng tôi đã gặp nhau tại khu di tích Nhà Tổng Thống ở Philadelphia
16:19
on one handtay, MrMr. MillikenMilliken on the other.
270
961000
1000
với một bên là Tiến sĩ Robicsek, và một bên là Ngài Milliken.
16:20
And it was only at that momentchốc lát, as we were sittingngồi down to dinnerbữa tối,
271
962000
3000
Và chỉ đến khi chúng tôi ngồi ăn tối với nhau,
16:24
that I recognizedđược công nhận the enormitysự tàn bạo of the riskrủi ro I had createdtạo,
272
966000
2000
tôi mới nhận ra sự nguy hiểm mà chính tôi tạo ra.
16:26
because to bringmang đến these two titanskhổng lồ, these two mastersThạc sĩ of the universevũ trụ
273
968000
4000
Bởi vì mang hai con người phi thường ấy, hai con người làm chủ vạn vật ấy, đến với nhau
16:30
togethercùng với nhau -- it was like introducinggiới thiệu MothraMothra to GodzillaGodzilla over the skylineđường chân trời of TokyoTokyo.
274
972000
5000
thật chẳng khác gì giới thiệu Mortha với Godzilla tại cuối đường chân trời ở thành phố Tokyo.
16:35
If they didn't like eachmỗi other, we could all get trampledchà đạp to deathtử vong.
275
977000
3000
Nếu họ không thích nhau, chúng ta sẽ đều bị giẫm đạp cho đến chết.
16:38
But they did, they did like eachmỗi other.
276
980000
2000
Nhưng họ đã thích nhau.
16:40
They got alongdọc theo famouslynổi tiếng untilcho đến the very endkết thúc of the mealbữa ăn,
277
982000
3000
Họ rất ăn ý với nhau -- cho đến cuối bữa ăn,
16:43
and then they got into a furiousgiận dữ argumenttranh luận.
278
985000
2000
và rồi họ có một cuộc tranh luận căng thẳng.
16:45
And what they were arguingtranh luận about was this:
279
987000
2000
Và điều họ tranh luận là:
16:47
whetherliệu the secondthứ hai HarryHarry PotterPotter moviebộ phim was as good as the first. (LaughterTiếng cười)
280
989000
5000
phần thứ hai của bộ phim Harry Potter có hay như phần thứ nhất không.
16:52
MrMr. MillikenMilliken said it was not. DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek disagreedkhông đồng ý.
281
994000
5000
Ông Milliken trả lời là không. Còn tiến sĩ Robicsek thì không đồng ý.
16:57
I was still tryingcố gắng to take in the notionkhái niệm that these titanskhổng lồ,
282
999000
4000
Tôi vẫn đang cố gắng để tin cái ý nghĩ là những con người phi thường này,
17:01
these mastersThạc sĩ of the universevũ trụ, in theirhọ sparebổ sung time watch HarryHarry PotterPotter moviesphim,
283
1003000
3000
những con người làm chủ vũ trụ này, vẫn xem phim Harry Potter trong thời gian rảnh rỗi,
17:04
when MrMr. MillikenMilliken thought he would winthắng lợi the argumenttranh luận by sayingnói,
284
1006000
4000
Khi ông Milliken nghĩ ông đã chiến thắng cuộc tranh luận bằng cách nói,
17:08
"You just think it's so good because you didn't readđọc the booksách."
285
1010000
3000
"Ông chỉ nghĩ nó hay bởi vì ông không đọc truyện."
17:11
And DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek reeledreeled back in his chaircái ghế, but quicklyMau gatheredtập hợp lại his witstrí thông minh,
286
1013000
4000
Và Tiến sĩ Robicsek thu mình lại trên chiêc ghế của ông, nhưng cũng trấn tĩnh lại rất nhanh,
17:15
leanednghiêng forwardphía trước and said, "Well, that is truethật, but I'll betcá cược you wentđã đi
287
1017000
3000
cúi người ra phía trước và nói: "Vâng, quả thật là như vậy, nhưng tôi cá là ông
17:18
to the moviebộ phim with a grandchildCháu." "Well, yes, I did," concededthừa nhận MrMr. MillikenMilliken.
288
1020000
5000
đi xem phim với những đứa cháu của mình." "Vâng, đúng là như vậy đấy," Ngài Milliken thừa nhận.
17:23
"AhaAHA!" said DrTiến sĩ. RobicsekRobicsek. "I wentđã đi to the moviebộ phim all by myselfriêng tôi." (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
289
1025000
5000
"Aha!" Tiến sĩ Robicsek kêu lên. "Tôi đến xem phim có một mình thôi."
17:28
And I realizedthực hiện, in this momentchốc lát of revelationsự mặc khải,
290
1030000
5000
Và tôi nhận ra, khi mà sự thật được hé lộ,
17:33
that what these two menđàn ông were revealingđể lộ was the secretbí mật
291
1035000
4000
rằng cái điều mà hai con người ấy đang khám phá là những bí quyết
17:37
of theirhọ extraordinarybất thường successsự thành công, eachmỗi in his ownsở hữu right.
292
1039000
3000
của những thành công to lớn mà họ có được, với những lí lẽ riêng của từng người.
17:40
And it layđặt nằm preciselyđúng in that insatiableinsatiable curiositysự tò mò,
293
1042000
4000
Và chính trong cái sự tò mò không bao giờ cạn ấy,
17:44
that irrepressibleirrepressible desirekhao khát to know, no mattervấn đề what the subjectmôn học,
294
1046000
4000
chính là khát khao hiểu biết không thể kìm nén được -- bất kể vấn đề có là gì,
17:48
no mattervấn đề what the costGiá cả,
295
1050000
2000
bất kể cái giá phải trả có lớn đến đâu,
17:50
even at a time when the keepersngười giữ of the DoomsdayNgày tận thế ClockĐồng hồ
296
1052000
3000
ngay cả khi mà người trông coi Chiếc Đồng Hồ Ngày Tận Thế
17:53
are willingsẵn lòng to betcá cược even moneytiền bạc that the humanNhân loại racecuộc đua won'tsẽ không be around
297
1055000
3000
sẵn sàng cá cược, không kể thắng thua, rằng loài người sẽ thôi
17:56
to imaginetưởng tượng anything in the yearnăm 2100, a scantít 93 yearsnăm from now.
298
1058000
5000
không còn tưởng tượng về bất cứ thứ gì vào năm 2100, tức là chỉ còn 93 năm nữa.
18:01
"LiveSống eachmỗi day as if it is your last," said MahatmaMahatma GandhiGandhi.
299
1063000
4000
"Hãy sống mỗi ngày như là ngày cuối cùng của bạn," Mahatma Ghandi đã từng nói.
18:05
"LearnTìm hiểu as if you'llbạn sẽ livetrực tiếp forevermãi mãi."
300
1067000
2000
"Hãy học hỏi như là bạn sẽ sống mãi mãi."
18:07
This is what I'm passionateđam mê about. It is preciselyđúng this.
301
1069000
5000
Đây chính là điều mà tôi thực sự say mê. Nó thực sự là như vậy.
18:12
It is this inextinguishablengọn, undauntedundaunted appetitesự thèm ăn for learninghọc tập and experiencekinh nghiệm,
302
1074000
9000
Đó là lòng khao khát bền bỉ và dũng cảm để được học và trải nghiệm,
18:21
no mattervấn đề how risiblerisible, no mattervấn đề how esotericbí truyền,
303
1083000
2000
không quan trọng nó lố lăng hay phức tạp,
18:23
no mattervấn đề how seditiousseditious it mightcó thể seemhình như.
304
1085000
3000
hay trông nó nguy hiểm ra sao.
18:26
This definesđịnh nghĩa the imaginedtưởng tượng futurestương lai of our fellowđồng bào HungariansNgười Hungary --
305
1088000
6000
Nó quyết định tương lai của những người bạn Hungary,
18:32
RobicsekRobicsek, TeszlerTeszler and BartokBartók -- as it does my ownsở hữu.
306
1094000
5000
Robicsek và Teszler và Bartok, cũng như nó làm đối với tôi.
18:37
As it does, I suspectnghi ngờ, that of everybodymọi người here.
307
1099000
4000
Và tôi tin rằng, nó cũng quyết định tương lai của tất cả mọi người đang ngôi ở đây.
18:41
To which I need only addthêm vào, "EzEZ a miMi munkankmunkank; esEs nemNem is keveskeves."
308
1103000
6000
Tôi chỉ muốn nói thêm rằng, "Ez a mi munkank; es nem is keves."
18:47
This is our taskbài tập; we know it will be hardcứng.
309
1109000
5000
Đây là nhiệm vụ của chúng ta. Chúng ta đều biết là nó sẽ rất khó khăn.
18:52
"EzEZ a miMi munkankmunkank; esEs nemNem is keveskeves. YoYo napotnapot, pacakpacak!" (ApplauseVỗ tay)
310
1114000
6000
"EZ a mi munkank; es nem is keves. " Yo napot, pacak!
Translated by Nguyễn Bình Long
Reviewed by Hoang Ly

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bernie Dunlap - College president
Bernie Dunlap is a true polymath, whose talents span poetry, opera, ballet, literature and administration. He is the president of South Carolina’s Wofford College.

Why you should listen

Bernie Dunlap was a dancer for four years with the Columbia City Ballet, kicking off a life of artistic and cultural exploration. A Rhodes Scholar, he did his PhD in English literature at Harvard, and is now the president of Wofford College, a small liberal arts school in South Carolina. He has taught classes on a wide variety of subjects, from Asian history to creative writing.

He's also a writer-producer for television, and his 19-part series The Renaissance has been adopted for use by more than 100 colleges. He has been a Senior Fulbright Lecturer in Thailand and a moderator at the Aspen Institute.

More profile about the speaker
Bernie Dunlap | Speaker | TED.com