ABOUT THE SPEAKER
Michael Rubinstein - Research scientist, Google
Computer scientist Michael Rubinstein and his team have developed a "motion microscope" that can show video footage of barely perceivable movements, like breaths and heartbeats.

Why you should listen

Michael Rubinstein zooms in on what we can't see and mangnifies it by thirty or a hundred times. His "motion microscope," developed at MIT with Microsoft and Quanta Research, picks up on subtle motion and color changes in videos and blows them up for the naked eye to see. The result: fun, cool, creepy videos.

Rubinstein is a research scientist at a new Cambridge-based Google lab for computer vision research. He has a PhD in computer science and electrical engineering from MIT.

More profile about the speaker
Michael Rubinstein | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Michael Rubinstein: See invisible motion, hear silent sounds

Michael Rubinstein: Nhìn những chuyển động vô hình, nghe những âm thanh câm lặng. Tuyệt vời? Đáng sợ? Chúng ta không thể quyết định được

Filmed:
2,075,056 views

Làm quen với " kính hiển vi đo chuyển động", một công cụ xử lý video giúp cho ta thấy được những sự thay đổi thuộc về chuyển động và màu sắc mà mắt thường không thể thấy được. Nhà nghiên cứu hình ảnh Micheal Rubinstein trình chiếu những đoạn clip cho thấy cách công nghệ này có thể theo dõi mạch và nhịp tim chỉ từ một phần của đoạn phim. Xem anh ấy tái tạo lại một cuộc trò chuyện bằng cách khuếch đại những chuyển động từ sóng âm thanh bật khỏi một túi khoai tây chiên. Đối với các ứng dụng đầy cảm hứng và đe dọa của công nghệ này, bạn phải tận mắt thấy để tin.
- Research scientist, Google
Computer scientist Michael Rubinstein and his team have developed a "motion microscope" that can show video footage of barely perceivable movements, like breaths and heartbeats. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So over the pastquá khứ fewvài centuriesthế kỉ,
microscopeskính hiển vi have revolutionizedcách mạng hóa our worldthế giới.
0
1114
7492
Trong vài thế kỉ qua,
kính hiển vi đã cách mạng hoá thế giới.
00:21
They revealedtiết lộ to us a tinynhỏ bé worldthế giới
of objectscác đối tượng, life and structurescấu trúc
1
9036
5216
Cho chúng ta thấy thế giới nhỏ bé
của vật thể, cuộc sống, cấu trúc
00:26
that are too smallnhỏ bé for us
to see with our nakedtrần truồng eyesmắt.
2
14252
2906
những vật quá nhỏ để nhìn bằng mắt thường.
00:29
They are a tremendousto lớn contributionsự đóng góp
to sciencekhoa học and technologyCông nghệ.
3
17158
3019
Chúng đóng vai trò to lớn
trong khoa học và công nghệ.
00:32
TodayHôm nay I'd like to introducegiới thiệu you
to a newMới typekiểu of microscopekính hiển vi,
4
20177
3227
Hôm nay tôi sẽ giới thiệu với các bạn
một loại kính hiển vi mới,
00:35
a microscopekính hiển vi for changesthay đổi.
5
23404
2578
kính hiển vi cho những biến đổi.
00:37
It doesn't use opticsquang học
like a regularđều đặn microscopekính hiển vi
6
25982
2902
Nó không dùng quang học
như những kính hiển vi thông thường
00:40
to make smallnhỏ bé objectscác đối tượng biggerlớn hơn,
7
28884
1997
để làm những vật nhỏ lớn hơn,
00:42
but insteadthay thế it usessử dụng a videovideo cameraMáy ảnh
and imagehình ảnh processingChế biến
8
30881
4376
thay vào đó, nó dùng máy quay video
và xử lý hình ảnh
00:47
to revealtiết lộ to us the tiniestnhỏ nhất motionschuyển động
and colormàu changesthay đổi in objectscác đối tượng and people,
9
35257
5256
để cho ta thấy những chuyển động nhỏ nhất
và sự thay đổi màu sắc của người và vật,
00:52
changesthay đổi that are impossibleKhông thể nào
for us to see with our nakedtrần truồng eyesmắt.
10
40513
3842
những thay đổi mà ta không thể nhìn thấy
bằng mắt thường.
00:56
And it letshãy us look at our worldthế giới
in a completelyhoàn toàn newMới way.
11
44355
4120
Và cho ta nhìn thế giới
theo một cách hoàn toàn khác.
01:00
So what do I mean by colormàu changesthay đổi?
12
48475
1910
Ý tôi là gì khi nói thay đổi màu sắc?
01:02
Our skinda, for examplethí dụ,
changesthay đổi its colormàu very slightlykhinh bỉ
13
50385
2832
ví dụ, da của chúng ta
thay đổi màu sắc không đáng kể
01:05
when the bloodmáu flowschảy underDưới it.
14
53217
1997
khi máu chảy dưới nó.
01:07
That changethay đổi is incrediblyvô cùng subtletế nhị,
15
55214
2397
Sự thay đổi này vô cùng khó thấy,
01:09
which is why, when you
look at other people,
16
57611
2063
vì vậy, khi bạn nhìn người khác,
01:11
when you look at the personngười
sittingngồi nextkế tiếp to you,
17
59674
2251
hay nhìn người ngồi cạnh bạn,
01:13
you don't see theirhọ skinda
or theirhọ faceđối mặt changingthay đổi colormàu.
18
61925
3575
bạn không thấy da hoặc mặt của họ
thay đổi màu sắc.
01:17
When we look at this videovideo of SteveSteve here,
it appearsxuất hiện to us like a statictĩnh picturehình ảnh,
19
65500
4360
Khi chúng ta xem hình ảnh của Steve ở đây,
nó như một ảnh tĩnh,
01:21
but onceMột lần we look at this videovideo
throughxuyên qua our newMới, specialđặc biệt microscopekính hiển vi,
20
69860
3860
nhưng khi chúng ta xem video bằng
kính hiển vi đặc biệt của chúng tôi
01:25
suddenlyđột ngột we see
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau imagehình ảnh.
21
73720
2600
đột nhiên ta thấy
một hình ảnh hoàn toàn khác.
01:28
What you see here are smallnhỏ bé changesthay đổi
in the colormàu of Steve'sSteve's skinda,
22
76320
3930
Chúng ta thấy những thay đổi nhỏ
của màu sắc trên da Steve,
01:32
magnifiedphóng to 100 timeslần
so that they becometrở nên visiblecó thể nhìn thấy.
23
80250
4436
được phóng đại 100 lần
vì vậy chúng trở lên hữu hình.
01:36
We can actuallythực ra see a humanNhân loại pulsexung.
24
84686
3267
Chúng ta thậm chí có thể thấy mạch đập.
01:39
We can see how fastNhanh
Steve'sSteve's hearttim is beatingđánh đập,
25
87953
3227
Chúng ta có thể thấy tim của Steve
đập nhanh mức nào,
01:43
but we can alsocũng thế see the actualthực tế way
that the bloodmáu flowschảy in his faceđối mặt.
26
91180
5355
không những thế còn có thể thấy
cách mà máu chảy trên mặt anh ấy.
01:48
And we can do that not just
to visualizehình dung the pulsexung,
27
96544
2631
Chúng tôi làm vậy
không chỉ để thấy mạch đập,
01:51
but alsocũng thế to actuallythực ra
recoverbình phục our hearttim ratesgiá,
28
99175
3471
mà còn để biết nhịp tim của chúng ta,
01:54
and measuređo our hearttim ratesgiá.
29
102646
1793
và đo nhịp tim chúng ta.
01:56
And we can do it with regularđều đặn camerasmáy ảnh
and withoutkhông có touchingsờ vào the patientsbệnh nhân.
30
104439
4453
Chúng tôi có thể đo với camera thường
và không cần chạm vào người bệnh.
02:00
So here you see the pulsexung and hearttim ratetỷ lệ
we extractedchiết xuất from a neonataltrẻ sơ sinh babyđứa bé
31
108892
5617
Đây là mạch đập và nhịp tim
chúng tôi thu được từ em bé mới sinh
02:06
from a videovideo we tooklấy
with a regularđều đặn DSLRDSLR cameraMáy ảnh,
32
114509
2881
từ video chúng tôi quay
với máy quay DSLR thông thường,
02:09
and the hearttim ratetỷ lệ measurementđo lường we get
33
117390
1816
và nhịp tim chúng tôi đo được
02:11
is as accuratechính xác as the one you'dbạn muốn get
with a standardTiêu chuẩn monitorgiám sát in a hospitalbệnh viện.
34
119206
4811
đúng với nhịp hiển thị trên màn hình
chuẩn trong bệnh viện.
02:16
And it doesn't even have to be
a videovideo we recordedghi lại.
35
124017
2642
Và thậm chí không cần là video
mà chúng tôi quay được.
02:18
We can do it essentiallybản chất
with other videosvideo as well.
36
126659
2995
Về cơ bản chúng tôi có thể làm
với những video khác.
02:21
So I just tooklấy a shortngắn clipkẹp
from "BatmanBatman BeginsBắt đầu" here
37
129654
3901
Vì vậy tôi lấy một đoạn clip ngắn
trong "Batman Begins" ở đây
02:25
just to showchỉ ChristianKitô giáo Bale'sCủa Bale pulsexung.
38
133555
1904
để xem mạch của Christina Bale
02:27
(LaughterTiếng cười)
39
135459
1822
(Tiếng cười)
02:29
And you know, presumablycó lẽ
he's wearingđeo makeuptrang điểm,
40
137281
2123
và có lẽ anh ta được trang điểm,
02:31
the lightingthắp sáng here is kindloại of challengingthách thức,
41
139404
1953
ánh sáng ở đây là một trở ngại
02:33
but still, just from the videovideo,
we're ablecó thể to extracttrích xuất his pulsexung
42
141357
2951
nhưng chúng tôi vẫn có thể tách được
mạch của anh ấy
02:36
and showchỉ it quitekhá well.
43
144308
2018
và cho các bạn thấy tương đối rõ.
02:38
So how do we do all that?
44
146326
1920
Vậy tại sao chúng tôi làm vậy?
02:40
We basicallyvề cơ bản analyzephân tích the changesthay đổi
in the lightánh sáng that are recordedghi lại
45
148246
4598
Cơ bản, chúng tôi phân tích sự thay đổi
trong ánh sáng mà chúng tôi quay được
02:44
at everymỗi pixelpixel in the videovideo over time,
46
152844
2271
đến từng pixel trong video,
02:47
and then we cranktay quây up those changesthay đổi.
47
155115
1798
và phóng đại chúng lên
02:48
We make them biggerlớn hơn
so that we can see them.
48
156913
2162
Làm chúng rõ hơn để ta có thể thấy chúng.
02:51
The trickykhôn lanh partphần is that those signalstín hiệu,
49
159075
1902
Phần khó là những tín hiệu
02:52
those changesthay đổi that we're after,
are extremelyvô cùng subtletế nhị,
50
160977
2933
thay đổi rất tinh vi
02:55
so we have to be very carefulcẩn thận
when you try to separatetách rời them
51
163910
2779
vậy chúng ta phải rất cẩn thận
khi cố tách chúng
02:58
from noisetiếng ồn that always existstồn tại in videosvideo.
52
166689
3831
khỏi phần nhiễu luôn có trong video
03:02
So we use some clevertài giỏi
imagehình ảnh processingChế biến techniqueskỹ thuật
53
170520
2995
Chúng tôi sử dụng một số kỹ thuật
sử lý hình ảnh thông minh
03:05
to get a very accuratechính xác measurementđo lường
of the colormàu at eachmỗi pixelpixel in the videovideo,
54
173515
3994
để có được đo đạc chính xác của màu sắc
đến từng pixel trong video,
03:09
and then the way the colormàu
changesthay đổi over time,
55
177509
2670
và sau đó là cách màu sắc thay đổi
theo thời gian,
03:12
and then we amplifykhuyếch đại those changesthay đổi.
56
180179
2693
sau đó chúng tôi khuếch đại
những thay đổi đó.
03:14
We make them biggerlớn hơn to createtạo nên those typesloại
of enhancedtăng cường videosvideo, or magnifiedphóng to videosvideo,
57
182872
3980
Làm chúng lớn hơn để tạo ra những video
được phóng đại
03:18
that actuallythực ra showchỉ us those changesthay đổi.
58
186852
2172
cho chúng ta thấy những thay đổi.
03:21
But it turnslượt out we can do that
not just to showchỉ tinynhỏ bé changesthay đổi in colormàu,
59
189024
4238
Nhưng hoá ra chúng tôi không chỉ có thể
cho thấy sự thay đổi nhỏ trong màu sắc,
03:25
but alsocũng thế tinynhỏ bé motionschuyển động,
60
193262
2241
mà còn cả sự thay đổi nhỏ
trong chuyển động,
03:27
and that's because the lightánh sáng
that getsđược recordedghi lại in our camerasmáy ảnh
61
195503
3576
và bởi vì ánh sáng được quay lại
trong camera
03:31
will changethay đổi not only if the colormàu
of the objectvật changesthay đổi,
62
199079
2810
thay đổi không chỉ khi màu sắc
của vật thể thay đổi,
03:33
but alsocũng thế if the objectvật movesdi chuyển.
63
201889
2368
mà còn khi vật thể chuyển động.
03:36
So this is my daughterCon gái
when she was about two monthstháng old.
64
204257
3636
Đây là con gái của tôi khi cô bé khoảng
hai tháng tuổi.
03:39
It's a videovideo I recordedghi lại
about threesố ba yearsnăm agotrước.
65
207893
2999
Đây là video tôi quay được khoảng
ba năm trước.
03:42
And as newMới parentscha mẹ, we all want
to make sure our babiesđứa trẻ are healthykhỏe mạnh,
66
210892
3208
Và như những người bố mẹ trẻ, chúng tôi
muốn chắc là con chúng tôi khoẻ mạnh,
03:46
that they're breathingthở,
that they're alivesống sót, of coursekhóa học.
67
214100
2542
rằng chúng đang thở,
dĩ nhiên là đang sống.
03:48
So I too got one of those babyđứa bé monitorsmàn hình
68
216642
2142
Vậy tôi cũng có thiết bị
theo dõi em bé
03:50
so that I could see my daughterCon gái
when she was asleepngủ.
69
218784
2469
để tôi có thể thấy con gái
khi bé đang ngủ.
03:53
And this is prettyđẹp much what you'llbạn sẽ see
with a standardTiêu chuẩn babyđứa bé monitorgiám sát.
70
221253
3527
Đây là những gì bạn thấy
với thiết bị theo dõi em bé chuẩn.
03:56
You can see the baby'sem bé sleepingngủ, but
there's not too much informationthông tin there.
71
224780
3682
Bạn có thể thấy bé đang ngủ, nhưng
không có nhiều thông tin.
04:00
There's not too much we can see.
72
228474
1604
Không thể thấy nhiều ở đây.
04:02
Wouldn'tSẽ không it be better,
or more informativethông tin, or more usefulhữu ích,
73
230078
2824
Không phải sẽ tốt hơn, nhiều thông tin hơn
hữu dụng hơn,
04:04
if insteadthay thế we could look
at the viewlượt xem like this.
74
232902
2990
nếu thay vào đó chúng ta có thể nhìn thấy
cảnh như thế này.
04:07
So here I tooklấy the motionschuyển động
and I magnifiedphóng to them 30 timeslần,
75
235892
6356
Ở đây, tôi ghi lại chuyển động và
phóng đại chúng lên 30 lần,
04:14
and then I could clearlythông suốt see that my
daughterCon gái was indeedthật alivesống sót and breathingthở.
76
242248
3826
sau đó tôi có thể thấy rõ con gái tôi
đúng là đang sống và đang thở.
04:18
(LaughterTiếng cười)
77
246074
2253
(Tiếng cười)
04:20
Here is a side-by-sidecạnh bên nhau comparisonso sánh.
78
248327
1922
Đây là so sánh
04:22
So again, in the sourcenguồn videovideo,
in the originalnguyên videovideo,
79
250249
2483
Một lần nữa, trong video gốc,
04:24
there's not too much we can see,
80
252732
1636
không có nhiều thứ ta có thể thấy,
04:26
but onceMột lần we magnifyphóng đại the motionschuyển động,
the breathingthở becomestrở thành much more visiblecó thể nhìn thấy.
81
254368
3707
nhưng khi phóng đại chuyển động,
nhịp thở trở lên dẽ thấy hơn.
04:30
And it turnslượt out, there's
a lot of phenomenahiện tượng
82
258075
2070
và thành ra, có nhiều hiện tượng
04:32
we can revealtiết lộ and magnifyphóng đại
with our newMới motionchuyển động microscopekính hiển vi.
83
260145
3623
chúng ta có thể phát hiện và phóng đại
với kinh hiển vi chuyển động mới này.
04:35
We can see how our veinstĩnh mạch and arteriesđộng mạch
are pulsingđập in our bodiescơ thể.
84
263768
4564
Chúng ta có thể thấy động mạch và tĩnh
mạch hoạt động trong người chúng ta.
04:40
We can see that our eyesmắt
are constantlyliên tục movingdi chuyển
85
268332
2628
Có thể thấy mắt của chúng ta
không ngừng
04:42
in this wobblylung lay motionchuyển động.
86
270960
1887
chuyển động hỗn độn
04:44
And that's actuallythực ra my eyemắt,
87
272847
1509
Và đây là mắt tôi
04:46
and again this videovideo was takenLấy
right after my daughterCon gái was bornsinh ra,
88
274356
3065
và video này cũng được quay ngay sau khi
con gái tôi ra đời
04:49
so you can see I wasn'tkhông phải là gettingnhận được
too much sleepngủ. (LaughterTiếng cười)
89
277421
4202
các bạn có thể thấy tôi không ngủ nhiều
(tiếng cười)
04:53
Even when a personngười is sittingngồi still,
90
281623
2716
Thậm chí khi một người ngồi bất động,
04:56
there's a lot of informationthông tin
we can extracttrích xuất
91
284339
2044
chúng ta cũng có thể thấy được nhiều thứ
04:58
about theirhọ breathingthở patternsmẫu,
smallnhỏ bé facialda mặt expressionsbiểu thức.
92
286383
3529
như nhịp thở, những biểu hiện nhỏ
trên mặt.
05:01
Maybe we could use those motionschuyển động
93
289912
1625
Có thể dùng những chuyển động này
05:03
to tell us something about
our thoughtssuy nghĩ or our emotionscảm xúc.
94
291537
3154
để cho ta biết về suy nghĩ và cảm xúc.
05:06
We can alsocũng thế magnifyphóng đại smallnhỏ bé
mechanicalcơ khí movementsphong trào,
95
294691
3255
Chúng ta có thể phóng đại chuyển động
cơ học,
05:09
like vibrationsrung động in enginesđộng cơ,
96
297946
1555
như dao động của động cơ,
05:11
that can help engineersKỹ sư detectphát hiện
and diagnosechẩn đoán machinerymáy móc problemscác vấn đề,
97
299501
3692
điều đó có thể giúp kỹ sư xác định và
chuẩn đoán vấn đề của thiết bị,
05:15
or see how our buildingscác tòa nhà and structurescấu trúc
swaylắc lư in the windgió and reactphản ứng to forceslực lượng.
98
303193
4738
hoặc xem các toà nhà và công trình lắc lư
trong gió và phản ứng với lực tác động.
05:19
Those are all things that our societyxã hội
knowsbiết how to measuređo in variousnhiều wayscách,
99
307931
4581
Những thứ đó xã hội chúng ta biết nhiều
cách khác để đo,
05:24
but measuringđo lường those motionschuyển động is one thing,
100
312512
2453
nhưng đo những chuyển động cũng là
một cách,
05:26
and actuallythực ra seeingthấy those
motionschuyển động as they happenxảy ra
101
314965
2276
thực tế, xem những chuyển động khi chúng
diễn ra
05:29
is a wholetoàn thể differentkhác nhau thing.
102
317241
2554
là một việc hoàn toàn khác.
05:31
And ever sincekể từ we discoveredphát hiện ra
this newMới technologyCông nghệ,
103
319795
3041
Và từ khi chúng tôi tìm ra công nghệ này,
05:34
we madethực hiện our code availablecó sẵn onlineTrực tuyến so that
othersKhác could use and experimentthí nghiệm with it.
104
322836
3953
chúng tôi đưa chúng lên mạng để người khác
có thể dùng và trải nghiệm.
05:38
It's very simpleđơn giản to use.
105
326789
1875
Nó rất dễ sử dụng.
05:40
It can work on your ownsở hữu videosvideo.
106
328664
2044
Nó có thể chạy trên video của các bạn.
05:42
Our collaboratorscộng tác viên at QuantaLượng tử ResearchNghiên cứu
even createdtạo this nicetốt đẹp websitetrang mạng
107
330708
3193
Cộng tác viên của chúng tôi ở Quanta
Research còn tạo một trang web
05:45
where you can uploadtải lên your videosvideo
and processquá trình them onlineTrực tuyến,
108
333901
2678
Nơi bạn có thể đăng video và thực hiện
chúng trực tuyến,
05:48
so even if you don't have any experiencekinh nghiệm
in computermáy vi tính sciencekhoa học or programminglập trình,
109
336579
3816
thậm chí bạn không có kinh nghiệm làm việc
với công nghệ thông tin hay lập trình,
05:52
you can still very easilydễ dàng experimentthí nghiệm
with this newMới microscopekính hiển vi.
110
340395
2936
bạn vẫn có thể trải nghiệm dễ dàng
với kính hiển vi mới này.
05:55
And I'd like to showchỉ you
just a couplevợ chồng of examplesví dụ
111
343331
2404
Và tôi muốn cho quý vị xem một số ví dụ
05:57
of what othersKhác have donelàm xong with it.
112
345735
2735
những gì mà mọi người làm với nó.
06:00
So this videovideo was madethực hiện by
a YouTubeYouTube userngười dùng calledgọi là TamezTamez85.
113
348470
5317
Video này làm bởi người dùng Youtube
có tên Tamez85.
06:05
I don't know who that userngười dùng is,
114
353787
1463
Tôi không biết người này,
06:07
but he, or she, used our code
115
355250
2345
nhưng anh ấy hoặc cô ấy sử dụng
mã của chúng tôi
06:09
to magnifyphóng đại smallnhỏ bé bellybụng
movementsphong trào duringsuốt trong pregnancymang thai.
116
357595
3715
để phóng đại những chuyển động nhỏ ở bụng
trong quá trình mang thai.
06:13
It's kindloại of creepyrùng rợn.
117
361310
1602
Hơi nổi da gà.
06:14
(LaughterTiếng cười)
118
362912
1613
(Tiếng cười)
06:16
People have used it to magnifyphóng đại
pulsingđập veinstĩnh mạch in theirhọ handstay.
119
364525
4961
Mọi người dùng nó để phóng đại mạch ở tay.
06:21
And you know it's not realthực sciencekhoa học
unlesstrừ khi you use guineaguinea pigslợn,
120
369486
3782
Và bạn biết đây không phải là khoa học
thực sự nếu bạn không sử dụng con Bọ,
06:25
and apparentlydường như this guineaguinea pigcon lợn
is calledgọi là TiffanyTiffany,
121
373268
3390
và có vẻ như chú Bọ này tên là Tiffany
06:28
and this YouTubeYouTube userngười dùng claimstuyên bố
it is the first rodentđộng vật gặm nhấm on EarthTrái đất
122
376658
2949
chủ video cho rằng nó loài động vật
gặm nhấm đầu tiên trái đất
06:31
that was motion-magnifiedphóng đại chuyển động.
123
379607
2688
được phóng đại chuyển động .
06:34
You can alsocũng thế do some artnghệ thuật with it.
124
382295
2188
Bạn có thể làm nó nghệ thuật hơn.
06:36
So this videovideo was sentgởi to me
by a designthiết kế studentsinh viên at YaleĐại học Yale.
125
384483
3018
Video được gửi từ một sinh viên
chuyên ngành thiết kế ở Yale.
06:39
She wanted to see
if there's any differenceSự khác biệt
126
387501
2137
Cô ấy muốn xem xem có bất kì khác biệt gì
06:41
in the way her classmatesbạn cùng lớp movedi chuyển.
127
389638
1522
trong cử động của bạn cùng lớp
06:43
She madethực hiện them all standđứng still,
and then magnifiedphóng to theirhọ motionschuyển động.
128
391160
4209
Cô yêu cầu họ đứng yên sau đó phóng đại
chuyển động của họ.
06:47
It's like seeingthấy
still picturesnhững bức ảnh come to life.
129
395369
3378
Giống như xem những bức ảnh tĩnh trở nên
sống động.
06:50
And the nicetốt đẹp thing with
all those examplesví dụ
130
398747
2433
Và điều tuyệt vời với những ví dụ trên
06:53
is that we had nothing to do with them.
131
401180
2296
là chúng tôi không có gì để làm với chúng.
06:55
We just providedcung cấp this newMới tooldụng cụ,
a newMới way to look at the worldthế giới,
132
403476
3854
Chúng tôi chỉ cung cấp công cụ mới,
cách nhìn thế giới mới,
06:59
and then people find other interestinghấp dẫn,
newMới and creativesáng tạo wayscách of usingsử dụng it.
133
407330
5132
sau đó mọi người thấy những cách sử dụng
thú vị, mới và sáng tạo hơn.
07:04
But we didn't stop there.
134
412462
1764
Nhưng chúng tôi không dừng lại ở đó.
07:06
This tooldụng cụ not only allowscho phép us
to look at the worldthế giới in a newMới way,
135
414226
3251
Công cụ này không chỉ cho phép chúng ta
nhìn thế giới theo cách mới,
07:09
it alsocũng thế redefinesđịnh nghĩa lại what we can do
136
417477
2368
nó còn xác định lại việc chúng ta
có thể làm
07:11
and pushesđẩy the limitsgiới hạn of what
we can do with our camerasmáy ảnh.
137
419845
3181
đẩy lùi giới hạn của những việc
chúng ta có thể làm với máy quay.
07:15
So as scientistscác nhà khoa học, we startedbắt đầu wonderingtự hỏi,
138
423026
2229
Như những nhà khoa học, chúng bắt đầu
tự hỏi,
07:17
what other typesloại of physicalvật lý phenomenahiện tượng
producesản xuất tinynhỏ bé motionschuyển động
139
425255
3785
hiện tượng vật lý nào nữa cũng tạo
ra những chuyển động nhỏ
07:21
that we could now use
our camerasmáy ảnh to measuređo?
140
429040
2903
mà chúng tôi có thể dùng máy quay để đo?
07:23
And one suchnhư là phenomenonhiện tượng
that we focusedtập trung on recentlygần đây is soundâm thanh.
141
431943
4001
Một trong những hiện tượng mà chúng tôi
tập trung nghiên cứu gần đây là âm thanh.
07:27
SoundÂm thanh, as we all know,
is basicallyvề cơ bản changesthay đổi
142
435944
2105
Âm thanh, như chúng ta biết là thay đổi
07:30
in airkhông khí pressuresức ép that
traveldu lịch throughxuyên qua the airkhông khí.
143
438049
2183
trong khí áp khi
di chuyển trong không khí.
07:32
Those pressuresức ép wavessóng biển hitđánh objectscác đối tượng
and they createtạo nên smallnhỏ bé vibrationsrung động in them,
144
440232
3621
Những sóng áp suất va vào vật và tạo ra
cho chúng những rung động nhỏ,
07:35
which is how we hearNghe
and how we recordghi lại soundâm thanh.
145
443853
2532
đấy là cách ta nghe và ghi lại âm thanh.
07:38
But it turnslượt out that soundâm thanh
alsocũng thế producessản xuất visualtrực quan motionschuyển động.
146
446385
3668
Nhưng thực tế, âm thanh cũng có thể
tạo ra những chuyển động thấy được.
07:42
Those are motionschuyển động
that are not visiblecó thể nhìn thấy to us
147
450053
2833
Chúng là những chuyển động
ta không thể thấy
07:44
but are visiblecó thể nhìn thấy to a cameraMáy ảnh
with the right processingChế biến.
148
452886
3001
nhưng máy quay có thể thấy với xử lý đúng.
07:47
So here are two examplesví dụ.
149
455887
1573
Đây là hai ví dụ.
07:49
This is me demonstratingthể hiện
my great singingca hát skillskỹ năng.
150
457460
2614
Đây là tôi biểu diễn ra năng ca hát
tuyệt vời của mình.
07:53
(SingingCa hát)
151
461064
1634
(tiếng hát)
07:54
(LaughterTiếng cười)
152
462698
1436
(tiếng cười)
07:56
And I tooklấy a high-speedtốc độ cao videovideo
of my throathọng while I was hummingồn ào.
153
464134
2986
Và tôi quay video tốc độ cao cổ họng
của mình khi hát nho nhỏ
07:59
Again, if you starenhìn chằm chằm at that videovideo,
154
467120
1764
Một lần nữa nếu bạn chăm chú
nhìn vào video,
08:00
there's not too much
you'llbạn sẽ be ablecó thể to see,
155
468884
2076
bạn sẽ không thể thấy gì nhiều
08:02
but onceMột lần we magnifyphóng đại the motionschuyển động 100 timeslần,
we can see all the motionschuyển động and ripplesgợn sóng
156
470960
4332
nhưng khi chúng tôi phóng đại lên 100 lần,
chúng ta có thể thấy chuyển động gợn nhỏ
08:07
in the neckcái cổ that are involvedcó tính liên quan
in producingsản xuất the soundâm thanh.
157
475292
3274
ở phần cổ tham gia vào việc tạo âm thanh.
08:10
That signaltín hiệu is there in that videovideo.
158
478566
2740
Tín hiệu ở đó trong video.
08:13
We alsocũng thế know that singersca sĩ
can breakphá vỡ a winerượu nho glassly
159
481306
2670
Chúng ta biết rằng ca sĩ có thể làm vỡ
cốc rượu
08:15
if they hitđánh the correctchính xác notechú thích.
160
483976
1463
nếu ngân đúng nốt.
08:17
So here, we're going to playchơi a notechú thích
161
485439
1765
Vậy, chúng tôi chuẩn bị chơi một nốt
08:19
that's in the resonancecộng hưởng
frequencytần số of that glassly
162
487204
2526
trong tần số sóng cộng hưởng với chiếc cốc
08:21
throughxuyên qua a loudspeakerloa that's nextkế tiếp to it.
163
489730
2048
qua một loa đặt cạnh nó.
08:23
OnceMột lần we playchơi that notechú thích
and magnifyphóng đại the motionschuyển động 250 timeslần,
164
491778
4419
Khi chúng tôi chơi nốt nhạc và phóng đại
250 lần,
08:28
we can very clearlythông suốt see
how the glassly vibratesrung động
165
496197
2338
chúng ta có thể thấy chiếc cốc rung
thế nào
08:30
and resonatescộng hưởng in responsephản ứng to the soundâm thanh.
166
498535
3570
và cộng hưởng với âm thanh.
08:34
It's not something you're used
to seeingthấy everymỗi day.
167
502105
2420
Đây không phải là những gì bạn thường thấy
08:36
But this madethực hiện us think.
It gaveđưa ra us this crazykhùng ideaý kiến.
168
504525
3529
nhưng nó làm chúng ta suy nghĩ.
Nó cho chúng ta ý tưởng điên rồ này.
08:40
Can we actuallythực ra invertđảo ngược this processquá trình
and recoverbình phục soundâm thanh from videovideo
169
508054
5608
Chúng ta có thể đảo ngược quá trình này
tái tạo lại âm thanh từ video
08:45
by analyzingphân tích the tinynhỏ bé vibrationsrung động
that soundâm thanh wavessóng biển createtạo nên in objectscác đối tượng,
170
513662
4035
bằng việc phân tích những rung động nhỏ
được tạo ra bởi sóng âm thanh
08:49
and essentiallybản chất convertđổi those
back into the soundsâm thanh that producedsản xuất them.
171
517697
4777
và chuyển được trở lại thành âm thanh
tạo ra chúng.
08:54
In this way, we can turnxoay
everydaymỗi ngày objectscác đối tượng into microphonesMicro.
172
522474
4457
Theo cách này, chúng ta có thể biến những
vật thường ngày thành máy thu âm.
08:58
So that's exactlychính xác what we did.
173
526931
2232
Đó chính xác là những gì chúng tôi đã làm.
09:01
So here'sđây là an emptytrống bagtúi of chipskhoai tây chiên
that was lyingnói dối on a tablebàn,
174
529163
2816
Đây là một cái túi bim bim rỗng
nằm trên bàn,
09:03
and we're going to turnxoay that
bagtúi of chipskhoai tây chiên into a microphonemicrophone
175
531979
2825
và chúng tôi sẽ biến nó thành máy ghi âm
09:06
by filmingquay phim it with a videovideo cameraMáy ảnh
176
534804
1591
bằng cách quay lại nó bằng camera
09:08
and analyzingphân tích the tinynhỏ bé motionschuyển động
that soundâm thanh wavessóng biển createtạo nên in it.
177
536395
3228
và phân tích những chuyển động nhỏ mà sóng
âm thanh tạo nên.
09:11
So here'sđây là the soundâm thanh
that we playedchơi in the roomphòng.
178
539623
2796
Đây là âm thanh chúng tôi đã bật
trong phòng.
09:14
(MusicÂm nhạc: "MaryMary Had a Little LambThịt cừu")
179
542419
4434
(nhạc "Mary Had a Little Lamb")
09:22
And this is a high-speedtốc độ cao videovideo
we recordedghi lại of that bagtúi of chipskhoai tây chiên.
180
550007
3025
Và đây là video tốc độ cao mà chúng tôi
quay chiếc túi.
09:25
Again it's playingđang chơi.
181
553032
1274
Và chơi lần nữa.
09:26
There's no chancecơ hội you'llbạn sẽ be ablecó thể
to see anything going on in that videovideo
182
554306
3342
Bạn không thể nhìn thấy gì trong video này
09:29
just by looking at it,
183
557648
1058
chỉ bằng cách nhìn vào nó,
09:30
but here'sđây là the soundâm thanh we were ablecó thể
to recoverbình phục just by analyzingphân tích
184
558706
2984
nhưng đây là âm thanh chúng tôi có thể
khôi phục bởi phân tích
09:33
the tinynhỏ bé motionschuyển động in that videovideo.
185
561690
2183
chuyển động nhỏ trong video.
09:35
(MusicÂm nhạc: "MaryMary Had a Little LambThịt cừu")
186
563873
2809
(nhạc "Mary Had a Little Lamb")
09:52
I call it -- Thank you.
187
580985
1486
Tôi gọi nó là -- Cảm ơn
09:54
(ApplauseVỗ tay)
188
582471
5225
(vỗ tay)
10:01
I call it the visualtrực quan microphonemicrophone.
189
589878
2345
Tôi gọi nó là may ghi âm bằng hình ảnh.
10:04
We actuallythực ra extracttrích xuất audioâm thanh signalstín hiệu
from videovideo signalstín hiệu.
190
592223
3390
Chúng ta có thể tách tín hiệu âm từ
tín hiệu hình.
10:07
And just to give you a sensegiác quan
of the scaletỉ lệ of the motionschuyển động here,
191
595613
3181
Để quý vị cảm nhận được mức độ chuyển
động ở đây,
10:10
a prettyđẹp loudto tiếng soundâm thanh will causenguyên nhân that bagtúi
of chipskhoai tây chiên to movedi chuyển lessít hơn than a micrometerPanme đo.
192
598799
5336
âm thanh rất lớn sẽ khiến cho cái túi
chuyển động ít hơn micro-met.
10:16
That's one thousandththousandth of a millimetermilimet.
193
604135
2739
Là một phần nghìn của mm.
10:18
That's how tinynhỏ bé the motionschuyển động are
that we are now ablecó thể to pullkéo out
194
606874
3561
Chuyển động nhỏ đến như thế và bây giờ
chúng ta có thể lôi chúng ra
10:22
just by observingquan sát how lightánh sáng
bouncestrả lại off objectscác đối tượng
195
610435
3243
chỉ bằng cách quan sát cách ánh sáng
bật ra khỏi vật thể
10:25
and getsđược recordedghi lại by our camerasmáy ảnh.
196
613678
2136
và thu được bởi máy quay của chúng tôi.
10:27
We can recoverbình phục soundsâm thanh
from other objectscác đối tượng, like plantscây.
197
615814
3250
Chúng tôi có thể tái hiện tại âm thanh
từ những vật khác như cây cối.
10:31
(MusicÂm nhạc: "MaryMary Had a Little LambThịt cừu")
198
619064
6316
(nhạc "Mary Had a Little Lamb")
10:39
And we can recoverbình phục speechphát biểu as well.
199
627214
1997
Chúng ta cũng có thể tạo lại đoạn diễn văn
10:41
So here'sđây là a personngười speakingnói in a roomphòng.
200
629211
2577
Đây là một người đang nói trong phòng.
10:43
VoiceGiọng nói: MaryMary had a little lambthịt cừu
whose fleecefleece was whitetrắng as snowtuyết,
201
631788
4203
Giọng nói: Mary đã có một chú cừu nhỏ
có lông trắng như tuyết,
10:47
and everywheremọi nơi that MaryMary wentđã đi,
that lambthịt cừu was sure to go.
202
635991
4230
và bất kì đâu Mary tới, chú cừu chắc chắn
sẽ theo sau.
10:52
MichaelMichael RubinsteinRubinstein: And here'sđây là
that speechphát biểu again recoveredphục hồi
203
640221
2759
Michael Rubinstein: Đây là đoạn
âm thanh được tạo lại
10:54
just from this videovideo
of that sametương tự bagtúi of chipskhoai tây chiên.
204
642980
3274
chỉ từ video quay cùng một chiếc vỏ
bim bim.
10:58
VoiceGiọng nói: MaryMary had a little lambthịt cừu
whose fleecefleece was whitetrắng as snowtuyết,
205
646254
4831
Tiếng nói: Mary đã có một chú cừu nhỏ
có lông trắng như tuyết,
11:03
and everywheremọi nơi that MaryMary wentđã đi,
that lambthịt cừu was sure to go.
206
651085
4859
và bất kì đâu Mary tới, chú cừu chắc chắn
sẽ theo sau.
11:07
MRMR: We used "MaryMary Had a Little LambThịt cừu"
207
655944
2346
Michael Rubinstein: Chúng tôi sử dụng
"Mary had a little lamb"
11:10
because those are said to be
the first wordstừ ngữ
208
658290
2123
bởi vì đây là những từ đầu tiên
11:12
that ThomasThomas EdisonEdison spokenói
into his phonographMáy quay đĩa in 1877.
209
660413
4161
mà Thomas Edison nói vào chiếc máy hát
năm 1877.
11:16
It was one of the first soundâm thanh
recordingghi âm devicesthiết bị in historylịch sử.
210
664574
3228
Đấy là công cụ ghi âm đầu tiên
trong lịch sử.
11:19
It basicallyvề cơ bản directedđạo diễn the soundsâm thanh
ontotrên a diaphragmcơ hoành
211
667802
3327
Nó cơ bản đưa âm thanh lên một màng chắn
11:23
that vibratedrung a needlecây kim that essentiallybản chất
engravedkhắc the soundâm thanh on tinfoiltinfoil
212
671129
4079
màng này rung một cây kim khắc âm thanh
lên giấy thiếc
11:27
that was wrappedbọc around the cylinderhình trụ.
213
675208
2275
được bọc xung quanh một ống trụ.
11:29
Here'sĐây là a demonstrationtrình diễn of recordingghi âm and
replayingphát lại soundâm thanh with Edison'sCủa Edison phonographMáy quay đĩa.
214
677483
5943
Đây là mô phỏng của thu âm và phát lại
âm thanh với máy hát của Edison.
11:35
(VideoVideo) VoiceGiọng nói: TestingThử nghiệm,
testingthử nghiệm, one two threesố ba.
215
683426
3020
(Video) Giọng nói: đang thử, đang thử, một
hai ba.
11:38
MaryMary had a little lambthịt cừu
whose fleecefleece was whitetrắng as snowtuyết,
216
686446
3413
Mary đã có một chú cừu nhỏ
có lông trắng như tuyết,
11:41
and everywheremọi nơi that MaryMary wentđã đi,
the lambthịt cừu was sure to go.
217
689859
3669
và bất kì đâu Mary tới, chú cừu chắc chắn
sẽ theo sau.
11:45
TestingThử nghiệm, testingthử nghiệm, one two threesố ba.
218
693528
2740
Đang thử, đang thử, một hai ba.
11:48
MaryMary had a little lambthịt cừu
whose fleecefleece was whitetrắng as snowtuyết,
219
696268
4156
Mary đã có một chú cừu nhỏ
có lông trắng như tuyết,
11:52
and everywheremọi nơi that MaryMary wentđã đi,
the lambthịt cừu was sure to go.
220
700424
5224
và bất kì đâu Mary tới, chú cừu chắc chắn
sẽ theo sau.
11:57
MRMR: And now, 137 yearsnăm latermột lát sau,
221
705648
4017
MR: và bây giờ, sau 137 năm,
12:01
we're ablecó thể to get soundâm thanh
in prettyđẹp much similargiống qualityphẩm chất
222
709665
4087
chúng ta có thể thu được âm thanh một cách
tương tự
12:05
but by just watchingxem objectscác đối tượng
vibratebaùo rung to soundâm thanh with camerasmáy ảnh,
223
713752
4079
nhưng chỉ bằng việc xem vật chuyển động
bởi âm thanh với máy quay,
12:09
and we can even do that when the cameraMáy ảnh
224
717831
1934
chúng ta vẫn làm được
khi máy quay
12:11
is 15 feetđôi chân away from the objectvật,
behindphía sau soundproofcách âm glassly.
225
719765
4234
cách vật 15 feet, sau lớp kính cách âm.
12:15
So this is the soundâm thanh that we were
ablecó thể to recoverbình phục in that casetrường hợp.
226
723999
3220
Và đây là âm thanh chúng tôi thu lại được
trong trường hợp này.
12:19
VoiceGiọng nói: MaryMary had a little lambthịt cừu
whose fleecefleece was whitetrắng as snowtuyết,
227
727219
5294
Mary đã có một chú cừu nhỏ
có lông trắng như tuyết,
12:24
and everywheremọi nơi that MaryMary wentđã đi,
the lambthịt cừu was sure to go.
228
732513
4759
và bất kì đâu Mary tới, chú cừu chắc chắn
sẽ theo sau.
12:29
MRMR: And of coursekhóa học, surveillancegiám sát is
the first applicationứng dụng that comesđến to mindlí trí.
229
737404
3630
Và tất nhiên, theo dõi là ứng dụng
đầu tiên được nghĩ tới.
12:33
(LaughterTiếng cười)
230
741034
2995
(Tiếng cười)
12:36
But it mightcó thể actuallythực ra be usefulhữu ích
for other things as well.
231
744029
4056
Nhưng nó cũng có thể hữu dụng cho những
việc khác.
12:40
Maybe in the futureTương lai, we'lltốt be ablecó thể
to use it, for examplethí dụ,
232
748085
2840
Có thể trong tương lai, ta sử dụng nó,
ví dụ như,
12:42
to recoverbình phục soundâm thanh acrossbăng qua spacekhông gian,
233
750925
2252
để lấy được âm thanh qua vũ trụ,
12:45
because soundâm thanh can't traveldu lịch
in spacekhông gian, but lightánh sáng can.
234
753177
3576
bởi vì âm thanh không thể truyền qua
vũ trụ, nhưng ánh sáng có thể.
12:48
We'veChúng tôi đã only just begunbắt đầu exploringkhám phá
235
756753
2404
Chúng tôi mới chỉ bắt đầu khám phá
12:51
other possiblekhả thi usessử dụng
for this newMới technologyCông nghệ.
236
759157
3019
những ứng dụng khác cho công nghệ mới này.
12:54
It letshãy us see physicalvật lý processesquy trình
that we know are there
237
762176
2832
nó cho ta thấy những quá trình
vật lý mà ta biết nó ở đó
12:57
but that we'vechúng tôi đã never been ablecó thể
to see with our ownsở hữu eyesmắt untilcho đến now.
238
765008
3556
nhưng cho đến bây giờ chưa bao giờ
có thể nhìn bằng mắt thường.
13:00
This is our teamđội.
239
768564
1204
Đây là nhóm chúng tôi.
13:01
Everything I showedcho thấy you todayhôm nay
is a resultkết quả of a collaborationhợp tác
240
769768
2879
Những gì tôi chỉ ra hôm nay là kết quả
của sợ hợp tác
13:04
with this great groupnhóm
of people you see here,
241
772647
2191
với nhóm người tuyệt vời mà quý vị thấy
ở đây,
13:06
and I encouragekhuyến khích you and welcomechào mừng you
to checkkiểm tra out our websitetrang mạng,
242
774838
3167
tôi khuyến khích và hoan nghênh quý vị vào
trang web của chúng tôi,
13:10
try it out yourselfbản thân bạn,
243
778005
1446
tự mình trải nghiệm,
13:11
and jointham gia us in exploringkhám phá
this worldthế giới of tinynhỏ bé motionschuyển động.
244
779451
2972
và cùng chúng tôi khám phá thế giới của
những chuyển động nhỏ.
13:14
Thank you.
245
782423
1625
Cảm ơn.
13:16
(ApplauseVỗ tay)
246
784048
1254
(Vỗ tay)
Translated by Duong Bui
Reviewed by Thi Minh Phuong Chu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Rubinstein - Research scientist, Google
Computer scientist Michael Rubinstein and his team have developed a "motion microscope" that can show video footage of barely perceivable movements, like breaths and heartbeats.

Why you should listen

Michael Rubinstein zooms in on what we can't see and mangnifies it by thirty or a hundred times. His "motion microscope," developed at MIT with Microsoft and Quanta Research, picks up on subtle motion and color changes in videos and blows them up for the naked eye to see. The result: fun, cool, creepy videos.

Rubinstein is a research scientist at a new Cambridge-based Google lab for computer vision research. He has a PhD in computer science and electrical engineering from MIT.

More profile about the speaker
Michael Rubinstein | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee