ABOUT THE SPEAKER
Nathalie Cabrol - Planetary explorer
To determine how life might persist on Mars, Nathalie Cabrol explores one of Earth’s most extreme environments: high-elevation Andean lakes and deserts.

Why you should listen

While hunting for life in the fragile biomes of the Andes, Nathalie Cabrol has braved earthquakes, set a diving record and gathered data on the threats faced by mountain ecosystems in the face of climate change.

But Cabrol’s eyes are always fixed on Mars, which may have once had a climate similar to Earth’s mountain deserts. As a science team member for NASA, Cabrol helps design interplanetary experiments for the Martian Spirit rover, and researches new technologies for future missions to Mars and beyond.

More profile about the speaker
Nathalie Cabrol | Speaker | TED.com
TED2015

Nathalie Cabrol: How Mars might hold the secret to the origin of life

Nathalie Cabrol: Cách sao Hỏa giữ bí mật về nguồn gốc sự sống

Filmed:
1,261,913 views

Trong khi chúng ta thích tưởng tượng ra một chủng người bé nhỏ màu xanh, thì sự sống trên những hành tinh khác lại thể hiện dưới dạng vi sinh. Nathalie Cabrol, nhà nghiên cứu hành tinh đưa chúng ta vào trong cuộc tìm kiếm vi sinh vật trên sao Hỏa, cuộc săn tìm khác với điều ta hay tưởng tượng dẫn chúng ta đến những vùng hồ hoang vắng trên dãy Andes. Môi trường cực kỳ khắc nghiệt này - với khí quyển mỏng và đất nóng cháy - rất giống với bề mặt sao Hỏa cách đây chừng 3,5 tỷ năm. Cách thức mà vi sinh vật ở đây thích nghi để tồn tại có thể chỉ cho chúng ta nơi để tìm kiếm vi sinh vật trên sao Hỏa - và có thể giúp chúng ta hiểu tại sao có loài vi sinh đạt đến nền văn minh mà số khác lại lại phải diệt vong.
- Planetary explorer
To determine how life might persist on Mars, Nathalie Cabrol explores one of Earth’s most extreme environments: high-elevation Andean lakes and deserts. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Well, you know, sometimesđôi khi
0
765
1511
Như bạn biết, đôi khi
00:14
the mostphần lớn importantquan trọng things come
in the smallestnhỏ nhất packagesgói.
1
2276
2982
những thứ quan trọng nhất lại
đến từ những việc nhỏ bé nhất.
00:17
I am going to try to convincethuyết phục you,
in the 15 minutesphút I have,
2
5258
3589
Trong 15 phút này,
tôi cố gắng thuyết phục bạn,
00:20
that microbesvi khuẩn have a lot to say
about questionscâu hỏi suchnhư là as,
3
8847
4253
rằng liên quan đến vi sinh vật
chúng ta có nhiều thứ để hỏi như
00:25
"Are we alonemột mình?"
4
13100
1898
"Chúng ta có đơn độc không?"
00:26
and they can tell us more about
not only life in our solarhệ mặt trời systemhệ thống
5
14998
5225
và chúng có thể nói cho ta
về sự sống không chỉ trong Hệ Mặt Trời
00:32
but alsocũng thế maybe beyondvượt ra ngoài,
6
20223
1877
mà còn trong phần vũ trụ bao la,
00:34
and this is why I am trackingtheo dõi them down
in the mostphần lớn impossibleKhông thể nào placesnơi on EarthTrái đất,
7
22100
5297
đó là lí do tôi theo dõi chúng trong
những nơi khó đến nhất trên Trái Đất,
00:39
in extremecực environmentsmôi trường where conditionsđiều kiện
8
27397
2369
trong môi trường vô cùng khắc nghiệt ở đó
00:41
are really pushingđẩy them
to the brinkbờ sông of survivalSự sống còn.
9
29766
2684
điều kiện sống đẩy chúng
đến bờ vực của sống còn.
00:44
ActuallyTrên thực tế, sometimesđôi khi me too,
when I'm tryingcố gắng to followtheo them too closegần.
10
32450
3254
Đôi lúc tôi cũng gây khó cho chúng,
khi tiếp cận chúng quá gần.
00:47
But here'sđây là the thing:
11
35704
1817
Nhưng đây là điều chúng ta biết:
00:49
We are the only advancednâng cao civilizationnền văn minh
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
12
37521
5613
Chỉ có con người chúng ta đạt đến văn minh
trong Hệ Mặt Trời,
00:55
but that doesn't mean that there is
no microbialvi khuẩn life nearbygần đó.
13
43134
3744
điều đó không có nghĩa là không có
sự sống vi sinh trong vũ trụ quanh ta.
00:58
In factthực tế, the planetsnhững hành tinh
and moonsmặt trăng you see here
14
46878
3785
Thật vậy, các hành tinh
và vệ tinh chúng ta thấy đây
01:02
could hostchủ nhà life -- all of them --
and we know that,
15
50663
3970
có thể chứa sự sống -- tất cả chúng --
và chúng ta biết rằng
01:06
and it's a strongmạnh possibilitykhả năng.
16
54633
2849
khả năng đó rất cao.
01:09
And if we were going to find life
on those moonsmặt trăng and planetsnhững hành tinh,
17
57482
4653
Nếu chúng ta tìm thấy sự sống
trên những vệ tinh và hành tinh này,
01:14
then we would answercâu trả lời questionscâu hỏi suchnhư là as,
18
62135
3016
có lẽ khi đó ta sẽ trả lời câu hỏi như,
01:17
are we alonemột mình in the solarhệ mặt trời systemhệ thống?
19
65151
2136
có phải ta đơn độc trong Hệ Mặt Trời?
01:19
Where are we comingđang đến from?
20
67287
1969
Chúng ta đến từ đâu?
01:21
Do we have familygia đình in the neighborhoodkhu vực lân cận?
21
69256
2977
Nhân loại có người hàng xóm không?
01:24
Is there life beyondvượt ra ngoài our solarhệ mặt trời systemhệ thống?
22
72233
3924
Có sự sống bên ngoài Hệ Mặt Trời không?
01:28
And we can askhỏi all those questionscâu hỏi
because there has been a revolutionCuộc cách mạng
23
76157
4087
Và ta có thể đặt tất cả các câu hỏi trên
bởi vì đã có một đột phát
01:32
in our understandinghiểu biết
of what a habitableở được planethành tinh is,
24
80244
4276
trong nhận thức của chúng ta
về một hành tinh có thể sống được,
01:36
and todayhôm nay, a habitableở được planethành tinh is a planethành tinh
25
84520
3340
và ngày nay, hành tinh có thể
sống được là hành tinh
01:39
that has a zonevùng where
waterNước can stayở lại stableổn định,
26
87860
4333
có khu vực có thể giữ nước ổn định,
01:44
but to me this is a horizontalngang
definitionĐịnh nghĩa of habitabilityhabitability,
27
92193
3729
theo tôi đó là định nghĩa theo chiều ngang
về khả năng có sự sống.
01:47
because it involvesliên quan a distancekhoảng cách to a starngôi sao,
28
95922
2275
bởi nó bao gồm khoảng cách đến
một ngôi sao,
01:50
but there is anotherkhác
dimensionkích thước to habitabilityhabitability,
29
98197
2972
nhưng có một chiều kích khác cho
khả năng có sự sống,
01:53
and this is a verticaltheo chiều dọc dimensionkích thước.
30
101169
2181
có thể xem là chiều dọc.
01:55
Think of it as
31
103840
3687
Đó là
01:59
conditionsđiều kiện in the subsurfacedưới bề mặt of a planethành tinh
where you are very farxa away from a sunmặt trời,
32
107527
6683
điều kiện bên dưới bề mặt của một
hành tinh nơi không có tia sáng mặt trời,
02:06
but you still have waterNước,
energynăng lượng, nutrientschất dinh dưỡng,
33
114210
3143
nhưng vẫn có nước,
có năng lượng, chất dinh dưỡng,
02:09
which for some of them meanscó nghĩa foodmón ăn,
34
117353
1951
một số trong chúng có thể là thức ăn,
02:11
and a protectionsự bảo vệ.
35
119304
1903
và cũng là nơi ẩn nấp.
02:13
And when you look at the EarthTrái đất,
36
121207
2044
Khi nhìn vào Trái Đất,
02:15
very farxa away from any sunlightánh sáng mặt trời,
deepsâu in the oceanđại dương,
37
123251
4545
nơi không có ánh sáng Mặt Trời,
sâu trong lòng đại dương,
02:19
you have life thrivingphát triển mạnh
38
127796
1869
vẫn có sự sống phát triển
02:21
and it usessử dụng only chemistryhóa học
for life processesquy trình.
39
129665
4011
quá trình sống chỉ là quá trình hóa học.
02:25
So when you think of it
at that pointđiểm, all wallsbức tường collapsesự sụp đổ.
40
133676
5650
Khi nghĩ về sự sống ở điểm đó,
tất cả mọi bức tường kiến thức đều sụp đổ.
02:31
You have no limitationshạn chế, basicallyvề cơ bản.
41
139326
2274
Cơ bản, bạn thấy không còn giới hạn.
02:33
And if you have been looking
at the headlinestiêu đề latelygần đây,
42
141600
2560
Nếu bạn quan tâm đến những
vấn đề nổi trội gần đây,
02:36
then you will see that we have
discoveredphát hiện ra a subsurfacedưới bề mặt oceanđại dương
43
144160
2960
bạn sẽ thấy rằng chúng ta đã tìm ra
đại dương ngầm
02:39
on EuropaEuropa, on GanymedeGanymede,
on EnceladusEnceladus, on TitanTitan,
44
147120
3869
ở các vệ tinh Europa, Ganymede,
Enceladus, Titan
02:42
and now we are findingPhát hiện a geyserGeyser
and hotnóng bức springslò xo on EnceladusEnceladus,
45
150989
2934
và ta tìm ra suối phun
và suối nóng ở vệ tinh Enceladus.
02:45
Our solarhệ mặt trời systemhệ thống is turningquay
into a giantkhổng lồ spaSpa.
46
153923
4055
Hệ Mặt Trời của chúng ta đang trở thành
hệ thống spa khổng lồ.
02:49
For anybodybất kỳ ai who has goneKhông còn to a spaSpa
knowsbiết how much microbesvi khuẩn like that, right?
47
157978
3886
Ai đã đi spa thì biết có nhiều
vi trùng như thế nào, đúng không?
02:53
(LaughterTiếng cười)
48
161864
1718
(Tiếng cười)
02:55
So at that pointđiểm, think alsocũng thế about MarsSao Hỏa.
49
163582
3529
Vậy hãy nghĩ về sao Hỏa.
02:59
There is no life possiblekhả thi
at the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa todayhôm nay,
50
167111
3367
Ngày nay, không thể có
sự sống trên bề mặt sau Hỏa,
03:02
but it mightcó thể still be hidingẩn undergroundngầm.
51
170478
3251
nhưng nó có thể che dấu một thế giới ngầm.
03:05
So, we have been makingchế tạo progresstiến độ
in our understandinghiểu biết of habitabilityhabitability,
52
173729
5610
Vậy, chúng ta đang dần phát
hiện ra khả năng có sự sống,
03:11
but we alsocũng thế have been makingchế tạo progresstiến độ
in our understandinghiểu biết
53
179339
2772
nhưng chúng ta cũng đang dần hiểu
03:14
of what the signatureschữ ký
of life are on EarthTrái đất.
54
182111
3576
về tính chất của sự sống trên Trái Đất.
03:17
And you can have what we call
organichữu cơ moleculesphân tử,
55
185687
2856
Và bạn có thể có
cái được gọi là phân tử hữu cơ,
03:20
and these are the bricksgạch of life,
56
188543
1927
là những viên gạch đầu tiên
của sự sống,
03:22
and you can have fossilshóa thạch,
57
190470
1880
và bạn có thể tìm thấy hóa thạch,
03:24
and you can mineralskhoáng chất, biomineralsbiominerals,
58
192350
2903
và khoáng vật, khoáng-sinh vật,
03:27
which is dueđến hạn to the reactionphản ứng
betweengiữa bacteriavi khuẩn and rocksđá,
59
195253
3390
do phản ứng giữa vi trùng và đá,
03:30
and of coursekhóa học you can have
gaseskhí in the atmospherekhông khí.
60
198643
3134
và đương nhiên, bạn có thể có
nhiều loại khí trong khí quyển.
03:33
And when you look at those
tinynhỏ bé greenmàu xanh lá algaerong
61
201777
2206
Và khi bạn nhìn những rong xanh bé xíu
03:35
on the right of the slidetrượt here,
62
203983
1951
bên phải của màn hình,
03:37
they are the directthẳng thắn descendantshậu duệ
of those who have been pumpingbơm oxygenôxy
63
205934
3516
chúng là những con cháu trực tiếp của
những cá thể cung cấp oxy
03:41
a billiontỷ yearsnăm agotrước
in the atmospherekhông khí of the EarthTrái đất.
64
209450
2393
cách đây một tỷ năm
cho khí quyển của Trái Đất.
03:43
When they did that, they poisonedngộ độc
90 percentphần trăm of the life
65
211843
2622
Lúc đó chúng cung cấp ôxy nhưng
lại đầu độc 90% sự sống
03:46
at the surfacebề mặt of the EarthTrái đất,
66
214465
1522
trên bề mặt Trái Đất,
03:47
but they are the reasonlý do why
you are breathingthở this airkhông khí todayhôm nay.
67
215987
3203
nhưng chúng lý giải tại sao
bạn đang hít thở không khí ngày nay.
03:52
But as much as our understandinghiểu biết growsmọc
of all of these things,
68
220740
5185
Dù chúng ta hiểu biết ngày
càng nhiều về chúng,
03:57
there is one questioncâu hỏi
we still cannotkhông thể answercâu trả lời,
69
225925
2926
nhưng có một câu hỏi mà
chúng ta không thể trả lời
04:00
and this is, where are we comingđang đến from?
70
228851
2275
đó là : chúng ta đến từ đâu?
04:03
And you know, it's gettingnhận được worsetệ hơn,
71
231126
1718
Và như bạn biết, còn tệ hơn nữa,
04:04
because we won'tsẽ không be ablecó thể
to find the physicalvật lý evidencechứng cớ
72
232844
3042
vì chúng ta sẽ mãi không thể tìm
ra chứng cứ vật chất
04:07
of where we are comingđang đến from
on this planethành tinh,
73
235886
2554
về nguồn gốc của mình trên hành tinh này,
04:10
and the reasonlý do beingđang is that anything that
is olderlớn hơn than fourbốn billiontỷ yearsnăm is goneKhông còn.
74
238440
5690
vì theo logic thì không có thứ gì
có tuổi hơn 4 triệu năm mà còn tồn tại.
04:16
All recordghi lại is goneKhông còn,
75
244130
1624
Mọi dấu vết đã biến mất,
04:17
erasedbị xóa by plateđĩa tectonicskiến tạo and erosionxói mòn.
76
245754
3878
bị xóa sạch bởi sự trôi
các mảng kiến tạo và xói mòn.
04:21
This is what I call the Earth'sTrái đất
biologicalsinh học horizonđường chân trời.
77
249632
3552
Đây là cái được gọi là đường chân trời
về sinh học của Trái Đất.
04:25
BeyondHơn thế nữa this horizonđường chân trời we don't know
where we are comingđang đến from.
78
253184
3483
Bên kia chân trời, chúng ta
không biết chúng ta đến từ đâu.
04:28
So is everything lostmất đi? Well, maybe not.
79
256667
2926
Vậy có phải mọi thứ đã mất?
Có lẽ là không.
04:31
And we mightcó thể be ablecó thể to find
evidencechứng cớ of our ownsở hữu origingốc
80
259593
3715
Và chúng ta có thể tìm ra
dấu vết về nguồn gốc của mình
04:35
in the mostphần lớn unlikelykhông chắc placeđịa điểm,
and this placeđịa điểm in MarsSao Hỏa.
81
263308
3111
ở một nơi mà chính chúng ta không ngờ
đó chính là ở trên sao Hỏa.
04:39
How is this possiblekhả thi?
82
267929
1491
Làm sao mà như thế được?
04:41
Well clearlythông suốt at the beginningbắt đầu
of the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
83
269420
2781
Rõ ràng là ở điểm khởi đầu
của Hệ Mặt Trời,
04:44
MarsSao Hỏa and the EarthTrái đất were bombardedném bom
by giantkhổng lồ asteroidstiểu hành tinh and cometssao chổi,
84
272201
4968
sao Hỏa và Trái Đất bị va đập bởi những
tiểu hành tinh và sao chổi khổng lồ,
04:49
and there were ejectaejecta
from these impactstác động all over the placeđịa điểm.
85
277169
3158
và có những mảnh vỡ, vụn ra từ những
va chạm còn rơi lại.
04:52
EarthTrái đất and MarsSao Hỏa keptgiữ throwingném rocksđá
at eachmỗi other for a very long time.
86
280327
3860
Trái Đất và sao Hỏa giữ những mảnh đá đó
trên bề mặt một thời gian rất dài.
04:56
PiecesMiếng of rocksđá landedhạ cánh on the EarthTrái đất.
87
284187
2043
Những mảnh đá rơi trên mặt Trái Đất.
04:58
PiecesMiếng of the EarthTrái đất landedhạ cánh on MarsSao Hỏa.
88
286230
1951
Mảnh của Trái Đất rơi trên sao Hỏa.
05:00
So clearlythông suốt, those two planetsnhững hành tinh mayTháng Năm have
been seededhạt by the sametương tự materialvật chất.
89
288181
5178
Vậy rõ ràng hai hành tinh này có thể
được ném lên mình những vật chất như nhau.
05:05
So yeah, maybe GranddadyGranddady is sittingngồi
there on the surfacebề mặt and waitingđang chờ đợi for us.
90
293359
3924
Có thể đá "Tổ" Granddady được giữ trên
bề mặt sao Hỏa và chờ chúng ta.
05:10
But that alsocũng thế meanscó nghĩa that we can go to MarsSao Hỏa
and try to find tracesdấu vết of our ownsở hữu origingốc.
91
298659
7531
Nhưng điều đó cũng có nghĩa là chúng ta có
thể đến sao Hỏa và tìm ra gốc của mình.
05:18
MarsSao Hỏa mayTháng Năm holdgiữ that secretbí mật for us.
92
306190
2252
Sao Hỏa có thể giữ bí mật của chúng ta.
05:20
This is why MarsSao Hỏa is so specialđặc biệt to us.
93
308442
2708
Đó là lý do sao Hỏa lại
trở nên đặc biệt với chúng ta.
05:23
But for that to happenxảy ra,
94
311150
2010
Nhưng để điều đó có thể thực hiện,
05:25
MarsSao Hỏa neededcần to be habitableở được
at the time when conditionsđiều kiện were right.
95
313160
5384
sao Hỏa cần trở thành nơi sống được
tại thời điểm hội tụ điều kiện thích hợp.
05:30
So was MarsSao Hỏa habitableở được?
96
318544
1856
Có phải sao Hỏa đã là nơi sống được?
05:32
We have a numbercon số of missionsnhiệm vụ
tellingnói us exactlychính xác the sametương tự thing todayhôm nay.
97
320400
3854
Chúng ta có nhiều chuyến du hành để
hôm nay nói chính xác cùng một điều.
05:36
At the time when life
appearedxuất hiện on the EarthTrái đất,
98
324254
3738
Tại lúc sự sống xuất hiện trên trái đất.
05:39
MarsSao Hỏa did have an oceanđại dương,
it had volcanoesnúi lửa, it had lakesHồ nước,
99
327992
4838
Sao Hỏa đã có một đại dương,
có các núi lửa và hồ,
05:44
and it had deltasvùng đồng bằng like the beautifulđẹp
picturehình ảnh you see here.
100
332830
2843
nó có các đồng bằng như bức tranh đẹp này.
05:47
This picturehình ảnh was sentgởi by the CuriosityTò mò
roverRover only a fewvài weekstuần agotrước.
101
335673
3787
Bức hình này được gửi từ tàu thăm dò
sao Hỏa Curiosity chỉ mới vài tuần.
05:51
It showstrình diễn the remnantstàn dư of a deltađồng bằng,
and this picturehình ảnh tellsnói us something:
102
339460
3682
Nó cho thấy vết tích của đồng bằng,
và cho chúng ta biết điều này:
05:55
waterNước was abundantdồi dào
103
343142
1954
Nước đã có rất nhiều ở đây
05:57
and stayedở lại fountingfounting at the surfacebề mặt
for a very long time.
104
345096
2661
và trở thành nguồn mạch cho bề mặt
trong thời gian dài.
05:59
This is good newsTin tức for life.
105
347757
1811
Điều này rất thích hợp cho sự sống.
06:01
Life chemistryhóa học takes a long time
to actuallythực ra happenxảy ra.
106
349568
3422
Sự sống hóa học cần nhiều thời gian
để có thể hình thành.
06:04
So this is extremelyvô cùng good newsTin tức,
107
352990
1517
Đây là thông tin cực kỳ tốt,
06:06
but does that mean that if we go there,
life will be easydễ dàng to find on MarsSao Hỏa?
108
354507
3620
nhưng có phải là nếu ta đến sao
Hỏa, thì sẽ dễ dàng tìm ra sự sống không?
06:10
Not necessarilynhất thiết.
109
358127
1883
Không dễ đâu!
06:12
Here'sĐây là what happenedđã xảy ra:
110
360010
1851
Đây là điều đã xảy ra :
06:13
At the time when life explodedphát nổ
at the surfacebề mặt of the EarthTrái đất,
111
361861
3369
Tại thời điểm sự sống bùng phát
trên bề mặt Trái Đất,
06:17
then everything wentđã đi southmiền Nam for MarsSao Hỏa,
112
365230
2139
thì mọi thứ trở nên tồi tệ cho sao Hỏa,
06:19
literallynghĩa đen.
113
367369
1532
đúng theo nghĩa đen.
06:20
The atmospherekhông khí was
strippedtước away by solarhệ mặt trời windsgió,
114
368901
3571
Lớp khí bao quanh sao Hỏa
bị gió Mặt Trời thổi đi,
06:24
MarsSao Hỏa lostmất đi its magnetospheretừ quyển,
115
372472
2303
sao Hỏa bị mất từ quyển,
06:26
and then cosmicvũ trụ raystia nắng and U.V.
bombardedném bom the surfacebề mặt
116
374775
4412
nên các tia vũ trụ và tia cực tím
tấn công vào bề mặt
06:31
and waterNước escapedtrốn thoát to spacekhông gian
and wentđã đi undergroundngầm.
117
379187
4223
nước thoát vào không gian
và ngấm xuống đất.
06:35
So if we want to be ablecó thể to understandhiểu không,
118
383410
3091
Vậy nếu chúng ta muốn hiểu
06:38
if we want to be ablecó thể to find those tracesdấu vết
of the signatureschữ ký of life
119
386501
4929
và muốn tìm thấy các dấu vết
của sự sống
06:43
at the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa, if they are there,
120
391430
2214
trên mặt sao Hỏa, nếu chúng ở đó,
06:45
we need to understandhiểu không what was
the impactva chạm of eachmỗi of these eventssự kiện
121
393644
3187
thì chúng ta cần phải hiểu các
biến cố va chạm
06:48
on the preservationbảo quản of its recordghi lại.
122
396831
3653
được lưu giữ tại chính nơi xảy ra va chạm.
06:52
Only then will we be ablecó thể
to know where those signatureschữ ký are hidingẩn,
123
400484
4830
Chỉ khi đó chúng ta mới có thể
biết các vết tích được cất giấu ở đâu,
06:57
and only then will we be ablecó thể
to sendgửi our roverRover to the right placesnơi
124
405314
3683
và chỉ khi đó chúng ta mới có thể
gửi tàu thám hiểm đến đúng nơi
07:00
where we can samplemẫu vật those rocksđá
that mayTháng Năm be tellingnói us something
125
408997
3149
để chúng ta lấy các mẫu đá
có thể kể cho chúng ta câu chuyện
07:04
really importantquan trọng about who we are,
126
412146
2716
rất quan trọng về nguồn gốc,
07:06
or, if not, maybe tellingnói us
that somewheremột vài nơi, independentlyđộc lập,
127
414862
4110
nếu không, thì chúng có thể nói cho
chúng ta một câu chuyện hoàn toàn khác:
07:10
life has appearedxuất hiện on anotherkhác planethành tinh.
128
418972
2856
sự sống xuất hiện ở một hành tinh khác.
07:13
So to do that, it's easydễ dàng.
129
421828
2508
Vậy để làm điều đó, thật là dễ.
07:16
You only need to go back
3.5 billiontỷ yearsnăm agotrước
130
424336
3558
Bạn chỉ cần đi 3,5 tỷ năm
07:19
in the pastquá khứ of a planethành tinh.
131
427894
2391
lùi vào trong quá khứ của hành tinh.
07:22
We just need a time machinemáy móc.
132
430285
2624
Chúng ta cần một máy thời gian.
07:24
EasyDễ dàng, right?
133
432909
2194
Dễ phải không?
07:27
Well, actuallythực ra, it is.
134
435103
1570
Đúng là như vậy.
07:28
Look around you -- that's planethành tinh EarthTrái đất.
135
436673
1901
Hãy nhìn xung quanh -- đó là Trái đất.
07:30
This is our time machinemáy móc.
136
438574
2044
Đây là máy thời gian của ta.
07:32
GeologistsNhà địa chất are usingsử dụng it
to go back in the pastquá khứ of our ownsở hữu planethành tinh.
137
440618
4170
Các nhà địa chất đang dùng nó để
quay lại quá khứ của hành tinh chúng ta.
07:36
I am usingsử dụng it a little bitbit differentlykhác.
138
444788
2183
Tôi cũng đang dùng nó nhưng hơi khác .
07:38
I use planethành tinh EarthTrái đất to go
in very extremecực environmentsmôi trường
139
446971
2995
Tôi dùng Trái Đất để đi
vào môi trường cực kỳ khắc nghiệt
07:41
where conditionsđiều kiện were similargiống
to those of MarsSao Hỏa
140
449966
2902
nơi đó điều kiện môi trường
giống với môi trường sao Hỏa
07:44
at the time when the climatekhí hậu changedđã thay đổi,
141
452868
1997
vào thời điểm khí hậu thay đổi,
07:46
and there I'm tryingcố gắng
to understandhiểu không what happenedđã xảy ra.
142
454865
2880
và tôi đang cố gắng hiểu
điều gì đã xảy ra.
07:49
What are the signatureschữ ký of life?
143
457745
1694
Cái gì là vết tích của sự sống?
07:51
What is left? How are we going to find it?
144
459439
2833
Cái gì còn sót lại? Làm sao chúng ta
tìm ra được chúng?
07:54
So for one momentchốc lát now
I'm going to take you with me
145
462272
3004
Vậy, tôi sẽ cùng các bạn
07:57
on a tripchuyến đi into that time machinemáy móc.
146
465276
2854
làm một cuộc hanh trình vào chiếc máy
thời gian đó.
08:00
And now, what you see here,
we are at 4,500 metersmét in the AndesAndes,
147
468130
4735
Bây giờ, các bạn thấy gì đây,
chúng ta ở 4.500 mét trong dãy Andes,
08:04
but in factthực tế we are lessít hơn than a billiontỷ
yearsnăm after the EarthTrái đất and MarsSao Hỏa formedhình thành.
148
472865
6729
thực ra, chúng ta ở thời điểm gần 1 tỷ
năm sau Trái Đất và sao Hỏa hình thành.
08:11
The EarthTrái đất and MarsSao Hỏa will have lookednhìn
prettyđẹp much exactlychính xác like that --
149
479594
3691
Trái Đất và sao Hỏa có vẽ giống thế này --
08:15
volcanoesnúi lửa everywheremọi nơi,
evaporatingbốc hơi lakesHồ nước everywheremọi nơi,
150
483285
3511
núi lửa và các hồ đang bốc hơi khắp nơi,
08:18
mineralskhoáng chất, hotnóng bức springslò xo,
151
486796
3307
suối khoáng và suối nóng,
08:22
and then you see those mounds
on the shorebờ biển of those lakesHồ nước?
152
490103
3831
bạn thấy những gò đất này
trên bờ những hồ nước này, đúng không?
08:25
Those are builtđược xây dựng by the descendantshậu duệ
of the first organismssinh vật
153
493934
3460
Những thứ này được xây dựng bởi những
hậu duệ của những sinh vật đầu tiên
08:29
that gaveđưa ra us the first fossilhóa thạch on EarthTrái đất.
154
497394
3102
cái đó cho chúng ta những hóa thạch đầu
tiên trên Trái Đất.
08:32
But if we want to understandhiểu không what's
going on, we need to go a little furtherthêm nữa.
155
500496
4059
Nhưng nếu chúng ta muốn hiểu cái gì
diễn ra, thì phải cần đi xa hơn nữa.
08:36
And the other thing about those sitesđịa điểm
156
504555
1915
Một thứ khác liên quan đến những nơi này
08:38
is that exactlychính xác like on MarsSao Hỏa
threesố ba and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm agotrước,
157
506470
3476
rất giống trên sao Hỏa
cách đây 3.5 tỷ năm,
08:41
the climatekhí hậu is changingthay đổi very fastNhanh,
and waterNước and iceNước đá are disappearingbiến mất.
158
509946
4517
đó là khí hậu thay đổi rất nhanh,
nước và băng đang biến mất.
08:46
But we need to go back to that time
when everything changedđã thay đổi on MarsSao Hỏa,
159
514463
3215
Nhưng chúng ta cần quay lại lúc
mọi thứ đang thay đổi trên sao Hỏa,
08:49
and to do that, we need to go highercao hơn.
160
517678
2083
và để làm điều đó,
chúng ta cần lên cao hơn.
08:52
Why is that?
161
520441
1417
Tại sao vậy?
08:53
Because when you go highercao hơn,
162
521858
1357
Vì khi bạn lên cao hơn,
08:55
the atmospherekhông khí is gettingnhận được thinnermỏng hơn,
it's gettingnhận được more unstablekhông ổn định,
163
523215
3122
khí quyển sẽ mỏng hơn,
và ít ổn định hơn,
08:58
the temperaturenhiệt độ is gettingnhận được coolermát,
and you have a lot more U.V. radiationsự bức xạ.
164
526337
5311
nhiệt độ lạnh hơn,
và bạn có nhiều bức xạ tia cực tím hơn.
09:03
BasicallyVề cơ bản,
165
531648
809
Về cơ bản,
09:04
you are gettingnhận được to those conditionsđiều kiện
on MarsSao Hỏa when everything changedđã thay đổi.
166
532457
4734
bạn đang đạt đến điều kiện trên sao
Hỏa vào lúc mọi thứ đang thay đổi.
09:10
So I was not promisinghứa hẹn anything about
a leisurelynhàn nhã tripchuyến đi on the time machinemáy móc.
167
538340
6497
Vậy tôi không hứa điều gì về
chuyến đi yên bình trên máy thời gian này.
09:16
You are not going to be sittingngồi
in that time machinemáy móc.
168
544837
2534
Bạn không ngồi trên chiếc máy đó.
09:19
You have to haullôi 1,000 poundsbảng
of equipmentTrang thiết bị to the summithội nghị thượng đỉnh
169
547371
3028
Bạn phải mang 1.000 pounds
dụng cụ đến đỉnh
09:22
of this 20,000-foot-chân volcanonúi lửa
in the AndesAndes here.
170
550399
3785
của núi lửa cao 20.000 foot
trong dãy Andes này.
09:26
That's about 6,000 metersmét.
171
554184
2600
Khoảng 6.000 mét.
09:28
And you alsocũng thế have to sleepngủ
on 42-degree-văn bằng slopesdốc
172
556784
3623
Và bạn cũng phải ngủ trên
những sườn dốc 42 độ
09:32
and really hopemong that there won'tsẽ không
be any earthquakeđộng đất that night.
173
560407
3111
và hy vọng sẽ không có
động đất vào ban đêm.
09:35
But when we get to the summithội nghị thượng đỉnh,
we actuallythực ra find the lakehồ we cameđã đến for.
174
563518
4946
Nhưng khi chúng ta đến đỉnh,
chúng ta sẽ thấy cái hồ cần tìm.
09:40
At this altitudeđộ cao, this lakehồ is
experiencingtrải nghiệm exactlychính xác the sametương tự conditionsđiều kiện
175
568464
4662
Ở độ cao này, chiếc hồ có thể cho chúng
trải nghiệm đúng các điều kiện
09:45
as those on MarsSao Hỏa
threesố ba and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm agotrước.
176
573126
3119
trên sao Hỏa cách đây 3,5 tỷ năm.
09:48
And now we have to changethay đổi our voyagehành trình
177
576245
2925
Và bây giờ chúng ta cần thay đổi chuyến đi
09:51
into an innerbên trong voyagehành trình insidephía trong that lakehồ,
178
579170
2720
để vào bên trong lòng hồ,
09:53
and to do that, we have to removetẩy
our mountainnúi gearbánh
179
581890
3651
để làm điều đó, chúng ta
cần bỏ bộ đồ leo núi
09:57
and actuallythực ra donDon suitsphù hợp với and go for it.
180
585541
4306
và mặc bộ đồ bơi để đi xuống hồ.
10:02
But at the time we enterđi vào that lakehồ,
at the very momentchốc lát we enterđi vào that lakehồ,
181
590277
4175
Nhưng vào thời điểm chúng ta xuống hồ,
đúng vào thời điểm xuống hồ,
10:06
we are steppingbước back
182
594452
1928
chúng ta bước lùi
10:08
threesố ba and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm
in the pastquá khứ of anotherkhác planethành tinh,
183
596380
3181
3,5 tỷ năm về quá khứ của hành tinh khác,
10:11
and then we are going to get
the answercâu trả lời cameđã đến for.
184
599561
4100
và chúng ta sẽ tìm ra câu trả lời cần tìm.
10:16
Life is everywheremọi nơi, absolutelychắc chắn rồi everywheremọi nơi.
185
604511
3122
Sự sống ở mọi nơi, đúng là ở mọi nơi.
10:19
Everything you see in this picturehình ảnh
is a livingsống organismcơ thể.
186
607633
3320
Mọi thứ bạn thấy trong bức hình này
đều là một sinh vật sống.
10:22
Maybe not so the diverthợ lặn,
but everything elsekhác.
187
610953
3493
Có thể không giỏi như thợ lặn
nhưng đúng là sinh vật sống
10:27
But this picturehình ảnh is very deceivinglừa gạt.
188
615626
3227
Nhưng bức hình này làm ta
tưởng là không phải.
10:30
Life is abundantdồi dào in those lakesHồ nước,
189
618853
2670
Sự sống trong những hồ này phong phú,
10:33
but like in manynhiều placesnơi on EarthTrái đất
right now and dueđến hạn to climatekhí hậu changethay đổi,
190
621523
4107
nhưng giống nhiều nơi trên Trái Đất ngày
nay và phụ thuộc vào thay đổi thời tiết,
10:37
there is a hugekhổng lồ lossmất mát in biodiversityđa dạng sinh học.
191
625630
2694
sự đa dạng sinh học đã bị mất khá nhiều.
10:40
In the samplesmẫu that we tooklấy back home,
192
628744
2996
Trong những mẫu vật mà chúng ta thu thập,
10:43
36 percentphần trăm of the bacteriavi khuẩn in those lakesHồ nước
were composedsáng tác of threesố ba speciesloài,
193
631740
5816
63% vi trùng trong những hồ này
được cấu thành từ 3 loài,
10:49
and those threesố ba speciesloài are the onesnhững người
that have survivedsống sót so farxa.
194
637556
3819
và 3 loài này là một trong những loài còn
sót lại cho đến nay.
10:53
Here'sĐây là anotherkhác lakehồ,
right nextkế tiếp to the first one.
195
641375
2787
Đây là một hồ khác,
bên phải cạnh hồ thứ nhất.
10:56
The redđỏ colormàu you see here
is not dueđến hạn to mineralskhoáng chất.
196
644162
3668
Màu đỏ mà bạn thấy đây không phải do
khoáng chất.
10:59
It's actuallythực ra dueđến hạn to the presencesự hiện diện
of a tinynhỏ bé algaerong.
197
647830
3321
Đó là do sự hiện diện
của một loại rong nhỏ.
11:03
In this regionkhu vực, the U.V. radiationsự bức xạ
is really nastykhó chịu.
198
651151
4509
Trong vùng này, bức xạ tia cực tím
có tác hại lớn.
11:07
AnywhereBất cứ nơi nào on EarthTrái đất, 11
is consideredxem xét to be extremecực.
199
655660
3469
Bất cứ nơi nào trên Trái Đất, chỉ số
cực tím 11 được xem là quá lớn.
11:11
DuringTrong thời gian U.V. stormscơn bão there,
the U.V. IndexChỉ số reachesđạt tới 43.
200
659129
4031
Trong các cơn bão cực tím, chỉ số cực tím
đạt đến 43.
11:15
SPFSPF 30 is not going to do anything
to you over there,
201
663730
4246
Kem chống nắng SPF 30 không thể
bảo vệ bạn ở cường độ đó,
11:19
and the waterNước is so
transparenttrong suốt in those lakesHồ nước
202
667976
3366
và nước trong các hồ này thì trong suốt
11:23
that the algaerong has
nowherehư không to hideẩn giấu, really,
203
671342
3333
rong không có nơi nào để ẩn nấp,
11:26
and so they are developingphát triển
theirhọ ownsở hữu sunscreenkem chống nắng,
204
674675
2290
vậy chúng tự phát triển
khả năng chống nắng,
11:28
and this is the redđỏ colormàu you see.
205
676965
1784
đó là màu đỏ mà bạn thấy.
11:30
But they can adaptphỏng theo only so farxa,
206
678749
2561
Nhưng chúng có thể thích nghi cho đến nay,
11:33
and then when all the waterNước
is goneKhông còn from the surfacebề mặt,
207
681310
2478
rồi khi nước bay hơi trên bề mặt,
11:35
microbesvi khuẩn have only one solutiondung dịch left:
208
683788
2600
vi sinh vật chỉ còn một giải pháp:
11:38
They go undergroundngầm.
209
686388
1858
Chúng chui xuống đất.
11:40
And those microbesvi khuẩn, the rocksđá
you see in that slidetrượt here,
210
688246
2925
Bạn thấy những vi sinh vật và
đá trong hình này,
11:43
well, they are actuallythực ra
livingsống insidephía trong rocksđá
211
691171
3220
chúng sống bên trong các tảng đá
11:46
and they are usingsử dụng the protectionsự bảo vệ
of the translucenceTranslucence of the rocksđá
212
694391
3194
chúng được bảo vệ dưới lớp phủ mờ của đá
11:49
to get the good partphần of the U.V.
213
697585
1797
mà vẫn nhận được tia cực tím có ích
11:51
and discardloại bỏ the partphần that could
actuallythực ra damagehư hại theirhọ DNADNA.
214
699382
3744
và tránh được tia có hại
cho ADN của chúng.
11:55
And this is why we are takinglấy our roverRover
215
703126
2275
Đó là lý do chúng ta dùng tàu do thám
11:57
to trainxe lửa them to searchTìm kiếm
for life on MarsSao Hỏa in these areaskhu vực,
216
705401
3576
để tìm sự sống trên sao Hỏa
ở những khu vực thế này,
12:00
because if there was life on MarsSao Hỏa
threesố ba and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm agotrước,
217
708977
3737
vì nếu có sự sống trên sao Hỏa
3,5 tỷ năm trước đây,
12:04
it had to use the sametương tự strategychiến lược
to actuallythực ra protectbảo vệ itselfchinh no.
218
712714
4360
sinh vật đó cũng phải dùng chiến thuật
giống như vậy để tự bảo vệ.
12:09
Now, it is prettyđẹp obvioushiển nhiên
219
717864
2378
Bây giờ, mọi sự khá rõ ràng
12:12
that going to extremecực environmentsmôi trường
is helpinggiúp us very much
220
720242
3528
việc tìm hiểu môi trường khắc nghiệt
đã giúp chúng ta rất nhiều
12:15
for the explorationthăm dò of MarsSao Hỏa
and to preparechuẩn bị missionsnhiệm vụ.
221
723770
3991
từ việc thăm dò sao Hỏa
và chuẩn bị các chuyến du hành.
12:19
So farxa, it has helpedđã giúp us to understandhiểu không
the geologyđịa chất of MarsSao Hỏa.
222
727761
4339
Cho đến nay, chúng ta có thể hiểu
địa chất của sao Hỏa.
12:24
It has helpedđã giúp to understandhiểu không the pastquá khứ
climatekhí hậu of MarsSao Hỏa and its evolutionsự phát triển,
223
732100
4121
Chúng ta có thể hiểu khí hậu của sao Hỏa
trong quá khứ và các thay đổi,
12:28
but alsocũng thế its habitabilityhabitability potentialtiềm năng.
224
736221
2987
nhưng chúng ta cũng hiểu về các khả
năng có sự sống.
12:31
Our mostphần lớn recentgần đây roverRover on MarsSao Hỏa
has discoveredphát hiện ra tracesdấu vết of organicschất hữu cơ.
225
739208
5539
Tàu thăm dò mới nhất của chúng ta trên
sao Hỏa đã tìm thấy dấu vết chất hữu cơ.
12:36
Yeah, there are organicschất hữu cơ
at the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa.
226
744747
2959
Vâng, có chất hữu cơ trên bề mặt sao Hỏa.
12:39
And it alsocũng thế discoveredphát hiện ra tracesdấu vết of methanekhí mê-tan.
227
747706
3901
Tàu cũng phát hiện ra dấu vết của mêtan.
12:43
And we don't know yetchưa
if the methanekhí mê-tan in questioncâu hỏi
228
751607
2545
Chúng ta chưa biết
khí mêtan này
12:46
is really from geologyđịa chất or biologysinh học.
229
754152
3838
xuất phát từ địa chất hay từ sinh vật.
12:49
RegardlessBất kể, what we know is
that because of the discoverykhám phá,
230
757990
4869
Dù gì đi nữa, điều mà chúng ta biết là
nhờ vào việc phát hiện này,
12:54
the hypothesisgiả thuyết that there is still
life presenthiện tại on MarsSao Hỏa todayhôm nay
231
762859
3241
giả thiết về sự sống hiện hữu
trên sao Hỏa ngày nay
12:58
remainsvẫn còn a viablekhả thi one.
232
766100
2355
vẫn còn giá trị.
13:00
So by now, I think I have convincedthuyết phục you
that MarsSao Hỏa is very specialđặc biệt to us,
233
768455
5197
Vậy, tôi nghĩ đã thuyết phục được các bạn
rằng sao Hỏa rất đặc biệt với chúng ta,
13:05
but it would be a mistakesai lầm to think
that MarsSao Hỏa is the only placeđịa điểm
234
773652
2976
nhưng sẽ rất sai lầm khi nghĩ
rằng sao Hỏa là nơi duy nhất
13:08
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống that is interestinghấp dẫn
to find potentialtiềm năng microbialvi khuẩn life.
235
776628
4946
trong Hệ Mặt Trời có thể tìm thấy
khả năng có sự sống vi sinh.
13:14
And the reasonlý do is because
MarsSao Hỏa and the EarthTrái đất
236
782434
3918
Với lý lẽ là sao Hỏa và Trái Đất
13:18
could have a commonchung rootnguồn gốc
to theirhọ treecây of life,
237
786352
2791
có thể có cùng gốc về cây sự sống,
13:21
but when you go beyondvượt ra ngoài MarsSao Hỏa,
it's not that easydễ dàng.
238
789143
4147
nhưng khi bạn đi xa hơn sao Hỏa,
thì gốc chung đó không dễ tìm ra.
13:25
CelestialThiên thể mechanicscơ học
is not makingchế tạo it so easydễ dàng
239
793290
2610
Kỹ thuật khoa học vũ trụ
chưa cho phép một cách dễ dàng
13:27
for an exchangetrao đổi, giao dịch
of materialvật chất betweengiữa planetsnhững hành tinh,
240
795900
2415
các gửi thiết bị giữa các hành tinh,
13:30
and so if we were to discoverkhám phá
life on those planetsnhững hành tinh,
241
798315
4040
và nếu chúng ta phải tìm ra
sự sống trên các hành tinh này,
13:34
it would be differentkhác nhau from us.
242
802355
1857
thì sẽ rất khác với chúng ta.
13:36
It would be a differentkhác nhau typekiểu of life.
243
804212
1838
Nó có thể là một dạng sự sống khác.
13:38
But in the endkết thúc, it mightcó thể be just us,
244
806050
2853
Nhưng cũng có thể rất giống chúng ta,
13:40
it mightcó thể be us and MarsSao Hỏa,
245
808903
1996
có thể giống chúng ta và sao Hỏa,
13:42
or it can be manynhiều treescây of life
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
246
810899
3483
hoặc có thể là nhiều cây sự sống khác biệt
trong Hệ Mặt Trời.
13:46
I don't know the answercâu trả lời yetchưa,
but I can tell you something:
247
814382
3728
Tôi chưa có câu trả lời,
nhưng tôi có thể nói với bạn một điều:
13:50
No mattervấn đề what the resultkết quả is,
no mattervấn đề what that magicma thuật numbercon số is,
248
818110
4432
Câu trả lời và con số thần kỳ có là
gì đi nữa thì cũng không quan trọng,
13:54
it is going to give us a standardTiêu chuẩn
249
822542
2011
nó sẽ cho chúng ta một tiêu chuẩn
13:56
by which we are going to be ablecó thể
to measuređo the life potentialtiềm năng,
250
824553
4528
để chúng ta có thể đo lường
được sự sống tiềm năng,
14:01
abundancesự phong phú and diversitysự đa dạng
beyondvượt ra ngoài our ownsở hữu solarhệ mặt trời systemhệ thống.
251
829081
3110
phong phú và đa dạng
ở bên ngoài Hệ Mặt Trời của chúng ta.
14:04
And this can be achievedđạt được
by our generationthế hệ.
252
832191
2560
Và việc này có thể được hoàn thiện
bởi chính thế hệ chúng ta.
14:06
This can be our legacydi sản,
but only if we daredám to explorekhám phá.
253
834751
3863
Đây có thể là gia tài của chúng ta,
nhưng chỉ khi nào chúng ta dám khám phá.
14:11
Now, finallycuối cùng,
254
839654
2086
Cuối cùng,
14:13
if somebodycó ai tellsnói you that looking
for alienngười ngoài hành tinh microbesvi khuẩn is not coolmát mẻ
255
841740
3968
nếu ai nói với bạn việc tìm kiếm
vi sinh vật trong vũ trụ là không khả thi
14:17
because you cannotkhông thể have
a philosophicaltriết học conversationcuộc hội thoại with them,
256
845708
3430
vì bạn không thể có một
buổi nói chuyện triết lý với họ,
14:21
let me showchỉ you why and how
you can tell them they're wrongsai rồi.
257
849138
5876
hãy cho tôi chỉ cho bạn cách nào để
nói với họ rằng họ nhầm rồi.
14:27
Well, organichữu cơ materialvật chất
is going to tell you
258
855804
2768
vật chất hữu cơ sẽ nói cho bạn
14:30
about environmentmôi trường, about complexityphức tạp
and about diversitysự đa dạng.
259
858572
5659
về môi trường, về sự phức tạp
và về sự đa dạng.
14:36
DNADNA, or any informationthông tin carriervận chuyển,
is going to tell you about adaptationthích nghi,
260
864231
6119
ADN, hoặc bất cứ vật chất mang thông tin
nào cũng đang nói về sự thích nghi.
14:42
about evolutionsự phát triển, about survivalSự sống còn,
about planetaryhành tinh changesthay đổi
261
870350
5021
về tiến hóa, về sinh tồn,
về thay đổi hành tinh
14:47
and about the transferchuyển khoản of informationthông tin.
262
875371
2848
và về trao đổi tín hiệu.
14:50
All togethercùng với nhau, they are tellingnói us
263
878219
3088
Tất cả đang nói cho chúng ta
14:53
what startedbắt đầu as a microbialvi khuẩn pathwaycon đường,
264
881307
3901
con đường vi sinh đã bắt đầu
14:57
and why what startedbắt đầu
as a microbialvi khuẩn pathwaycon đường
265
885208
3018
và tại sao nó bắt đầu
15:00
sometimesđôi khi endskết thúc up as a civilizationnền văn minh
266
888226
3460
có lẽ nó trở thành một nền văn minh
15:03
or sometimesđôi khi endskết thúc up as a deadđã chết endkết thúc.
267
891686
3622
hoặc là một kết thúc diệt vong.
15:07
Look at the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
and look at the EarthTrái đất.
268
895308
3416
Hãy nhìn Hệ Mặt Trời,
và nhìn Trái Đất.
15:10
On EarthTrái đất, there are manynhiều
intelligentthông minh speciesloài,
269
898724
2807
Trên Địa Cầu, có nhiều loài thông minh,
15:13
but only one has achievedđạt được technologyCông nghệ.
270
901531
3367
nhưng chỉ có một loài tạo ra công nghệ.
15:16
Right here in the journeyhành trình
of our ownsở hữu solarhệ mặt trời systemhệ thống,
271
904898
3297
Lúc này đây, trên cuộc hành trình
của Hệ Mặt Trời,
15:20
there is a very, very powerfulquyền lực messagethông điệp
272
908195
2739
chúng ta nhận được một
thông điệp rất mạnh mẽ:
15:22
that saysnói here'sđây là how we should look
for alienngười ngoài hành tinh life, smallnhỏ bé and biglớn.
273
910934
5386
đây là cách chúng ta nên tìm kiếm sự sống
vũ trụ, tầm vi mô và tầm vĩ mô.
15:28
So yeah, microbesvi khuẩn are talkingđang nói
and we are listeningnghe,
274
916320
3298
Vậy, vi sinh vật đang nói
và chúng ta đang lắng nghe,
15:31
and they are takinglấy us,
275
919618
1719
chúng đang nói với chúng ta đó,
15:33
one planethành tinh at a time
and one moonmặt trăng at a time,
276
921337
2554
một hành tinh và một vệ tinh
vào một thời điểm,
15:35
towardsvề hướng theirhọ biglớn brothersanh em out there.
277
923891
2879
hướng đến những người anh em to lớn
ở ngoài kia.
15:38
And they are tellingnói us about diversitysự đa dạng,
278
926770
2716
Và chúng đang nói với chúng ta
về sự đa dạng,
15:41
they are tellingnói us about
abundancesự phong phú of life,
279
929486
2624
về sự phong phú của sự sống,
15:44
and they are tellingnói us
how this life has survivedsống sót thusdo đó farxa
280
932110
4040
và chúng nói với chúng ta
làm thế nào để sự sống này có thể kéo dài
15:48
to reachchạm tới civilizationnền văn minh,
281
936150
3042
để đạt đến nền văn minh,
15:51
intelligenceSự thông minh, technologyCông nghệ
and, indeedthật, philosophytriết học.
282
939192
4982
Cám ơn.
15:56
Thank you.
283
944174
1705
(Vỗ tay)
15:57
(ApplauseVỗ tay)
284
945879
3236
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nathalie Cabrol - Planetary explorer
To determine how life might persist on Mars, Nathalie Cabrol explores one of Earth’s most extreme environments: high-elevation Andean lakes and deserts.

Why you should listen

While hunting for life in the fragile biomes of the Andes, Nathalie Cabrol has braved earthquakes, set a diving record and gathered data on the threats faced by mountain ecosystems in the face of climate change.

But Cabrol’s eyes are always fixed on Mars, which may have once had a climate similar to Earth’s mountain deserts. As a science team member for NASA, Cabrol helps design interplanetary experiments for the Martian Spirit rover, and researches new technologies for future missions to Mars and beyond.

More profile about the speaker
Nathalie Cabrol | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee