ABOUT THE SPEAKER
David Rothkopf - Foreign policy strategist
With books and strategies, David Rothkopf helps people navigate the perils and opportunities of our contemporary geopolitical landscape.

Why you should listen

David Rothkopf draws on decades of foreign policy experience to clarify the events shaking today’s world -- and develops strategies for organizations to weather them and those looming ahead. Rothkopf is CEO of The Rothkopf Group, a visiting scholar at the Carnegie Endowment for International Peace and former CEO and Editor of the FP Group (which publishes Foreign Policy Magazine and Foreign Policy.com).

Rothkopf's books (including most recently National Insecurity, which focuses on the treacherous post-9/11 national security climate) argue that the nature of power and those who wield it are fundamentally transforming. He is the author of the TED Book, The Great Questions of Tomorrow.

More profile about the speaker
David Rothkopf | Speaker | TED.com
TED2015

David Rothkopf: How fear drives American politics

David Rothopf: Cách mỗi sợ hãi lèo lái những chính trị gia Mỹ

Filmed:
1,291,544 views

Dường như Washington không có ý tưởng mới? Thay vì tìm cách để xây dựng tương lai, đôi khi chúng ta lại cảm thấy cơ quan chính trị Mỹ vui vẻ rút lui vào trong nỗi sợ hãi và sự phớt lờ cố ý. Nhà báo David Rothkopf đưa ra 1 số vấn đề chính mà giới lãnh đạo Mỹ không đề cập đến - từ tội phạm mạng với công nghệ mới làm chao đảo thế giới cho đến thực tại của chiến tranh tổng thể hiện đại- và kêu gọi 1 tầm nhìn mới để xóa đi nỗi sợ.
- Foreign policy strategist
With books and strategies, David Rothkopf helps people navigate the perils and opportunities of our contemporary geopolitical landscape. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What I'd like to do
is talk to you a little bitbit about fearnỗi sợ
0
879
3764
Điều tôi muốn làm
là nói với các bạn một ít về nỗi sợ hãi
00:16
and the costGiá cả of fearnỗi sợ
1
4667
1689
và cái giá của nỗi sợ hãi
00:18
and the agetuổi tác of fearnỗi sợ
from which we are now emergingmới nổi.
2
6380
3274
và thời kì sợ hãi mà
chúng ta đang tiến tới.
00:22
I would like you to feel comfortableThoải mái
with my doing that
3
10072
3975
Tôi muốn các bạn cảm thấy
thoải mái với tôi bằng cách
00:26
by lettingcho phép you know that I know something
about fearnỗi sợ and anxietylo âu.
4
14071
5293
cho các bạn biết rằng tôi biết một chút
về sự sợ hãi và sự lo lắng.
00:31
I'm a JewishDo Thái guy from NewMới JerseyJersey.
5
19388
2187
Tôi là 1 người Do Thái đến từ New Jersey.
00:33
(LaughterTiếng cười)
6
21599
1484
(Cười)
00:35
I could worrylo before I could walkđi bộ.
7
23107
2868
Tôi đã biết lo lắng trước khi tôi biết đi
00:37
(LaughterTiếng cười)
8
25999
1506
(Cười)
00:39
Please, applaudhoan nghênh that.
9
27529
2442
Vâng, xin hãy vỗ tay cho điều đó.
00:41
(ApplauseVỗ tay)
10
29995
2388
(Vỗ tay)
00:44
Thank you.
11
32407
1319
Cảm ơn.
00:46
But I alsocũng thế grewlớn lên up in a time
where there was something to fearnỗi sợ.
12
34954
4685
Nhưng tôi cũng lớn lên trong thời điểm
mà có những điều để sợ hãi.
00:52
We were broughtđưa out in the hallđại sảnh
when I was a little kidđứa trẻ
13
40915
3261
Chúng tôi được đưa ra hội trường
khi tôi còn là một đứa trẻ nhỏ
00:56
and taughtđã dạy how to put
our coatsÁo khoác bành tô over our headsđầu
14
44200
3450
và được dạy cho cách tự trùm
áo khoác phủ kín đầu
00:59
to protectbảo vệ us from globaltoàn cầu
thermonuclearnhiệt hạch warchiến tranh.
15
47674
3753
để bảo vệ mình khỏi cuộc
chiến tranh hạt nhân toàn cầu.
01:03
Now even my seven-year-oldbảy tuổi brainóc
knewbiết that wasn'tkhông phải là going to work.
16
51838
4228
Thậm chí cái đầu 7 tuổi của tôi
cũng biết rằng điều đó không ích gì.
01:09
But I alsocũng thế knewbiết
17
57179
1158
Nhưng tôi cũng biết rằng
01:10
that globaltoàn cầu thermonuclearnhiệt hạch warchiến tranh
was something to be concernedliên quan with.
18
58361
4724
cuộc chiến hạt nhân toàn cầu
là một điều đáng lo ngại.
01:15
And yetchưa, despitemặc dù the factthực tế
that we livedđã sống for 50 yearsnăm
19
63109
4161
Vậy mà, dù thực tế là chúng
ta đã sống suốt 50 năm
với sự đe dọa của cuộc chiến như vậy,
01:19
with the threatmối đe dọa of suchnhư là a warchiến tranh,
20
67294
2363
01:21
the responsephản ứng of our governmentchính quyền
and of our societyxã hội
21
69681
3981
phản ứng của chính phủ chúng ta
và của xã hội chúng ta
01:25
was to do wonderfulTuyệt vời things.
22
73686
1880
là làm những điều tuyệt vời.
01:28
We createdtạo the spacekhông gian programchương trình
in responsephản ứng to that.
23
76220
2998
Chúng ta đã tạo chương trình
không gian để đáp trả điều đó.
01:31
We builtđược xây dựng our highwayXa lộ systemhệ thống
in responsephản ứng to that.
24
79242
3097
Chúng ta xây hệ thống đường cao tốc
để đáp trả điều đó.
01:34
We createdtạo the InternetInternet
in responsephản ứng to that.
25
82363
3547
Chúng ta đã tạo ra Internet
để đáp trả điều đó.
01:37
So sometimesđôi khi fearnỗi sợ can producesản xuất
a constructivexây dựng responsephản ứng.
26
85934
4193
Vì vậy đôi khi nỗi sợ hãi có thể tạo
ra một phản ứng mang tính xây dựng.
01:42
But sometimesđôi khi it can producesản xuất
an un-constructiveun-xây dựng responsephản ứng.
27
90847
3322
Nhưng đôi khi nó có thể tạo ra
một phản ứng không có tính chất này.
01:47
On SeptemberTháng chín 11, 2001,
28
95066
2909
Vào ngày 11 tháng 9 năm 2001,
01:49
19 guys tooklấy over fourbốn airplanesmáy bay
29
97999
4511
19 tên đã kiểm soát 4 chiếc máy bay
01:54
and flewbay them into a couplevợ chồng of buildingscác tòa nhà.
30
102534
2288
và lái chúng đâm vào vài tòa nhà.
01:57
They exactedLấy a horriblekinh khủng tollsố điện thoại.
31
105667
2460
Chúng đã tạo ra tổn thất khủng khiếp.
02:00
It is not for us to minimizegiảm thiểu
what that tollsố điện thoại was.
32
108151
4000
Đó không phải việc của chúng ta để
giảm thiểu những tổn thất đó
02:04
But the responsephản ứng that we had
was clearlythông suốt disproportionatekhông cân xứng --
33
112965
6983
Nhưng phản ứng mà chúng ta đã làm
rõ ràng là không cân xứng -
02:11
disproportionatekhông cân xứng to the pointđiểm
of vergingverging on the unhingedunhinged.
34
119972
4878
không cân xứng đến mức
chúng ta đang ở bờ vực rối ren.
02:16
We rearrangedsắp xếp lại the nationalQuốc gia securityBảo vệ
apparatusbộ máy of the UnitedVương StatesTiểu bang
35
124874
3902
Chúng ta đã bố trí lại bộ máy
an ninh quốc gia Hoa Kì
02:20
and of manynhiều governmentscác chính phủ
36
128800
1840
và của nhiều chính phủ khác
02:22
to addressđịa chỉ nhà a threatmối đe dọa that,
at the time that those attackstấn công tooklấy placeđịa điểm,
37
130664
4718
để đề cập về mối đe dọa mà ở
thời điểm các cuộc tấn công đó diễn ra,
02:27
was quitekhá limitedgiới hạn.
38
135406
1303
mối đe dọa đó khá giới hạn
02:28
In factthực tế, accordingtheo to our
intelligenceSự thông minh servicesdịch vụ,
39
136733
3431
Thực tế, theo các cơ quan
tình báo của chúng ta,
02:32
on SeptemberTháng chín 11, 2001,
40
140188
3368
vào ngày 11 tháng 9 năm 2001,
02:35
there were 100 memberscác thành viên of corecốt lõi Al-QaedaAl-Qaeda.
41
143580
3229
đã có 100 thành viên chủ chốt
của tổ chức Al-Qaeda.
02:39
There were just a fewvài thousandnghìn terroristskẻ khủng bố.
42
147414
2490
Chỉ có vài ngàn tên khủng bố.
02:42
They posedĐặt ra an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
43
150357
3114
Chúng đã đặt ra một mối đe dọa hiện hữu
02:45
to no one.
44
153495
1169
không nhằm vào ai.
02:47
But we rearrangedsắp xếp lại our entiretoàn bộ
nationalQuốc gia securityBảo vệ apparatusbộ máy
45
155561
4576
Nhưng chúng ta đã bố trí lại toàn bộ hệ
thống an ninh quốc gia của chúng ta
02:52
in the mostphần lớn sweepingquét way
sincekể từ the endkết thúc of the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
46
160161
4081
một cách bao quát nhất
kể từ Thế chiến thứ hai.
02:56
We launchedđưa ra two warschiến tranh.
47
164577
1839
Chúng ta đã trải qua hai cuộc chiến.
02:58
We spentđã bỏ ra trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD.
48
166440
2333
Chúng ta đã chi hàng tỉ tỉ đô la.
03:00
We suspendedđình chỉ our valuesgiá trị.
49
168797
2177
Chúng ta đã đánh mất giá trị
của chính mình.
03:02
We violatedvi phạm internationalquốc tế lawpháp luật.
50
170998
1851
Chúng ta đã vi phạm luật pháp quốc tế.
Chúng ta nhân nhượng tra tấn.
03:04
We embracedchấp nhận torturetra tấn.
51
172873
1232
03:06
We embracedchấp nhận the ideaý kiến
52
174129
1673
Chúng ta đã chấp nhận ý tưởng
03:07
that if these 19 guys could do this,
anybodybất kỳ ai could do it.
53
175826
3071
là nếu 19 gã này có thể làm được,
thì mọi người đều làm được.
03:11
And thereforevì thế,
for the first time in historylịch sử,
54
179385
2856
Và do đó,
lần đầu tiên trong lịch sử,
03:14
we were seeingthấy everybodymọi người as a threatmối đe dọa.
55
182265
2948
chúng ta đã nhìn tất cả
mọi người như một mối đe dọa.
03:17
And what was the resultkết quả of that?
56
185237
1852
Và kết quả của điều đó là gì ?
03:19
SurveillanceGiám sát programschương trình that listenedlắng nghe in
on the emailsemail and phoneđiện thoại callscuộc gọi
57
187113
4008
Các lập trình giám sát theo dõi
email và các cuộc điện thoại
03:23
of entiretoàn bộ countriesquốc gia --
58
191145
2165
của toàn bộ các quốc gia -
03:25
hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people --
59
193334
2406
hàng trăm triệu người -
03:27
settingcài đặt asidequa một bên whetherliệu
those countriesquốc gia were our alliesđồng minh,
60
195764
3023
bỏ qua việc các nước này có là
đồng minh của ta hay không,
03:30
settingcài đặt asidequa một bên what our interestssở thích were.
61
198811
2448
bỏ qua cả những gì là lợi ích chúng ta.
03:34
I would arguetranh luận that 15 yearsnăm latermột lát sau,
62
202735
3278
Tôi sẽ tranh luận rằng 15 năm sau,
03:38
sincekể từ todayhôm nay there are more terroristskẻ khủng bố,
63
206037
2393
kể từ hôm nay sẽ có thêm
nhiều kẻ khủng bố hơn,
03:40
more terroristkhủng bố attackstấn công,
more terroristkhủng bố casualtiesthương vong --
64
208454
3542
nhiều cuộc tấn công khủng bố hơn,
nhiều thương vong do khủng bố hơn--
03:44
this by the countđếm
of the U.S. StateNhà nước DepartmentTỉnh --
65
212020
3340
tính toán này là của
của Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ -
03:47
sincekể từ todayhôm nay the regionkhu vực
from which those attackstấn công emanatexông lên
66
215384
3069
kể từ hôm nay, khu vực mà
các cuộc tấn công đó bắt nguồn
03:50
is more unstablekhông ổn định
than at any time in its historylịch sử,
67
218477
3689
lại càng bất ổn hơn
bao giờ hết trong lịch sử,
03:54
sincekể từ the FloodLũ lụt, perhapscó lẽ,
68
222190
3680
có lẽ kể từ khi xảy ra nạn Hồng Thủy,
03:57
we have not succeededđã thành công in our responsephản ứng.
69
225894
3763
chúng ta đã không thành công
trong phản ứng của chúng ta.
04:02
Now you have to askhỏi,
where did we go wrongsai rồi?
70
230206
2007
Giờ đây bạn phải tự hỏi,
ta đã sai từ đâu?
04:04
What did we do?
What was the mistakesai lầm that was madethực hiện?
71
232237
2450
Chúng ta đã làm gì?
Chúng ta mắc phải sai lầm gì?
04:06
And you mightcó thể say, well look,
WashingtonWashington is a dysfunctionalrối loạn chức năng placeđịa điểm.
72
234711
4129
Và bạn có thể nói, nhìn đi,
Washington là một nơi bất thường.
Có những cuộc đấu đá
chính trị để kiếm cơm.
04:10
There are politicalchính trị foodmón ăn fightschiến đấu.
73
238864
1694
04:12
We'veChúng tôi đã turnedquay our discourseđàm luận
into a cagelồng matchtrận đấu.
74
240582
3563
Chúng ta đã biến những cuộc đàm luận
thành một cuộc chiến trong lồng.
04:16
And that's truethật.
75
244169
1282
Và đó là sự thật.
04:18
But there are biggerlớn hơn problemscác vấn đề,
believe it or not, than that dysfunctionrối loạn chức năng,
76
246039
3414
Nhưng, tin hay không, có vấn đề
còn lớn hơn sự rối loạn đó,
04:21
even thoughTuy nhiên I would arguetranh luận
77
249477
1868
mặc dù tôi tranh luận rằng
04:23
that dysfunctionrối loạn chức năng that makeslàm cho it impossibleKhông thể nào
to get anything donelàm xong
78
251369
4651
sự rối loạn đó làm ta không thể
làm được bất cứ điều gì
04:28
in the richestgiàu nhất and mostphần lớn powerfulquyền lực
countryQuốc gia in the worldthế giới
79
256044
3681
ở những nước giàu và
mạnh nhất thế giới
04:31
is farxa more dangerousnguy hiểm than anything
that a groupnhóm like ISISISIS could do,
80
259749
5649
là một điều còn nguy hiểm hơn so với
một nhóm như ISIS có thể làm,
04:37
because it stopsdừng lại us in our tracksbài hát
and it keepsgiữ us from progresstiến độ.
81
265422
3624
bởi vì nó cản bước chúng ta
và khiến ta tránh xa sự tiến bộ.
04:42
But there are other problemscác vấn đề.
82
270183
1472
Nhưng còn nhiều vấn đề khác.
04:44
And the other problemscác vấn đề
83
272127
1164
Và các vấn đề đó
04:45
cameđã đến from the factthực tế that in WashingtonWashington
and in manynhiều capitalsthủ đô right now,
84
273315
3556
đến từ thực tế là ở Washington
và nhiều thủ phủ khác hiện nay,
04:48
we're in a creativitysáng tạo crisiskhủng hoảng.
85
276895
1791
chúng ta đang gặp
khủng hoảng sáng tạo.
04:51
In WashingtonWashington, in think tanksxe tăng,
86
279108
2647
Tại Washington, tại bộ phận cố vấn,
04:53
where people are supposedgiả định to be
thinkingSuy nghĩ of newMới ideasý tưởng,
87
281779
3118
nơi mà mọi người được cho là
phải đưa ra những ý tưởng mới,
04:56
you don't get boldDũng cảm newMới ideasý tưởng,
88
284921
2066
bạn sẽ không thấy ý tưởng mới táo bạo nào,
04:59
because if you offerphục vụ up a boldDũng cảm newMới ideaý kiến,
89
287011
2867
vì nếu bạn đề nghị 1 ý tưởng táo bạo mới,
05:01
not only are you attackedtấn công on TwitterTwitter,
90
289902
1852
bạn không chỉ bị công kích trên Twitter,
05:03
but you will not get confirmedđã xác nhận
in a governmentchính quyền jobviệc làm.
91
291778
3351
mà còn không được nhận
trong công tác chính phủ.
05:07
Because we are reactivephản ứng to the heightenedtăng lên
venomnọc độc of the politicalchính trị debatetranh luận,
92
295153
5229
Vì chúng ta nhạy cảm với sự độc hại
gia tăng trong cuộc tranh luận chính trị,
05:12
you get governmentscác chính phủ that have
an us-versus-themchúng tôi giờ so với giờ họ mentalitytâm lý,
93
300406
3110
bạn có những chính phủ có
tâm lý ta- đối đầu với -họ,
05:15
tinynhỏ bé groupscác nhóm of people makingchế tạo decisionsquyết định.
94
303540
2397
những nhóm nhỏ sẽ ra quyết định.
05:17
When you sitngồi in a roomphòng with a smallnhỏ bé groupnhóm
of people makingchế tạo decisionsquyết định,
95
305961
3282
Khi bạn ngồi cùng với một
nhóm nhỏ những người ra quyết định,
05:21
what do you get?
96
309267
1159
bạn sẽ nhận được gì?
05:22
You get groupthinkgroupthink.
97
310450
1640
Bạn nhận được ý tưởng nhóm.
05:24
EverybodyTất cả mọi người has the sametương tự worldviewthế giới quan,
98
312114
1589
Mọi người đều có chung quan điểm,
05:25
and any viewlượt xem from outsideở ngoài of the groupnhóm
is seenđã xem as a threatmối đe dọa.
99
313727
3266
bất cứ cái nhìn nào từ bên ngoài nhóm
đều được xem là một sự đe dọa.
05:29
That's a dangernguy hiểm.
100
317366
1230
Đó là sự nguy hiểm.
05:31
You alsocũng thế have processesquy trình
that becometrở nên reactivephản ứng to newsTin tức cycleschu kỳ.
101
319258
4261
Bạn sẽ có những quy trình
phản ứng lại vòng tuần hoàn thông tin
05:35
And so the partscác bộ phận of the U.S. governmentchính quyền
that do foresighttầm nhìn xa, that look forwardphía trước,
102
323543
4293
Và do đó, các bộ phận của chính phủ Mỹ
có tầm nhìn xa, nhìn về phía trước,
05:39
that do strategychiến lược --
103
327860
1155
hoạch định chiến lược-
05:41
the partscác bộ phận in other governmentscác chính phủ
that do this -- can't do it,
104
329039
2763
các chính phủ khác cũng
làm điều này - nhưng không được,
05:43
because they're reactingphản ứng
to the newsTin tức cyclechu kỳ.
105
331826
2158
vì họ đang phản ứng lại
vòng tuần hoàn thông tin.
05:46
And so we're not looking aheadphía trước.
106
334383
1904
Vì vậy ta không nhìn về phía trước.
05:48
On 9/11, we had a crisiskhủng hoảng
because we were looking the wrongsai rồi way.
107
336311
3798
Vào ngày 11/09, chúng ta đã có
khủng hoảng vì chúng ta đã nhìn sai hướng đi.
05:52
TodayHôm nay we have a crisiskhủng hoảng because,
because of 9/11,
108
340527
3427
Ngày nay chúng ta có một khủng hoảng
bởi vì sự cố ngày 11/09,
05:55
we are still looking
in the wrongsai rồi directionphương hướng,
109
343978
2651
chúng ta vẫn đang nhìn sai hướng,
05:58
and we know because we see
transformationaltransformational trendsxu hướng on the horizonđường chân trời
110
346653
5848
và chúng ta biết vì chúng ta thấy
những xu hướng chuyển đổi ở phía chân trời
06:04
that are farxa more importantquan trọng
than what we saw on 9/11;
111
352525
4852
quan trọng hơn rất nhiều
so với những gì ta thấy vào ngày 11/09;
06:09
farxa more importantquan trọng than the threatmối đe dọa
posedĐặt ra by these terroristskẻ khủng bố;
112
357401
3802
quan trọng hơn rất nhiều so với mối đe dọa
đặt ra bởi những kẻ khủng bố này;
06:13
farxa more importantquan trọng even
than the instabilitysự bất ổn that we'vechúng tôi đã got
113
361227
3250
thâm chí còn quan trọng hơn cả
sự bất ổn mà chúng ta đã có
06:16
in some areaskhu vực of the worldthế giới
that are rackedracked by instabilitysự bất ổn todayhôm nay.
114
364501
4251
ở vài nơi trên thế giới mà họ
đang nhức nhối bởi sự bất ổn hiện nay.
06:21
In factthực tế, the things that we are seeingthấy
in those partscác bộ phận of the worldthế giới
115
369161
4660
Thực chất, những điều chúng ta đang thấy
ở các nơi đó trên thế giới
06:25
mayTháng Năm be symptomstriệu chứng.
116
373845
2614
có thể là những triệu chứng.
06:28
They mayTháng Năm be a reactionphản ứng to biggerlớn hơn trendsxu hướng.
117
376883
3478
Chúng có thể là sự phản ứng
với những xu thế lớn lao hơn.
06:32
And if we are treatingđiều trị the symptomtriệu chứng
and ignoringbỏ qua the biggerlớn hơn trendkhuynh hướng,
118
380385
4704
Và nếu chúng ta cứ chữa trị
triệu chứng này và phớt lờ xu thế lớn hơn,
06:37
then we'vechúng tôi đã got farxa biggerlớn hơn
problemscác vấn đề to dealthỏa thuận with.
119
385113
3064
thì chúng ta sẽ phải đương đầu
với những vấn đề lớn hơn.
06:41
And so what are those trendsxu hướng?
120
389415
1497
Và những xu hướng đó là gì?
06:43
Well, to a groupnhóm like you,
121
391510
1777
Đối với một nhóm như các bạn,
06:45
the trendsxu hướng are apparentrõ ràng.
122
393311
1491
những xu hướng khá rõ ràng.
06:48
We are livingsống at a momentchốc lát
in which the very fabricvải of humanNhân loại societyxã hội
123
396444
5255
Chúng ta đang sống tại thời điểm
mà từng mảnh vải của xã hội loài người
06:53
is beingđang rewovenrewoven.
124
401723
1789
đang được đan lại.
06:57
If you saw the coverche of The EconomistNhà kinh tế học
a couplevợ chồng of daysngày agotrước --
125
405057
3220
Nếu bạn từng nhìn thấy bìa của tờ
The Economist cách đây vài ngày -
07:00
it said that 80 percentphần trăm
of the people on the planethành tinh,
126
408301
3546
tờ đó cho rằng 80%
dân số trên hành tinh,
07:03
by the yearnăm 2020, would have a smartphoneđiện thoại thông minh.
127
411871
2933
đến năm 2020, sẽ có một chiếc smartphone.
07:07
They would have a smallnhỏ bé computermáy vi tính
connectedkết nối to the InternetInternet in theirhọ pocketbỏ túi.
128
415564
3853
Họ sẽ có một chiếc máy tính nhỏ
được kết nối Internet ở trong túi.
07:11
In mostphần lớn of AfricaAfrica, the celltế bào phoneđiện thoại
penetrationthâm nhập ratetỷ lệ is 80 percentphần trăm.
129
419808
4525
Ở hầu hết các nước Châu Phi, tỉ lệ
sử dụng điện thoại là 80%.
07:17
We passedthông qua the pointđiểm last OctoberTháng mười
130
425749
2664
Tháng 10 vừa rồi, chúng ta
07:20
when there were more
mobiledi động cellulardi động devicesthiết bị, SIMSIM cardsthẻ,
131
428437
3971
có nhiều thiết bị di động, thẻ SIM,
07:24
out in the worldthế giới than there were people.
132
432432
2116
trên thế giới hơn là dân số.
07:27
We are withinbên trong yearsnăm
of a profoundthâm thúy momentchốc lát in our historylịch sử,
133
435166
5896
Chúng ta đang ở thời khắc
quan trọng trong lịch sử,
07:33
when effectivelycó hiệu quả everymỗi singleĐộc thân
humanNhân loại beingđang on the planethành tinh
134
441086
5357
khi mà mỗi một người trên thế giới,
07:38
is going to be partphần of a man-madenhân tạo
systemhệ thống for the first time,
135
446467
4608
sẽ là một phần của hệ thống
nhân tạo lần đầu tiên,
07:43
ablecó thể to touchchạm anyonebất kỳ ai elsekhác --
136
451099
2041
có thể chạm vào người khác -
07:45
touchchạm them for good, touchchạm them for illbệnh.
137
453164
2362
chạm vào họ dù tốt hay xấu,
khỏe mạnh hay ốm đau.
07:47
And the changesthay đổi associatedliên kết with that
are changingthay đổi the very naturethiên nhiên
138
455999
5826
Và những thay đổi gắn liền với nó
đang dần thay đổi tính tự nhiên
07:53
of everymỗi aspectkhía cạnh of governancequản trị
and life on the planethành tinh
139
461849
3601
trên từng khía cạnh của việc quản lí
và cuộc sống trên thế giới
07:57
in wayscách that our leaderslãnh đạo
oughtnên to be thinkingSuy nghĩ about,
140
465474
3446
theo những cách mà các nhà
lãnh đạo của chúng ta phải nghĩ về nó,
08:00
when they're thinkingSuy nghĩ about
these immediatengay lập tức threatsmối đe dọa.
141
468944
2480
khi họ nghĩ về những mối đe
dọa trực tiếp này.
08:03
On the securityBảo vệ sidebên,
142
471824
1766
Về phía cạnh an ninh,
08:05
we'vechúng tôi đã come out of a ColdLạnh WarChiến tranh in which
it was too costlytốn kém to fightchiến đấu a nuclearNguyên tử warchiến tranh,
143
473614
5504
ta thoát khỏi Chiến Tranh Lạnh và vì
nó quá tốn kém cho 1 cuộc chiến hạt nhân,
08:11
and so we didn't,
144
479142
1534
nên chúng ta đã không làm,
08:12
to a periodgiai đoạn that I call
CoolMát mẻ WarChiến tranh, cyberCyber warchiến tranh,
145
480700
3817
đến thời kỳ mà tôi gọi là
Chiến Tranh Mát Mẻ, chiến tranh mạng,
08:16
where the costschi phí of conflictcuộc xung đột are actuallythực ra
so lowthấp, that we mayTháng Năm never stop.
146
484541
5051
mà chi phí cho các cuộc xung đột thực sự
rất thấp, ta có thể không bao giờ dừng.
08:22
We mayTháng Năm enterđi vào a periodgiai đoạn of constantkhông thay đổi warfarechiến tranh,
147
490137
2726
Ta có thể bước vào một thời kỳ
chiến tranh triền miên,
08:24
and we know this because
we'vechúng tôi đã been in it for severalmột số yearsnăm.
148
492887
4411
và ta biết bởi vì ta đã trải qua
trong nhiều năm rồi.
08:29
And yetchưa, we don't have the basiccăn bản doctrineshọc thuyết
to guidehướng dẫn us in this regardquan tâm.
149
497322
5551
Thế mà, ta chưa có những học thuyết cơ bản
để hướng dẫn ta trong vấn đề này.
08:35
We don't have the basiccăn bản ideasý tưởng formulatedxây dựng.
150
503255
2091
Chúng ta chưa có
những sáng kiến cơ bản.
08:37
If someonengười nào attackstấn công us with a cyberCyber attacktấn công,
151
505370
2540
Nếu ai đó tấn công chúng ta qua mạng,
08:39
do have the abilitycó khả năng to respondtrả lời
with a kineticKinetic attacktấn công?
152
507934
3115
thì liệu ta có khả năng phản ứng lại
bằng cuộc tấn công thật sự?
08:43
We don't know.
153
511787
1207
Chúng ta không biết.
08:45
If somebodycó ai launchesra mắt a cyberCyber attacktấn công,
how do we deterngăn chặn them?
154
513573
4085
Nếu ai đó thực hiện cuộc tấn công mạng,
làm sao chúng ta ngăn được họ?
Khi Trung Quốc thực hiện
các cuộc tấn công mạng,
08:49
When ChinaTrung Quốc launchedđưa ra
a seriesloạt of cyberCyber attackstấn công,
155
517682
2187
08:51
what did the U.S. governmentchính quyền do?
156
519893
1527
Chính phủ Hoa Kỳ đã làm gì?
08:53
It said, we're going to indicttruy tố
a fewvài of these ChineseTrung Quốc guys,
157
521444
3985
Có người nói chúng ta sẽ truy tố
một vài người Trung Quốc,
08:57
who are never comingđang đến to AmericaAmerica.
158
525453
1742
những người chưa bao giờ đến Mỹ.
08:59
They're never going to be anywhereở đâu nearở gần
a lawpháp luật enforcementthực thi officernhân viên văn phòng
159
527897
3949
Họ sẽ không bao giờ đi đến bất cứ chỗ nào
gần một sĩ quan hành pháp
09:03
who'sai going to take them into custodyquyền nuôi con.
160
531870
2005
những người sẽ tống giam họ.
09:06
It's a gesturecử chỉ -- it's not a deterrentngăn cản.
161
534252
2890
Đó là một cử chỉ - không phải
một trở ngại.
09:09
SpecialĐặc biệt forceslực lượng operatorsQuốc gia sử dụng
out there in the fieldcánh đồng todayhôm nay
162
537678
3798
Các lực lượng điều hành đặc biệt
hiện có trong có lĩnh vực ngày nay
09:13
discoverkhám phá that smallnhỏ bé groupscác nhóm
of insurgentsquân nổi dậy with celltế bào phonesđiện thoại
163
541500
4871
phát hiện ra rằng những nhóm phiến
loạn nhỏ dùng điện thoại di động
09:18
have accesstruy cập to satellitevệ tinh imageryhình ảnh
that onceMột lần only superpowerssiêu cường had.
164
546395
5271
truy cập vào hình ảnh vệ tinh mà
trước đó chỉ những người quyền lực mới có.
09:23
In factthực tế, if you've got a celltế bào phoneđiện thoại,
165
551690
2167
Thực vậy, nếu như bạn có
một cái điện thoại,
09:25
you've got accesstruy cập to powerquyền lực
that a superpowersiêu cường didn't have,
166
553881
3316
bạn có thể truy cập vào quyền hạn
mà một người quyền lực đã không có,
09:29
and would have highlycao
classifiedphân loại 10 yearsnăm agotrước.
167
557221
2155
và sẽ là điều tuyệt mật
cách đây 10 năm.
09:31
In my celltế bào phoneđiện thoại,
I have an appứng dụng that tellsnói me
168
559400
2891
Trong điện thoại của tôi
có một ứng dụng cho tôi biết
09:34
where everymỗi planemáy bay in the worldthế giới is,
and its altitudeđộ cao, and its speedtốc độ,
169
562315
4540
vị trí của các máy bay trên thế giới,
tọa độ và tốc độ của nó,
09:38
and what kindloại of aircraftphi cơ it is,
170
566879
1822
và loại máy bay gì,
09:40
and where it's going
and where it's landingđổ bộ.
171
568725
2916
và nó sẽ đi đâu, hạ cánh ở đâu.
09:44
They have appsứng dụng that allowcho phép them to know
172
572429
4549
Họ có những ứng dụng cho phép họ biết
09:49
what theirhọ adversarykẻ thù is about to do.
173
577002
2219
kẻ thù của họ đang định làm gì.
09:51
They're usingsử dụng these toolscông cụ in newMới wayscách.
174
579245
2376
Họ đang sử dụng những công cụ này
theo cách mới.
09:53
When a cafequán cà phê in SydneySydney
was takenLấy over by a terroristkhủng bố,
175
581645
4114
Khi một quán cafe ở Sydney
bị một gã khủng bố kiểm soát,
09:57
he wentđã đi in with a riflesúng trường...
176
585783
2293
gã đi vào với một khẩu súng trường...
10:00
and an iPadiPad.
177
588100
1243
và một cái iPad.
10:01
And the weaponvũ khí was the iPadiPad.
178
589936
2561
Và vũ khí chính là cái iPad.
10:04
Because he capturedbị bắt people,
he terrorizedkhủng bố them,
179
592999
3299
Bởi vì gã bắt người,
gã khủng bố họ,
10:08
he pointednhọn the iPadiPad at them,
180
596322
2705
gã đưa iPad vào mặt họ,
10:11
and then he tooklấy the videovideo
and he put it on the InternetInternet,
181
599051
2672
và sau đó gã quay video
rồi tung lên internet,
10:13
and he tooklấy over the world'scủa thế giới mediaphương tiện truyền thông.
182
601747
2023
và gã đã chiếm lĩnh truyền thông thế giới.
10:17
But it doesn't just affectcó ảnh hưởng đến
the securityBảo vệ sidebên.
183
605861
3468
Nhưng nó không chỉ ảnh hưởng về an ninh.
Mối quan hệ giữa các quyền lực tối cao -
10:22
The relationsquan hệ betweengiữa great powersquyền lực --
184
610132
1829
10:23
we thought we were pastquá khứ the bipolarlưỡng cực erakỷ nguyên.
185
611985
2365
chúng ta tưởng đã trải qua
kỉ nguyên lưỡng cực.
Ta nghĩ đây là kỉ nguyên đơn cực,
10:27
We thought we were in a unipolarunipolar worldthế giới,
186
615259
1874
nơi mà các vấn đề lớn được giải quyết.
10:29
where all the biglớn issuesvấn đề were resolvedgiải quyết.
187
617157
1894
Bạn nhớ không?
Đó là cái kết của lịch sử.
10:31
RememberHãy nhớ? It was the endkết thúc of historylịch sử.
188
619075
1717
10:34
But we're not.
189
622129
1296
Nhưng không phải thế.
10:35
We're now seeingthấy that our
basiccăn bản assumptionsgiả định about the InternetInternet --
190
623449
4388
Giờ chúng ta nhận ra rằng
những giả thuyết cơ bản về Internet -
10:39
that it was going to connectkết nối us,
weavedệt societyxã hội togethercùng với nhau --
191
627861
4061
rằng nó sẽ kết nối chúng ta,
gắn kết xã hội -
10:43
are not necessarilynhất thiết truethật.
192
631946
1656
không hẳn là thật.
Ở các nước như Trung Quốc,
ta có Bức Tường Lửa Trung Quốc
10:46
In countriesquốc gia like ChinaTrung Quốc,
you have the Great FirewallTường lửa of ChinaTrung Quốc.
193
634083
3196
Có những quốc gia nói không,
nếu Internet xuất hiện ở nước chúng tôi
10:49
You've got countriesquốc gia sayingnói no,
if the InternetInternet happensxảy ra withinbên trong our bordersbiên giới
194
637303
3520
chúng tôi kiểm soát nó trong lãnh thổ.
10:52
we controlđiều khiển it withinbên trong our bordersbiên giới.
195
640847
1575
10:54
We controlđiều khiển the contentNội dung.
We are going to controlđiều khiển our securityBảo vệ.
196
642446
2860
Chúng tôi kiểm soát nội dung.
kiểm soát an ninh.
10:57
We are going to managequản lý that InternetInternet.
197
645330
1766
Chúng tôi sẽ quản lý Internet.
10:59
We are going to say what can be on it.
198
647120
1813
sẽ quyết định cái gì được tung lên mạng.
11:00
We're going to setbộ
a differentkhác nhau setbộ of rulesquy tắc.
199
648957
2051
Chúng tôi sẽ thiết lập một bộ luật khác.
11:03
Now you mightcó thể think,
well, that's just ChinaTrung Quốc.
200
651032
2097
Giờ bạn có lẽ nghĩ,
đó chỉ là Trung Quốc.
11:05
But it's not just ChinaTrung Quốc.
201
653153
1714
Nhưng đó không chỉ là Trung Quốc.
11:07
It's ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ, RussiaLiên bang Nga.
202
655651
2729
Đó là Trung Quốc, Ấn Độ, Nga.
11:10
It's SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia,
it's SingaporeSingapore, it's BrazilBra-xin.
203
658708
3100
Đó là Ả Rập Xê-út, Singapore, Brazil.
11:13
After the NSANSA scandalvụ bê bối, the RussiansNgười Nga,
the ChineseTrung Quốc, the IndiansNgười Ấn Độ, the BraziliansBrazil,
204
661832
4514
Sau vụ lùm xùm của NSA,
Nga, Trung, Ấn Độ, Brazil,
11:18
they said, let's createtạo nên
a newMới InternetInternet backbonexương sống,
205
666370
3055
đều nói rằng hãy tạo ra
một sức mạnh Internet mới,
11:21
because we can't be dependentphụ thuộc
on this other one.
206
669449
2482
vì chúng ta không thể chỉ
phụ thuộc vào một cái.
11:23
And so all of a suddenđột nhiên, what do you have?
207
671955
1969
Và rồi thì, bạn có được gì?
11:26
You have a newMới bipolarlưỡng cực worldthế giới
208
674400
2499
Bạn có một thế giới lưỡng cực mới
11:28
in which cyber-internationalismCyber-dẫn,
209
676923
2191
mà trong đó có quốc tế hóa công nghệ,
11:31
our beliefniềm tin,
210
679138
1151
niềm tin của chúng ta,
11:32
is challengedthách thức by cyber-nationalismchủ nghĩa dân tộc Cyber,
211
680313
2837
bị thách thức bởi chủ nghĩa dân tộc
về công nghệ,
11:35
anotherkhác beliefniềm tin.
212
683174
1265
niềm tin khác.
11:37
We are seeingthấy these changesthay đổi
everywheremọi nơi we look.
213
685593
3171
Chúng ta sẽ thấy nhiều sự thay đổi
ở khắp mọi nơi.
11:41
We are seeingthấy the adventra đời of mobiledi động moneytiền bạc.
214
689629
1978
Ta thấy dịch vụ thanh toán qua di động.
11:43
It's happeningxảy ra in the placesnơi
you wouldn'tsẽ không expectchờ đợi.
215
691631
2297
Nó đang diễn ra ở những nơi
bạn không thể ngờ.
11:45
It's happeningxảy ra in KenyaKenya and TanzaniaTanzania,
216
693952
2377
Điều đó đang diễn ra ở Kenya và Tanzania,
11:48
where millionshàng triệu of people who haven'tđã không
had accesstruy cập to financialtài chính servicesdịch vụ
217
696353
3269
nơi có hàng triệu người không được
tiếp cận những dịch vụ tài chính
11:51
now conducttiến hành all those
servicesdịch vụ on theirhọ phonesđiện thoại.
218
699646
2495
giờ dùng những dịch vụ đó
trên điện thoại của mình.
11:54
There are 2.5 milliontriệu people
who don't have financialtài chính servicedịch vụ accesstruy cập
219
702702
4500
Có 2.5 triệu người không thể tiếp cận
dịch vụ tài chính
11:59
that are going to get it soonSớm.
220
707226
2016
sẽ nhanh chóng có được thôi.
12:01
A billiontỷ of them are going
to have the abilitycó khả năng to accesstruy cập it
221
709740
2813
Một tỉ trong số đó sẽ sớm truy cập được
các dịch vụ đó
12:04
on theirhọ celltế bào phoneđiện thoại soonSớm.
222
712577
1195
qua điện thoại của họ.
12:05
It's not just going to give them
the abilitycó khả năng to bankngân hàng.
223
713796
2853
Điều này không chỉ giúp họ
giao dịch với ngân hàng.
12:08
It's going to changethay đổi
what monetarytiền tệ policychính sách is.
224
716957
2877
Điều này sẽ thay đổi định nghĩa về
chính sách tiền tệ.
12:11
It's going to changethay đổi what moneytiền bạc is.
225
719858
2636
Điều này sẽ thay đổi định nghĩa về tiền
12:15
EducationGiáo dục is changingthay đổi in the sametương tự way.
226
723262
2171
Giáo dục cũng sẽ thay đổi tương tự vậy.
12:18
HealthcareChăm sóc sức khỏe is changingthay đổi in the sametương tự way.
227
726430
2461
Dịch vụ y tế cũng sẽ thay đổi tương tự.
12:20
How governmentchính quyền servicesdịch vụ are deliveredđã giao hàng
is changingthay đổi in the sametương tự way.
228
728915
3494
Những dịch vụ chính phủ cũng sẽ
được phân bổ theo cách tương tự.
12:25
And yetchưa, in WashingtonWashington, we are debatingtranh luận
229
733607
4262
Thế mà, ở Washington,
chúng ta đang tranh luận
12:29
whetherliệu to call the terroristkhủng bố groupnhóm
that has takenLấy over SyriaSyria and IraqIraq
230
737893
5465
liệu có nên gọi nhóm khủng bố kiểm soát
toàn bộ Syria và I-rắc
12:35
ISISISIS or ISILISIL or IslamicHồi giáo StateNhà nước.
231
743382
4160
là ISIS hay ISIL hay hệ thống Hồi giáo.
12:40
We are tryingcố gắng to determinemục đích
232
748540
3111
Chúng ta đang cố gắng xác định
12:43
how much we want to give
in a negotiationđàm phán with the IraniansNgười Iran
233
751675
5289
số tiền mà chúng ta muốn thương lượng
cùng những người Iran
12:48
on a nuclearNguyên tử dealthỏa thuận which dealsgiao dịch
with the technologiescông nghệ of 50 yearsnăm agotrước,
234
756988
4799
trong cuộc chiến hạt nhân
công nghệ cách đây 50 năm,
12:53
when in factthực tế, we know that the IraniansNgười Iran
right now are engagedbận in cyberCyber warchiến tranh with us
235
761811
5358
trong khi ta biết Iran hiện nay đang
trong cuộc chiến mạng với chúng ta
12:59
and we're ignoringbỏ qua it, partiallymột phần
because businessescác doanh nghiệp are not willingsẵn lòng
236
767193
6034
và chúng ta đang phớt lờ điều đó,
một phần là vì những doanh nghiệp
13:05
to talk about the attackstấn công
that are beingđang wagedtiến hành on them.
237
773251
3118
không hài lòng về các cuộc tấn công
mà họ đang chịu tổn thất.
13:09
And that getsđược us to anotherkhác breakdownNiu Di-lân
238
777399
2809
Và điều đó khiến chúng ta kiệt sức
13:12
that's crucialquan trọng,
239
780232
1224
điều đó mới đáng nói,
13:13
and anotherkhác breakdownNiu Di-lân that couldn'tkhông thể be
more importantquan trọng to a groupnhóm like this,
240
781480
3711
và một sự thất bại không thể
quan trọng hơn một nhóm như vậy,
13:17
because the growthsự phát triển of AmericaAmerica
and realthực AmericanNgười Mỹ nationalQuốc gia securityBảo vệ
241
785215
3652
vì sự phát triển của nước Mỹ và
an ninh quốc gia thật sự
13:20
and all of the things that drovelái progresstiến độ
even duringsuốt trong the ColdLạnh WarChiến tranh,
242
788891
4441
và tất cả mọi việc được xúc tiến thậm chí
suốt thời gian diễn ra chiến tranh lạnh,
13:25
was a public-privatekhu vực riêng. partnershiphợp tác
betweengiữa sciencekhoa học, technologyCông nghệ and governmentchính quyền
243
793356
4751
là quan hệ đối tác công - tư
giữa khoa học, công nghệ và chính phủ
13:30
that beganbắt đầu when ThomasThomas JeffersonJefferson
satngồi alonemột mình in his laboratoryphòng thí nghiệm
244
798131
3508
bắt đầu khi Thomas Jefferson
ở trong phòng thí nghiệm một mình
13:33
inventingphát minh ra newMới things.
245
801663
1843
nghĩ ra nhiều điều mới.
13:36
But it was the canalsKênh đào
and railroadsđường sắt and telegraphđiện báo;
246
804528
3810
Nhưng đó là những kênh đào,
và đường ray và điện báo;
13:40
it was radarradar and the InternetInternet.
247
808362
2316
đó là ra-đa và Internet.
13:43
It was TangTang, the breakfastbữa ăn sáng drinkuống --
248
811129
2284
Đó là Tang,
thức uống cho bữa sáng -
13:45
probablycó lẽ not the mostphần lớn importantquan trọng
of those developmentssự phát triển.
249
813437
2877
có thể không quan trọng nhất
trong số những phát triển.
13:48
But what you had was
a partnershiphợp tác and a dialogueđối thoại,
250
816795
2879
Nhưng điều bạn có là quan hệ đối tác
và một cuộc đối thoại,
13:51
and the dialogueđối thoại has brokenbị hỏng down.
251
819698
2265
và cuộc đối thoại đã thất bại.
13:53
It's brokenbị hỏng down because in WashingtonWashington,
252
821987
2379
Đó là sự thất bại vì ở Washington,
13:56
lessít hơn governmentchính quyền is consideredxem xét more.
253
824390
1766
ít có chính phủ được xem xét hơn.
13:58
It's brokenbị hỏng down because there is,
believe it or not,
254
826180
2479
Đó là sự thất bại,tin hay không, vì
14:00
in WashingtonWashington, a warchiến tranh on sciencekhoa học --
255
828683
1840
Washington đang có cuộc chiến khoa học
14:02
despitemặc dù the factthực tế that
in all of humanNhân loại historylịch sử,
256
830547
3039
mặc dù trong lịch sử của loài người,
14:05
everymỗi time anyonebất kỳ ai has wagedtiến hành
a warchiến tranh on sciencekhoa học,
257
833610
2960
mỗi lần có ai đó tiến hành
cuộc chiến tranh khoa học,
14:08
sciencekhoa học has wonthắng.
258
836594
1601
khoa học luôn giành chiến thắng.
14:11
(ApplauseVỗ tay)
259
839463
4927
(Vỗ tay)
14:16
But we have a governmentchính quyền
that doesn't want to listen,
260
844712
4196
Nhưng chúng ta có một chính phủ
không muốn lắng nghe,
14:20
that doesn't have people
at the highestcao nhất levelscấp
261
848932
2159
không có đủ nhân lực trình độ cao nhất
14:23
that understandhiểu không this.
262
851115
1154
để hiểu điều này.
14:24
In the nuclearNguyên tử agetuổi tác,
263
852293
1151
Trong thời đại hạt nhân,
14:25
when there were people
in seniorcao cấp nationalQuốc gia securityBảo vệ jobscông việc,
264
853468
3167
khi có nhiều người làm việc trong
hệ thống an ninh cao cấp,
14:28
they were expectedkỳ vọng to speaknói throw-weightThrow-Weight.
265
856659
3028
họ phải phát biểu chính kiến của mình.
14:32
They were expectedkỳ vọng to know
the lingolingo, the vocabularytừ vựng.
266
860005
3018
Họ phải biết tiếng lóng, từ vựng.
14:35
If you wentđã đi to the highestcao nhất levelcấp độ
of the U.S. governmentchính quyền now
267
863047
2799
Nếu bạn đi đến cấp cao nhất trong
chính phủ Mỹ hiện nay
14:37
and said, "Talk to me about cyberCyber,
about neurosciencethần kinh học,
268
865870
2533
và nói "Nói tôi nghe về
máy tính, về khoa học thần kinh,
14:40
about the things that are going
to changethay đổi the worldthế giới of tomorrowNgày mai,"
269
868427
3140
về những điều sẽ thay đổi thế giới
vào ngày mai",
họ sẽ đứng ngây người ra.
14:43
you'dbạn muốn get a blankchỗ trống starenhìn chằm chằm.
270
871591
1151
Tôi biết, vì khi tôi viết cuốn sách này,
14:44
I know, because when I wroteđã viết this booksách,
271
872766
1921
14:46
I talkednói chuyện to 150 people,
manynhiều from the sciencekhoa học and techcông nghệ sidebên,
272
874711
3040
tôi đã gặp 150 người, đa số từ
lĩnh vực khoa học và công nghệ,
14:49
who feltcảm thấy like they were beingđang
shuntedshunted off to the kids'dành cho trẻ em tablebàn.
273
877775
3056
cảm thấy họ như bị đẩy qua
bàn dành cho trẻ em
14:53
MeanwhileTrong khi đó, on the techcông nghệ sidebên,
274
881389
2082
Trong lúc đó, về mặt công nghệ,
14:55
we have lots of wonderfulTuyệt vời people
creatingtạo wonderfulTuyệt vời things,
275
883495
3805
chúng ta có nhân lực tuyệt vời
để tạo ra những điều tuyệt vời,
14:59
but they startedbắt đầu in garagesnhà để xe
and they didn't need the governmentchính quyền
276
887324
2957
nhưng họ bắt đầu tại ga-ra
và họ không cần chính phủ
15:02
and they don't want the governmentchính quyền.
277
890305
1673
họ không muốn chính phủ can thiệp.
15:04
ManyNhiều of them have a politicalchính trị viewlượt xem
that's somewheremột vài nơi betweengiữa
278
892002
2767
Nhiều người có quan điểm chính trị
mập mờ giữa
15:06
libertariantự do and anarchicanarchic:
279
894793
1894
chủ nghĩa tự do và vô chính phủ:
15:08
leaverời khỏi me alonemột mình.
280
896711
1361
hãy để tôi yên.
15:11
But the world'scủa thế giới comingđang đến apartxa nhau.
281
899305
1814
Nhưng thế giới đang tan rã.
15:13
All of a suddenđột nhiên, there are going to be
massiveto lớn regulatoryquy định changesthay đổi
282
901668
3389
Đột nhiên, sẽ có nhiều sự thay đổi
lớn trong luật lệ và quy định
15:17
and massiveto lớn issuesvấn đề
associatedliên kết with conflictcuộc xung đột
283
905081
2918
và những vấn đề lớn
liên quan đến tranh chấp
15:20
and massiveto lớn issuesvấn đề associatedliên kết
with securityBảo vệ and privacysự riêng tư.
284
908023
4285
và những vấn đề lớn
liên quan đến an ninh và sự riêng tư.
15:24
And we haven'tđã không even gottennhận
to the nextkế tiếp setbộ of issuesvấn đề,
285
912332
2495
Và chúng ta còn chưa bắt đầu
những vấn đề kế tiếp,
15:26
which are philosophicaltriết học issuesvấn đề.
286
914841
1974
những vấn đề triết học.
15:29
If you can't votebỏ phiếu,
if you can't have a jobviệc làm,
287
917601
2822
Nếu bạn không thể bầu cử,
nếu bạn không có việc làm,
nếu bạn không thể gửi ngân hàng,
không được dịch vụ y tế,
15:32
if you can't bankngân hàng,
if you can't get healthSức khỏe carequan tâm,
288
920447
2492
15:34
if you can't be educatedgiáo dục
withoutkhông có InternetInternet accesstruy cập,
289
922963
2442
nếu bạn được giáo dục
nếu không có Internet,
15:37
is InternetInternet accesstruy cập a fundamentalcăn bản right
that should be writtenbằng văn bản into constitutionsHiến pháp?
290
925429
4911
việc truy cập Internet có phải quyền lợi
cơ bản nên được viết trong hiến pháp?
15:42
If InternetInternet accesstruy cập is a fundamentalcăn bản right,
291
930364
3171
Nếu việc truy cập Internet là
quyền lợi cơ bản,
15:45
is electricityđiện accesstruy cập for the 1.2 billiontỷ
who don't have accesstruy cập to electricityđiện
292
933559
4158
có phải việc sử dụng điện cho
1.2 tỉ người không thể sử dụng điện
15:49
a fundamentalcăn bản right?
293
937741
1417
là quyền lợi cơ bản?
15:51
These are fundamentalcăn bản issuesvấn đề.
Where are the philosophersnhà triết học?
294
939500
3029
Đây là những vấn đề cơ bản.
Những triết gia ở đâu?
15:54
Where'sWhere's the dialogueđối thoại?
295
942553
1660
Cuộc đối thoại ở đâu?
15:57
And that bringsmang lại me
to the reasonlý do that I'm here.
296
945590
2516
Và điều đó khiến tôi có mặt tại đây.
16:00
I livetrực tiếp in WashingtonWashington. PityĐiều đáng tiếc me.
297
948559
2518
Tôi sống ở Washington. Thật tội nghiệp.
16:03
(LaughterTiếng cười)
298
951101
1770
(Cười)
16:04
The dialogueđối thoại isn't happeningxảy ra there.
299
952895
2267
Cuộc đối thoại không có diễn ra tại đây.
16:07
These biglớn issuesvấn đề
that will changethay đổi the worldthế giới,
300
955932
2395
Những vấn đề lớn này sẽ thay đổi thế giới,
16:10
changethay đổi nationalQuốc gia securityBảo vệ,
changethay đổi economicsKinh tế học,
301
958351
2648
thay đổi an ninh quốc gia,
thay đổi nền kinh tế,
16:13
createtạo nên hopemong, createtạo nên threatsmối đe dọa,
302
961023
2883
tạo ra niềm hi vọng, tạo ra sự đe dọa,
16:15
can only be resolvedgiải quyết
when you bringmang đến togethercùng với nhau
303
963930
2714
chỉ có thể được giải quyết
khi bạn tập hợp
16:18
groupscác nhóm of people who understandhiểu không
sciencekhoa học and technologyCông nghệ
304
966668
3381
những nhóm am hiểu khoa học và
công nghệ đến gần nhau
16:22
back togethercùng với nhau with governmentchính quyền.
305
970073
1673
chung tay cùng với chính phủ.
16:23
BothCả hai sideshai bên need eachmỗi other.
306
971770
2180
Cả hai bên đều cần lẫn nhau.
16:26
And untilcho đến we recreatetái tạo that connectionkết nối,
307
974486
4752
Và cho tới khi chúng ta
khôi phục lại sự liên kết đó,
16:31
untilcho đến we do what helpedđã giúp AmericaAmerica growlớn lên
and helpedđã giúp other countriesquốc gia growlớn lên,
308
979262
5431
cho tới khi chúng ta giúp nước Mỹ
và những nước khác cùng phát triển,
16:36
then we are going to growlớn lên
ever more vulnerabledễ bị tổn thương.
309
984717
3070
chúng ta sẽ càng ngày càng
dễ bị công kích.
16:40
The risksrủi ro associatedliên kết with 9/11
will not be measuredđã đo
310
988547
3811
Những rủi ro liên quan ngày 9/11
sẽ không đếm được
16:44
in termsđiều kiện of livescuộc sống lostmất đi by terrorkhủng bố attackstấn công
311
992382
3006
số lượng người mất trong
cuộc tấn công khủng bố
16:47
or buildingscác tòa nhà destroyedphá hủy
or trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD spentđã bỏ ra.
312
995412
4085
hay số lượng tòa nhà bị hủy
hay hàng tỉ tỉ đô la tổn thất.
16:52
They'llHọ sẽ be measuredđã đo in termsđiều kiện of the costschi phí
of our distractionphân tâm from criticalchỉ trích issuesvấn đề
313
1000040
4903
Chúng sẽ được tính bằng cái giá ngó lơ
của ta khỏi những vấn đề quan trọng
16:56
and our inabilitykhả năng to get togethercùng với nhau
314
1004967
3733
và sự bất lực của chúng ta
trong việc tập hợp
17:00
scientistscác nhà khoa học, technologistskỹ sư công nghệ,
governmentchính quyền leaderslãnh đạo,
315
1008724
4196
các nhà khoa học, kĩ sư công nghệ,
những lãnh đạo nhà nước
17:04
at a momentchốc lát of transformationchuyển đổi
akingiống như to the beginningbắt đầu of the RenaissancePhục hưng,
316
1012944
5135
ngay lúc chuyển giao tương tự
buổi đầu thời đại Phục Hưng,
17:10
akingiống như to the beginningbắt đầu
of the majorchính transformationaltransformational erasthời đại
317
1018103
3718
tương tự buổi đầu của những
kỉ nguyên chuyển giao quan trọng
17:13
that have happenedđã xảy ra on EarthTrái đất,
318
1021845
2489
từng xảy ra trên Trái Đất,
17:16
and startkhởi đầu comingđang đến up with,
if not the right answerscâu trả lời,
319
1024358
4446
và bắt đầu nghĩ ra,
nếu không phải là câu trả lời chính xác,
17:20
then at leastít nhất the right questionscâu hỏi.
320
1028828
2353
ít nhất cũng là những câu hỏi chính xác.
17:23
We are not there yetchưa,
321
1031205
2043
Tuy chúng ta chưa đến được đó,
17:25
but discussionsthảo luận like this
and groupscác nhóm like you
322
1033272
3064
nhưng những cuộc thảo luận thế này
và những nhóm như bạn
17:28
are the placesnơi where those questionscâu hỏi
can be formulatedxây dựng and posedĐặt ra.
323
1036360
3786
là những nơi mà những câu hỏi
có thể được hình thành.
17:32
And that's why I believe
that groupscác nhóm like TEDTED,
324
1040553
4554
Và đó là lí do tôi tin tưởng
những nhóm như TED,
17:37
discussionsthảo luận like this around the planethành tinh,
325
1045131
2593
những buổi thảo luận tương tự
trên khắp hành tinh,
17:39
are the placeđịa điểm where the futureTương lai
of foreignngoại quốc policychính sách, of economicthuộc kinh tế policychính sách,
326
1047748
4710
là nơi mà tương lai của chính sách
đối ngoại, chính sách kinh tế,
17:44
of socialxã hội policychính sách, of philosophytriết học,
will ultimatelycuối cùng take placeđịa điểm.
327
1052482
5487
chính sách xã hội, triết học,
cuối cùng sẽ diễn ra.
17:50
And that's why it's been
a pleasurevui lòng speakingnói to you.
328
1058394
2430
Do đó, tôi thật vinh hạnh
khi trò chuyện cùng bạn.
17:52
Thank you very, very much.
329
1060848
1255
Cảm ơn rất, rất nhiều.
17:54
(ApplauseVỗ tay)
330
1062127
4866
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Chau Uong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Rothkopf - Foreign policy strategist
With books and strategies, David Rothkopf helps people navigate the perils and opportunities of our contemporary geopolitical landscape.

Why you should listen

David Rothkopf draws on decades of foreign policy experience to clarify the events shaking today’s world -- and develops strategies for organizations to weather them and those looming ahead. Rothkopf is CEO of The Rothkopf Group, a visiting scholar at the Carnegie Endowment for International Peace and former CEO and Editor of the FP Group (which publishes Foreign Policy Magazine and Foreign Policy.com).

Rothkopf's books (including most recently National Insecurity, which focuses on the treacherous post-9/11 national security climate) argue that the nature of power and those who wield it are fundamentally transforming. He is the author of the TED Book, The Great Questions of Tomorrow.

More profile about the speaker
David Rothkopf | Speaker | TED.com