ABOUT THE SPEAKER
David Gruber - Marine biologist, explorer-photographer
David Gruber searches the undersea world for bioluminescent and biofluorescent marine animals.

Why you should listen

Marine biologist, ocean explorer and professor David Gruber is providing a wealth of new insights into a secret "language" of shining colors and patterns that help many marine creatures communicate, interact and avoid enemies. He and his collaborators have illuminated and discovered novel fluorescent molecules from numerous marine animals and are working at the interface between glowing sea life and the ability to visualize the inner workings of human cells. 

His research group at City University of New York and the American Museum of Natural History has deciphered the genome of scores of new fluorescent proteins, which are being developed as tools to aid in medical research and illuminate biological processes. On land, his team designs submersibles and other technologies to revolutionize ocean exploration and push the boundaries of our understanding of life in the deep sea.

More profile about the speaker
David Gruber | Speaker | TED.com
Mission Blue II

David Gruber: Glow-in-the-dark sharks and other stunning sea creatures

Filmed:
2,351,063 views

Just a few meters below the waves, marine biologist and explorer-photographer David Gruber discovered something amazing -- a surprising new range of sea creatures that glow in many colors in the ocean's dim blue light. Join his journey in search of biofluorescent sharks, seahorses, sea turtles and more, and learn how these light-up creatures could illuminate a new understanding of our own brains.
- Marine biologist, explorer-photographer
David Gruber searches the undersea world for bioluminescent and biofluorescent marine animals. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm a marinethủy biologistnhà sinh vật học
and an explorer-photographerthám hiểm-nhiếp ảnh gia
0
738
3160
Tôi là một nhà sinh học biển và là
một nhiếp ảnh gia thám hiểm
00:15
with NationalQuốc gia GeographicĐịa lý,
1
3922
1741
cùng với National Geographic,
00:17
but I want to sharechia sẻ a secretbí mật.
2
5687
1678
nhưng tôi muốn chia sẻ một bí mật.
00:19
This imagehình ảnh is totallyhoàn toàn incorrectkhông chính xác,
3
7793
3643
Bức ảnh này hoàn toàn không chính xác,
00:23
totallyhoàn toàn incorrectkhông chính xác.
4
11460
1737
hoàn toàn không chính xác,
00:25
I see a couplevợ chồng of people
cryingkhóc in the back
5
13221
2127
Tôi thấy vài người đang khóc ở ngoài kia
00:27
that I've blownthổi theirhọ ideaý kiến of mermaidsnàng tiên cá.
6
15372
2444
rằng tôi đã phá hỏng ý niệm của họ
về người cá.
00:29
All right, the mermaidnàng tiên cá is indeedthật realthực,
7
17840
2651
Được rồi, người cá thật sự là có thật,
00:32
but anyonebất kỳ ai who'sai goneKhông còn on a divelặn
8
20515
2135
nhưng nếu ai từng đi lặn
00:34
will know that the oceanđại dương
looksnhìn more like this.
9
22674
2598
sẽ biết rằng đại dương trông sẽ giống
như thế này hơn.
00:37
It's because the oceanđại dương
is this massiveto lớn filterlọc,
10
25767
3500
bởi vì đại dương là một tấm lọc
khổng lồ,
00:41
and as soonSớm as you startkhởi đầu going underwaterdưới nước,
11
29291
2073
và ngay khi các bạn xuống dưới nước,
00:43
you're going to losethua your colorsmàu sắc,
12
31388
1673
các bạn sẽ không thấy màu sắc nữa,
00:45
and it's going to get darktối
and bluemàu xanh da trời very quicklyMau.
13
33085
3206
và mọi thứ sẽ trở nên tối và xanh
rất nhanh.
00:48
But we're humanscon người --
we're terrestrialtrên mặt đất mammalsđộng vật có vú.
14
36315
2785
Nhưng chúng ta là con người-
là động vật có vú trên cạn.
00:51
And we'vechúng tôi đã got trichromaticTrichromatic visiontầm nhìn,
15
39124
2175
Và chúng ta có thị lực 3 màu cơ bản,
00:53
so we see in redđỏ, greenmàu xanh lá and bluemàu xanh da trời,
16
41323
2666
vì vậy chúng ta thấy đỏ, lục và
xanh dương,
00:56
and we're just completehoàn thành colormàu addictsngười nghiện.
17
44013
2325
và chúng ta hoàn toàn nghiện
màu sắc.
00:58
We love eye-poppingkinh ngạc colormàu,
18
46362
2643
Chúng ta thích những màu bắt mắt,
01:01
and we try to bringmang đến this eye-poppingkinh ngạc colormàu
19
49029
2587
và chúng ta cố gắng đem những màu sắc
bắt mắt này
01:03
underwaterdưới nước with us.
20
51640
1380
cùng chúng ta xuống nước.
01:05
So there's been a long and sordidsordid historylịch sử
of bringingđưa colormàu underwaterdưới nước,
21
53044
4037
Vậy, đã có một lịnh sử dài và ác liệt
trong việc đem màu sắc xuống nước,
01:09
and it startsbắt đầu 88 yearsnăm agotrước
with BillHóa đơn LongleyLongley and CharlesCharles MartinMartin,
22
57105
4946
và nó bắt đầu cách đây 88 năm với
Bill Longley và Charles Martin,
01:14
who were tryingcố gắng to take
the first underwaterdưới nước colormàu photographảnh chụp.
23
62075
2921
người đã cố gắng chụp những bức ảnh
màu dưới nước đầu tiên.
01:17
And they're in there
with old-schooltrường học cũ scubaScuba suitsphù hợp với,
24
65020
2715
Và họ đã ở đó với những bộ đồ lặn
truyền thống,
01:19
where you're pumpingbơm airkhông khí down to them,
25
67759
2125
khi mà bạn phải bơm khí xuống cho họ,
01:21
and they'vehọ đã got a pontoonphao
of high-explosivesức nổ cao magnesiummagiê powderbột,
26
69908
5590
và họ có một cái thuyền phao,
cùng thuốc nổ magie
01:27
and the poornghèo nàn people
at the surfacebề mặt are not sure
27
75522
2207
mấy người tội nghiệp ở mặt đất
không chắc rằng
01:29
when they're going to pullkéo the stringchuỗi
when they'vehọ đã got theirhọ framekhung in focustiêu điểm,
28
77753
3630
khi nào thì họ sẽ kéo dây
khi nào thì khung ảnh đã lấy nét,
01:33
and -- boomsự bùng nổ! -- a poundpao
of highcao explosivesthuốc nổ would go off
29
81407
2924
và -- bùm! -- một pound thuốc nổ
đã nổ tan tành
01:36
so they could put
a little bitbit of lightánh sáng underwaterdưới nước
30
84355
3055
để họ có thể thắp một ít ánh sáng
ở dưới nước
01:39
and get an imagehình ảnh
like this beautifulđẹp hogfishhogfish.
31
87434
2770
và có được một bức ảnh
như con cá mó xinh đẹp này.
01:42
I mean, it's a gorgeoustuyệt đẹp imagehình ảnh,
but this is not realthực.
32
90228
2849
Ý tôi là, đó là một bức ảnh tuyệt đẹp,
nhưng không phải thật
01:45
They're creatingtạo an artificialnhân tạo environmentmôi trường
33
93101
2759
Họ đã tạo lập một môi trường nhân tạo
01:47
so we can satisfythỏa mãn
our ownsở hữu addictionnghiện to colormàu.
34
95884
3676
để chúng ta có thể thỏa mãn cơn nghiện
màu sắc của chúng ta.
01:51
And looking at it the other way,
what we'vechúng tôi đã been findingPhát hiện
35
99996
3828
Và khi nhìn nó theo một hướng khác,
điều mà chúng ta vẫn đang tìm kiếm
01:55
is that insteadthay thế of bringingđưa colormàu
underwaterdưới nước with us,
36
103848
3204
đó là thay vì đem màu sắc xuống nước
cùng chúng ta,
01:59
that we'vechúng tôi đã been looking at the bluemàu xanh da trời oceanđại dương,
37
107076
2752
chúng ta vẫn đang nhìn thấy một đại dương
xanh thẳm,
02:01
and it's a cruciblenồi nấu kim loại of bluemàu xanh da trời,
38
109852
2262
một màu xanh đầy thử thách,
02:04
and these animalsđộng vật livingsống there
for millionshàng triệu of yearsnăm
39
112138
3096
và những động vật sống ở đó
hàng triệu năm
02:07
have been evolvingphát triển all sortsloại of wayscách
to take in that bluemàu xanh da trời lightánh sáng
40
115258
4530
đã và đang tiến hóa theo đủ mọi cách để
có thể tiếp nhận cái ánh sáng xanh đó
02:11
and give off other colorsmàu sắc.
41
119812
1691
và từ bỏ các màu sắc khác.
02:13
And here'sđây là just a little samplemẫu vật
of what this secretbí mật worldthế giới looksnhìn like.
42
121527
3286
Và đây chỉ là một ví dụ nhỏ để ta thấy
thế giới bí ẩn đó trông ra sao.
02:16
It's like an underwaterdưới nước lightánh sáng showchỉ.
43
124837
1878
Như màn trình diễn ánh sáng
dưới nước.
02:18
(MusicÂm nhạc)
44
126739
4084
(Nhạc)
02:23
Again, what we're seeingthấy here
is bluemàu xanh da trời lightánh sáng hittingđánh this imagehình ảnh.
45
131495
3920
Một lần nữa, thứ chúng ta đang nhìn thấy
đây là ánh sáng xanh đập ngay vào mắt ta.
02:27
These animalsđộng vật are absorbinghấp thụ the bluemàu xanh da trời lightánh sáng
46
135439
2089
Những động vật này đang hấp thụ ánh xanh
02:29
and immediatelyngay transformingchuyển đổi this lightánh sáng.
47
137552
2481
và ngay lập tức biến đổi ánh sáng này.
02:35
So if you think about it, the oceanđại dương
is 71 percentphần trăm of the planethành tinh,
48
143390
4373
Vì thế nếu bạn suy nghĩ về điều đó,
đại dương chiếm 71% hành tinh này,
02:39
and bluemàu xanh da trời lightánh sáng can extendmở rộng down
to almosthầu hết a 1,000 metersmét.
49
147787
4070
và ánh sáng xanh có thể khuếch tán sâu
xuống gần như là 1,000m.
02:43
As we go down underwaterdưới nước,
50
151881
2104
Khi chúng ta lặn sâu xuống nước,
02:46
after about 10 metersmét,
all the redđỏ is goneKhông còn.
51
154009
2694
sau khoảng 10m,
mọi màu đỏ biến mất.
02:48
So if you see anything
underDưới 10 metersmét that's redđỏ,
52
156727
3203
Vì thế nếu bạn nhìn thấy thứ gì đó
màu đỏ dưới 10m,
02:51
it's an animalthú vật transformingchuyển đổi
and creatingtạo its ownsở hữu redđỏ.
53
159954
3058
đó là một con vật đang biến đổi
và tạo ra màu đỏ riêng của nó.
02:55
This is the largestlớn nhất singleĐộc thân monochromaticđơn sắc
bluemàu xanh da trời environmentmôi trường on our planethành tinh.
54
163472
6253
Đây là môi trường xanh đơn sắc duy nhất
và rộng lớn nhất trên hành tinh chúng ta.
03:02
And my gatewaycửa ngõ into this worldthế giới
of biofluorescencebiofluorescence beginsbắt đầu with coralsSan hô.
55
170670
4690
Và cánh cửa của tôi vào thế giới sinh
phản quang này bắt đầu với san hô.
03:07
And I want to give
a fullđầy TEDTED Talk on coralsSan hô
56
175384
2086
Và tôi muốn có một buổi
TED Talk về san hô.
03:09
and just how coolmát mẻ these things are.
57
177494
1802
và rằng chúng tuyệt vời như thế nào.
03:11
One of the things that they do,
one of theirhọ miraculouskỳ diệu featsnhững kỳ công,
58
179320
3222
Một trong những thứ mà chúng làm,
một trong những kỳ công tuyệt diệu
03:14
is they producesản xuất lots of these
fluorescenthuỳnh quang proteinsprotein,
59
182566
2778
là chúng sản xuất ra rất nhiều những
protein huỳnh quang,
03:17
fluorescenthuỳnh quang moleculesphân tử.
60
185368
1485
những phân tử huỳnh quang.
03:18
And in this coralsan hô, it could be makingchế tạo
up to 14 percentphần trăm of its bodythân hình masskhối lượng --
61
186877
4747
và trong những san hô này,
chiếm tới 14% khối lượng cơ thể của nó
03:23
could be this fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm.
62
191648
2085
có thể là loại protein huỳnh quang này.
03:25
So you wouldn'tsẽ không be makingchế tạo, like,
14 percentphần trăm musclecơ bắp and not usingsử dụng it,
63
193757
4429
Vậy các bạn không thể tạo ra 14% cơ bắp
và không sử dụng nó,
03:30
so it's likelycó khả năng doing something
that has a functionalchức năng rolevai trò.
64
198210
3584
vậy nên xem ra chúng đóng góp một
vai trò chức năng nào đó.
03:33
And for the last 10, 15 yearsnăm,
this was so specialđặc biệt to me,
65
201818
3837
Và trong vòng 10, 15 năm gần đây,
điều này rất đặc biệt với tôi,
03:37
because this moleculephân tử has turnedquay out
to be one of the mostphần lớn revolutionarycách mạng toolscông cụ
66
205679
5420
bởi vì phân tử này hóa ra là một
trong những công cụ có tính cách mạng nhất
03:43
in biomedicaly sinh sciencekhoa học,
67
211123
1700
trong khoa học vi sinh,
03:44
and it's allowingcho phép us
to better see insidephía trong ourselveschúng ta.
68
212847
3514
và nó cho phép chúng ta có cái nhìn
rõ hơn vào bên trong chính chúng ta.
03:49
So, how do I studyhọc this?
69
217464
2341
Vậy, làm cách nào tôi quan sát được
điều này?
03:51
In ordergọi món to studyhọc biofluorescencebiofluorescence,
we swimbơi at night.
70
219829
3071
Để quan sát sinh vật phản quang,
chúng tôi bơi vào ban đêm.
03:54
And when I startedbắt đầu out,
71
222924
1378
Và khi tôi mới bắt đầu,
03:56
I was just usingsử dụng these bluemàu xanh da trời
duct-tapebăng keo filtersbộ lọc over my strobestrobe,
72
224326
4011
tôi chỉ sử dụng bộ lọc bằng băng dính xanh
cho đèn flash của tôi.
04:00
so I could make sure
I'm actuallythực ra seeingthấy the lightánh sáng
73
228361
2379
để tôi có thể chắc chắn là tôi đang thấy
ánh sáng
04:02
that's beingđang transformedbiến đổi by the animalsđộng vật.
74
230764
2032
đang được chuyển hóa bởi các loài động vật
04:04
We're makingchế tạo an exhibittriển lãm
for the MuseumBảo tàng of NaturalTự nhiên HistoryLịch sử,
75
232820
3477
Chúng tôi đang làm một cuộc triển lãm cho
Bảo tàng Lịch sử tự nhiên,
04:08
and we're tryingcố gắng to showchỉ off how great
the fluorescenthuỳnh quang coralsSan hô are on the reefrạn san hô,
76
236321
3807
và chúng tôi đang cố khoe rằng những rặng
san hô phản quang trông tuyệt ra sao
04:12
and something happenedđã xảy ra
that just blewthổi me away:
77
240152
3056
và một thứ xảy ra đã làm tôi kinh ngạc:
04:15
this.
78
243232
1389
đây.
04:16
In the middleở giữa of our coralsSan hô,
79
244645
1816
Ngay giữa rặng san hô của chúng tôi,
04:18
is this greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang fish.
80
246485
3006
là con cá phản quang xanh này.
04:21
It's the first time we'vechúng tôi đã ever seenđã xem
a greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang fish
81
249515
2812
Đây là lần đầu tiên chúng tôi thấy
cá phản quang màu lục
04:24
or any vertebratevertebrate for that mattervấn đề.
82
252351
1627
hay động vật xương sống kiểu vậy.
04:26
And we're rubbingcọ xát our eyesmắt,
checkingkiểm tra the filtersbộ lọc,
83
254002
2555
Và chúng tôi dụi mắt, kiểm tra bộ lọc,
04:28
thinkingSuy nghĩ that somebody'sai đó maybe
playingđang chơi a jokeđùa on us with the cameraMáy ảnh,
84
256581
3199
nghĩ rằng có ai đó đang chơi khăm
chúng tôi với cái máy ảnh,
04:31
but the eelcon lươn was realthực.
85
259804
1943
nhưng con lươn đó có thật.
04:33
It was the first greenmàu xanh lá
fluorescenthuỳnh quang eelcon lươn that we foundtìm,
86
261771
3539
Là con lươn phản quang màu xanh mà
chúng tôi đã tìm thấy,
04:37
and this just changedđã thay đổi
my trajectoryquỹ đạo completelyhoàn toàn.
87
265334
2959
và điều này đã hoàn toàn thay đổi
hành trình của tôi.
04:40
So I had to put down my coralsSan hô and teamđội up
88
268317
3334
Vì vậy tôi phải gác lại san hô của tôi
và lập đội
04:43
with a fish scientistnhà khoa học, JohnJohn SparksTia lửa,
89
271675
2033
với một nhà ngư học, John Sparks,
04:45
and beginbắt đầu a searchTìm kiếm around the worldthế giới
90
273732
2499
và bắt đầu một cuộc tìm kiếm khắp thế giới
04:48
to see how prevalentphổ biến this phenomenonhiện tượng is.
91
276255
3251
để xem hiện tượng này phổ biến thế nào.
04:51
And fish are much more
interestinghấp dẫn than coralsSan hô,
92
279530
2475
Và cá thú vị hơn san hô nhiều,
04:54
because they have really advancednâng cao visiontầm nhìn,
93
282029
2214
bởi vì chúng có thị lực cao cấp,
04:56
and some of the fish even have,
the way that I was photographingchụp ảnh it,
94
284267
3785
và một vài con thậm chí còn có,
cách mà tôi dùng để chụp chúng,
05:00
they have lensesthấu kính in theirhọ eyesmắt
that would magnifyphóng đại the fluorescencehuỳnh quang.
95
288076
3436
chúng có thấu kính trong mắt chúng
có thể phóng đại ánh huỳnh quang.
05:03
So I wanted to seektìm kiếm this out furtherthêm nữa.
96
291536
2310
Vì vậy tôi muốn tìm kiếm xa hơn nữa.
05:05
So we designedthiết kế a newMới setbộ of gearbánh
97
293870
1722
Nên chúng tôi thiết kế thiết bị mới
05:07
and we're scouringcọ rửa the reefsrạn san hô
around the worldthế giới,
98
295616
2289
và lùng sục các rặng san hô
khắp thế giới,
05:09
looking for fluorescenthuỳnh quang life.
99
297929
1579
tìm kiếm đời sống phản quang.
05:11
And it's a bitbit like "E.T. phoneđiện thoại home."
100
299532
2055
Và nó trông hơi giống "E.T gọi về nhà."
05:13
We're out there swimmingbơi lội
with this bluemàu xanh da trời lightánh sáng,
101
301611
2709
Chúng tôi ở ngoài kia bơi lội với ánh sáng
xanh này,
05:16
and we're looking for a responsephản ứng,
102
304344
2205
và chúng tôi tìm kiếm một sự đáp trả,
05:18
for animalsđộng vật to be absorbinghấp thụ the lightánh sáng
and transferringchuyển giao this back to us.
103
306573
3575
để động vật có thể hấp thụ ánh sáng và
truyền lại cho chúng tôi.
05:22
And eventuallycuối cùng, we foundtìm
our photobombingphotobombing KaupichphysKaupichphys eelcon lươn.
104
310172
4712
Và cuối cùng, chúng tôi đã tìm thấy chú
lươn phá ảnh Kaupichphys của chúng tôi.
05:26
It's a really shynhát, reclusiveẩn dật eelcon lươn
that we know almosthầu hết nothing about.
105
314908
4470
Nó là một con lươn ngại ngùng, ẩn dật
mà chúng tôi hầu như không biết gì về nó
05:31
They're only about the sizekích thước of my fingerngón tay,
106
319402
1961
Chúng chỉ to bằng cỡ ngón tay tôi,
05:33
and they spendtiêu about 99.9 percentphần trăm
of theirhọ time hiddenẩn underDưới a rockđá.
107
321387
4480
và chúng dành khoảng 99,9% thời gian
trốn dưới những tảng đá.
05:37
But these eelscá chình do come out to mateMate
underDưới full-moonTrăng tròn nightsđêm,
108
325891
4121
Nhưng những con lươn này lại ra ngoài để
giao phối dưới những đêm trăng tròn,
05:42
and that full-moonTrăng tròn night
translatesDịch underwaterdưới nước to bluemàu xanh da trời.
109
330036
3493
và đêm trăng tròn đó đã biến thế giới dưới
nước thành màu xanh.
05:45
PerhapsCó lẽ they're usingsử dụng this
as a way to see eachmỗi other,
110
333553
2530
Có lẽ chúng đang dùng điều này
như cách để thấy nhau,
05:48
quicklyMau find eachmỗi other, mateMate,
111
336107
1461
nhanh tìm ra nhau, giao phối
05:49
go back into theirhọ holelỗ
for the nextkế tiếp long stintstint of time.
112
337592
3714
quay trở lại cái lỗ trong một khoảng
thời gian dài.
05:53
But then we startedbắt đầu to find
other fluorescenthuỳnh quang marinethủy life,
113
341330
2880
Nhưng sau đó chúng tôi bắt đầu tìm thấy
dạng sống khác
05:56
like this greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang breamCá mè,
114
344234
2797
như con cá tráp phản quang xanh này,
05:59
with its, like, racingcuộc đua stripessọc
alongdọc theo its headcái đầu and its napenape,
115
347055
3985
cùng với, trông giống như những sọc dài
chạy dọc theo đầu và gáy của nó,
06:03
and it's almosthầu hết camouflagedngụy trang
and fluorescingfluorescing at the sametương tự intensitycường độ
116
351064
4301
và nó gần như đã được ngụy trang và
phản quang với cùng một cường độ
06:07
as the fluorescenthuỳnh quang coralsan hô there.
117
355389
1786
như đám san hô phản quang đằng kia.
06:10
After this fish,
118
358190
2087
Sau khi thấy con cá này,
06:12
we were introducedgiới thiệu to this redđỏ
fluorescenthuỳnh quang scorpionfishscorpionfish
119
360301
4301
chúng tôi lại được giới thiệu thêm
con cá sư tử phản quang màu đỏ này
06:16
cloakednhững and hiddenẩn on this rockđá.
120
364626
2143
được che và giấu dưới tảng đá này
06:18
The only time we'vechúng tôi đã ever seenđã xem this,
it's eitherhoặc on redđỏ fluorescenthuỳnh quang algaerong
121
366793
3801
Thời điểm duy nhất chúng tôi thấy, nó đang
vừa ở trên đám tảo biển phản quang đỏ
06:22
or redđỏ fluorescenthuỳnh quang coralsan hô.
122
370618
1675
hoặc là san hô phản quang đỏ.
06:24
LaterSau đó, we foundtìm this stealthytàng hình
greenmàu xanh lá fluorescenthuỳnh quang lizardfishLIZARDFISH.
123
372634
5333
Sau đó, chúng tôi tìm thấy con cá mối
phản quang màu xanh lén lút này.
06:29
These lizardfishLIZARDFISH come in manynhiều varietiesgiống,
124
377991
2088
Những con có mối này có rất nhiều loại,
06:32
and they look almosthầu hết exactlychính xác alikenhư nhau
underDưới whitetrắng lightánh sáng.
125
380103
3269
và chúng trông giống y hệt nhau dưới
ánh sáng trắng.
06:35
But if you look at them
underDưới fluorescenthuỳnh quang lightánh sáng,
126
383396
2374
Nhưng nếu bạn nhìn nó dưới ánh sáng
huỳnh quang,
06:37
you see lots of patternsmẫu,
127
385794
1401
các bạn sẽ thấy nhiều loại
06:39
you can really see
the differencessự khác biệt amongtrong số them.
128
387219
2686
các bạn sẽ thật sự có thể thấy sự
khác biệt giữa chúng.
06:41
And in totaltoàn bộ -- we just reportedbáo cáo
this last yearnăm --
129
389929
2937
Và tổng cộng -- Chúng tôi vừa báo cáo
điều này năm ngoái --
06:44
we foundtìm over 200 speciesloài
of biofluorescentbiofluorescent fish.
130
392890
4348
chúng tôi đã tìm thấy hơn 200 loài
cá phản quang.
06:50
One of my inspirationscảm hứng is FrenchTiếng Pháp artisthọa sĩ
and biologistnhà sinh vật học JeanJean PainlevPainlevé.
131
398135
5926
Một trong những nguồn cảm hứng của tôi là
họa sĩ, nhà sinh học Pháp Jean Painlevé.
06:56
He really captureschụp lại this entrepreneuringentrepreneuring,
creativesáng tạo spirittinh thần in biologysinh học.
132
404085
4049
Ông thật sự nắm được tinh thần sáng tạo
và kinh doanh này trong sinh học .
07:00
He would designthiết kế his ownsở hữu gearbánh,
make his ownsở hữu camerasmáy ảnh,
133
408158
3803
Ông ấy đã thiết kế thiết bị riêng, làm ra
những chiếc máy ảnh riêng của ông ấy
07:03
and he was fascinatedquyến rũ with the seahorseCá ngựa,
HippocampusHippocampus erectuserectus,
134
411985
3994
và ông ấy đã bị ấn tượng bởi những con
cá ngựa, loài Hippocampus erectus,
07:08
and he filmedquay phim for the first time
the seahorseCá ngựa givingtặng birthSinh.
135
416003
3227
và ông ấy đã lần đầu tiên quay phim mấy
con cá ngựa đẻ.
07:12
So this is the maleNam giới seahorseCá ngựa.
136
420086
1552
Vậy, đây là con cá ngựa đực.
07:13
They were one of the first fish
to startkhởi đầu swimmingbơi lội uprightđứng thẳng
137
421662
4714
Chúng là một trong những con cá đầu tiên
bắt đầu bơi thẳng đứng
07:18
with theirhọ brainóc aboveở trên theirhọ headcái đầu.
138
426400
1628
với não ở phía trên đầu của chúng.
07:20
The malesnam giới give birthSinh,
139
428052
1151
Những con đực đẻ con,
07:21
just phenomenalphi thường creaturessinh vật.
140
429227
1420
những sinh vật phi thường,
07:24
So he stayedở lại awaketỉnh táo for daysngày.
141
432955
1342
Ông đã không ngủ nhiều ngày,
07:26
He even put this electricalđiện visorvisor
on his headcái đầu that would shocksốc him,
142
434321
3175
Ông ấy thậm chỉ còn đặt tấm lưỡi trai
điện lên đầu cho tỉnh táo
07:29
so he could capturenắm bắt this momentchốc lát.
143
437520
1592
để ông chụp được khoảnh khắc này.
07:32
Now, I wishmuốn I could have shownđược hiển thị PainlevPainlevé
144
440796
2120
Giờ tôi ước tôi có thể cho Painlevé
thấy
07:34
the momentchốc lát where we foundtìm
biofluorescentbiofluorescent seahorsesseahorses
145
442940
3097
khoảnh khắc khi chúng tôi tìm thấy
những con cá ngựa phản quang
07:38
in the exactchính xác sametương tự speciesloài
that he was studyinghọc tập.
146
446061
2699
đúng ngay với loài mà ông ấy đã
nghiên cứu.
07:40
And here'sđây là our footagecảnh quay.
147
448784
1214
Và đây là cảnh đó.
07:42
(MusicÂm nhạc)
148
450022
2827
(Nhạc)
07:46
They're the mostphần lớn cryptickhó hiểu fish.
149
454476
1467
Chúng là loại cá bí ẩn nhất.
07:47
You could be swimmingbơi lội right on tophàng đầu of them
and not see the seahorseCá ngựa.
150
455967
3380
Các bạn có thể bơi ngay trên chúng và
thậm chí không thể thấy chúng.
07:52
They would blendsự pha trộn right into the algaerong,
which would alsocũng thế fluorescefluoresce redđỏ,
151
460228
4508
Chúng thường sẽ lẫn với đám tảo biển,
mà đám này cũng phản quang đỏ,
07:56
but they'vehọ đã got great visiontầm nhìn,
152
464760
1461
chúng có thị lực tuyệt vời,
07:58
and they go throughxuyên qua
this long matinggiao phối rituallễ nghi,
153
466245
2174
và chúng trải qua nghi thức
giao phối dài này
08:00
and perhapscó lẽ they're usingsử dụng it
in that effecthiệu ứng.
154
468443
2102
và có lẽ chúng đang dùng nó
để tạo hiệu ứng.
08:03
But things got prettyđẹp edgyedgy
155
471647
2919
Nhưng mọi thứ trở nên khá sắc
cạnh hơn
08:07
when we foundtìm greenmàu xanh lá
fluorescencehuỳnh quang in the stingrayStingray,
156
475442
5013
khi chúng tôi tìm thấy con cá đuối
phản quang xanh này
08:12
because stingrayscá đuối gai are
in the ElasmobranchElasmobranch classlớp học,
157
480479
2764
bởi cá đuối thuộc lớp Elasmobranch,
08:15
which includesbao gồm ...
158
483267
1239
bao gồm cả ...
08:17
sharkscá mập.
159
485075
1459
cá mập.
08:18
So I'm, like, a coralsan hô biologistnhà sinh vật học.
160
486558
3198
Mà tôi là, một nhà sinh vật học chuyên về
san hô.
08:22
Somebody'sCủa ai đó got to go down and checkkiểm tra
to see if the sharkscá mập are fluorescenthuỳnh quang.
161
490161
3445
Ai đó phải xuống dưới đó và kiểm tra xem
con có mập có phản quang không.
08:25
And there I am.
162
493630
1262
Và thế là tôi phải đi.
08:26
(LaughterTiếng cười)
163
494916
1398
(Cười)
08:28
And I was like, "Maybe I should
go back to coralsSan hô."
164
496338
2539
Và tôi nghĩ, "Có lẽ tôi nên
quay về với đám san hô."
08:30
(LaughterTiếng cười)
165
498901
1032
(Cười)
08:31
It turnslượt out that these sharkscá mập
are not fluorescenthuỳnh quang.
166
499957
2396
Hóa ra là đám cá mập này không phản quang.
08:35
And then we foundtìm it.
167
503473
1416
Và rồi chúng tôi tìm thấy nó.
08:36
In a deepsâu, darktối canyonhẻm núi
off the coastbờ biển of CaliforniaCalifornia,
168
504913
4838
Dưới hẻm vực sâu và tối ngoài khơi
California,
08:41
we foundtìm the first
biofluorescentbiofluorescent swellsharkswellshark,
169
509775
4437
chúng tôi đã tìm thấy con cá mập phình
Swellshark phản quang đầu tiên,
08:46
right underneathbên dưới all the surfersSurfers.
170
514236
1775
ngay dưới những kẻ lướt ván.
08:48
Here it is.
171
516035
1185
Đây là nó.
08:49
They're just about a metermét long.
It's calledgọi là a swellsharkswellshark.
172
517244
2724
Chúng chỉ dài khoảng 1m.
Được gọi là cá mập phình.
08:51
And they call them a swellsharkswellshark
because if they're threatenedbị đe dọa,
173
519992
2912
và họ gọi chúng là cá mập phình bởi
nếu chúng bị đe dọa,
08:54
they can gulpgulp down waterNước
and blowthổi up like an innerbên trong tubeống,
174
522928
2746
chúng có thể hớp nước xuống
và thổi ra một cái phao tròn
08:57
about twicehai lần theirhọ sizekích thước,
175
525698
1159
to cỡ gấp đôi bản thân nó,
08:58
and wedgenêm themselvesbản thân họ underDưới a rockđá,
so they don't get eatenăn by a predatorđộng vật ăn thịt.
176
526881
4745
và tự nêm chúng dưới một tảng đá
để khỏi bị ăn thịt bởi kẻ thù.
09:04
And here is our first footagecảnh quay
of these biofluorescentbiofluorescent swellsharksswellsharks.
177
532158
4143
Và đây là thước phim đầu tiên của chúng
tôi về mấy con cá mập phình phản quang.
09:09
Just magnificenttráng lệ -- I mean,
they're showinghiển thị these distinctkhác biệt patternsmẫu,
178
537229
4721
Thật lộng lẫy -- Ý tôi là,
chúng đang phô ra những hoa văn khác biệt,
09:13
and there are areaskhu vực that are fluorescenthuỳnh quang
and areaskhu vực that are not fluorescenthuỳnh quang,
179
541974
3573
và có những vùng phản quang,
có những vùng lại không,
09:17
but they'vehọ đã alsocũng thế got these
twinklinglấp lánh spotsđiểm on them
180
545571
2589
nhưng chúng cũng có một vài điểm lấp lánh
trên chúng
09:20
that are much brightersáng hơn
than other partscác bộ phận of the sharkcá mập.
181
548184
2591
nơi mà sáng hơn nhiều so với những vùng
còn lại.
09:22
But this is all beautifulđẹp to see.
182
550799
2527
Nhưng tất cả đều trông rất đẹp.
09:25
I was like, this is gorgeoustuyệt đẹp.
183
553350
1630
Và tôi kiểu như, điều này thật đẹp
09:27
But what does it mean to the sharkcá mập?
184
555004
2831
Nhưng vậy thì nó có ý nghĩa gì với
con cá mập?
09:29
Can they see this?
185
557859
1347
Chúng có thể thấy không?
09:31
And we lookednhìn in the literaturevăn chương,
186
559230
1532
Và chúng tôi đã tìm tài liệu,
09:32
and nothing was knownnổi tiếng
about this shark'scủa cá mập visiontầm nhìn.
187
560786
3158
nhưng không chỗ nào cho biết về
thị lực của loại cá mập này.
09:35
So I tooklấy this sharkcá mập to eyemắt specialistchuyên gia
EllisEllis LoewLoew at CornellCornell UniversityTrường đại học,
188
563968
4182
Vì thế tôi đưa con cá này đến chuyên gia
về mắt Ellis Loew ở Đại học Cornell.
09:40
and we foundtìm out that this sharkcá mập
seesnhìn discretelythận trọng and acutelysâu sắc
189
568174
3523
và chúng tôi đã tìm ra rằng con cá này
nhìn theo kiểu rời rạc và chính xác
09:43
in the blue-greenxanh interfacegiao diện,
190
571721
2094
trong giao diện màu xanh-lục,
09:45
probablycó lẽ about 100 timeslần better
than we can see in the darktối,
191
573839
2830
khoảng 100 lần tốt hơn
chúng ta nhìn trong bóng tối
09:48
but they only see blue-greenxanh.
192
576693
1726
nhưng chúng chỉ thấy màu xanh và lục
09:50
So what it's doing
is takinglấy this bluemàu xanh da trời worldthế giới
193
578443
3119
Vì thế điều chúng đang làm là
lấy cái thế giới màu xanh này
09:53
and it's absorbinghấp thụ the bluemàu xanh da trời,
creatingtạo greenmàu xanh lá.
194
581586
2753
hấp thụ màu xanh, tạo ra màu lục.
09:56
It's creatingtạo contrasttương phản
that they can indeedthật see.
195
584363
2818
và tạo ra độ tương phản
mà chúng thật sự có thể thấy
09:59
So we have a modelmô hình,
196
587205
1151
Chúng tôi có 1 mô hình,
10:00
showinghiển thị that it createstạo ra an abilitycó khả năng
for them to see all these patternsmẫu.
197
588380
3372
chỉ ra rằng điều này có thể cho
chúng khả năng thấy các hoa văn này,
10:03
And malesnam giới and femalesnữ giới
alsocũng thế have, we're findingPhát hiện,
198
591776
2881
Và những con đực và con cái đều có,
thứ chung tôi đang tìm,
10:06
distinctkhác biệt patternsmẫu amongtrong số them.
199
594681
1936
những hoa văn khác biệt giữa chúng.
10:09
But our last find cameđã đến really just
a fewvài milesdặm from where we are now,
200
597276
5433
Nhưng phát hiện cuối cùng của chúng tôi
được tìm thấy cách nơi này chỉ vài dặm
10:14
in the SolomonSolomon IslandsQuần đảo.
201
602733
1451
ở Quần đảo Solomon.
10:16
SwimmingBơi at night, I encounteredđã gặp
the first biofluorescentbiofluorescent seabiển turtlecon rùa.
202
604208
4460
Đang bơi trong đêm, tôi bắt gặp
con rùa biển phản quang đầu tiên.
10:20
So now it's going from fish
and sharkscá mập into reptilesbò sát,
203
608692
3412
Vậy ra từ cá, chuyển sang cá mập,
giờ lại tới giáp xác,
10:24
which, again, this is only one monththáng old,
204
612128
3284
mà cái này, lần nữa, chỉ mới nghiên cứu
cách đây một tháng,
10:27
but it showstrình diễn us
that we know almosthầu hết nothing
205
615436
2378
nhưng nó cho chúng tôi thấy
chúng tôi chả biết gì
10:29
about this hawksbillhawksbill turtle'sTurtle's visiontầm nhìn.
206
617838
2274
về thị lực của con rùa biển này cả.
10:32
And it makeslàm cho me think about
how much more there is to learnhọc hỏi.
207
620136
2856
Và điều này làm tôi suy nghĩ rằng
còn rất nhiều thứ để học.
10:35
And here in the SolomonSolomon IslandsQuần đảo,
208
623016
1532
Và ở đây, giữa quần đảo Solomon,
10:36
there's only a fewvài thousandnghìn
breedingchăn nuôi femalesnữ giới of this speciesloài left,
209
624572
3571
chỉ còn vài ngàn cá thể cái của
loài này còn sót lại,
10:40
and this is one of the hotspotsđiểm nóng for them.
210
628167
2044
và đây là một điểm tập trung của chúng,
10:42
So it showstrình diễn us how much we need
to really protectbảo vệ these animalsđộng vật
211
630235
3067
Điều này cho thấy rằng chúng ta
phải bảo vệ những động vật này.
10:45
while they're still here,
and understandhiểu không them.
212
633326
2356
trong khi chúng vẫn còn ở đây,
và hiểu chúng.
10:47
In thinkingSuy nghĩ about biofluorescencebiofluorescence,
213
635706
2144
Trong quá trình hiểu sinh vật phản quang,
10:49
I wanted to know, how deepsâu does it go?
214
637874
1945
tôi muốn biết, chúng sẽ đi sâu tới đâu?
10:51
Does this go all the way
to the bottomđáy of the oceanđại dương?
215
639843
2444
Liệu có xuống sâu tới tận đáy đại dương
không?
10:54
So we startedbắt đầu usingsử dụng submarinestàu ngầm,
and we equippedtrang bị them
216
642311
3547
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu sử dụng
tàu ngầm, và trang bị cho chúng
10:57
with specialđặc biệt bluemàu xanh da trời lightsđèn
on the fronttrước mặt here.
217
645882
2174
với ánh sáng xanh đặc biệt ở đằng trước.
11:00
And we droppedgiảm down,
218
648080
1960
Chúng tôi lặn xuống,
11:02
and we noticednhận thấy one importantquan trọng thing --
219
650064
2717
và đã chú ý đến một điều đặc biệt --
11:04
that as we get down to 1,000 metersmét,
220
652805
3298
là khi chúng tôi đi sâu xuống đến 1,000 m,
11:08
it dropsgiọt off.
221
656127
1316
thì chúng trở nên thưa thớt
11:09
There's no biofluorescentbiofluorescent marinethủy life
down there, belowphía dưới 1,000 metersmét --
222
657467
3904
Không có bất cứ một đời sống phát quang
nào dưới đó cả, dưới 1,000 m --
11:13
almosthầu hết nothing, it's just darknessbóng tối.
223
661395
2005
hầu như là không có gì, chỉ có bóng tối.
11:15
So it's mainlychủ yếu a shallownông phenomenonhiện tượng.
224
663424
2430
Vậy nên đây chủ yếu là hiện tượng
ở vùng nước nông.
11:17
And belowphía dưới 1,000 metersmét,
225
665878
1453
và dưới 1,000 m,
11:19
we encounteredđã gặp the bioluminescentbởi zonevùng,
226
667355
2661
chúng tôi đã gặp phải vùng phát quang
sinh học,
11:22
where ninechín out of 10 animalsđộng vật
are actuallythực ra makingchế tạo theirhọ ownsở hữu lightsđèn
227
670040
3337
nơi mà 9/10 loài động vật đang thật sự tạo
ánh sáng của riêng mình
11:25
and flashingnhấp nháy and blinkingnhấp nháy.
228
673401
1754
và chớp và nháy.
11:27
As I try to get deepersâu sắc hơn,
229
675179
1373
Khi tối cố gắng đi sâu hơn,
11:28
this is slappingtát on a one-personngười
submarinetàu ngầm suitbộ đồ --
230
676576
2975
Cái này giống như một cái tát vào
đồ lặn cá nhân
11:31
some people call this my "JacquesJacques CousteauCousteau
meetsđáp ứng WoodyThân gỗ AllenAllen" momentchốc lát.
231
679575
3763
vài người gọi đó là khoảnh khắc
"Jacques Cousteau gặp Woody Allen" của tôi
11:35
(LaughterTiếng cười)
232
683362
1151
(Cười)
11:36
But as we explorekhám phá down here,
233
684537
2051
Nhưng khi chúng tôi khám phá vùng dưới đó,
11:38
I was thinkingSuy nghĩ about: How do we
interacttương tác with life delicatelytế nhị?
234
686612
3719
Tôi đã nghĩ rằng: Làm cách nào để có thể
tương tác với cuộc sống thật tinh tế?
11:42
Because we're enteringnhập
a newMới agetuổi tác of explorationthăm dò,
235
690355
2697
Bởi vì chúng tôi đang tiến vào kỷ nguyên
mới của khám phá
11:45
where we have to take great carequan tâm,
236
693076
1803
nơi chúng tôi phải thật sự cẩn thận,
11:46
and we have to setbộ examplesví dụ
how we explorekhám phá.
237
694903
2695
và chúng tôi phải lập mẫu
về cách chúng tôi khám phá.
11:49
So I've teamedhợp tác up with roboticistroboticist RobRob WoodGỗ
at HarvardĐại học Harvard UniversityTrường đại học,
238
697622
3664
Vì thế tôi lập đội với chuyên gia robot
Rob Wood tại Đại học Havard,
11:53
and we'vechúng tôi đã been designingthiết kế
squishysquishy underwaterdưới nước robotrobot fingersngón tay,
239
701310
4139
và chúng tôi hiện đang thiết kế
mấy ngón tay robot mềm dưới nước,
11:58
so we can delicatelytế nhị interacttương tác
with the marinethủy life down there.
240
706360
3102
để chúng tôi có thể tương tác nhẹ nhàng
với đời sống biển dưới đó.
12:01
The ideaý kiến is that mostphần lớn of our technologiescông nghệ
to explorekhám phá the deepsâu oceanđại dương
241
709486
4715
Ý tưởng về việc hầu hết công nghệ khám phá
biển sâu của chúng tôi
12:06
come from oildầu and gaskhí đốt and militaryquân đội,
242
714225
2780
bắt nguồn từ dầu và gas và quân đội.
12:09
who, you know, they're not really
caringchăm sóc to be gentledịu dàng.
243
717029
2841
mà các bạn biết đó, họ không
thật sự quan tâm đến sự tinh tế
12:11
Some coralsSan hô could be 1,000 yearsnăm old.
244
719894
2683
Một vài rặng san hô có thể 1,000 tuổi.
12:14
You don't want to just go
and crushđè bẹp them with a biglớn clawClaw.
245
722601
3109
Các bạn không muốn xuống và
nghiền nát chúng với một cái vuốt lớn
12:17
So my dreammơ tưởng is something like this.
246
725734
1998
Vì thế cái tôi mơ là một thứ giống
thế này.
12:19
At night, I'm in a submarinetàu ngầm,
247
727756
2296
Vào ban đêm, tôi ngồi trong một chiếc
tàu ngầm,
12:22
I have force-feedbacklực lượng phản hồi glovesGăng tay,
248
730076
2110
Tôi có găng tay trợ lực,
12:24
and I could delicatelytế nhị setbộ up
a labphòng thí nghiệm in the fronttrước mặt of my submarinetàu ngầm,
249
732210
3318
và tôi có thể lắp đặt tinh ý một cái
phòng lab trước tàu của tôi,
12:27
where the squishysquishy robotrobot fingersngón tay
250
735552
2539
nơi có mấy cái ngón tay robot mềm mềm
12:30
are delicatelytế nhị collectingthu gom
and puttingđặt things in jarslọ,
251
738115
2485
và nhẹ nhàng thu thập và đặt mọi thứ
vào những cái lọ
12:32
and we can conducttiến hành our researchnghiên cứu.
252
740624
1585
và chúng tôi có thể nghiên cứu
12:34
Back to the powerfulquyền lực appliedáp dụng applicationscác ứng dụng.
253
742607
2850
Quay trở lại những ứng dụng đầy sức mạnh.
12:37
Here, you're looking at a livingsống brainóc
254
745481
2840
Đây, các bạn đang nhìn vào một bộ não sống
12:40
that's usingsử dụng the DNADNA
of fluorescenthuỳnh quang marinethủy creaturessinh vật,
255
748345
3367
nó sử dụng DNA của những sinh vật
phản quang biển,
12:43
this one from jellyfishsứa and coralsSan hô,
256
751736
2006
cái này là từ con sứa và san hô,
12:45
to illuminatethắp sáng the livingsống brainóc
and see its connectionskết nối.
257
753766
3469
để soi chiếu bộ não sống và xem
sư liên kết của nó.
12:49
It's funnybuồn cười that we're usingsử dụng RGBRGB
258
757259
1516
Buồn cười là RGB đang được dùng
12:50
just to kindloại of satisfythỏa mãn
our ownsở hữu humanNhân loại intuitiontrực giác,
259
758799
2548
chỉ để kiểu làm thỏa mãn trực giác
của con người ta,
12:53
so we can see our brainsnão better.
260
761371
2334
để chúng ta có thể thấy bộ não
chúng ta tốt hơn.
12:55
And even more mind-blowingtâm trí thổi,
261
763729
2048
Và thậm chí gây sửng sốt hơn nữa,
12:57
is my closegần colleagueđồng nghiệp
VincentVincent PieribonePieribone at YaleĐại học Yale,
262
765801
3110
là đồng nghiệp thân của tôi
Vincent Pieribone ở Yale,
13:00
who has actuallythực ra designedthiết kế and engineeredthiết kế
a fluorescenthuỳnh quang proteinchất đạm
263
768935
3377
người đã thực sự thiết kế và chế tạo
một protein phản quang
13:04
that respondsđáp ứng to voltageVôn.
264
772336
2095
phản ứng với điện thế.
13:06
So he could see
when a singleĐộc thân neuronneuron fireslửa.
265
774455
3102
Vì thế anh ấy có thể thấy
khi một neron bốc cháy.
13:09
You're essentiallybản chất looking at
a portalcổng thông tin into consciousnessý thức
266
777581
4539
Các bạn đang cơ bản là đang nhìn vào một
cánh cổng dẫn đến tiềm thức
13:14
that was designedthiết kế by marinethủy creaturessinh vật.
267
782144
2914
mà đã được thiết kế bởi những sinh vật
biển.
13:18
So this bringsmang lại me all back
to perspectivequan điểm and relationshipmối quan hệ.
268
786102
4686
Thế nên điều này đã đem tôi lại về với
góc nhìn và mối quan hệ.
13:22
From deepsâu spacekhông gian,
269
790812
2239
Từ không gian sâu thẳm,
13:25
our universevũ trụ looksnhìn
like a humanNhân loại brainóc celltế bào,
270
793075
3152
vũ trụ chúng ta nhìn giống như một
tế bào não con người,
13:28
and then here we are in the deepsâu oceanđại dương,
271
796251
2482
và rồi giờ đây chúng ta đang ở biển sâu,
13:30
and we're findingPhát hiện
marinethủy creaturessinh vật and cellstế bào
272
798757
2871
và chúng ta đang tìm kiếm những sinh vật
và tế bào biển
13:33
that can illuminatethắp sáng the humanNhân loại mindlí trí.
273
801652
2279
có thể soi sáng trí óc con người.
13:35
And it's my hopemong
that with illuminatedchiếu sáng mindstâm trí,
274
803955
3118
Và đó là niềm hy vọng của tôi là
với tâm trí được rọi sáng,
13:39
we could pondersuy ngẫm the overarchingoverarching
interconnectednessinterconnectedness of all life,
275
807097
3785
Chúng ta có thể suy nghĩ thấu đáo
về mối liên kết bao quát toàn sự sống
13:42
and fathomhiểu được how much more liesdối trá in storecửa hàng
276
810906
2358
và hiểu được có biết thêm bao nhiêu thứ
ngoài đó
13:45
if we keep our oceansđại dương healthykhỏe mạnh.
277
813288
1715
nếu ta giữ đại dương khỏe mạnh.
13:47
Thank you.
278
815027
1158
Cảm ơn các bạn.
13:48
(ApplauseVỗ tay)
279
816209
5116
(Vỗ tay)
Translated by Leiah Nguyen
Reviewed by Tuan Mach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Gruber - Marine biologist, explorer-photographer
David Gruber searches the undersea world for bioluminescent and biofluorescent marine animals.

Why you should listen

Marine biologist, ocean explorer and professor David Gruber is providing a wealth of new insights into a secret "language" of shining colors and patterns that help many marine creatures communicate, interact and avoid enemies. He and his collaborators have illuminated and discovered novel fluorescent molecules from numerous marine animals and are working at the interface between glowing sea life and the ability to visualize the inner workings of human cells. 

His research group at City University of New York and the American Museum of Natural History has deciphered the genome of scores of new fluorescent proteins, which are being developed as tools to aid in medical research and illuminate biological processes. On land, his team designs submersibles and other technologies to revolutionize ocean exploration and push the boundaries of our understanding of life in the deep sea.

More profile about the speaker
David Gruber | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee