TEDxBoulder
Dave Brain: What a planet needs to sustain life
Dave Brain: Hành tinh cần gì để duy trì sự sống
Filmed:
Readability: 4.1
1,867,290 views
" Sao Kim thì quá nóng, sao Hỏa thì quá lạnh, và Trái Đất thì vừa phải " - nhà khoa học hành tinh Dave Brain. Nhưng tại sao? Trong cuộc nói chuyện thú vị và hài hước này, Brain đã khám phá ra khoa học hấp dẫn đằng sau những điều cần cho hành tinh duy trì sự sống và tại sao loài người ở đúng nơi đúng thời điểm trong dòng thời gian của các hành tinh có sự sống.
Dave Brain - Planetary scientist
Dave Brain studies the plasma environments and atmospheres of unmagnetized planets. Full bio
Dave Brain studies the plasma environments and atmospheres of unmagnetized planets. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
I'm really glad to be here.
0
943
1421
Tôi rất vui khi được ở đây
00:15
I'm glad you're here,
1
3015
1688
Tôi rất vui khi các bạn ở đây
00:16
because that would be a little weird.
2
4727
1833
vì điều này khá là kì cục.
00:19
I'm glad we're all here.
3
7460
2105
nhưng tôi mừng là chúng ta đều ở đây.
Và ở đây, ý tôi không phải là nơi này.
00:22
And by "here," I don't mean here.
4
10303
2853
00:26
Or here.
5
14831
1150
Hay chỗ này.
00:28
But here.
6
16728
1152
Mà là chính tại đây.
00:29
I mean Earth.
7
17904
1150
Ý tôi là Trái Đất.
00:31
And by "we," I don't mean
those of us in this auditorium,
those of us in this auditorium,
8
19627
3943
ý tôi không phải nói về chúng ta,
những người trong hội trường này,
những người trong hội trường này,
00:35
but life,
9
23594
1470
mà là sự sống,
00:37
all life on Earth --
10
25088
1449
tất cả sự sống trên Trái Đất -
00:38
(Laughter)
11
26561
5382
"tiếng cười"
00:44
from complex to single-celled,
12
32280
1991
từ đa bào cho đến đơn bào,
00:46
from mold to mushrooms
13
34295
2324
từ vi khuẩn đến nấm,
00:48
to flying bears.
14
36643
1378
và cả gấu biết bay nữa.
00:50
(Laughter)
15
38045
1366
(cười)
00:53
The interesting thing is,
16
41736
1509
Điều thú vị là,
00:55
Earth is the only place
we know of that has life --
we know of that has life --
17
43269
3031
Trái Đất là nơi duy nhất mà
chúng ta biết có sự sống tồn tại --
chúng ta biết có sự sống tồn tại --
00:58
8.7 million species.
18
46324
1877
8,7 triệu loài.
01:00
We've looked other places,
19
48660
1254
Ta đã tìm kiếm ở nơi khác,
01:01
maybe not as hard
as we should or we could,
as we should or we could,
20
49938
2097
có thể chưa kĩ lưỡng
như chúng ta đã có thể
như chúng ta đã có thể
01:04
but we've looked and haven't found any;
21
52059
1927
nhưng vẫn tìm kiếm và
chẳng phát hiện gì
chẳng phát hiện gì
01:06
Earth is the only place
we know of with life.
we know of with life.
22
54010
2276
Trái Đất là nơi duy nhất
mà ta biết có sự sống tồn tại.
mà ta biết có sự sống tồn tại.
01:09
Is Earth special?
23
57318
1274
Trái Đất đặc biệt chứ?
01:11
This is a question I've wanted
to know the answer to
to know the answer to
24
59591
2454
Đây là câu hỏi mà tôi cần lời giải đáp
01:14
since I was a small child,
25
62069
1254
từ khi còn bé,
01:15
and I suspect 80 percent
of this auditorium
of this auditorium
26
63347
2032
tôi đoán rằng 80% hội trường này,
01:17
has thought the same thing
and also wanted to know the answer.
and also wanted to know the answer.
27
65403
3008
cũng nghĩ vậy và
muốn biết câu trả lời tương tự.
muốn biết câu trả lời tương tự.
01:20
To understand whether
there are any planets --
there are any planets --
28
68879
2167
Để biết liệu có hành tinh nào khác
01:23
out there in our solar system or beyond --
29
71070
2278
ngoài kia trong hệ mặt trời và hơn thế nữa
01:25
that can support life,
30
73372
1458
mà có thể duy trì sự sống,
01:26
the first step is to understand
what life here requires.
what life here requires.
31
74854
3197
bước đầu là tìm hiểu
sự sống ở đây cần những gì.
sự sống ở đây cần những gì.
01:30
It turns out, of all of those
8.7 million species,
8.7 million species,
32
78575
3563
Hóa ra, trong tất cả
8.7 triệu loài,
8.7 triệu loài,
01:34
life only needs three things.
33
82162
2198
nó chỉ cần ba điều.
01:37
On one side, all life
on Earth needs energy.
on Earth needs energy.
34
85032
2852
Một là, tất cả sự sống
trên Trái Đất cần năng lượng.
trên Trái Đất cần năng lượng.
01:39
Complex life like us derives
our energy from the sun,
our energy from the sun,
35
87908
3485
Những thực thể sống phức tạp như
chúng ta hấp thụ năng lượng từ mặt trời,
chúng ta hấp thụ năng lượng từ mặt trời,
01:43
but life deep underground
can get its energy
can get its energy
36
91417
2101
nhưng sâu trong lòng đất
chỉ có thể lấy
chỉ có thể lấy
01:45
from things like chemical reactions.
37
93542
1722
từ các thứ như phản ứng hóa học
01:47
There are a number
of different energy sources
of different energy sources
38
95288
2151
Có rất nhiều nguồn năng lượng khác nhau
01:49
available on all planets.
39
97463
1243
sẵn có trên mọi hành tinh.
01:51
On the other side,
40
99400
1156
Hai là,
01:52
all life needs food or nourishment.
41
100580
2705
mọi sự sống cần thức ăn
hay chất dinh dưỡng.
hay chất dinh dưỡng.
01:55
And this seems like a tall order,
especially if you want a succulent tomato.
especially if you want a succulent tomato.
42
103741
4474
đây có vẻ là một yêu cầu cao, đặc biệt
nếu bạn muốn một quả cà chua ngon lành.
nếu bạn muốn một quả cà chua ngon lành.
02:00
(Laughter)
43
108239
1716
(cười)
02:01
However, all life on Earth
derives its nourishment
derives its nourishment
44
109979
3066
Tuy nhiên, mọi sự sống trên Trái Đất
đều lấy dinh dưỡng
đều lấy dinh dưỡng
02:05
from only six chemical elements,
45
113069
2030
chỉ từ sáu nguyên tố hóa học,
02:07
and these elements can be found
on any planetary body
on any planetary body
46
115123
3004
và các nguyên tố này có thể
tìm thấy ở bất cứ hành tinh nào
tìm thấy ở bất cứ hành tinh nào
02:10
in our solar system.
47
118151
1336
trong hệ mặt trời của ta.
02:12
So that leaves the thing
in the middle as the tall pole,
in the middle as the tall pole,
48
120537
3227
Vậy điều đó nghĩa điều quan trọng nhất,
02:15
the thing that's hardest to achieve.
49
123788
1954
khó nhất để có được
02:17
Not moose, but water.
50
125766
1892
là nước, không phải sừng nai.
02:19
(Laughter)
51
127682
2781
(cười)
02:23
Although moose would be pretty cool.
52
131285
1794
mặc dù sừng nai cũng khá là ngầu.
02:25
(Laughter)
53
133103
1158
(cười)
02:26
And not frozen water, and not water
in a gaseous state, but liquid water.
in a gaseous state, but liquid water.
54
134285
5535
Không phải nước đóng băng, không phải
nước ở dạng ga, mà nước ở thể lỏng.
nước ở dạng ga, mà nước ở thể lỏng.
02:32
This is what life needs
to survive, all life.
to survive, all life.
55
140748
2453
Đó là những gì
mà mọi sự sống cần để tồn tại.
mà mọi sự sống cần để tồn tại.
02:35
And many solar system bodies
don't have liquid water,
don't have liquid water,
56
143680
3336
Và nhiều thiên thể của hệ mặt trời
không có nước ở dạng lỏng,
không có nước ở dạng lỏng,
02:39
and so we don't look there.
57
147040
1636
nên chúng ta sẽ không tìm ở đó.
02:40
Other solar system bodies
might have abundant liquid water,
might have abundant liquid water,
58
148700
2993
Các thiên thể khác ở hệ mặt trời
có thế chứa nhiều nước lỏng,
có thế chứa nhiều nước lỏng,
02:43
even more than Earth,
59
151717
1335
thậm chí nhiều hơn Trái Đất,
02:45
but it's trapped beneath an icy shell,
60
153076
2450
nhưng chúng bị mắc kẹt dưới lớp băng,
02:47
and so it's hard to access,
it's hard to get to,
it's hard to get to,
61
155550
2261
vì thế thật khó để tiếp cận hay lấy nó,
02:49
it's hard to even find out
if there's any life there.
if there's any life there.
62
157835
2719
Thậm chí rất khó để biết
liệu có sự sống ở đó không.
liệu có sự sống ở đó không.
02:53
So that leaves a few bodies
that we should think about.
that we should think about.
63
161475
2995
Vậy chúng ta chỉ còn
vài thiên thế khác để nghiên cứu.
vài thiên thế khác để nghiên cứu.
02:56
So let's make the problem
simpler for ourselves.
simpler for ourselves.
64
164494
2429
Vì thế hãy đơn giản hóa vấn đề.
02:58
Let's think only about liquid water
on the surface of a planet.
on the surface of a planet.
65
166947
3341
Hãy chỉ nghĩ đến nước lỏng
trên bề mặt một hành tinh.
trên bề mặt một hành tinh.
03:02
There are only three bodies
to think about in our solar system,
to think about in our solar system,
66
170312
2956
Chỉ có ba thực thể
trong hệ mặt trời để tìm hiểu,
trong hệ mặt trời để tìm hiểu,
03:05
with regard to liquid water
on the surface of a planet,
on the surface of a planet,
67
173292
2582
khi nhắc đến nước lỏng
trên bề mặt của một hành tinh,
trên bề mặt của một hành tinh,
03:07
and in order of distance from the sun,
it's: Venus, Earth and Mars.
it's: Venus, Earth and Mars.
68
175898
4826
theo thứ tự xa dần từ mặt trời,
đó là: sao Kim, Trái Đất và sao Hỏa.
đó là: sao Kim, Trái Đất và sao Hỏa.
03:13
You want to have an atmosphere
for water to be liquid.
for water to be liquid.
69
181265
3372
Nếu bạn muốn một bầu khí quyển
để nước có thể ở dạng lỏng
để nước có thể ở dạng lỏng
03:16
You have to be very careful
with that atmosphere.
with that atmosphere.
70
184661
2378
bạn phải rất cẩn thận
với bầu khí quyển đó.
với bầu khí quyển đó.
03:19
You can't have too much atmosphere,
too thick or too warm an atmosphere,
too thick or too warm an atmosphere,
71
187063
3412
không thể có quá nhiều khí,
quá dày hay quá nóng,
quá dày hay quá nóng,
03:22
because then you end up
too hot like Venus,
too hot like Venus,
72
190499
2905
nếu như vậy sẽ giống như sao Kim,
03:25
and you can't have liquid water.
73
193428
1737
và bạn không thể có được nước lỏng.
03:27
But if you have too little atmosphere
and it's too thin and too cold,
and it's too thin and too cold,
74
195189
3953
Nhưng nếu quá ít khí,
quá mỏng hay quá lạnh,
quá mỏng hay quá lạnh,
03:31
you end up like Mars, too cold.
75
199166
2024
mọi thứ sẽ giống như sao Hỏa, quá lạnh.
03:33
So Venus is too hot, Mars is too cold,
76
201865
2475
Vậy Kim Tinh quá nóng,
Hỏa Tinh quá lạnh,
Hỏa Tinh quá lạnh,
03:36
and Earth is just right.
77
204364
1164
và Trái Đất thì vừa phải
03:37
You can look at these images behind me
and you can see automatically
and you can see automatically
78
205552
3475
Nhìn các bức ảnh phía sau tôi
và các bạn sẽ thấy ngay
và các bạn sẽ thấy ngay
03:41
where life can survive
in our solar system.
in our solar system.
79
209051
2597
những nơi mà có
sự sống tồn tại trong hệ mặt trời.
sự sống tồn tại trong hệ mặt trời.
03:44
It's a Goldilocks-type problem,
80
212296
1600
Đó là một vấn đề kiểu Goldilocks,
03:45
and it's so simple
that a child could understand it.
that a child could understand it.
81
213920
2490
nó đơn giản đến nỗi
một đứa trẻ cũng có thể hiểu.
một đứa trẻ cũng có thể hiểu.
03:49
However,
82
217452
1180
Tuy nhiên,
03:51
I'd like to remind you of two things
83
219450
2928
tôi muốn nhắc các bạn hai điều
03:54
from the Goldilocks story
that we may not think about so often
that we may not think about so often
84
222402
2954
Từ câu chuyện Goldilocks
mà chúng ta có thể không bận tâm nhiều
mà chúng ta có thể không bận tâm nhiều
03:57
but that I think are really relevant here.
85
225380
2096
nhưng tôi lại nghĩ nó khá là liên quan.
04:00
Number one:
86
228056
1150
Điều thứ nhất:
04:02
if Mama Bear's bowl is too cold
87
230311
2792
Nếu bát của gấu mẹ quá nguội
04:05
when Goldilocks walks into the room,
88
233833
2008
khi Goldilocks bước vào phòng,
04:08
does that mean it's always been too cold?
89
236642
2143
liệu đó có nghĩa nó sẽ lạnh mãi như vậy?
04:11
Or could it have been just right
at some other time?
at some other time?
90
239825
3268
Hay đó có thể là vừa đủ
vào thời điểm khác?
vào thời điểm khác?
04:15
When Goldilocks walks into the room
determines the answer
determines the answer
91
243650
3681
Khi Goldilocks bước vào phòng
để tìm ra câu trả lời
để tìm ra câu trả lời
04:19
that we get in the story.
92
247355
1332
mà chúng ta có trong truyện.
04:21
And the same is true with planets.
93
249114
1730
Điều này cũng đúng với các hành tinh
04:22
They're not static things. They change.
94
250868
2026
Chúng không phải tĩnh vật.
Chúng thay đổi.
Chúng thay đổi.
04:24
They vary. They evolve.
95
252918
1742
Chúng biến đổi.
Chúng tiến hóa.
Chúng tiến hóa.
04:26
And atmospheres do the same.
96
254684
2043
và bầu khí quyển cũng vậy.
04:28
So let me give you an example.
97
256751
1702
Để tôi cho các bạn một ví dụ.
04:30
Here's one of my favorite
pictures of Mars.
pictures of Mars.
98
258477
2002
Một bức ảnh
ưa thích của tôi về Sao Hỏa.
ưa thích của tôi về Sao Hỏa.
04:32
It's not the highest resolution image,
it's not the sexiest image,
it's not the sexiest image,
99
260503
3131
Nó không có độ phân giải cao nhất ,
cũng không sống động nhất.
cũng không sống động nhất.
04:35
it's not the most recent image,
100
263658
1503
Nó cũng không phải mới nhất,
04:37
but it's an image that shows riverbeds
cut into the surface of the planet;
cut into the surface of the planet;
101
265185
3494
nhưng nó cho thấy đáy sông
cắt vào bề mặt của hành tinh;
cắt vào bề mặt của hành tinh;
04:41
riverbeds carved by flowing, liquid water;
102
269320
2584
Lòng sông được khắc chạm
bởi dòng chảy của chất lỏng;
bởi dòng chảy của chất lỏng;
04:45
riverbeds that take hundreds or thousands
or tens of thousands of years to form.
or tens of thousands of years to form.
103
273515
4886
Mà mất hàng trăm hoặc hàng nghìn
hay chục nghìn năm để hình thành.
hay chục nghìn năm để hình thành.
04:50
This can't happen on Mars today.
104
278425
1618
Điều này không khả thi ở Sao Hỏa.
04:52
The atmosphere of Mars today
is too thin and too cold
is too thin and too cold
105
280067
2481
Bầu khí quyển sao Hỏa
ngày nay quá mỏng và lạnh
ngày nay quá mỏng và lạnh
04:54
for water to be stable as a liquid.
106
282572
2141
để nước ổn định như một chất lỏng.
04:56
This one image tells you
that the atmosphere of Mars changed,
that the atmosphere of Mars changed,
107
284737
4348
Hình ảnh này cho bạn biết
khí quyển của sao Hỏa đã thay đổi,
khí quyển của sao Hỏa đã thay đổi,
05:01
and it changed in big ways.
108
289109
2032
rất nhiều.
05:03
And it changed from a state
that we would define as habitable,
that we would define as habitable,
109
291714
4809
Nó thay đổi từ trạng thái
chúng ta định nghĩa là có thể định cư,
chúng ta định nghĩa là có thể định cư,
05:08
because the three requirements
for life were present long ago.
for life were present long ago.
110
296547
3590
bởi ba điều kiện
cho sự sống đã có từ lâu.
cho sự sống đã có từ lâu.
05:13
Where did that atmosphere go
111
301049
2068
Vậy bầu không khí đó đã đi đâu
05:15
that allowed water
to be liquid at the surface?
to be liquid at the surface?
112
303141
2820
để cho nước có thể
ở dạng lỏng trên bề mặt?
ở dạng lỏng trên bề mặt?
05:17
Well, one idea is it escaped
away to space.
away to space.
113
305985
3347
Một ý kiến cho rằng không khí
thoát khỏi không gian
thoát khỏi không gian
05:21
Atmospheric particles
got enough energy to break free
got enough energy to break free
114
309356
2667
Các phân tử khí có đủ năng lượng để thoát
05:24
from the gravity of the planet,
115
312047
1653
ra khỏi trọng lực của hành tinh
05:25
escaping away to space, never to return.
116
313724
2689
rời khỏi không gian,
và không bao giờ trở lại
và không bao giờ trở lại
05:28
And this happens with all bodies
with atmospheres.
with atmospheres.
117
316437
2688
Và điều này xảy ra hầu hết với
các thiên thể có khí quyển
các thiên thể có khí quyển
05:31
Comets have tails
118
319149
1172
Sao chổi có đuôi
05:32
that are incredibly visible reminders
of atmospheric escape.
of atmospheric escape.
119
320345
3257
đó là bằng chứng cho
sự trốn thoát của không khí
sự trốn thoát của không khí
05:35
But Venus also has an atmosphere
that escapes with time,
that escapes with time,
120
323626
3409
nhưng sao Kim cũng có
bầu khí quyển thoát ra theo thời gian
bầu khí quyển thoát ra theo thời gian
05:39
and Mars and Earth as well.
121
327059
1660
sao Hỏa và Trái Đất cũng vậy.
05:40
It's just a matter of degree
and a matter of scale.
and a matter of scale.
122
328743
2968
Đó chỉ còn là vấn đề về nhiệt độ và quy mô
05:44
So we'd like to figure out
how much escaped over time
how much escaped over time
123
332092
2676
Ta muốn biết lượng
không khí đã rò rỉ qua thời gian
không khí đã rò rỉ qua thời gian
05:46
so we can explain this transition.
124
334792
2116
để có thể giải thích sự thay đổi này
05:48
How do atmospheres
get their energy for escape?
get their energy for escape?
125
336932
2611
Làm thế nào không khí
lấy năng lượng để thoát ra?
lấy năng lượng để thoát ra?
05:51
How do particles get
enough energy to escape?
enough energy to escape?
126
339567
2131
Làm thế nào phân tử có
đủ năng lượng để thoát
đủ năng lượng để thoát
05:53
There are two ways, if we're going
to reduce things a little bit.
to reduce things a little bit.
127
341722
3185
Có hai cách nếu chúng ta
bớt đi vài thứ một chút.
bớt đi vài thứ một chút.
05:56
Number one, sunlight.
128
344931
1151
Thứ nhất, ánh mặt trời
05:58
Light emitted from the sun can be absorbed
by atmospheric particles
by atmospheric particles
129
346106
3412
Ánh sáng tỏa ra từ mặt trời được hấp thụ
bởi các phân tử khí
bởi các phân tử khí
06:01
and warm the particles.
130
349542
1714
và sưởi ấm các phân tử.
06:03
Yes, I'm dancing, but they --
131
351280
2108
Vâng, đúng là tôi đang nhảy, nhưng chúng
06:05
(Laughter)
132
353412
1471
(cười)
06:07
Oh my God, not even at my wedding.
133
355693
1912
Ôi ở đám cưới của tôi
tôi còn không nhảy
tôi còn không nhảy
06:09
(Laughter)
134
357629
1492
(cười)
06:11
They get enough energy
to escape and break free
to escape and break free
135
359145
3003
Chúng lấy năng lượng
để trốn thoát và thoát khỏi
để trốn thoát và thoát khỏi
06:14
from the gravity of the planet
just by warming.
just by warming.
136
362172
2500
trọng lực của hành tinh
chỉ bằng cách làm nóng
chỉ bằng cách làm nóng
06:16
A second way they can get energy
is from the solar wind.
is from the solar wind.
137
364696
3162
Cách thứ hai để lấy năng lượng
là từ gió mặt trời.
là từ gió mặt trời.
06:19
These are particles, mass, material,
spit out from the surface of the sun,
spit out from the surface of the sun,
138
367882
5026
Chúng là các phân tử, khối, vật chất
bắn ra khỏi bề mặt mặt trời
bắn ra khỏi bề mặt mặt trời
06:24
and they go screaming
through the solar system
through the solar system
139
372932
2404
và chúng bay tứ tung
trong hệ mặt trời
trong hệ mặt trời
06:27
at 400 kilometers per second,
140
375360
1785
với vận tốc 400 km/s
06:29
sometimes faster during solar storms,
141
377169
2594
đôi khi nhanh hơn bão mặt trời
06:31
and they go hurtling
through interplanetary space
through interplanetary space
142
379787
2722
và chúng va chạm
nhiều hành tinh trong không gian
nhiều hành tinh trong không gian
06:34
towards planets and their atmospheres,
143
382533
2446
về phía các hành tinh
và bầu khí quyển của chúng
và bầu khí quyển của chúng
06:37
and they may provide energy
144
385003
1625
chúng có thể cung cấp năng lượng
06:38
for atmospheric particles
to escape as well.
to escape as well.
145
386652
2128
cho các phân tử khí để thoát ra.
06:41
This is something that I'm interested in,
146
389182
1969
Đây là điều mà tôi quan tâm
06:43
because it relates to habitability.
147
391175
1713
vì nó liên quan đến khả năng cư trú
06:45
I mentioned that there were two things
about the Goldilocks story
about the Goldilocks story
148
393378
3132
Tôi nói rằng có hai điều
từ câu chuyện Goldiocks
từ câu chuyện Goldiocks
06:48
that I wanted to bring to your attention
and remind you about,
and remind you about,
149
396534
2984
tôi muốn các bạn chú ý và nhớ về nó
06:51
and the second one
is a little bit more subtle.
is a little bit more subtle.
150
399542
2239
điều thứ hai thì hơi khó để hiểu
06:53
If Papa Bear's bowl is too hot,
151
401805
2788
Nếu bát của gấu bố quá nóng,
06:58
and Mama Bear's bowl is too cold,
152
406180
3234
bát của gấu mẹ thì quá nguội
07:03
shouldn't Baby Bear's bowl be even colder
153
411057
3111
không phải bát của gấu con còn lạnh hơn ư?
07:07
if we're following the trend?
154
415081
1796
Nếu chúng ta nghĩ theo hướng đó?
07:10
This thing that you've accepted
your entire life,
your entire life,
155
418195
2312
Điều này bạn đã chấp nhận
suốt cuộc đời của mình
suốt cuộc đời của mình
07:12
when you think about it a little bit more,
may not be so simple.
may not be so simple.
156
420531
3070
khi bạn nghĩ về nó nhiều hơn
nó không đơn giản đến vậy
nó không đơn giản đến vậy
07:16
And of course, distance of a planet
from the sun determines its temperature.
from the sun determines its temperature.
157
424513
4028
Hiển nhiên khoảng cách giữa 1 hành tinh và
mặt trời quyết định nhiệt độ hành tinh đó
mặt trời quyết định nhiệt độ hành tinh đó
07:20
This has to play into habitability.
158
428565
2266
Điều này chắc chắn tạo ra sự cư trú
07:22
But maybe there are other things
we should be thinking about.
we should be thinking about.
159
430855
2930
nhưng vẫn còn nhiều thứ
chúng ta nên quan tâm tới
chúng ta nên quan tâm tới
07:25
Maybe it's the bowls themselves
160
433809
1616
Có thế chính những chiếc bát
07:27
that are also helping to determine
the outcome in the story,
the outcome in the story,
161
435449
3056
lại giúp xác định kết quả câu chuyện
07:30
what is just right.
162
438529
1300
điều gì là vừa đủ
07:32
I could talk to you about a lot
of different characteristics
of different characteristics
163
440765
2865
Tôi có thể nói cho bạn
nhiều đặc điểm khác nhau
nhiều đặc điểm khác nhau
07:35
of these three planets
164
443654
1151
của ba hành tinh trên
07:36
that may influence habitability,
165
444829
1569
ảnh hưởng đến khả năng cư trú
07:38
but for selfish reasons related
to my own research
to my own research
166
446422
2594
vì lí do cá nhân
liên quan đến nghiên cứu của tôi
liên quan đến nghiên cứu của tôi
07:41
and the fact that I'm standing up here
holding the clicker and you're not --
holding the clicker and you're not --
167
449040
3588
và sự thực là tôi đang đứng đây nhấp chuột
còn bạn thì không
còn bạn thì không
07:44
(Laughter)
168
452652
1006
(cười)
07:45
I would like to talk
for just a minute or two
for just a minute or two
169
453682
2109
Tôi muốn nói trong khoảng 1-2 phút
07:47
about magnetic fields.
170
455815
1297
về từ trường
07:49
Earth has one; Venus and Mars do not.
171
457715
2532
Trái Đất có, sao Kim và sao Hỏa thì không
07:52
Magnetic fields are generated
in the deep interior of a planet
in the deep interior of a planet
172
460825
3123
Từ trường được sinh ra
sâu trong lòng của một hành tinh
sâu trong lòng của một hành tinh
07:55
by electrically conducting
churning fluid material
churning fluid material
173
463972
3717
bằng cách dẫn điện các chất lỏng hỗn độn
07:59
that creates this big old magnetic field
that surrounds Earth.
that surrounds Earth.
174
467713
2905
tạo nên lớp từ trường lớn
bao quang trái đất
bao quang trái đất
08:02
If you have a compass,
you know which way north is.
you know which way north is.
175
470642
2396
Nếu bạn có la bàn
bạn sẽ biết Bắc là hướng nào
bạn sẽ biết Bắc là hướng nào
08:05
Venus and Mars don't have that.
176
473062
1494
Sao Kim, sao Hỏa không như thế
08:06
If you have a compass on Venus and Mars,
177
474580
1914
Nếu bạn dùng la bàn ở sao Kim và sao Hỏa
08:08
congratulations, you're lost.
178
476518
1396
Chúc mừng, bạn đã bị lạc
08:09
(Laughter)
179
477938
1903
(cười)
08:11
Does this influence habitability?
180
479865
2040
Điều này có ảnh hưởng tới sự cư trú?
08:15
Well, how might it?
181
483175
1302
Vậy, ảnh hưởng thế nào?
08:17
Many scientists think
that a magnetic field of a planet
that a magnetic field of a planet
182
485024
2604
nhiều nhà khoa học cho rằng
từ trường của 1 hành tinh
từ trường của 1 hành tinh
08:19
serves as a shield for the atmosphere,
183
487652
2395
có chức năng là lá chắn cho khí quyển
08:22
deflecting solar wind particles
around the planet
around the planet
184
490071
3355
làm chệch hướng các phân tử gió mặt trời
ra khỏi hành tinh
ra khỏi hành tinh
08:25
in a bit of a force field-type effect
185
493450
1815
trong hiệu ứng kiểu trường lực
08:27
having to do with electric charge
of those particles.
of those particles.
186
495289
2700
liên quan tới điện tích
của những phân tử này
của những phân tử này
08:30
I like to think of it instead
as a salad bar sneeze guard for planets.
as a salad bar sneeze guard for planets.
187
498362
3627
Tôi muốn coi nó như là
tấm kính chắn hắt hơi cho hành tinh
tấm kính chắn hắt hơi cho hành tinh
08:34
(Laughter)
188
502013
2279
(cười)
08:36
And yes, my colleagues
who watch this later will realize
who watch this later will realize
189
504962
3381
vâng, nhiều đồng nghiệp của tôi
sau khi xem sẽ nhận ra
sau khi xem sẽ nhận ra
08:40
this is the first time in the history
of our community
of our community
190
508367
2544
đây là lần đầu tiên trong
lịch sử con người
lịch sử con người
08:42
that the solar wind has been
equated with mucus.
equated with mucus.
191
510935
2279
gió mặt trời được so sánh với nước mũi
08:45
(Laughter)
192
513238
1650
(cười)
08:48
OK, so the effect, then, is that Earth
may have been protected
may have been protected
193
516978
3475
vậy tác động là Trái Đất
có thể được bảo vệ
có thể được bảo vệ
08:52
for billions of years,
194
520477
1169
trong hàng tỷ năm
08:53
because we've had a magnetic field.
195
521670
1850
vì chúng ta có từ trường
08:55
Atmosphere hasn't been able to escape.
196
523544
2179
Khí quyển không thể thoát được
08:57
Mars, on the other hand,
has been unprotected
has been unprotected
197
525747
2107
sao Hỏa, mặt khác, không được bảo vệ
08:59
because of its lack of magnetic field,
198
527878
1842
bởi vì không có từ trường
09:01
and over billions of years,
199
529744
1952
và qua hàng tỉ năm
09:03
maybe enough atmosphere
has been stripped away
has been stripped away
200
531720
2180
có thể không khí đã bị hút đi
09:05
to account for a transition
from a habitable planet
from a habitable planet
201
533924
2593
để giải thích sự thay đổi
từ một tinh cầu có thể cư trú
từ một tinh cầu có thể cư trú
09:08
to the planet that we see today.
202
536541
1666
sang hành tinh như ta biết ngày nay
09:11
Other scientists think
that magnetic fields
that magnetic fields
203
539059
2989
Các nhà khoa học khác
cho rằng từ trường
cho rằng từ trường
09:14
may act more like the sails on a ship,
204
542072
2163
hoạt động giống chiếc buồm trên thuyền
09:16
enabling the planet to interact
with more energy from the solar wind
with more energy from the solar wind
205
544958
5037
cho phép hành tinh tương tác với
năng lượng từ gió mặt trời nhiều hơn
năng lượng từ gió mặt trời nhiều hơn
09:22
than the planet would have been able
to interact with by itself.
to interact with by itself.
206
550019
3272
là nó có thể tự mình tương tác
09:25
The sails may gather energy
from the solar wind.
from the solar wind.
207
553315
2491
chiếc buồm này tích tụ năng lượng
từ gió mặt trời
từ gió mặt trời
09:27
The magnetic field may gather
energy from the solar wind
energy from the solar wind
208
555830
2666
Từ trường có thể thu thập
năng lượng từ gió mặt trời
năng lượng từ gió mặt trời
09:30
that allows even more
atmospheric escape to happen.
atmospheric escape to happen.
209
558520
3244
cho phép càng nhiều sự thoát khí xảy ra
09:33
It's an idea that has to be tested,
210
561788
2254
Ý kiến này cần được kiểm chứng
09:36
but the effect and how it works
211
564066
1885
nhưng tác động và cách nó hoạt động
09:37
seems apparent.
212
565975
1151
có vẻ rõ ràng
09:39
That's because we know
213
567150
1151
vì chúng ta biết rằng
09:40
energy from the solar wind
is being deposited into our atmosphere
is being deposited into our atmosphere
214
568325
3075
năng lượng từ gió mặt trời
được tích trữ vào khí quyển
được tích trữ vào khí quyển
09:43
here on Earth.
215
571424
1151
trên Trái Đất
09:44
That energy is conducted
along magnetic field lines
along magnetic field lines
216
572599
2405
Năng lượng đó được dẫn
dọc các đường sức từ
dọc các đường sức từ
09:47
down into the polar regions,
217
575028
1348
xuống các vùng cực
09:48
resulting in incredibly beautiful aurora.
218
576400
2136
tạo nên cực quang tuyệt đẹp.
09:50
If you've ever experienced them,
it's magnificent.
it's magnificent.
219
578560
2656
Nếu bạn từng thấy nó, quả là tuyệt vời
09:53
We know the energy is getting in.
220
581240
2006
Chúng ta đã năng lượng đi vào
09:55
We're trying to measure
how many particles are getting out
how many particles are getting out
221
583270
3033
Ta đang cố tìm cách ước lượng xem có
bao nhiêu phân tử ra ngoài
bao nhiêu phân tử ra ngoài
09:58
and if the magnetic field
is influencing this in any way.
is influencing this in any way.
222
586327
3038
và từ trường có ảnh hướng
tới điều này hay không
tới điều này hay không
10:02
So I've posed a problem for you here,
223
590722
2380
vậy tôi đã đặt ra vấn đề cho các bạn ở đây
10:05
but I don't have a solution yet.
224
593126
1546
mà vẫn chưa có hướng giải quyết
10:06
We don't have a solution.
225
594696
1276
Ta chưa có câu trả lời
10:08
But we're working on it.
How are we working on it?
How are we working on it?
226
596702
2357
Chúng ta đang tiếp tục tìm
Chúng ta tìm thế nào?
Chúng ta tìm thế nào?
10:11
Well, we've sent spacecraft
to all three planets.
to all three planets.
227
599083
2298
Chúng ta cho các tàu vũ trụ
tới cả 3 hành tinh.
tới cả 3 hành tinh.
10:13
Some of them are orbiting now,
228
601405
1476
Một vài tàu đang vào quỹ đạo
10:14
including the MAVEN spacecraft
which is currently orbiting Mars,
which is currently orbiting Mars,
229
602905
3072
có cả tàu MAVEN
đang quay quanh sao Hỏa
đang quay quanh sao Hỏa
10:18
which I'm involved with
and which is led here,
and which is led here,
230
606001
3532
thứ mà tôi liên quan và
được trích ra ở đây,
được trích ra ở đây,
10:21
out of the University of Colorado.
231
609557
1809
từ ở trường đại học Colorado
10:23
It's designed to measure
atmospheric escape.
atmospheric escape.
232
611390
2282
Nó được thiết kế để
đo lượng khí thoát ra
đo lượng khí thoát ra
10:26
We have similar measurements
from Venus and Earth.
from Venus and Earth.
233
614022
2474
Ta có vài số liệu tương đồng
ở sao Kim và Trái Đất
ở sao Kim và Trái Đất
10:28
Once we have all our measurements,
234
616953
1665
Khi đã có tất cả các số liệu
10:30
we can combine all these together,
and we can understand
and we can understand
235
618642
2875
kết hợp chúng với nhau
chúng ta có thể hiểu
chúng ta có thể hiểu
10:33
how all three planets interact
with their space environment,
with their space environment,
236
621541
3417
bằng cách nào 3 hành tinh tác động với
môi trường không gian
môi trường không gian
10:36
with the surroundings.
237
624982
1162
với khu vực xung quanh
10:38
And we can decide whether magnetic fields
are important for habitability
are important for habitability
238
626168
3522
và ta có thể biết được liệu từ
trường có quan trọng đối với sự sống
trường có quan trọng đối với sự sống
10:41
or not.
239
629714
1158
hay không.
10:42
Once we have that answer,
why should you care?
why should you care?
240
630896
2265
Khi đã có câu trả lời,
tại sao ta nên quan tâm?
tại sao ta nên quan tâm?
10:45
I mean, I care deeply ...
241
633185
1300
ý tôi là tôi quan tâm sâu sắc
10:48
And financially as well, but deeply.
242
636128
2006
cũng như về mặt kinh tế
nhưng cũng sâu sắc
nhưng cũng sâu sắc
10:50
(Laughter)
243
638158
1842
(cười)
10:52
First of all, an answer to this question
244
640763
1918
Trước tiên, câu trả lời cho câu hỏi này
10:54
will teach us more
about these three planets,
about these three planets,
245
642705
2103
sẽ cho ta biết nhiều hơn về cả 3 hành tinh
10:56
Venus, Earth and Mars,
246
644832
1160
sao Kim Trái Đất sao Hỏa
10:58
not only about how they interact
with their environment today,
with their environment today,
247
646016
2911
không những về cách chúng tương tác
với môi trường ngày nay
với môi trường ngày nay
11:00
but how they were billions of years ago,
248
648951
1927
mà cả cách đây hàng tỉ năm
11:02
whether they were habitable
long ago or not.
long ago or not.
249
650902
2062
liệu chúng có từng cư trú được
hay không
hay không
11:04
It will teach us about atmospheres
250
652988
1644
Nó sẽ cho ta biết về bầu khí quyển
11:06
that surround us and that are close.
251
654656
1995
xung quanh và gần ta.
11:09
But moreover, what we learn
from these planets
from these planets
252
657127
2184
Hơn nữa, điều mà ta biết
từ các hành tinh trên
từ các hành tinh trên
11:11
can be applied to atmospheres everywhere,
253
659335
2021
có thể áp dụng ở bất cứ bầu khí quyển nào.
11:14
including planets that we're now
observing around other stars.
observing around other stars.
254
662485
2913
bao gồm cả những thiên thể
ta đang quan sát quanh các vì sao
ta đang quan sát quanh các vì sao
11:17
For example, the Kepler spacecraft,
255
665422
1755
Ví dụ, tàu vũ trụ Kepler
11:19
which is built and controlled
here in Boulder,
here in Boulder,
256
667201
3208
được lắp ráp và điều khiển ở Boulder
11:22
has been observing
a postage stamp-sized region of the sky
a postage stamp-sized region of the sky
257
670433
3285
theo dõi 1 vùng trời kích cỡ bằng con tem
11:25
for a couple years now,
258
673742
1247
đã được 2 năm.
11:27
and it's found thousands of planets --
259
675013
2228
con tàu tìm thấy được hàng nghìn hành tinh
11:29
in one postage stamp-sized
region of the sky
region of the sky
260
677265
2913
với kích cỡ bằng con tem trên bầu trời
11:32
that we don't think is any different
from any other part of the sky.
from any other part of the sky.
261
680202
4089
mà chúng ta cho rằng không khác mấy
với vùng khác của bầu trời
với vùng khác của bầu trời
11:36
We've gone, in 20 years,
262
684815
1810
Chúng ta đã đi qua 20 năm
11:38
from knowing of zero planets
outside of our solar system,
outside of our solar system,
263
686649
4037
từ không biết về bất cứ hành tinh nào
ngoài hệ mặt trời
ngoài hệ mặt trời
11:42
to now having so many,
264
690710
1753
tới bây giờ, có rất nhiều hành tinh
11:44
that we don't know
which ones to investigate first.
which ones to investigate first.
265
692487
3139
mà chúng ta không biết
phải nghiên cứu cái nào trước
phải nghiên cứu cái nào trước
11:49
Any lever will help.
266
697269
1460
mọi sự thúc đẩy đều có ích
11:52
In fact, based on observations
that Kepler's taken
that Kepler's taken
267
700539
3584
thực tế, dựa vào sự theo dõi
của tàu Kepler
của tàu Kepler
11:56
and other similar observations,
268
704147
2129
và các quan sát khác,
11:58
we now believe that,
269
706300
1169
giờ chúng ta tin rằng
11:59
of the 200 billion stars
in the Milky Way galaxy alone,
in the Milky Way galaxy alone,
270
707493
4699
Trong 200 tỉ ngôi sao trong
riêng Dải Ngân hà thôi
riêng Dải Ngân hà thôi
12:04
on average, every star
has at least one planet.
has at least one planet.
271
712786
4604
trung bình, cứ 1 ngôi sao
lại có 1 hành tinh
lại có 1 hành tinh
12:10
In addition to that,
272
718819
1503
Thêm vào đó,
12:12
estimates suggest there are somewhere
between 40 billion and 100 billion
between 40 billion and 100 billion
273
720346
5701
ước tính cho thấy
ở đâu đó giữa 40 và 100 tỉ
ở đâu đó giữa 40 và 100 tỉ
12:18
of those planets
that we would define as habitable
that we would define as habitable
274
726071
3332
trong hành tinh này chúng ta định nghĩa
có thể cư trú được
có thể cư trú được
12:23
in just our galaxy.
275
731139
1412
chỉ ở dải ngân hà của ta thôi
12:26
We have the observations of those planets,
276
734590
2037
Chúng ta theo dõi các hành tinh này
12:28
but we just don't know
which ones are habitable yet.
which ones are habitable yet.
277
736651
2484
nhưng vẫn chưa biết hành tinh nào
có thể sống được
có thể sống được
12:31
It's a little bit like
being trapped on a red spot --
being trapped on a red spot --
278
739159
3606
giống như là bị mắc kẹt trong chấm đỏ này
12:34
(Laughter)
279
742789
1171
(cười)
12:35
on a stage
280
743984
1232
trên sân khấu này vậy.
12:38
and knowing that there are
other worlds out there
other worlds out there
281
746178
3562
biết rằng có thế giới khác ngoài kia
12:43
and desperately wanting to know
more about them,
more about them,
282
751042
2776
và cực kì muốn biết thêm về chúng
12:47
wanting to interrogate them and find out
if maybe just one or two of them
if maybe just one or two of them
283
755174
3934
muốn tra hỏi chúng và tìm ra
nếu có thể, một vài thứ
nếu có thể, một vài thứ
12:51
are a little bit like you.
284
759132
1610
có gì đó giống bạn
12:54
You can't do that.
You can't go there, not yet.
You can't go there, not yet.
285
762244
2559
bạn chưa thể làm thể,
bạn vẫn chưa thể đi đến đó
bạn vẫn chưa thể đi đến đó
12:56
And so you have to use the tools
that you've developed around you
that you've developed around you
286
764827
3993
và bạn phải sử dụng công cụ
bạn phát triển quanh bạn
bạn phát triển quanh bạn
13:00
for Venus, Earth and Mars,
287
768844
1295
ở sao Kim Trái Đất sao Hỏa.
13:02
and you have to apply them
to these other situations,
to these other situations,
288
770163
2813
và bạn phải áp dụng chúng
lên các trường hợp khác
lên các trường hợp khác
13:05
and hope that you're making
reasonable inferences from the data,
reasonable inferences from the data,
289
773000
4696
và hy vọng mình đang tạo nên
sự liên hệ hợp lý từ dữ liệu
sự liên hệ hợp lý từ dữ liệu
13:09
and that you're going to be able
to determine the best candidates
to determine the best candidates
290
777720
3118
rằng bạn có thể quyết định
ứng viên phù hợp nhất
ứng viên phù hợp nhất
13:12
for habitable planets,
and those that are not.
and those that are not.
291
780862
2399
cho các hành tinh có thể cư trú
hay không.
hay không.
13:16
In the end, and for now, at least,
292
784139
2715
cuối cùng thì, tính đến giờ, ít nhất,
13:18
this is our red spot, right here.
293
786878
2787
Trái Đất là chấm đỏ của chúng ta, ở đây
13:22
This is the only planet
that we know of that's habitable,
that we know of that's habitable,
294
790376
3336
Đây là hành tinh duy nhất mà ta biết
là có thể sinh sống được
là có thể sinh sống được
13:25
although very soon we may
come to know of more.
come to know of more.
295
793736
3191
mặc dù sẽ sớm thôi
chúng ta sẽ biết hơn nữa
chúng ta sẽ biết hơn nữa
13:28
But for now, this is
the only habitable planet,
the only habitable planet,
296
796951
2736
Nhưng hiện tại đây là
hành tinh duy nhất có thể sống được
hành tinh duy nhất có thể sống được
13:31
and this is our red spot.
297
799711
1302
và nó là chấm đỏ của ta
13:33
I'm really glad we're here.
298
801976
1420
Tôi rất vui vì chúng ta ở đây
13:36
Thanks.
299
804507
1175
Cám ơn.
13:37
(Applause)
300
805706
3231
(vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Dave Brain - Planetary scientistDave Brain studies the plasma environments and atmospheres of unmagnetized planets.
Why you should listen
Dave Brain is an Assistant Professor of Astrophysics and Planetary Science at the University of Colorado at Boulder. He's interested in the evolution of the atmospheres of planets such as Mars, Venus and Earth, and in particular how planets lose (and gain) atmosphere over time. He uses spacecraft data and computer models to help figure out how light and particles from our sun strip away atmospheric particles, possibly changing them from habitable worlds.
More profile about the speakerDave Brain | Speaker | TED.com