ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Tepperman - Global affairs thinker
Jonathan Tepperman writes on the world's most pervasive and seemingly intractable challenges.

Why you should listen

Jonathan Tepperman is the managing editor of Foreign Affairs, the bimonthly journal published by the Council on Foreign Relations.

Tepperman started his career in international affairs as a speechwriter at the UN in Geneva, and he has written for publications including the New York Times, the Washington Post, the Wall Street Journal, The Atlantic and Newsweek. He has interviewed numerous world leaders including Syria's Bashar al-Assad, Japan’s Shinzo Abe, Brazil's Luiz Inacio Lula da Silva, Mexico's Enrique Peña Nieto, Indonesia's Joko Widodo and Rwanda’s Paul Kagame.

Tepperman's new book The Fix: How Nations Survive and Thrive in a World in Decline explores ten of the world's more pervasive and seemingly intractable challenges (such as economic stagnation, political gridlock, corruption and terrorism) and shows that, contrary to general consensus, each has a solution, one that has already been implemented somewhere in the world.

More profile about the speaker
Jonathan Tepperman | Speaker | TED.com
TEDSummit

Jonathan Tepperman: The risky politics of progress

Jonathan Tepperman: Chính trị đầy rủi ro của sự tiến bộ

Filmed:
989,957 views

Các vấn đề toàn cầu như khủng bố, bất bình đẳng, các rối loạn chức năng chính trị không dễ để giải quyết, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta nên dừng đấu tranh. Sự thật, nhà báo Jonathan Tepperman cho rằng, thậm chí chúng ta muốn nghĩ rủi ro hơn. Ông ấy đã đi khắp nơi hỏi một số nhà lãnh đạo thế giới để tìm hiểu cách thức họ đối phó với các vấn đề nan giải -- và đã ngạc nhiên hiểu ra những câu chuyện đầy hy vọng mà ông ấy đã chắt lọc thành 3 công cụ có thể giải quyết các vấn đề.
- Global affairs thinker
Jonathan Tepperman writes on the world's most pervasive and seemingly intractable challenges. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Kiến thức thông thường
về thế giới hiện nay
00:12
The conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan
about our worldthế giới todayhôm nay
0
760
2816
00:15
is that this is a time
of terriblekhủng khiếp declinetừ chối.
1
3600
3120
cho thấy bây giờ là thời điểm
của sự tuột dốc trầm trọng.
00:19
And that's not surprisingthật ngạc nhiên,
givenđược the badxấu newsTin tức all around us,
2
7640
4056
Và không gì ngạc nhiên, khi những
tin xấu quanh chúng ta,
00:23
from ISISISIS to inequalitybất bình đẳng,
3
11720
2096
từ ISIS tới sự bất bình đẳng,
00:25
politicalchính trị dysfunctionrối loạn chức năng, climatekhí hậu changethay đổi,
4
13840
2416
căng thẳng chính trị, biến đổi khí hậu,
00:28
BrexitBrexit, and on and on.
5
16280
2040
Brexit, và vân vân.
00:31
But here'sđây là the thing,
and this mayTháng Năm soundâm thanh a little weirdkỳ dị.
6
19760
2920
Nhưng đó là vấn đề,
và nghe có vẻ hơi kỳ lạ.
00:35
I actuallythực ra don't buymua
this gloomyảm đạm narrativetường thuật,
7
23640
2360
Tôi thật sự không mua
bản tường thuật u sầu như này,
00:38
and I don't think you should eitherhoặc.
8
26960
1776
và tôi nghĩ bạn cũng không.
00:40
Look, it's not that
I don't see the problemscác vấn đề.
9
28760
2496
Nhưng không phải là tôi
không nhìn thấy những vấn đề.
00:43
I readđọc the sametương tự headlinestiêu đề that you do.
10
31280
1840
Tôi cũng đọc tin tức như các bạn.
00:46
What I disputetranh chấp is the conclusionphần kết luận
that so manynhiều people drawvẽ tranh from them,
11
34000
3816
Điều khiến tôi mâu thuẫn là kết luận
mà rất nhiều người đưa ra từ các tin đó,
00:49
namelycụ thể là that we're all screwedhơi say
12
37840
1896
cụ thể là chúng ta đều quá ảo tưởng
00:51
because the problemscác vấn đề are unsolvablenan giải
13
39760
3096
bởi vì các vấn đề vẫn chưa thể giải quyết
00:54
and our governmentscác chính phủ are uselessvô ích.
14
42880
2336
và chính phủ của chúng ta thì bất lực.
00:57
Now, why do I say this?
15
45240
1376
Tại sao tôi lại nói vậy?
00:58
It's not like I'm particularlyđặc biệt
optimisticlạc quan by naturethiên nhiên.
16
46640
3696
Tôi không phải là một người lạc quan.
01:02
But something about the media'scủa phương tiện truyền thông
constantkhông thay đổi doom-mongeringDoom-mongering.
17
50360
3696
Nhưng truyền thông cố gắng chỉ trích
các thương vụ buôn bán
01:06
with its fixationcố định on problemscác vấn đề
and not on answerscâu trả lời
18
54080
3696
bằng những quy kết ấn định
và không đưa ra câu trả lời
01:09
has always really buggednghe trộm me.
19
57800
2136
tôi luôn bực dọc về điều ấy.
01:11
So a fewvài yearsnăm agotrước I decidedquyết định,
20
59960
2096
Vì thế, vài năm trước tôi đã quyết định
01:14
well, I'm a journalistnhà báo,
21
62080
1896
trở thành một nhà báo,
01:16
I should see if I can do any better
22
64000
1976
tôi thử xem mình có thể làm tốt hơn không
01:18
by going around the worldthế giới
and actuallythực ra askinghỏi folksfolks
23
66000
3536
bằng cách đi vòng quanh thế giới
và hỏi người dân
01:21
if and how they'vehọ đã tackledgiải quyết
24
69560
1256
về cách thức họ đã xử lý
01:22
theirhọ biglớn economicthuộc kinh tế
and politicalchính trị challengesthách thức.
25
70840
2480
những thách thức lớn về
kinh tế lẫn chính trị.
01:26
And what I foundtìm astonishedkinh ngạc me.
26
74760
1840
Và điều khiến tôi ngạc nhiên.
01:29
It turnslượt out that there are remarkableđáng chú ý
signsdấu hiệu of progresstiến độ out there,
27
77280
3920
Đó là hóa ra có rất nhiều dấu hiệu
đáng chú ý của sự tiến bộ ngoài xã hội,
01:33
oftenthường xuyên in the mostphần lớn unexpectedbất ngờ placesnơi,
28
81720
3056
thường xảy ra ở những nơi
ít ngờ tới đến nhất,
01:36
and they'vehọ đã convincedthuyết phục me
that our great globaltoàn cầu challengesthách thức
29
84800
3176
và chúng khiến tôi tin rằng những
thách thức toàn cầu hiện nay
01:40
mayTháng Năm not be so unsolvablenan giải after all.
30
88000
3016
có lẽ không phải là không thể giải quyết.
01:43
Not only are there theoreticallý thuyết fixessửa lỗi;
31
91040
2696
Không chỉ dựa vào
các giải pháp trên lý thuyết;
01:45
those fixessửa lỗi have been triedđã thử.
32
93760
2096
mà các giải pháp này
đều đã được thử nghiệm.
01:47
They'veHọ đã workedđã làm việc.
33
95880
1736
Chúng có vẻ hiệu quả.
01:49
And they offerphục vụ hopemong for the restnghỉ ngơi of us.
34
97640
2000
Và chúng khiến chúng ta có hy vọng.
01:52
I'm going to showchỉ you what I mean
35
100400
1616
Và tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy
01:54
by tellingnói you about
how threesố ba of the countriesquốc gia I visitedthăm viếng --
36
102040
2856
bằng cách kể về 3 quốc gia
mà tôi đã ghé qua
01:56
CanadaCanada, IndonesiaIndonesia and MexicoMexico --
37
104920
1616
Canada, Indonesia và Mexico
01:58
overcamevượt qua threesố ba supposedlyđược cho là
impossibleKhông thể nào problemscác vấn đề.
38
106560
3320
các quốc gia đó đã vượt 3 vấn đề
được cho là không thể giải quyết.
02:02
TheirCủa họ storiesnhững câu chuyện mattervấn đề because they containchứa
toolscông cụ the restnghỉ ngơi of us can use,
39
110720
4096
Câu chuyện của họ đáng quan tâm vì nó
chứa những công cụ mà ta có thể dùng,
02:06
and not just for those
particularcụ thể problemscác vấn đề,
40
114840
2936
và không chỉ đối với các vấn đề cụ thể
02:09
but for manynhiều othersKhác, too.
41
117800
1360
và còn cho nhiều điều khác.
02:13
When mostphần lớn people think
about my homelandquê hương, CanadaCanada, todayhôm nay,
42
121120
4216
Những gì mà mọi người nghĩ về
quê hương Canada của tôi hiện nay,
02:17
if they think about CanadaCanada at all,
43
125360
1620
nếu họ nghĩ về Canada,
02:19
they think coldlạnh, they think boringnhàm chán,
they think politelịch sự.
44
127004
3612
họ nghĩ nó lạnh, buồn tẻ,
người Canada khá lịch thiệp.
02:22
They think we say "sorry" too much
in our funnybuồn cười accentsđiểm nhấn.
45
130639
3201
Họ cho rằng chúng tôi luôn nói "xin lỗi"
bằng giọng buồn cười.
02:26
And that's all truethật.
46
134800
1216
Đó hoàn toàn là sự thật.
02:28
(LaughterTiếng cười)
47
136040
1536
(Tiếng cười)
02:29
Sorry.
48
137600
1216
Xin lỗi.
02:30
(LaughterTiếng cười)
49
138840
1496
(Tiếng cười)
02:32
But Canada'sCủa Canada alsocũng thế importantquan trọng
50
140360
1720
Nhưng Canada cũng rất quan trọng
bởi vì thắng lợi của Canada
qua một vấn đề
02:35
because of its triumphchiến thắng over a problemvấn đề
51
143240
1816
02:37
currentlyhiện tại tearingrách
manynhiều other countriesquốc gia apartxa nhau:
52
145080
2656
hiện đang gây chia rẽ
ở rất nhiều nước trên thế giới:
02:39
immigrationxuất nhập cảnh.
53
147760
1296
vấn đề nhập cư.
02:41
ConsiderXem xét, CanadaCanada todayhôm nay is amongtrong số
the world'scủa thế giới mostphần lớn welcomingchào đón nationsquốc gia,
54
149080
4416
Canada ngày nay là một trong các nước
chào đón người nhập cư nhiều nhất,
02:45
even comparedso to other
immigration-friendlydi trú-thân thiện countriesquốc gia.
55
153520
3656
thậm chí khi so sánh với các quốc gia
thân thiện với dân nhập cư khác.
02:49
Its permỗi capitabình quân đầu người immigrationxuất nhập cảnh ratetỷ lệ
is fourbốn timeslần highercao hơn than France'sCủa Pháp,
56
157200
4736
Tỷ lệ nhập cư của Canada
cao hơn Pháp 4 lần,
và tỷ lệ công dân nước ngoài
được sinh ra cũng
02:53
and its percentagephần trăm
of foreign-bornsinh ở nước ngoài residentscư dân
57
161960
2176
02:56
is doublegấp đôi that of SwedenThuỵ Điển.
58
164160
1896
cao gấp đôi của Thụy Điển.
02:58
MeanwhileTrong khi đó, CanadaCanada admittedthừa nhận
59
166080
1736
Trong khi, Canada tự nhận
02:59
10 timeslần more SyrianSyria refugeesnhững người tị nạn
in the last yearnăm
60
167840
3736
họ nhận dân tị nạn Syrian
nhiều gấp 10 lần năm ngoái
03:03
than did the UnitedVương StatesTiểu bang.
61
171600
1696
so với Mỹ.
03:05
(ApplauseVỗ tay)
62
173320
2240
(Tiếng vỗ tay)
03:12
And now CanadaCanada is takinglấy even more.
63
180480
2456
Và bây giờ Canada
nhận thêm nhiều người hơn.
03:14
And yetchưa, if you askhỏi CanadiansNgười Canada
64
182960
1856
Tuy nhiên, nếu bạn hỏi người Canada
03:16
what makeslàm cho them proudestproudest of theirhọ countryQuốc gia,
65
184840
2656
điều gì làm cho họ tự hào nhất
về đất nước mình,
03:19
they rankXếp hạng "multiculturalismđa văn hóa,"
66
187520
2456
họ sẽ nói rằng đó là "sự đa văn hóa"
03:22
a dirtydơ bẩn wordtừ in mostphần lớn placesnơi,
67
190000
2216
một từ đáng khinh tại hầu hết các nơi,
03:24
secondthứ hai,
68
192240
1216
thứ hai,
03:25
aheadphía trước of hockeykhúc côn cầu.
69
193480
1560
hơn cả "Hockey".
03:27
HockeyKhúc côn cầu.
70
195720
1216
Hockey.
03:28
(LaughterTiếng cười)
71
196960
2040
(Tiếng cười)
03:31
In other wordstừ ngữ,
at a time when other countriesquốc gia
72
199960
2176
Nói cách khác, khi các quốc gia khác
03:34
are now franticallyđiên cuồng buildingTòa nhà
newMới barriershàng rào to keep foreignersngười nước ngoài out,
73
202160
3256
đang điên cuồng xây dựng rào chắn
để ngăn người nhập cư,
03:37
CanadiansNgười Canada want even more of them in.
74
205440
2880
Canada lại muốn mở rộng cửa đón họ vào.
03:41
Now, here'sđây là the really interestinghấp dẫn partphần.
75
209320
2176
Và đây là thật sự là một điều thú vị.
03:43
CanadaCanada wasn'tkhông phải là always like this.
76
211520
2416
Canada không phải lúc nào cũng như vậy.
03:45
UntilCho đến khi the mid-giữa-1960s, CanadaCanada followedtheo sau
an explicitlyrõ ràng racistphân biệt chủng tộc immigrationxuất nhập cảnh policychính sách.
77
213960
5440
Đến giữa thập niên 60, Canada theo
chính sách phân biệt chủng tộc dân nhập cư
03:52
They calledgọi là it "WhiteWhite CanadaCanada,"
78
220480
2296
Họ gọi đó là "Canada Trắng"
03:54
and as you can see, they were not
just talkingđang nói about the snowtuyết.
79
222800
2920
và như bạn có thể thấy,
họ không chỉ nói về tuyết.
03:59
So how did that CanadaCanada
becometrở nên today'sngày nay CanadaCanada?
80
227480
4800
Vậy điều gì đã thay đổi Canada
như ngày hôm nay?
04:05
Well, despitemặc dù what my mommẹ
in OntarioOntario will tell you,
81
233320
2416
Dù mẹ tôi ở Ontario có thể
nói với bạn điều gì đó,
câu trả lời chẳng liên quan
gì đến đức hạnh.
04:07
the answercâu trả lời had nothing to do with virtueĐức hạnh.
82
235760
1976
04:09
CanadiansNgười Canada are not inherentlyvốn có
better than anyonebất kỳ ai elsekhác.
83
237760
3376
Người Canada vốn không phải
tốt hơn những người khác.
04:13
The realthực explanationgiải trình involvesliên quan the man
who becameđã trở thành Canada'sCủa Canada leaderlãnh đạo in 1968,
84
241160
4656
Lời giải thích thực sự liên quan đến người
đàn ông từng là lãnh đạo Canada năm 1968,
04:17
PierrePierre TrudeauTrudeau, who is alsocũng thế
the fathercha of the currenthiện hành primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư.
85
245840
3256
Pierre Trudeau, người là cha đẻ
của thủ tướng hiện nay.
04:21
(ApplauseVỗ tay)
86
249120
2400
(Tiếng vỗ tay)
04:25
The thing to know about that first TrudeauTrudeau
87
253000
2016
Điều chúng ta cần biết đầu tiên về Trudeau
04:27
is that he was very differentkhác nhau
from Canada'sCủa Canada previousTrước leaderslãnh đạo.
88
255040
2895
là ông rất khác
so với các vị lãnh đạo trước.
04:29
He was a FrenchTiếng Pháp speakerloa in a countryQuốc gia
long-dominatedthống trị lâu dài by its EnglishTiếng Anh eliteưu tú.
89
257959
4497
Ông là một người Pháp tại một nước
bị cai trị lâu năm bởi bộ phận người Anh.
04:34
He was an intellectualtrí tuệ.
90
262480
1576
Ông ấy là người có trí tuệ.
Thậm chí ông ấy cũng rất biết cách ăn mặc.
04:36
He was even kindloại of groovyGroovy.
91
264080
2776
Ý tôi là, thật đấy, ông ấy còn tập Yoga.
04:38
I mean, seriouslynghiêm túc, the guy did yogatập yoga.
92
266880
2656
Ông ấy vui chơi cùng The Beatles.
04:41
He hungtreo out with the BeatlesThe Beatles.
93
269560
1381
04:42
(LaughterTiếng cười)
94
270965
1091
(Tiếng cười)
04:44
And like all hipstershipsters,
he could be infuriatinginfuriating at timeslần.
95
272080
2960
Và như những người mê nhạc jazz,
ông có thể nổi cáu bất cứ lúc nào.
04:48
But he neverthelessTuy nhiên pulledkéo off
96
276680
1736
Nhưng ông ấy tạo ra
04:50
one of the mostphần lớn progressivecấp tiến
transformationsbiến đổi any countryQuốc gia has ever seenđã xem.
97
278440
4680
một trong các thay đổi tiến bộ nhất
chưa từng xảy ra tại bất cứ quốc gia nào.
Cách thức của ông ấy,
theo tôi hiểu, gồm hai phần.
04:56
His formulacông thức, I've learnedđã học,
involvedcó tính liên quan two partscác bộ phận.
98
284360
2336
04:58
First, CanadaCanada threwném out
its old race-basedDựa trên chủng tộc immigrationxuất nhập cảnh rulesquy tắc,
99
286720
3976
Thứ nhất, Canada loại bỏ các quy định
nhập cư dựa theo sắc tộc lỗi thời,
05:02
and it replacedthay thế them
with newMới color-blindColor-Blind onesnhững người
100
290720
2816
và thay thế chúng bằng
các chính sách "mù màu" đa dạng hơn
05:05
that emphasizednhấn mạnh educationgiáo dục,
experiencekinh nghiệm and languagengôn ngữ skillskỹ năng insteadthay thế.
101
293560
5176
chú trọng vào giáo dục, kinh nghiệm
và các kỹ năng ngôn ngữ.
05:10
And what that did
was greatlyrất nhiều increasetăng the oddstỷ lệ
102
298760
2496
Và những điều đó sẽ làm tăng lên
05:13
that newcomersngười mới đến would
contributeGóp phần to the economynên kinh tê.
103
301280
2680
cơ hội cho người mới đóng góp
cho nền kinh tế nước nhà.
05:16
Then partphần two, TrudeauTrudeau
createdtạo the world'scủa thế giới first policychính sách
104
304680
3536
Phần thứ hai, Trudeau tạo ra
chính sách đầu tiên trên thế giới
05:20
of officialchính thức multiculturalismđa văn hóa
to promoteQuảng bá integrationhội nhập
105
308240
4176
về sự đa dạng văn hóa để
thúc đẩy hội nhập
05:24
and the ideaý kiến that diversitysự đa dạng
was the keyChìa khóa to Canada'sCủa Canada identitydanh tính.
106
312440
4160
và ý tưởng rằng sự đa dạng
là chìa khóa cho đặc tính của Canada.
05:29
Now, in the yearsnăm that followedtheo sau,
OttawaOttawa keptgiữ pushingđẩy this messagethông điệp,
107
317560
3456
Và nhiều năm sau đó, Ottawa
đã tiếp tục đẩy mạnh thông điệp này,
05:33
but at the sametương tự time, ordinarybình thường CanadiansNgười Canada
108
321040
2776
nhưng cùng thời điểm đó,
người Canada đã sớm nhận ra
05:35
soonSớm startedbắt đầu to see the economicthuộc kinh tế,
the materialvật chất benefitslợi ích of multiculturalismđa văn hóa
109
323840
4496
sự thay đổi trong nền kinh tế, những
lợi ích thiết thực của sự đa văn hóa
05:40
all around them.
110
328360
1256
ở xung quanh họ.
05:41
And these two influencesảnh hưởng soonSớm combinedkết hợp
111
329640
2616
Và những ảnh hưởng tích cực này
đã nhanh chóng kết hợp
05:44
to createtạo nên the passionatelynhiệt tình
open-mindedcởi mở CanadaCanada of todayhôm nay.
112
332280
3600
tạo ra đất nước Canada với tư tưởng
phóng khoáng như ngày hôm nay.
Chúng ta hãy nhìn sang một đất nước khác,
và một vấn đề khác nhạy cảm hơn,
05:49
Let's now turnxoay to anotherkhác countryQuốc gia
and an even tougherkhó khăn hơn problemvấn đề,
113
337680
3456
05:53
IslamicHồi giáo extremismchủ nghĩa cực đoan.
114
341160
1200
Hồi giáo cực đoan.
05:55
In 1998, the people of IndonesiaIndonesia
tooklấy to the streetsđường phố
115
343440
3256
Năm 1998, người dân
Indonesia đã xuống đường
05:58
and overthrewlật đổ
theirhọ longtimelâu năm dictatornhà độc tài, SuhartoSuharto.
116
346720
2880
và lật đổ kẻ độc tài lâu năm, Suharto.
06:02
It was an amazingkinh ngạc momentchốc lát,
117
350360
2256
Đó là một giây phút kinh ngạc,
06:04
but it was alsocũng thế a scaryđáng sợ one.
118
352640
1736
nhưng cũng đáng sợ vô cùng.
06:06
With 250 milliontriệu people,
119
354400
1696
Với 250 triệu người,
06:08
IndonesiaIndonesia is the largestlớn nhất
Muslim-majorityĐa số người Hồi giáo countryQuốc gia on EarthTrái đất.
120
356120
4096
Indonesia là đất nước có cộng đồng
người Hồi Giáo đông nhất trên thế giới.
06:12
It's alsocũng thế hotnóng bức, hugekhổng lồ and unrulyngô nghịch,
121
360240
2976
Là nơi khá nóng, diện tích lớn
và khó kiểm soát,
06:15
madethực hiện up of 17,000 islandshòn đảo,
122
363240
2296
với hơn 17,000 hòn đảo,
06:17
where people speaknói
closegần to a thousandnghìn languagesngôn ngữ.
123
365560
2286
nơi mà mọi người nói
gần 1000 ngôn ngữ.
Hiện tại thì, Suharto
đã từng là một kẻ độc tài,
06:20
Now, SuhartoSuharto had been a dictatornhà độc tài,
124
368640
2536
06:23
and a nastykhó chịu one.
125
371200
1616
một kẻ độc ác.
06:24
But he'danh ấy alsocũng thế been
a prettyđẹp effectivecó hiệu lực tyranttàn bạo,
126
372840
3096
Nhưng ông ấy cũng là kẻ bạo chúa
có sức ảnh hưởng,
06:27
and he'danh ấy always been carefulcẩn thận
to keep religiontôn giáo out of politicschính trị.
127
375960
3296
ông luôn cẩn trọng trong việc
giữ tôn giáo ra khỏi chính trị.
06:31
So expertsCác chuyên gia fearedsợ hãi that withoutkhông có
him keepingduy trì a lidNắp on things,
128
379280
3576
Vì vậy các chuyên gia lo sợ nếu ông ấy
không kiểm soát tốt sự tách biệt đó,
06:34
the countryQuốc gia would explodenổ tung,
129
382880
1736
thì có thể Indonesia đã tan vỡ,
06:36
or religiousTôn giáo extremistscực đoan would take over
130
384640
1896
hoặc nhóm cực đoan sẽ
chiếm sự kiểm soát
06:38
and turnxoay IndonesiaIndonesia
into a tropicalnhiệt đới versionphiên bản of IranIran.
131
386560
3880
và khiến Indonesia thành
một "phiên bản nhiệt đới của Iran"
Và đó có vẻ là chính xác những gì
đã xảy ra đầu tiên.
06:43
And that's just what seemeddường như
to happenxảy ra at first.
132
391600
2736
06:46
In the country'scủa đất nước
first freemiễn phí electionscuộc bầu cử, in 1999,
133
394360
3096
Trong kỳ tuyển cử đầu tiên
của Indonesia vào năm 1999,
06:49
IslamistHồi giáo partiescác bên scoredghi bàn
36 percentphần trăm of the votebỏ phiếu,
134
397480
3376
các đảng Hồi giáo đã
đạt được 36% phiếu bầu,
06:52
and the islandshòn đảo burnedđốt
135
400880
1656
và những hòn đảo phải gánh chịu
06:54
as riotsbạo loạn and terrorkhủng bố attackstấn công
killedbị giết thousandshàng nghìn.
136
402560
2920
các cuộc nổi loạn và tấn công
khủng bố giết chết hàng nghìn người.
06:58
SinceKể từ khi then, howeverTuy nhiên,
IndonesiaIndonesia has takenLấy a surprisingthật ngạc nhiên turnxoay.
137
406640
4400
Tuy nhiên, kể từ đó
Indonesia đã thay đổi ngoạn mục.
07:03
While ordinarybình thường folksfolks have grownmới lớn
more piousĐạo Đức on a personalcá nhân levelcấp độ --
138
411920
3576
Khi người dân trở nên sùng đạo
hơn ở cấp độ cá nhân
07:07
I saw a lot more headscarvesTuy
on a recentgần đây visitchuyến thăm
139
415520
2176
Tôi đã thấy nhiều người mang
khăn trùm đầu hơn
07:09
than I would have a decadethập kỷ agotrước --
140
417720
1936
so với 1 thập kỷ trước--
07:11
the country'scủa đất nước politicschính trị
have moveddi chuyển in the oppositeđối diện directionphương hướng.
141
419680
3480
tình hình chính trị của đất nước đã
chuyển sang theo hướng trái ngược.
07:15
IndonesiaIndonesia is now
a prettyđẹp decentPhong Nha democracydân chủ.
142
423960
2520
Indonesia hiện nay là
một nước dân chủ khá khuôn khép.
07:20
And yetchưa, its IslamistHồi giáo partiescác bên
have steadilyliên tục lostmất đi supportủng hộ,
143
428320
2936
Tuy nhiên, các đảng Hồi giáo cũng
sụt giảm dần lượng ủng hộ,
07:23
from a highcao of about 38 percentphần trăm in 2004
144
431280
3336
từ mức 38% năm 2004
07:26
down to 25 percentphần trăm in 2014.
145
434640
3240
xuống 25% năm 2014
07:30
As for terrorismkhủng bố, it's now extremelyvô cùng rarehiếm.
146
438600
3416
Như các vụ khủng bố, cũng xảy ra ít hơn.
07:34
And while a fewvài IndonesiansIndonesia
have recentlygần đây joinedgia nhập ISISISIS,
147
442040
3376
Và trong khi một vài người Indonesia
gần đây đã gia nhập vào ISIS,
07:37
theirhọ numbercon số is tinynhỏ bé,
148
445440
1200
thì số lượng cũng khá nhỏ
07:39
farxa fewerít hơn in permỗi capitabình quân đầu người termsđiều kiện
149
447840
2976
tỷ lệ đầu người ít hơn nhiều
07:42
than the numbercon số of BelgiansNgười Bỉ.
150
450840
2200
so với Bỉ.
07:46
Try to think of one other
Muslim-majorityĐa số người Hồi giáo countryQuốc gia
151
454280
2456
Hãy nghĩ tới một đất nước
cộng đồng hồi giáo khác
07:48
that can say all those sametương tự things.
152
456760
2416
có thể nói những điều tương tự.
07:51
In 2014, I wentđã đi to IndonesiaIndonesia
to askhỏi its currenthiện hành presidentchủ tịch,
153
459200
2896
Năm 2014, tôi đến Indonesia
hỏi vị tổng thống hiện nay,
07:54
a soft-spokensoft-spoken technocrattechnocrat
namedđặt tên JokoJoko WidodoWidodo,
154
462120
3576
một chuyên gia kỹ thuật
có tên là Joko Widodo,
07:57
"Why is IndonesiaIndonesia thrivingphát triển mạnh when
so manynhiều other MuslimHồi giáo statestiểu bang are dyingchết?"
155
465720
4440
"Tại sao Indonesia lại thịnh vượng khi rất
nhiều nước hồi giáo khác đang lụi tàn?"
"Những gì chúng tôi nhận ra", ông nói,
08:03
"Well, what we realizedthực hiện," he told me,
156
471120
1816
08:04
"is that to dealthỏa thuận with extremismchủ nghĩa cực đoan,
we neededcần to dealthỏa thuận with inequalitybất bình đẳng first."
157
472960
4856
"là, để đương đầu với chủ nghĩa cực đoan.
chúng tôi cần xử lý bất bình đẳng trước."
08:09
See, Indonesia'sCủa Indonesia religiousTôn giáo partiescác bên,
like similargiống partiescác bên elsewhereở nơi khác,
158
477840
3536
Các đảng phái của Indonesia,
như các đảng phái ở những nơi khác,
08:13
had tendedxu hướng to focustiêu điểm on things like
reducinggiảm povertynghèo nàn and cuttingcắt corruptiontham nhũng.
159
481400
3880
đều cố gắng tập trung vào các vấn đề như
giảm đói nghèo và chống tham nhũng.
08:18
So that's what JokoJoko
and his predecessorsngười tiền nhiệm did too,
160
486040
2576
Nên đó là những gì Joko
và những người đi trước đã làm,
08:20
therebybằng cách ấy stealingăn cắp the Islamists'Hồi giáo' thundersấm sét.
161
488640
1920
bằng cách xóa bỏ sự đe dọa của Hồi giáo.
08:23
They alsocũng thế crackednứt down hardcứng on terrorismkhủng bố,
162
491480
2616
Họ đàn áp mạnh tay với khủng bố,
08:26
but Indonesia'sCủa Indonesia democratsdân chủ
have learnedđã học a keyChìa khóa lessonbài học
163
494120
2576
nhưng đảng dân chủ Indonesia
cũng đã nhận ra bài học
08:28
from the darktối yearsnăm of dictatorshipchế độ độc tài,
164
496720
1936
từ những thời kì đen tối của sự độc tài,
08:30
namelycụ thể là that repressionđàn áp
only createstạo ra more extremismchủ nghĩa cực đoan.
165
498680
4640
cụ thể là, sự đàn áp chỉ
làm gia tăng chủ nghĩa cực đoan hơn.
08:36
So they wagedtiến hành theirhọ warchiến tranh
with extraordinarybất thường delicacymón ăn.
166
504080
3896
Vì vậy, họ đã tiến hành chiến tranh
với sự khéo léo đặc biệt.
08:40
They used the policecảnh sát insteadthay thế of the armyquân đội.
167
508000
2056
Họ sử dụng cảnh sát thay vì quân đội.
08:42
They only detainedgiam giữ suspectsnghi phạm
if they had enoughđủ evidencechứng cớ.
168
510080
3016
Họ chỉ giam giữ ai đó khi có đủ bằng chứng
08:45
They heldđược tổ chức publiccông cộng trialsthử nghiệm.
169
513120
1576
Tổ chức các phiên tòa công khai.
08:46
They even sentgởi
liberaltự do imamsimams into the jailsnhà giam
170
514720
2696
Họ còn cử các lãnh tụ Hồi giáo
vào các nhà tù
08:49
to persuadetruy vấn the jihadistsjihadists
that terrorkhủng bố is un-Islamicun-Hồi giáo.
171
517440
2520
để thuyết phục kẻ thánh chiến rằng
khủng bố là không Hồi giáo.
08:52
And all of this paidđã thanh toán off
in spectacularđẹp mắt fashionthời trang,
172
520760
3096
Và tất cả những nỗ lực trên cũng
đã được đền đáp xứng đáng,
08:55
creatingtạo the kindloại of countryQuốc gia
that was unimaginablekhông thể tưởng tượng được 20 yearsnăm agotrước.
173
523880
3480
khi tạo ra một đất nước không thể
tưởng được so với 20 năm về trước.
09:00
So at this pointđiểm,
my optimismlạc quan should, I hopemong,
174
528600
3096
Và qua ví dụ này, tôi hy vọng,
tính lạc quan của tôi,
09:03
be startingbắt đầu to make a bitbit more sensegiác quan.
175
531720
1816
sẽ bắt đầu làm rõ hơn.
09:05
NeitherKhông immigrationxuất nhập cảnh norcũng không IslamicHồi giáo extremismchủ nghĩa cực đoan
are impossibleKhông thể nào to dealthỏa thuận with.
176
533560
4080
Vấn đề nhập cư hay chủ nghĩa hồi giáo
không phải bất khả thi để giải quyết.
09:10
JoinTham gia me now on one last tripchuyến đi,
177
538440
2056
Giờ hãy theo tôi đến chuyến đi cuối cùng,
09:12
this time to MexicoMexico.
178
540520
1640
đó là Mexico.
09:14
Now, of our threesố ba storiesnhững câu chuyện,
this one probablycó lẽ surprisedngạc nhiên me the mostphần lớn,
179
542960
3176
Trong cả 3 câu chuyện,
chuyện này có lẽ làm tôi ngạc nhiên nhất,
09:18
sincekể từ as you all know,
180
546160
1416
khi các bạn cũng biết,
09:19
the countryQuốc gia is still strugglingđấu tranh
with so manynhiều problemscác vấn đề.
181
547600
3096
đất nước vẫn đang mắc kẹt
với rất nhiều khó khăn.
09:22
And yetchưa, a fewvài yearsnăm agotrước,
MexicoMexico did something
182
550720
2656
Tuy nhiên, vài năm trước đây,
Mexico đã làm điều
09:25
that manynhiều other countriesquốc gia
from FrancePháp to IndiaẤn Độ to the UnitedVương StatesTiểu bang
183
553400
5136
mà nhiều quốc gia khác
từ Pháp, Ấn Độ hay cả Mỹ
09:30
can still only dreammơ tưởng of.
184
558560
1896
chỉ có thể mơ đến.
09:32
It shatteredtan vỡ the politicalchính trị paralysistê liệt
that had grippedgripped it for yearsnăm.
185
560480
3560
Nó phá vỡ sự tê liệt chính trị
đã áp bức trong suốt thời gian dài
09:37
To understandhiểu không how,
we need to rewindTua lại to the yearnăm 2000,
186
565200
2976
Để hiểu được điều đó,
chúng ta cần trở lại thời gian năm 2000,
09:40
when MexicoMexico finallycuối cùng becameđã trở thành a democracydân chủ.
187
568200
2576
khi Mexcico cuối cùng cũng
trở thành nước dân chủ.
09:42
RatherThay vào đó than use theirhọ newMới freedomstự do
to fightchiến đấu for reformcải cách,
188
570800
4176
Thay vì sử dụng sự tự do mới
để đấu tranh cải cách,
09:47
Mexico'sCủa Mexico politicianschính trị gia used them
to fightchiến đấu one anotherkhác.
189
575000
3336
Các nhà chính trị Mexico đã dùng nó
để giải quyết vấn đề khác.
09:50
CongressQuốc hội Hoa Kỳ deadlockedbế tắc,
and the country'scủa đất nước problemscác vấn đề --
190
578360
2936
Quốc hội bế tắc,
và các vấn đề của đất nước --
09:53
drugsma túy, povertynghèo nàn, crimetội ác, corruptiontham nhũng --
191
581320
3056
thuốc phiện, nghèo đói,
tội phạm, tham nhũng --
09:56
spuntách out of controlđiều khiển.
192
584400
1576
xoay khỏi tầm kiểm soát.
09:58
Things got so badxấu that in 2008,
193
586000
2616
Mọi chuyện trở nên tệ đi vào năm 2008,
10:00
the PentagonLầu năm góc warnedcảnh báo
that MexicoMexico riskedliều mạng collapsesự sụp đổ.
194
588640
2880
Lầu Năm Góc cảnh báo
rằng Mexico có nguy cơ bị sụp đổ.
10:04
Then in 2012, this guy
namedđặt tên EnriqueEnrique PePEña NietoNieto
195
592680
4376
Đến 2012, một người tên Enrique Pena Nieto
10:09
somehowbằng cách nào đó got himselfbản thân anh ấy electedbầu presidentchủ tịch.
196
597080
1880
bằng cách nào đó ông
được bầu làm tổng thống.
10:11
Now, this PePEña hardlykhó khăn inspiredcảm hứng
much confidencesự tự tin at first.
197
599600
4080
Trước hết, Pena hầu như không lấy
cảm hứng nhiều từ sự tự tin của ông ấy.
10:16
Sure, he was handsomeđẹp,
198
604680
1240
Chắc chắn, ông ấy đẹp trai
10:18
but he cameđã đến from Mexico'sCủa Mexico
corrupttham nhũng old rulingphán quyết partybuổi tiệc, the PRIPRI,
199
606960
3896
nhưng ông bước ra từ đảng mục nát Mexico
trong thời gian lãnh đạo, PRI,
10:22
and he was a notoriouskhét tiếng womanizerWomanizer.
200
610880
2840
và ông ta nổi danh vì
sự lăng nhăng của mình.
10:26
In factthực tế, he seemeddường như
like suchnhư là a prettyđẹp boycon trai lightweightnhẹ
201
614520
3056
Thực tế, ông ấy trông như một
anh chàng dễ thương thấp bé nhẹ cân
10:29
that womenđàn bà calledgọi là him "bombbomón," sweetiengười yêu,
202
617600
2776
nên phụ nữ thường gọi
ông ấy là "bombon", cưng,
10:32
at campaignchiến dịch rallieschung cư.
203
620400
1200
trong chiến dịch tranh cử.
10:35
And yetchưa this sametương tự bombbomón
soonSớm surprisedngạc nhiên everyonetất cả mọi người
204
623360
3616
Tuy nhiên "bombon" này
đã sớm làm mọi người ngạc nhiên
10:39
by hammeringbúa out a trucethỏa thuận ngừng bắn
205
627000
1256
bởi đưa ra lệnh ngừng bắn
10:40
betweengiữa the country'scủa đất nước
threesố ba warringChiến Quốc politicalchính trị partiescác bên.
206
628280
3016
giữa ba đảng phái mâu thuẫn
chính trị của đất nước.
10:43
And over the nextkế tiếp 18 monthstháng,
they togethercùng với nhau passedthông qua
207
631320
2576
Và trong 18 tháng tiếp theo,
họ cùng nhau trải qua
một sự cải cách toàn diện đáng kinh ngạc.
10:45
an incrediblyvô cùng comprehensivetoàn diện
setbộ of reformscải cách.
208
633920
2936
Họ đã phá vỡ sự xuất hiện các
mầm mống độc quyền âm ỉ ở Mexico.
10:48
They bustedbứt phá openmở Mexico'sCủa Mexico
smotheringsmothering monopoliesđộc quyền.
209
636880
3056
10:51
They liberalizedtự do hoá
its rustingrusting energynăng lượng sectorngành.
210
639960
2640
Họ tự do hóa lĩnh vực năng lượng gỉ.
10:55
They restructuredtái cấu trúc
its failingthất bại schoolstrường học, and much more.
211
643200
3216
Họ tái cấu trúc từ
trường học đến nhiều thứ khác.
10:58
To appreciateđánh giá the scaletỉ lệ
of this accomplishmenthoàn thành,
212
646440
2216
Để đánh giá mức thành tựu cải cách này,
11:00
try to imaginetưởng tượng the US CongressQuốc hội Hoa Kỳ
passingđi qua immigrationxuất nhập cảnh reformcải cách,
213
648680
4216
hãy cố gắng tưởng tượng quốc hội Hoa kỳ
thông qua việc cải cách vấn đề nhập cư,
11:04
campaignchiến dịch financetài chính reformcải cách
and bankingNgân hàng reformcải cách.
214
652920
2936
vận động cải cách tài chính và ngân hàng.
11:07
Now, try to imaginetưởng tượng CongressQuốc hội Hoa Kỳ
doing it all at the sametương tự time.
215
655880
3440
Bây giờ, hãy tưởng tượng Quốc hội
đang làm điều đó cùng một thời điểm.
11:11
That's what MexicoMexico did.
216
659920
1200
Đó là điều Mexico đã làm.
11:14
Not long agotrước, I metgặp with PePEña
and askedyêu cầu how he managedquản lý it all.
217
662160
3360
Không lâu trước đây, tôi đã gặp Pena
và hỏi ông đã quản lý nó như nào.
11:18
The PresidentTổng thống flashednháy máy me
his famousnổi danh twinklylấp lánh smilenụ cười --
218
666320
3096
Tổng thống chiếu rọi tôi
với nụ cười đầy hào quang của ông --
11:21
(LaughterTiếng cười)
219
669440
1760
(Tiếng cười)
11:24
and told me that the shortngắn answercâu trả lời
was "compromisocompromiso," compromisethỏa hiệp.
220
672640
4936
và trả lời ngắn gọn rằng,
đó là "sự thỏa thiệp".
11:29
Of coursekhóa học, I pushedđẩy him for detailschi tiết,
221
677600
1736
Tất nhiên, tôi đã hỏi chi tiết hơn,
11:31
and the long answercâu trả lời
that cameđã đến out was essentiallybản chất
222
679360
2536
và câu trả lời đầy đủ hơn
thốt ra rằng
11:33
"compromisethỏa hiệp, compromisethỏa hiệp
and more compromisethỏa hiệp."
223
681920
2600
"thỏa hiệp, thỏa hiệp
và thỏa hiệp nhiều hơn."
11:37
See, PePEña knewbiết that he neededcần
to buildxây dựng trustLòng tin earlysớm,
224
685280
2776
Thấy không, Pena biết ông ấy
cần sớm xây dựng lòng tin.
11:40
so he startedbắt đầu talkingđang nói to the oppositionphe đối lập
just daysngày after his electioncuộc bầu cử.
225
688080
3776
thế nên ông bắt đầu bàn với phe đối lập
vài ngày sau đợt bầu cử của ông.
11:43
To wardkhu vực off pressuresức ép
from specialđặc biệt interestssở thích,
226
691880
2336
Để tránh khỏi áp lực
từ các lợi ích đặc biệt,
11:46
he keptgiữ theirhọ meetingscuộc họp smallnhỏ bé and secretbí mật,
227
694240
2776
ông ấy giữ những cuộc gặp
của họ nhỏ và bí mật,
11:49
and manynhiều of the participantsngười tham gia
latermột lát sau told me that it was this intimacysự gần gũi,
228
697040
4296
và rất nhiều người tham gia sau đó
đã nói rằng đó là cuộc gặp mặt riêng tư,
11:53
plusthêm a lot of sharedchia sẻ tequilaTequila,
229
701360
1656
tràn ngập thứ rượu tequila,
11:55
that helpedđã giúp buildxây dựng confidencesự tự tin.
230
703040
1920
nó đã giúp xây dựng sự tự tin.
11:57
So did the factthực tế that all decisionsquyết định
had to be unanimousthống nhất,
231
705600
2856
Nên sự thật tất cả các quyết định
cũng phải được nhất trí,
12:00
and that PePEña even agreedđã đồng ý to passvượt qua
some of the other party'scủa Đảng prioritiesưu tiên
232
708480
4136
và Pena còn đồng ý thông qua
vài sự ưu tiên của các đảng khác
12:04
before his ownsở hữu.
233
712640
1200
trước cái của ông.
12:06
As SantiagoSantiago CreelCreel,
an oppositionphe đối lập senatorthượng nghị sĩ, put it to me,
234
714800
3056
Thượng nghị sĩ Santiago Creel,
nói với tôi,
12:09
"Look, I'm not sayingnói that I'm specialđặc biệt
or that anyonebất kỳ ai is specialđặc biệt,
235
717880
4656
"Nhìn xem, tôi không nói tôi đặc biệt
hay là bất cứ ai đặc biệt",
12:14
but that groupnhóm, that was specialđặc biệt."
236
722560
2840
nhưng nhóm đó, thật sự đặc biệt."
12:18
The proofbằng chứng?
237
726040
1216
Bằng chứng ư?
12:19
When PePEña was sworntuyên thệ in, the pactHiệp ước heldđược tổ chức,
238
727280
3336
Khi Pena tuyên thệ, hiệp ước giữ vững,
12:22
and MexicoMexico moveddi chuyển forwardphía trước
for the first time in yearsnăm.
239
730640
3160
và Mexico đã tiến lên
lần đầu sau nhiều năm.
12:27
BuenoBueno.
240
735520
1216
Bueno.
12:28
So now we'vechúng tôi đã seenđã xem
how these threesố ba countriesquốc gia
241
736760
2296
Vậy chúng ta đã thấy
làm sao ba quốc gia này
12:31
overcamevượt qua threesố ba of theirhọ great challengesthách thức.
242
739080
2536
trải qua ba thử thách lớn lao của họ.
12:33
And that's very nicetốt đẹp for them, right?
243
741640
1816
Và nó rất tốt họ, phải không?
12:35
But what good does it do the restnghỉ ngơi of us?
244
743480
2680
Nhưng ý tưởng tích cực gì cho chúng ta?
12:39
Well, in the coursekhóa học of studyinghọc tập these
and a bunch of other successsự thành công storiesnhững câu chuyện,
245
747000
3576
Trong khóa học nghiên cứu những thứ này
và hàng ngàn chuyện thành công khác,
12:42
like the way RwandaRwanda pulledkéo itselfchinh no
back togethercùng với nhau after civildân sự warchiến tranh
246
750600
4136
như cách Rwanda cùng tự kéo
bản thân về sau cuộc nội chiến
12:46
or BrazilBra-xin has reducedgiảm inequalitybất bình đẳng,
247
754760
2736
hoặc Brazil đã giảm đi sự bất bình đẳng,
12:49
or SouthNam KoreaHàn Quốc has keptgiữ its economynên kinh tê
growingphát triển fasternhanh hơn and for longerlâu hơn
248
757520
3736
hoặc Hàn quốc đã giữ nền kinh tế
của họ phát triển nhanh và xa
12:53
than any other countryQuốc gia on EarthTrái đất,
249
761280
1936
hơn bất kỳ nước nào trên trái đất này,
12:55
I've noticednhận thấy a fewvài commonchung threadsđề tài.
250
763240
2456
tôi đã chú ý một vài mối đe dọa phổ biến.
Trước khi trình bày chúng,
tôi báo trước điều này.
12:57
Now, before describingmiêu tả them,
I need to addthêm vào a caveatCaveat.
251
765720
3096
Tôi nhận ra, dĩ nhiên,
tất cả các quốc gia đều độc nhất.
13:00
I realizenhận ra, of coursekhóa học,
that all countriesquốc gia are uniqueđộc nhất.
252
768840
2616
Nên bạn không thể đơn giản
lấy những gì đã làm ở một nước,
13:03
So you can't simplyđơn giản
take what workedđã làm việc in one,
253
771480
2696
13:06
portHải cảng it to anotherkhác
and expectchờ đợi it to work there too.
254
774200
2696
áp dụng nó vào nước khác và
mong nó cũng hiệu quả như thế.
13:08
NorVà cũng không do specificriêng solutionscác giải pháp work forevermãi mãi.
255
776920
2336
Không giải pháp cụ thể nào
hiệu quả được mãi mãi.
13:11
You've got to adaptphỏng theo them
as circumstanceshoàn cảnh changethay đổi.
256
779280
2760
Bạn cần thích nghi chúng vì
sự thay đổi hoàn cảnh.
13:14
That said, by strippingtước
these storiesnhững câu chuyện to theirhọ essenceBản chất,
257
782880
3616
Đã nói, bằng cách tẩy xóa những
câu chuyện này đến bản chất của chúng,
13:18
you absolutelychắc chắn rồi can distillchưng cất
a fewvài commonchung toolscông cụ for problem-solvinggiải quyết vấn đề
258
786520
4656
bạn hoàn toàn có thể lọc ra
một vài công cụ để giải quyết vấn đề
13:23
that will work in other countriesquốc gia
259
791200
2936
mà nó sẽ hiệu quả ở các nước khác
13:26
and in boardroomsboardrooms
260
794160
1296
và trong phòng họp
13:27
and in all sortsloại of other contextsbối cảnh, too.
261
795480
2320
và trong các bối cảnh khác nhau.
13:30
NumberSố one, embraceôm hôn the extremecực.
262
798640
3296
Số một, nắm lấy điểm tột cùng.
13:33
In all the storiesnhững câu chuyện we'vechúng tôi đã just lookednhìn at,
263
801960
1936
Trong tất cả các ví dụ mà chúng ta xem,
13:35
salvationsự cứu rỗi cameđã đến at a momentchốc lát
of existentialhiện hữu perilnguy hiểm.
264
803920
2920
sự cứu vớt đến từ thời điểm
sự nguy hiểm tồn tại.
13:39
And that was no coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên.
265
807760
1856
Và nó không phải trùng hợp.
13:41
Take CanadaCanada: when TrudeauTrudeau tooklấy officevăn phòng,
he facedphải đối mặt two loominghoảng dangersnguy hiểm.
266
809640
4320
Như Canada: khi Trudeau lên nắm quyền,
ông ấy đối diện với hai nguy cơ tiềm ẩn.
13:46
First, thoughTuy nhiên his vastrộng lớn,
underpopulatedunderpopulated countryQuốc gia
267
814640
2656
Đầu tiên, dù đất nước
rộng lớn và thưa dân của ông
13:49
badlytệ neededcần more bodiescơ thể,
268
817320
1616
rất cần thêm nhân số,
13:50
its preferredưa thích sourcenguồn
for whitetrắng workerscông nhân, EuropeEurope,
269
818960
2616
nguồn cung cấp công nhân
da trắng của nó, Châu Âu,
13:53
had just stoppeddừng lại exportingxuất khẩu them
as it finallycuối cùng recoveredphục hồi from WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
270
821600
4056
đã dừng việc xuất khẩu họ khi
nó cuối cùng đã phục hồi từ Thế Chiến II.
13:57
The other problemvấn đề was
that Canada'sCủa Canada long coldlạnh warchiến tranh
271
825680
2496
Vấn đề còn lại đó là
chiến tranh lạnh của Canada
14:00
betweengiữa its FrenchTiếng Pháp
and its EnglishTiếng Anh communitiescộng đồng
272
828200
2816
giữa cộng đồng Pháp và Anh
14:03
had just becometrở nên a hotnóng bức one.
273
831040
1640
đã trờ thành cuộc chiến nóng.
14:05
QuebecQuebec was threateningđe dọa to secedely khai,
274
833280
2176
Quebec đang đe dọa rút khỏi,
14:07
and CanadiansNgười Canada were actuallythực ra
killinggiết chết other CanadiansNgười Canada over politicschính trị.
275
835480
3776
và chính người Canada thật sự giết
những người Canada khác qua chính trị.
14:11
Now, countriesquốc gia faceđối mặt
crisescuộc khủng hoảng all the time. Right?
276
839280
3456
Hiện giờ, các quốc gia luôn đối đầu
với những khủng hoảng. Phải không?
14:14
That's nothing specialđặc biệt.
277
842760
1240
Không có gì đặc biệt cả.
14:16
But Trudeau'sTrudeau của geniusThiên tài
was to realizenhận ra that Canada'sCủa Canada crisiskhủng hoảng
278
844960
3776
Nhưng sự thiên tài của Trudeau là
nhận ra rằng cuộc khủng hoảng Canada
14:20
had sweptquét away all the hurdlesvượt rào
that usuallythông thường blockkhối reformcải cách.
279
848760
3560
đã càn quét tất cả bức rào
thường cản trở cuộc cải cách.
14:24
CanadaCanada had to openmở up. It had no choicelựa chọn.
280
852880
3360
Canada đã phải mở cửa.
Nó không có sự lựa chọn.
14:29
And it had to rethinksuy nghĩ lại its identitydanh tính.
281
857000
1816
Và họ phải cân nhắc tính đồng nhất.
14:30
Again, it had no choicelựa chọn.
282
858840
1696
Lần nữa, nó không có sự lựa chọn.
14:32
And that gaveđưa ra TrudeauTrudeau
a once-in-a-generationmột lần trong một thế hệ opportunitycơ hội
283
860560
3536
và nó đã đem lại cơ hội
ngàn năm có một cho Trudeau
14:36
to breakphá vỡ the old rulesquy tắc and writeviết newMới onesnhững người.
284
864120
2600
để phá vỡ quy tắc cũ
và viết ra quy tắc mới.
14:39
And like all our other heroesanh hùng,
he was smartthông minh enoughđủ to seizenắm bắt it.
285
867360
3480
Và cũng như những anh hùng khác,
ông ấy đủ thông minh để nắm bắt nó.
14:44
NumberSố two, there's powerquyền lực
in promiscuouslộn xộn thinkingSuy nghĩ.
286
872360
2760
Số hai, sức mạnh trong
những suy nghĩ pha tạp.
14:48
AnotherKhác strikingnổi bật similaritytương tự
amongtrong số good problem-solversgiải quyết vấn đề
287
876200
2936
Điểm tương đồng nổi bật khác
giữa những người xử lý vấn đề tốt
14:51
is that they're all pragmatistspragmatists.
288
879160
2016
đó là, họ đều là những người thực dụng.
14:53
They'llHọ sẽ steallấy trộm the besttốt answerscâu trả lời
from whereverở đâu they find them,
289
881200
3176
Họ sẽ lấy những câu trả lời tốt nhất
từ bất cứ nơi nào họ tìm được,
14:56
and they don't let detailschi tiết
290
884400
1376
và họ sẽ không đưa chi tiết
14:57
like partybuổi tiệc or ideologytư tưởng
or sentimentalitysentimentality get in theirhọ way.
291
885800
5336
như là buổi tiệc hay tư tưởng
hay sự đa cảm lấn vào con đường của họ.
15:03
As I mentionedđề cập earliersớm hơn,
Indonesia'sCủa Indonesia democratsdân chủ were clevertài giỏi enoughđủ
292
891160
3296
Như tôi đã đề cập lúc đầu,
đảng viên dân chủ Indonesia đủ khéo léo
15:06
to steallấy trộm manynhiều of the Islamists'Hồi giáo'
besttốt campaignchiến dịch promiseslời hứa for themselvesbản thân họ.
293
894480
4776
để trộm lấy nhiều lời hứa vận động hay
nhất của người Hồi Giáo cho bản thân họ.
15:11
They even invitedđược mời some of the radicalsgốc tự do
into theirhọ governingquản coalitionliên minh.
294
899280
3896
Họ còn mời một vài đảng viên Cấp Tiến
vào liên minh cai trị của họ.
15:15
Now, that horrifiedkinh hoàng
a lot of secularthế tục IndonesiansIndonesia.
295
903200
3520
Hiện giờ, nó khiến nhiều
giáo sĩ thế tục Indonesia phát sợ.
15:19
But by forcingbuộc the radicalsgốc tự do
to actuallythực ra help governquản lý,
296
907840
4856
Nhưng bởi cưỡng ép đảng viên
Cấp Tiến để giúp thống trị,
15:24
it quicklyMau exposedlộ ra the factthực tế
that they weren'tkhông phải any good at the jobviệc làm,
297
912720
3856
nó nhanh chóng đưa ra sự thật
họ không giỏi ở công việc này,
15:28
and it got them mixedpha trộn up
in all of the grubbygrubby compromisesthỏa hiệp
298
916600
3016
và nó xáo trộn họ lên
trong tất cả các thỏa hiệp bẩn thỉu
15:31
and pettynhỏ humiliationssỉ
that are partphần of everydaymỗi ngày politicschính trị.
299
919640
3056
và nỗi nhục nhã hèn hạ
là một phần của chính trị hiện nay.
15:34
And that hurtđau theirhọ imagehình ảnh so badlytệ
that they'vehọ đã never recoveredphục hồi.
300
922720
3400
Và nó xúc phạm hình ảnh của họ rất nhiều
đến nỗi không bao giờ sửa được.
15:39
NumberSố threesố ba,
301
927240
1376
Số ba,
15:40
please all of the people some of the time.
302
928640
2840
làm mọi người vui lòng
trong vài thời điểm.
15:44
I know I just mentionedđề cập how crisescuộc khủng hoảng
can grantban cho leaderslãnh đạo extraordinarybất thường freedomstự do.
303
932200
5096
Tôi biết tôi đã nêu cách khủng hoảng
cấp cho các lãnh đạo nền tự do đặc biệt.
Và đúng vậy, nhưng sự giải quyết vấn đề
thường đòi hỏi nhiều hơn là sự dũng cảm.
15:49
And that's truethật, but problem-solvinggiải quyết vấn đề
oftenthường xuyên requiresđòi hỏi more than just boldnesssự táo bạo.
304
937320
3976
Nó cũng cần thể hiện sự kiềm chế,
15:53
It takes showinghiển thị restrainthạn chế, too,
305
941320
2576
chỉ khi đó là thứ cuối cùng
bạn muốn làm.
15:55
just when that's
the last thing you want to do.
306
943920
2656
Như Trudeau: khi ông nhậm chức,
15:58
Take TrudeauTrudeau: when he tooklấy officevăn phòng,
307
946600
1936
ông ấy dễ dàng đặt các cử tri
cốt lõi của ông lên hàng đầu,
16:00
he could easilydễ dàng have put
his corecốt lõi constituencybầu cử,
308
948560
2576
16:03
that is Canada'sCủa Canada FrenchTiếng Pháp communitycộng đồng, first.
309
951160
2656
đó là cộng đồng Pháp của Canada.
16:05
He could have pleasedvừa lòng
some of the people all of the time.
310
953840
3440
Ông ấy đã có thể làm hài lòng
một vài người vào mọi thời điểm.
16:09
And PePEña could have used his powerquyền lực
to keep attackingtấn công the oppositionphe đối lập,
311
957920
3536
Và Pena đã có thể sử dụng khả năng
của ông để tấn công đối thủ,
16:13
as was traditionaltruyên thông in MexicoMexico.
312
961480
1776
như nó là truyền thống ở Mexico.
16:15
YetNào được nêu ra he choseđã chọn to embraceôm hôn
his enemieskẻ thù insteadthay thế,
313
963280
3136
Nhưng thay vào đó,
ông đã chọn ôm lấy kẻ thù,
16:18
while forcingbuộc his ownsở hữu partybuổi tiệc to compromisethỏa hiệp.
314
966440
2496
trong khi bắt buộc đảng của ông thỏa hiệp.
16:20
And TrudeauTrudeau pushedđẩy everyonetất cả mọi người
to stop thinkingSuy nghĩ in tribalbộ lạc termsđiều kiện
315
968960
4176
Và Trudeau buộc mọi người dừng
nghĩ đến những điều hạn bộ tộc
16:25
and to see multiculturalismđa văn hóa,
not languagengôn ngữ and not skinda colormàu,
316
973160
4496
và nhìn nhận sự đa văn hóa,
không phải ngôn ngữ và màu da,
16:29
as what madethực hiện them
quintessentiallytinh túy của CanadianNgười Canada.
317
977680
2480
như những gì làm họ trở thành
người Canada chân chính.
16:32
NobodyKhông ai got everything they wanted,
318
980960
2496
Không ai hiểu mọi thứ họ muốn,
16:35
but everyonetất cả mọi người got just enoughđủ
that the bargainsgiá rẻ heldđược tổ chức.
319
983480
3320
nhưng mọi người chỉ đủ hiểu
rằng sự thương lượng đã nắm quyền.
16:40
So at this pointđiểm you mayTháng Năm be thinkingSuy nghĩ,
320
988560
2416
Thế nên ngay tại điểm này
bạn có thể đang nghĩ,
16:43
"OK, TeppermanTepperman,
321
991000
1216
"Được, Tepperman,
16:44
if the fixessửa lỗi really are out there
like you keep insistingkhăng khăng,
322
992240
2736
nếu các giải pháp ngoài đó
như anh cứ khăng khăng đòi,
16:47
then why aren'tkhông phải more countriesquốc gia
alreadyđã usingsử dụng them?"
323
995000
2520
thì vì sao nhiều quốc gia
không sử dụng chúng?"
Không như họ đòi hỏi
năng lực đặc biệt để thành công.
16:50
It's not like they requireyêu cầu
specialđặc biệt powersquyền lực to pullkéo off.
324
998640
2576
Ý tôi, không một nhà lãnh đạo nào
chúng ta đã thấy là siêu anh hùng cả.
16:53
I mean, nonekhông ai of the leaderslãnh đạo
we'vechúng tôi đã just lookednhìn at were superheroessiêu anh hùng.
325
1001240
3576
Họ không hoàn thành
bất cứ điều gì nhờ bản thân họ,
16:56
They didn't accomplishhoàn thành
anything on theirhọ ownsở hữu,
326
1004840
2136
16:59
and they all had plentynhiều of flawslỗ hổng.
327
1007000
2176
và họ đều có rất nhiều sai lầm.
17:01
Take Indonesia'sCủa Indonesia
first democraticdân chủ presidentchủ tịch,
328
1009200
2416
Như tổng thống đảng dân chủ
đầu tiên của Indonesia,
17:03
AbdurrahmanAbdurrahman WahidDạ Lan.
329
1011640
1656
Abdurrahman Wahid.
17:05
This man was so powerfullymạnh mẽ uncharismaticuncharismatic
330
1013320
3216
Người đàn ông này rất thiếu sức lôi cuốn
17:08
that he onceMột lần fellrơi asleepngủ
331
1016560
2096
ông một lần đã ngủ gục
17:10
in the middleở giữa of his ownsở hữu speechphát biểu.
332
1018680
1776
ngay giữa bài diễn văn của mình.
17:12
(LaughterTiếng cười)
333
1020480
1616
(Tiếng cười)
17:14
TrueSự thật storycâu chuyện.
334
1022120
1200
Câu chuyện có thật.
17:19
So what this tellsnói us
is that the realthực obstacletrở ngại is not abilitycó khả năng,
335
1027960
3696
Vậy điều này cho chúng ta biết
rằng trở ngại thật không phải là khả năng,
17:23
and it's not circumstanceshoàn cảnh.
336
1031680
1816
và cũng không phải là tình thế.
17:25
It's something much simplerđơn giản hơn.
337
1033520
2056
Đôi khi nó đơn giản hơn nhiều
17:27
MakingLàm cho biglớn changesthay đổi
involvesliên quan takinglấy biglớn risksrủi ro,
338
1035599
3977
Tạo ra những sự thay đổi lớn
bao gồm giữ lấy những rủi ro lớn,
17:31
and takinglấy biglớn risksrủi ro is scaryđáng sợ.
339
1039599
2041
và giữ lấy các rủi ro lớn khá đáng sợ.
17:34
OvercomingKhắc phục that fearnỗi sợ requiresđòi hỏi gutsruột,
340
1042480
3336
Trải qua nỗi sợ ấy cần sự can đảm,
17:37
and as you all know,
341
1045839
1336
và như bạn biết,
17:39
gutsyGutsy politicianschính trị gia are painfullyđau đớn rarehiếm.
342
1047200
2440
các nhà chính trị dũng cảm rất hiếm.
Nhưng không có nghĩa là chúng ta, cử tri
17:43
But that doesn't mean we voterscử tri
343
1051120
2096
không thể đòi hỏi dũng khí từ
nhà lãnh đạo chính trị của mình.
17:45
can't demandnhu cầu couragelòng can đảm
from our politicalchính trị leaderslãnh đạo.
344
1053240
2736
17:48
I mean, that's why we put them
in officevăn phòng in the first placeđịa điểm.
345
1056000
2810
Mà đó là lý do vì sao chúng ta đưa
họ nhậm chức ngay đầu tiên.
17:51
And givenđược the statetiểu bang of the worldthế giới todayhôm nay,
there's really no other optionTùy chọn.
346
1059520
3440
Và như tình hình thế giới hiện nay,
thật sự không có sự lựa chọn khác.
17:55
The answerscâu trả lời are out there,
347
1063880
2816
Câu trả lời đang ở ngoài kia,
17:58
but now it's up to us
348
1066720
2336
nhưng bây giờ nó tùy vào chúng ta
18:01
to electbầu chọn more womenđàn bà and menđàn ông
349
1069080
2536
bầu chọn giới nữ hơn và giới nam
18:03
bravecan đảm enoughđủ to find them,
350
1071640
2376
đủ can đảm để tìm họ,
18:06
to steallấy trộm them
351
1074040
1376
để trộm lấy họ
18:07
and to make them work.
352
1075440
1616
và để bắt họ làm việc.
18:09
Thank you.
353
1077080
1376
Cảm ơn.
18:10
(ApplauseVỗ tay)
354
1078480
5311
(Vỗ tay)
Translated by Anh Huynh
Reviewed by Huong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Tepperman - Global affairs thinker
Jonathan Tepperman writes on the world's most pervasive and seemingly intractable challenges.

Why you should listen

Jonathan Tepperman is the managing editor of Foreign Affairs, the bimonthly journal published by the Council on Foreign Relations.

Tepperman started his career in international affairs as a speechwriter at the UN in Geneva, and he has written for publications including the New York Times, the Washington Post, the Wall Street Journal, The Atlantic and Newsweek. He has interviewed numerous world leaders including Syria's Bashar al-Assad, Japan’s Shinzo Abe, Brazil's Luiz Inacio Lula da Silva, Mexico's Enrique Peña Nieto, Indonesia's Joko Widodo and Rwanda’s Paul Kagame.

Tepperman's new book The Fix: How Nations Survive and Thrive in a World in Decline explores ten of the world's more pervasive and seemingly intractable challenges (such as economic stagnation, political gridlock, corruption and terrorism) and shows that, contrary to general consensus, each has a solution, one that has already been implemented somewhere in the world.

More profile about the speaker
Jonathan Tepperman | Speaker | TED.com