David Autor: Will automation take away all our jobs?
David Autor: Liệu tự động hóa sẽ làm ta thất nghiệp?
David Autor's work assesses the labor market consequences of technological change and globalization. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
of the automated teller machine,
máy rút tiền tự động,
employed in the United States
to a half a million.
to about a half a million today,
lên khoảng 1/2 triệu ngày nay,
tăng thêm kể từ năm 2000.
được đưa ra trong một cuốn sách
economist James Bessen,
thuộc Đại học Boston,
eliminated their employment by now?
thay thế công việc của họ?
of the last 200 years
sức lao động của con người.
for human physical toil.
thay thế cho sự lao lực của con người.
của bàn tay con người với
vận hành của bộ não
human calculation
đào mương bằng tay,
employed in the labor market
trên thị trường ở Mỹ
hầu như mỗi thập kỷ
do our work for us.
thay cho chúng ta.
and our skills obsolete?
lao động trở nên thừa thãi và lạc hậu?
that question tonight,
trả lời câu hỏi này,
what this means for the future of work
đối với tương lai của công ăn việc làm
does and does not pose
sự tự động hóa đặt và không đặt ra
economic principles at stake.
cần được nhắc đến.
with human insatiability,
vô tận của con người
the O-ring principle,
là nguyên tắc vòng O,
the type of work that we do.
is the never-get-enough principle,
nguyên tắc-không bao giờ-đủ,
there actually are.
đang tồn tại.
on bank teller employment.
nghề giao dịch viên ngân hàng.
they replaced a lot of teller tasks.
chúng thay thế nhiều phân đoạn giao dịch.
fell by about a third.
giảm đến 1/3.
also was cheaper to open new branches,
việc mở chi nhánh mới sẽ rẻ hơn,
increased by about 40 percent
and more tellers.
và nhiều giao dịch viên hơn.
somewhat different work.
lại đang làm công việc khác.
cash-handling tasks receded,
công việc xử lý tiền thủ công giảm đi,
like credit cards, loans and investments:
như thẻ tín dụng, khoản vay và đầu tư:
a more cognitively demanding job.
làm công việc đòi hỏi tri thức hơn.
và sự thông thạo chuyên sâu,
in the words of Thomas Edison.
theo lời nói của Thomas Edison.
some subset of those tasks
tự động hóa vài thành phần của công việc
trở nên dư thừa.
những việc đó.
in the booster rocket
trong phần tên lửa trợ phóng
the night before
vào buổi tối hôm trước
moments after takeoff.
sau khi cất cánh.
between mission success
một nhiệm vụ thành công
of seven astronauts.
của 7 phi hành gia.
for this tragic setting
cho việc thiết lập thảm hại này
Michael Kremer
conceives of the work
for the mission to succeed.
để cho nhiệm vụ được thành công.
or the service,
has a surprisingly positive implication,
một bài học đầy tích cực,
of any one link in the chain
của bất kì một liên kết trong chuỗi
of improving any of the other links.
của việc cải thiện các liên kết khác.
are brittle and prone to breakage,
nếu hầu hết các liên kết đều mỏng manh,
is not that reliable
đáng tin cậy
become robust and reliable,
trở nên bền bỉ và kiên cố,
becomes more essential.
trở nên cần thiết hơn.
mọi thứ đều phụ thuộc vào nó.
to space shuttle Challenger
tàu con thoi Challlenger
worked perfectly.
đều hoạt động hoàn hảo.
kind of the space era equivalent
thời đại
wouldn't have mattered
sẽ không gây trở ngại gì
we are the O-rings.
ta chính là những vòng O.
certain cash-handling tasks
làm nhiệm vụ xử lý tiền mặt
ăn không ngồi rồi.
of their problem-solving skills
về kĩ năng giải quyết vấn đề của họ
if we're building a building,
khi ta xây một tòa nhà,
and caring for a patient,
và chăm sóc bệnh nhân,
của ta
of our expertise
trình độ chuyên môn,
to the second principle:
will be important.
là quan trọng.
but they still need to be done.
nhưng chúng vẫn cần được làm.
how many jobs there will need to be.
được là sẽ có bao nhiêu công việc.
isn't it kind of self-evident
productive at something,
trong việc nào đó,
worked our way out of a job?
thừa thải đi?
có ít nông dân như thế?
growth in farming
sản xuất nông nghiệp
a couple of million farmers
vài triệu nông dân
only so many O-ring jobs left in farming.
còn vài việc 'vòng O' trong trồng trọt.
công nghệ có thể khai trừ công việc.
or service or industry
dịch vụ hay nền công nghiệp
about the economy as a whole.
với nền kinh tế nói chung.
in which we now work --
chuyên về --
a century ago.
vào thế kỷ trước.
that we spend a lot of our money on --
a century ago.
increases the scope of what is possible,
nó cũng nới giãn giới hạn cúa sự khả thi
new ideas, new services
ý tưởng mới, dịch vụ mới
of these things are frivolous --
du lịch mạo hiểm,
and they're willing to work hard for them.
và họ làm cật lực cho chúng.
the average living standard in 1915
như năm 1915
just 17 weeks a year,
that is available to them.
dành cho họ.
eliminated perceived scarcity.
triệt bỏ sự nhận thức về thiếu thốn cả.
Thorstein Veblen,
Thorstein Veblen,
and the never-get-enough principle,
và nguyên tắc không bao giờ thấy đủ,
nothing to worry about?
ta không cần lo lắng?
--
more work in less time.
trong quãng thời gian ngắn.
will use that wealth well,
một cách đúng đắn,
spurting out of a hole in the ground.
lòng đất vậy.
equally well to foster human prosperity,
bằng trong việc phát triển sự phồn thịnh
work and play well together.
cân bằng giữa công việc và giải trí.
between first and fourth
của từng quốc gia.
quân chủ chuyên chế
lack a path for personal advancement.
sự phát triển cá nhân.
among nations in happiness,
trên bản đồ hạnh phúc,
around 12th or 13th.
many other human strivings.
người dân.
to the challenge that we face today,
mà ta đối mặt hôm nay,
automation poses for us.
đắt ra.
that we're running out of work.
ta đang thất nghiệp.
cannot qualify for the good jobs
không thể đáp ứng cho những việc tốt
and in much of the developed world
và ở các nước phát triển
on either end of the bar.
ở cả 2 đầu.
programmers and engineers,
lập trình viên và kỹ sư,
employment growth.
is robust in many low-skill,
nhanh trong nhiều nghề cấp dưới,
phục vụ ăn uống,
middle-wage, middle-class jobs,
lương tầm trung, tiểu tư sản,
and operative positions
và vị trí vận hành,
clerical and sales positions.
be codified in software
được mã hóa trong phần mềm
this phenomenon creates,
employment polarization,
sự phân cực việc làm,
in the economic ladder,
trong thang kinh tế,
a more stratified society.
một xã hội phân tầng hơn.
highly educated professionals
có lương cao, giáo dục cao
of citizens in low-paid jobs
có lương thấp thì
to the comfort and health of the affluent.
thoải mái và sức khỏe cho giới nhà giàu.
sự tiến bộ,
economic transformations in the past,
tế quan trọng trong quá khứ,
through them successfully.
vast numbers of agricultural jobs --
số lượng lớn việc làm nông nghiệp --
rủi ro thất nghiệp hàng loạt,
of mass unemployment,
no longer needed on the farm
ở trên nông trại nữa
cho công nghiệp.
their entire youth population
and continue their education
expensive thing to do.
to invest in the schools,
at their jobs.
one of the best investments
đầu tư sáng suốt nhất
the most flexible
có kĩ năng, linh hoạt
workforce in the world.
imagine taking the labor force of 1899
hãy hình dung ta đem lao động năm 1899
and good characters,
the basic literacy and numeracy skills
thiếu kĩ năng đọc viết và tính toán cơ bản
is the primacy of our institutions,
là quan trọng hơn cả,
there's nothing to worry about.
không có gì phải lo lắng hết.
in its schools and in its skills
vào trường học và kĩ năng
the high school movement,
với sự dịch chuyển trung học,
một xã hội ít thịnh vượng,
a lot less happy society.
nhiều lần rồi.
số phận ta là được xắp đặt.
to say that our fates are sealed.
and by our institutions.
và các tổ chức của ta.
với một nghịch lý.
do our work for us.
our labor superfluous,
các kĩ năng
to our economic and social hell
địa ngục kinh tế và xã hội
an answer to that paradox.
cho mâu thuẫn ấy.
is that technology magnifies our leverage,
nâng cao trình độ chúng ta,
our judgment and our creativity.
óc phán đoán và sự sáng tạo của ta.
is our endless inventiveness
never get enough.
of technological change
in our polarized labor market
thị trường lao động,
to economic mobility.
tính biến động kinh tế.
tính tự động.
to invest in ourselves and in our children
để đầu tư cho mình và con cái
with the high school movement.
a heartwarming tale
một câu chuyện cảm động
but probably not the future.
nhưng cũng không phải tương lai.
that this time is different.
thời điểm này là khác biệt.
in the last 200 years,
xuyên suốt 200 năm qua,
have raised the alarm
đã đưa ra cảnh báo
and making ourselves obsolete:
và tự khiến mình lỗi thời:
in the early 1800s;
đầu thế kỷ 19;
Wassily Leontief in 1982;
Wassily Leontief vào 1982;
trông nhiêu kiêu ngạo vậy.
are in effect saying,
phán rằng,
will do for work in the future,
những gì con người sẽ làm trong tương lai,
what people are going to do for work
là ta sẽ đang làm gì trong
on my imagination.
tưởng tượng của tôi.
in the year 1900,
vào năm 1900,
teleported down to my field
hạ cánh xuống đồng của tôi
Nông dân Autor,
from 40 percent of all jobs
giảm từ 40% trên tổng số công việc
38 percent of workers are going to do?"
sẽ làm gì?"
"Ồ, tụi tui xoắn theo thôi.
radiological medicine,
nghiên cứu phóng xạ,
the wisdom to say,
tôi sẽ có sự sáng suốt để nói rằng,
in farm employment
finds something remarkable to do
tìm được những việc đáng để làm
ta đã và đang rồi.
ABOUT THE SPEAKER
David Autor - EconomistDavid Autor's work assesses the labor market consequences of technological change and globalization.
Why you should listen
David Autor, one of the leading labor economists in the world and a member of the American Academy of Arts and Sciences, is Ford Professor of Economics and associate department head of the Massachusetts Institute of Technology Department of Economics. He is also Faculty Research Associate of the National Bureau of Economic Research, Research Affiliate of the Abdul Jameel Latin Poverty Action Lab, Co-director of the MIT School Effectiveness and Inequality Initiative, Director of the NBER Disability Research Center and former editor in chief of the Journal of Economic Perspectives. He is an elected officer of the American Economic Association and the Society of Labor Economists and a fellow of the Econometric Society.
Autor's work focuses on earnings inequality, employment and feedback between labor market opportunities, household structure and the social/intellectual development of children. He has published extensively in many major academic journals in economics. His best known research formally models and empirically analyzes how computerization substitutes for and complements human labor; asks how the rapid rise of import competition from China has reshaped U.S. manufacturing, upending the conventional economic wisdom that free trade is a free lunch; explores how the economic pressures of globalization are reshaping U.S. electoral politics; and conducts large-scale randomized experiments that test whether generous financial aid grants improve the odds of college completion and long-run economic security of students from low income families.
Autor has received a number of prestigious prizes, the Alfred P. Sloan Foundation Fellowship, the National Science Foundation Career award, and the Sherwin Rosen Prize for outstanding contributions in the field of Labor Economics, and the John T. Dunlop Outstanding Scholar Award in 2006 given by the Labor and Employment Relations Association, to name just a few. His teaching has earned several awards, including MIT’s James A. and Ruth Levitan Award for excellence in teaching, the Undergraduate Economic Association Teaching Award, and the Technology and Public Policy Program’s Best Professor Award.
David Autor | Speaker | TED.com