ABOUT THE SPEAKER
Kate Stafford - Oceanographer
Kate Stafford's research examines migratory movements, geographic variation and physical drivers of marine mammals, particularly large whales.

Why you should listen

Dr. Kate Stafford has worked in marine habitats all over the world, from the tropics to the poles, and is fortunate enough to have seen (and recorded) blue whales in every ocean in which they occur. Stafford's current research focuses on the changing acoustic environment of the Arctic and how changes from declining sea ice to increasing industrial human use may be influencing subarctic and Arctic marine mammals.

Stafford is a Principal Oceanographer at the Applied Physics Lab and affiliate Associate Professor in the School of Oceanography at the University of Washington in Seattle. She has degrees in French literature and biology from the University of California at Santa Cruz and wildlife science (MS) and oceanography (PhD) from Oregon State University. Before going to graduate school, she lived as a Fulbright scholar for a year in Paris studying Medieval French literature. Stafford's research has been featured in Wild Blue: a Natural History of the World's Largest Animal by Dan Bortolotti, the New York Times "Scientist at Work" blog, The Planet magazine, and in Highlights for Children magazine. She has collaborated with artists around the world, providing sounds for multimedia art exhibits.

More profile about the speaker
Kate Stafford | Speaker | TED.com
TEDxCERN

Kate Stafford: How human noise affects ocean habitats

Kate Stafford: Tác động của tiếng ồn tới môi trường biển

Filmed:
1,233,640 views

Nhà Hải dương học Kate Stafford đã đưa ta xuống thế giới đầy âm thanh của Bắc cực - nơi băng giá cũng biết nói, nơi cá voi biết biết liên lạc ở khoảng cách rất lớn, và nơi bị ảnh hưởng nặng nề bởi biến đổi khí hậu và ôn nhiễm tiếng ồn do loài người gây ra. Hãy tìm hiểu lý do môi trường âm thanh dưới biển này rất quan trọng và cách để bảo vệ nó.
- Oceanographer
Kate Stafford's research examines migratory movements, geographic variation and physical drivers of marine mammals, particularly large whales. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Vào năm 1956, một bộ phim tài liệu
của Jacques Cousteau đã thắng
00:13
In 1956, a documentaryphim tài liệu
by JacquesJacques CousteauCousteau wonthắng
0
1033
4784
00:17
bothcả hai the PalmePalme d'Ord'Or and an OscarGiải Oscar awardgiải thưởng.
1
5841
3001
cả hai giải Cành cọ Vàng và giải Oscar.
00:20
This filmphim ảnh was calledgọi là,
"LeLe MondeMonde DuDu SilenceSự im lặng,"
2
8866
2861
Bộ phim mang tên
"Le Monde Du Silence,"
00:23
or, "The SilentIm lặng WorldTrên thế giới."
3
11751
2092
hay "Thế giới lặng yên."
00:26
The premisetiền đề of the titlechức vụ was that
the underwaterdưới nước worldthế giới was a quietYên tĩnh worldthế giới.
4
14427
5350
Tên phim như trên muốn nói đến
sự tĩnh lặng của thế giới dưới đại dương.
00:32
We now know, 60 yearsnăm latermột lát sau,
5
20459
2315
60 năm sau, giờ ta đã biết
00:34
that the underwaterdưới nước worldthế giới
is anything but silentim lặng.
6
22798
3436
rằng thế giới đại dương
không hề tĩnh lặng chút nào.
00:38
AlthoughMặc dù the soundsâm thanh
are inaudiblekhông nghe aboveở trên waterNước
7
26677
3007
Mặc dù ta không nghe được
những âm thanh đó khi ở trên mặt nước,
00:41
dependingtùy on where you are
and the time of yearnăm,
8
29708
3310
điều đó còn tuỳ thuộc vào vị trí bạn đứng
và thời gian trong năm,
00:45
the underwaterdưới nước soundscapesoundscape can be as noisyồn ào
as any junglerừng nhiệt đới or rainforestrừng nhiệt đới.
9
33042
5858
nhưng thế giới âm thanh dưới nước
ồn ào như một cánh rừng nhiệt đới.
00:51
InvertebratesXương sống like snappingnhổ shrimptôm,
fish and marinethủy mammalsđộng vật có vú
10
39791
4858
Các loài không xương sống như tôm gõ mõ,
các loài cá và các loài thuộc lớp thú
00:56
all use soundâm thanh.
11
44673
1205
đều cần đến âm thanh.
00:58
They use soundâm thanh to studyhọc theirhọ habitatmôi trường sống,
12
46354
2913
Chúng dùng âm thanh
để nhận biết môi trường xung quanh,
01:01
to keep in communicationgiao tiếp with eachmỗi other,
13
49291
2302
để liên lạc với đồng loại,
01:03
to navigateđiều hướng,
14
51617
1283
để định hướng,
01:04
to detectphát hiện predatorskẻ săn mồi and preycon mồi.
15
52924
2209
để phát hiện kẻ săn mồi và con mồi.
01:07
They alsocũng thế use soundâm thanh by listeningnghe
to know something about theirhọ environmentmôi trường.
16
55737
5289
Chúng cũng sử dụng âm thanh
để nghe ngóng môi trường xung quanh.
01:13
Take, for an examplethí dụ, the ArcticBắc cực.
17
61050
2679
Hãy lấy ví dụ ở Bắc cực.
01:15
It's consideredxem xét a vastrộng lớn,
inhospitablekhắc nghiệt placeđịa điểm,
18
63753
3228
Đó được coi là đại môi trường
rộng lớn và rất khắc nghiệt,
01:19
sometimesđôi khi describedmô tả as a desertSa mạc,
19
67005
2581
thậm chí còn được so sánh với sa mạc,
01:21
because it is so coldlạnh and so remotexa
20
69610
2933
bởi lẽ nó quá lạnh lẽo và xa xôi,
01:24
and ice-coveredbăng bao phủ for much of the yearnăm.
21
72567
2211
với băng tuyết bao phủ hầu như cả năm.
01:27
And despitemặc dù this,
22
75268
1713
Bất chấp điều đó,
01:29
there is no placeđịa điểm on EarthTrái đất
that I would ratherhơn be than the ArcticBắc cực,
23
77005
4044
không đâu trên Trái Đất này mà tôi
muốn nhắc đến nhiều hơn Bắc cực.
01:33
especiallyđặc biệt as daysngày lengthenkéo dài
and springmùa xuân comesđến.
24
81073
3639
đặc biệt vì những ngày
kéo dài cả mùa xuân.
01:37
To me, the ArcticBắc cực really
embodiesbiểu hiện this disconnectngắt kết nối
25
85464
4303
Với tôi, Bắc cực là một ví dụ
tiêu biểu của sự khác biệt
01:41
betweengiữa what we see on the surfacebề mặt
and what's going on underwaterdưới nước.
26
89791
5256
giữa những thứ ta thấy trên mặt nước
và điều thực sự diễn ra dưới đáy biển.
01:47
You can look out acrossbăng qua the iceNước đá --
all whitetrắng and bluemàu xanh da trời and coldlạnh --
27
95685
5006
Bạn có thể quan sát khắp mặt băng,
chỉ một màu trắng và xanh lạnh lẽo,
01:53
and see nothing.
28
101691
1296
ta chẳng thấy gì hết.
01:55
But if you could hearNghe underwaterdưới nước,
29
103653
2637
Nhưng nếu bạn nghe được ở dưới nước,
01:58
the soundsâm thanh you would hearNghe
would at first amazekinh ngạc
30
106314
3381
những điều bạn nghe thấy
sẽ làm bạn ngạc nhiên,
02:01
and then delightHân hoan you.
31
109719
2087
và làm bạn thích thú.
02:03
And while your eyesmắt are seeingthấy
nothing for kilometerskm but iceNước đá,
32
111830
4022
Và khi mắt bạn chẳng thấy gì
trong suốt vài cây số ngoài băng giá,
02:07
your earsđôi tai are tellingnói you that out there
are bowhead and belugaBeluga whalescá voi,
33
115876
5463
tai bạn vẫn nghe thấy âm thanh
của những chú cá voi Nga và cá voi trắng,
02:13
walrusHải mã and beardedrâu sealscon dấu.
34
121363
2276
của những chú sư tử biển và hải cẩu.
02:16
The iceNước đá, too, makeslàm cho soundsâm thanh.
35
124661
1909
Băng giá cũng gây ra tiếng động.
02:18
It screechesscreeches and cracksvết nứt
and popshiện ra and groansgroans,
36
126594
3484
Đó là những âm thanh
gầm gừ, va đập, nứt vỡ
02:22
as it collidesva chạm and rubschà tay trên ngọn when temperaturenhiệt độ
or currentsdòng chảy or windsgió changethay đổi.
37
130102
4954
xảy ra lúc chúng va chạm - khi nhiệt độ,
dòng biển, hay hướng gió thay đổi.
02:28
And underDưới 100 percentphần trăm seabiển iceNước đá
in the deadđã chết of wintermùa đông,
38
136112
3819
Bên dưới lớp băng vĩnh cửu,
bên dưới cái lạnh chết chóc của mùa đông,
02:32
bowhead whalescá voi are singingca hát.
39
140784
2307
những chú cá voi Nga đang hát.
02:36
And you would never expectchờ đợi that,
40
144247
1867
Bạn sẽ không ngờ được điều đó,
02:38
because we humanscon người,
41
146138
2191
bởi lẽ chúng ta là con người,
02:40
we tendcó xu hướng to be very visualtrực quan animalsđộng vật.
42
148353
2597
ta nhận biết thế giới
chủ yếu qua thị giác.
02:43
For mostphần lớn of us, but not all,
43
151434
3045
Hầu hết chúng ta, nhưng không phải tất cả,
02:46
our sensegiác quan of sightthị giác is how
we navigateđiều hướng our worldthế giới.
44
154503
2538
thị giác là thứ giúp ta
định hướng thế giới của mình.
02:49
For marinethủy mammalsđộng vật có vú that livetrực tiếp underwaterdưới nước,
45
157725
2692
Đối với những loài thú sống dưới biển,
02:52
where chemicalhóa chất cuestín hiệu
and lightánh sáng transmitchuyển giao poorlykém,
46
160441
3863
nơi rất đa dạng về hoá học
và thiếu ánh sáng,
02:56
soundâm thanh is the sensegiác quan by which they see.
47
164328
4075
âm thanh là thứ chúng "thấy" nhiều nhất.
03:00
And soundâm thanh transmitstruyền very well underwaterdưới nước,
48
168427
2314
Âm thanh lan truyền rất tốt trong nước,
03:02
much better than it does in airkhông khí,
49
170765
1932
tốt hơn nhiều so với không khí,
03:04
so signalstín hiệu can be heardnghe
over great distanceskhoảng cách.
50
172721
2994
vì vậy tín hiệu có thể nghe được
ở khoảng cách rất xa.
03:08
In the ArcticBắc cực, this
is especiallyđặc biệt importantquan trọng,
51
176270
3091
Ở Bắc cực, điều này là vô cùng quan trọng,
03:11
because not only do ArcticBắc cực marinethủy
mammalsđộng vật có vú have to hearNghe eachmỗi other,
52
179385
3913
không những chỉ vì các sinh vật
ở Bắc cực cần nghe thấy lẫn nhau,
03:15
but they alsocũng thế have to listen
for cuestín hiệu in the environmentmôi trường
53
183322
3111
mà chúng cần nghe để nhận biết
các dấu hiệu của môi trường,
03:18
that mightcó thể indicatebiểu thị
heavynặng iceNước đá aheadphía trước or openmở waterNước.
54
186457
3908
những dấu hiệu giúp nhận biết
các tảng băng lớn hay vùng nước sâu.
03:22
RememberHãy nhớ, althoughmặc dù they spendtiêu
mostphần lớn of theirhọ livescuộc sống underwaterdưới nước,
55
190862
3399
Nhớ rằng, mặc dù chúng
dành phần lớn cuộc đời sống ở dưới nước,
03:26
they are mammalsđộng vật có vú,
56
194285
1224
chúng thuộc lớp thú,
03:27
and so they have to surfacebề mặt to breathethở.
57
195533
2279
nên chúng vẫn phải nổi lên để thở.
03:30
So they mightcó thể listen
for thingầy iceNước đá or no iceNước đá,
58
198458
3856
Chúng có thể nghe để nhận biết
khu vực băng mỏng hoặc không có băng,
03:34
or listen for echoesâm vang off nearbygần đó iceNước đá.
59
202338
3049
hoặc nghe những âm thanh
vọng lại từ những tảng băng gần đó.
03:39
ArcticBắc cực marinethủy mammalsđộng vật có vú livetrực tiếp in a richgiàu có
and variedđa dạng underwaterdưới nước soundscapesoundscape.
60
207094
5120
Các sinh vật biển ở Bắc cực
sống ở các môi trường âm thanh phong phú.
03:44
In the springmùa xuân,
61
212726
1242
Vào mùa xuân,
03:45
it can be a cacophonycacophony of soundâm thanh.
62
213992
2134
đó có thể là một mớ âm thanh rất hỗn loạn.
03:49
(MarineThủy mammalđộng vật có vú soundsâm thanh)
63
217329
3886
(Âm thanh của các loài thú biển)
04:05
But when the iceNước đá is frozenđông lạnh solidchất rắn,
64
233169
2890
Nhưng lúc mặt nước đã đóng băng,
04:08
and there are no biglớn temperaturenhiệt độ
shiftsthay đổi or currenthiện hành changesthay đổi,
65
236083
3708
khi đó sẽ không còn sự thay đổi
đột ngột của nhiệt độ hoặc hải lưu nữa,
04:11
the underwaterdưới nước ArcticBắc cực has some
of the lowestthấp nhất ambientmôi trường xung quanh noisetiếng ồn levelscấp
66
239815
4299
Bắc cực bị bao phủ
bởi nền âm thanh trầm lắng nhất
04:16
of the world'scủa thế giới oceansđại dương.
67
244138
1720
của mọi đại dương trên thế giới.
04:17
But this is changingthay đổi.
68
245882
1322
Nhưng chúng đang thay đổi.
04:19
This is primarilychủ yếu dueđến hạn to a decreasegiảm bớt
in seasonaltheo mùa seabiển iceNước đá,
69
247228
3664
Nguyển nhân chủ yếu
do sự suy giảm của băng trôi theo mùa,
04:23
which is a directthẳng thắn resultkết quả of humanNhân loại
greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
70
251796
3592
đó là hệ quả trực tiếp của sự phát thải
khí nhà kính của con người.
04:28
We are, in effecthiệu ứng, with climatekhí hậu changethay đổi,
71
256354
2906
Bằng sự biến đổi khí hậu, chúng ta
04:31
conductingdẫn dắt a completelyhoàn toàn uncontrolledkhông kiểm soát được
experimentthí nghiệm with our planethành tinh.
72
259284
3674
đang thay đổi hành tinh
một cách không kiểm soát được.
04:35
Over the pastquá khứ 30 yearsnăm,
73
263765
2089
Trong hơn 30 năm qua,
04:37
areaskhu vực of the ArcticBắc cực have seenđã xem
decreasesgiảm in seasonaltheo mùa seabiển iceNước đá
74
265878
3853
nhiều vùng ở Bắc cực đã chứng kiến
sự suy giảm của băng trôi theo mùa,
04:41
from anywhereở đâu from
sixsáu weekstuần to fourbốn monthstháng.
75
269755
4415
kéo dài từ sáu tuần tới bốn tháng.
04:46
This decreasegiảm bớt in seabiển iceNước đá is sometimesđôi khi
referredgọi to as an increasetăng
76
274820
4610
Sự suy giảm băng trôi này thi thoảng
được biết đến như sự kéo dài
04:51
in the openmở waterNước seasonMùa.
77
279454
1863
của mùa nước sâu tại đây.
04:53
That is the time of yearnăm when
the ArcticBắc cực is navigableđiều hướng to vesselstàu.
78
281341
3511
Đó là khoảng thời gian trong năm
mà khi đó, tàu lớn có thể qua lại được.
04:57
And not only is the extentphạm vi
of iceNước đá changingthay đổi,
79
285560
2654
Sự thay đổi này không những
xảy ra trên diện rộng,
mà chúng còn ảnh hưởng đến thời gian sống
và độ lớn của các tảng băng.
05:01
but the agetuổi tác and the widthchiều rộng of iceNước đá is, too.
80
289345
3329
05:05
Now, you mayTháng Năm well have heardnghe
81
293356
1458
Bạn chắc từng nghe rằng
05:06
that a decreasegiảm bớt in seasonaltheo mùa seabiển iceNước đá
is causinggây ra a lossmất mát of habitatmôi trường sống
82
294838
3483
sự suy giảm băng trôi theo mùa
sẽ dẫn đến sự phá huỷ môi trường sống
05:10
for animalsđộng vật that relydựa on seabiển iceNước đá,
83
298345
2131
của những động vật sống trên băng,
05:12
suchnhư là as iceNước đá sealscon dấu,
or walrusHải mã, or polarcực bearsgấu.
84
300500
3573
như hải cẩu, sư tử biển, hay gấu Bắc cực.
05:16
DecreasingGiảm seabiển iceNước đá is alsocũng thế causinggây ra
increasedtăng erosionxói mòn alongdọc theo coastalduyên hải villageslàng,
85
304858
4839
Sự suy giảm này còn dẫn đến xói mòn
ở các khu vực gần bở biển,
05:21
and changingthay đổi preycon mồi availabilitytính khả dụng
for marinethủy birdschim and mammalsđộng vật có vú.
86
309721
3566
và làm giảm lượng mồi
của các loài chim biển và thú biển.
05:26
ClimateKhí hậu changethay đổi and decreasesgiảm in seabiển iceNước đá
87
314319
3078
Biến đổi khí hậu
và sự suy giảm băng trên biển
05:29
are alsocũng thế alteringthay đổi the underwaterdưới nước
soundscapesoundscape of the ArcticBắc cực.
88
317421
4515
còn làm thay đổi môi trường
âm thanh ở Bắc cực.
05:35
What do I mean by soundscapesoundscape?
89
323370
1728
Vậy môi trường âm thanh là gì?
05:37
Those of us who eavesdropnghe lén
on the oceansđại dương for a livingsống
90
325833
2857
Những ai nghiên cứu về đại dương
đều dùng một dụng cụ gọi là
Đầu thu sóng địa chấn,
05:40
use instrumentsdụng cụ calledgọi là hydrophoneshydrophones,
91
328714
2254
05:42
which are underwaterdưới nước microphonesMicro,
92
330992
2045
nó giống như một chiếc micro dưới nước,
05:45
and we recordghi lại ambientmôi trường xung quanh noisetiếng ồn --
93
333061
1946
thu những âm thanh quanh nó,
05:47
the noisetiếng ồn all around us.
94
335031
1924
hay âm thanh xung quanh chúng ta.
05:48
And the soundscapesoundscape describesmô tả
the differentkhác nhau contributorsngười đóng góp
95
336979
3341
Và chiếc đầu thu sóng đó giúp ta
tìm hiểu các nhân tố khác nhau
05:52
to this noisetiếng ồn fieldcánh đồng.
96
340344
1517
trong môi trường này.
05:54
What we are hearingthính giác on our hydrophoneshydrophones
97
342743
2601
Những thứ chúng tôi
nghe được từ đầu thu sóng
05:57
are the very realthực soundsâm thanh
of climatekhí hậu changethay đổi.
98
345368
3535
là những âm thanh chân thực nhất
của biến đổi khí hậu.
06:01
We are hearingthính giác these changesthay đổi
from threesố ba frontsmặt trận:
99
349503
2638
Chúng tôi khảo sát
sự thay đổi này ở ba khía cạnh:
06:04
from the airkhông khí,
100
352831
1772
trong không khí,
06:06
from the waterNước
101
354627
1453
dưới nước,
06:08
and from landđất đai.
102
356104
1349
và trên cạn.
06:10
First: airkhông khí.
103
358319
2220
Đầu tiên: trong không khí.
06:13
WindGió on waterNước createstạo ra wavessóng biển.
104
361904
2613
Gió trên mặt nước tạo ra sóng biển.
06:16
These wavessóng biển make bubblesbong bóng;
105
364541
1825
Những sóng này tạo ra bọt;
06:18
the bubblesbong bóng breakphá vỡ,
106
366390
1367
bọt nước sẽ vỡ,
06:19
and when they do,
107
367781
1506
và khi chúng vỡ,
06:21
they make noisetiếng ồn.
108
369311
1203
chúng tạo ra âm thanh.
06:22
And this noisetiếng ồn is like a hissrít
or a statictĩnh in the backgroundlý lịch.
109
370538
3904
Âm thanh này như một tiếng động lạ
hay một thông số cần thống kê.
06:27
In the ArcticBắc cực, when it's ice-coveredbăng bao phủ,
110
375298
2951
Ở Bắc cực, khi mùa đông tới,
06:30
mostphần lớn of the noisetiếng ồn from windgió
doesn't make it into the waterNước columncột,
111
378273
3631
hầu hết âm thanh từ gió
không truyền được tới lớp nước bên dưới,
06:33
because the iceNước đá actshành vi as a bufferbộ đệm
betweengiữa the atmospherekhông khí and the waterNước.
112
381928
4590
bởi lẽ lớp băng đã ngăn cản
sự tiếp xúc giữa không khí và lớp nước.
06:39
This is one of the reasonslý do
113
387000
1345
Đây là một trong những lý do
06:40
that the ArcticBắc cực can have
very lowthấp ambientmôi trường xung quanh noisetiếng ồn levelscấp.
114
388369
3703
Bắc cực có mức tiếng ồn rất thấp.
06:44
But with decreasesgiảm in seasonaltheo mùa seabiển iceNước đá,
115
392834
2630
Nhưng sự suy giảm của băng trôi theo mùa
06:47
not only is the ArcticBắc cực now openmở
to this wavelàn sóng noisetiếng ồn,
116
395488
4367
không những khiến nơi đây
mất đi tấm khiên âm thanh tự nhiên,
06:52
but the numbercon số of stormscơn bão
and the intensitycường độ of stormscơn bão in the ArcticBắc cực
117
400459
3487
điều đó còn làm số lượng
và mật độ bão trên Bắc cực
06:55
has been increasingtăng.
118
403970
1263
tăng lên đáng kể.
06:57
All of this is raisingnuôi noisetiếng ồn levelscấp
in a previouslytrước đây quietYên tĩnh oceanđại dương.
119
405725
4489
Tất cả chúng làm tăng mức độ tiếng ồn
ở những nơi vốn tĩnh mịch trước kia.
07:02
SecondThứ hai: waterNước.
120
410748
2226
Thứ hai: dưới nước.
07:06
With lessít hơn seasonaltheo mùa seabiển iceNước đá,
121
414481
1874
Khi có it băng trôi hơn,
07:08
subarcticCác vùng speciesloài are movingdi chuyển northBắc,
122
416379
2676
các loài sống gần Bắc cực
sẽ di cư về phía bắc nhiều hơn,
07:11
and takinglấy advantagelợi thế of the newMới habitatmôi trường sống
that is createdtạo by more openmở waterNước.
123
419079
4552
và chiếm lấy nơi trú ngụ mới
được tạo ra do vùng nước sâu đã mở rộng.
07:16
Now, ArcticBắc cực whalescá voi, like this bowhead,
124
424504
3025
Những loài thực sự sống ở Bắc cực,
như cá voi đầu cong,
07:19
they have no dorsallưng finvây,
125
427553
1712
chúng không hề có vây trên lưng,
07:21
because they have evolvedphát triển to livetrực tiếp
and swimbơi in ice-coveredbăng bao phủ watersnước,
126
429289
4768
do chúng đã tiến hoá để tồn tại
và di chuyển dưới lớp băng,
07:26
and havingđang có something stickingbám dính
off of your back is not very conducivecó lợi
127
434081
3523
và việc có thêm một thứ gắn trên lưng
quả thực rất bất tiện
07:29
to migratingdi cư throughxuyên qua iceNước đá,
128
437628
1810
trong môi trường nhiều băng,
07:31
and mayTháng Năm, in factthực tế, be excludingkhông bao gồm
animalsđộng vật from the iceNước đá.
129
439462
3779
và thực sự, điều đó làm chúng
phải tránh xa các vùng có băng.
07:35
But now, everywheremọi nơi we'vechúng tôi đã listenedlắng nghe,
130
443835
2647
Nhưng hiện nay, ta đều phát hiện ra,
07:38
we're hearingthính giác the soundsâm thanh
of finvây whalescá voi and humpbackcá voi lưng gù whalescá voi
131
446506
3058
ta đều đã nghe thấy âm thanh
của cá voi lưng xám, cá voi lưng gù,
07:41
and killersát thủ whalescá voi,
132
449588
1469
và cá voi sát thủ,
07:43
furtherthêm nữa and furtherthêm nữa northBắc,
133
451081
2231
chúng tiến dần về phía bắc
07:45
and latermột lát sau and latermột lát sau in the seasonMùa.
134
453336
2048
vào lúc mùa băng trôi vẫn đang tiếp diễn.
07:48
We are hearingthính giác, in essenceBản chất,
135
456003
1412
Ta thực sự đang nghe thấy
07:49
an invasioncuộc xâm lăng of the ArcticBắc cực
by subarcticCác vùng speciesloài.
136
457439
3733
một cuộc xâm lăng Bắc cực
từ những loài sống ở cận cực.
07:53
And we don't know what this meanscó nghĩa.
137
461874
1963
Ta vẫn chưa hiểu kết quả của việc này.
07:55
Will there be competitioncuộc thi for foodmón ăn
betweengiữa ArcticBắc cực and subarcticCác vùng animalsđộng vật?
138
463861
4667
Liệu có xảy ra sự cạnh tranh nguồn thức ăn
giữa các loài sống ở cực và cận cực không?
08:00
MightCó thể these subarcticCác vùng speciesloài introducegiới thiệu
diseasesbệnh tật or parasiteský sinh trùng into the ArcticBắc cực?
139
468965
5198
Liệu những loài cận cực có đem các bệnh
hay ký sinh trùng mới tới Bắc cực không?
08:07
And what are the newMới soundsâm thanh
that they are producingsản xuất
140
475035
2777
Và những âm thanh mới chúng tạo ra
08:09
doing to the soundscapesoundscape underwaterdưới nước?
141
477836
2390
sẽ ảnh hưởng ra sao
tới môi trường âm thanh chung?
08:12
And thirdthứ ba: landđất đai.
142
480980
1762
Và điều thứ ba: trên cạn.
08:15
And by landđất đai ...
143
483188
1656
Nói về trên cạn...
08:16
I mean people.
144
484868
1257
Tôi nói đến loài người.
08:18
More openmở waterNước meanscó nghĩa
increasedtăng humanNhân loại use of the ArcticBắc cực.
145
486714
3728
Vùng nước sâu rộng hơn đồng nghĩa
với việc chúng có ích hơn cho con người.
08:23
Just this pastquá khứ summermùa hè,
146
491254
1318
Mùa hè vừa rồi,
08:24
a massiveto lớn cruisehành trình shiptàu madethực hiện its way
throughxuyên qua the NorthwestTây Bắc PassageĐoạn văn --
147
492596
4181
một chiếc tàu tuần dương cỡ lớn
đã đi qua khu vực Hành lang Tây Bắc,
08:28
the once-mythicalhuyền thoại một lần routelộ trình
betweengiữa EuropeEurope and the PacificThái Bình Dương.
148
496801
3463
đó từng là tuyến đường truyền thuyết
nối liền châu Âu và Thái Bình Dương.
08:33
DecreasesGiảm in seabiển iceNước đá have allowedđược cho phép
humanscon người to occupychiếm the ArcticBắc cực more oftenthường xuyên.
149
501386
6381
Sự suy giảm số lượng băng cho phép
con người dễ dàng chiếm đóng Bắc cực hơn.
08:40
It has allowedđược cho phép increasestăng in oildầu
and gaskhí đốt explorationthăm dò and extractionkhai thác,
150
508167
4641
Điều đó cho phép ta tìm kiếm
và khai thác thêm các giếng dầu khí mới,
08:44
the potentialtiềm năng for commercialthương mại shippingĐang chuyển hàng,
151
512832
2630
một tiềm năng cho giao thông vận tải,
08:47
as well as increasedtăng tourismdu lịch.
152
515486
1797
cũng như cho du lịch.
08:50
And we now know that shiptàu noisetiếng ồn increasestăng
levelscấp of stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố in whalescá voi
153
518394
4865
Giờ ta đã biết, tiếng ồn do tàu thuyền
làm tăng hormone gây stress cho cá voi,
08:55
and can disruptlàm gián đoạn feedingcho ăn behaviorhành vi.
154
523283
2082
ảnh hưởng xấu tới khả năng
kiếm ăn của chúng.
08:58
AirMáy gunssúng, which producesản xuất loudto tiếng,
low-frequencytần số thấp "whoompswhoomps"
155
526051
5249
Súng hơi săn cá tạo ra
những tiếng ồn lớn và có tần số thấp
09:03
everymỗi 10 to 20 secondsgiây,
156
531324
2574
mỗi 10 hoặc 20 giây,
09:05
changedđã thay đổi the swimmingbơi lội and vocalgiọng hát
behaviorhành vi of whalescá voi.
157
533922
3241
làm thay đổi khả năng
bơi lội và giao tiếp của cá voi.
09:09
And all of these soundâm thanh sourcesnguồn
are decreasinggiảm dần the acousticâm thanh spacekhông gian
158
537723
4938
Tất cả những nguồn âm này
thu hẹp không gian âm thanh
09:14
over which ArcticBắc cực marinethủy mammalsđộng vật có vú
can communicategiao tiếp.
159
542685
3217
mà các động vật biển
ở Bắc cực có thể giao tiếp.
09:18
Now, ArcticBắc cực marinethủy mammalsđộng vật có vú
are used to very highcao levelscấp of noisetiếng ồn
160
546914
4384
Ngày nay, các động vật biển ở Bắc cực
đã quen với các tần suất tiếng ồn rất cao
09:23
at certainchắc chắn timeslần of the yearnăm.
161
551322
1481
vào vài thời điểm trong năm.
09:25
But this is primarilychủ yếu from other
animalsđộng vật or from seabiển iceNước đá,
162
553327
4076
Nhưng hầu hết chúng là các động vật khác
hoặc các động vật sống trên băng,
09:29
and these are the soundsâm thanh
with which they'vehọ đã evolvedphát triển,
163
557427
2496
và đó là những âm thanh
mà chúng đã tiến hoá cùng,
09:31
and these are soundsâm thanh that are vitalquan trọng
to theirhọ very survivalSự sống còn.
164
559947
3490
đó là những âm thanh
rất quan trọng với sự tồn tại của chúng.
09:35
These newMới soundsâm thanh
are loudto tiếng and they're alienngười ngoài hành tinh.
165
563461
3195
Những âm thanh mới này
rất ồn và rất xa lạ với chúng.
09:39
They mightcó thể impactva chạm the environmentmôi trường
in wayscách that we think we understandhiểu không,
166
567161
5151
Chúng có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường
theo những cách ta nghĩ ta hiểu được,
09:44
but alsocũng thế in wayscách that we don't.
167
572336
2293
nhưng cũng theo những cách ta không hiểu.
09:48
RememberHãy nhớ, soundâm thanh is the mostphần lớn
importantquan trọng sensegiác quan for these animalsđộng vật.
168
576998
4801
Hãy nhớ rằng, thính giác là giác quan
quan trọng nhất của các động vật này.
09:53
And not only is the physicalvật lý habitatmôi trường sống
of the ArcticBắc cực changingthay đổi rapidlynhanh chóng,
169
581823
4575
Không chỉ không gian sống vật lý
ở Bắc cực đang thay đổi nhanh chóng,
09:58
but the acousticâm thanh habitatmôi trường sống is, too.
170
586422
2216
mà không gian âm thanh cũng như vậy.
10:01
It's as if we'vechúng tôi đã pluckedngắt these animalsđộng vật up
from the quietYên tĩnh countrysidevùng nông thôn
171
589086
3717
Điều đó giống như ta đã tách chúng
ra khỏi một vùng quê yên bình
10:04
and droppedgiảm them into a biglớn citythành phố
in the middleở giữa of rushvội vã hourgiờ.
172
592827
3256
và thả chúng ở thành phố lớn
vào đúng giờ cao điểm.
10:08
And they can't escapethoát khỏi it.
173
596837
1604
Và chúng không thể chạy thoát.
10:11
So what can we do now?
174
599685
2009
Vậy giờ ta có thể làm gì?
10:15
We can't decreasegiảm bớt windgió speedstốc độ
175
603019
2388
Ta không thể nhanh chóng thay đổi
10:17
or keep subarcticCác vùng animalsđộng vật
from migratingdi cư northBắc,
176
605431
3180
hoặc ngăn cản các loài cận cực
di cư lên phía bắc,
10:20
but we can work on localđịa phương solutionscác giải pháp
177
608635
2433
nhưng ta có thể có
các giải pháp trên phạm vi hẹp
10:23
to reducinggiảm human-causedcon người gây ra underwaterdưới nước noisetiếng ồn.
178
611092
2795
để giảm thiểu tiếng ồn
dưới nước do con người gây ra.
10:26
One of these solutionscác giải pháp
is to slowchậm down shipstàu thuyền
179
614817
3157
Một trong những giải pháp đó
là giảm tốc độ tàu thuyền
10:29
that traverseđi qua the ArcticBắc cực,
180
617998
1790
khi đi qua Bắc cực,
10:31
because a slowerchậm shiptàu is a quieteryên tĩnh hơn shiptàu.
181
619812
3438
bởi lẽ tàu sẽ gây ít tiếng ồn hơn
khi đi chậm hơn.
10:35
We can restrictgiới hạn accesstruy cập
in seasonsmùa giải and regionsvùng
182
623934
3792
Chúng ta có thể cấm đi lại
ở vài thời điểm và vị trí nhất định,
10:39
that are importantquan trọng for matinggiao phối
or feedingcho ăn or migratingdi cư.
183
627750
4291
khi điều đó quan trọng cho việc sinh sản,
kiếm ăn hoặc di cư của chúng.
10:44
We can get smarterthông minh hơn about quietingQuieting shipstàu thuyền
184
632497
3304
Ta có thể tìm cách thông minh hơn
để làm giảm tiếng ồn tàu thuyền,
10:47
and find better wayscách
to explorekhám phá the oceanđại dương bottomđáy.
185
635825
2752
và tìm giải pháp thám hiểm đáy biển.
10:51
And the good newsTin tức is,
186
639727
1943
Tin tốt lành là,
10:53
there are people
workingđang làm việc on this right now.
187
641694
2792
có những người đang thực hiện
công việc đó ngay lúc này.
10:58
But ultimatelycuối cùng,
188
646240
1501
Nhưng cuối cùng,
10:59
we humanscon người have to do the hardcứng work
189
647765
2867
loài người chúng ta cần nỗ lực rất nhiều
11:02
of reversingđảo ngược or at the very
leastít nhất deceleratingdecelerating
190
650656
4156
để đảo ngược, hay ít nhất là giảm thiểu
11:06
human-causedcon người gây ra atmospherickhông khí changesthay đổi.
191
654836
2472
sự thay đổi môi trường sống
do con người gây ra.
11:09
So, let's returntrở về to this ideaý kiến
of a silentim lặng worldthế giới underwaterdưới nước.
192
657332
4459
Vậy, hãy quay trở lại ý tưởng
về một thế giới biển yên tĩnh.
11:15
It's entirelyhoàn toàn possiblekhả thi
193
663006
1495
Sẽ hoàn toàn khả thi
11:16
that manynhiều of the whalescá voi
swimmingbơi lội in the ArcticBắc cực todayhôm nay,
194
664525
3337
nếu rất nhiều chú cá voi
đang bơi lội ở Bắc cực ngày nay,
11:19
especiallyđặc biệt long-livedsống lâu speciesloài
like the bowhead whalecá voi
195
667886
3535
đặc biệt là những loài tuổi thọ cao
như cá voi đầu cong,
11:23
that the InuitsInuits say can livetrực tiếp
two humanNhân loại livescuộc sống --
196
671445
3757
nhiều người Eskimo nói rằng
chúng sống thọ gấp đôi loài người,
11:27
it's possiblekhả thi that these whalescá voi
were alivesống sót in 1956,
197
675226
3761
sẽ rất khả thi nếu chúng
cũng đã tồn tại vào năm 1956,
11:31
when JacquesJacques CousteauCousteau madethực hiện his filmphim ảnh.
198
679011
1885
khi Jacques Cousteau làm bộ phim đó.
11:33
And in retrospectnhìn lại,
199
681877
1712
Khi nhìn lại quá khứ,
11:35
consideringxem xét all the noisetiếng ồn
we are creatingtạo in the oceansđại dương todayhôm nay,
200
683613
3908
khi nghĩ về tất cả tiếng ồn
mà ta đang tạo ra dưới biển ngày nay,
11:40
perhapscó lẽ it really was "The SilentIm lặng WorldTrên thế giới."
201
688644
3060
có lẽ chúng thực sự là một
"Thế giới lặng yên."
11:44
Thank you.
202
692873
1264
Cám ơn.
11:46
(ApplauseVỗ tay)
203
694161
2404
(Vỗ tay)
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Xia Bui Van

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kate Stafford - Oceanographer
Kate Stafford's research examines migratory movements, geographic variation and physical drivers of marine mammals, particularly large whales.

Why you should listen

Dr. Kate Stafford has worked in marine habitats all over the world, from the tropics to the poles, and is fortunate enough to have seen (and recorded) blue whales in every ocean in which they occur. Stafford's current research focuses on the changing acoustic environment of the Arctic and how changes from declining sea ice to increasing industrial human use may be influencing subarctic and Arctic marine mammals.

Stafford is a Principal Oceanographer at the Applied Physics Lab and affiliate Associate Professor in the School of Oceanography at the University of Washington in Seattle. She has degrees in French literature and biology from the University of California at Santa Cruz and wildlife science (MS) and oceanography (PhD) from Oregon State University. Before going to graduate school, she lived as a Fulbright scholar for a year in Paris studying Medieval French literature. Stafford's research has been featured in Wild Blue: a Natural History of the World's Largest Animal by Dan Bortolotti, the New York Times "Scientist at Work" blog, The Planet magazine, and in Highlights for Children magazine. She has collaborated with artists around the world, providing sounds for multimedia art exhibits.

More profile about the speaker
Kate Stafford | Speaker | TED.com