ABOUT THE SPEAKER
Nina Jablonski - Anthropologist
Nina Jablonski is author of Skin: A Natural History, a close look at human skin’s many remarkable traits: its colors, its sweatiness, the fact that we decorate it.

Why you should listen

"Much of what we consider our humanity is imbued in our skin," Nina Jablonski tells us. This insight came to her in 1981, as she observed a jittery anatomy class warm to a cadaver only after cutting through its skin. As it turns out, marvels abound of this sweaty, hardwearing, social -- and underappreciated -- organ. Many are collected in her book, Skin: A Natural History, a look at what makes our skin unique and, perhaps, more important than we realize.

A fascination with the multicolored, multi-talented human hide fits Jablonski, a truly eclectic scientist. She's also a paleontologist and primatologist, studying the form, behavior and diet of mammals in light of climate change and evolution. She teaches at Penn State and recently found the world's oldest chimpanzee fossil.

More profile about the speaker
Nina Jablonski | Speaker | TED.com
TED2009

Nina Jablonski: Skin color is an illusion

Nina Jablonski: Màu da là sự lầm tưởng

Filmed:
1,260,305 views

Nina Jablonski cho rằng sự khác biệt màu da đơn giản chỉ là sự thích ứng của chúng ta với những điều kiện khí hậu và mức độ tiếp xúc với UV khác nhau. Charles Darwin không đồng ý với lý luận này, mà theo bà giải thích là do ông đã không được tiếp cận với NASA.
- Anthropologist
Nina Jablonski is author of Skin: A Natural History, a close look at human skin’s many remarkable traits: its colors, its sweatiness, the fact that we decorate it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
InterestinglyĐiều thú vị, CharlesCharles DarwinDarwin
0
0
4000
Thật bất ngờ, Charles Darwin
00:22
was bornsinh ra a very lightlynhẹ pigmentedsắc tố man,
1
4000
4000
được sinh ra với màu da sáng,
00:26
in a moderately-to-darklyvừa-to-người da đen pigmentedsắc tố worldthế giới.
2
8000
4000
trong một thế giới vốn mang
màu da trung bình-đậm.
00:30
Over the coursekhóa học of his life,
3
12000
3000
Trong suốt cuộc đời mình,
00:33
DarwinDarwin had great privilegeđặc quyền.
4
15000
2000
Darwin đã có được những đặc ân to lớn.
00:35
He livedđã sống in a fairlycông bằng wealthygiàu có home.
5
17000
3000
Ông sống trong một gia đình
thuộc hàng khá giả.
00:38
He was raisednâng lên by very supportivehỗ trợ and interestedquan tâm parentscha mẹ.
6
20000
4000
Ông được nuôi dưỡng bởi cha mẹ
là những người nhiệt thành và tâm huyết.
00:42
And when he was in his 20s
7
24000
2000
Khi 20,
ông bắt đầu một chuyến hải hành
đặc biệt trên con tàu The Beagle.
00:44
he embarkedbắt tay vào upontrên a remarkableđáng chú ý voyagehành trình on the shiptàu the BeagleBeagle.
8
26000
4000
00:48
And duringsuốt trong the coursekhóa học of that voyagehành trình,
9
30000
3000
Và trong suốt chuyến hành trình đó,
00:51
he saw remarkableđáng chú ý things:
10
33000
2000
ông đã thấy những điều rất đặc biệt:
00:53
tremendousto lớn diversitysự đa dạng of plantscây and animalsđộng vật, and humanscon người.
11
35000
4000
sự đa dạng đến kỳ lạ của những loài
động thực vật và con người.
00:57
And the observationsquan sát that he madethực hiện
12
39000
2000
Và những quan sát
00:59
on that epicsử thi journeyhành trình
13
41000
2000
trong chuyến đi lịch sử ấy
01:01
were to be eventuallycuối cùng distilledcất
14
43000
2000
cuối cùng đã được đúc kết
01:03
into his wonderfulTuyệt vời booksách, "On the OriginNguồn gốc of SpeciesLoài,"
15
45000
2000
trong một quyển sách tuyệt vời của ông,
"Nguồn gốc các loài"
01:05
publishedđược phát hành 150 yearsnăm agotrước.
16
47000
4000
được xuất bản 150 năm về trước.
01:09
Now what is so interestinghấp dẫn
17
51000
2000
Điều gây ngạc nhiên
01:11
and to some, the extentphạm vi, what's a bitbit infamousnổi tiếng
18
53000
4000
và ở một khía cạnh nào đó,
gây nhiều tranh cãi
01:15
about "The OriginNguồn gốc of SpeciesLoài,"
19
57000
2000
về cuốn "Nguồn gốc các loài"
01:17
is that there is only one linehàng in it
20
59000
2000
là chỉ có vỏn vẹn một dòng trong đó
01:19
about humanNhân loại evolutionsự phát triển.
21
61000
3000
nói về sự tiến hóa của loài người.
01:22
"LightÁnh sáng will be thrownném on the origingốc of man
22
64000
3000
"Một ngày nào đó nguồn gốc của loài người
01:25
and his historylịch sử."
23
67000
2000
và lịch sử sẽ được tiết lộ."
01:27
It wasn'tkhông phải là untilcho đến much longerlâu hơn,
24
69000
2000
Không lâu
01:29
much latermột lát sau,
25
71000
2000
sau đó
01:31
that DarwinDarwin actuallythực ra spokenói
26
73000
2000
Darwin thực sự nói
01:33
and wroteđã viết about humanscon người.
27
75000
3000
và viết về loài người.
01:36
Now in his yearsnăm of
28
78000
2000
Trong những năm
01:38
travelingđi du lịch on the BeagleBeagle,
29
80000
2000
lênh đênh trên The Beagle
01:40
and from listeningnghe to the accountstài khoản
30
82000
2000
và từ những gì nghe được từ
những lời kể lại
01:42
or explorersthám hiểm and naturalistsnhà tự nhiên học,
31
84000
2000
các nhà thám hiểm và
tự nhiên học
01:44
he knewbiết that skinda colormàu
32
86000
4000
ông nhận thấy rằng màu da
01:48
was one of the mostphần lớn importantquan trọng wayscách
33
90000
2000
là một trong những cách quan trọng nhất
01:50
in which people variedđa dạng.
34
92000
2000
để thấy sự đang dạng ở loài người.
01:52
And he was somewhatphần nào interestedquan tâm in the patternmẫu of skinda colormàu.
35
94000
4000
Và ông có gì đó hứng thú với
kiểu màu da.
01:56
He knewbiết that darklyngười da đen pigmentedsắc tố peoplesdân tộc
36
98000
2000
Ông biết rằng các chủng người
có màu da đậm
01:58
were foundtìm closegần to the equatorđường xích đạo;
37
100000
3000
thường được tìm thấy ở gần xích đạo
02:01
lightlynhẹ pigmentedsắc tố peoplesdân tộc, like himselfbản thân anh ấy,
38
103000
2000
chủng người có màu da nhạt
như ông
02:03
were foundtìm closergần hơn to the polescột.
39
105000
3000
được tìm thấy ở
gần vùng cực.
02:06
So what did he make of all this?
40
108000
2000
Vậy ông đưa ra kết luận gì
cho những điều trên?
02:08
Well he didn't writeviết anything about it in The OriginNguồn gốc of SpeciesLoài.
41
110000
3000
Ông không viết gì về
điều này trong "Nguồn gốc các loài".
02:11
But much latermột lát sau, in 1871,
42
113000
3000
Nhưng khá lâu sau đó, vào năm 1871,
02:14
he did have something to say about it.
43
116000
2000
ông đã đề cập đôi điều về nó.
02:16
And it was quitekhá curiousHiếu kỳ. He said,
44
118000
2000
Nó khá kỳ lạ. Ông nói,
02:18
"Of all the differencessự khác biệt betweengiữa the raceschủng tộc of menđàn ông,
45
120000
3000
"Trong số những khác biệt giữa
các chủng tộc người,
02:21
the colormàu of the skinda is the mostphần lớn conspicuousđáng chú ý
46
123000
2000
màu da là điểm dễ nhận thấy và
02:23
and one of the besttốt markedđánh dấu."
47
125000
2000
đáng chú ý nhất.
02:25
And he wentđã đi on to say,
48
127000
2000
Và ông tiếp tục khẳng định,
02:27
"These differencessự khác biệt do not coincidetrùng
49
129000
3000
"Những điểm khác biệt này không trùng với
02:30
with correspondingtương ứng differencessự khác biệt in climatekhí hậu."
50
132000
3000
sự khác biệt khí hậu tương ứng."
02:33
So he had traveledđi du lịch all around.
51
135000
2000
Ông đã đi nhiều nơi.
02:35
He had seenđã xem people of differentkhác nhau colorsmàu sắc
52
137000
3000
Ông đã thấy nhiều người với
nhiều màu da khác nhau
02:38
livingsống in differentkhác nhau placesnơi.
53
140000
2000
sống ở những nơi khác nhau.
02:40
And yetchưa he rejectedtừ chối the ideaý kiến
54
142000
2000
Và ông phủ nhận ý kiến cho rằng
02:42
that humanNhân loại skinda pigmentationsắc tố
55
144000
3000
sắc tố da của con người
02:45
was relatedliên quan to the climatekhí hậu.
56
147000
3000
có liên quan tới khí hậu.
02:48
If only DarwinDarwin livedđã sống todayhôm nay.
57
150000
3000
Giá như Darwin còn sống tới ngày nay.
02:51
If only DarwinDarwin had NASANASA.
58
153000
3000
Giá như Darwin có được NASA.
02:54
Now, one of the wonderfulTuyệt vời things that NASANASA does
59
156000
4000
Bây giờ, một trong những điều tuyệt vời
nhất mà NASA làm được
02:58
is it putsđặt up a varietyđa dạng of satellitesvệ tinh
60
160000
2000
là đưa các vệ tinh
03:00
that detectphát hiện all sortsắp xếp of interestinghấp dẫn things about our environmentmôi trường.
61
162000
3000
phát hiện tất cả những điều lý thú
xung quanh môi trường của ta.
03:03
And for manynhiều decadesthập kỷ now
62
165000
3000
Và qua nhiều thập kỷ, giờ đây
03:06
there have been a seriesloạt of TOMSTOMS satellitesvệ tinh
63
168000
3000
đã có một loạt các vệ tinh TOMS
03:09
that have collectedthu thập datadữ liệu about the radiationsự bức xạ of the Earth'sTrái đất surfacebề mặt.
64
171000
3000
thu thập dữ liệu về bức xạ
trên bề mặt Trái Đất.
03:12
The TOMSTOMS 7 satellitevệ tinh datadữ liệu, shownđược hiển thị here,
65
174000
4000
Dữ liệu của vệ tinh TOMS 7,
được trình bày ở đây
03:16
showchỉ the annualhàng năm averageTrung bình cộng
66
178000
2000
chỉ ra lượng bức xạ tử ngoại
03:18
ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ at the Earth'sTrái đất surfacebề mặt.
67
180000
3000
trung bình hàng năm
trên bề mặt Trái Đất.
03:21
Now the really hotnóng bức pinkHồng and redđỏ areaskhu vực
68
183000
3000
Những vùng đỏ và hồng đậm
03:24
are those partscác bộ phận of the worldthế giới that receivenhận được the highestcao nhất amountslượng
69
186000
3000
là những vùng trên trái đất
03:27
of UVTIA CỰC TÍM duringsuốt trong the yearnăm.
70
189000
3000
nhận lượng UV cao nhất trong năm.
03:30
The incrementallyTừng bước coolermát colorsmàu sắc --
71
192000
3000
Những màu nhạt hơn--
03:33
bluesnhạc blues, greensrau xanh, yellowsmàu vàng, and finallycuối cùng graysmàu xám --
72
195000
3000
xanh biển, xanh lá cây,
vàng, và xám ở cuối
03:36
indicatebiểu thị areaskhu vực of much lowerthấp hơn ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ.
73
198000
3000
biểu thị vùng bức xạ
tử ngoại thấp hơn.
03:39
What's significantcó ý nghĩa to the storycâu chuyện of humanNhân loại skinda pigmentationsắc tố
74
201000
4000
Điều đáng chú ý trong câu chuyện về
sắc tố da của con người
03:43
is just how much of the NorthernMiền bắc HemisphereBán cầu
75
205000
4000
là bao nhiêu phần của Bắc bán cầu
03:47
is in these coolmát mẻ graymàu xám zoneskhu vực.
76
209000
3000
nằm trong những vùng xám nhạt này.
03:50
This has tremendousto lớn implicationshàm ý for our understandinghiểu biết
77
212000
3000
Đây là gợi ý quan trọng
trong việc tìm hiểu về
03:53
of the evolutionsự phát triển of humanNhân loại skinda pigmentationsắc tố.
78
215000
3000
sự tiến hóa của sắc tố da ở con người.
03:56
And what DarwinDarwin could not appreciateđánh giá,
79
218000
3000
Và điều mà Darwin vẫn chưa làm sáng tỏ,
03:59
or didn't perhapscó lẽ want to appreciateđánh giá at the time,
80
221000
3000
hay có lẽ chưa muốn làm rõ
vào thời điểm đó,
04:02
is that there was a fundamentalcăn bản relationshipmối quan hệ
81
224000
3000
là có một mối quan hệ căn bản
04:05
betweengiữa the intensitycường độ of ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ
82
227000
3000
giữa cường độ bức xạ tử ngoại
04:08
and skinda pigmentationsắc tố.
83
230000
2000
và sắc tố da.
04:10
And that skinda pigmentationsắc tố itselfchinh no
84
232000
3000
Và bản thân sắc tố da
04:13
was a productsản phẩm of evolutionsự phát triển.
85
235000
3000
chính là một sản phẩm của tiến hóa.
04:16
And so when we look at a mapbản đồ of skinda colormàu,
86
238000
3000
Vậy khi chúng ta nhìn vào bản đồ màu da,
04:19
and predicteddự đoán skinda colormàu, as we know it todayhôm nay,
87
241000
3000
và màu da được dự đoán, như cái chúng ta
biết ngày nay,
04:22
what we see is a beautifulđẹp gradientgradient
88
244000
3000
cái mà chúng ta thấy là
một gradient tuyệt đẹp
04:25
from the darkestđen tối nhất skinda pigmentationspigmentations towardđối với the equatorđường xích đạo,
89
247000
3000
từ sắc tố da đậm nhất
về phía xích đạo
04:28
and the lightestnhẹ nhất onesnhững người towardđối với the polescột.
90
250000
3000
đến những sắc tố nhạt hơn về phía cực.
04:31
What's very, very importantquan trọng here
91
253000
4000
Điều rất, rất quan trọng ở đây
04:35
is that the earliestsớm nhất humanscon người
92
257000
2000
là loài người buổi ban đầu
04:37
evolvedphát triển in high-UVHigh-UV environmentsmôi trường,
93
259000
3000
đã tiến hóa trong những môi trường
có UV cao
04:40
in equatorialxích đạo AfricaAfrica.
94
262000
2000
ở vùng xích đạo thuộc châu Phi.
04:42
The earliestsớm nhất memberscác thành viên of our lineagedòng dõi,
95
264000
3000
Những thành viên đầu tiên trong
giống loài chúng ta,
04:45
the genuschi HomoHomo, were darklyngười da đen pigmentedsắc tố.
96
267000
3000
họ Homo, có da đậm màu.
04:48
And we all sharechia sẻ this incredibleđáng kinh ngạc heritagedi sản
97
270000
4000
Và tất cả chúng ta đều có đặc điểm
đáng kinh ngạc này
04:52
of havingđang có originallyban đầu been
98
274000
2000
ban đầu tất cả
04:54
darklyngười da đen pigmentedsắc tố,
99
276000
2000
đều có màu da đậm,
04:56
two milliontriệu to one and halfmột nửa milliontriệu yearsnăm agotrước.
100
278000
3000
từ cách đây 2 đến 1.5 triệu
năm về trước.
04:59
Now what happenedđã xảy ra in our historylịch sử?
101
281000
5000
Vậy điều gì đã xảy ra
trong lịch sử của chúng ta?
05:04
Let's first look at the relationshipmối quan hệ
102
286000
2000
Đầu tiên hãy nhìn vào mối liên hệ
05:06
of ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ to the Earth'sTrái đất surfacebề mặt.
103
288000
3000
giữa bức xạ tử ngoại và
bề mặt Trái Đất.
05:09
In those earlysớm daysngày of our evolutionsự phát triển,
104
291000
3000
Trong những thời điểm tiến hóa đầu tiên
của chúng ta
05:12
looking at the equatorđường xích đạo,
105
294000
2000
hãy nhìn vào đường xích đạo,
05:14
we were bombardedném bom by highcao levelscấp of ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ.
106
296000
3000
chúng ta bị áp đảo bởi
bức xạ tử ngoại dày đặc.
05:17
The UVCUVC, the mostphần lớn energeticnăng lượng typekiểu,
107
299000
3000
Tử ngoại C, loại mạnh nhất,
05:20
was occludedkhối by the Earth'sTrái đất atmospherekhông khí.
108
302000
3000
bị hấp thụ bởi khí quyển trái đất.
05:23
But UVBUVB and UVAUVA
109
305000
2000
Còn tử ngoại B và A
05:25
especiallyđặc biệt, cameđã đến in unimpededkhông bị cản trở.
110
307000
2000
đặc biệt, lại lọt qua.
05:27
UVBUVB turnslượt out to be incrediblyvô cùng importantquan trọng.
111
309000
4000
Tử ngoại B có sức mạnh
đến khó tin.
05:31
It's very destructivephá hoại,
112
313000
2000
Nó gây nhiều nguy hại,
05:33
but it alsocũng thế catalyzescatalyzes the productionsản xuất of vitaminvitamin D in the skinda,
113
315000
4000
nhưng đồng thời cũng xúc tác quá trình
sản xuất vitamin D trong da,
05:37
vitaminvitamin D beingđang a moleculephân tử that we very much need
114
319000
4000
vitamin D là một phân tử mà
chúng ta rất cần
05:41
for our strongmạnh bonesxương, the healthSức khỏe of our immunemiễn dịch systemhệ thống,
115
323000
4000
cho xương chắc khỏe,
cho hệ miễn dịch khỏe mạnh,
05:45
and myriadvô số other importantquan trọng functionschức năng in our bodiescơ thể.
116
327000
3000
và vô số những chức năng khác
trong cơ thể chúng ta.
05:48
So, livingsống at the equatorđường xích đạo, we got
117
330000
2000
Khi sống gần xích đạo,
chúng ta hấp thụ
05:50
lots and lots of ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ
118
332000
3000
rất nhiều bức xạ tử ngoại
05:53
and the melaninmelanin --
119
335000
3000
và sắc tố melenin--
05:56
this wonderfulTuyệt vời, complexphức tạp, ancientxưa polymerpolymer
120
338000
4000
hợp chất cao phân tử kỳ lạ,
phức tạp này
06:00
compoundhợp chất in our skinda --
121
342000
2000
kết hợp ở trong da--
06:02
servedphục vụ as a superbTuyệt hảo naturaltự nhiên sunscreenkem chống nắng.
122
344000
4000
đóng vai trò như một tấm chắn
tự nhiên hoàn hảo.
06:06
This polymerpolymer is amazingkinh ngạc
123
348000
2000
Hợp chất cao phân tử này
gây ngạc nhiên
06:08
because it's presenthiện tại in so manynhiều differentkhác nhau organismssinh vật.
124
350000
3000
bởi nó hiện diện
trong khá nhiều cơ thể sống khác nhau.
06:11
MelaninMelanin, in variousnhiều formscác hình thức, has probablycó lẽ been on the EarthTrái đất
125
353000
2000
Melanin, ở nhiều dạng khác nhau,
có lẽ đã có mặt trên Trái Đất
06:13
a billiontỷ yearsnăm,
126
355000
3000
hàng tỷ năm,
06:16
and has been recruitedtuyển dụng over and over again
127
358000
2000
và được biến đổi hết lần
này đến lần khác
06:18
by evolutionsự phát triển, as oftenthường xuyên happensxảy ra.
128
360000
4000
bởi sự tiến hóa như
điều vẫn thường xảy ra.
06:22
Why changethay đổi it if it workscông trinh?
129
364000
2000
Tại sao lại thay đổi nếu nó
thực sự hoạt động?
06:24
So melaninmelanin was recruitedtuyển dụng, in our lineagedòng dõi,
130
366000
4000
Ở loài chúng ta,
06:28
and specificallyđặc biệt in our earliestsớm nhất ancestorstổ tiên
131
370000
3000
và đặc biệt là ở những tổ tiên
đầu tiên của chúng ta
06:31
evolvingphát triển in AfricaAfrica,
132
373000
2000
đang trong quá trình
tiến hóa ở châu Phi
06:33
to be a naturaltự nhiên sunscreenkem chống nắng.
133
375000
2000
melanin bị biến đổi
để trở thành một tấm chắn tự nhiên.
06:35
Where it protectedbảo vệ the bodythân hình
134
377000
2000
Ở nơi đó nó bảo vệ cơ thể
06:37
againstchống lại the degradationsdegradations of ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ,
135
379000
3000
khỏi sự biến đổi của
bức xạ cực tím,
06:40
the destructionsự phá hủy, or damagehư hại to DNADNA,
136
382000
3000
khỏi sự phá hủy ADN
06:43
and the breakdownNiu Di-lân of a very importantquan trọng moleculephân tử calledgọi là folatefolate,
137
385000
4000
và sự tan rã của một phân tử
rất quan trọng được gọi là folate,
06:47
which helpsgiúp to fuelnhiên liệu celltế bào productionsản xuất,
138
389000
3000
phân tử cung cấp năng lượng cho
sự sản sinh tế bào,
06:50
and reproductionsinh sản in the bodythân hình.
139
392000
3000
và quá trình tái tạo lại trong cơ thể.
06:53
So, it's wonderfulTuyệt vời. We evolvedphát triển this very protectivebảo vệ,
140
395000
3000
Quả là thật tuyệt vời.
Chúng ta đã biến đổi
06:56
wonderfulTuyệt vời coveringbao gồm of melaninmelanin.
141
398000
3000
một cách thần kỳ,
lớp bao phủ melanin.
06:59
But then we moveddi chuyển.
142
401000
4000
Nhưng rồi chúng ta lại
thay đổi nơi ở.
07:03
And humanscon người dispersedphân tán -- not onceMột lần, but twicehai lần.
143
405000
4000
Loài người bắt đầu phân tán--
không phải một mà tới hai lần.
07:07
MajorChính movesdi chuyển, outsideở ngoài of our equatorialxích đạo homelandquê hương,
144
409000
4000
Cuộc di chuyển lớn nhất
là vượt khỏi xích đạo,
07:11
from AfricaAfrica into other partscác bộ phận of the Old WorldTrên thế giới,
145
413000
4000
từ châu Phi đến
những vùng khác của Cựu Thế giới,
07:15
and mostphần lớn recentlygần đây, into the NewMới WorldTrên thế giới.
146
417000
2000
và gần đây nhất là
đến Tân Thế giới.
07:17
When humanscon người dispersedphân tán into these latitudesvĩ độ,
147
419000
3000
Khi con người phân tán
ra những nơi này
07:20
what did they faceđối mặt?
148
422000
2000
họ đã gặp phải điều gì?
07:22
ConditionsĐiều kiện were significantlyđáng kể colderlạnh hơn,
149
424000
3000
Điều kiện môi trường
rõ ràng lạnh hơn,
07:25
but they were alsocũng thế lessít hơn intensecường độ cao
150
427000
2000
nhưng cường độ tử ngoại
07:27
with respectsự tôn trọng to the ultraviolettia cực tím regimechế độ.
151
429000
2000
cũng đồng thời giảm đi.
07:29
So if we're somewheremột vài nơi in the NorthernMiền bắc HemisphereBán cầu,
152
431000
4000
Nếu chúng ta đang ở
nơi nào đó của Bắc bán cầu,
07:33
look at what's happeningxảy ra to the ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ.
153
435000
3000
hãy xem điều gì đang xảy ra
với bức xạ tử ngoại.
07:36
We're still gettingnhận được a doseliều lượng of UVAUVA.
154
438000
3000
Chúng ta vẫn sẽ hứng lấy
một lượng lớn tử ngoại A.
07:39
But all of the UVBUVB,
155
441000
2000
Nhưng tất cả,
07:41
or nearlyGần all of it,
156
443000
2000
hay phần phần lớn
tử ngoại B
07:43
is dissipatedăn chơi throughxuyên qua the thicknesschiều dày of the atmospherekhông khí.
157
445000
3000
bị chặn lại
bởi tầng khí quyển.
07:46
In the wintermùa đông, when you are skiingtrượt tuyết in the AlpsNúi Alps,
158
448000
4000
Vào mùa đông, khi bạn đang trượt tuyết
ở dãy Alps,
07:50
you mayTháng Năm experiencekinh nghiệm ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ.
159
452000
3000
bạn có thể cảm thấy bức xạ tử ngoại.
07:53
But it's all UVAUVA,
160
455000
2000
Nhưng tất cả chúng đều là
tử ngoại A.
07:55
and, significantlyđáng kể, that UVAUVA
161
457000
2000
và tử ngoại A thì hoàn toàn
07:57
has no abilitycó khả năng to make vitaminvitamin D in your skinda.
162
459000
5000
không có khả năng tạo ra vitamin D
cho da của bạn.
08:02
So people inhabitingsinh sống northernPhương bắc hemispherichemispheric environmentsmôi trường
163
464000
5000
Vậy nên những người sinh sống ở
môi trường vùng Bắc bán cầu
08:07
were bereftbereft of the potentialtiềm năng
164
469000
3000
gặp bất lợi trong việc
08:10
to make vitaminvitamin D in theirhọ skinda for mostphần lớn of the yearnăm.
165
472000
3000
tạo ra vitamin D trong da
vào hầu hết các thời điểm trong năm.
08:13
This had tremendousto lớn consequenceshậu quả
166
475000
3000
Điều này có tác động to lớn
08:16
for the evolutionsự phát triển of humanNhân loại skinda pigmentationsắc tố.
167
478000
2000
đến sự tiến hóa
của sắc tố da.
08:18
Because what happenedđã xảy ra, in ordergọi món to ensuređảm bảo healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc,
168
480000
5000
Để đảm bảo sức khỏe và
an toàn
08:23
these lineagesdòng dõi of people
169
485000
2000
những giống người
08:25
dispersingphân tán into the NorthernMiền bắc HemisphereBán cầu
170
487000
4000
chọn đến ở
Bắc bán cầu
08:29
lostmất đi theirhọ pigmentationsắc tố.
171
491000
2000
đã để mất đi sắc tố của mình.
08:31
There was naturaltự nhiên selectionlựa chọn
172
493000
2000
Một quá trình chọn lọc
đã diễn ra
08:33
for the evolutionsự phát triển of lightlynhẹ pigmentedsắc tố skinda.
173
495000
5000
trong sự tiến hóa của sắc tố da sáng.
08:38
Here we beginbắt đầu to see the evolutionsự phát triển
174
500000
2000
Đến đây, chúng ta bắt đầu nhận thấy
sự tiến hóa
08:40
of the beautifulđẹp sepianâu đỏ rainbowcầu vồng
175
502000
2000
của cái gọi là "cầu vồng tuyệt đẹp
của màu da"
08:42
that now characterizesđặc trưng all of humanitynhân loại.
176
504000
3000
cấu thành nên tất cả
loài người ngày nay.
08:45
LightlyNhẹ pigmentedsắc tố skinda evolvedphát triển not just onceMột lần,
177
507000
4000
Màu da sáng tiến hóa
không chỉ một,
08:49
not just twicehai lần, but probablycó lẽ threesố ba timeslần.
178
511000
3000
hai, mà có lẽ là ba lần.
08:52
Not just in modernhiện đại humanscon người,
179
514000
2000
Không chỉ ở loài người hiện đại,
08:54
but in one of our distantxa xôi unrelatedkhông liên quan ancestorstổ tiên,
180
516000
4000
mà ở cả những tổ tiên xa xôi
của chúng ta,
08:58
the NeanderthalsNgười Neanderthal.
181
520000
2000
giống người Neanderthal.
09:00
A remarkableđáng chú ý, remarkableđáng chú ý testamentdi chúc
182
522000
2000
Một bằng chứng thuyết phục
09:02
to the powerquyền lực of evolutionsự phát triển.
183
524000
2000
về sức mạnh tiến hóa.
09:04
HumansCon người have been on the movedi chuyển for a long time.
184
526000
3000
Con người đã di chuyển không ngừng
trong một thời gian dài.
09:07
And just in the last 5,000 yearsnăm,
185
529000
2000
Và chỉ trong vòng
5000 năm trở lại đây,
09:09
in increasingtăng ratesgiá, over increasingtăng distanceskhoảng cách.
186
531000
3000
con người đã di chuyển nhiều hơn
và xa hơn.
09:12
Here are just some of the biggestlớn nhất movementsphong trào of people,
187
534000
4000
Đây là một vài cuộc di tản lớn
của loài người
09:16
voluntarytình nguyện movementsphong trào, in the last 5,000 yearsnăm.
188
538000
3000
những cuộc di tản có chủ đích,
trong khoảng 5000 năm trở lại đây.
09:19
Look at some of the majorchính latitudinalngang thớ transgressionsvi phạm:
189
541000
3000
Hãy nhìn vào một vài cuộc di tản
lớn theo vĩ độ:
09:22
people from highcao UVTIA CỰC TÍM areaskhu vực
190
544000
2000
người từ vùng có UV cao
09:24
going to lowthấp UVTIA CỰC TÍM and vicephó chủ versangược lại.
191
546000
3000
đi đến vùng có UV thấp
và ngược lại.
09:27
And not all these movesdi chuyển were voluntarytình nguyện.
192
549000
4000
Nhưng không phải tất cả cuộc
di tản này đều là tự nguyện.
09:31
BetweenGiữa 1520 and 1867,
193
553000
3000
Giữa những năm 1520 và 1867,
09:34
12 milliontriệu, 500 people
194
556000
4000
12 triệu 500 người
09:38
were moveddi chuyển from highcao UVTIA CỰC TÍM
195
560000
2000
bị đưa từ những vùng có UV cao
09:40
to lowthấp UVTIA CỰC TÍM areaskhu vực
196
562000
2000
tới vùng có UV thấp
09:42
in the transatlanticDương slavenô lệ tradebuôn bán.
197
564000
3000
trong cuộc buôn nô lệ
xuyên Đại Tây Dương
09:45
Now this had all sortsloại of invidiousinvidious socialxã hội consequenceshậu quả.
198
567000
4000
Cho đến bây giờ điều này đã để lại những
hậu quả xã hội vô cùng nặng nề.
09:49
But it alsocũng thế had deleteriousbại hoại phong tục
199
571000
3000
Nó đồng thời mang đến
09:52
healthSức khỏe consequenceshậu quả to people.
200
574000
2000
nhiều tác hại cho sức khỏe con người.
09:54
So what? We'veChúng tôi đã been on the movedi chuyển.
201
576000
3000
Vậy thì sao nào? Chúng ta vẫn di
chuyển không ngừng.
09:57
We're so clevertài giỏi we can overcomevượt qua all of these
202
579000
3000
Chúng ta đủ thông minh để có thể
10:00
seemingseeming biologicalsinh học impedimentsnhững trở ngại.
203
582000
3000
vượt qua tất cả những trở ngại
về mặt sinh học.
10:03
Well, oftenthường xuyên we're unawarekhông biết
204
585000
2000
Chúng ta thường không nhận biết
10:05
of the factthực tế that we're livingsống
205
587000
2000
thực tế là chúng ta đang sống trong
10:07
in environmentsmôi trường in which our skinda
206
589000
2000
những môi trường mà da chúng ta
10:09
is inherentlyvốn có poorlykém adaptedthích nghi.
207
591000
3000
vốn đã rất khó thích nghi.
10:12
Some of us with lightlynhẹ pigmentedsắc tố skinda
208
594000
2000
Một vài người trong chúng ta
có sắc tố da sáng
10:14
livetrực tiếp in high-UVHigh-UV areaskhu vực.
209
596000
2000
lại sống ở vùng có UV cao.
10:16
Some of us with darklyngười da đen pigmentedsắc tố skinda
210
598000
2000
Một vài người có sắc tố da tối
10:18
livetrực tiếp in low-UVLow-UV areaskhu vực.
211
600000
3000
thì lại sống ở nơi có UV thấp.
10:21
These have tremendousto lớn consequenceshậu quả for our healthSức khỏe.
212
603000
4000
Điều này có tác hại to lớn
đối với sức khỏe của chúng ta.
10:25
We have to, if we're lightlynhẹ pigmentedsắc tố,
213
607000
3000
Nếu chúng ta có da sáng màu,
10:28
be carefulcẩn thận about the problemscác vấn đề of skinda cancerung thư,
214
610000
4000
chúng ta cần phải lưu ý đến nguy cơ
ung thư da
10:32
and destructionsự phá hủy of folatefolate in our bodiescơ thể,
215
614000
3000
và sự phá hủy folate bên trong cơ thể
10:35
by lots of sunmặt trời.
216
617000
2000
nếu tiếp xúc với ánh mặt trời quá nhiều.
10:37
EpidemiologistsEpidemiologists and doctorsbác sĩ
217
619000
2000
Các chuyên gia dịch tễ học
và các bác sĩ
10:39
have been very good about tellingnói us
218
621000
2000
rất giỏi trong việc khuyên chúng ta
10:41
about protectingbảo vệ our skinda.
219
623000
2000
bảo vệ da mình.
10:43
What they haven'tđã không been so good about instructinghướng dẫn people
220
625000
5000
Nhưng họ vẫn chưa đưa ra chỉ dẫn
thuyết phục lắm
10:48
is the problemvấn đề of darklyngười da đen pigmentedsắc tố people
221
630000
3000
cho vấn đề ở người có sắc tố da đậm
10:51
livingsống in highcao latitudevĩ độ areaskhu vực,
222
633000
3000
sống ở vùng có vĩ độ cao
10:54
or workingđang làm việc insidephía trong all the time.
223
636000
2000
hay làm việc trong nhà phần lớn thời gian.
10:56
Because the problemvấn đề there is just as severenghiêm trọng,
224
638000
3000
Vì vấn đề ở đây không những
nghiêm trọng,
10:59
but it is more sinisternham hiểm,
225
641000
2000
mà còn rất nguy hiểm
11:01
because vitaminvitamin D deficiencythiếu hụt,
226
643000
2000
bởi sự thiếu hụt vitamin D,
11:03
from a lackthiếu sót of ultraviolettia cực tím B radiationsự bức xạ,
227
645000
4000
xuất phát từ việc thiếu hụt
bức xạ tử ngoại B,
11:07
is a majorchính problemvấn đề.
228
649000
2000
là một vấn đề nguy cấp.
11:09
VitaminVitamin D deficiencythiếu hụt creepscreep up on people,
229
651000
2000
Việc thiếu hụt vitamin D
làm con người ngạc nhiên,
11:11
and causesnguyên nhân all sortsloại of healthSức khỏe problemscác vấn đề to theirhọ bonesxương,
230
653000
3000
và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe
cho xương và
11:14
to theirhọ gradualdần dần decayphân rã of theirhọ immunemiễn dịch systemshệ thống,
231
656000
4000
làm suy giảm
11:18
or lossmất mát of immunemiễn dịch functionchức năng,
232
660000
2000
hay làm mất chức năng miễn dịch,
11:20
and probablycó lẽ some problemscác vấn đề
233
662000
2000
và một vài vấn đề
11:22
with theirhọ moodkhí sắc and healthSức khỏe,
234
664000
3000
ảnh hưởng tới tâm trạng và
11:25
theirhọ mentaltâm thần healthSức khỏe.
235
667000
2000
sức khỏe tinh thần.
11:27
So we have, in skinda pigmentationsắc tố,
236
669000
3000
Vậy với sắc tố da, chúng ta đang nắm giữ
11:30
one of these wonderfulTuyệt vời productscác sản phẩm of evolutionsự phát triển
237
672000
3000
một trong những sản phẩm tuyệt vời nhất
của sự tiến hóa
11:33
that still has consequenceshậu quả for us todayhôm nay.
238
675000
2000
còn ảnh hưởng cho đến ngày nay.
11:35
And the socialxã hội consequenceshậu quả,
239
677000
2000
Và như chúng ta đã biết,
những ảnh hưởng về mặt xã hội,
11:37
as we know, are incrediblyvô cùng profoundthâm thúy.
240
679000
3000
thì to lớn vô cùng.
11:40
We livetrực tiếp in a worldthế giới where we
241
682000
2000
Chúng ta sống trong một thế giới, nơi mà
11:42
have lightlynhẹ and darklyngười da đen pigmentedsắc tố people
242
684000
4000
người da màu và người da trắng
11:46
livingsống nextkế tiếp to one anotherkhác,
243
688000
2000
sống cạnh nhau
11:48
but oftenthường xuyên broughtđưa into proximitysự gần gũi initiallyban đầu
244
690000
3000
nhưng lúc đầu thường được xem như
11:51
as a resultkết quả of very invidiousinvidious socialxã hội interactionstương tác.
245
693000
4000
kết quả của những phân biệt
về mặt xã hội.
11:55
So how can we overcomevượt qua this?
246
697000
3000
Vậy chúng ta có thể làm gì
để khắc phục nó?
11:58
How can we beginbắt đầu to understandhiểu không it?
247
700000
2000
Làm thế nào chúng ta hiểu được nó?
12:00
EvolutionSự tiến hóa helpsgiúp us.
248
702000
4000
Sự tiến hóa giúp ta làm điều đó.
12:04
200 yearsnăm after Darwin'sDarwin birthdaysinh nhật,
249
706000
4000
200 năm sau ngày sinh Darwin,
12:08
we have the first moderatelyvừa phải pigmentedsắc tố PresidentTổng thống of the UnitedVương StatesTiểu bang.
250
710000
5000
chúng ta có vị tổng thống da màu đầu tiên
của Hoa Kỳ.
12:13
(ApplauseVỗ tay)
251
715000
1000
[Vỗ tay]
12:14
How wonderfulTuyệt vời is that?
252
716000
2000
Điều đó thật tuyệt phải không nào?
12:16
(ApplauseVỗ tay)
253
718000
2000
[Vỗ tay]
12:18
This man is significantcó ý nghĩa for a wholetoàn thể hostchủ nhà of reasonslý do.
254
720000
4000
Người đàn ông này tuyệt vời
bởi nhiều lý do.
12:22
But we need to think about how he comparesso sánh,
255
724000
3000
Nhưng chúng ta cần nhìn vào cách
mà ông so sánh
12:25
in termsđiều kiện of his pigmentationsắc tố, to other people on EarthTrái đất.
256
727000
2000
mình với những người khác trên Trái Đất,
nhìn từ màu da.
12:27
He, as one of manynhiều urbanđô thị admixedadmixed populationsdân số,
257
729000
4000
Ông là một ví dụ điển hình
12:31
is very emblematicbiểu tượng
258
733000
2000
trong một dân số thành thị lai tạp
12:33
of a mixedpha trộn parentagenguồn gốc, of a mixedpha trộn pigmentationsắc tố.
259
735000
3000
giữa những tổ tiên, và
màu da khác nhau.
12:36
And he resemblesgiống, very closelychặt chẽ,
260
738000
2000
Và ông trông rất giống với
12:38
people with moderatevừa phải levelscấp of pigmentationsắc tố
261
740000
3000
những người có màu da trung bình
12:41
who livetrực tiếp in southernphía Nam AfricaAfrica, or SoutheastĐông nam AsiaAsia.
262
743000
4000
sống ở phía nam châu Phi hay Đông Nam Á.
12:45
These people have a tremendousto lớn potentialtiềm năng
263
747000
2000
Những người này có nhiều cơ hội
12:47
to tantan, to developphát triển, xây dựng more pigmentsắc tố in theirhọ skinda,
264
749000
3000
để làm sạm da, để tạp ra nhiều
sắc tố trong da hơn,
12:50
as a resultkết quả of exposuretiếp xúc to sunmặt trời.
265
752000
2000
khi phơi mình dưới nắng.
12:52
They alsocũng thế runchạy the riskrủi ro of vitaminvitamin D deficiencythiếu hụt,
266
754000
4000
Họ cũng đối mặt với nguy cơ
thiếu hụt vitamin D
12:56
if they have deskbàn jobscông việc, like that guy.
267
758000
4000
nếu làm những công việc văn phòng,
như người đàn ông này.
13:00
So letshãy all wishmuốn for his great healthSức khỏe,
268
762000
4000
Vậy hãy cầu chúc cho
ông nhiều sức khỏe
13:04
and his awarenessnhận thức of his ownsở hữu skinda pigmentationsắc tố.
269
766000
5000
và chú ý đến
sắc tố da của mình.
13:09
Now what is wonderfulTuyệt vời
270
771000
3000
Điều tuyệt vời
13:12
about the evolutionsự phát triển of humanNhân loại skinda pigmentationsắc tố,
271
774000
4000
về sự tiến hóa của sắc tố
da người
13:16
and the phenomenonhiện tượng of pigmentationsắc tố,
272
778000
2000
và hiện tượng hình thành sắc tố ,
13:18
is that it is the demonstrationtrình diễn,
273
780000
3000
đó là nó đã trở thành biểu tượng,
13:21
the evidencechứng cớ, of evolutionsự phát triển
274
783000
3000
minh chứng của sự tiến hóa
13:24
by naturaltự nhiên selectionlựa chọn,
275
786000
2000
bởi chọn lọc tự nhiên,
13:26
right on your bodythân hình.
276
788000
4000
diễn ra ngay trên cơ thể bạn.
13:30
When people askhỏi you, "What is the evidencechứng cớ for evolutionsự phát triển?"
277
792000
3000
Khi có ai đó hỏi bạn: "Bằng chứng
bạn đã tiến hóa là gì?"
13:33
You don't have to think about some exotickỳ lạ examplesví dụ, or fossilshóa thạch.
278
795000
4000
Bạn không cần nghĩ đến những ví dụ xa vời,
hay những bằng chứng hóa thạch.
13:37
You just have to look at your skinda.
279
799000
3000
Bạn chỉ cần nhìn vào da mình.
13:40
DarwinDarwin, I think, would have appreciatedđánh giá cao this,
280
802000
4000
Tôi nghĩ, Darwin đã nhận thấy rõ điều này,
13:44
even thoughTuy nhiên he eschewedtránh the importancetầm quan trọng
281
806000
3000
mặc dù ông đã không
nhắc tới tầm quan trọng
13:47
of climatekhí hậu on the evolutionsự phát triển of pigmentationsắc tố duringsuốt trong his ownsở hữu life.
282
809000
4000
của khí hậu tới sự tiến hóa của sắc tố da
trong suốt cuộc đời mình.
13:51
I think, were he ablecó thể to look
283
813000
3000
Tôi nghĩ là, nếu ông có cơ hội nhìn thấy
13:54
at the evidencechứng cớ we have todayhôm nay, he would understandhiểu không it.
284
816000
3000
bằng chứng mà ngày nay chúng ta có,
ông sẽ hiểu nó.
13:57
He would appreciateđánh giá it.
285
819000
2000
Ông sẽ trân trọng nó.
13:59
And mostphần lớn of all, he would teachdạy it.
286
821000
4000
Và trên hết, ông sẽ nắm bắt nó.
14:03
You, you can teachdạy it.
287
825000
3000
Bạn, chính bạn cũng có thể nắm bắt nó.
14:06
You can touchchạm it.
288
828000
2000
Bạn có thể chạm vào nó.
14:08
You can understandhiểu không it.
289
830000
2000
Bạn có thể hiểu nó.
14:10
Take it out of this roomphòng.
290
832000
3000
Mang nó ra khỏi căn phòng này.
14:13
Take your skinda colormàu,
291
835000
2000
Tự hào màu da của mình
14:15
and celebrateăn mừng it.
292
837000
2000
và vui sướng vì nó.
14:17
SpreadLây lan the wordtừ.
293
839000
2000
Hãy cho thế giới biết điều đó.
14:19
You have the evolutionsự phát triển
294
841000
2000
Bạn đã trải qua lịch sử
14:21
of the historylịch sử of our speciesloài,
295
843000
4000
tiến hóa của giống loài chúng ta
14:25
partphần of it, writtenbằng văn bản in your skinda.
296
847000
2000
là một phần của nó, được thể hiện
ngay trên làn da của bạn.
14:27
UnderstandHiểu it. AppreciateĐánh giá cao it. CelebrateChào mừng it.
297
849000
3000
Hãy hiểu nó. Trân trọng nó. Vui mừng vì nó
14:30
Go out. Isn't it beautifulđẹp? Isn't it wonderfulTuyệt vời?
298
852000
4000
Hãy ra ngoài đi. Điều này có hay không nào?
Có tuyệt vời không?
14:34
You are the productscác sản phẩm of evolutionsự phát triển.
299
856000
3000
Các bạn chính là sản phẩm của sự tiến hóa.
14:37
Thank you.
300
859000
2000
Xin cảm ơn.
14:39
(ApplauseVỗ tay)
301
861000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Trinh Tran
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nina Jablonski - Anthropologist
Nina Jablonski is author of Skin: A Natural History, a close look at human skin’s many remarkable traits: its colors, its sweatiness, the fact that we decorate it.

Why you should listen

"Much of what we consider our humanity is imbued in our skin," Nina Jablonski tells us. This insight came to her in 1981, as she observed a jittery anatomy class warm to a cadaver only after cutting through its skin. As it turns out, marvels abound of this sweaty, hardwearing, social -- and underappreciated -- organ. Many are collected in her book, Skin: A Natural History, a look at what makes our skin unique and, perhaps, more important than we realize.

A fascination with the multicolored, multi-talented human hide fits Jablonski, a truly eclectic scientist. She's also a paleontologist and primatologist, studying the form, behavior and diet of mammals in light of climate change and evolution. She teaches at Penn State and recently found the world's oldest chimpanzee fossil.

More profile about the speaker
Nina Jablonski | Speaker | TED.com