ABOUT THE SPEAKER
Marc Pachter - Cultural Historian
Marc Pachter has spent his career curating and creating intimate portraits of the lives of others.

Why you should listen

Marc Pachter is a man of many talents, and it seems he's used every one of them during his 33 years at the Smithsonian Institution. Although he has devoted most of his career to one organization, with the single goal of capturing the lives of great Americans, to do so he has played multiple roles. He began his time at the Smithsonian just after a five-year stint at Harvard, where he earned a master's in history and taught Colonial history.  Since that time he has served as acting director of the National Museum of American History, chaired the celebration of the Smithsonian's 150th anniversary, created the first national portrait competition, organized the first national conference on biography and created an interview program called "Living Self-Portaits" which earned him the title of Smithsonian "master interviewer."

In his final years at the Smithsonian, Pachter was director of the National Portrait Gallery Director, retiring in 2007 to work on his writing. Pachter has authored two books, Telling Lives: The Biographer's Art and A Gallery of Presidents, and is editor of several more. In addition, he holds an editorial role at the peer-reviewed journal Biography and was senior cultural advisor to the United States Information Agency for some years.

More profile about the speaker
Marc Pachter | Speaker | TED.com
EG 2008

Marc Pachter: The art of the interview

Marc Pachter: Nghệ thuật phỏng vấn

Filmed:
881,663 views

Marc Pachter đã tiến hành các cuộc phỏng vấn trực tiếp với một số nhân vật hấp dẫn nhất trong lịch sử Mỹ gần đây như là một phần của một bộ sưu tập xuất sắc tạo ra cho Thư viện Ảnh Chân Dung Quốc Gia Smithsonian. Ông tiết lộ bí quyết để có một cuộc phỏng vấn tuyệt vời, và chia sẻ những câu chuyện phi thường với Steve Martin, Clare Booth Luce và nhiều hơn nữa.
- Cultural Historian
Marc Pachter has spent his career curating and creating intimate portraits of the lives of others. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The NationalQuốc gia PortraitChân dung GalleryThư viện ảnh is the placeđịa điểm dedicateddành riêng
0
0
4000
Bảo tàng Chân Dung Quốc Gia là nơi góp phần
00:19
to presentingtrình bày great AmericanNgười Mỹ livescuộc sống,
1
4000
2000
giới thiệu các cuộc đời vĩ đại,
00:21
amazingkinh ngạc people.
2
6000
2000
những người Mỹ kiệt xuất.
00:23
And that's what it's about.
3
8000
2000
Đó là chức năng của nó.
00:25
We use portraiturePortraiture as a way to delivergiao hàng those livescuộc sống, but that's it.
4
10000
4000
Chúng tôi sử dụng nghệ thuật vẽ chân dung để truyển tải các cuộc đời đó, đơn giản vậy.
00:29
And so I'm not going to talk about the paintedSơn portraitChân dung todayhôm nay.
5
14000
4000
Và tôi sẽ không nói về bức chân dung được vẽ.
00:33
I'm going to talk about a programchương trình I startedbắt đầu there,
6
18000
3000
Mà tôi sẽ nói về 1 chương trình tôi đã bắt đầu ở đó,
00:36
which, from my pointđiểm of viewlượt xem, is the proudestproudest thing I did.
7
21000
5000
và theo quan điểm của tôi, đó là điều đáng tự hào nhất từng làm.
00:41
I startedbắt đầu to worrylo about the factthực tế
8
26000
4000
Tôi bắt đầu lo ngại về sự thực rằng
00:45
that a lot of people don't get theirhọ portraitschân dung paintedSơn anymorenữa không,
9
30000
3000
có nhiều người không vẽ tranh chân dung nữa,
00:48
and they're amazingkinh ngạc people,
10
33000
2000
và họ đều là những người xuất sắc cả,
00:50
and we want to delivergiao hàng them to futureTương lai generationscác thế hệ.
11
35000
3000
và chúng tôi muốn lưu truyền hình ảnh của họ cho thế hệ tương lai.
00:53
So, how do we do that?
12
38000
2000
Vậy, chúng ta phải làm sao?
00:55
And so I cameđã đến up with the ideaý kiến of the livingsống self-portraitchân dung tự họa seriesloạt.
13
40000
2000
Và tôi đã nảy ra ý tưởng về một loạt tranh tự họa sống động.
00:57
And the livingsống self-portraitchân dung tự họa seriesloạt was the ideaý kiến of basicallyvề cơ bản
14
42000
4000
Chuỗi tranh tự họa sống là ý tưởng mà nói đơn giản
01:01
my beingđang a brushBàn chải in the handtay
15
46000
2000
là tôi sẽ là 1 cây cọ trong tay
01:03
of amazingkinh ngạc people who would come and I would interviewphỏng vấn.
16
48000
3000
những người đáng kinh ngạc đến để tôi phỏng vấn.
01:06
And so what I'm going to do is, not so much give you
17
51000
3000
Thế nên những gì tôi định làm là, không đủ để đưa cho bạn
01:09
the great hitslượt truy cập of that programchương trình,
18
54000
2000
những thành tựu nổi bật nhất của chương trình
01:11
as to give you this wholetoàn thể notionkhái niệm
19
56000
2000
bằng đưa ra toàn bộ khái niệm
01:13
of how you encountergặp gỡ people in that kindloại of situationtình hình,
20
58000
3000
về cách bạn đối mặt với mọi người trong tình huống đó,
01:16
what you try to find out about them,
21
61000
2000
về những gì bạn sẽ cố gắng khám phá về họ,
01:18
and when people delivergiao hàng and when they don't and why.
22
63000
4000
và khi nào thì họ nói, khi nào không và tại sao.
01:23
Now, I had two preconditionsđiều kiện tiên quyết.
23
68000
3000
Nào, tôi có 2 tiền đề.
01:26
One was that they be AmericanNgười Mỹ.
24
71000
2000
Một là họ là người Mỹ.
01:28
That's just because, in the naturethiên nhiên of the NationalQuốc gia PortraitChân dung GalleryThư viện ảnh,
25
73000
3000
Là vì thực chất của Bảo Tàng Chân Dung Quốc Gia,
01:31
it's createdtạo to look at AmericanNgười Mỹ livescuộc sống.
26
76000
3000
được lập ra để xem xét những cuộc đời Mỹ.
01:34
That was easydễ dàng, but then I madethực hiện the decisionphán quyết,
27
79000
3000
Thế thì dễ rồi, nhưng sau đó tôi đã đưa ra quyết định,
01:37
maybe arbitrarytùy tiện,
28
82000
2000
có thể tùy ý,
01:39
that they neededcần to be people of a certainchắc chắn agetuổi tác,
29
84000
4000
rằng họ phải là những người trong độ tuổi nhất định,
01:43
which at that pointđiểm, when I createdtạo this programchương trình,
30
88000
2000
và vì thế khi tôi làm chương trình này,
01:45
seemeddường như really old.
31
90000
2000
họ toàn người cao tuổi hết rồi.
01:47
SixtiesNhững năm sáu mươi, seventiesthập niên 70, eightiesEighties and ninetiesnineties.
32
92000
3000
60,70,80, và 90.
01:50
For obvioushiển nhiên reasonslý do, it doesn't seemhình như that old anymorenữa không to me.
33
95000
2000
Vì những lý do hiển nhiên, với tôi thế không phải là già.
01:52
And why did I do that?
34
97000
2000
Và tại sao tôi lại làm thế?
01:54
Well, for one thing, we're a youth-obsessedthanh niên bị ám ảnh culturenền văn hóa.
35
99000
2000
Vì 1 điều, chúng ta có nền văn hóa bị ám ảnh bởi tuổi thanh xuân.
01:56
And I thought really what we need is an eldersgià programchương trình
36
101000
4000
Và tôi nghĩ chúng ta cần là 1 chương trình cho người già,
02:00
to just sitngồi at the feetđôi chân of amazingkinh ngạc people and hearNghe them talk.
37
105000
4000
để ngồi cạnh chân của những người kiệt xuất, và lắng nghe họ nói.
02:04
But the secondthứ hai partphần of it -- and the olderlớn hơn I get,
38
109000
4000
Nhưng phần thứ 2 là, tôi càng già,
02:08
the more convincedthuyết phục I am that that's truethật.
39
113000
3000
tôi càng bị thuyết phục điều đó là đúng.
02:11
It's amazingkinh ngạc what people will say when they know
40
116000
3000
Mọi người sẽ nói những điều rất đáng ngạc nhiên khi họ biết
02:14
how the storycâu chuyện turnedquay out.
41
119000
2000
câu chuyện hóa ra thế nào.
02:16
That's the one advantagelợi thế that olderlớn hơn people have.
42
121000
4000
Đó là 1 lợi thế mà người lớn tuổi hơn có.
02:20
Well, they have other, little bitbit of advantagelợi thế,
43
125000
2000
Họ có chút lợi thế
02:22
but they alsocũng thế have some disadvantagesNhược điểm,
44
127000
2000
nhưng đồng thời có 1 vài bất lợi,
02:24
but the one thing they or we have is that
45
129000
2000
nhưng 1 điều họ hay chúng ta có là
02:26
we'vechúng tôi đã reachedđạt được the pointđiểm in life
46
131000
2000
chúng ta đạt đến một điểm trong cuộc sống
02:28
where we know how the storycâu chuyện turnedquay out.
47
133000
3000
chúng ta biết câu chuyện hóa ra thế nào.
02:31
So, we can then go back in our livescuộc sống,
48
136000
2000
Nên, chúng ta có thể quay lại cuộc sống của chúng ta,
02:33
if we'vechúng tôi đã got an interviewerngười phỏng vấn who getsđược that,
49
138000
3000
nếu chúng ta có 1 người phỏng vấn hiểu được điều đó,
02:36
and beginbắt đầu to reflectphản chiếu on how we got there.
50
141000
4000
và bắt đầu phản ánh cách chúng ta hiểu.
02:40
All of those accidentstai nạn that woundvết thương up
51
145000
3000
Tất cả các tai nạn gây thương tích
02:43
creatingtạo the life narrativetường thuật that we inheritedthừa hưởng.
52
148000
3000
hình thành cách kể chuyện cuộc sống mà chúng ta thừa kế.
02:46
So, I thought okay, now,
53
151000
2000
Nên tôi nghĩ, được thôi, nào,
02:48
what is it going to take to make this work?
54
153000
3000
bây giờ cần gì để khiến nó có tác dụng?
02:51
There are manynhiều kindscác loại of interviewsphỏng vấn. We know them.
55
156000
2000
Có nhiều loại phỏng vấn. Chúng ta biết chúng.
02:53
There are the journalistnhà báo interviewsphỏng vấn,
56
158000
2000
Có kiểu phỏng vấn báo chí,
02:55
which are the interrogationhiện trạng that is expectedkỳ vọng.
57
160000
2000
dùng các câu hỏi có thể đoán trước được.
02:57
This is somewhatphần nào againstchống lại resistancesức đề kháng
58
162000
2000
Điều này nhằm chống lại sự kháng lại
02:59
and caginesscaginess on the partphần of the intervieweephỏng vấn.
59
164000
4000
và thoái thác vốn là 1 phần của người được phỏng vấn.
03:03
Then there's the celebrityngười nổi tiếng interviewphỏng vấn,
60
168000
2000
Tiếp đến là phỏng vấn người nổi tiếng,
03:05
where it's more importantquan trọng who'sai askinghỏi the questioncâu hỏi than who answerscâu trả lời.
61
170000
3000
nhưng ai là người đặt câu hỏi thì còn quan trọng hơn ai sẽ trả lời.
03:08
That's BarbaraBarbara WaltersWalters and othersKhác like that, and we like that.
62
173000
4000
Đó là Barbara Walters và những người khác giống thế và chúng ta thích vậy.
03:12
That's Frost-NixonFrost-Nixon, where FrostFrost seemsdường như to be as importantquan trọng
63
177000
3000
Đó là Frost-Nixon, Frost có vẻ quan trọng bằng
03:15
as NixonNixon in that processquá trình.
64
180000
2000
Nixon trong quá trình đó.
03:17
FairHội chợ enoughđủ.
65
182000
2000
Công bằng vừa đủ.
03:19
But I wanted interviewsphỏng vấn that were differentkhác nhau.
66
184000
2000
Nhưng tôi muốn những cuộc phỏng vấn khác.
03:21
I wanted to be, as I latermột lát sau thought of it, empathicđồng cảm,
67
186000
7000
Khi nghĩ đến điều này, tôi muốn thấu cảm,
03:28
which is to say, to feel what they wanted to say
68
193000
5000
để cảm nhận được những gì họ muốn nói
03:33
and to be an agentĐại lý of theirhọ self-revelationself-Revelation.
69
198000
4000
và là 1 yếu tố xúc tác để họ tự bộc bạch.
03:37
By the way, this was always donelàm xong in publiccông cộng.
70
202000
2000
Điều này luôn được áp dụng công khai.
03:39
This was not an oralmiệng historylịch sử programchương trình.
71
204000
2000
Đây không phải 1 chương trình lịch sử vấn đáp.
03:41
This was all about 300 people sittingngồi at the feetđôi chân of this individualcá nhân,
72
206000
5000
Đây là 300 người ngồi dưới chân 1 cá nhân,
03:46
and havingđang có me be the brushBàn chải in theirhọ self-portraitchân dung tự họa.
73
211000
4000
và nhờ tôi làm cây cọ trong bức chân dung tự họa của họ.
03:50
Now, it turnslượt out that I was prettyđẹp good at that.
74
215000
3000
Hóa ra tôi khá giỏi về khoản đó.
03:53
I didn't know it comingđang đến into it.
75
218000
2000
Tôi còn không biết mình làm được thế
03:55
And the only reasonlý do I really know that
76
220000
2000
Và lý do duy nhất giúp tôi biết được là vì
03:57
is because of one interviewphỏng vấn I did with SenatorThượng nghị sĩ WilliamWilliam FulbrightHọc bổng Fulbright,
77
222000
5000
1 cuộc phỏng vấn với Thượng nghị sĩ William Fullbright,
04:02
and that was sixsáu monthstháng after he'danh ấy had a strokeCú đánh.
78
227000
4000
và đó là 6 tháng sau khi ông bị đột quỵ.
04:06
And he had never appearedxuất hiện in publiccông cộng sincekể từ that pointđiểm.
79
231000
2000
Và ông không xuất hiện trước công chúng từ khi đó.
04:08
This was not a devastatingtàn phá strokeCú đánh,
80
233000
2000
Tuy không phải cơn đột quỵ chết người,
04:10
but it did affectcó ảnh hưởng đến his speakingnói and so forthra.
81
235000
3000
nhưng nó ảnh hưởng tới khả năng nói của ông.
04:13
And I thought it was worthgiá trị a chancecơ hội,
82
238000
2000
Và tôi nghĩ đây là cơ hội đáng giá,
04:15
he thought it was worthgiá trị a chancecơ hội,
83
240000
2000
ông ấy nghĩ nó đáng 1 cơ hội,
04:17
and so we got up on the stagesân khấu,
84
242000
2000
và thế là chúng tôi lên sân khấu,
04:19
and we had an hourgiờ conversationcuộc hội thoại about his life,
85
244000
3000
và chúng tôi nói chuyện khoảng 1 tiếng về cuộc đời ông,
04:22
and after that a womanđàn bà rushedvội vàng up to me,
86
247000
3000
và sau đó 1 phụ nữ vội vã gọi tôi,
04:25
essentiallybản chất did,
87
250000
2000
có vẻ quan trọng,
04:27
and she said, "Where did you trainxe lửa as a doctorBác sĩ?"
88
252000
3000
cô ấy nói," Anh học nghề bác sĩ ở đâu vậy?"
04:30
And I said, "I have no trainingđào tạo as a doctorBác sĩ. I never claimedtuyên bố that."
89
255000
4000
Tôi nói là," Tôi không được đào tạo làm bác sĩ. Tôi chưa bao giờ nói thế cả."
04:34
And she said, "Well, something very weirdkỳ dị was happeningxảy ra.
90
259000
4000
Và cô ấy nói," Có 1 điều rất kỳ lạ đang diễn ra.
04:38
When he startedbắt đầu a sentencecâu, particularlyđặc biệt
91
263000
2000
Khi ông ấy bắt đầu 1 câu, cụ thể
04:40
in the earlysớm partscác bộ phận of the interviewphỏng vấn,
92
265000
3000
trong ở phần đầu của cuộc phỏng vấn,
04:43
and pausedtạm dừng, you gaveđưa ra him the wordtừ,
93
268000
2000
và dừng lại, anh đã cho ông ấy từ,
04:45
the bridgecầu to get to the endkết thúc of the sentencecâu,
94
270000
3000
1 cây cầu để đi tới phần kết thúc của câu,
04:48
and by the endkết thúc of it,
95
273000
2000
và sau đó,
04:50
he was speakingnói completehoàn thành sentencescâu on his ownsở hữu."
96
275000
3000
ông ấy tự nói ra câu hoàn chỉnh."
04:53
I didn't know what was going on,
97
278000
2000
Tôi đã không biết điều đó,
04:55
but I was so partphần of the processquá trình of gettingnhận được that out.
98
280000
3000
nhưng tôi đã là 1 phần trong quá trình để giúp ông ấy bộc bạch.
04:58
So I thought, okay, fine, I've got empathyđồng cảm,
99
283000
4000
Nên tôi nghĩ, ổn thôi, tôi có khả năng thấu hiểu
05:02
or empathyđồng cảm, at any ratetỷ lệ,
100
287000
2000
ở mức độ nào đó,
05:04
is what's criticalchỉ trích to this kindloại of interviewphỏng vấn.
101
289000
2000
điều rất quan trọng với loại phỏng vấn này.
05:06
But then I beganbắt đầu to think of other things.
102
291000
2000
Nhưng sau đó tôi bắt đầu nghĩ đến những thứ khác.
05:08
Who makeslàm cho a great interviewphỏng vấn in this contextbối cảnh?
103
293000
4000
Ai làm được 1 cuộc phỏng vấn tuyệt vời trong hoàn cảnh này?
05:12
It had nothing to do with theirhọ intellecttrí tuệ,
104
297000
2000
Nó không liên quan gì đến trí tuệ của họ,
05:14
the qualityphẩm chất of theirhọ intellecttrí tuệ.
105
299000
2000
khả năng tư duy.
05:16
Some of them were very brilliantrực rỡ,
106
301000
2000
Một số người trong đó rất thông minh,
05:18
some of them were,
107
303000
2000
1 số thì,
05:20
you know, ordinarybình thường people who would never claimyêu cầu to be intellectualstrí thức,
108
305000
3000
bạn biết đấy, những người bình thường không bao giờ tự xưng là người trí thức,
05:23
but it was never about that.
109
308000
3000
nhưng điều đó không bao giờ quan trọng.
05:26
It was about theirhọ energynăng lượng.
110
311000
3000
Mà cái chính là năng lượng của họ.
05:29
It's energynăng lượng that createstạo ra extraordinarybất thường interviewsphỏng vấn
111
314000
3000
Đó là năng lượng làm nên những cuộc phỏng vấn phi thường
05:32
and extraordinarybất thường livescuộc sống.
112
317000
2000
và những cuộc đời phi thường.
05:34
I'm convincedthuyết phục of it.
113
319000
2000
Tôi hoàn toàn bị thuyết phục về điều đó.
05:36
And it had nothing to do with the energynăng lượng of beingđang youngtrẻ.
114
321000
3000
Và nó không có gì liên quan tới năng lượng của tuổi trẻ.
05:39
These were people throughxuyên qua theirhọ 90s.
115
324000
2000
Đây là những người đã ngoài 90.
05:41
In factthực tế, the first personngười I interviewedphỏng vấn
116
326000
2000
Thực ra, người đầu tiên tôi phỏng vấn
05:43
was GeorgeGeorge AbbottAbbott, who was 97,
117
328000
3000
là George Abott, 97 tuổi,
05:46
and AbbottAbbott was filledđầy with the life forcelực lượng --
118
331000
3000
và Abott tràn đầy sức mạnh cuộc sống --
05:49
I guessphỏng đoán that's the way I think about it -- filledđầy with it.
119
334000
2000
Tôi đoán đó là cách tôi nghĩ về nó -- tràn đầy.
05:51
And so he filledđầy the roomphòng,
120
336000
2000
Và thế là anh ta làm tràn ngập,
05:53
and we had an extraordinarybất thường conversationcuộc hội thoại.
121
338000
3000
và chúng tôi có 1 cuộc trò chuyện kỳ thú.
05:56
He was supposedgiả định to be the toughestkhó khăn nhất interviewphỏng vấn that anybodybất kỳ ai would ever do
122
341000
3000
Tôi nghĩ đó sẽ là cuộc phỏng vấn căng thẳng nhất mà bất cứ ai từng thử
05:59
because he was famousnổi danh for beingđang silentim lặng,
123
344000
4000
vì ông ấy nổi tiếng là ít lời,
06:03
for never ever sayingnói anything
124
348000
2000
vì không bao giờ nói cái gì cả
06:05
exceptngoại trừ maybe a wordtừ or two.
125
350000
2000
ngoại trừ 1 hay 2 từ.
06:07
And, in factthực tế, he did windgió up openingkhai mạc up --
126
352000
2000
Và, thực ra ông ấy sau đó đã mở lòng --
06:09
by the way, his energynăng lượng is evidencedchứng minh in other wayscách.
127
354000
4000
năng lượng của ông được thể hiện bằng những cách khác.
06:13
He subsequentlysau đó got marriedcưới nhau again at 102,
128
358000
3000
Sau đó ông tái hôn khi 102 tuổi,
06:16
so he, you know, he had a lot of the life forcelực lượng in him.
129
361000
4000
cho nên trong ông tồn tại rất nhiều sức mạnh cuộc sống.
06:20
But after the interviewphỏng vấn, I got a call,
130
365000
2000
Nhưng sau buổi phỏng vấn, tôi nhận được 1 cuộc gọi,
06:22
very gruffgruff voicetiếng nói, from a womanđàn bà.
131
367000
4000
1 giọng nói rất cộc cằn, từ 1 người phụ nữ,
06:26
I didn't know who she was,
132
371000
2000
tôi không biết bà ấy là ai cả,
06:28
and she said, "Did you get GeorgeGeorge AbbottAbbott to talk?"
133
373000
4000
và bà ấy nói," Có phải anh đã làm George Abbott nói chuyện?"
06:32
And I said, "Yeah. ApparentlyRõ ràng I did."
134
377000
3000
Và tôi nói," Vâng, đúng rồi."
06:35
And she said, "I'm his old girlfriendbạn gái, MaureenMaureen StapletonStapleton,
135
380000
4000
Và bà ấy nói,"Tôi là bạn gái cũ của ông ấy, Maureen Stapleton,
06:39
and I could never do it."
136
384000
2000
và tôi chưa bao giờ làm được điều đó."
06:41
And then she madethực hiện me go up with the tapebăng of it
137
386000
3000
Sau đó bà ấy bắt tôi cho nghe lại băng
06:44
and provechứng minh that GeorgeGeorge AbbottAbbott actuallythực ra could talk.
138
389000
3000
và chứng minh ông ấy thực sự có thể nói chuyện.
06:47
So, you know, you want energynăng lượng,
139
392000
2000
Bạn biết là bạn muốn năng lượng,
06:49
you want the life forcelực lượng,
140
394000
2000
bạn muốn sức mạnh cuộc sống,
06:51
but you really want them alsocũng thế to think
141
396000
4000
nhưng bạn cũng rất muốn họ nghĩ
06:55
that they have a storycâu chuyện worthgiá trị sharingchia sẻ.
142
400000
4000
rằng họ có 1 câu chuyện đáng để chia sẻ.
06:59
The worsttệ nhất interviewsphỏng vấn that you can ever have
143
404000
3000
Cuộc phỏng vấn tồi tệ nhất mà tôi từng có
07:02
are with people who are modestkhiêm tốn.
144
407000
3000
là với những người khiêm tốn.
07:05
Never ever get up on a stagesân khấu with somebodycó ai who'sai modestkhiêm tốn,
145
410000
3000
Đừng bao giờ lên sân khấu với ai đó khiêm tốn
07:08
because all of these people have been assembledlắp ráp
146
413000
3000
bởi vì tất cả những người này được lắp ráp
07:11
to listen to them, and they sitngồi there and they say,
147
416000
2000
để lắng nghe họ, và họ ngồi đó và nói,
07:13
"AwAw, shucksshucks, it was an accidentTai nạn."
148
418000
2000
"Aw, thật ngại quá, đó chỉ là tình cờ thôi."
07:15
There's nothing that ever happensxảy ra that justifiesbiện minh cho
149
420000
4000
Chẳng gì có thể bảo đảm
07:19
people takinglấy good hoursgiờ of the day to be with them.
150
424000
4000
mọi người lãng phí hàng tiếng đồng hồ với họ.
07:23
The worsttệ nhất interviewphỏng vấn I ever did: WilliamWilliam L. ShirerShirer.
151
428000
3000
Cuộc phỏng vấn chán nhất tôi từng làm: William L.Shirer.
07:26
The journalistnhà báo who did "The RiseTăng lên and FallMùa thu of the ThirdThứ ba ReichĐế chế."
152
431000
5000
Nhà báo viết bài " Thăng trầm của Đệ Tam Quốc xã."
07:31
This guy had metgặp HitlerHitler and GandhiGandhi withinbên trong sixsáu monthstháng,
153
436000
4000
Người đàn ông này đã gặp Hitler và Gandhi trong vòng 6 tháng,
07:35
and everymỗi time I'd askhỏi him about it, he'danh ấy say, "Oh, I just happenedđã xảy ra to be there.
154
440000
3000
và cứ mỗi lần tôi hỏi ông ấy về chuyện đó, ông toàn nói," Oh, tôi chỉ tình cờ ở đó thôi.
07:38
Didn't mattervấn đề." WhateverBất cứ điều gì.
155
443000
3000
Không có gì cả." Cái gì cũng được.
07:41
AwfulKhủng khiếp.
156
446000
2000
Bó tay.
07:43
I never would ever agreeđồng ý to interviewphỏng vấn a modestkhiêm tốn personngười.
157
448000
3000
Tôi không bao giờ đồng ý phỏng vấn 1 người khiêm tốn.
07:46
They have to think that they did something
158
451000
2000
Họ phải nghĩ là họ đã làm được việc gì đó
07:48
and that they want to sharechia sẻ it with you.
159
453000
2000
và muốn chia sẻ với bạn.
07:50
But it comesđến down, in the endkết thúc,
160
455000
4000
Nhưng rốt cuộc, cái khó là
07:54
to how do you get throughxuyên qua all the barriershàng rào we have.
161
459000
7000
làm thế nào để bạn vượt qua các rào chắn chúng ta có.
08:01
All of us are publiccông cộng and privateriêng tư beingschúng sanh,
162
466000
3000
Tất cả chúng ta là sinh vật thích công khai hoặc thích riêng tư,
08:04
and if all you're going to get from the intervieweephỏng vấn is theirhọ publiccông cộng selftự,
163
469000
6000
và nếu bạn có được thứ gì đó từ những người được phỏng vấn, thì đó là hình ảnh công khai của họ,
08:10
there's no pointđiểm in it.
164
475000
2000
chẳng có ý nghĩa gì trong đó cả.
08:12
It's pre-programmedtrước khi lập trình. It's infomercialquảng cáo thương mại,
165
477000
3000
Nó được lập trình trước. Đó là chương trình quảng cáo,
08:15
and we all have infomercialsinfomercials about our livescuộc sống.
166
480000
3000
và tất cả chúng ta đều có chương trình quảng cáo về cuộc sống của chúng ta.
08:18
We know the great linesđường dây, we know the great momentskhoảnh khắc,
167
483000
3000
Chúng ta biết những dòng tuyệt vời, những khoảng khắc tuyệt vời,
08:21
we know what we're not going to sharechia sẻ,
168
486000
2000
chúng ta biết điều chúng ta sẽ không bao giờ chia sẻ,
08:23
and the pointđiểm of this was not to embarrasslúng túng anybodybất kỳ ai.
169
488000
3000
và điểm mấu chốt là không làm ai bối rối.
08:26
This wasn'tkhông phải là -- and some of you will remembernhớ lại
170
491000
2000
Đây không phải là -- và một vài người trong các bạn sẽ nhớ
08:28
MikeMike Wallace'sWallace old interviewsphỏng vấn --
171
493000
2000
những cuộc phỏng vấn cũ của Mike Wallce --
08:30
toughkhó khăn, aggressivexâm lược and so forthra. They have theirhọ placeđịa điểm.
172
495000
3000
khó khăn, đầy công kích. Chúng có vị trí của mình.
08:33
I was tryingcố gắng to get them to say what they probablycó lẽ wanted to say,
173
498000
4000
Tôi cố gắng khiến họ nói những điều họ có thể muốn nói,
08:37
to breakphá vỡ out of theirhọ ownsở hữu cocoonCocoon of the publiccông cộng selftự,
174
502000
7000
thoát khỏi vỏ kén lánh đời,
08:44
and the more publiccông cộng they had been,
175
509000
2000
và họ càng có vẻ công khai,
08:46
the more entrenchedcố thủ that personngười, that outerbên ngoài personngười was.
176
511000
5000
thì người hướng ngoại đó càng cố thủ hơn ta tưởng.
08:51
And let me tell you at onceMột lần the worsetệ hơn momentchốc lát and the besttốt momentchốc lát
177
516000
3000
Và hãy để tôi nói cho các bạn biết ngay lập tức khoảng khác tồi tệ nhất và hay nhất
08:54
that happenedđã xảy ra in this interviewphỏng vấn seriesloạt.
178
519000
2000
đã diễn ra trong chuỗi phỏng vấn này.
08:56
It all has to do with that shellvỏ that mostphần lớn of us have,
179
521000
5000
Nó phải bóc được lớp vỏ sò mà hầu hết chúng ta đều có,
09:01
and particularlyđặc biệt certainchắc chắn people.
180
526000
3000
và cả những người nhất định.
09:04
There's an extraordinarybất thường womanđàn bà namedđặt tên ClareClare BootheBoothe LuceLuce.
181
529000
3000
Có 1 người phụ nữ phi thường tên là Clare Boothe Luce,
09:07
It'llNó sẽ be your generationalthế hệ determinantyếu tố quyết định
182
532000
3000
Nó sẽ được yếu tố quyết định thế hệ của bạn
09:10
as to whetherliệu her nameTên meanscó nghĩa much to you.
183
535000
3000
liệu tên bà ấy có ý nghĩa gì nhiều với bạn không.
09:13
She did so much. She was a playwrightnhà soạn kịch.
184
538000
5000
Bà đã cống hiến rất nhiều. Bà là 1 nhà viết kịch.
09:18
She did an extraordinarybất thường playchơi calledgọi là "The WomenPhụ nữ."
185
543000
3000
Bà đã viết 1 vở kịch kiệt xuất có tên " Những người phụ nữ ấy."
09:21
She was a congresswomanCongresswoman
186
546000
2000
Bà là nghị sĩ
09:23
when there weren'tkhông phải very manynhiều congresswomenCongresswomen.
187
548000
3000
trong khi vào thời đó không có nhiều nữ nghị sĩ.
09:26
She was editorngười biên tập of VanityBàn trang điểm FairHội chợ,
188
551000
2000
Bà là nhà biên tập tác phẩm Hội chợ Phù Hoa (Vanity Fair),
09:28
one of the great phenomenalphi thường womenđàn bà of her day.
189
553000
4000
và 1 trong những người phụ nữ hiện tượng thời bấy giờ.
09:32
And, incidentallytình cờ, I call her
190
557000
3000
Và tình cờ, tôi gọi bà là
09:35
the EleanorEleanor RooseveltRoosevelt of the Right.
191
560000
3000
Eleanor Roosevelt của cánh hữu.
09:38
She was sortsắp xếp of adoredyêu mến on the Right
192
563000
2000
Bà được ngưỡng mộ ở cánh hữu
09:40
the way EleanorEleanor RooseveltRoosevelt was on the Left.
193
565000
3000
giống Eleanor Roosevelt được ngưỡng mộ ở cánh tả.
09:43
And, in factthực tế, when we did the interviewphỏng vấn --
194
568000
3000
Và khi chúng tôi thực hiện cuộc phỏng vấn,
09:46
I did the livingsống self-portraitchân dung tự họa with her --
195
571000
2000
Tôi đã cũng bà vẽ lên bức chân dung tự họa sống,
09:48
there were threesố ba formertrước đây directorsgiám đốc of the CIACIA
196
573000
2000
có 3 vị cựu giám đốc CIA
09:50
basicallyvề cơ bản sittingngồi at her feetđôi chân,
197
575000
2000
đơn giản ngồi dưới chân bà,
09:52
just enjoyingthưởng thức her presencesự hiện diện.
198
577000
3000
chăm chú theo dõi cuộc nói chuyện.
09:55
And I thought, this is going to be a piececái of cakebánh ngọt,
199
580000
2000
Và tôi nghĩ, cuộc phỏng vấn này sẽ dễ dàng,
09:57
because I always have preliminarysơ bộ talksnói chuyện with these people
200
582000
4000
vì tôi luôn nói chuyện trước với những người này
10:01
for just maybe 10 or 15 minutesphút.
201
586000
3000
khoảng 10 đến 15 phút.
10:04
We never talk before that because if you talk before,
202
589000
3000
chúng tôi không bao giờ nói chuyện trước đó vì nếu làm thế,
10:07
you don't get it on the stagesân khấu.
203
592000
2000
bạn sẽ không thành công trên sân khấu.
10:09
So she and I had a delightfulthú vị conversationcuộc hội thoại.
204
594000
4000
Thế là bà ấy và tôi đã có 1 cuộc trò chuyện thú vị.
10:13
We were on the stagesân khấu and then --
205
598000
3000
Chúng tôi ở trên sân khấu và sau đó --
10:16
by the way, spectacularđẹp mắt.
206
601000
2000
thật ngoạn mục.
10:18
It was all partphần of ClareClare BootheBoothe Luce'sCủa Luce look.
207
603000
3000
Hôm ấy trông Clare Boothe Luce rất đẹp.
10:21
She was in a great eveningtối gownÁo choàng.
208
606000
3000
Bà mặc 1 chiếc váy dài dạ hội.
10:24
She was 80, almosthầu hết that day of the interviewphỏng vấn,
209
609000
3000
Bà ấy đã 80 tuổi, vào hôm phỏng vấn,
10:27
and there she was and there I was,
210
612000
2000
và bà ta ở đây và tôi ở đây,
10:29
and I just proceededtiến hành into the questionscâu hỏi.
211
614000
2000
tôi tiến hành đưa ra các câu hỏi.
10:31
And she stonewalledstonewalled me. It was unbelievableKhông thể tin được.
212
616000
5000
Và bà ấy gây khó khăn cho tôi. Thật không tin nổi.
10:36
Anything that I would askhỏi, she would turnxoay around, dismissbỏ qua,
213
621000
5000
Bất cứ tôi hỏi cái gì, bà đều quanh co và trả lời qua loa,
10:41
and I was basicallyvề cơ bản up there -- any of you
214
626000
2000
và tôi thì vã mồ hôi trên sân khấu -- bất cứ ai
10:43
in the moderate-to-fullvừa phải đầy đủ entertainmentsự giải trí worldthế giới
215
628000
2000
trong thế giới giải trí
10:45
know what it is to diechết onstagetrên sân khấu.
216
630000
3000
đều biết chết đứng trên sân khấu là như thế nào.
10:48
And I was dyingchết. She was absolutelychắc chắn rồi not givingtặng me a thing.
217
633000
5000
Và tôi sắp chết đến nơi. Bà ấy nhất định không hé mở điều gì.
10:53
And I beganbắt đầu to wonderngạc nhiên what was going on,
218
638000
2000
Và tôi bắt đầu tự hỏi chuyện quái quỷ gì đang diễn ra thế này,
10:55
and you think while you talk,
219
640000
2000
và bạn suy nghĩ trong khi nói chuyện,
10:57
and basicallyvề cơ bản, I thought, I got it.
220
642000
3000
tôi đã nghĩ và tôi đã hiểu ra vấn đề.
11:00
When we were alonemột mình, I was her audiencethính giả.
221
645000
4000
Khi chỉ có chúng tôi, tôi là khán giả của bà ấy.
11:04
Now I'm her competitorđối thủ cạnh tranh for the audiencethính giả.
222
649000
2000
Bây giờ tôi là đối thủ của bà ấy, và phía dưới là khán giả,
11:06
That's the problemvấn đề here, and she's fightingtrận đánh me for that,
223
651000
4000
Vấn đề là thế, bà ấy đang chiến đấu với tôi vì điều đó,
11:10
and so then I askedyêu cầu her a questioncâu hỏi --
224
655000
2000
thế là tôi hỏi bà 1 câu hỏi --
11:12
I didn't know how I was going to get out of it --
225
657000
2000
tôi không biết làm thế nào để thoát khỏi bế tắc đó--
11:14
I askedyêu cầu her a questioncâu hỏi about her daysngày as a playwrightnhà soạn kịch,
226
659000
6000
tôi hỏi bà về quãng thời gian làm nhà viết kịch.
11:20
and again, characteristicallyđặc trưng,
227
665000
2000
và theo đúng tinh thần bà luôn giữ,
11:22
insteadthay thế of sayingnói, "Oh yes, I was a playwrightnhà soạn kịch, and this is what blahblah blahblah blahblah,"
228
667000
3000
thay vì nói," À vâng, tôi đã từng là nhà viết kịch, blah,blah, blah..."
11:25
she said, "Oh, playwrightnhà soạn kịch. EverybodyTất cả mọi người knowsbiết I was a playwrightnhà soạn kịch.
229
670000
3000
thì bà nói," À, nhà viết kịch. Ai cũng biết tôi từng là nhà viết kịch.
11:28
MostHầu hết people think that I was an actressnữ diễn viên. I was never an actressnữ diễn viên."
230
673000
4000
Hầu hết mọi người nghĩ tôi là diễn viên. Tôi chưa bao giờ làm diễn viên cả."
11:32
But I hadn'tđã không askedyêu cầu that, and then she wentđã đi off on a tearnước mắt,
231
677000
4000
Nhưng tôi không hỏi cái đó, sau đó bà lặng đi 1 lúc,
11:36
and she said, "Oh, well, there was that one time that I was an actressnữ diễn viên.
232
681000
3000
và nói tiếp," À, có 1 lần tôi từng làm diễn viên.
11:39
It was for a charitytừ thiện in ConnecticutConnecticut when I was a congresswomanCongresswoman,
233
684000
3000
Cho 1 quỹ từ thiện ở Connecticut khi còn làm nghị sĩ"
11:42
and I got up there," and she wentđã đi on and on, "And then I got on the stagesân khấu."
234
687000
3000
và bà ấy thao thao bất tuyệt," Và sau đó tôi lên sân khấu."
11:45
And then she turnedquay to me and said,
235
690000
2000
Và bà quay sang tôi, nói,
11:47
"And you know what those youngtrẻ actorsdiễn viên did?
236
692000
3000
" Và anh có biết những diễn viên nam trẻ đó đã làm gì không?
11:50
They upstagedupstaged me." And she said, "Do you know what that is?"
237
695000
2000
Họ diễn vượt xa tôi." Và bà nói ." Vậy anh có biết điều đó là gì không?"
11:52
Just witheringnói nên lời in her contemptkhinh.
238
697000
2000
tôi thì đang chết dở dưới sự đắc thắng của bà ấy.
11:54
And I said, "I'm learninghọc tập."
239
699000
2000
Và tôi trả lời, " Tôi đang học"
11:56
(LaughterTiếng cười)
240
701000
2000
(Tiếng cười)
11:58
And she lookednhìn at me, and it was like the successfulthành công arm-wrestleARM-wrestle,
241
703000
5000
Và bà ấy nhìn tôi, như trong 1 cuộc vật tay thành công,
12:03
and then, after that, she deliveredđã giao hàng an extraordinarybất thường accounttài khoản
242
708000
4000
và sau đó, bà phát biểu về
12:07
of what her life really was like.
243
712000
2000
cuộc đời thực của bà ra sao.
12:09
I have to endkết thúc that one. This is my tributecống vật to ClareClare BootheBoothe LuceLuce.
244
714000
3000
Tôi phải kết thúc cuộc phỏng vấn đó ở đây. Nó bày tỏ sự trân trọng của tôi tới Clare Boothe Luce.
12:12
Again, a remarkableđáng chú ý personngười.
245
717000
2000
1 lần nữa, 1 con người đáng nể.
12:14
I'm not politicallychính trị attractedthu hút to her, but throughxuyên qua her life forcelực lượng,
246
719000
3000
Về mặt chính trị bà không thu hút tôi lắm nhưng thông qua sức sống của bà,
12:17
I'm attractedthu hút to her.
247
722000
3000
tôi rất thích bà ấy.
12:20
And the way she diedchết -- she had, towardđối với the endkết thúc, a brainóc tumorkhối u.
248
725000
5000
Và cái cách bà ra đi -- bà đang trong giai đoạn cuối của bệnh u não.
12:25
That's probablycó lẽ as terriblekhủng khiếp a way to diechết as you can imaginetưởng tượng,
249
730000
3000
1 căn bệnh chết người khủng khiếp mà bạn có thể tưởng tượng,
12:28
and very fewvài of us were invitedđược mời to a dinnerbữa tối partybuổi tiệc.
250
733000
6000
rất ít trong số chúng tôi được mời tới buổi dạ tiêc.
12:34
And she was in horriblekinh khủng painđau đớn.
251
739000
2000
Bà đau đớn dữ dội.
12:36
We all knewbiết that.
252
741000
2000
Chúng tôi đều biết.
12:38
She stayedở lại in her roomphòng.
253
743000
3000
Bà ở trong phòng của mình.
12:41
EverybodyTất cả mọi người cameđã đến. The butlerButler passedthông qua around canapescanapes.
254
746000
2000
Mọi người đến dự. Người phục vụ chuyển món bánh khai vị.
12:43
The usualthường lệ sortsắp xếp of thing.
255
748000
3000
Loại thông thường.
12:46
Then at a certainchắc chắn momentchốc lát, the doorcửa openedmở ra
256
751000
3000
Sau đó, cánh cửa mở ra
12:49
and she walkedđi bộ out perfectlyhoàn hảo dressedmặc quần áo, completelyhoàn toàn composedsáng tác.
257
754000
4000
bà bước ra, ăn mặc rất lộng lẫy, cực kỳ chỉnh tề.
12:53
The publiccông cộng selftự, the beautysắc đẹp, vẻ đẹp, the intellecttrí tuệ,
258
758000
4000
Hình ảnh công chúng, sắc đẹp, trí tuệ,
12:57
and she walkedđi bộ around and talkednói chuyện to everymỗi personngười there
259
762000
4000
bà đi xung quanh trò chuyện với từng người ở đó
13:01
and then wentđã đi back into the roomphòng and was never seenđã xem again.
260
766000
3000
sau đó trở lại phòng và không bao giờ quay lại nữa.
13:04
She wanted the controlđiều khiển of her finalsau cùng momentchốc lát, and she did it amazinglyđáng kinh ngạc.
261
769000
6000
Bà muốn kiếm soát khoảng khắc cuối cùng của đời mình, và bà đã thành công.
13:10
Now, there are other wayscách that you get somebodycó ai to openmở up,
262
775000
4000
Nào, có những cách khác bạn có thể dùng để khiến ai đó mở lòng.
13:14
and this is just a briefngắn gọn referencetài liệu tham khảo.
263
779000
4000
Và đây chỉ là 1 gợi ý tham khảo ngắn gọn.
13:18
It wasn'tkhông phải là this arm-wrestleARM-wrestle,
264
783000
2000
Nó không phải cuộc vật tay này,
13:20
but it was a little surprisingthật ngạc nhiên for the personngười involvedcó tính liên quan.
265
785000
2000
nhưng nó là 1 điều bất ngờ nho nhỏ cho người liên quan.
13:22
I interviewedphỏng vấn SteveSteve MartinMartin. It wasn'tkhông phải là all that long agotrước.
266
787000
4000
Tôi phỏng vấn Steve Martin, cách đây không lâu lắm.
13:26
And we were sittingngồi there,
267
791000
2000
Chúng tôi ngồi đó.
13:28
and almosthầu hết towardđối với the beginningbắt đầu of the interviewphỏng vấn,
268
793000
3000
chờ đợi bắt đầu cuộc phỏng vấn,
13:31
I turnedquay to him and I said, "SteveSteve," or "MrMr. MartinMartin,
269
796000
5000
Tôi quay sang ông ấy và nói. "Steve," hoặc " Ngài Martin,
13:36
it is said that all comediansdiễn viên hài have unhappykhông vui childhoodstuổi thơ.
270
801000
6000
Mọi người hay nói tất cả các diễn viên hài đều có tuổi thơ không hạnh phúc.
13:42
Was yourscủa bạn unhappykhông vui?"
271
807000
2000
Ngài có thế không?"
13:44
And he lookednhìn at me, you know, as if to say,
272
809000
3000
Và ông ấy nhìn tôi như thể muốn nói,
13:47
"This is how you're going to startkhởi đầu this thing, right off?"
273
812000
3000
'' Đây là cách anh bắt đầu phỏng vấn, vỗ thẳng mặt?"
13:50
And then he turnedquay to me, not stupidlystupidly,
274
815000
2000
Và ông ấy phản pháo, không ngốc tí nào,
13:52
and he said, "What was your childhoodthời thơ ấu like?"
275
817000
4000
và ông nói, " Vậy tuổi thơ của anh thế nào?"
13:56
And I said -- these are all armcánh tay wrestleswrestles, but they're affectionatetình cảm --
276
821000
3000
Và tôi nói -- đấy là những cuộc vật tay, nhưng đầy sự quan tâm--
13:59
and I said, "My fathercha was lovingthương and supportivehỗ trợ,
277
824000
3000
và tôi nói," Bố tôi là người cha luôn thương yêu và ủng hộ cái,
14:02
which is why I'm not funnybuồn cười."
278
827000
2000
điều đó lý giải tại sao tôi không vui tính."
14:04
(LaughterTiếng cười)
279
829000
2000
(Tiếng cười)
14:06
And he lookednhìn at me, and then we heardnghe the biglớn sadbuồn storycâu chuyện.
280
831000
4000
Và ông nhìn tôi, sau đó chúng tôi được nghe 1 câu chuyện buồn.
14:10
His fathercha was an SOBSOB,
281
835000
2000
Bố của ông mắc chứng khó thở.
14:12
and, in factthực tế, he was anotherkhác comediandiễn viên hài with an unhappykhông vui childhoodthời thơ ấu,
282
837000
4000
Và ông là 1 diễn viên hài khác nữa có tuổi thơ bất hạnh,
14:16
but then we were off and runningđang chạy.
283
841000
3000
nhưng sau đó chúng tôi chuyển chủ đề và tiếp tục cuộc phỏng vấn.
14:19
So the questioncâu hỏi is:
284
844000
1000
Vậy câu hỏi là:
14:20
What is the keyChìa khóa that's going to allowcho phép this to proceedtiếp tục?
285
845000
3000
Chìa khóa nào cho phép điều này diễn ra?
14:23
Now, these are armcánh tay wrestlevật lộn questionscâu hỏi,
286
848000
2000
Đó là những câu hỏi vật tay,
14:25
but I want to tell you about questionscâu hỏi
287
850000
3000
nhưng tôi muốn nói với bạn về những câu hỏi
14:28
that are more relatedliên quan to empathyđồng cảm
288
853000
3000
liên quan nhiều hơn đến sự thấu hiểu
14:31
and that really, very oftenthường xuyên, are the questionscâu hỏi
289
856000
3000
và hay gặp nhất là các câu hỏi
14:34
that people have been waitingđang chờ đợi theirhọ wholetoàn thể livescuộc sống to be askedyêu cầu.
290
859000
3000
mọi người đợi cả đời để được hỏi.
14:37
And I'll just give you two examplesví dụ of this because of the time constraintskhó khăn.
291
862000
4000
Và tôi sẽ chỉ đưa ra 2 ví dụ về điều này do thời gian có hạn.
14:41
One was an interviewphỏng vấn I did with one of the great AmericanNgười Mỹ biographersngười.
292
866000
6000
Một là cuộc phỏng vấn với 1 trong những nhà viết tiểu sử kiệt xuất của Mỹ.
14:47
Again, some of you will know him, mostphần lớn of you won'tsẽ không, DumasDumas MaloneMalone.
293
872000
2000
Các bạn đa phần không biết ông, Dumas Malone.
14:49
He did a five-volumekhối lượng 5 biographytiểu sử of ThomasThomas JeffersonJefferson,
294
874000
4000
Ông viết 1 cuốn tiểu sử 5 chương về Thomas Jefferson,
14:53
spentđã bỏ ra virtuallyhầu như his wholetoàn thể life with ThomasThomas JeffersonJefferson,
295
878000
5000
dành toàn bộ cuộc đời cho Thomas Jefferson,
14:58
and by the way, at one pointđiểm I askedyêu cầu him,
296
883000
2000
và tôi hỏi ông,
15:00
"Would you like to have metgặp him?"
297
885000
2000
" Ông có muốn gặp ông ấy không?"
15:02
And he said, "Well, of coursekhóa học,
298
887000
2000
Và ông ấy nói." Tất nhiên rồi,
15:04
but actuallythực ra, I know him better than anyonebất kỳ ai who ever metgặp him,
299
889000
3000
nhưng thực sự, tôi hiểu ông rõ hơn bất cứ ai từng gặp ông,
15:07
because I got to readđọc all of his lettersbức thư."
300
892000
2000
vì tôi đã đọc hết các bức thư của ông."
15:09
So, he was very satisfiedhài lòng with the kindloại of relationshipmối quan hệ they had over 50 yearsnăm.
301
894000
6000
Ông rất hài lòng với mối quan hệ họ đã có suốt hơn 50 năm.
15:15
And I askedyêu cầu him one questioncâu hỏi.
302
900000
3000
Và tôi hỏi ông 1 câu hỏi.
15:18
I said, "Did JeffersonJefferson ever disappointthất vọng you?"
303
903000
4000
" Jefferson đã từng khiến ông thất vọng chưa?"
15:22
And here is this man who had givenđược his wholetoàn thể life to uncoveringkhám phá JeffersonJefferson
304
907000
5000
Và đây, người đàn ông này đã từng dành cả cuộc đời khám phá Jefferson
15:27
and connectingkết nối with him,
305
912000
2000
và kết nối với ông ấy.
15:29
and he said, "Well ..." -- I'm going to do a badxấu southernphía Nam accentgiọng.
306
914000
5000
Và ông nói," Uhm,..." -- Tôi sẽ nói giọng miền nam, hơi khó nghe.
15:34
DumasDumas MaloneMalone was from MississippiMississippi originallyban đầu.
307
919000
3000
Dumas Malone vốn sinh ra ở vùng Mississippi.
15:37
But he said, "Well," he said, "I'm afraidsợ so."
308
922000
4000
Nhưng ông nói,"Uhm," ông nói,"Tôi e là như thế."
15:41
He said, "You know, I've readđọc everything,
309
926000
3000
Ông nói" Tôi đã đọc mọi thứ,
15:44
and sometimesđôi khi MrMr. JeffersonJefferson would smoothtrơn tru the truthsự thật a bitbit."
310
929000
8000
và đôi khi ngài Mr. Jefferson đánh bóng sự thật 1 chút."
15:52
And he basicallyvề cơ bản was sayingnói that this was a man
311
937000
3000
Và một cách đơn giản ông nói đó là người đàn ông
15:55
who liednói dối more than he wishedmong muốn he had,
312
940000
3000
mà nói dối nhiều hơn mong muốn ông ta có,
15:58
because he saw the lettersbức thư.
313
943000
2000
vì ông nhìn thấy những bức thư.
16:00
He said, "But I understandhiểu không that." He said, "I understandhiểu không that."
314
945000
4000
Ông nói,"Nhưng tôi hiểu điều đó."
16:04
He said, "We southernersngöôøi do like a smoothtrơn tru surfacebề mặt,
315
949000
5000
" Chúng tôi những người miền nam thích 1 bề mặt mượt mà,
16:09
so that there were timeslần when he just didn't want the confrontationcuộc đối đầu."
316
954000
4000
nên có những lần ông không muốn phải đối mặt."
16:13
And he said, "Now, JohnJohn AdamsAdams was too honestthật thà."
317
958000
4000
Và ông nói," Bây giờ thì Jonh Adams đã quá thật thà."
16:17
And he startedbắt đầu to talk about that, and latermột lát sau on he invitedđược mời me to his housenhà ở,
318
962000
3000
Và ông bắt đầu nói về chuyện đó, sau đó ông mời tôi đến nhà chơi,
16:20
and I metgặp his wifengười vợ who was from MassachusettsMassachusetts,
319
965000
2000
và tôi đã gặp vợ ông, người ở bang Massachusetts,
16:22
and he and she had exactlychính xác the relationshipmối quan hệ
320
967000
3000
và 2 vợ chồng có mối quan hệ giống hệt
16:25
of ThomasThomas JeffersonJefferson and JohnJohn AdamsAdams.
321
970000
3000
Thomas Jefferson và Jonh Adams.
16:28
She was the NewMới EnglanderEnglander and abrasivevật liệu mài mòn,
322
973000
2000
Bà là người vùng New England, thô ráp,
16:30
and he was this courtlycourtly fellowđồng bào.
323
975000
3000
và ông rất lịch thiệp.
16:33
But really the mostphần lớn importantquan trọng questioncâu hỏi I ever askedyêu cầu,
324
978000
3000
Nhưng câu hỏi quan trọng nhất tôi từng hỏi,
16:36
and mostphần lớn of the timeslần when I talk about it,
325
981000
3000
và hầu như mỗi lần khi tôi nói về nó,
16:39
people kindloại of suckhút in theirhọ breathhơi thở at my audacitytáo bạo, or crueltytàn ác,
326
984000
5000
mọi người như nín thở vì tôi dám cả gan, hoặc sự độc địa,
16:44
but I promiselời hứa you it was the right questioncâu hỏi.
327
989000
4000
nhưng xin hứa với các bạn, đó là 1 câu hỏi đúng.
16:48
This was to AgnesAgnes dede MilleMille.
328
993000
3000
Câu hỏi này dành cho Agnes de Mille.
16:51
AgnesAgnes dede MilleMille is one of the great choreographersbiên đạo múa in our historylịch sử.
329
996000
4000
Bà là 1 trong những nhà biên đạo múa xuất sắc trong lịch sử Mỹ.
16:55
She basicallyvề cơ bản createdtạo the dancesđiệu múa in "OklahomaOklahoma,"
330
1000000
4000
Bà biên đạo các điệu múa trong vở " Oklahoma,"
16:59
transformingchuyển đổi the AmericanNgười Mỹ theaterrạp hát.
331
1004000
2000
chuyển thể trong nhà hát Mỹ.
17:01
An amazingkinh ngạc womanđàn bà.
332
1006000
2000
Một người phụ nữ đầy kinh ngạc.
17:03
At the time that I proposedđề xuất to her that --
333
1008000
5000
Khi tôi đề nghị bà rằng --
17:08
by the way, I would have proposedđề xuất to her; she was extraordinarybất thường --
334
1013000
2000
à, tôi lẽ ra sẽ đề nghị bà, bà ấy thật tài năng --
17:10
but proposedđề xuất to her that she come on.
335
1015000
2000
nhưng đề nghị bà đến phỏng vấn.
17:12
She said, "Come to my apartmentcăn hộ, chung cư."
336
1017000
2000
Bà ấy nói," Hãy đến nhà tôi."
17:14
She livedđã sống in NewMới YorkYork.
337
1019000
2000
Bà ấy sống ở New York.
17:16
"Come to my apartmentcăn hộ, chung cư and we'lltốt talk for those 15 minutesphút,
338
1021000
4000
"Hãy đến nhà tôi và chúng ta sẽ nói chuyện trong 15 phút đó,
17:20
and then we'lltốt decidequyết định whetherliệu we proceedtiếp tục."
339
1025000
2000
và sau đó chúng tôi quyết định liệu có thực hiên."
17:22
And so I showedcho thấy up in this darktối, ramblingrambling NewMới YorkYork apartmentcăn hộ, chung cư,
340
1027000
5000
Và tôi đến nhà vào buổi tối, lang thang đến căn hộ ở New York,
17:27
and she calledgọi là out to me, and she was in bedGiường.
341
1032000
3000
và bà ấy gọi tôi, bà đang ở trên giường.
17:30
I had knownnổi tiếng that she had had a strokeCú đánh,
342
1035000
2000
Tôi biết bà đã bị 1 trận đột quỵ
17:32
and that was some 10 yearsnăm before.
343
1037000
2000
trước đó khoảng 10 năm.
17:34
And so she spentđã bỏ ra almosthầu hết all of her life in bedGiường,
344
1039000
5000
Nên bà phải dành hầu hết cuộc đời trên chiếc giường,
17:39
but -- I speaknói of the life forcelực lượng --
345
1044000
2000
nhưng -- tôi muốn nói về sức sống --
17:41
her hairtóc was askewaskew.
346
1046000
2000
mái tóc bà lệch sang 1 bên.
17:43
She wasn'tkhông phải là about to make up for this occasionnhân dịp.
347
1048000
3000
Bà không định trang điểm cho dịp này.
17:46
And she was sittingngồi there surroundedĐược bao quanh by bookssách,
348
1051000
3000
Bà ngồi đó, xung quanh là sách,
17:49
and her mostphần lớn interestinghấp dẫn possessionchiếm hữu she feltcảm thấy at that momentchốc lát
349
1054000
4000
và tài sản hay nhất mà bà cảm thấy khi đó
17:53
was her will, which she had by her sidebên.
350
1058000
6000
là di chúc của bà, luôn để bên mình,
17:59
She wasn'tkhông phải là unhappykhông vui about this. She was resignedtừ chức.
351
1064000
4000
Không phải bà thấy bất hạnh về điều này. Bà được thừa hưởng.
18:03
She said, "I keep this will by my bedGiường, mementoMemento morimori,
352
1068000
6000
Bà nói,"Tôi giữ bản di chúc này bên giường, memento mori,
18:09
and I changethay đổi it all the time
353
1074000
3000
và tôi thay đổi nó liên tục
18:12
just because I want to."
354
1077000
2000
vì tôi muốn thế."
18:14
And she was lovingthương the prospectkhách hàng tiềm năng of deathtử vong as much as she had lovedyêu life.
355
1079000
5000
Và bà ấy thích viễn cảnh của cái chết nhiều như bà yêu cuộc sống.
18:19
I thought, this is somebodycó ai I've got to get in this seriesloạt.
356
1084000
3000
Tôi nghĩ, đây là người tôi phải đưa vào series phỏng vấn này.
18:22
She agreedđã đồng ý.
357
1087000
2000
Bà ấy đồng ý.
18:24
She cameđã đến on. Of coursekhóa học she was wheelchairedwheelchaired on.
358
1089000
3000
Bà đến, tất nhiên bằng xe đẩy.
18:27
HalfMột nửa of her bodythân hình was strickenbị ảnh hưởng, the other halfmột nửa not.
359
1092000
3000
1 nửa có thể bà bị ảnh hưởng, nửa kia thì bình thường.
18:30
She was, of coursekhóa học, donelàm xong up for the occasionnhân dịp,
360
1095000
3000
Dĩ nhiên bà có trang điểm cho dịp này,
18:33
but this was a womanđàn bà in great physicalvật lý distressphiền muộn.
361
1098000
4000
nhưng đây là 1 người phụ nữ bị bệnh năng.
18:37
And we had a conversationcuộc hội thoại,
362
1102000
3000
Và chúng tôi đã có 1 cuộc trò chuyện,
18:40
and then I askedyêu cầu her this unthinkablekhông thể tưởng tượng questioncâu hỏi.
363
1105000
3000
sau đó tôi hỏi bà câu hỏi không tưởng tượng được này.
18:43
I said, "Was it a problemvấn đề for you in your life that you were not beautifulđẹp?"
364
1108000
9000
Tôi nói ," Có phải những trở ngại trong cuộc sống của bà là do bà không xinh đẹp không?"
18:52
And the audiencethính giả just -- you know,
365
1117000
3000
Và khán giả chỉ -- bạn biết đấy,
18:55
they're always on the sidebên of the intervieweephỏng vấn,
366
1120000
3000
luôn về phe người trả lời phỏng vấn,
18:58
and they feltcảm thấy that this was a kindloại of assaulttấn công,
367
1123000
3000
và họ cảm thấy câu hỏi đó như 1 câu xúc phạm,
19:01
but this was the questioncâu hỏi she had
368
1126000
2000
nhưng đây là câu hỏi
19:03
wanted somebodycó ai to askhỏi her wholetoàn thể life.
369
1128000
3000
bà đã muốn có ai đó hỏi trong suốt cuộc đời.
19:06
And she beganbắt đầu to talk about her childhoodthời thơ ấu, when she was beautifulđẹp,
370
1131000
5000
Bà bắt đầu nói về tuổi thơ khi bà còn rất xinh xắn,
19:11
and she literallynghĩa đen turnedquay -- here she was, in this brokenbị hỏng bodythân hình --
371
1136000
3000
và bà trở thành-- và bà, trong cơ thể yếu ớt này--
19:14
and she turnedquay to the audiencethính giả and
372
1139000
3000
bà quay sang khán giả và
19:17
describedmô tả herselfcô ấy as the fairhội chợ demoiselledemoiselle
373
1142000
2000
miêu tả mình, 1 thiếu nữ xinh đẹp
19:19
with her redđỏ hairtóc and her lightánh sáng stepscác bước and so forthra,
374
1144000
6000
với mái tóc hung đỏ, bước đi nhẹ nhàng...
19:25
and then she said, "And then pubertytuổi dậy thì hitđánh."
375
1150000
3000
và nà nói," Và đến tuổi dậy thì."
19:28
And she beganbắt đầu to talk about things that had happenedđã xảy ra
376
1153000
2000
Và bà bắt đầu nói về những điều xảy ra
19:30
to her bodythân hình and her faceđối mặt,
377
1155000
2000
với cơ thể và khuôn mặt bà,
19:32
and how she could no longerlâu hơn countđếm on her beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
378
1157000
4000
và cô không còn có thể dựa vào sắc đẹp của mình ra sao,
19:36
and her familygia đình then treatedđã xử lý her like the uglyxấu xí sisterem gái of the beautifulđẹp one
379
1161000
7000
và gia đình cô sau đó đã đối xử với cô như 1 người chị xấu xí so với cô em xinh đẹp
19:43
for whomai all the balletvở ballet lessonsBài học were givenđược.
380
1168000
2000
được học tất cả các bài múa ba lê.
19:45
And she had to go alongdọc theo just to be with her sisterem gái for companyCông ty,
381
1170000
5000
Và cô phải chịu đựng tất cả để sống tốt với cô em gái,
19:50
and in that processquá trình, she madethực hiện a numbercon số of decisionsquyết định.
382
1175000
3000
và trong giai đoạn đó, bà đã đưa ra nhiều quyết định.
19:53
First of all, was that dancenhảy, even thoughTuy nhiên
383
1178000
2000
Đầu tiên, là điệu múa đó, mặc dù
19:55
it hadn'tđã không been offeredđược cung cấp to her, was her life.
384
1180000
2000
không dành cho bà, nhưng đó là cuộc sống của bà.
19:57
And secondlythứ nhì, she had better be,
385
1182000
2000
Và thứ 2, bà nên là nhà biên đạo múa
19:59
althoughmặc dù she did dancenhảy for a while, a choreographerbiên đạo múa
386
1184000
2000
mặc dù bà đã múa được 1 thời gian
20:01
because then her looksnhìn didn't mattervấn đề.
387
1186000
3000
vì vẻ ngoài của bà không ảnh hưởng gì.
20:04
But she was thrilledkinh ngạc to get that out as a realthực, realthực factthực tế in her life.
388
1189000
7000
Nhưng bà vẫn lo sợ tống khứ sự thật đó ra khỏi cuộc đời.
20:11
It was an amazingkinh ngạc privilegeđặc quyền to do this seriesloạt.
389
1196000
5000
Được thực hiện series này là 1 đặc ân thú vị.
20:16
There were other momentskhoảnh khắc like that, very fewvài momentskhoảnh khắc of silencekhoảng lặng.
390
1201000
6000
Có những giây phút khác như thế, những giây phút yên lặng hiến hoi.
20:22
The keyChìa khóa pointđiểm was empathyđồng cảm
391
1207000
3000
Điểm mấu chốt là sự thấu hiểu
20:25
because everybodymọi người in theirhọ livescuộc sống
392
1210000
4000
vì bất cứ ai trong cuộc đời
20:29
is really waitingđang chờ đợi for people to askhỏi them questionscâu hỏi,
393
1214000
4000
đều đợi ai đó hỏi họ những câu hỏi,
20:33
so that they can be truthfulTrung thực about who they are
394
1218000
2000
để họ có thể đúng với chính mình
20:35
and how they becameđã trở thành what they are,
395
1220000
3000
làm thế nào mà họ trở thành họ bây giờ
20:38
and I commendkhen thưởng that to you, even if you're not doing interviewsphỏng vấn.
396
1223000
4000
và tôi gợi ý bạn điều đó, kể cả bạn không dự định thực hiện cuộc phỏng vấn nào.
20:42
Just be that way with your friendsbạn bè
397
1227000
2000
Hãy như thế với bạn của mình
20:44
and particularlyđặc biệt the olderlớn hơn memberscác thành viên of your familygia đình.
398
1229000
3000
đặc biệt là với những người lớn tuổi trong gia đình bạn.
20:47
Thank you very much.
399
1232000
2000
Xin cảm ơn.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marc Pachter - Cultural Historian
Marc Pachter has spent his career curating and creating intimate portraits of the lives of others.

Why you should listen

Marc Pachter is a man of many talents, and it seems he's used every one of them during his 33 years at the Smithsonian Institution. Although he has devoted most of his career to one organization, with the single goal of capturing the lives of great Americans, to do so he has played multiple roles. He began his time at the Smithsonian just after a five-year stint at Harvard, where he earned a master's in history and taught Colonial history.  Since that time he has served as acting director of the National Museum of American History, chaired the celebration of the Smithsonian's 150th anniversary, created the first national portrait competition, organized the first national conference on biography and created an interview program called "Living Self-Portaits" which earned him the title of Smithsonian "master interviewer."

In his final years at the Smithsonian, Pachter was director of the National Portrait Gallery Director, retiring in 2007 to work on his writing. Pachter has authored two books, Telling Lives: The Biographer's Art and A Gallery of Presidents, and is editor of several more. In addition, he holds an editorial role at the peer-reviewed journal Biography and was senior cultural advisor to the United States Information Agency for some years.

More profile about the speaker
Marc Pachter | Speaker | TED.com