ABOUT THE SPEAKER
Ellen Gustafson - Social entrepreneur
Co-founder of FEED and creator of The 30 Project, Ellen Gustafson is trying to change the way the world eats.

Why you should listen

Ellen Gustafson co-founded FEED Projects in 2007, creating an immensely popular bag whose profits are donated to the UN World Food Program (WFP). As a former employee of the WFP, she supported their mission to provide school lunches in developing countries so that children could receive both the nutrition and education they need. FEED has also created special bags and a new fund to address the crisis in Haiti, helping the children they once fed at school to rebuild their schools.

At TEDxEast in May 2010, Gustafson launched The 30 Project -- an effort to address the world’s hunger and obesity problems as a holistic global food issue. In her new venture, she hopes to stimulate a movement that will change our food and agricultural systems over the next 30 years so that healthy, balanced meals are available to all. Before her efforts to fix the world’s food issues, Gustafson’s primary concern was international security. She wrote and edited pieces on international terrorism for ABC and was a research associate at the Council on Foreign Relations.

More profile about the speaker
Ellen Gustafson | Speaker | TED.com
TEDxEast

Ellen Gustafson: Obesity + hunger = 1 global food issue

Béo phì + Nạn đói = 1 vấn đề lương thực toàn cầu

Filmed:
779,743 views

Ellen Gustafson, người đồng sáng lập ra những chiếc túi xách FEED được bán với mục đích từ thiện, nói rằng nạn béo phì và sự đói kém là 2 mặt của cùng 1 vấn đề. Tại TEDxEast, cô đã giới thiệu dự án The 30 Project -- dự án thay đổi cách chúng ta sản xuất và tiêu thụ thực phẩm trong 30 năm tới và giải quyết sự bất bình đẳng về lương thực toàn cầu đằng sau những vấn nạn này.
- Social entrepreneur
Co-founder of FEED and creator of The 30 Project, Ellen Gustafson is trying to change the way the world eats. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm EllenEllen, and I'm totallyhoàn toàn obsessedbị ám ảnh with foodmón ăn.
0
1000
3000
Tôi là Ellen, tôi rất có tâm hồn ăn uống.
00:19
But I didn't startkhởi đầu out obsessedbị ám ảnh with foodmón ăn.
1
4000
2000
Nhưng tôi không bị ám ảnh bởi đồ ăn
00:21
I startedbắt đầu out obsessedbị ám ảnh with globaltoàn cầu securityBảo vệ policychính sách
2
6000
2000
mà tôi bị ám ảnh về chính sách an ninh toàn cầu
00:23
because I livedđã sống in NewMới YorkYork duringsuốt trong 9/11, and it was obviouslychắc chắn a very relevantliên quan, thích hợp thing.
3
8000
3000
bởi vì tôi đã sống ở New York vào ngày 11/9, rõ ràng là điều đó cũng hợp lý mà thôi.
00:26
And I got from globaltoàn cầu securityBảo vệ policychính sách to foodmón ăn
4
11000
2000
Tôi liên hệ chính sách an ninh toàn cầu với lại vấn đề lương thực
00:28
because I realizedthực hiện when I'm hungryđói bụng, I'm really pissedtức giận off,
5
13000
3000
bởi vì tôi nhận thấy rằng khi tôi đói, tôi rất cọc cằn.
00:31
and I'm assuminggiả định that the restnghỉ ngơi of the worldthế giới is too.
6
16000
2000
Và tôi nghĩ trên thế giới này ai cũng vậy.
00:33
EspeciallyĐặc biệt là if you're hungryđói bụng and your kidstrẻ em are hungryđói bụng
7
18000
2000
Đặc biệt là khi bạn và con của bạn đói,
00:35
and your neighbor'scủa hàng xóm kidstrẻ em are hungryđói bụng and your wholetoàn thể neighborhoodkhu vực lân cận is hungryđói bụng,
8
20000
2000
hàng xóm xung quanh của bạn cũng vậy
00:37
you're prettyđẹp angrybực bội.
9
22000
2000
thì bạn sẽ rất là dữ dằn.
00:39
And actuallythực ra, lolo and beholdbehold, it looksnhìn prettyđẹp much like
10
24000
2000
Và điều thú vị là, những khu vực trên thế giới
00:41
the areaskhu vực of the worldthế giới that are hungryđói bụng
11
26000
2000
mà nạn đói hoành hành
00:43
are alsocũng thế the areaskhu vực of the worldthế giới that are prettyđẹp insecurekhông an toàn.
12
28000
2000
cũng là những nơi thiếu an ninh nhất.
00:45
So I tooklấy a jobviệc làm at the UnitedVương NationsQuốc gia WorldTrên thế giới FoodThực phẩm ProgrammeChương trình
13
30000
2000
Tôi làm việc trong một chương trình lương thực toàn cầu tại Liên Hiệp Quốc
00:47
as a way to try to addressđịa chỉ nhà these securityBảo vệ issuesvấn đề
14
32000
2000
như 1 cách để liên kết những vấn đề
00:49
throughxuyên qua foodmón ăn securityBảo vệ issuesvấn đề.
15
34000
2000
về an ninh và lương thực lại.
00:51
And while I was there, I cameđã đến acrossbăng qua
16
36000
2000
Và khi làm việc ở đó, tôi vô tình phát hiện
00:53
what I think is the mostphần lớn brilliantrực rỡ of theirhọ programschương trình.
17
38000
2000
ra một chương trình rất hay
00:55
It's calledgọi là SchoolTrường học FeedingCho ăn, and it's a really simpleđơn giản ideaý kiến
18
40000
2000
gọi là School Feeding, ý tưởng rất đơn giản là
00:57
to sortsắp xếp of get in the middleở giữa of the cyclechu kỳ of povertynghèo nàn and hungerđói
19
42000
3000
can thiệp và giải quyết dứt điểm
01:00
that continuestiếp tục for a lot of people around the worldthế giới, and stop it.
20
45000
2000
cái vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ và đói kém.
01:02
By givingtặng kidstrẻ em a freemiễn phí schooltrường học mealbữa ăn, it getsđược them into schooltrường học,
21
47000
3000
Khuyến khích bọn trẻ tới trường bằng cách cho chúng những bữa ăn miễn phí,
01:05
which is obviouslychắc chắn educationgiáo dục, the first stepbậc thang out of povertynghèo nàn,
22
50000
3000
rõ ràng 1 điều, giáo dục là bước đầu tiên để thoát khỏi đói nghèo.
01:08
but it alsocũng thế givesđưa ra them the micronutrientsvi chất dinh dưỡng and the macronutrientschất dinh dưỡng they need
23
53000
2000
Hơn nữa những bữa ăn này sẽ cung cấp đầy đủ dinh dưỡng mà bọn trẻ cần
01:10
to really developphát triển, xây dựng bothcả hai mentallytinh thần and physicallythể chất.
24
55000
3000
để phát triển tinh thần và thể chất.
01:13
While I was workingđang làm việc at the U.N., I metgặp this girlcon gái. Her nameTên is LaurenLauren BushTổng thống Bush.
25
58000
3000
Khi tôi làm việc cho Liên Hiệp Quốc tôi gặp cô gái này. Cô tên là Lauren Bush.
01:16
And she had this really awesometuyệt vời ideaý kiến
26
61000
2000
Và cô có 1 ý tưởng rất độc đáo
01:18
to sellbán the bagtúi calledgọi là the "FeedNguồn cấp dữ liệu BagTúi" --
27
63000
2000
là bán những chiếc túi có tên "Giỏ đựng thức ăn" (Feed Bag) --
01:20
which is really beautifullyđẹp ironicmỉa mai because you can strapdây đeo on the FeedNguồn cấp dữ liệu BagTúi.
28
65000
3000
điều thú vị là bạn có thể sử dụng làm túi xách.
01:23
But eachmỗi bagtúi we'dThứ Tư sellbán would providecung cấp
29
68000
2000
Nhưng cứ mỗi chiếc túi được bán ra
01:25
a year'snăm worthgiá trị of schooltrường học mealsBữa ăn for one kidđứa trẻ.
30
70000
3000
tương đương với những bữa ăn miễn phí trong 1 năm cho 1 đứa trẻ.
01:28
It's so simpleđơn giản, and we thought, you know, okay,
31
73000
2000
Rất đơn giản,
01:30
it costschi phí betweengiữa 20 and 50 bucksBucks
32
75000
2000
giá 1 cái túi là 20-50 đô la
01:32
to providecung cấp schooltrường học feedingcho ăn for a yearnăm.
33
77000
2000
để cung cấp những bữa ăn trong suốt 1 năm.
01:34
We could sellbán these bagstúi and raisenâng cao a tontấn of moneytiền bạc
34
79000
2000
Chúng tôi có thể bán những chiếc túi này mà quyên góp được rất nhiều tiền
01:36
and a tontấn of awarenessnhận thức for the WorldTrên thế giới FoodThực phẩm ProgrammeChương trình.
35
81000
2000
và thu hút sự chú ý của người dân về Chương Trình Lương Thực Toàn Cầu (World Food Programme).
01:38
But of coursekhóa học, you know at the U.N., sometimesđôi khi things movedi chuyển slowlychậm rãi,
36
83000
2000
Nhưng mọi thứ tiến triển hơi chậm
01:40
and they basicallyvề cơ bản said no.
37
85000
2000
nên Liên Hiệp Quốc đành bác bỏ ý tưởng này.
01:42
And we thought, God, this is suchnhư là a good ideaý kiến and it's going to raisenâng cao so much moneytiền bạc.
38
87000
3000
Và chúng tôi nghĩ, trời, ý tưởng này vừa hay vừa quyên được nhiều tiền, vậy mà...
01:45
So we said screwĐinh ốc it, we'lltốt just startkhởi đầu our ownsở hữu companyCông ty, which we did threesố ba yearsnăm agotrước.
39
90000
3000
Nên chúng tôi mặc kệ, chúng tôi sẽ sáng lập công ty của mình, và nó đã bắt đầu hoạt động 3 năm về trước.
01:48
So that was kindloại of my first dreammơ tưởng, was to startkhởi đầu this companyCông ty calledgọi là FEEDNGUỒN CẤP DỮ LIỆU,
40
93000
3000
Và đó cũng là giấc mơ đầu tiên của tôi, xây dựng 1 công ty tên là FEED.
01:51
and here'sđây là a screenshotảnh chụp màn hình of our websitetrang mạng.
41
96000
2000
Đây là hình chụp website của chúng tôi.
01:53
We did this bagtúi for HaitiHaiti, and we launchedđưa ra it just a monththáng after the earthquakeđộng đất
42
98000
3000
Chúng tôi làm túi xách này cho Haiti chỉ 1 tháng sau khi vụ động đất xảy ra
01:56
to providecung cấp schooltrường học mealsBữa ăn for kidstrẻ em in HaitiHaiti.
43
101000
2000
dự án sẽ cung cấp bữa ăn miễn phí cho những đứa trẻ Haiti.
01:58
So FEED'sCủa nguồn cấp dữ liệu doing great. We'veChúng tôi đã so farxa providedcung cấp 55 milliontriệu mealsBữa ăn
44
103000
3000
FEED hoạt động rất tốt. Cho tới nay chúng tôi đã cung cấp 55 triệu bữa ăn
02:01
to kidstrẻ em around the worldthế giới
45
106000
2000
cho những đứa trẻ khắp thế giới
02:03
by sellingbán now 550,000 bagstúi, a tontấn of bagstúi, a lot of bagstúi.
46
108000
3000
tương đương với 555.000 túi xách đã được bán ra,
02:06
All this time you're -- when you think about hungerđói,
47
111000
3000
Và hiện nay -- thật khó khăn khi nghĩ về nạn đói,
02:09
it's a hardcứng thing to think about, because what we think about is eatingĂn.
48
114000
2000
bởi vì chúng ta chỉ toàn nghĩ về việc ăn uống mà thôi.
02:11
I think about eatingĂn a lot, and I really love it.
49
116000
2000
Tôi rất có tâm hồn ăn uống.
02:13
And the thing that's a little strangekỳ lạ about internationalquốc tế hungerđói
50
118000
3000
Và một điều hơi lạ về nạn đói
02:16
and talkingđang nói about internationalquốc tế issuesvấn đề
51
121000
2000
và khi nói về nạn đói
02:18
is that mostphần lớn people kindloại of want to know: "What are you doing in AmericaAmerica?"
52
123000
3000
là hầu hết mọi người muốn biết nước Mỹ đang như thế nào.
02:21
"What are you doing for America'sAmerica's kidstrẻ em?"
53
126000
2000
Người ta đang làm gì cho những đứa trẻ ở Mỹ?
02:23
There's definitelychắc chắn hungerđói in AmericaAmerica:
54
128000
2000
Nạn đói cũng hoành hành ở Mỹ,
02:25
49 milliontriệu people and almosthầu hết 16.7 milliontriệu childrenbọn trẻ.
55
130000
2000
49 triệu người và gần 16.7 triệu đứa trẻ.
02:27
I mean that's prettyđẹp dramatickịch tính for our ownsở hữu countryQuốc gia.
56
132000
3000
Điều này là một thảm kịch cho nước ta.
02:30
HungerĐói definitelychắc chắn meanscó nghĩa something a little bitbit differentkhác nhau in AmericaAmerica than it does internationallyquốc tế,
57
135000
3000
Nạn đói có ý nghĩa khác ở Mỹ so với nạn đói toàn cầu,
02:33
but it's incrediblyvô cùng importantquan trọng to addressđịa chỉ nhà hungerđói in our ownsở hữu countryQuốc gia.
58
138000
3000
nhưng điều này cũng rất quan trọng để nói về nạn đói ở nước ta.
02:36
But obviouslychắc chắn the biggerlớn hơn problemvấn đề that we all know about
59
141000
3000
Nhưng còn 1 vấn nạn khác mà ai cũng biết
02:39
is obesitybéo phì, and it's dramatickịch tính.
60
144000
2000
đó là nạn béo phì, cũng là một thảm kịch.
02:41
The other thing that's dramatickịch tính is that bothcả hai hungerđói and obesitybéo phì
61
146000
2000
Và một thảm kịch khác nữa là cả nạn đói và nạn béo phì
02:43
have really risentăng in the last 30 yearsnăm.
62
148000
3000
chỉ mới nổi lên trong 30 năm gần đây thôi.
02:46
UnfortunatelyThật không may, obesity'scủa bệnh béo phì not only an AmericanNgười Mỹ problemvấn đề.
63
151000
2000
Không may là, nạn béo phì không chỉ có ở Mỹ.
02:48
It's actuallythực ra been spreadingtruyền bá all around the worldthế giới
64
153000
2000
Mà nó còn lan rộng khắp thế giới
02:50
and mainlychủ yếu throughxuyên qua our kindloại of foodmón ăn systemshệ thống that we're exportingxuất khẩu.
65
155000
3000
và chủ yếu là qua hệ thống lương thực mà chúng ta xuất khẩu.
02:53
The numberssố are prettyđẹp crazykhùng.
66
158000
2000
Những con số rất ấn tượng.
02:55
There's a billiontỷ people obesebéo phì or overweightthừa cân
67
160000
2000
Cả 1 tỷ người béo phì hoặc thừa cân
02:57
and a billiontỷ people hungryđói bụng.
68
162000
2000
và 1 tỷ khác thì đang đói kém.
02:59
So those seemhình như like two bifurcatedBifurcated problemscác vấn đề,
69
164000
2000
Dường như đây là 2 vấn đề riêng lẽ,
03:01
but I kindloại of startedbắt đầu to think about, you know,
70
166000
2000
nhưng tôi bắt đầu nghĩ về việc, bạn biết đấy,
03:03
what is obesitybéo phì and hungerđói? What are bothcả hai those things about?
71
168000
3000
cái gì là béo phì, cái gì là đói kém. 2 vấn đề này liên quan tới cái gì?
03:06
Well, they're bothcả hai about foodmón ăn.
72
171000
2000
Chúng liên quan tới lương thực thực phẩm.
03:08
And when you think about foodmón ăn,
73
173000
2000
Và khi nghĩ về lương thực thực phẩm,
03:10
the underpinningxuyên of foodmón ăn in bothcả hai casescác trường hợp
74
175000
2000
thì nguồn gốc của nó
03:12
is potentiallycó khả năng problematiccó vấn đề agriculturenông nghiệp.
75
177000
3000
là ở nền nông nghiệp.
03:15
And agriculturenông nghiệp is where foodmón ăn comesđến from.
76
180000
2000
Nông nghiệp là nguồn gốc của lương thực.
03:17
Well, agriculturenông nghiệp in America'sAmerica's very interestinghấp dẫn.
77
182000
2000
Nông nghiệp ở Mỹ cũng rất thú vị.
03:19
It's very consolidatedcủng cố,
78
184000
2000
Nó rất vững chắc.
03:21
and the foodsđồ ăn that are producedsản xuất leadchì to the foodsđồ ăn that we eatăn.
79
186000
3000
Và thực phẩm mà chúng ta sản xuất dẫn tới thực phẩm mà ta tiêu thụ.
03:24
Well, the foodsđồ ăn that are producedsản xuất are, more or lessít hơn, cornNgô, soyđậu nành and wheatlúa mì.
80
189000
2000
Thực phẩm mà chúng ta sản xuất ít nhiều gì cũng có bắp, đậu nành và lúa mì.
03:26
And as you can see, that's three-quarters3/4 of the foodmón ăn that we're eatingĂn for the mostphần lớn partphần:
81
191000
3000
Và như bạn thấy đây, 3/4 lượng thực phẩm mà ta tiêu thụ ngày nay
03:29
processedxử lý foodsđồ ăn and fastNhanh foodsđồ ăn.
82
194000
2000
là thức ăn đã qua chế biến và thức ăn nhanh.
03:31
UnfortunatelyThật không may, in our agriculturalnông nghiệp systemhệ thống,
83
196000
2000
Không may là, trong hệ thống nông nghiệp nước nhà,
03:33
we haven'tđã không donelàm xong a good jobviệc làm in the last threesố ba decadesthập kỷ
84
198000
2000
chúng ta đã không hoàn thành tốt việc truyền bá
03:35
of exportingxuất khẩu those technologiescông nghệ around the worldthế giới.
85
200000
3000
những công nghệ này ra toàn thế giới trong 3 thập kỷ qua.
03:38
So AfricanChâu Phi agriculturenông nghiệp, which is the placeđịa điểm of mostphần lớn hungerđói in the worldthế giới,
86
203000
3000
Nền nông nghiệp các nước châu Phi, nơi bị ảnh hưởng của nạn đói nhiều nhất trên thế giới
03:41
has actuallythực ra fallenrơi precipitouslyprecipitously
87
206000
2000
lại đi xuống 1 cách trầm trọng
03:43
as hungerđói has risentăng.
88
208000
2000
và nạn đói lại gia tăng.
03:45
So somehowbằng cách nào đó we're not makingchế tạo the connectkết nối
89
210000
2000
1 cách nào đó chúng ta đã không
03:47
betweengiữa exportingxuất khẩu a good agriculturalnông nghiệp systemhệ thống
90
212000
2000
truyền bá hệ thống nông nghiệp tiên tiến của mình
03:49
that will help feednuôi people all around the worldthế giới.
91
214000
2000
để giúp đỡ những người khác trên thế giới.
03:51
Who is farmingnông nghiệp them? That's what I was wonderingtự hỏi.
92
216000
3000
Vậy ai là người làm nông? Đó là điều tôi băn khoăn.
03:54
So I wentđã đi and stoodđứng on a biglớn grainngũ cốc binbin in the MidwestMidwest,
93
219000
2000
Tôi đến khu Midwest và đứng trên mấy thùng hạt giống
03:56
and that really didn't help me understandhiểu không farmingnông nghiệp,
94
221000
2000
để coi có ngộ ra điều gì không,
03:58
but I think it's a really coolmát mẻ picturehình ảnh.
95
223000
2000
nhưng tôi chỉ chụp được 1 tấm hình mà thôi.
04:00
And you know, the realitythực tế is that
96
225000
2000
Và sự thật là
04:02
betweengiữa farmersnông dân in AmericaAmerica,
97
227000
2000
giữa những người nông dân Mỹ,
04:04
who actuallythực ra, quitekhá franklythẳng thắn, when I spendtiêu time in the MidwestMidwest,
98
229000
2000
mà tôi có dịp gặp ở Midwest,
04:06
are prettyđẹp largelớn in generalchung.
99
231000
2000
họ rất bự con.
04:08
And theirhọ farmstrang trại are alsocũng thế largelớn.
100
233000
2000
Và nông trại của họ cũng vậy.
04:10
But farmersnông dân in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
101
235000
2000
Nhưng người nông dân ở những nước khác
04:12
are actuallythực ra quitekhá skinnygầy, and that's because they're starvingđói khát.
102
237000
3000
lại rất gầy gò là bởi vì họ thiếu ăn.
04:15
MostHầu hết hungryđói bụng people in the worldthế giới are subsistencesinh hoạt phí farmersnông dân.
103
240000
2000
Hầu hết những người đói kém trên thế giới sống dựa vào những người nông dân.
04:17
And mostphần lớn of those people are womenđàn bà --
104
242000
2000
Và hầu hết họ là phụ nữ --
04:19
which is a totallyhoàn toàn other topicđề tài that I won'tsẽ không get on right now,
105
244000
2000
và đó là một chủ đề khác mà tôi không định nêu ra ở đây,
04:21
but I'd love to do the feministnữ quyền sĩ thing at some pointđiểm.
106
246000
2000
nhưng tôi cũng quan tâm tới vấn đề nam nữ bình quyền lắm.
04:23
I think it's really interestinghấp dẫn
107
248000
2000
Tôi nghĩ là cũng thú vị
04:25
to look at agriculturenông nghiệp from these two sideshai bên.
108
250000
2000
khi nhìn vào nền nông nghiệp từ 2 khía cạnh.
04:27
There's this largelớn, consolidatedcủng cố farmingnông nghiệp
109
252000
2000
Có những nông trại lớn và tiên tiến
04:29
that's led to what we eatăn in AmericaAmerica,
110
254000
2000
sản xuất ra lương thực cho chúng ta ở Mỹ.
04:31
and it's really been sincekể từ around 1980,
111
256000
2000
Và nó đã xuất hiện vào khoản 1980,
04:33
after the oildầu crisiskhủng hoảng,
112
258000
2000
sau vụ khủng hoảng dầu mỏ,
04:35
when, you know, masskhối lượng consolidationcủng cố,
113
260000
2000
từ khi có sự đại củng cố
04:37
masskhối lượng exodusExodus of smallnhỏ bé farmersnông dân in this countryQuốc gia.
114
262000
2000
và đại di cư của những tiểu nông ở Mỹ.
04:39
And then in the sametương tự time periodgiai đoạn,
115
264000
2000
Và cùng lúc đó,
04:41
you know, we'vechúng tôi đã kindloại of left Africa'sChâu Phi farmersnông dân to do theirhọ ownsở hữu thing.
116
266000
3000
chúng ta đã để cho những nông dân ở Phi Châu tự lực cánh sinh.
04:44
UnfortunatelyThật không may, what is farmednuôi endskết thúc up as what we eatăn.
117
269000
3000
Thật không may là, trồng ra được cái gì thì ăn cái đó.
04:47
And in AmericaAmerica, a lot of what we eatăn
118
272000
2000
Và ở Mỹ, những cái chúng ta ăn
04:49
has led to obesitybéo phì and has led to a realthực changethay đổi
119
274000
3000
dẫn đến béo phì và dẫn tới những thay đổi thực sự
04:52
in sortsắp xếp of what our dietchế độ ăn is in the last 30 yearsnăm.
120
277000
3000
trong bữa ăn của chúng ta trong 30 năm vừa qua.
04:55
It's crazykhùng.
121
280000
2000
Thật điên rồ.
04:57
A fifththứ năm of kidstrẻ em underDưới two drinksđồ uống sodaNước ngọt.
122
282000
2000
Cứ 5 đứa trẻ dưới 2 tuổi thì có 1 đứa uống nước ngọt có ga.
04:59
HelloXin chào. You don't put sodaNước ngọt in bottleschai.
123
284000
2000
Hello. Bạn không bỏ nước ngọt vô chai.
05:01
But people do because it's so cheapgiá rẻ,
124
286000
2000
Nhưng mọi người làm vậy là ví nó quá rẻ.
05:03
and so our wholetoàn thể foodmón ăn systemhệ thống in the last 30 yearsnăm
125
288000
2000
Và toàn bộ hệ thống lương thực thực phẩm của chúng ta trong 30 năm qua
05:05
has really shiftedchuyển.
126
290000
2000
đã thật sự thay đổi.
05:07
I think, you know, it's not just in our ownsở hữu countryQuốc gia,
127
292000
2000
Tôi nghĩ, nó không chỉ xuất hiện ở nước ta,
05:09
but really we're exportingxuất khẩu the systemhệ thống around the worldthế giới,
128
294000
3000
mà chúng ta đã truyền bá hệ thống này ra khắp thế giới.
05:12
and when you look at the datadữ liệu of leastít nhất developedđã phát triển countriesquốc gia --
129
297000
3000
Và khi bạn nhìn vào những dữ liệu của những nước phát triển thậm chí thuộc loại thấp nhất --
05:15
especiallyđặc biệt in citiescác thành phố, which are growingphát triển really rapidlynhanh chóng --
130
300000
3000
cụ thể là ở những thành phố, nơi phát triển với nhịp độ nhanh --
05:18
people are eatingĂn AmericanNgười Mỹ processedxử lý foodsđồ ăn.
131
303000
2000
thì mọi người đều tiêu thụ thực phẩm đã qua chế biến kiểu Mỹ.
05:20
And in one generationthế hệ,
132
305000
2000
Và chỉ trong 1 thế hệ,
05:22
they're going from hungerđói,
133
307000
2000
họ bắt đầu từ những người thiếu ăn
05:24
and all of the detrimentalbất lợi healthSức khỏe effectshiệu ứng of hungerđói,
134
309000
2000
và tất cả những hậu quả về sức khỏe,
05:26
to obesitybéo phì and things like diabetesBệnh tiểu đường
135
311000
2000
đến béo phì và những bệnh tật như tiểu đường
05:28
and hearttim diseasedịch bệnh in one generationthế hệ.
136
313000
2000
và bệnh tim, chỉ trong 1 thế hệ.
05:30
So the problematiccó vấn đề foodmón ăn systemhệ thống
137
315000
2000
Và cái hệ thống lương thực mơ hồ này
05:32
is affectingảnh hưởng đến bothcả hai hungerđói and obesitybéo phì.
138
317000
2000
đã ảnh hưởng tới cả nạn béo phì và nạn đói.
05:34
Not to beattiết tấu a deadđã chết horsecon ngựa,
139
319000
2000
Không phải là phí thời gian để nói về chuyện này,
05:36
but this is a globaltoàn cầu foodmón ăn systemhệ thống
140
321000
2000
nhưng đây là hệ thống lương thực toàn cầu
05:38
where there's a billiontỷ people hungryđói bụng and billiontỷ people obesebéo phì.
141
323000
3000
mà trong đó 1 tỷ người đang đói kém, còn 1 tỷ khác lại bị béo phì.
05:41
I think that's the only way to look at it.
142
326000
2000
Tôi nghĩ đó 1 cách duy nhất để nhìn nhận vấn đề.
05:43
And insteadthay thế of takinglấy these two things as
143
328000
2000
Và thay vì tách cả 2 vấn đề này
05:45
bifurcatedBifurcated problemscác vấn đề that are very separatetách rời,
144
330000
2000
thành những vấn đề riêng biệt,
05:47
it's really importantquan trọng to look at them as one systemhệ thống.
145
332000
3000
thì ta nên gộp chung thành 1.
05:50
We get a lot of our foodmón ăn from all around the worldthế giới,
146
335000
2000
Chúng ta thấy có rất nhiều đồ ăn của mình ở khắp thế giới.
05:52
and people from all around the worldthế giới are importingnhập khẩu our foodmón ăn systemhệ thống,
147
337000
3000
Và mọi người ở mọi nơi lại đang nhập vào hệ thống thực phẩm của chúng ta.
05:55
so it's incrediblyvô cùng relevantliên quan, thích hợp to startkhởi đầu a newMới way of looking at it.
148
340000
2000
Nên rất thỏa đáng khi chúng ta phải bắt đầu nhìn nhận vấn đề theo 1 cách mới.
05:57
The thing is, I've learnedđã học --
149
342000
2000
1 điều, mà tôi
05:59
and the technologyCông nghệ people that are here, which I'm totallyhoàn toàn not one of them --
150
344000
3000
và những người làm trong lĩnh vực công nghệ ngồi ở đây biết được là
06:02
but apparentlydường như, it really takes 30 yearsnăm
151
347000
2000
phải mất 30 năm
06:04
for a lot of technologiescông nghệ to becometrở nên really endemicđặc hữu to us,
152
349000
3000
để nhiều công nghệ bắt đầu thấm nhuần vào đời sống của chúng ta,
06:07
like the mousechuột and the InternetInternet and WindowsCửa sổ.
153
352000
2000
giống như con chuột vi tính, internet và windows.
06:09
You know, there's 30-year-năm cycleschu kỳ.
154
354000
2000
Đó là một chu kỳ 30 năm.
06:11
I think 2010 can be a really interestinghấp dẫn yearnăm
155
356000
2000
Tôi nghĩ 2010 sẽ là năm rất thú vị.
06:13
because it is the endkết thúc of the 30-year-năm cyclechu kỳ,
156
358000
2000
Bởi vì đó là kết thúc của chu kỳ 30 năm.
06:15
and it's the birthdaysinh nhật of the globaltoàn cầu foodmón ăn systemhệ thống.
157
360000
2000
Và đó là ngày ra đời của hệ thống lương thực toàn cầu.
06:17
So that's the first birthdaysinh nhật I want to talk about.
158
362000
2000
Và hơn thế nữa
06:19
You know, I think if we really think that
159
364000
2000
Tôi nghĩ, nếu chúng ta thật sự nghĩ rằng
06:21
this is something that's happenedđã xảy ra in the last 30 yearsnăm, there's hopemong in that.
160
366000
3000
đây là những gì xảy ra trong 30 năm qua, thì chúng ta vẫn còn hy vọng.
06:24
It's the thirtieththirtieth anniversaryngày kỷ niệm of GMOBIẾN ĐỔI GEN cropscây trồng
161
369000
2000
Đây là kỷ niệm 30 năm kể từ ngày thực phẩm biến đổi gen ra đời (GMO)
06:26
and the BigLớn GulpGulp, ChickenThịt gà McNuggetsMcNuggets, highcao fructosefructose cornNgô syrupxi-rô,
162
371000
3000
nước Big Gulp, gà viên Chicken McNuggets, nước ngọt có đường hóa học HFCS,
06:29
the farmnông trại crisiskhủng hoảng in AmericaAmerica
163
374000
2000
khủng hoảng nông nghiệp ở Mỹ
06:31
and the changethay đổi in how we'vechúng tôi đã addressedgiải quyết agriculturenông nghiệp internationallyquốc tế.
164
376000
3000
và sự thay đổi cách chúng ta truyền bá nông nghiệp ra toàn thế giới.
06:34
So there's a lot of reasonslý do to take this 30-year-năm time periodgiai đoạn
165
379000
2000
Vậy có rất nhiều lý do trong chu kỳ 30 năm này
06:36
as sortsắp xếp of the creationsự sáng tạo of this newMới foodmón ăn systemhệ thống.
166
381000
3000
dẫn đến sự hình thành 1 hệ thống lương thực mới.
06:39
I'm not the only one who'sai obsessedbị ám ảnh with this wholetoàn thể 30-year-năm thing.
167
384000
3000
Tôi cũng không phải là người duy nhất bị ám ảnh tới cái chu kỳ 30 năm này.
06:42
The iconsbiểu tượng like MichaelMichael PollanPollan
168
387000
2000
Những biểu tượng như Michael Pollan
06:44
and JamieJamie OliverOliver in his TEDTED PrizeGiải thưởng wishmuốn
169
389000
2000
và Jamie Oliver tại TED Prize wish
06:46
bothcả hai addressedgiải quyết this last three-decadeba-thập kỷ time periodgiai đoạn
170
391000
3000
cả hai đã chỉ ra chu kỳ 30 năm
06:49
as incrediblyvô cùng relevantliên quan, thích hợp for foodmón ăn systemhệ thống changethay đổi.
171
394000
3000
là phù hợp để hệ thống lương thực thay đổi.
06:52
Well, I really carequan tâm about 1980
172
397000
2000
Tôi cũng rất quan tâm tới năm 1980
06:54
because it's alsocũng thế the thirtieththirtieth anniversaryngày kỷ niệm of me this yearnăm.
173
399000
3000
vì đó cũng là sinh nhật lần thứ 30 của tôi trong năm nay.
06:57
And so in my lifetimecả đời,
174
402000
3000
Và trong cuộc đời tôi,
07:00
a lot of what's happenedđã xảy ra in the worldthế giới --
175
405000
2000
rất nhiều thứ đã xảy ra cho thế giới --
07:02
and beingđang a personngười obsessedbị ám ảnh with foodmón ăn --
176
407000
2000
đối với một người bị ám ảnh bởi vấn đề lương thực như tôi--
07:04
a lot of this has really changedđã thay đổi.
177
409000
2000
thì rất nhiều thứ đã thay đổi.
07:06
So my secondthứ hai dreammơ tưởng is that I think
178
411000
2000
Ước mơ thứ 2 của tôi là tôi nghĩ
07:08
we can look to the nextkế tiếp 30 yearsnăm
179
413000
2000
chúng ta có thể nhìn vào 30 năm tới
07:10
as a time to changethay đổi the foodmón ăn systemhệ thống again.
180
415000
2000
là thời gian để hệ thống lương thực thay đổi 1 lần nữa.
07:12
And we know what's happenedđã xảy ra in the pastquá khứ,
181
417000
2000
Và chúng ta đã biết điều gì xảy ra trong quá khứ,
07:14
so if we startkhởi đầu now, and we look at technologiescông nghệ
182
419000
2000
vậy nếu chúng ta bắt đầu từ bây giờ, chúng ta nhìn vào những công nghệ
07:16
and improvementscải tiến to the foodmón ăn systemhệ thống long termkỳ hạn,
183
421000
2000
và sự cải tiến lâu dài trong hệ thống lương thực,
07:18
we mightcó thể be ablecó thể to recreatetái tạo the foodmón ăn systemhệ thống
184
423000
2000
chúng ta có thể cải tạo lại hệ thống lương thực.
07:20
so when I give my nextkế tiếp talk and I'm 60 yearsnăm old,
185
425000
2000
Và khi tôi đứng lên diễn thuyết 1 lần nữa khi tôi 60 tuổi,
07:22
I'll be ablecó thể to say that it's been a successsự thành công.
186
427000
3000
Tôi có thể nói rằng chúng ta đã thành công.
07:25
So I'm announcingthông báo todayhôm nay the startkhởi đầu of a newMới organizationcơ quan,
187
430000
2000
Và hôm nay tôi sẽ tuyên bố bắt đầu cho 1 tổ chức mới,
07:27
or a newMới fundquỹ withinbên trong the FEEDNGUỒN CẤP DỮ LIỆU FoundationNền tảng, calledgọi là the 30 ProjectDự án.
188
432000
3000
một tổ chức gây quỹ, 1 phần của hệ thống FEED, gọi là The 30 Project
07:30
And the 30 ProjectDự án is really focusedtập trung
189
435000
2000
Và The 30 Project sẽ tập trung
07:32
on these long-termdài hạn ideasý tưởng
190
437000
2000
vào vấn đề thay đổi hệ thống lương thực
07:34
for foodmón ăn systemhệ thống changethay đổi.
191
439000
2000
về lâu về dài.
07:36
And I think by aligningviệc xếp thẳng internationalquốc tế advocatesnhững người ủng hộ that are addressingđịa chỉ hungerđói
192
441000
3000
Và tôi nghĩ bằng cách phân phối những bạn bè hợp tác quốc tế vào giải quyết nạn đói
07:39
and domestictrong nước advocatesnhững người ủng hộ that are addressingđịa chỉ obesitybéo phì,
193
444000
2000
và những người ủng hộ trong nước giải quyết nạn béo phì,
07:41
we mightcó thể actuallythực ra look for long-termdài hạn solutionscác giải pháp
194
446000
3000
chúng ta sẽ tìm kiếm những giải pháp lâu dài
07:44
that will make the foodmón ăn systemhệ thống better for everyonetất cả mọi người.
195
449000
2000
để cải thiện hệ thống lương thực cho mọi người.
07:46
We all tendcó xu hướng to think that these systemshệ thống are quitekhá differentkhác nhau,
196
451000
2000
Tất cả chúng ta có xu hướng nghĩ rằng những hệ thống này đều khác nhau.
07:48
and people arguetranh luận whetherliệu or not organichữu cơ can feednuôi the worldthế giới,
197
453000
3000
Và mọi người tranh luận về việc liệu nông nghiệp hữu cơ có thể là thực phẩm toàn cầu được không.
07:51
but if we take a 30-year-năm viewlượt xem,
198
456000
2000
Nhưng nếu chúng ta có tầm nhìn 30 năm,
07:53
there's more hopemong in collaborativehợp tác ideasý tưởng.
199
458000
2000
thì sẽ nhiều hy vọng hơn trong sự kết hợp những ý tưởng.
07:55
So I'm hopinghi vọng that by connectingkết nối really disparatekhác biệt organizationstổ chức
200
460000
3000
Và tôi hy vọng bằng cách kết hợp những tổ chức độc lập
07:58
like the ONE campaignchiến dịch and SlowChậm FoodThực phẩm,
201
463000
2000
như là chiến dịch ONE và Slow Food,
08:00
which don't seemhình như right now to have much in commonchung,
202
465000
2000
tuy hiện nay những tổ chức này không có nhiều điểm chung,
08:02
we can talk about holistictoàn diện, long-termdài hạn, systemiccó hệ thống solutionscác giải pháp
203
467000
3000
nhưng chúng ta có thể bàn về những giải pháp dài hạn có hệ thống
08:05
that will improvecải tiến foodmón ăn for everyonetất cả mọi người.
204
470000
2000
để cải thiện lương thực cho mọi người.
08:07
Some ideasý tưởng I've had is like, look,
205
472000
2000
Tôi đã có 1 vài ý tưởng, nhìn xem,
08:09
the realitythực tế is -- kidstrẻ em in the SouthNam BronxBronx need applestáo and carrotscà rốt
206
474000
3000
thực tế là những đứa trẻ ở South Bronx cần táo và cà rốt
08:12
and so do kidstrẻ em in BotswanaBotswana.
207
477000
2000
và những đứa trẻ ở Botswana cũng vậy.
08:14
And how are we going to get those kidstrẻ em those nutritiousdinh dưỡng foodsđồ ăn?
208
479000
3000
Và làm thế nào chúng ta cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho những đứa trẻ này?
08:17
AnotherKhác thing that's becometrở nên incrediblyvô cùng globaltoàn cầu is productionsản xuất of meatthịt and fish.
209
482000
3000
1 điều nữa là những sản phẩm thịt và cá đã trở thành thực phẩm toàn cầu.
08:20
UnderstandingSự hiểu biết how to producesản xuất proteinchất đạm
210
485000
2000
Biết được cách tạo ra protein
08:22
in a way that's healthykhỏe mạnh for the environmentmôi trường and healthykhỏe mạnh for people
211
487000
3000
có lợi cho sức khỏe của con người và môi trường
08:25
will be incrediblyvô cùng importantquan trọng to addressđịa chỉ nhà things like climatekhí hậu changethay đổi
212
490000
3000
là điều vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới việc thay đổi khí hậu
08:28
and how we use petrochemicalhóa dầu fertilizersphân bón.
213
493000
3000
và cách chúng ta bón phân bằng những chất hóa dầu.
08:31
And you know, these are really relevantliên quan, thích hợp topicschủ đề
214
496000
2000
Và bạn cũng biết đây là những vấn đề có liên quan với nhau
08:33
that are long termkỳ hạn
215
498000
2000
là những vấn đề lâu dài
08:35
and importantquan trọng for bothcả hai people in AfricaAfrica who are smallnhỏ bé farmersnông dân
216
500000
3000
và quan trọng tới cả người tiểu nông ở Châu Phi
08:38
and people in AmericaAmerica who are farmersnông dân and eatersăn.
217
503000
3000
và cả người nông dân cũng như người tiêu thụ ở Mỹ.
08:41
And I alsocũng thế think that thinkingSuy nghĩ about processedxử lý foodsđồ ăn in a newMới way,
218
506000
3000
Và tôi cũng nghĩ chúng ta nên nhìn nhận những thực phẩm được chế biến theo 1 cách mới mẻ,
08:44
where we actuallythực ra pricegiá bán the negativetiêu cực externalitiesexternalities
219
509000
3000
mà chúng ta thực sự đánh giá những mặt tiêu cực
08:47
like petrochemicalshóa dầu and like fertilizerphân bón runoffdòng chảy
220
512000
3000
như những chất hóa dầu và lưu lượng phân bón
08:50
into the pricegiá bán of a bagtúi of chipskhoai tây chiên.
221
515000
2000
cùng với giá của 1 bịch khoai tây.
08:52
Well, if that bagtúi of chipskhoai tây chiên then becomestrở thành
222
517000
2000
Nếu giá của 1 bịch khoai tây
08:54
inherentlyvốn có more expensiveđắt than an appletáo,
223
519000
2000
vốn dĩ đã mắc hơn 1 trái táo,
08:56
then maybe it's time for a differentkhác nhau sensegiác quan
224
521000
2000
thì có lẽ bây giờ là lúc chúng ta
08:58
of personalcá nhân responsibilitytrách nhiệm in foodmón ăn choicelựa chọn
225
523000
2000
thay đổi cách lựa chọn thực phẩm
09:00
because the choicessự lựa chọn are actuallythực ra choicessự lựa chọn
226
525000
2000
bởi vì lựa chọn thì cũng chỉ là lựa chọn
09:02
insteadthay thế of three-quarters3/4 of the productscác sản phẩm beingđang madethực hiện just from cornNgô, soyđậu nành and wheatlúa mì.
227
527000
3000
thay vì 3/4 sản phẩm được làm từ bắp, đậu nành và lúa mì.
09:05
The 30ProjectDự án.orgtổ chức is launchedđưa ra,
228
530000
2000
The30Project.org đã bắt đầu hoạt động,
09:07
and I've gatheredtập hợp lại a coalitionliên minh of a fewvài organizationstổ chức to startkhởi đầu.
229
532000
3000
và tôi đã nhận được sự hợp tác từ 1 vài tổ chức khác để bắt đầu.
09:10
And it'llnó sẽ be growingphát triển over the nextkế tiếp fewvài monthstháng.
230
535000
3000
Và nó sẽ lớn mạnh trong 1 vài tháng tới.
09:13
But I really hopemong that you will all think of wayscách that you can
231
538000
2000
Nhưng tôi thực sự hy vọng tất cả các bạn đều nghĩ tới 1 cách nào đó
09:15
look long termkỳ hạn at things like the foodmón ăn systemhệ thống
232
540000
2000
mà các bạn có thể nhìn xa hơn về những thứ như hệ thống lương thực
09:17
and make changethay đổi.
233
542000
2000
và tạo ra sự thay đổi.
09:19
(ApplauseVỗ tay)
234
544000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ellen Gustafson - Social entrepreneur
Co-founder of FEED and creator of The 30 Project, Ellen Gustafson is trying to change the way the world eats.

Why you should listen

Ellen Gustafson co-founded FEED Projects in 2007, creating an immensely popular bag whose profits are donated to the UN World Food Program (WFP). As a former employee of the WFP, she supported their mission to provide school lunches in developing countries so that children could receive both the nutrition and education they need. FEED has also created special bags and a new fund to address the crisis in Haiti, helping the children they once fed at school to rebuild their schools.

At TEDxEast in May 2010, Gustafson launched The 30 Project -- an effort to address the world’s hunger and obesity problems as a holistic global food issue. In her new venture, she hopes to stimulate a movement that will change our food and agricultural systems over the next 30 years so that healthy, balanced meals are available to all. Before her efforts to fix the world’s food issues, Gustafson’s primary concern was international security. She wrote and edited pieces on international terrorism for ABC and was a research associate at the Council on Foreign Relations.

More profile about the speaker
Ellen Gustafson | Speaker | TED.com