ABOUT THE SPEAKER
Dan Gilbert - Psychologist; happiness expert
Harvard psychologist Dan Gilbert says our beliefs about what will make us happy are often wrong -- a premise he supports with intriguing research, and explains in his accessible and unexpectedly funny book, Stumbling on Happiness.

Why you should listen

Dan Gilbert believes that, in our ardent, lifelong pursuit of happiness, most of us have the wrong map. In the same way that optical illusions fool our eyes -- and fool everyone's eyes in the same way -- Gilbert argues that our brains systematically misjudge what will make us happy. And these quirks in our cognition make humans very poor predictors of our own bliss.

The premise of his current research -- that our assumptions about what will make us happy are often wrong -- is supported with clinical research drawn from psychology and neuroscience. But his delivery is what sets him apart. His engaging -- and often hilarious -- style pokes fun at typical human behavior and invokes pop-culture references everyone can relate to. This winning style translates also to Gilbert's writing, which is lucid, approachable and laugh-out-loud funny. The immensely readable Stumbling on Happiness, published in 2006, became a New York Times bestseller and has been translated into 20 languages.

In fact, the title of his book could be drawn from his own life. At 19, he was a high school dropout with dreams of writing science fiction. When a creative writing class at his community college was full, he enrolled in the only available course: psychology. He found his passion there, earned a doctorate in social psychology in 1985 at Princeton, and has since won a Guggenheim Fellowship and the Phi Beta Kappa teaching prize for his work at Harvard. He has written essays and articles for The New York Times, Time and even Starbucks, while continuing his research into happiness at his Hedonic Psychology Laboratory.

More profile about the speaker
Dan Gilbert | Speaker | TED.com
TED2004

Dan Gilbert: The surprising science of happiness

Dan Gilbert: Khoa học bất ngờ về hạnh phúc

Filmed:
18,394,509 views

Dan Gilbert, tác giả của Stumbling on Happiness (Vấp vào hạnh phúc), thách thức quan niệm cho rằng chúng ta sẽ đau khổ nếu không có được cái mình muốn. "Hệ thống miễn dịch tâm lý" của chính chúng ta làm ta cảm thấy thực sự hạnh phúc ngay cả khi mọi việc diễn ra ngoài ý muốn.
- Psychologist; happiness expert
Harvard psychologist Dan Gilbert says our beliefs about what will make us happy are often wrong -- a premise he supports with intriguing research, and explains in his accessible and unexpectedly funny book, Stumbling on Happiness. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
When you have 21 minutesphút to speaknói,
0
0
2000
Nếu bạn có 21 phút để nói,
00:17
two milliontriệu yearsnăm seemsdường như like a really long time.
1
2000
3000
thì hai triệu năm có vẻ là một khoảng thời gian vô cùng dài.
00:20
But evolutionarilytiến hóa, two milliontriệu yearsnăm is nothing.
2
5000
3000
Nhưng so với quá trình tiến hóa, hai triệu năm chẳng là gì.
00:23
And yetchưa in two milliontriệu yearsnăm the humanNhân loại brainóc has nearlyGần tripledtăng gấp ba lần in masskhối lượng,
3
8000
6000
Vậy mà trong hai triệu năm bộ não loài người đã tăng gấp ba lần khối lượng,
00:29
going from the one-and-a-quarter1-và-một-4 poundpao brainóc of our ancestortổ tiên here, HabilisHabilis,
4
14000
3000
từ mức 567 gram như tổ tiên chúng ta, người Habilis,
00:32
to the almosthầu hết three-poundba-pound meatloafMeatloaf that everybodymọi người here has betweengiữa theirhọ earsđôi tai.
5
17000
6000
trở thành tảng thịt nặng 1.360 gram mà mỗi người ngồi đây đều có giữa hai tai.
00:38
What is it about a biglớn brainóc that naturethiên nhiên was so eagerháo hức for everymỗi one of us to have one?
6
23000
7000
Một bộ não lớn thì có cái lợi gì mà khiến tạo hóa phải ưu đãi chúng ta đến vậy?
00:45
Well, it turnslượt out when brainsnão tripleba in sizekích thước,
7
30000
3000
Hóa ra là khi kích thước não tăng gấp ba,
00:48
they don't just get threesố ba timeslần biggerlớn hơn; they gainthu được newMới structurescấu trúc.
8
33000
4000
nó không chỉ to hơn ba lần, nó còn có những cấu trúc mới.
00:52
And one of the mainchủ yếu reasonslý do our brainóc got so biglớn is because it got a newMới partphần,
9
37000
4000
Và một trong những lí do chính mà não chúng ta trở nên lớn như vậy là nó có một bộ phận mới,
00:56
calledgọi là the "frontalmặt trước lobeThùy." And particularlyđặc biệt, a partphần calledgọi là the "pre-frontaltrước trán cortexvỏ não."
10
41000
4000
được gọi là "Thùy trán". Và đặc biệt, một phần gọi là "vỏ não trước trán."
01:00
Now what does a pre-frontaltrước trán cortexvỏ não do for you that should justifybiện hộ
11
45000
4000
Vậy "vỏ não trước trán" có thể làm gì cho bạn để có thể giải thích cho
01:04
the entiretoàn bộ architecturalkiến trúc overhaulđại tu of the humanNhân loại skullsọ in the blinkchớp mắt of evolutionarytiến hóa time?
12
49000
5000
cả một sự đại tu kiến trúc của hộp sọ loài người chỉ trong một cái chớp mắt của lịch sử tiến hóa?
01:09
Well, it turnslượt out the pre-frontaltrước trán cortexvỏ não does lots of things,
13
54000
3000
Vâng, hóa ra vỏ não trước trán có thể làm được rất nhiều thứ
01:12
but one of the mostphần lớn importantquan trọng things it does
14
57000
2000
nhưng một trong những điều quan trọng nhất nó làm được
01:14
is it is an experiencekinh nghiệm simulatorMô phỏng.
15
59000
4000
là mô phỏng những trải nghiệm.
01:18
FlightChuyến bay pilotsphi công practicethực hành in flightchuyến bay simulatorsMáy tập mô phỏng
16
63000
4000
Phi công tập luyện nhờ hình dung trong đầu những chuyến bay
01:22
so that they don't make realthực mistakessai lầm in planesmáy bay.
17
67000
2000
để không mắc sai lầm khi bay thật.
01:24
HumanCon người beingschúng sanh have this marvelouskỳ diệu adaptationthích nghi
18
69000
3000
Con người có khả năng thích nghi tuyệt diệu
01:27
that they can actuallythực ra have experienceskinh nghiệm in theirhọ headsđầu
19
72000
4000
là họ thực sự có thể trải nghiệm mọi thứ trong đầu
01:31
before they try them out in realthực life.
20
76000
2000
trước khi trải qua chúng ở thế giới thực.
01:33
This is a tricklừa that nonekhông ai of our ancestorstổ tiên could do,
21
78000
3000
Đây là một mánh lới mà không tổ tiên nào của chúng ta có thể thực hiện,
01:36
and that no other animalthú vật can do quitekhá like we can. It's a marvelouskỳ diệu adaptationthích nghi.
22
81000
5000
và không một loài động vật nào khác có thể làm được. Nó là một sự thích nghi tuyệt vời.
01:41
It's up there with opposableđối nghịch nhau thumbsthumbs up and standingđứng uprightđứng thẳng and languagengôn ngữ
23
86000
4000
Đó ngón tay cái đối diện với bàn tay, dáng đứng thẳng, và ngôn ngữ
01:45
as one of the things that got our speciesloài out of the treescây
24
90000
3000
là một trong những thứ khiến loài người chúng ta nhảy khỏi cây
01:48
and into the shoppingmua sắm malltrung tâm mua sắm.
25
93000
2000
và bước vào trung tâm mua sắm.
01:50
Now -- (LaughterTiếng cười) -- all of you have donelàm xong this.
26
95000
3000
Giờ thì -- (Tiếng cười) -- các bạn đều đã làm điều này.
01:53
I mean, you know,
27
98000
1000
Ý tôi là, các bạn biết đấy,
01:54
BenBen and Jerry'sJerry's doesn't have liver-and-oniongan và hành tây iceNước đá creamkem,
28
99000
4000
Kem của Ben và Jerry không có vị gan và hành tây,
01:58
and it's not because they whippedwhipped some up, triedđã thử it and wentđã đi, "YuckYuck."
29
103000
3000
không phải vì họ đánh bông ít gan với hành tây, thử món đó và thốt lên, "Eo ôi"
02:01
It's because, withoutkhông có leavingđể lại your armchairghế bành,
30
106000
3000
Mà đó là vì, không cần phải rời khỏi ghế,
02:04
you can simulatemô phỏng that flavorhương vị and say "yuckyuck" before you make it.
31
109000
4000
bạn có thể hình dung ra vị đó và thốt lên "eo ôi" trước khi bạn thử nó.
02:08
Let's see how your experiencekinh nghiệm simulatorsMáy tập mô phỏng are workingđang làm việc.
32
113000
5000
Hãy xem cách hệ thống mô phỏng trải nghiệm của bạn làm việc thế nào
02:13
Let's just runchạy a quicknhanh chóng diagnosticchẩn đoán
before I proceedtiếp tục with the restnghỉ ngơi of the talk.
33
118000
4000
Trước khi tiếp tục bài nói của mình, tôi muốn các bạn hãy xem qua những phân tích sau.
02:17
Here'sĐây là two differentkhác nhau futurestương lai that I invitemời gọi you to contemplatethưởng ngoạn,
34
122000
4000
Đây là hai viễn cảnh khác nhau mà tôi mời các bạn cùng chiêm nghiệm,
02:21
and you can try to simulatemô phỏng them and tell me which one you think you mightcó thể preferthích hơn.
35
126000
4000
và bạn có thể thử liên tưởng và cho tôi biết bạn thích cái nào hơn.
02:25
One of them is winningchiến thắng the lotteryxổ số kiến thiết. This is about 314 milliontriệu dollarsUSD.
36
130000
5000
Một là thắng xổ số. Giải thưởng khoảng 314 triệu đô la.
02:30
And the other is becomingtrở thành paraplegicparaplegic.
37
135000
3000
Trường hợp kia là bị liệt cả hai chân.
02:33
So, just give it a momentchốc lát of thought.
38
138000
3000
Nào, hãy dành ra một chút thời gian suy nghĩ.
02:36
You probablycó lẽ don't feel like you need a momentchốc lát of thought.
39
141000
3000
Bạn có thể cảm thấy không cần tới một phút để suy nghĩ.
02:39
InterestinglyĐiều thú vị, there are datadữ liệu on these two groupscác nhóm of people,
40
144000
4000
Thật thú vị là, có những dữ liệu về hai nhóm người này,
02:43
datadữ liệu on how happyvui mừng they are.
41
148000
2000
dữ liệu về mức độ hạnh phúc của họ hiện giờ.
02:45
And this is exactlychính xác what you expectedkỳ vọng, isn't it?
42
150000
3000
Và điều này chính là những gì bạn chờ đợi đúng không?
02:48
But these aren'tkhông phải the datadữ liệu. I madethực hiện these up!
43
153000
3000
Nhưng đó không phải là dữ liệu. Tôi bịa chúng ra đấy!
02:51
These are the datadữ liệu. You failedthất bại the popnhạc pop quizđố, and you're hardlykhó khăn fivesố năm minutesphút into the lecturebài học.
44
156000
5000
Đây mới là dữ liệu thật. Bạn vừa trượt bài kiểm tra đột xuất, và tiết học mới diễn ra trong chưa đầy 5 phút.
02:56
Because the factthực tế is that a yearnăm after losingmất the use of theirhọ legschân,
45
161000
4000
Bởi vì thực tế là một năm sau khi mất khả năng sử dụng chân của mình,
03:00
and a yearnăm after winningchiến thắng the lottoxổ số, lotteryxổ số kiến thiết winnersngười chiến thắng and paraplegicsparaplegics
46
165000
5000
và một năm sau khi thắng xổ số, những người thắng xổ số và những người liệt chân
03:05
are equallybằng nhau happyvui mừng with theirhọ livescuộc sống.
47
170000
2000
đều có mức hạnh phúc về cuộc sống tương đương nhau.
03:07
Now, don't feel too badxấu about failingthất bại the first popnhạc pop quizđố,
48
172000
3000
Giờ thì, đừng cảm thấy quá tệ về việc thất bại từ câu đầu tiên,
03:10
because everybodymọi người failsthất bại all of the popnhạc pop quizzescâu đố all of the time.
49
175000
3000
vì mọi người hầu như toàn trượt trong những bài kiểm tra đột xuất thôi.
03:13
The researchnghiên cứu that my laboratoryphòng thí nghiệm has been doing,
50
178000
3000
Những nghiên cứu mà phòng thí nghiệm của tôi đã thực hiện,
03:16
that economistsnhà kinh tế học and psychologistsnhà tâm lý học around the countryQuốc gia have been doing,
51
181000
3000
mà các nhà kinh tế học và tâm lí học trên cả nước đã thực hiện,
03:19
have revealedtiết lộ something really quitekhá startlingstartling to us,
52
184000
3000
đã tiết lộ một điều khá bất ngờ đối với tất cả chúng ta,
03:22
something we call the "impactva chạm biassự thiên vị,"
53
187000
3000
điều chúng tôi gọi là "thành kiến tác động,"
03:25
which is the tendencykhuynh hướng for the simulatorMô phỏng to work badlytệ.
54
190000
3000
thứ có xu hướng làm chức năng mô phỏng hoạt động kém đi.
03:28
For the simulatorMô phỏng to make you believe that differentkhác nhau outcomeskết quả
55
193000
4000
Làm cho bộ phận mô phỏng khiến bạn tưởng rằng những kết quả khác nhau
03:32
are more differentkhác nhau than in factthực tế they really are.
56
197000
3000
trở nên khác biệt nhiều hơn so với thực tế.
03:35
From fieldcánh đồng studieshọc to laboratoryphòng thí nghiệm studieshọc,
57
200000
2000
Từ các nghiên cứu thực địa cho đến những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm,
03:37
we see that winningchiến thắng or losingmất an electioncuộc bầu cử, gainingđạt được or losingmất a romanticlãng mạn partnercộng sự,
58
202000
4000
chúng ta thấy rằng thắng hay thua một cuộc bầu cử, có được hay bị mất đi người yêu,
03:41
gettingnhận được or not gettingnhận được a promotionquảng cáo, passingđi qua or not passingđi qua a collegetrường đại học testthử nghiệm,
59
206000
5000
được hoặc không được thăng chức, đỗ hay trượt một kì thi đại học,
03:46
on and on, have farxa lessít hơn impactva chạm, lessít hơn intensitycường độ and much lessít hơn durationthời gian
60
211000
5000
v.v., có tác động, cường độ và đặc biệt là thời gian diễn ra ít hơn rất nhiều
03:51
than people expectchờ đợi them to have.
61
216000
3000
so với chúng ta nghĩ.
03:54
In factthực tế, a recentgần đây studyhọc -- this almosthầu hết floorstầng me --
62
219000
3000
Trong thực tế, một nghiên cứu gần đây -- suýt thì hạ đo ván tôi --
03:57
a recentgần đây studyhọc showinghiển thị how majorchính life traumaschấn thương affectcó ảnh hưởng đến people
63
222000
5000
chỉ ra ảnh hưởng của những chấn động lớn trong cuộc sống đối với con người
04:02
suggestsgợi ý that if it happenedđã xảy ra over threesố ba monthstháng agotrước,
64
227000
3000
cho thấy rằng nếu môt sự cố xảy ra hơn ba tháng trước,
04:05
with only a fewvài exceptionstrường hợp ngoại lệ,
65
230000
1000
chỉ trừ một số trường hợp ngoại lệ,
04:06
it has no impactva chạm whatsoeverbất cứ điều gì on your happinesshạnh phúc.
66
231000
3000
sự cố đó sẽ không có tác động gì đến hạnh phúc của bạn cả.
04:09
Why?
67
234000
3000
Tại sao ư?
04:12
Because happinesshạnh phúc can be synthesizedtổng hợp.
68
237000
4000
Vì hạnh phúc có thể được tổng hợp.
04:16
SirThưa ngài ThomasThomas BrownBrown wroteđã viết in 1642, "I am the happiesthạnh phúc nhất man alivesống sót.
69
241000
4000
Ngài Thomas Brown đã viết năm 1642 rằng "tôi là người hạnh phúc nhất còn sống.
04:20
I have that in me that can convertđổi povertynghèo nàn to richesgiàu sang, adversitynghịch cảnh to prosperitythịnh vượng.
70
245000
6000
Tôi đã có trong mình thứ có thể biến nghèo thành giàu, nghịch cảnh thành thành công.
04:26
I am more invulnerablebất khả xâm phạm than AchillesAchilles; fortunevận may hathhath not one placeđịa điểm to hitđánh me."
71
251000
4000
Tôi bất khả xâm phạm hơn cả Asin; định mệnh cũng không có cách nào khiến tôi ngã gục."
04:30
What kindloại of remarkableđáng chú ý machinerymáy móc does this guy have in his headcái đầu?
72
255000
4000
Loại máy móc thiết bị đặc biệt mà con người này có trong đầu là gì?
04:34
Well, it turnslượt out it's preciselyđúng the sametương tự remarkableđáng chú ý machinerymáy móc that all off us have.
73
259000
5000
Vâng, hoá ra nó chính là cùng một bộ máy đặc biệt mà chúng ta đều sở hữu.
04:39
HumanCon người beingschúng sanh have something that we mightcó thể think of as a "psychologicaltâm lý immunemiễn dịch systemhệ thống."
74
264000
6000
Con người có một thứ mà chúng ta có thể nghĩ đến như là một "hệ miễn dịch tâm lý."
04:45
A systemhệ thống of cognitivenhận thức processesquy trình, largelyphần lớn non-consciouskhông có ý thức cognitivenhận thức processesquy trình,
75
270000
5000
Một hệ thống của quá trình nhận thức, chủ yếu là nhận thức một cách vô thức,
04:50
that help them changethay đổi theirhọ viewslượt xem of the worldthế giới,
76
275000
4000
đã giúp loài người thay đổi thế giới quan,
04:54
so that they can feel better about the worldsthế giới in which they find themselvesbản thân họ.
77
279000
4000
để họ có thể cảm thấy tốt hơn về thế giới mà trong đó họ tìm thấy chính mình.
04:58
Like SirThưa ngài ThomasThomas, you have this machinemáy móc.
78
283000
2000
Giống như Ngài Thomas, bạn có bộ máy này.
05:00
UnlikeKhông giống như SirThưa ngài ThomasThomas, you seemhình như not to know it. (LaughterTiếng cười)
79
285000
4000
Không giống như Ngài Thomas, bạn dường như không biết về nó. (Tiếng cười)
05:04
We synthesizetổng hợp happinesshạnh phúc, but we think happinesshạnh phúc is a thing to be foundtìm.
80
289000
6000
Chúng ta tích luỹ hạnh phúc, nhưng chúng ta lại nghĩ rằng hạnh phúc là một thứ để đi tìm.
05:10
Now, you don't need me to give you too manynhiều examplesví dụ of people synthesizingtổng hợp happinesshạnh phúc,
81
295000
5000
Bây giờ, bạn không cần tôi đưa ra quá nhiều ví dụ về việc con người tổng hợp hạnh phúc,
05:15
I suspectnghi ngờ. ThoughMặc dù I'm going to showchỉ you some experimentalthử nghiệm evidencechứng cớ,
82
300000
3000
tôi nghi ngờ vậy. Dù vậy tôi sẽ chỉ cho các bạn một số bằng chứng thực nghiệm,
05:18
you don't have to look very farxa for evidencechứng cớ.
83
303000
3000
bạn không cần phải nhìn đâu xa để nhận thấy.
05:21
As a challengethử thách to myselfriêng tôi, sincekể từ I say this onceMột lần in a while in lecturesbài giảng,
84
306000
3000
Như là một thách thức cho bản thân mình, kể từ khi tôi nói điều này một lần trong bài giảng,
05:24
I tooklấy a copysao chép of the NewMới YorkYork TimesThời gian and triedđã thử to find some instancestrường hợp of people synthesizingtổng hợp happinesshạnh phúc.
85
309000
4000
Tôi lấy một bản sao của tờ New York Times và cố gắng để tìm thấy một số trường hợp tổng hợp hạnh phúc.
05:28
And here are threesố ba guys synthesizingtổng hợp happinesshạnh phúc.
86
313000
2000
Và đây là ba người đã tổng hợp được hạnh phúc.
05:30
"I am so much better off physicallythể chất, financiallytài chính, emotionallytình cảm, mentallytinh thần
87
315000
3000
"Tôi khá hơn rất nhiều về thể chất, tài chính, tình cảm, tinh thần
05:33
and almosthầu hết everymỗi other way." "I don't have one minute'sphút regretRất tiếc.
88
318000
4000
và hầu hết mọi thứ khác." "Tôi không hối tiếc lấy một phút.
05:37
It was a gloriousvinh quang experiencekinh nghiệm." "I believe it turnedquay out for the besttốt."
89
322000
3000
Đó là một trải nghiệm vinh quang." "Tôi tin rằng nó xảy ra theo cách tốt nhất."
05:40
Who are these charactersnhân vật who are so damnchỉ trích happyvui mừng?
90
325000
2000
Những người hạnh phúc đến khó hiểu này là ai?
05:42
Well, the first one is JimJim WrightWright.
91
327000
2000
Vâng, đầu tiên là Jim Wright.
05:44
Some of you are old enoughđủ to remembernhớ lại: he was the chairmanChủ tịch of the HouseNgôi nhà of RepresentativesĐại diện
92
329000
4000
Một số bạn có thể đủ tuổi để nhớ: ông từng là chủ tịch Hạ viện
05:48
and he resignedtừ chức in disgracenhục nhã when this youngtrẻ RepublicanĐảng Cộng hòa namedđặt tên NewtSa giông GingrichGingrich
93
333000
4000
và ông đã từ chức trong hổ thẹn khi một thành viên trẻ trong Đảng Cộng hòa tên là Newt Gingrich
05:52
foundtìm out about a shadyShady booksách dealthỏa thuận he had donelàm xong.
94
337000
3000
phát hiện một phi vụ khả nghi về sách mà ông đã làm.
05:55
He lostmất đi everything. The mostphần lớn powerfulquyền lực DemocratĐảng dân chủ in the countryQuốc gia,
95
340000
2000
Ông đã mất tất cả mọi thứ. Từ đảng viên quyền lực nhất của Đảng Dân chủ trên cả nước,
05:57
he lostmất đi everything.
96
342000
1000
ông đã mất tất cả mọi thứ.
05:58
He lostmất đi his moneytiền bạc; he lostmất đi his powerquyền lực.
97
343000
3000
Ông mất tiền của mình; ông mất quyền lực của mình.
06:01
What does he have to say all these yearsnăm latermột lát sau about it?
98
346000
2000
Ông ấy có gì để nói về điều đó sau ngần ấy năm?
06:03
"I am so much better off physicallythể chất, financiallytài chính, mentallytinh thần
99
348000
3000
"Tôi khá hơn rất nhiều về thể chất, tài chính, tình cảm, tinh thần
06:06
and in almosthầu hết everymỗi other way."
100
351000
2000
và hầu hết mọi thứ khác."
06:08
What other way would there be to be better off?
101
353000
2000
Có những cách nào khác để trở nên tốt hơn?
06:10
VegetablyVegetably? MinerallyMinerally? AnimallyAnimally? He's prettyđẹp much coveredbao phủ them there.
102
355000
4000
Rau? Khoáng chất? Động vật? Ông đã phần nhiều nhiều bao gồm cả những điều đó.
06:14
MoreeseMoreese BickhamBickham is somebodycó ai you've never heardnghe of.
103
359000
2000
Moreese Bickham là một người có lẽ bạn chưa từng nghe đến.
06:16
MoreeseMoreese BickhamBickham utteredthốt lên these wordstừ ngữ upontrên beingđang releasedphát hành.
104
361000
4000
Moreese Bickham thốt lên những từ sau khi được thả ra.
06:20
He was 78 yearsnăm old. He spentđã bỏ ra 37 yearsnăm
105
365000
2430
Ông đã 78 tuổi. Ông đã trải qua 37 năm
trong một nhà tù tiểu bang Louisiana bởi một tội mà ông không hề gây ra.
06:22
in a LouisianaLouisiana StateNhà nước PenitentiaryNhà tù
for a crimetội ác he didn't commitcam kết.
106
367430
2790
Ông cuối cùng đã được được minh oan,
06:25
[He was ultimatelycuối cùng
107
370220
1780
06:27
releasedphát hành for good behaviorhành vi
halfwaynửa chừng throughxuyên qua his sentencecâu.]
108
372000
3000
ở tuổi 78, thông qua bằng chứng DNA.
06:30
And what did he have to say about his experiencekinh nghiệm?
109
375000
2000
Và ông đã nói gì về kinh nghiệm của mình?
06:32
"I don't have one minute'sphút regretRất tiếc. It was a gloriousvinh quang experiencekinh nghiệm."
110
377000
2000
"Tôi không hối tiếc lấy một phút. Đó là một trải nghiệm vinh quang."
06:34
GloriousVinh quang! This guy is not sayingnói,
111
379000
2000
Vinh quang! Anh chàng này không nói,
06:36
"Well, you know, there were some nicetốt đẹp guys. They had a gymPhòng tập thể dục."
112
381000
2000
"Vâng, bạn biết đấy, đã có một số người tử tế. Họ có một phòng tập thể dục."
06:38
It's "gloriousvinh quang,"
113
383000
1000
Nó là "vinh quang"
06:39
a wordtừ we usuallythông thường reservedự trữ for something like a religiousTôn giáo experiencekinh nghiệm.
114
384000
4000
một từ chúng ta thường để dành cho một cái gì đó giống như một trải nghiệm tôn giáo.
06:43
HarryHarry S. LangermanLangerman utteredthốt lên these wordstừ ngữ, and he's somebodycó ai you mightcó thể have knownnổi tiếng
115
388000
4000
Harry S. Langerman thốt lên những từ này, và ông là ai đó bạn có thể đã biết đến
06:47
but didn't, because in 1949 he readđọc a little articlebài báo in the papergiấy
116
392000
3000
nhưng không, bởi vì vào năm 1949, ông đọc một bài viết nhỏ trên báo
06:50
about a hamburgerbánh hamburger standđứng ownedsở hữu by these two brothersanh em namedđặt tên McDonaldsMcDonalds.
117
395000
4000
về một trạm bán hamburger thuộc sở hữu của hai anh em tên là McDonalds.
06:54
And he thought, "That's a really neatkhéo léo ideaý kiến!"
118
399000
2000
Và ông nghĩ rằng, "Đó là một ý tưởng thực sự thông minh!"
06:56
So he wentđã đi to find them. They said,
119
401000
2000
Vì vậy, ông đã đi tìm họ. Họ nói,
06:58
"We can give you a franchisenhượng quyền thương mại on this for 3,000 bucksBucks."
120
403000
2000
"Chúng tôi có thể nhượng quyền thương hiệu cho anh với giá 3000 đô la"
07:00
HarryHarry wentđã đi back to NewMới YorkYork, askedyêu cầu his brotherem trai who'sai an investmentđầu tư bankerNgân hàng
121
405000
4000
Harry quay về New York, hỏi anh trai của ông là một chủ ngân hàng đầu tư
07:04
to loantiền vay him the 3,000 dollarsUSD,
122
409000
1000
cho mình vay 3.000 đô la,
07:05
and his brother'sAnh trai immortalbất diệt wordstừ ngữ were,
123
410000
2000
và những lời bất hủ của người anh là,
07:07
"You idiotkẻ ngốc, nobodykhông ai eatsăn hamburgersbánh mì kẹp thịt."
124
412000
1000
"Đồ ngốc, không ai ăn bánh hamburger cả."
07:08
He wouldn'tsẽ không lendcho vay him the moneytiền bạc, and of coursekhóa học sixsáu monthstháng latermột lát sau
125
413000
3000
Ông ta không cho người em vay tiền, và tất nhiên sáu tháng sau
07:11
RayRay CrocCroc had exactlychính xác the sametương tự ideaý kiến.
126
416000
2000
Ray Croc có chính xác cùng một ý tưởng.
07:13
It turnslượt out people do eatăn hamburgersbánh mì kẹp thịt,
127
418000
2000
Hoá ra người ta có ăn bánh hamburger,
07:15
and RayRay CrocCroc, for a while, becameđã trở thành the richestgiàu nhất man in AmericaAmerica.
128
420000
4000
và Ray Croc, chỉ trong một thời gian ngắn, trở thành người đàn ông giàu nhất nước Mỹ.
07:20
And then finallycuối cùng -- you know, the besttốt of all possiblekhả thi worldsthế giới --
129
425000
2000
Và sau đó cuối cùng - bạn đã biết, điều tốt nhất của mọi thế giới có thể --
07:22
some of you recognizenhìn nhận this youngtrẻ photohình chụp of PetePete BestTốt nhất,
130
427000
5000
một số bạn nhận ra tấm ảnh hồi trẻ này của Pete Best,
07:27
who was the originalnguyên drummertay trống for the BeatlesThe Beatles,
131
432000
2000
tay trống đầu tiên của ban nhạc Beatles,
07:29
untilcho đến they, you know, sentgởi him out on an erranderrand and snuckcúi đầu away
132
434000
3000
cho đến khi họ, bạn biết đấy, đẩy anh ta đi làm một việc vặt rồi lén bỏ đi
07:32
and pickedđã chọn up RingoRingo on a tourchuyến du lịch.
133
437000
3000
và đưa Ringo vào trong một tour diễn.
07:35
Well, in 1994, when PetePete BestTốt nhất was interviewedphỏng vấn
134
440000
2000
Vâng, năm 1994, khi Pete Best được phỏng vấn
07:37
-- yes, he's still a drummertay trống; yes, he's a studiostudio musiciannhạc sĩ --
135
442000
3000
- phải, ông vẫn là một tay trống; phải, ông là một nhạc sĩ phòng thu--
07:40
he had this to say: "I'm happierhạnh phúc hơn than I would have been with the BeatlesThe Beatles."
136
445000
3000
ông đã nói nói: "Tôi hạnh phúc hơn so với nếu tôi ở lại cùng ban nhạc Beatles."
07:43
Okay. There's something importantquan trọng to be learnedđã học from these people,
137
448000
3000
Ok. Có một cái gì đó quan trọng có thể học được từ những người này,
07:46
and it is the secretbí mật of happinesshạnh phúc.
138
451000
2000
và đó là bí mật của hạnh phúc.
07:48
Here it is, finallycuối cùng to be revealedtiết lộ.
139
453000
2000
Chính là đây, cuối cùng cũng đã được tiết lộ.
07:50
First: accruetích lũy wealthsự giàu có, powerquyền lực, and prestigeuy tín,
140
455000
3000
Đầu tiên: tích lũy sự giàu có, quyền lực và uy tín,
07:53
then losethua it. (LaughterTiếng cười)
141
458000
3000
sau đó làm mất nó. (Tiếng cười)
07:56
SecondThứ hai: spendtiêu as much of your life in prisonnhà tù as you possiblycó thể can.
142
461000
3000
Thứ hai: dành cuộc đời bạn ở trong tù càng lâu càng tốt.
07:59
(LaughterTiếng cười) ThirdThứ ba: make somebodycó ai elsekhác really, really richgiàu có. (LaughterTiếng cười)
143
464000
5000
(Tiếng cười) Thứ ba: làm cho người khác thực sự, thực sự giàu có. (Tiếng cười)
08:04
And finallycuối cùng: never ever jointham gia the BeatlesThe Beatles. (LaughterTiếng cười)
144
469000
4000
Và cuối cùng: không bao giờ tham gia ban nhạc Beatles. (Tiếng cười)
08:08
OK. Now I, like ZeZe FrankFrank, can predicttiên đoán your nextkế tiếp thought,
145
473000
5000
Ok. Bây giờ tôi, giống như Ze Frank, có thể đoán được suy nghĩ tiếp theo của bạn,
08:13
which is, "Yeah, right." Because when
146
478000
2000
đó là, "Ừ, đúng đấy." Bởi vì khi
08:15
people synthesizetổng hợp happinesshạnh phúc, as these gentlemenquý ông seemhình như to have donelàm xong,
147
480000
4000
con người tích luỹ hạnh phúc, như những người đàn ông ông trên dường như đã làm,
08:19
we all smilenụ cười at them, but we kindloại of rollcuộn our eyesmắt and say,
148
484000
4000
Tất cả chúng ta mỉm cười với họ, nhưng chúng ta như thể trợn mắt và nói,
08:23
"Yeah right, you never really wanted the jobviệc làm."
149
488000
3000
"Ừ đúng đấy, bạn không bao giờ thực sự muốn công việc đó."
08:26
"Oh yeah, right. You really didn't
150
491000
1000
"Ừ, đúng đấy. Bạn thực sự đã không
08:27
have that much in commonchung with her,
151
492000
3000
có nhiều điểm chung với cô ta đến thế,
08:30
and you figuredhình dung that out just about the time
152
495000
2000
và bạn chỉ kịp nhận ra điều đó khi
08:32
she threwném the engagementhôn ước ringnhẫn in your faceđối mặt."
153
497000
2000
cô nàng ném chiếc nhẫn đính hôn vào mặt của bạn."
08:34
We smirknhếch mép because we believe that syntheticsợi tổng hợp happinesshạnh phúc
154
499000
4000
Chúng ta cười khẩy vì chúng ta cho rằng hạnh phúc tổng hợp được
08:38
is not of the sametương tự qualityphẩm chất as what we mightcó thể call "naturaltự nhiên happinesshạnh phúc."
155
503000
3000
không có cùng chất lượng với thứ mà chúng ta có thể gọi là "hạnh phúc tự nhiên."
08:41
What are these termsđiều kiện?
156
506000
1000
Các thuật ngữ ấy là gì?
08:42
NaturalTự nhiên happinesshạnh phúc is what we get when we get what we wanted,
157
507000
4000
Hạnh phúc tự nhiên là những gì chúng ta nhận được khi chúng ta đạt được những gì chúng ta muốn,
08:46
and syntheticsợi tổng hợp happinesshạnh phúc is what we make when we don't get what we wanted.
158
511000
5000
còn hạnh phúc tổng hợp là cái chúng ta tạo ra khi chúng ta không nhận được những gì chúng ta muốn.
08:51
And in our societyxã hội, we have a strongmạnh beliefniềm tin
159
516000
3000
Và trong xã hội của chúng ta, chúng ta có một niềm tin mạnh mẽ
08:54
that syntheticsợi tổng hợp happinesshạnh phúc is of an inferiorkém hơn kindloại.
160
519000
3000
rằng hạnh phúc tổng hợp là một cái gì đó thấp kém hơn.
08:57
Why do we have that beliefniềm tin?
161
522000
2000
Tại sao chúng ta có niềm tin như vậy?
08:59
Well, it's very simpleđơn giản. What kindloại of economicthuộc kinh tế engineđộng cơ
162
524000
4000
Vâng, câu trả lời rất đơn giản. Loại động cơ thúc đẩy kinh tế nào
09:03
would keep churningkhuấy
163
528000
1000
sẽ tiếp tục vận hành
09:04
if we believedtin that not gettingnhận được what we want could make us just as happyvui mừng as gettingnhận được it?
164
529000
6000
nếu chúng ta tin rằng không nhận được những gì mình muốn có thể làm cho chúng ta hạnh phúc tương đương với nhận được điều mình muốn?
09:10
With all apologieslời xin lỗi to my friendngười bạn MatthieuMatthieu RicardRicard,
165
535000
4000
Với tất cả những lời xin lỗi tới người bạn của tôi Matthieu Ricard,
09:14
a shoppingmua sắm malltrung tâm mua sắm fullđầy of ZenZen monksCác nhà sư
166
539000
2000
một trung tâm mua sắm chỉ toàn các nhà sư Zen
09:16
is not going to be particularlyđặc biệt profitablecó lãi
167
541000
2000
sẽ không thể sinh lời đáng kể
09:18
because they don't want stuffđồ đạc enoughđủ.
168
543000
4000
vì họ không ham đủ nhiều thứ vật chất.
09:22
I want to suggestđề nghị to you that syntheticsợi tổng hợp happinesshạnh phúc
169
547000
3000
Tôi muốn đề nghị với các bạn rằng hạnh phúc tổng hợp
09:25
is everymỗi bitbit as realthực and enduringlâu dài
170
550000
3000
cũng thiết thực và lâu dài
09:28
as the kindloại of happinesshạnh phúc you stumblevấp ngã upontrên
171
553000
3000
như thứ hạnh phúc bạn gặp
09:31
when you get exactlychính xác what you were aimingvới mục tiêu for.
172
556000
3000
khi bạn nhận được chính xác những gì bạn đã nhắm tới.
09:34
Now, I'm a scientistnhà khoa học, so I'm going to do this not with rhetorichùng biện,
173
559000
1000
Bây giờ, tôi là một nhà khoa học, vì vậy tôi sẽ làm điều này không phải bằng biện pháp tu từ,
09:35
but by marinatingmarinating you in a little bitbit of datadữ liệu.
174
560000
2000
mà bằng cách cho các bạn đắm chìm trong một ít dữ liệu.
09:38
Let me first showchỉ you an experimentalthử nghiệm paradigmmô hình that is used
175
563000
2000
Hãy để tôi lần đầu tiên cho bạn thấy một mô hình thử nghiệm được sử dụng
09:40
to demonstratechứng minh the synthesistổng hợp of happinesshạnh phúc
176
565000
4000
để chứng minh sự tổng hợp của hạnh phúc
09:44
amongtrong số regularđều đặn old folksfolks. And this isn't minetôi.
177
569000
2000
giữa một số người già. Và mô hình này không phải của tôi.
09:46
This is a 50-year-old-tuổi paradigmmô hình calledgọi là the "freemiễn phí choicelựa chọn paradigmmô hình."
178
571000
3000
Đây là một mô hình 50 tuổi được gọi là "mô hình tự do lựa chọn."
09:49
It's very simpleđơn giản.
179
574000
2000
Nó cực kì đơn giản.
09:51
You bringmang đến in, say, sixsáu objectscác đối tượng,
180
576000
3000
Bạn mang theo, cứ cho là, sáu món đồ,
09:54
and you askhỏi a subjectmôn học to rankXếp hạng them from the mostphần lớn to the leastít nhất likedđã thích.
181
579000
2000
và bạn yêu cầu một đối tượng xếp hạng chúng theo thứ tự được yêu thích từ cao xuống thấp.
09:56
In this casetrường hợp, because the experimentthí nghiệm I'm going to tell you about usessử dụng them,
182
581000
3000
Trong trường hợp này, vì thử nghiệm mà tôi sắp cho các bạn xem phải sự dụng đến chúng,
09:59
these are MonetMonet printsbản in.
183
584000
2000
chúng là bản in những bức hoạ của Monet.
10:01
So, everybodymọi người can rankXếp hạng these MonetMonet printsbản in
184
586000
2000
Vì vậy, tất cả mọi người có thể xếp hạng các bản in Monet
10:03
from the one they like the mostphần lớn, to the one they like the leastít nhất.
185
588000
2000
từ cái họ thích nhất đến cái họ ít thích nhất.
10:05
Now we give you a choicelựa chọn:
186
590000
2000
Bây giờ chúng tôi cung cấp cho bạn một sự lựa chọn:
10:07
"We happenxảy ra to have some extrathêm printsbản in in the closetTủ quần áo.
187
592000
3000
"Chúng tôi bỗng dưng có thêm vài bản in thừa ở trong tủ.
10:10
We're going to give you one as your prizegiải thưởng to take home.
188
595000
2000
Chúng tôi sẽ đưa cho bạn như một phần thưởng để mang về nhà.
10:12
We happenxảy ra to have numbercon số threesố ba and numbercon số fourbốn,"
189
597000
3000
Chúng tôi ngẫu nhiên có bức số 3 và số 4,
10:15
we tell the subjectmôn học. This is a bitbit of a difficultkhó khăn choicelựa chọn,
190
600000
3000
chúng tôi nói với đối tượng. Sự lựa chọn này có đôi chút khó khăn,
10:18
because neithercũng không one is preferredưa thích stronglymạnh mẽ to the other,
191
603000
3000
bởi vì không bức nào được yêu thích hơn quá nhiều so với bức nào,
10:21
but naturallymột cách tự nhiên, people tendcó xu hướng to pickchọn numbercon số threesố ba
192
606000
3000
nhưng một cách tự nhiên, người ta có xu hướng chọn số ba
10:24
because they likedđã thích it a little better than numbercon số fourbốn.
193
609000
2000
bởi vì họ thích nó hơn một chút so với số 4.
10:27
SometimeĐôi khi latermột lát sau -- it could be 15 minutesphút; it could be 15 daysngày --
194
612000
3000
Một khoảng thời gian sau đó - nó có thể là 15 phút; có thể là 15 ngày--
10:30
the sametương tự stimulikích thích are put before the subjectmôn học,
195
615000
3000
các yếu tố tương tự được đặt ra trước đối tượng,
10:33
and the subjectmôn học is askedyêu cầu to re-ranktái đánh giá the stimulikích thích.
196
618000
2000
và đối tượng được yêu cầu để xếp hạng lại các yếu tố.
10:35
"Tell us how much you like them now."
197
620000
2000
"Nói cho chúng tôi bây giờ bạn thích chúng nhiều như thế nào."
10:37
What happensxảy ra? Watch as happinesshạnh phúc is synthesizedtổng hợp.
198
622000
3000
Điều gì xảy ra? Hãy xem hạnh phúc được tổng hợp.
10:40
This is the resultkết quả that has been replicatedsao chép over and over again.
199
625000
4000
Đây là kết quả đã lặp đi lặp lại.
10:44
You're watchingxem happinesshạnh phúc be synthesizedtổng hợp.
200
629000
1000
Bạn đang xem hạnh phúc được tổng hợp.
10:45
Would you like to see it again? HappinessHạnh phúc!
201
630000
5000
Bạn có muốn nhìn thấy nó một lần nữa? Hạnh phúc!
10:50
"The one I got is really better than I thought!
202
635000
2000
"Bức mà tôi được nhận thật sự đẹp hơn là tôi nghĩ!
10:52
That other one I didn't get suckssucks!"
203
637000
2000
Bức mà tôi đã không lấy dở ẹc!"
10:54
(LaughterTiếng cười) That's the synthesistổng hợp of happinesshạnh phúc.
204
639000
2000
(Tiếng cười) Đó là sự tổng hợp của hạnh phúc.
10:56
Now what's the right responsephản ứng to that? "Yeah, right!"
205
641000
6000
Bây giờ, đâu là phản ứng đúng với điều đó? "Ừ, đúng đấy!"
11:02
Now, here'sđây là the experimentthí nghiệm we did,
206
647000
3000
Bây giờ, đây là thử nghiệm chúng tôi đã làm,
11:05
and I would hopemong this is going to convincethuyết phục you that
207
650000
1000
và tôi hy vọng điều này sẽ thuyết phục bạn rằng
11:06
"Yeah, right!" was not the right responsephản ứng.
208
651000
3000
"Ừ, đúng đấy!" đã không phải là câu trả lời đúng.
11:09
We did this experimentthí nghiệm with a groupnhóm of patientsbệnh nhân
209
654000
2000
Chúng tôi đã thử nghiệm lên nhóm bệnh nhân
11:11
who had anterogradeanterograde amnesiamất trí nhớ. These are hospitalizednhập viện patientsbệnh nhân.
210
656000
3000
những người có chứng hay quên thuận chiều. Đây những bệnh nhân đã nhập viện.
11:14
MostHầu hết of them have Korsakoff'sCủa Korsakoff syndromehội chứng,
211
659000
2000
Hầu hết họ có hội chúng Korsakoff,
11:16
a polyneuriticpolyneuritic psychosisrối loạn tâm thần that -- they drankUống way too much,
212
661000
5000
một dạng loạn tâm thần viêm đa dây thần kinh--họ uống quá nhiều,
11:21
and they can't make newMới memorieskỷ niệm.
213
666000
2000
và họ không thể tạo ra kí ức mới.
11:23
OK? They remembernhớ lại theirhọ childhoodthời thơ ấu, but if you walkđi bộ in and introducegiới thiệu yourselfbản thân bạn,
214
668000
4000
OK? Họ nhớ thời thơ ấu của họ, nhưng nếu bạn đi vào và giới thiệu bản thân,
11:27
and then leaverời khỏi the roomphòng,
215
672000
1000
và sau đó rời khỏi phòng,
11:28
when you come back, they don't know who you are.
216
673000
2000
khi bạn trở lại, họ không biết bạn là ai.
11:31
We tooklấy our MonetMonet printsbản in to the hospitalbệnh viện.
217
676000
3000
Chúng tôi đã mang những bức hoạ Monet đến bệnh viện.
11:34
And we askedyêu cầu these patientsbệnh nhân to rankXếp hạng them
218
679000
4000
Và chúng tôi yêu cầu những bệnh nhân xếp hạng chúng
11:38
from the one they likedđã thích the mostphần lớn to the one they likedđã thích the leastít nhất.
219
683000
3000
từ bức họ thích nhất cho đến bức ít thích nhất.
11:41
We then gaveđưa ra them the choicelựa chọn betweengiữa numbercon số threesố ba and numbercon số fourbốn.
220
686000
4000
Chúng tôi sau đó đã cho họ chọn giữa số 3 và số 4.
11:45
Like everybodymọi người elsekhác, they said,
221
690000
2000
Giống như tất cả mọi người khác, họ nói,
11:47
"GeeGee, thankscảm ơn DocDoc! That's great! I could use a newMới printin.
222
692000
2000
"Hay quá, cảm ơn ông! Điều đó thật tuyệt! Tôi có thể dùng một bản mới.
11:49
I'll take numbercon số threesố ba."
223
694000
2000
Tôi sẽ lấy số ba. "
11:51
We explainedgiải thích we would have numbercon số threesố ba mailedqua bưu điện to them.
224
696000
4000
Chúng tôi giải thích rằng chúng tôi sẽ có bức số ba gửi cho họ qua đường bưu điện.
11:55
We gatheredtập hợp lại up our materialsnguyên vật liệu and we wentđã đi out of the roomphòng,
225
700000
3000
Chúng tôi thu gom tài liệu và rời khỏi phòng,
11:58
and countedtính to a halfmột nửa hourgiờ.
226
703000
2000
rồi đợi nửa đúng nửa tiếng.
12:00
Back into the roomphòng, we say, "HiChào bạn, we're back."
227
705000
3000
Quay lại phòng, chúng tôi nói, "Xin chào, chúng tôi đã trở lại."
12:03
The patientsbệnh nhân, blessban phước them, say, "AhAh, DocDoc, I'm sorry,
228
708000
4000
Những bệnh nhân, cầu trời phù hộ cho họ, nói, "Ah, bác sĩ, tôi xin lỗi,
12:07
I've got a memoryký ức problemvấn đề; that's why I'm here.
229
712000
2000
tôi có vấn đề trí nhớ; đó là lý do tại sao tôi ở đây.
12:09
If I've metgặp you before, I don't remembernhớ lại."
230
714000
2000
Nếu tôi đã gặp anh trước đây, tôi cũng không thể nhớ ra."
12:11
"Really, JimJim, you don't remembernhớ lại? I was just here with the MonetMonet printsbản in?"
231
716000
3000
"Thực sự, Jim, bạn không nhớ? Tôi vừa mới ở đây với các bản in Monet?"
12:14
"Sorry, DocDoc, I just don't have a cluemanh mối."
232
719000
3000
"Xin lỗi, bác sĩ, tôi không có khái niệm gì."
12:17
"No problemvấn đề, JimJim. All I want you to do is rankXếp hạng these for me
233
722000
3000
"Không sao, Jim. Tất cả những gì tôi muốn nhờ anh giúp là xếp hạng những bức này
12:20
from the one you like the mostphần lớn to the one you like the leastít nhất."
234
725000
5000
từ bức anh thích nhất cho đến bức anh ít thích nhất."
12:25
What do they do? Well, let's first checkkiểm tra and make sure
235
730000
2000
Họ làm gì? Vâng, đầu tiên hãy kiểm tra và chắc chắn rằng
12:27
they're really amnesiacAmnesiac. We askhỏi these
236
732000
2000
họ đang thực sự bị mất trí nhớ. Chúng tôi yêu cầu
12:29
amnesiacAmnesiac patientsbệnh nhân to tell us which one they ownsở hữu,
237
734000
4000
các bệnh nhân mất trí nhớ cho chúng tôi biết họ sở hữu bức nào,
12:33
which one they choseđã chọn last time, which one is theirshọ.
238
738000
3000
bức nào họ đã chọn lần trước, bức nào là của họ.
12:36
And what we find is amnesiacAmnesiac patientsbệnh nhân just guessphỏng đoán.
239
741000
4000
Và những gì chúng tôi có được là các bệnh nhân mất trí nhớ chỉ đoán mò.
12:40
These are normalbình thường controlskiểm soát, where if I did this with you,
240
745000
2000
Đây là những sự điều khiển bình thường, trong khi nếu tôi làm điều này với bạn,
12:42
all of you would know which printin you choseđã chọn.
241
747000
2000
Tất cả các bạn sẽ biết bản in mà bạn chọn.
12:44
But if I do this with amnesiacAmnesiac patientsbệnh nhân,
242
749000
2000
Nhưng nếu tôi làm điều này với bệnh nhân mất trí nhớ,
12:46
they don't have a cluemanh mối. They can't pickchọn theirhọ printin out of a lineupđội hình.
243
751000
6000
họ hoàn toàn không có đầu mối gì. Họ không thể chọn đúng bản in của mình từ một chuỗi các bức.
12:52
Here'sĐây là what normalbình thường controlskiểm soát do: they synthesizetổng hợp happinesshạnh phúc.
244
757000
4000
Đây là cái mà những sự kiểm soát thông thường đã làm: chúng tổng hợp hạnh phúc.
12:56
Right? This is the changethay đổi in likingtheo ý thích scoreghi bàn,
245
761000
2000
Phải không ạ? Đây là sự thay đổi trong mức đo ý thích,
12:58
the changethay đổi from the first time they rankedXếp hạng to the secondthứ hai time they rankedXếp hạng.
246
763000
3000
sự thay đổi từ lần đầu tiên họ xếp hạng cho đến lần thứ hai họ xếp hạng.
13:01
NormalBình thường controlskiểm soát showchỉ
247
766000
1000
Sự kiểm soát cơ bản đã thể hiện
13:02
-- that was the magicma thuật I showedcho thấy you;
248
767000
2000
-- đó là điều kì diệu mà tôi muốn các bạn thấy;
13:04
now I'm showinghiển thị it to you in graphicalđồ họa formhình thức --
249
769000
3000
bây giờ tôi sẽ cho các bạn xem ở dạng trực quan--
13:07
"The one I ownsở hữu is better than I thought. The one I didn't ownsở hữu,
250
772000
3000
"Bức mà tôi sở hữu tuyệt hơn là tôi tưởng. Bức mà tôi không sở hữu,
13:10
the one I left behindphía sau, is not as good as I thought."
251
775000
3000
bức tôi đã để lại, không tốt như tôi đã nghĩ."
13:13
AmnesiacsAmnesiacs do exactlychính xác the sametương tự thing. Think about this resultkết quả.
252
778000
5000
Những bệnh nhân mất trí làm chính xác điều tương tự. Suy nghĩ về kết quả này.
13:18
These people like better the one they ownsở hữu,
253
783000
3000
Những người này thích bức mà họ sở hữu hơn,
13:21
but they don't know they ownsở hữu it.
254
786000
3000
nhưng họ không biết là họ sở hữu nó.
13:25
"Yeah, right" is not the right responsephản ứng!
255
790000
3000
"Ừ, đúng đấy" không phải là phản ứng phù hợp!
13:29
What these people did when they synthesizedtổng hợp happinesshạnh phúc
256
794000
3000
Những gì những người này đã làm khi họ tổng hợp hạnh phúc
13:32
is they really, trulythực sự changedđã thay đổi
257
797000
3000
là họ thực sự, thực sự thay đổi
13:35
theirhọ affectivetình cảm, hedonichedonic, aestheticthẩm mỹ reactionsphản ứng to that posteráp phích.
258
800000
5000
phản ứng trước bức tranh trên cả phương diện cảm xúc, hưởng thụ hay thẩm mỹ.
13:40
They're not just sayingnói it because they ownsở hữu it,
259
805000
3000
Họ không chỉ nói vậy vì họ sở hữu nó,
13:43
because they don't know they ownsở hữu it.
260
808000
3000
bởi vì họ không biết họ sở hữu nó.
13:47
Now, when psychologistsnhà tâm lý học showchỉ you barsthanh,
261
812000
3000
Bây giờ, khi các nhà tâm lý học cho bạn xem những cột thanh biểu đồ,
13:50
you know that they are showinghiển thị you averagestrung bình of lots of people.
262
815000
3000
bạn hiểu rằng họ cho bạn xem kết quả trung bình của rất nhiều người.
13:53
And yetchưa, all of us have this psychologicaltâm lý immunemiễn dịch systemhệ thống,
263
818000
4000
Dù vậy, tất cả chúng ta có hệ thống miễn dịch tâm lý này,
13:57
this capacitysức chứa to synthesizetổng hợp happinesshạnh phúc,
264
822000
2000
khả năng để tổng hợp hạnh phúc,
13:59
but some of us do this tricklừa better than othersKhác.
265
824000
3000
nhưng một số người trong chúng ta thực hiện mánh này tốt hơn những người khác.
14:02
And some situationstình huống allowcho phép anybodybất kỳ ai to do it more effectivelycó hiệu quả
266
827000
4000
Và một số tình huống cho phép mọi người thực hiện điều này một cách hiệu quả hơn
14:06
than other situationstình huống do.
267
831000
3000
so với những tình huống khác.
14:10
It turnslượt out that freedomsự tự do
268
835000
4000
Hoá ra tự do
14:14
-- the abilitycó khả năng to make up your mindlí trí and changethay đổi your mindlí trí --
269
839000
3000
-- khả năng đưa ra quyết định và thay đổi quyết định --
14:17
is the friendngười bạn of naturaltự nhiên happinesshạnh phúc, because it allowscho phép you to choosechọn
270
842000
3000
là bạn của hạnh phúc tự nhiên, bởi vì nó cho phép bạn chọn
14:20
amongtrong số all those deliciousngon futurestương lai and find the one that you would mostphần lớn enjoythưởng thức.
271
845000
5000
giữa tất cả những tương lai xán lạn và tìm thấy cái mà bạn thích nhất.
14:25
But freedomsự tự do to choosechọn
272
850000
2000
Nhưng tự do lựa chọn
14:27
-- to changethay đổi and make up your mindlí trí -- is the enemykẻ thù of syntheticsợi tổng hợp happinesshạnh phúc.
273
852000
4000
-- để thay đổi và đưa ra quyết định -- là kẻ thù của hạnh phúc tổng hợp.
14:31
And I'm going to showchỉ you why.
274
856000
2000
Và tôi sẽ cho bạn xem lý do tại sao.
14:33
DilbertDilbert alreadyđã knowsbiết, of coursekhóa học.
275
858000
1000
Dilbert hẳn đã biết từ trước, hiển nhiên là vậy.
14:34
You're readingđọc hiểu the cartoonhoạt hình as I'm talkingđang nói.
276
859000
2000
Tôi sẽ nói song song với việc đọc truyện tranh của các bạn.
14:36
"Dogbert'sCủa Dogbert techcông nghệ supportủng hộ. How mayTháng Năm I abuselạm dụng you?"
277
861000
2000
"Hỗ trợ kỹ thuật của Dogbert. Lạm làm thế nào có thể tôi dụng bạn?"
14:38
"My printermáy in printsbản in a blankchỗ trống pagetrang after everymỗi documenttài liệu."
278
863000
3000
"Máy in của tôi in một trang trắng sau mỗi tài liệu."
14:41
"Why would you complainthan phiền about gettingnhận được freemiễn phí papergiấy?"
279
866000
2000
"Tại sao anh lại phàn nàn về giấy miễn phí?"
14:43
"FreeMiễn phí? Aren'tKhông phải là you just givingtặng me my ownsở hữu papergiấy?"
280
868000
2000
"Miễn phí? Chẳng phải anh cho tôi giấy của chính tôi ư?"
14:45
"EgadEgad, man! Look at the qualityphẩm chất of the freemiễn phí papergiấy
281
870000
2000
"Thôi nào anh bạn! Xem chất lượng của tờ giấy miễn phí
14:47
comparedso to your lousytồi tệ regularđều đặn papergiấy!
282
872000
1000
so với tờ giấy xoàng bình thường của anh đi!
14:48
Only a foolngu xuẩn or a liarngười nói dối would say that they look the sametương tự!"
283
873000
3000
Chỉ là một kẻ ngốc hoặc dối trá mới cho rằng chúng giống nhau!"
14:51
"AhAh! Now that you mentionđề cập đến it, it does seemhình như a little silkier!"
284
876000
3000
"Ah! Anh nói tôi mới nhận ra, tờ giấy này có chút mềm mại hơn thật!"
14:54
"What are you doing?"
285
879000
2000
"Bạn đang làm gì?"
14:56
"I'm helpinggiúp people acceptChấp nhận the things they cannotkhông thể changethay đổi." IndeedThực sự.
286
881000
3000
"Tôi là giúp đỡ người khác chấp nhận những điều họ không thể thay đổi." Thiệt tình.
14:59
The psychologicaltâm lý immunemiễn dịch systemhệ thống workscông trinh besttốt
287
884000
3000
Hệ thống miễn dịch tâm lý hoạt động tốt nhất
15:02
when we are totallyhoàn toàn stuckbị mắc kẹt, when we are trappedbẫy.
288
887000
4000
khi chúng ta gặp bế tắc, khi chúng ta bị mắc kẹt.
15:06
This is the differenceSự khác biệt betweengiữa datinghẹn hò and marriagekết hôn, right?
289
891000
2000
Đây chính là sự khác biệt giữa hẹn hò và hôn nhân, phải không?
15:08
I mean, you go out on a datengày with a guy,
290
893000
2000
Ý tôi là, bạn đi hẹn hò với một anh chàng,
15:10
and he picksPicks his nosemũi; you don't go out on anotherkhác datengày.
291
895000
2000
và anh ta ngoáy mũi; bạn sẽ không tiếp tục đi với anh ta.
15:12
You're marriedcưới nhau to a guy and he picksPicks his nosemũi?
292
897000
2000
Bạn đang kết hôn với một chàng và ông chọn mũi của mình?
15:14
Yeah, he has a hearttim of goldvàng;
293
899000
1000
Đúng, anh ta có một trái tim vàng;
15:15
don't touchchạm the fruitcakeFruitcake. Right? (LaughterTiếng cười)
294
900000
2000
anh không được sờ tay vào cái bánh này. Đúng không? (Tiếng cười)
15:17
You find a way to be happyvui mừng with what's happenedđã xảy ra.
295
902000
4000
Bạn tìm thấy một cách để được hạnh phúc với những gì đã xảy ra.
15:21
Now what I want to showchỉ you is that
296
906000
3000
Bây giờ những gì tôi muốn bạn xem là
15:24
people don't know this about themselvesbản thân họ,
297
909000
3000
những người không biết điều này về bản thân mình,
15:27
and not knowingbiết this can work to our supremetối cao disadvantagebất lợi.
298
912000
3000
và việc không biết điều này có thể gây bất lợi cho chúng ta.
15:30
Here'sĐây là an experimentthí nghiệm we did at HarvardĐại học Harvard.
299
915000
2000
Đây là một thử nghiệm mà chúng tôi đã làm tại Harvard.
15:32
We createdtạo a photographynhiếp ảnh coursekhóa học, a black-and-whiteđen và trắng photographynhiếp ảnh coursekhóa học,
300
917000
3000
Chúng tôi thiết kế một khóa học nhiếp ảnh, một khóa nhiếp ảnh đen trắng,
15:35
and we allowedđược cho phép studentssinh viên to come in and learnhọc hỏi how to use a darkroomphòng tối.
301
920000
3000
và chúng tôi cho phép các sinh viên đi vào và tìm hiểu cách sử dụng một phòng tối.
15:39
So we gaveđưa ra them camerasmáy ảnh; they wentđã đi around campuskhuôn viên;
302
924000
2000
Và chúng tôi đưa họ những chiếc máy ảnh; họ đã đi quanh khuôn viên học xá;
15:41
they tooklấy 12 picturesnhững bức ảnh of theirhọ favoriteyêu thích professorsgiáo sư and theirhọ dormký túc xá roomphòng and theirhọ dogchó,
303
926000
5000
họ chụp 12 bức ảnh về vị giáo sư họ yêu thích, phòng họ ở và con chó của họ
15:46
and all the other things they wanted to have HarvardĐại học Harvard memorieskỷ niệm of.
304
931000
2000
và tất cả những thứ khác mà họ muốn ghi nhớ về Harvard.
15:48
They bringmang đến us the cameraMáy ảnh; we make up a contacttiếp xúc sheettấm;
305
933000
3000
Họ mang máy trở lại; chúng tôi tạo ra một tờ phiếu gặp;
15:51
they figurenhân vật out which are the two besttốt picturesnhững bức ảnh;
306
936000
2000
họ tìm ra hai bức ảnh tốt nhất;
15:53
and we now spendtiêu sixsáu hoursgiờ teachinggiảng bài them about darkroomsdarkrooms.
307
938000
2000
và chúng tôi dành sáu giờ dạy họ về cách dùng phòng tối.
15:55
And they blowthổi two of them up,
308
940000
2000
Và họ thổi hai trong số đó lên,
15:57
and they have two gorgeoustuyệt đẹp eight-by-8-do-10 glossiesGlossies of
309
942000
2000
và họ có hai tấm hình 8 x 10 tuyệt đẹp về
15:59
meaningfulcó ý nghĩa things to them, and we say,
310
944000
2000
những điều có ý nghĩa với họ, và chúng tôi nói,
16:01
"Which one would you like to give up?"
311
946000
3000
"Bạn muốn bỏ tấm nào đi?"
16:04
They say, "I have to give one up?"
312
949000
1000
Họ nói, "Tôi phải bỏ một ư?"
16:05
"Oh, yes. We need one as evidencechứng cớ of the classlớp học projectdự án.
313
950000
3000
"Đúng vậy. Chúng tôi cần giữ một tấm làm tư liệu.
16:08
So you have to give me one. You have to make a choicelựa chọn.
314
953000
3000
Nên bạn phải đưa tôi một tấm. Bạn phải lựa chọn.
16:11
You get to keep one, and I get to keep one."
315
956000
3000
Bạn giữ một, và tôi giữ một."
16:14
Now, there are two conditionsđiều kiện in this experimentthí nghiệm.
316
959000
3000
Bây giờ, có hai trường hợp trong cuộc thử nghiệm này.
16:17
In one casetrường hợp, the studentssinh viên are told, "But you know,
317
962000
3000
Trong một trường hợp, các sinh viên được cho biết, "nhưng bạn biết đấy,
16:20
if you want to changethay đổi your mindlí trí, I'll always have the other one here,
318
965000
3000
Nếu bạn muốn thay đổi ý định, tôi sẽ luôn luôn có một trong những tấm khác ở đây,
16:23
and in the nextkế tiếp fourbốn daysngày, before I actuallythực ra mailthư it to headquarterstrụ sở chính,
319
968000
4000
và trong bốn ngày tiếp theo, trước khi tôi thực sự gửi nó đến trụ sở chính,
16:27
I'll be gladvui vẻ to" -- (LaughterTiếng cười) -- yeah, "headquarterstrụ sở chính" --
320
972000
3000
Tôi sẽ rất vui được"--(tiếng cười) - đúng vậy,"trụ sở"--
16:30
"I'll be gladvui vẻ to swaptrao đổi it out with you. In factthực tế,
321
975000
3000
"Tôi sẽ rất được vui để trao đổi nó với bạn. Trên thực tế,
16:33
I'll come to your dormký túc xá roomphòng and give
322
978000
1000
Tôi sẽ đi đến phòng ký túc xá của bạn và đưa
16:34
-- just give me an emaile-mail. Better yetchưa, I'll checkkiểm tra with you.
323
979000
3000
--chỉ cần cung cấp cho tôi một email. Tốt hơn nữa, tôi sẽ kiểm tra với bạn.
16:37
You ever want to changethay đổi your mindlí trí, it's totallyhoàn toàn returnablereturnable."
324
982000
3000
Nếu bạn muốn thay đổi quyết định, tấm ảnh hoàn toàn có thể được trả lại."
16:40
The other halfmột nửa of the studentssinh viên are told exactlychính xác the oppositeđối diện:
325
985000
3000
Nửa kia của các sinh viên được thông báo chính xác điều ngược lại:
16:43
"Make your choicelựa chọn. And by the way,
326
988000
2000
"Bạn hãy đưa ra quyết định. Và nhân tiện,
16:45
the mailthư is going out, goshgosh, in two minutesphút, to EnglandAnh.
327
990000
3000
thư sẽ được gửi đi, ồ, trong hai phút, tới nước Anh.
16:48
Your picturehình ảnh will be wingingwinging its way over the AtlanticĐại Tây Dương.
328
993000
2000
Hình ảnh của bạn sẽ thong dong đi qua Đại Tây Dương.
16:50
You will never see it again."
329
995000
2000
Bạn sẽ không bao giờ nhìn thấy nó nữa."
16:52
Now, halfmột nửa of the studentssinh viên in eachmỗi of these conditionsđiều kiện
330
997000
3000
Bây giờ, một nửa số các sinh viên trong mỗi trường hợp
16:55
are askedyêu cầu to make predictionsdự đoán about how much
331
1000000
2000
được yêu cầu dự đoán xem mức độ
16:57
they're going to come to like the picturehình ảnh that they keep
332
1002000
3000
họ sẽ thích bức ảnh họ đang giữ
17:00
and the picturehình ảnh they leaverời khỏi behindphía sau.
333
1005000
2000
và bức ảnh họ bỏ lại phía sau.
17:02
Other studentssinh viên are just sentgởi back to theirhọ little dormký túc xá roomsphòng
334
1007000
3000
Các sinh viên khác chỉ được đưa trở về phòng ký túc xá
17:05
and they are measuredđã đo over the nextkế tiếp threesố ba to sixsáu daysngày
335
1010000
5000
và họ sẽ được đo trong 3-6 ngày sau
17:10
on theirhọ likingtheo ý thích, satisfactionsự thỏa mãn with the picturesnhững bức ảnh.
336
1015000
2000
theo ý thích và sự hài lòng của họ về những bức ảnh.
17:12
And look at what we find.
337
1017000
1000
Và nhìn vào những gì chúng tôi tìm thấy.
17:13
First of all, here'sđây là what studentssinh viên think is going to happenxảy ra.
338
1018000
3000
Trước hết, đây là những gì các sinh viên nghĩ là sẽ xảy ra.
17:16
They think they're going to maybe come to like the picturehình ảnh they choseđã chọn
339
1021000
4000
Họ nghĩ rằng họ sẽ có thể thích bức họ đã chọn
17:20
a little more than the one they left behindphía sau,
340
1025000
3000
nhiều hơn một chút so với bức họ để lại,
17:23
but these are not statisticallythống kê significantcó ý nghĩa differencessự khác biệt.
341
1028000
3000
nhưng đây không phải là sự khác biệt gì đặc biệt về thống kê.
17:27
It's a very smallnhỏ bé increasetăng, and it doesn't much mattervấn đề
342
1032000
2000
Sự tăng lên rất nhỏ, và không đáng để bận tâm
17:29
whetherliệu they were in the reversibleđảo ngược or irreversiblekhông thể thay đổi conditionđiều kiện.
343
1034000
3000
cho dù sinh viên đã trong trường hợp không thể hay có thể đảo ngược.
17:32
Wrong-oSai-o. BadTồi simulatorsMáy tập mô phỏng. Because here'sđây là what's really happeningxảy ra.
344
1037000
5000
Nhầm to. Mô phỏng sai lầm. Bởi vì đây mới là những gì đang thực sự xảy ra.
17:37
BothCả hai right before the swaptrao đổi and fivesố năm daysngày latermột lát sau,
345
1042000
3000
Ngay trước khi trao đổi và năm ngày sau đó,
17:40
people who are stuckbị mắc kẹt with that picturehình ảnh,
346
1045000
2000
những người đang mắc kẹt với hình ảnh đó,
17:42
who have no choicelựa chọn,
347
1047000
1000
những người không có lựa chọn,
17:43
who can never changethay đổi theirhọ mindlí trí, like it a lot!
348
1048000
5000
những người không thể thay đổi quyết định của họ, cực kì thích tấm ảnh!
17:48
And people who are deliberatingdeliberating -- "Should I returntrở về it?
349
1053000
3000
Và những người đang phân vân - "Tôi có nên trả nói lại?
17:51
Have I gottennhận the right one? Maybe this isn't the good one?
350
1056000
2000
Liệu tôi đã giữ đúng bức ảnh? Biết đâu, đây không phải là tấm tốt nhất?
17:53
Maybe I left the good one?" -- have killedbị giết themselvesbản thân họ.
351
1058000
2000
Biết đâu tôi đã bỏ tấm ảnh tốt đi?"- đã làm hại bản thân mình.
17:55
They don't like theirhọ picturehình ảnh, and in factthực tế
352
1060000
2000
Họ không thích bức ảnh của họ, và trên thực tế
17:57
even after the opportunitycơ hội to swaptrao đổi has expiredhết hạn,
353
1062000
2000
ngay cả sau khi cơ hội trao đổi đã hết hạn,
17:59
they still don't like theirhọ picturehình ảnh. Why?
354
1064000
6000
họ vẫn không thích bức ảnh của họ. Tại sao?
18:05
Because the reversibleđảo ngược conditionđiều kiện is not conducivecó lợi
355
1070000
3000
Bởi vì các điều kiện có thể đảo ngược không có lợi
18:08
to the synthesistổng hợp of happinesshạnh phúc.
356
1073000
2000
cho sự tổng hợp hạnh phúc
18:10
So here'sđây là the finalsau cùng piececái of this experimentthí nghiệm.
357
1075000
3000
Và đây là phần cuối cùng của thử nghiệm này.
18:13
We bringmang đến in a wholetoàn thể newMới groupnhóm of naivengây thơ HarvardĐại học Harvard studentssinh viên
358
1078000
4000
Chúng tôi dẫn một nhóm sinh viên Harvard mới hoàn toàn ngây thơ
18:17
and we say, "You know, we're doing a photographynhiếp ảnh coursekhóa học,
359
1082000
3000
và chúng tôi nói, "bạn đã biết, chúng tôi đang làm một khóa học nhiếp ảnh,
18:20
and we can do it one of two wayscách.
360
1085000
2000
và chúng tôi có thể làm điều đó một trong hai cách.
18:22
We could do it so that when you take the two picturesnhững bức ảnh,
361
1087000
3000
Chúng tôi làm sao cho khi bạn chụp hai tấm ảnh,
18:25
you'dbạn muốn have fourbốn daysngày to changethay đổi your mindlí trí,
362
1090000
2000
bạn sẽ có bốn ngày để thay đổi quyết định của bạn,
18:27
or we're doing anotherkhác coursekhóa học where you take the two picturesnhững bức ảnh
363
1092000
2000
hoặc chúng tôi làm một khóa học mà bạn chụp hai tấm ảnh
18:29
and you make up your mindlí trí right away
364
1094000
2000
và bạn phải đưa quyết định ngay lập tức
18:31
and you can never changethay đổi it. Which coursekhóa học would you like to be in?"
365
1096000
2000
mà không thể quay đầu lại. Bạn chọn khoá nào?"
18:33
DuhDuh! 66 percentphần trăm of the studentssinh viên, two-thirdshai phần ba,
366
1098000
5000
Duh! 66% các sinh viên, hai phần ba,
18:38
preferthích hơn to be in the coursekhóa học where they have the opportunitycơ hội to changethay đổi theirhọ mindlí trí.
367
1103000
4000
muốn khoá học mà họ có thể thay đổi quyết định.
18:42
HelloXin chào? 66 percentphần trăm of the studentssinh viên choosechọn to be in the coursekhóa học in which they will
368
1107000
4000
Vậy ư? 66% chọn khoá học để rồi họ
18:46
ultimatelycuối cùng be deeplysâu sắc dissatisfiedbất mãn with the picturehình ảnh.
369
1111000
4000
cuối cùng sẽ rất không thoả mãn với bức ảnh.
18:50
Because they do not know the conditionsđiều kiện underDưới which syntheticsợi tổng hợp happinesshạnh phúc growsmọc.
370
1115000
6000
Bởi vì họ không biết những điều kiện mà hạnh phúc tổng hợp được làm ra.
18:56
The BardBard said everything besttốt, of coursekhóa học, and he's makingchế tạo my pointđiểm here
371
1121000
5000
The Bard (Shakespeare) là người nói hay nhất, tất nhiên, và ông làm rõ hơn ý của tôi
19:01
but he's makingchế tạo it hyperbolicallyhyperbolically:
372
1126000
3000
nhưng ông nói một cách văn vẻ:
19:04
"'Tis' Tis nothing good or badxấu / But thinkingSuy nghĩ makeslàm cho it so."
373
1129000
3000
"'Không có gì là tốt hay xấu cả / chỉ suy nghĩ mới khiến nó vậy thôi."
19:07
It's nicetốt đẹp poetrythơ phú, but that can't exactlychính xác be right.
374
1132000
3000
Thơ rất hay, nhưng mà không chính xác hoàn toàn.
19:10
Is there really nothing good or badxấu?
375
1135000
3000
Có thật sự không có gì tốt hay xấu?
19:13
Is it really the casetrường hợp that galltúi mật bladderbàng quang surgeryphẫu thuật and a tripchuyến đi to ParisParis
376
1138000
3000
Có thực sự là 1 ca phẫu thuật túi mật và 1 chuyến đi Paris
19:16
are just the sametương tự thing? That seemsdường như like a one-questionmột trong những câu hỏi IQCHỈ SỐ IQ testthử nghiệm.
377
1141000
7000
là như nhau? Nghe như một bài kiểm tra IQ 1 câu hỏi.
19:23
They can't be exactlychính xác the sametương tự.
378
1148000
2000
Chúng không thể giống nhau.
19:25
In more turgidturgid prosevăn xuôi, but closergần hơn to the truthsự thật,
379
1150000
3000
Với một lối văn xuôi phóng đại hơn, nhưng gần gũi hơn với sự thật,
19:28
was the fathercha of modernhiện đại capitalismchủ nghĩa tư bản, AdamAdam SmithSmith, and he said this.
380
1153000
3000
là cha đẻ của chủ nghĩa tư bản hiện đại, Adam Smith, và ông nói như sau.
19:31
This is worthgiá trị contemplatingsuy niệm:
381
1156000
2000
Đây là một điều rất đáng suy nghĩ:
19:33
"The great sourcenguồn of bothcả hai the miseryđau khổ and disordersrối loạn of humanNhân loại life
382
1158000
4000
"Cội rễ lớn lao của những đau khổ và rối loạn trong cuộc sống con người
19:37
seemsdường như to arisenảy sinh from overratingoverrating the differenceSự khác biệt
383
1162000
3000
dường như phát sinh từ việc đánh giá quá cao sự khác biệt
19:40
betweengiữa one permanentdài hạn situationtình hình and anotherkhác ...
384
1165000
3000
giữa một tình huống cố định và một tình huống khác...
19:43
Some of these situationstình huống mayTháng Năm, no doubtnghi ngờ, deservexứng đáng to be preferredưa thích to othersKhác,
385
1168000
5000
Một vài trong số những tình huống có thể, không nghi ngờ gì, được ưa thích hơn những tình huống khác,
19:48
but nonekhông ai of them can deservexứng đáng to be pursuedtheo đuổi
386
1173000
6000
nhưng không gì trong số chúng có thể xứng đáng để được theo đuổi
19:54
with that passionateđam mê ardorardor which drivesổ đĩa us to violatexâm phạm the rulesquy tắc
387
1179000
4000
với đam mê cháy bỏng để đưa chúng ta xâm phạm những quy định
19:58
eitherhoặc of prudencesự khôn ngoan or of justiceSự công bằng, or to corrupttham nhũng the futureTương lai tranquilityyên bình of our mindstâm trí,
388
1183000
5000
của lí trí hay pháp luật, hoặc huỷ hoại sự thanh bình của tâm trí chúng ta trong tương lai,
20:03
eitherhoặc by shamexấu hổ from the remembrancetưởng niệm of our ownsở hữu follysự điên rồ,
389
1188000
4000
do xấu hổ bởi kí ức từ những lần dại dột,
20:07
or by remorsehối hận for the horrorkinh dị of our ownsở hữu injusticebất công."
390
1192000
4000
hoặc do hối hận cho những gì ghê rợn từ sự bất công của chính chúng ta."
20:11
In other wordstừ ngữ: yes, some things are better than othersKhác.
391
1196000
5000
Nói cách khác: đúng, một số thứ tốt hơn so với những thứ khác.
20:16
We should have preferencessở thích that leadchì us into one futureTương lai over anotherkhác.
392
1201000
5000
Chúng ta nên có những sở thích đưa chúng ta đến một tương lai này thay vì một tương lai khác.
20:21
But when those preferencessở thích drivelái xe us too hardcứng and too fastNhanh
393
1206000
4000
Nhưng khi những sự ưu tiên ấy đẩy chúng ta đi quá mạnh và nhanh
20:25
because we have overratedoverrated the differenceSự khác biệt betweengiữa these futurestương lai,
394
1210000
4000
bởi chúng ta đánh giá quá cao sự khác biệt giữa những tương lai kia
20:29
we are at riskrủi ro.
395
1214000
3000
chúng ta tự đặt mình vào rủi ro.
20:32
When our ambitiontham vọng is boundedgiáp ranh, it leadsdẫn us to work joyfullyhân hoan.
396
1217000
3000
Khi tham vọng của chúng ta bị giới hạn, nó khiến chúng ta làm việc vui vẻ.
20:35
When our ambitiontham vọng is unboundedkhông bị chặn, it leadsdẫn us to lienói dối, to cheatCheat, to steallấy trộm, to hurtđau othersKhác,
397
1220000
6000
Khi tham vọng của chúng ta không giới hạn, nó dẫn chúng ta tới những dối trá, gian lận, ăn cắp, làm tổn hại người khác
20:41
to sacrificesự hy sinh things of realthực valuegiá trị. When our fearssợ hãi are boundedgiáp ranh,
398
1226000
4000
hy sinh những giá trị đích thực. Khi nỗi sợ hãi của chúng ta bị giới hạn,
20:45
we're prudentthận trọng; we're cautiousthận trọng; we're thoughtfulchu đáo.
399
1230000
4000
chúng ta thận trọng; chúng ta cảnh giác; chúng ta suy nghĩ chu đáo.
20:49
When our fearssợ hãi are unboundedkhông bị chặn and overblown,
400
1234000
3000
Khi nỗi sợ hãi của chúng ta bị thổi phồng và không có giới hạn,
20:52
we're recklessthiếu thận trọng, and we're cowardlyhèn nhát.
401
1237000
3000
chúng ta liều lĩnh, và chúng ta hèn nhát.
20:55
The lessonbài học I want to leaverời khỏi you with from these datadữ liệu
402
1240000
3000
Bài học mà tôi muốn để lại cho các bạn từ những dữ liệu này
20:58
is that our longingslongings and our worrieslo lắng are bothcả hai to some degreetrình độ overblown,
403
1243000
5000
là những mong đợi và lo lắng của chúng ta đều bị thổi phồng ở một mức độ nào đó,
21:03
because we have withinbên trong us the capacitysức chứa to manufacturesản xuất the very commodityhàng hóa
404
1248000
6000
bởi vì chúng ta có trong mình khả năng tạo ra thứ sản phẩm
21:09
we are constantlyliên tục chasingđuổi theo when we choosechọn experiencekinh nghiệm.
405
1254000
4000
chúng ta đang liên tục chạy theo khi chúng ta lựa chọn trải nghiệm.
21:13
Thank you.
406
1258000
1000
Xin cảm ơn.
Translated by thao tran
Reviewed by Ming Ming

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Gilbert - Psychologist; happiness expert
Harvard psychologist Dan Gilbert says our beliefs about what will make us happy are often wrong -- a premise he supports with intriguing research, and explains in his accessible and unexpectedly funny book, Stumbling on Happiness.

Why you should listen

Dan Gilbert believes that, in our ardent, lifelong pursuit of happiness, most of us have the wrong map. In the same way that optical illusions fool our eyes -- and fool everyone's eyes in the same way -- Gilbert argues that our brains systematically misjudge what will make us happy. And these quirks in our cognition make humans very poor predictors of our own bliss.

The premise of his current research -- that our assumptions about what will make us happy are often wrong -- is supported with clinical research drawn from psychology and neuroscience. But his delivery is what sets him apart. His engaging -- and often hilarious -- style pokes fun at typical human behavior and invokes pop-culture references everyone can relate to. This winning style translates also to Gilbert's writing, which is lucid, approachable and laugh-out-loud funny. The immensely readable Stumbling on Happiness, published in 2006, became a New York Times bestseller and has been translated into 20 languages.

In fact, the title of his book could be drawn from his own life. At 19, he was a high school dropout with dreams of writing science fiction. When a creative writing class at his community college was full, he enrolled in the only available course: psychology. He found his passion there, earned a doctorate in social psychology in 1985 at Princeton, and has since won a Guggenheim Fellowship and the Phi Beta Kappa teaching prize for his work at Harvard. He has written essays and articles for The New York Times, Time and even Starbucks, while continuing his research into happiness at his Hedonic Psychology Laboratory.

More profile about the speaker
Dan Gilbert | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee