TEDSalon Berlin 2014
Heather Barnett: What humans can learn from semi-intelligent slime
Heather Barnett: Con người có thể học được gì từ loài nấm nhầy bán- thông minh này
Filmed:
Readability: 5.7
1,179,448 views
Bị ấn tượn bởi một thiết kế sinh học và hệ thống tự tổ chức, nghệ sĩ Heather Barnett đã đồng sáng lập với Physarum polycephalum, một sinh vật nhân sống ở những vùng ẩm thấp. Con người có thể học từ loài sinh vật bán- thông minh này? Hãy cùng xem bài thuyết trình này để tìm ra điều đó.
Heather Barnett - Artist
Heather Barnett creates art with slime mold -- a material used in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design. Full bio
Heather Barnett creates art with slime mold -- a material used in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
I'd like to introduce you to an organism:
0
632
3105
Tôi muốn giới thiệu cho các bạn
một loài sinh vật:
một loài sinh vật:
00:15
a slime mold, Physarum polycephalum.
1
3737
3456
đó là một loại nấm nhầy,
Physarum polycephalum.
Physarum polycephalum.
00:19
It's a mold with an identity
crisis, because it's not a mold,
crisis, because it's not a mold,
2
7193
2822
Nó là loại nấm với sự khác biệt,
bởi nó lại không là nấm,
bởi nó lại không là nấm,
00:22
so let's get that straight to start with.
3
10015
1930
hãy đi thẳng vào vấn đề.
00:23
It is one of 700 known slime molds
4
11945
2536
Nó là một trong 700 loài nấm mốc nhờn
đã được biết,
đã được biết,
00:26
belonging to the kingdom of the amoeba.
5
14481
2137
thuộc giới amoeba.
00:28
It is a single-celled organism, a cell,
6
16618
2623
Đây là một loài cá thể đơn bào,
chỉ một tế bào,
chỉ một tế bào,
00:31
that joins together with other cells
7
19241
2240
và liên kết với các tế bào khác
00:33
to form a mass super-cell
8
21481
2232
để hình thành nên một siêu tế bào
00:35
to maximize its resources.
9
23713
2240
và để tối đa hóa
nguồn tài nguyên của chúng.
nguồn tài nguyên của chúng.
00:37
So within a slime mold you might find thousands
10
25953
2160
Vì vậy, trong mỗi nấm mốc
chứa hàng nghìn
chứa hàng nghìn
00:40
or millions of nuclei,
11
28113
2247
đến hàng triệu nhân,
00:42
all sharing a cell wall,
12
30360
1761
tất cả đều chung một thành tế bào,
00:44
all operating as one entity.
13
32121
3108
tất cả hoạt động như một thực thể
00:47
In its natural habitat,
14
35229
1604
Ở nơi cư ngụ tự nhiên của chúng,
00:48
you might find the slime mold foraging in woodlands,
15
36833
2796
bạn có thể thấy nấm mốc nhờn kiếm ăn
ở các vùng rừng cây,
ở các vùng rừng cây,
00:51
eating rotting vegetation,
16
39629
3701
ăn rau cỏ đã thối rữa,
00:55
but you might equally find it
17
43330
1540
nhưng bạn có thể cũng thấy nó
00:56
in research laboratories,
18
44870
1542
trong các phòng nghiên cứu,
00:58
classrooms, and even artists' studios.
19
46412
4202
phòng học, và thậm chí
các xưởng nghệ thuật.
các xưởng nghệ thuật.
01:02
I first came across the slime
mold about five years ago.
mold about five years ago.
20
50614
2935
Lần đầu tôi tình cờ thấy nấm nhờn
là khoảng 5 năm trước
là khoảng 5 năm trước
01:05
A microbiologist friend of mine
21
53549
1557
Tôi có bạn là nhà vi sinh học
01:07
gave me a petri dish with a little yellow blob in it
22
55106
3124
đã cho tôi một chiếc đĩa petri
với một đốm vàng nhỏ trên đó
với một đốm vàng nhỏ trên đó
01:10
and told me to go home and play with it.
23
58230
3008
và bảo tôi về nhà, chơi với nó.
01:13
The only instructions I was given,
24
61238
2007
Những lời chỉ dẫn duy nhất tôi có được,
01:15
that it likes it dark and damp
25
63245
1784
là nó thích nơi tối ẩm
01:17
and its favorite food is porridge oats.
26
65029
4331
và thức ăn ưa thích của nó
là cháo yến mạch.
là cháo yến mạch.
01:21
I'm an artist who's worked for many years
27
69360
2018
Tôi là một nghệ sĩ đã làm việc nhiều năm
01:23
with biology, with scientific processes,
28
71378
2847
với sinh học,
với những phương pháp khoa học,
với những phương pháp khoa học,
01:26
so living material is not uncommon for me.
29
74225
3011
vì thế vật thể sống
không hề lạ lùng với tôi.
không hề lạ lùng với tôi.
01:29
I've worked with plants, bacteria,
30
77236
2105
Tôi đã làm việc với thực vật, vi khuẩn,
01:31
cuttlefish, fruit flies.
31
79341
1519
với cá mực, ruồi giấm.
01:32
So I was keen to get my new collaborator home
32
80860
2602
Nên tôi khá vui
khi đem người cộng tác mới về nhà
khi đem người cộng tác mới về nhà
01:35
to see what it could do.
33
83462
1376
để xem nó có thể làm gì.
01:36
So I took it home and I watched.
34
84838
3202
Tôi đã mang nó về nhà và quan sát.
01:40
I fed it a varied diet.
35
88040
2770
Tôi cho nó ăn theo một chế độ
phong phú.
phong phú.
01:42
I observed as it networked.
36
90810
1924
và quan sát nó kết lưới.
01:44
It formed a connection between food sources.
37
92734
2276
Nó tạo một kết nối giữa các nguồn thức ăn.
01:47
I watched it leave a trail behind it,
38
95010
2838
Tôi đã thấy nó để lại một vệt đằng sau nó,
01:49
indicating where it had been.
39
97848
1759
để chỉ ra nơi mà nó đã đi qua.
01:51
And I noticed that when it was
fed up with one petri dish,
fed up with one petri dish,
40
99607
2948
Và tôi chú ý rằng
khi nó đã quá ngán đĩa petri,
khi nó đã quá ngán đĩa petri,
01:54
it would escape and find a better home.
41
102555
2979
nó sẽ thoát ra
và tìm một ngôi nhà tốt hơn.
và tìm một ngôi nhà tốt hơn.
01:57
I captured my observations
42
105534
1728
Tôi thu thập lại quan sát của mình
01:59
through time-lapse photography.
43
107262
1760
bằng cách sử dụng kĩ thuật
chụp "tua nhanh".
chụp "tua nhanh".
02:01
Slime mold grows at about one centimeter an hour,
44
109022
2838
Nấm mốc nhờn tăng trưởng
khoảng một cm mỗi giờ
khoảng một cm mỗi giờ
02:03
so it's not really ideal for live viewing
45
111860
2581
nên việc quan sát trực tiếp
không thực sự lý tưởng lắm
không thực sự lý tưởng lắm
02:06
unless there's some form of
really extreme meditation,
really extreme meditation,
46
114441
2853
trừ khi sử dụng một số hình thức
thiền định rất cực đoan,
thiền định rất cực đoan,
02:09
but through the time lapse,
47
117294
2528
nhưng qua kĩ thuật "tua nhanh",
02:11
I could observe some really interesting behaviors.
48
119822
3096
tôi đã có thể quan sát
một số hành vi rất thú vị.
một số hành vi rất thú vị.
02:14
For instance, having fed on a nice pile of oats,
49
122918
3500
Ví dụ, sau khi ăn xong
một khối yến mạch ngon lành,
một khối yến mạch ngon lành,
02:18
the slime mold goes off to explore new territories
50
126418
4444
nấm mốc nhờn đã đi khám phá
những lãnh thổ mới
những lãnh thổ mới
02:22
in different directions simultaneously.
51
130862
2732
đồng thời theo những hướng khác nhau.
02:25
When it meets itself,
52
133594
2239
Khi nó gặp chính mình,
02:27
it knows it's already there,
53
135833
1867
nó biết nó đã từng ở đó rồi.
02:29
it recognizes it's there,
54
137700
1954
nó nhận ra nó đang ở chính nơi này,
02:31
and instead retreats back
55
139654
1547
thay vào đó nó quay ngược lại.
02:33
and grows in other directions.
56
141201
3680
rồi phát triển theo những hướng khác.
02:36
I was quite impressed by this feat,
57
144881
2324
Tôi đã khá ấn tượng bởi sự tài ba này,
02:39
at how what was essentially
just a bag of cellular slime
just a bag of cellular slime
58
147205
3550
bởi cái cách mà sinh vật về bản chất
chỉ là một túi chất nhầy tế bào
chỉ là một túi chất nhầy tế bào
02:42
could somehow map its territory,
59
150755
3230
không hiểu sao
có thể vạch ra lãnh thổ của nó,
có thể vạch ra lãnh thổ của nó,
02:45
know itself, and move with seeming intention.
60
153985
3472
nhận biết chính mình,
và di chuyển với vẻ có chủ đích.
và di chuyển với vẻ có chủ đích.
02:49
I found countless scientific studies,
61
157457
3653
Tôi tìm được nhiều nghiên cứu,
tài liệu nghiên cứu, tạp chí,
ghi chép nghiên cứu về loại sinh vật này,
02:53
research papers, journal articles,
62
161110
2045
tôi sẽ chia sẻ
một chút với các bạn.
một chút với các bạn.
02:55
all citing incredible work with this one organism,
63
163155
4224
Lấy ví dụ, một nhóm ở đại học Hokkaido
tại Nhật Bản
tại Nhật Bản
02:59
and I'm going to share a few of those with you.
64
167379
1964
đã lấp đầy 1 mê cung bằng nấm nhầy.
03:01
For example, a team in Hokkaido University in Japan
65
169343
2960
Chúng đã tập hợp với nhau và
tạo nên 1 siêu tế bào.
tạo nên 1 siêu tế bào.
03:04
filled a maze with slime mold.
66
172303
2032
Họ đặt thức ăn tại 2 điểm,
03:06
It joined together and formed a mass cell.
67
174335
2096
và đương nhiên đó là yến mạch,
03:08
They introduced food at two points,
68
176431
2352
và nó đã hình thành một mối liên kết
03:10
oats of course,
69
178783
1198
giữa 2 điểm thức ăn ấy.
03:11
and it formed a connection
70
179981
1646
Nó ra khỏi vùng trống và
các khu vực chết.
các khu vực chết.
03:13
between the food.
71
181627
1414
Có 4 đường có thể qua mê cung,
03:15
It retracted from empty areas and dead ends.
72
183041
2484
nhưng thời gian trôi qua,
03:17
There are four possible routes through this maze,
73
185525
2810
nấm nhầy đã hình thành tuyến đường
03:20
yet time and time again,
74
188335
2105
ngắn nhất và hiệu quả nhất.
03:22
the slime mold established the shortest
75
190440
2167
Khá thông minh.
03:24
and the most efficient route.
76
192607
2453
Kết luận từ thí nghiệm của họ
03:27
Quite clever.
77
195060
1251
là nấm nhầy có trí tuệ.
03:28
The conclusion from their experiment
78
196311
1739
Nghiên cứu khác về khí lạnh hé lộ
03:30
was that the slime mold had
a primitive form of intelligence.
a primitive form of intelligence.
79
198050
2997
nấm nhầy không hề thích lạnh.
03:33
Another study exposed cold air at
regular intervals to the slime mold.
regular intervals to the slime mold.
80
201047
3863
Nó cũng không thích khô.
03:36
It didn't like it. It doesn't like it cold.
81
204910
2345
Họ đã tiến hành
vào các khoảng thời gian lặp lại,
vào các khoảng thời gian lặp lại,
03:39
It doesn't like it dry.
82
207255
1193
và mỗi lần, nấm nhầy
03:40
They did this at repeat intervals,
83
208448
2115
đều phản ứng
bằng cách phát triển chậm lại.
bằng cách phát triển chậm lại.
03:42
and each time, the slime mold
84
210563
1658
Tuy nhiên, ở quãng tiếp theo,
03:44
slowed down its growth in response.
85
212221
3130
những người nghiên cứu
đã không cho khí lạnh vào nữa,
đã không cho khí lạnh vào nữa,
03:47
However, at the next interval,
86
215351
1844
nhưng nấm nhầy đã chậm lại như dự đoán
03:49
the researchers didn't put the cold air on,
87
217195
2824
về sự xảy ra của nó.
03:52
yet the slime mold slowed down in anticipation
88
220019
3294
Bằng cách nào đó nó biết rằng đã đến lúc
03:55
of it happening.
89
223313
1336
có không khí lạnh mà nó không thích.
03:56
It somehow knew that it was about the time
90
224649
2526
Kết luận từ thí nghiệm của họ
03:59
for the cold air that it didn't like.
91
227175
1956
là nấm nhầy có khả năng học hỏi.
04:01
The conclusion from their experiment
92
229131
1689
Một thí nghiệm thứ ba:
04:02
was that the slime mold was able to learn.
93
230820
3270
nấm nhầy được đưa vào
04:06
A third experiment:
94
234090
1231
để khám phá vùng yến mạch.
04:07
the slime mold was invited
95
235321
1767
Nó tạo ra một mô hình phân nhánh.
04:09
to explore a territory covered in oats.
96
237088
4192
Khi nó qua mỗi nút thực phẩm nó tìm thấy,
04:13
It fans out in a branching pattern.
97
241280
3047
nó lại kết nối và tạo ra một mạng lưới
04:16
As it goes, each food node it finds,
98
244327
2648
và tiếp tục kiếm ăn.
04:18
it forms a network, a connection to,
99
246975
2700
Sau 26 giờ, nó đã tạo ra được
04:21
and keeps foraging.
100
249675
1748
một mạng lưới khá vững chắc
04:23
After 26 hours, it established
101
251423
2441
giữa những hạt yến mạch.
04:25
quite a firm network
102
253864
1617
Giờ thì không còn gì đáng chú ý
04:27
between the different oats.
103
255481
1790
đến khi bạn nhận ra trung tâm của
hạt yến mạch được bắt đầu từ nơi
hạt yến mạch được bắt đầu từ nơi
04:29
Now there's nothing remarkable in this
104
257271
1820
là đại diện cho thành phố Tokyo,
04:31
until you learn that the center oat that it started from
105
259091
2412
và xung quanh nó là
các trạm đường sắt ngoại ô.
các trạm đường sắt ngoại ô.
04:33
represents the city of Tokyo,
106
261503
2014
Nấm nhờn đã nhân rộng
04:35
and the surrounding oats are
suburban railway stations.
suburban railway stations.
107
263517
4066
mạng lưới giao thông của Tokyo
04:39
The slime mold had replicated
108
267583
2481
( Cười)
04:42
the Tokyo transport network
109
270064
2416
một hệ thống phức tạp
phát triển theo thời gian
phát triển theo thời gian
04:44
— (Laughter) —
110
272480
1655
với nhà ở cộng đồng, xây dựng
dân dụng, kế hoạch hóa đô thị.
dân dụng, kế hoạch hóa đô thị.
04:46
a complex system developed over time
111
274135
2995
Điều gì đã làm chúng ta mất hơn 100 năm
04:49
by community dwellings, civil
engineering, urban planning.
engineering, urban planning.
112
277130
3900
thì nấm nhầy chỉ làm trong một ngày.
04:53
What had taken us well over 100 years
113
281030
2273
Kết luận đến từ thực nghiệm của họ
04:55
took the slime mold just over a day.
114
283303
3166
rằng nấm nhầy có thể hình thành
một mạng lưới hiệu quả
một mạng lưới hiệu quả
04:58
The conclusion from their experiment
115
286469
1653
và giải quyết việc người bán hàng
đi du lịch.
đi du lịch.
05:00
was that the slime mold can form efficient networks
116
288122
2510
Đây là một chiếc máy tính sinh học.
05:02
and solve the traveling salesman problem.
117
290632
2623
Nghĩa là, nó được xây dựng
dựa trên mô đun toán học,
dựa trên mô đun toán học,
05:05
It is a biological computer.
118
293255
2264
được phân tích theo thuật toán.
05:07
As such, it has been mathematically modeled,
119
295519
2624
Nó được nhân rộng, được mô phỏng.
05:10
algorithmically analyzed.
120
298143
1661
Trên toàn thế giới,
nhóm những nhà nghiên cứu
nhóm những nhà nghiên cứu
05:11
It's been sonified, replicated, simulated.
121
299804
2705
đang giải mã tính chất sinh học
đặc trưng của nó
đặc trưng của nó
05:14
World over, teams of researchers
122
302509
2970
để hiểu quy luật tính toán của nó
05:17
are decoding its biological principles
123
305479
2970
và áp dụng kiến thức đó
trong lĩnh vực điện tử,
trong lĩnh vực điện tử,
05:20
to understand its computational rules
124
308449
2141
lập trình và rô bốt.
05:22
and applying that learning
to the fields of electronics,
to the fields of electronics,
125
310590
2254
Câu hỏi ở đây là,
05:24
programming and robotics.
126
312844
2236
Cái máy tính này làm việc như thế nào?
05:27
So the question is,
127
315080
2154
Nó không có hệ thống thần kinh trung ương.
05:29
how does this thing work?
128
317234
2020
Nó không có não,
05:31
It doesn't have a central nervous system.
129
319254
2160
nhưng nó có thể thể hiện thái độ
05:33
It doesn't have a brain,
130
321414
1698
khi chúng ta kết nối nó với
hoạt động của não bộ.
hoạt động của não bộ.
05:35
yet it can perform behaviors
131
323112
1828
Nó có thể học, có thể ghi nhớ,
05:36
that we associate with brain function.
132
324940
1988
có thể giải quyết vấn đề
có thể đưa ra quyết định.
có thể đưa ra quyết định.
05:38
It can learn, it can remember,
133
326928
1908
Vậy trí thông minh nằm ở đâu?
05:40
it can solve problems, it can make decisions.
134
328836
2757
Đây là kính hiển vi,
đây là một đoạn video tôi quay lại,
đây là một đoạn video tôi quay lại,
05:43
So where does that intelligence lie?
135
331593
2715
và đây là khoảng 100 lần phóng đại,
05:46
So this is a microscopy, a video I shot,
136
334308
2492
tăng lên khoảng 20 lần,
05:48
and it's about 100 times magnification,
137
336800
2653
và đây là bên trong nấm nhầy,
05:51
sped up about 20 times,
138
339453
2867
có một dòng chảy nhịp nhàng ở đây,
05:54
and inside the slime mold,
139
342320
1786
giống như cấu trúc tĩnh mạch
05:56
there is a rhythmic pulsing flow,
140
344106
3442
cấu trúc tế bào, chất dinh dưỡng,
thông tin hóa học
thông tin hóa học
05:59
a vein-like structure carrying
141
347548
2168
thông qua tế bào,
06:01
cellular material, nutrients and chemical information
142
349716
3772
chảy đầu tiên theo một hướng
và sau đó quay trở lại theo hướng khác.
và sau đó quay trở lại theo hướng khác.
06:05
through the cell,
143
353488
1858
Và đó là sự tiếp diễn,
đồng bộ hóa dao động
đồng bộ hóa dao động
06:07
streaming first in one direction
and then back in another.
and then back in another.
144
355346
3618
bên trong tế bào
cho phép nó thực hiện
cho phép nó thực hiện
06:10
And it is this continuous, synchronous oscillation
145
358964
3817
sự hiểu biết phức tạp
của môi trường của nó,
của môi trường của nó,
06:14
within the cell that allows it to form
146
362781
2256
nhưng không có bất kì
một trung tâm kiểm soát quy mô lớn nào
một trung tâm kiểm soát quy mô lớn nào
06:17
quite a complex understanding of its environment,
147
365037
2982
Đây chính là nơi hình thành
trí thông minh của nó.
trí thông minh của nó.
06:20
but without any large-scale control center.
148
368019
3369
Không chỉ những nhà nghiên cứu học thuật
06:23
This is where its intelligence lies.
149
371388
2581
ở đại học mới có hứng thú
với sinh vật này.
với sinh vật này.
06:25
So it's not just academic researchers
150
373969
3244
Vài năm trước,
tôi lập nên SliMoCo,
tôi lập nên SliMoCo,
06:29
in universities that are interested in this organism.
151
377213
2644
Slime Mould Collective.
06:31
A few years ago, I set up SliMoCo,
152
379857
2873
Đó là một mạng lưới online,
rộng mở, và dân chủ
rộng mở, và dân chủ
06:34
the Slime Mould Collective.
153
382730
2340
dành cho những nhà nghiên cứu
nấm nhầy và những người nhiệt tình
nấm nhầy và những người nhiệt tình
06:37
It's an online, open, democratic network
154
385070
3223
chia sẻ kiến thức và các thí nghiệm
06:40
for slime mold researchers and enthusiasts
155
388293
2096
vượt qua sự khác biệt về tính kỷ luật
06:42
to share knowledge and experimentation
156
390389
2729
và vượt qua cả sự khác biệt về học thuật.
06:45
across disciplinary divides
157
393118
2968
Thành viên của hội này
là tự chọn.
là tự chọn.
06:48
and across academic divides.
158
396086
3695
Mọi người đã tìm ra tập thể
06:51
The Slime Mould Collective
membership is self-selecting.
membership is self-selecting.
159
399781
3440
như nầm nhầy tìm thấy yến mạch.
06:55
People have found the collective
160
403221
2796
Bao gồm các nhà khoa học
06:58
as the slime mold finds the oats.
161
406017
3698
và những nhà khoa học máy tính
và những nhà nghiên cứu
và những nhà nghiên cứu
07:01
And it comprises of scientists
162
409715
1693
cũng có cả những nghệ sĩ như tôi,
07:03
and computer scientists and researchers
163
411408
1559
kiến trúc sư, thiết kế thời trang,
nhà văn, nhà hoạt động xã hội.
nhà văn, nhà hoạt động xã hội.
07:04
but also artists like me,
164
412967
2287
Đó thực sự là những thành viên
thú vị và nhiều ý tưởng.
thú vị và nhiều ý tưởng.
07:07
architects, designers, writers, activists, you name it.
165
415254
5092
Ví dụ như:
07:12
It's a very interesting, eclectic membership.
166
420346
4183
một họa sĩ vẽ Physarum huỳnh quang;
07:16
Just a few examples:
167
424529
1337
một đội ngũ cộng tác
07:17
an artist who paints with fluorescent Physarum;
168
425866
3125
người đang kết hợp thiết kế sinh học
và điện tử
và điện tử
07:20
a collaborative team
169
428991
1572
với công nghệ in 3D tại xưởng;
07:22
who are combining biological and electronic design
170
430563
3778
một nghệ sĩ khác đang dùng nấm nhầy
07:26
with 3D printing technologies in a workshop;
171
434341
3145
như là một cách kết nối cộng đồng
07:29
another artist who is using the slime mold
172
437486
2134
để định vị khu vực của họ.
07:31
as a way of engaging a community
173
439620
2100
Còn đây, nầm nhầy được sử dụng trực tiếp
07:33
to map their area.
174
441720
3004
như một công cụ sinh học,
một cách ẩn dụ
một cách ẩn dụ
07:36
Here, the slime mold is being used directly
175
444724
2162
như là một biểu tượng của cách nói
07:38
as a biological tool, but metaphorically
176
446886
2878
về sự gắn kết xã hội, giao tiếp
07:41
as a symbol for ways of talking
177
449764
1984
và hợp tác.
07:43
about social cohesion, communication
178
451748
3854
Ở những hoạt động xã hội khác.
07:47
and cooperation.
179
455602
1864
tôi đã lập nên rất nhiều
xưởng làm việc với nấm nhầy.
xưởng làm việc với nấm nhầy.
07:49
Other public engagement activities,
180
457466
2510
theo một cách sáng tạo để tham gia
với sinh vật này.
với sinh vật này.
07:51
I run lots of slime mold workshops,
181
459976
2018
Vì vậy mọi người được mời đến
và học tập
và học tập
07:53
a creative way of engaging with the organism.
182
461994
2462
về những điều tuyệt vời mà nó có thể làm
07:56
So people are invited to come and learn
183
464456
1684
và thiết kế thí nghiệm riêng của họ
07:58
about what amazing things it can do,
184
466140
1896
môi trường để nấm nhầy sống
08:00
and they design their own petri dish experiment,
185
468036
2646
từ đó họ có thể kiểm tra tính chất của nó.
08:02
an environment for the slime mold to navigate
186
470682
2316
Mọi người về nhà với một con vật nuôi mới
08:04
so they can test its properties.
187
472998
1638
và được mời để đăng tải
những kết quả họ thu được
những kết quả họ thu được
08:06
Everybody takes home a new pet
188
474636
2444
lên trang Slime Mould Collective.
08:09
and is invited to post their results
189
477080
2940
Và tập thể này đã cho phép tôi
08:12
on the Slime Mould Collective.
190
480020
2418
để hình thành sự kết nối
08:14
And the collective has enabled me
191
482438
1448
với rất nhiều người thú vị.
08:15
to form collaborations
192
483886
2362
Tôi đang làm việc với
những nhà làm phim
những nhà làm phim
08:18
with a whole array of interesting people.
193
486248
2593
về một bộ phim tài liệu dài về nấm nhầy,
08:20
I've been working with filmmakers
194
488841
1593
và tôi đang bị áp lực bởi độ dài của phim
08:22
on a feature-length slime mold documentary,
195
490434
3466
khi đang trong những bước cuối cùng
của việc biên tập
của việc biên tập
08:25
and I stress feature-length,
196
493900
2658
và sẽ được chiếu trên màn ảnh rộng
rất sớm thôi.
rất sớm thôi.
08:28
which is in the final stages of edit
197
496558
1709
(Cười)
08:30
and will be hitting your cinema screens very soon.
198
498267
3026
Việc này cũng cho phép tôi
hình thành suy nghĩ về
hình thành suy nghĩ về
08:33
(Laughter)
199
501293
1480
thí nghiệm nấm nhầy đầu tiên
trên thế giới.
trên thế giới.
08:34
It's also enabled me to conduct what I think is
200
502773
3335
Đây là một phần của triển lãm ở Rotterdam năm ngoái
08:38
the world's first human slime mold experiment.
201
506108
2873
Chúng tôi mời mọi người
và biến thành nấm nhầy trong 30 phút.
và biến thành nấm nhầy trong 30 phút.
08:40
This is part of an exhibition in Rotterdam last year.
202
508981
2972
Chúng tôi trói mọi người lại với nhau
08:43
We invited people to become
slime mold for half an hour.
slime mold for half an hour.
203
511953
4691
vì vậy họ trở thành một tế báo khổng lồ,
08:48
So we essentially tied people together
204
516644
3341
và mời họ làm theo
quy luật của nấm nhầy.
quy luật của nấm nhầy.
08:51
so they were a giant cell,
205
519985
2324
Bạn phải giao tiếp thông qua
chuyển động,
chuyển động,
08:54
and invited them to follow slime mold rules.
206
522309
2844
không được nói.
08:57
You have to communicate through oscillations,
207
525153
3431
Bạn phải hoạt động như một thực thể,
một tế bào khổng lồ,
một tế bào khổng lồ,
09:00
no speaking.
208
528584
1296
không có cái tôi nào cả,
09:01
You have to operate as one entity, one mass cell,
209
529880
4933
và động lực để di chuyển
09:06
no egos,
210
534813
1584
và sau đó là khám phá ra nơi
09:08
and the motivation for moving
211
536397
2585
để tìm kiếm thức ăn.
09:10
and then exploring the environment
212
538982
1908
Sẽ có một chút hỗ loạn giữa
những người lạ
những người lạ
09:12
is in search of food.
213
540890
1899
được trói với nhau bằng một sợi dây
màu vàng,mặc áo "Hãy trở thành nầm nhấy"
màu vàng,mặc áo "Hãy trở thành nầm nhấy"
09:14
So a chaotic shuffle ensued
as this bunch of strangers
as this bunch of strangers
214
542789
3631
đi lang thang qua khắp công viên bảo tàng.
09:18
tied together with yellow ropes
wearing "Being Slime Mold" t-shirts
wearing "Being Slime Mold" t-shirts
215
546420
3908
Khi họ gặp những cái cây,
họ phải định hình lại
họ phải định hình lại
09:22
wandered through the museum park.
216
550328
2956
sự kết nối của họ
và cái thiện lại như một tế bào khổng lồ
và cái thiện lại như một tế bào khổng lồ
09:25
When they met trees, they had to reshape
217
553284
3326
mà không được phép nói.
09:28
their connections and reform as a mass cell
218
556610
3132
Đây là một thí nghiệm rất buồn cười.
09:31
through not speaking.
219
559742
3987
Nhưng đây không phải là giả thuyết.
09:35
This is a ludicrous experiment in many, many ways.
220
563729
3358
Chúng tôi không cố gắng chứng minh
điều gì cả.
điều gì cả.
09:39
This isn't hypothesis-driven.
221
567087
1949
Nhưng nó đã cho chúng tôi thấy một cách
09:41
We're not trying to prove, demonstrate anything.
222
569036
2443
để kết nối một nhóm cộng đồng
09:43
But what it did provide us was a way
223
571479
2134
với những ý tưởng thông minh,
tổng thể, tự động
tổng thể, tự động
09:45
of engaging a broad section of the public
224
573613
2348
và cung cấp một sân chơi vui vẻ
09:47
with ideas of intelligence, agency, autonomy,
225
575961
4431
để bàn luận về
09:52
and provide a playful platform
226
580392
2329
những gì xảy ra tiếp theo.
09:54
for discussions about
227
582721
3732
Một trong những điều thú vị nhất
09:58
the things that ensued.
228
586453
2384
về thí nghiệm này
10:00
One of the most exciting things
229
588837
2333
đó là những cuộc đối thoại
xảy ra sau đó.
xảy ra sau đó.
10:03
about this experiment
230
591170
2860
Một chuyên đề hoàn toàn tự phát
xảy ra trong công viên.
xảy ra trong công viên.
10:06
was the conversation that happened afterwards.
231
594030
2187
Mọi người nói về tâm lý con người,
10:08
An entirely spontaneous symposium
happened in the park.
happened in the park.
232
596217
3823
về việc khó khăn như thế nào để bỏ qua
10:12
People talked about the human psychology,
233
600040
2029
tính cá nhân và cái tôi của họ.
10:14
of how difficult it was to let go
234
602069
1657
Những người khác thì nói về
cách giao tiếp của vi khuẩn.
cách giao tiếp của vi khuẩn.
10:15
of their individual personalities and egos.
235
603726
3309
Mỗi người mang đến
10:19
Other people talked about bacterial communication.
236
607035
3183
một cách giải thích riêng,
10:22
Each person brought in their own
237
610218
1979
và chúng tôi kết luận lại
từ thí nghiệm này rằng
từ thí nghiệm này rằng
10:24
individual interpretation,
238
612197
2857
người dân Rotterdam có khả năng
phối hợp rất cao,
phối hợp rất cao,
10:27
and our conclusion from this experiment was that
239
615054
1905
đặc biệt là khi đưa bia cho họ.
10:28
the people of Rotterdam were highly cooperative,
240
616959
3906
Chúng tôi không chỉ đưa họ yến mạch.
10:32
especially when given beer.
241
620865
2796
Chúng tôi cũng đưa bia nữa.
10:35
We didn't just give them oats.
242
623661
1966
Nhưng họ không thực sự
tạo ra hiệu quả như nấm nhầy,
tạo ra hiệu quả như nấm nhầy,
10:37
We gave them beer as well.
243
625627
1562
và nấm nhầy, đối với tôi,
10:39
But they weren't as efficient as the slime mold,
244
627189
2194
là một chủ đề thực sự hấp dẫn.
10:41
and the slime mold, for me,
245
629383
1984
Một sự hấp dẫn về mặt sinh học,
10:43
is a fascinating subject matter.
246
631367
2369
sự thú vị về tính toán,
10:45
It's biologically fascinating,
247
633736
1857
và đó cũng là một biểu tượng,
10:47
it's computationally interesting,
248
635593
1584
cách tham gia cộng đồng với những ý tưởng,
10:49
but it's also a symbol,
249
637177
2074
hành vi tập thể, sự hợp tác.
10:51
a way of engaging with ideas of community,
250
639251
3658
Phần lớn công việc của tôi
dựa trên việc nghiên cứu khoa học,
dựa trên việc nghiên cứu khoa học,
10:54
collective behavior, cooperation.
251
642909
3654
vì vậy đây là cách bày tỏ sự tôn kính
đối với những thí nghiệm về mê cung
đối với những thí nghiệm về mê cung
10:58
A lot of my work draws on the scientific research,
252
646563
2126
nhưng theo một cách khác.
11:00
so this pays homage to the maze experiment
253
648689
3184
Và nấm nhầy cũng là
một đối tượng làm việc của tôi.
một đối tượng làm việc của tôi.
11:03
but in a different way.
254
651873
1582
Đó là việc đồng sản xuất những bức ảnh
bản in, hình động,
bản in, hình động,
11:05
And the slime mold is also my working material.
255
653455
2358
tham gia các sự kiện.
11:07
It's a coproducer of photographs, prints, animations,
256
655813
5217
Trong khi nấm nhầy
11:13
participatory events.
257
661030
1599
không chọn làm việc với tôi,
chính xác là vậy.
chính xác là vậy.
11:14
Whilst the slime mold doesn't choose
258
662629
2348
Đó chỉ là một kiểu hợp tác.
11:16
to work with me, exactly,
259
664977
1906
Tôi có thể dự đoán
một số hành vi nhất định
một số hành vi nhất định
11:18
it is a collaboration of sorts.
260
666883
2602
bằng việc hiểu nó hoạt động
như thế nào,
như thế nào,
11:21
I can predict certain behaviors
261
669485
2092
nhưng tôi không kiểm soát được.
11:23
by understanding how it operates,
262
671577
2056
Nấm nhầy có tiếng nói
cuối cùng
cuối cùng
11:25
but I can't control it.
263
673633
1730
trong quá trình sáng tạo.
11:27
The slime mold has the final say
264
675363
1584
Và sau cùng, chúng có tính
thẩm mỹ riêng.
thẩm mỹ riêng.
11:28
in the creative process.
265
676947
2131
Những mô hình phân nhánh
mà chúng ta thấy ở đây
mà chúng ta thấy ở đây
11:31
And after all, it has its own internal aesthetics.
266
679078
3489
xuyên qua tất cả các hình dáng,
quy mô tự nhiên,
quy mô tự nhiên,
11:34
These branching patterns that we see
267
682567
1804
từ đồng bằng châu thổ
đến những tia sét,
đến những tia sét,
11:36
we see across all forms, scales of nature,
268
684371
2550
từ các mạch máu đến
các dây thần kinh.
các dây thần kinh.
11:38
from river deltas to lightning strikes,
269
686921
2800
Quy luật đáng chú ý bên trong
11:41
from our own blood vessels to neural networks.
270
689721
4036
sinh vật đơn bào nhưng phức tạp này,
11:45
There's clearly significant rules at play
271
693757
2463
và mặc kệ quan điểm đạo dức hoặc
các hình thức dò xét
các hình thức dò xét
11:48
in this simple yet complex organism,
272
696220
2265
đó là một cơ hội tuyệt vời
để chúng ta có thể học hỏi
để chúng ta có thể học hỏi
11:50
and no matter what our disciplinary
perspective or our mode of inquiry,
perspective or our mode of inquiry,
273
698485
3792
từ việc quan sát và tham gia
11:54
there's a great deal that we can learn
274
702277
1783
với thứ tế bào đẹp đẽ và vô não này.
11:56
from observing and engaging
275
704060
1769
Tôi trao cho các bạn Physarum polycephalum
(Một dạng nấm nhầy)
(Một dạng nấm nhầy)
11:57
with this beautiful, brainless blob.
276
705829
3121
Cám ơn các bạn.
12:00
I give you Physarum polycephalum.
277
708950
3215
(Vỗ tay)
12:04
Thank you.
278
712165
1753
12:05
(Applause)
279
713918
962
ABOUT THE SPEAKER
Heather Barnett - ArtistHeather Barnett creates art with slime mold -- a material used in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design.
Why you should listen
Heather Barnett creates fascinating biodesigns with the semi-intelligent slime mold. While it has no brain nor central nervous system, the single celled organism, Physarum polycephalum, shows a primitive form of memory, problem-solving skills and the apparent ability to make decisions. It is used as a model organism in diverse areas of scientific research, including biological computing, robotics and structural design. “It is also quite beautiful,” says Barnett, “and makes therefore for a great creative collaborator. Although ultimately I cannot control the final outcome, it is a rather independent organism.“
More profile about the speakerHeather Barnett | Speaker | TED.com