ABOUT THE SPEAKER
Marc Kushner - Architect
With Architizer, an online hub for architecture, Marc Kushner is breaking architecture out of its insular echo chamber and reconnecting the public with buildings.

Why you should listen
Marc Kushner is a practicing architect who splits his time between designing buildings at HWKN, the architecture firm he cofounded, and amassing the world’s architecture on the website he runs, Architizer.com. Both have the same mission: to reconnect the public with architecture.
 
Kushner’s core belief is that architecture touches everyone -- and everyone is a fan of architecture, even if they don’t know it yet. New forms of media empower people to shape the built environment, and that means better buildings, which make better cities, which make a better world. To that end he wrote the TED Book The Future of Architecture in 100 Buildings, published in March 2015, to challenge the public to help shape tomorrow's designs.
More profile about the speaker
Marc Kushner | Speaker | TED.com
TED2014

Marc Kushner: Why the buildings of the future will be shaped by ... you

Marc Kushner: Tại sao những công trình kiến trúc của tương lai được định hình bởi ... chính bạn

Filmed:
3,735,933 views

"Kiến trúc không phải là về toán học, hay phân chia không gian - nó là về cảm xúc bản năng," Marc Kushner nói. Trong một bài nói chuyện lôi cuốn đầy hài hước, ông lướt qua ba mươi năm qua của lịch sử kiến trúc để cho thấy công chúng, đã từng không được kết nối, trở nên một thành phần không thể thiếu của quá trình thiết kế như thế nào. Với sự giúp đỡ của các phương tiện truyền thông xã hội, thông tin phản hồi đến các kiến trúc sư thậm chí nhiều năm trước khi một tòa nhà được tạo ra. Kết quả là? Kiến trúc sẽ làm được nhiều hơn cho chúng ta hơn bao giờ hết.
- Architect
With Architizer, an online hub for architecture, Marc Kushner is breaking architecture out of its insular echo chamber and reconnecting the public with buildings. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TodayHôm nay I'm going to speaknói to you
0
1828
1620
Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn
00:15
about the last 30 yearsnăm
of architecturalkiến trúc historylịch sử.
1
3472
3030
về lịch sử kiến trúc trong vòng 30 năm qua
00:19
That's a lot to packđóng gói into 18 minutesphút.
2
7685
2458
Quá nhiều thứ gói gọn trong 18 phút
00:22
It's a complexphức tạp topicđề tài,
3
10167
1687
Đây là một chủ đề phức tạp,
00:23
so we're just going to divelặn right in
at a complexphức tạp placeđịa điểm:
4
11878
4374
do đó chúng ta sẽ đi thẳng đến ví dụ điển hình
00:28
NewMới JerseyJersey.
5
16276
1206
New Jersey.
00:29
Because 30 yearsnăm agotrước, I'm from JerseyJersey,
6
17506
3190
30 năm trước, tôi đến từ Jersey
00:32
and I was sixsáu, and I livedđã sống there
in my parents'cha mẹ housenhà ở
7
20720
3842
khi đó tôi 6 tuổi, và sống cùng với cha mẹ
00:36
in a townthị trấn calledgọi là LivingstonLivingston,
8
24586
1624
ở một thị trấn tên là Livingston,
00:38
and this was my childhoodthời thơ ấu bedroomphòng ngủ.
9
26234
2931
và đây là phòng ngủ thời thơ ấu của tôi.
00:41
Around the cornergóc from my bedroomphòng ngủ
10
29689
2435
Ở góc phòng ngủ là phòng tắm
00:44
was the bathroomphòng tắm
that I used to sharechia sẻ with my sisterem gái.
11
32148
2862
mà tôi dùng chung với chị gái.
00:47
And in betweengiữa my bedroomphòng ngủ and the bathroomphòng tắm
12
35225
2913
Và giữa phòng ngủ và phòng tắm
00:50
was a balconyBan công that overlookedbỏ qua
the familygia đình roomphòng.
13
38162
2801
là một cái ban công nhìn ra từ phòng khách.
00:53
And that's where everyonetất cả mọi người
would hangtreo out and watch TVTRUYỀN HÌNH,
14
41413
3682
Và đó là nơi mà mọi người sẽ vui đùa và xem TV,
00:57
so that everymỗi time that I walkedđi bộ
from my bedroomphòng ngủ to the bathroomphòng tắm,
15
45119
4163
vì vậy mà mỗi lần tôi đi từ phòng ngủ ra phòng tắm,
01:01
everyonetất cả mọi người would see me,
16
49306
1336
mọi người sẽ nhìn thấy tôi,
01:02
and everymỗi time I tooklấy a showervòi hoa sen
and would come back in a towelkhăn,
17
50666
3754
và mỗi lần tôi đi tắm là trở lại với một chiếc khăn tắm,
01:06
everyonetất cả mọi người would see me.
18
54444
1377
mọi người sẽ nhìn thấy tôi.
01:08
And I lookednhìn like this.
19
56162
1381
Và tôi thì trông như thế này
01:10
I was awkwardvụng về,
20
58718
3023
Tôi cảm thấy ngượng,
01:13
insecurekhông an toàn, and I hatedghét it.
21
61765
2091
không an toàn, và tôi ghét điều đó.
01:15
I hatedghét that walkđi bộ, I hatedghét that balconyBan công,
22
63880
3039
Tôi ghét cái lúc đó, tôi ghét cái ban công,
01:18
I hatedghét that roomphòng, and I hatedghét that housenhà ở.
23
66943
3024
tôi ghét căn phòng, và cả ngôi nhà đó nữa.
01:22
And that's architecturekiến trúc.
24
70769
1688
Và đó chính là kiến trúc.
01:24
(LaughterTiếng cười)
25
72917
1317
(Cười lớn)
01:26
DoneThực hiện.
26
74258
1318
Xong.
01:28
That feelingcảm giác, those emotionscảm xúc that I feltcảm thấy,
27
76088
3374
Đó là những cảm xúc mà tôi cảm nhận được,
01:31
that's the powerquyền lực of architecturekiến trúc,
28
79486
2693
đó là sức mạnh của kiến trúc
01:34
because architecturekiến trúc is not about mathmôn Toán
and it's not about zoningphân vùng,
29
82203
3538
vì kiến trúc không phải là toán học
hay sự phân chia không gian,
01:37
it's about those visceralnội tạng,
emotionalđa cảm connectionskết nối
30
85765
3358
mà là về những mối liên kết cảm xúc
01:41
that we feel to the placesnơi that we occupychiếm.
31
89147
2756
chúng ta cảm nhận được từ nơi chúng ta ở
01:44
And it's no surprisesự ngạc nhiên
that we feel that way,
32
92653
2876
Và thật không ngạc nhiên gì
khi chúng ta cảm thấy như vậy,
01:47
because accordingtheo to the EPAEPA,
33
95553
2208
theo như EPA,
01:49
AmericansNgười Mỹ spendtiêu 90 percentphần trăm
of theirhọ time indoorstrong nhà.
34
97785
4619
người Mỹ dành 90% thời gian trong nhà
01:54
That's 90 percentphần trăm of our time
surroundedĐược bao quanh by architecturekiến trúc.
35
102428
4736
90% thời gian đó của chúng ta
bao quanh bởi kiến trúc
01:59
That's hugekhổng lồ.
36
107188
1508
Đó là rất lớn.
02:00
That meanscó nghĩa that architecturekiến trúc is shapinghình thành us
in wayscách that we didn't even realizenhận ra.
37
108720
4493
Có nghĩa là kiến trúc định hình chúng ta
mà chúng ta không hề nhận ra.
02:05
That makeslàm cho us a little bitbit gulliblegullible
and very, very predictablecó thể dự đoán được.
38
113922
5374
Điều đó khiến chúng ta trở nên cả tin
và rất, rất dễ đoán.
Khi tôi cho bạn xem
một tòa nhà như thế này,
02:11
It meanscó nghĩa that when I showchỉ you
a buildingTòa nhà like this,
39
119464
2629
02:14
I know what you think:
40
122117
1382
Tôi biết bạn nghĩ gì:
02:15
You think "powerquyền lực"
and "stabilitysự ổn định" and "democracydân chủ."
41
123523
3347
Bạn nghĩ đến "quyền lực"
và "sự ổn định" và "sự dân chủ"
02:19
And I know you think that
because it's baseddựa trên on a buildingTòa nhà
42
127239
3633
Tôi biết bời vì nó dựa trên một tòa nhà
02:22
that was buildxây dựng 2,500 yearsnăm agotrước
by the GreeksNgười Hy Lạp.
43
130896
2794
được xây dựng 2,500 năm trước
bởi người Hy Lạp
02:26
This is a tricklừa.
44
134272
1322
Đây là một cái bẫy.
02:27
This is a triggercò súng that architectskiến trúc sư use
45
135912
2168
đây là một cái mẹo
mà các kiến trúc sư dùng
02:30
to get you to createtạo nên
an emotionalđa cảm connectionkết nối
46
138104
3889
để khiến bạn tạo ra mối liên hệ cảm xúc
02:34
to the formscác hình thức that we buildxây dựng
our buildingscác tòa nhà out of.
47
142017
2641
đối với kiến trúc mà chúng ta xây dựng.
02:37
It's a predictablecó thể dự đoán được emotionalđa cảm connectionkết nối,
48
145237
2640
nó là một sự liên kết cảm xúc
có thể dự đoán được,
02:39
and we'vechúng tôi đã been usingsử dụng this tricklừa
for a long, long time.
49
147901
3220
và chúng ta đã dùng mẹo này
từ rất rất lâu rồi.
02:43
We used it [200] yearsnăm agotrước to buildxây dựng banksngân hàng.
50
151629
3273
Chúng ta áp dụng nó 200 năm trước
để xây những ngân hàng.
02:46
We used it in the 19ththứ centurythế kỷ
to buildxây dựng artnghệ thuật museumsviện bảo tàng.
51
154926
3157
để xây những bảo tàng nghệ thuật
ở thế kỉ thứ 19.
02:50
And in the 20ththứ centurythế kỷ in AmericaAmerica,
52
158107
2205
Và trong thế kỷ 20 ở Mỹ,
02:52
we used it to buildxây dựng housesnhà ở.
53
160336
1835
chúng ta dùng chúng để xây nhà.
02:54
And look at these solidchất rắn,
stableổn định little soldiersbinh lính
54
162195
2738
Và nhìn vào những
chiến binh rắn chắc, vững chãi này.
02:56
facingđối diện the oceanđại dương
and keepingduy trì away the elementscác yếu tố.
55
164957
2571
nhìn ra phía đại dương
và tránh xa khỏi giông bão.
03:00
This is really, really usefulhữu ích,
56
168265
2635
đây thật sự, thật sự rất hữu ích,
03:02
because buildingTòa nhà things is terrifyingđáng sợ.
57
170924
2987
bởi vì xây dựng công trình rất cực nhọc.
03:06
It's expensiveđắt, it takes a long time,
and it's very complicatedphức tạp.
58
174331
4136
Nó tốn kém, và mất thời gian,
và rất phức tạp.
03:10
And the people that buildxây dựng things --
59
178996
2158
Và những người
xây dựng lên những thứ này -
03:13
developersnhà phát triển and governmentscác chính phủ --
60
181178
2205
những nhà phát triển và chính phủ --
03:15
they're naturallymột cách tự nhiên afraidsợ of innovationđổi mới,
61
183407
2853
họ lo sợ sự cách tân,
03:18
and they'dhọ muốn ratherhơn just use those formscác hình thức
that they know you'llbạn sẽ respondtrả lời to.
62
186284
3980
và họ thà sử dụng những kiến trúc
mà họ biết rằng bạn sẽ hưởng ứng.
03:23
That's how we endkết thúc up
with buildingscác tòa nhà like this.
63
191125
2189
Đó là lí do chúng ta
xây nên những tòa nhà thế này.
03:26
This is a nicetốt đẹp buildingTòa nhà.
64
194096
1670
Đây là một tòa nhà đẹp
03:27
This is the LivingstonLivingston PublicKhu vực LibraryThư viện
65
195790
2291
đây là Thư viện Cộng đồng Livingston
03:30
that was completedhoàn thành in 2004 in my hometownquê nhà,
66
198105
3110
và nó được hoàn thành năm 2004
ở quê nhà của tôi,
03:33
and, you know, it's got a domemái vòm
67
201239
1625
và, bạn thấy đó,
nó có một cái vòm
03:34
and it's got this roundtròn thing
and columnscột, redđỏ brickgạch,
68
202888
3607
và có những thứ tròn tròn
và cột, gạch đỏ
03:38
and you can kindloại of guessphỏng đoán what LivingstonLivingston
is tryingcố gắng to say with this buildingTòa nhà:
69
206495
4990
và bạn phần nào đoán được thông điệp
Livingston truyền tải qua công trình này:
03:43
childrenbọn trẻ, propertybất động sản valuesgiá trị and historylịch sử.
70
211509
3526
trẻ em, những tài sản giá trị và lịch sử.
03:47
But it doesn't have much to do
with what a librarythư viện actuallythực ra does todayhôm nay.
71
215751
3535
Nhưng nó không liên quan gì tới vai trò
mà thư viện thật sự làm ngày nay.
03:52
That sametương tự yearnăm, in 2004,
on the other sidebên of the countryQuốc gia,
72
220209
4064
Cũng trong năm đó, năm 2004,
ở phía bên kia của đất nước,
03:56
anotherkhác librarythư viện was completedhoàn thành,
73
224297
1995
một thư viện khác đã được hoàn thành,
03:58
and it looksnhìn like this.
74
226316
1473
và nó trông như thế này.
03:59
It's in SeattleSeattle.
75
227998
1333
Nó ở Seattle.
04:02
This librarythư viện is about how
we consumetiêu dùng mediaphương tiện truyền thông in a digitalkỹ thuật số agetuổi tác.
76
230140
5554
Thư viện này nói lên việc chúng ta
ứng dụng truyền thông trong kỷ nguyên số.
04:07
It's about a newMới kindloại
of publiccông cộng amenitythú for the citythành phố,
77
235718
3570
Nó là về một dạng
tiện nghi công cộng mới cho thành phố,
04:11
a placeđịa điểm to gathertụ họp and readđọc and sharechia sẻ.
78
239312
2605
một nơi để mọi người tụ tập,
đọc và chia sẻ.
04:15
So how is it possiblekhả thi
79
243244
1623
Tại sao điều này xảy ra
04:16
that in the sametương tự yearnăm,
in the sametương tự countryQuốc gia,
80
244891
3413
trong cùng một năm,
tại cùng một đất nước,
04:20
two buildingscác tòa nhà, bothcả hai calledgọi là librariesthư viện,
81
248328
2623
hai công trình, đều là thư viện,
04:22
look so completelyhoàn toàn differentkhác nhau?
82
250975
1632
mà lại trông khác biệt như vậy?
04:25
And the answercâu trả lời is that architecturekiến trúc workscông trinh
on the principlenguyên tắc of a pendulumquả lắc.
83
253576
5533
Và câu trả lời là kiến trúc làm việc
theo nguyên tắc của một con lắc.
04:31
On the one sidebên is innovationđổi mới,
84
259501
2868
Ở phía bên kia là sự cải tiến,
04:34
and architectskiến trúc sư are constantlyliên tục pushingđẩy,
pushingđẩy for newMới technologiescông nghệ,
85
262393
3617
và những kiến trúc sư đang liên tục
thúc đẩy những công nghệ mới,
04:38
newMới typologiesloại hình, newMới solutionscác giải pháp
for the way that we livetrực tiếp todayhôm nay.
86
266034
3682
những hình dạng mới, những giải pháp mới
cho cách chúng ta sống ngày nay.
04:41
And we pushđẩy and we pushđẩy and we pushđẩy
87
269886
2394
Và họ liên tục thúc ép và thúc ép
04:44
untilcho đến we completelyhoàn toàn alienatexa lánh all of you.
88
272304
2599
cho đến khi họ hoàn toàn
xa lánh tất cả mọi người
04:46
We wearmặc all blackđen, we get very depressedsuy sụp,
89
274927
2226
Họ toàn mặc đồ đen, họ trở nên suy sụp,
04:49
you think we're adorableđáng yêu,
90
277177
2161
bạn nghĩ rằng những kiến trúc sư đáng yêu,
04:51
we're deadđã chết insidephía trong because
we'vechúng tôi đã got no choicelựa chọn.
91
279362
3459
chúng tôi đang chết mòn bên trong
vì chúng tôi chẳng còn cách nào khác.
04:54
We have to go to the other sidebên
92
282845
1752
Chúng tôi phải đến phía bên kia
04:56
and reengagereengage those symbolský hiệu
that we know you love.
93
284621
3115
và tái liên kết những biểu tượng
mà chúng tôi biết bạn sẽ yêu mến,
05:00
So we do that, and you're happyvui mừng,
94
288394
2159
Vì thế mà chúng tôi làm, và bạn vui vẻ,
05:02
we feel like selloutssellouts,
95
290577
1810
và chúng tôi giống như những kẻ trục lợi,
05:04
so we startkhởi đầu experimentingthử nghiệm again
96
292411
1650
vì thế mà chúng tô
thử nghiệm lại lần nữa
05:06
and we pushđẩy the pendulumquả lắc back
and back and forthra and back and forthra
97
294085
3194
và chúng tôi thúc ép
con lắc qua lại qua lại
05:09
we'vechúng tôi đã goneKhông còn for the last 300 yearsnăm,
98
297303
2375
và chúng tôi đã đi được 300 năm,
05:11
and certainlychắc chắn for the last 30 yearsnăm.
99
299702
2113
và chắc chắn là đã 30 năm trước.
05:14
Okay, 30 yearsnăm agotrước
we were comingđang đến out of the '70s.
100
302926
3592
Được rồi, 30 năm trước chúng ta
đang bước ra khỏi những năm 70
05:18
ArchitectsKiến trúc sư had been busybận experimentingthử nghiệm
with something calledgọi là brutalismbrutalism.
101
306542
3659
Những kiến sư đã bận bịu thử nghiệm
thứ gọi là chủ nghĩa thô mộc
05:22
It's about concretebê tông.
102
310519
1246
Đó là bê tông
05:23
(LaughterTiếng cười)
103
311789
1472
(cười lớn)
05:25
You can guessphỏng đoán this.
104
313285
1144
Bạn có thể đoán được.
05:26
SmallNhỏ windowscác cửa sổ, dehumanizingdehumanizing scaletỉ lệ.
105
314453
3330
Cửa sổ nhỏ, không phù hợp
với tỉ lệ con người.
05:29
This is really toughkhó khăn stuffđồ đạc.
106
317807
2763
Đây là thử thách rất khó khăn.
05:32
So as we get closergần hơn to the '80s,
107
320594
2763
Rồi khi chúng ta
tiến dần đến thập niên 80,
05:35
we startkhởi đầu to reengagereengage those symbolský hiệu.
108
323381
2343
chúng ta lại liên kết những biểu tượng.
05:37
We pushđẩy the pendulumquả lắc
back into the other directionphương hướng.
109
325748
2948
Chúng ta lại thúc ép con lắc
quay trở lại hướng kia.
05:40
We take these formscác hình thức that we know you love
110
328720
2809
Chúng ta sử dụng những hình thức
mà bạn sẽ yêu thích
05:43
and we updatecập nhật them.
111
331553
1565
và chúng ta nâng cấp chúng.
05:45
We addthêm vào neonneon
112
333142
2009
Chúng tôi thêm đèn neon
05:47
and we addthêm vào pastelspastels
113
335175
2264
và tô thêm màu
05:49
and we use newMới materialsnguyên vật liệu.
114
337463
1654
và chúng tôi sử dụng
những vật liệu mới.
05:51
And you love it.
115
339141
1438
Và bạn thích điều này.
05:52
And we can't give you enoughđủ of it.
116
340603
1949
Và chúng tôi không thể đáp ứng đủ.
05:54
We take ChippendaleChippendale armoiresCabinets
117
342576
2164
Chúng tôi sử dụng
những chiếc tủ Chippendale
05:56
and we turnedquay those into skyscrapersnhà chọc trời,
118
344764
2372
và biến chúng
thành những tòa nhà chọc trời,
05:59
and skyscrapersnhà chọc trời can be
medievaltrung cổ castleslâu đài madethực hiện out of glassly.
119
347160
4706
nhìn như tòa lâu đài trung cổ
làm bằng kính
06:04
FormsCác hình thức got biglớn,
120
352409
1552
Những hình dáng trở nên lớn hơn,
06:05
formscác hình thức got boldDũng cảm and colorfulĐầy màu sắc.
121
353985
2527
hình dáng trở nên đậm hơn
và nhiều màu sắc.
06:08
DwarvesNgười lùn becameđã trở thành columnscột.
122
356536
2844
Người lùn trở thành những cây cột.
06:11
(LaughterTiếng cười)
123
359404
1039
(cười lớn)
06:12
SwansThiên Nga grewlớn lên to the sizekích thước of buildingscác tòa nhà.
124
360467
2106
Những con thiên nga
tăng theo kích cỡ của công trình.
06:14
It was crazykhùng.
125
362597
1337
Thật là điên khùng.
06:16
But it's the '80s, it's coolmát mẻ.
126
364640
3873
Nhưng ở thập niên 80, nó thật tuyệt.
06:20
(LaughterTiếng cười)
127
368537
1178
(cười lớn)
06:21
We're all hangingtreo out in mallstrung tâm mua sắm
128
369739
1994
Chúng ta đều vui chơi
trong những trung tâm mua sắm
06:23
and we're all movingdi chuyển to the suburbsvùng ngoại ô,
129
371757
2381
và chúng ta dọn ra vùng ngoại ô,
06:26
and out there, out in the suburbsvùng ngoại ô,
130
374162
2574
và ở đó, ở vùng ngoại ô,
06:28
we can createtạo nên our ownsở hữu
architecturalkiến trúc fantasiestưởng tượng.
131
376760
3332
chúng ta có thể tạo ra
những kiến trúc thần kỳ.
06:32
And those fantasiestưởng tượng,
132
380116
1754
Và những điều thần kỳ đó,
06:33
they can be MediterraneanMediterranean
133
381894
2063
chúng có thể là Địa Trung Hải
06:35
or FrenchTiếng Pháp
134
383981
1925
hay Pháp
06:37
or ItalianÝ.
135
385930
1200
hay Ý
06:39
(LaughterTiếng cười)
136
387154
1643
(cười lớn)
06:40
PossiblyCó thể with endlessbất tận breadsticksbreadsticks.
137
388821
1893
có thể đi kèm với vô vàn bánh mì.
06:42
This is the thing about postmodernismhậu.
138
390738
2026
Đây là vấn đề của kiến trúc hậu hiện đại.
06:44
This is the thing about symbolský hiệu.
139
392788
1814
Đây là vấn đề về biểu tượng.
06:46
They're easydễ dàng, they're cheapgiá rẻ,
140
394908
2980
Chúng dễ làm, chúng rẻ,
06:49
because insteadthay thế of makingchế tạo placesnơi,
141
397912
2505
bởi thay vì tạo ra những không gian,
06:52
we're makingchế tạo memorieskỷ niệm of placesnơi.
142
400441
2052
chúng tôi làm ra
những ký ức của không gian.
06:55
Because I know,
and I know all of you know,
143
403091
2856
Vì tôi biết rằng,
và tất cả các bạn đều biết,
06:57
this isn't TuscanyTuscany.
144
405971
1315
đây không phải ở Tuscany.
07:00
This is OhioOhio.
145
408182
1145
Đây là Ohio.
07:01
(LaughterTiếng cười)
146
409452
1518
(cười lớn)
07:02
So architectskiến trúc sư get frustratedbực bội,
147
410994
1825
Nên những kiến trúc sư
trở nên mệt mỏi,
07:04
and we startkhởi đầu pushingđẩy the pendulumquả lắc
back into the other directionphương hướng.
148
412843
3331
và chúng ta bắt đầu
đẩy con lắc trở về hướng khác.
07:08
In the latemuộn '80s and earlysớm '90s,
149
416559
2227
Cuối những năm 80 đầu 90,
07:10
we startkhởi đầu experimentingthử nghiệm with something
calledgọi là deconstructivismdeconstructivism.
150
418810
3248
chúng ta bắt đầu trải nghiệm với cái
gọi là chủ nghĩa giải tỏa kết cấu.
07:14
We throwném out historicallịch sử symbolský hiệu,
151
422727
2746
Chúng ta vứt bỏ những biểu tượng xưa cũ,
07:17
we relydựa on newMới, computer-aidedmáy tính hỗ trợ
designthiết kế techniqueskỹ thuật,
152
425497
3846
chúng ta dựa vào những kỹ thuật
trợ giúp thiết kế của máy tính (CAD)
07:21
and we come up with newMới compositionstác phẩm,
153
429367
1957
và chúng ta có được những sự kết hợp mới,
07:23
formscác hình thức crashingđâm into formscác hình thức.
154
431348
2856
những hình dáng va vào nhau
07:26
This is academichọc tập and headyxông lên stuffđồ đạc,
155
434228
3023
Đây là những vấn đề
học thuật và có chút bốc đồng,
07:29
it's supersiêu unpopularkhông được ưa chuộng,
156
437275
1851
nó cực kỳ hiếm,
07:31
we totallyhoàn toàn alienatexa lánh you.
157
439150
1663
chúng tôi hoàn toàn xa lánh bạn.
07:32
OrdinarilyThông thường, the pendulumquả lắc would just
swinglung lay back into the other directionphương hướng.
158
440837
4187
Như thường lệ,
con lắc sẽ quay lại hướng kia
07:37
And then, something amazingkinh ngạc happenedđã xảy ra.
159
445048
2332
Và sau đó, điều gì đó tuyệt vời xảy ra.
07:40
In 1997, this buildingTòa nhà openedmở ra.
160
448331
2891
Năm 1997, công trình này khai trương.
07:43
This is the GuggenheimGuggenheim BilbaoBilbao,
by FrankFrank GehryGehry.
161
451898
2755
Đây là bảo tàng Guggenheim Bilbao
của Frank Gehry
07:48
And this buildingTòa nhà
162
456228
1404
Và công trình này
07:49
fundamentallyvề cơ bản changesthay đổi
the world'scủa thế giới relationshipmối quan hệ to architecturekiến trúc.
163
457656
4264
về cơ bản đã thay đổi
quan hệ của thế giới với kiến trúc.
07:54
PaulPaul GoldbergerGoldberger said that BilbaoBilbao
was one of those rarehiếm momentskhoảnh khắc
164
462694
3900
Paul Goldberger cho rằng
Bilbao là một trong số ít khoảnh khắc
07:58
when criticsnhà phê bình, academicshọc giả,
and the generalchung publiccông cộng
165
466618
3303
khi nhà phê bình, giới học thuật
và cả công chúng
08:01
were completelyhoàn toàn unitedthống nhất around a buildingTòa nhà.
166
469945
2766
hoàn toàn được hợp nhất
quanh một công trình
08:05
The NewMới YorkYork TimesThời gian
calledgọi là this buildingTòa nhà a miraclephép màu.
167
473401
3061
Tờ New York Times
gọi công trình này là một phép màu.
08:09
TourismDu lịch in BilbaoBilbao increasedtăng 2,500 percentphần trăm
168
477160
5682
Du khách đến Bilbao tăng 2,500%
08:14
after this buildingTòa nhà was completedhoàn thành.
169
482866
1669
sau khi công trình được hoàn thành.
08:16
So all of a suddenđột nhiên, everybodymọi người
wants one of these buildingscác tòa nhà:
170
484885
3449
Vì thế mà bỗng dưng,
mọi người muốn một công trình như vậy:
08:21
L.A.,
171
489044
1339
ở Los Angeles,
08:23
SeattleSeattle,
172
491633
1539
ở Seattle,
08:25
ChicagoChicago,
173
493196
1604
ở Chicago,
08:26
NewMới YorkYork,
174
494824
1704
ở New York,
08:28
ClevelandCleveland,
175
496552
1894
ở Cleveland,
08:30
SpringfieldSpringfield.
176
498470
1243
ở Springfield.
08:31
(LaughterTiếng cười)
177
499737
1034
(cười lớn)
08:32
EverybodyTất cả mọi người wants one,
and GehryGehry is everywheremọi nơi.
178
500795
3223
Ai cũng muốn có 1 cái,
và Gehry ở mọi nơi.
08:36
He is our very first starchitectstarchitect.
179
504042
3340
Ông ấy là một trong những
ngôi sao kiến trúc sư.
08:39
Now, how is it possiblekhả thi
that these formscác hình thức --
180
507989
4876
Ngày nay, làm sao để mà
những hình dáng này -
08:44
they're wildhoang dã and radicalcăn bản --
181
512889
1905
chúng hoang dại và cấp tiến
08:46
how is it possiblekhả thi that they becometrở nên
so ubiquitousphổ biến throughoutkhắp the worldthế giới?
182
514818
3839
làm sao để mà chúng lại
bao phủ khắp nơi trên thế giới như vậy?
08:51
And it happenedđã xảy ra because mediaphương tiện truyền thông
so successfullythành công galvanizedmạ kẽm around them
183
519270
5496
Và nó xảy ra bởi vì truyền thông
đã gây ấn tượng mạnh mẽ về chúng
08:56
that they quicklyMau taughtđã dạy us
that these formscác hình thức mean culturenền văn hóa and tourismdu lịch.
184
524790
5797
đến nỗi chúng ta nhận ra rằng
nó mang ý nghĩa của văn hóa và du lịch.
09:03
We createdtạo an emotionalđa cảm
reactionphản ứng to these formscác hình thức.
185
531068
3398
Chúng tôi tác động lên cảm xúc
đối với những hình dạng này.
09:06
So did everymỗi mayorthị trưởng in the worldthế giới.
186
534490
2372
Vì thế mà bất kỳ thị trưởng nào
trên thế giới
09:08
So everymỗi mayorthị trưởng knewbiết
that if they had these formscác hình thức,
187
536967
2502
đều biết rằng
nếu họ có những hình dạng này,
09:11
they had culturenền văn hóa and tourismdu lịch.
188
539493
2990
họ có văn hóa và du lịch.
09:15
This phenomenonhiện tượng
at the turnxoay of the newMới millenniumThiên niên kỷ
189
543778
2332
Hiện tượng này
ở bước ngoặt của thiên niên kỷ mới
09:18
happenedđã xảy ra to a fewvài other starchitectsstarchitects.
190
546134
2130
xảy đến với một vài
siêu kiến trúc sư khác.
09:20
It happenedđã xảy ra to ZahaZaha
191
548288
2383
Nó xảy đến với Zaha
09:22
and it happenedđã xảy ra to LibeskindLibeskind,
192
550695
2399
và nó xảy đến với Libeskind
09:25
and what happenedđã xảy ra
to these eliteưu tú fewvài architectskiến trúc sư
193
553118
4614
và điều xảy ra với một vài
những kiến trúc sư kiệt xuất này
09:29
at the turnxoay of the newMới millenniumThiên niên kỷ
194
557756
1756
ở bước ngoặt của thiên niên kỷ mới
09:31
could actuallythực ra startkhởi đầu to happenxảy ra
to the entiretoàn bộ fieldcánh đồng of architecturekiến trúc,
195
559536
3677
có thể thực sự xảy ra
với toàn bộ giới kiến trúc,
09:35
as digitalkỹ thuật số mediaphương tiện truyền thông startsbắt đầu
to increasetăng the speedtốc độ
196
563237
3238
khi mà kỹ thuật số bắt đầu tăng tốc độ
09:38
with which we consumetiêu dùng informationthông tin.
197
566499
1815
cùng với tốc độ
mà chúng ta tiếp nhận thông tin
09:41
Because think about
how you consumetiêu dùng architecturekiến trúc.
198
569096
2948
Bởi vì nghĩ về cách
mà bạn tiếp nhận kiến trúc.
09:44
A thousandnghìn yearsnăm agotrước,
199
572429
1215
Một ngàn năm trước,
09:45
you would have had to have walkedđi bộ to
the villagelàng nextkế tiếp doorcửa to see a buildingTòa nhà.
200
573668
3820
bạn phải đi bộ sang làng khác
để thấy một công trình.
09:49
TransportationGiao thông vận tải speedstốc độ up:
201
577488
1630
Giao thông vận tải đã tăng tốc:
09:51
You can take a boatthuyền, you can take a planemáy bay,
you can be a touristdu lịch.
202
579142
3000
Bạn có thể đi thuyền, máy bay,
bạn có thể là một du khách.
09:54
TechnologyCông nghệ speedstốc độ up:
You can see it in a newspaperbáo chí, on TVTRUYỀN HÌNH,
203
582166
2897
Công nghệ tăng tốc:
Bạn có thể thấy nó ở trên báo, trên TV,
09:57
untilcho đến finallycuối cùng, we are all
architecturalkiến trúc photographersnhiếp ảnh gia,
204
585087
4863
đến cuối cùng, chúng ta đều là
những nhiếp ảnh gia kiến trúc,
10:01
and the buildingTòa nhà has becometrở nên
disembodiedtháo gỡ from the siteđịa điểm.
205
589974
3900
và công trình không còn
gắn chặt với khu đất xây dựng
10:06
ArchitectureKiến trúc is everywheremọi nơi now,
206
594768
3547
kiến trúc ở khắp mọi nơi lúc này,
10:10
and that meanscó nghĩa that
the speedtốc độ of communicationgiao tiếp
207
598339
3114
và điều đó có nghĩa là
tốc độ của viễn thông
10:13
has finallycuối cùng caughtbắt up
to the speedtốc độ of architecturekiến trúc.
208
601477
3093
cuối cùng đã bắt kịp
tốc độ của kiến trúc.
10:17
Because architecturekiến trúc
actuallythực ra movesdi chuyển quitekhá quicklyMau.
209
605409
2470
Vì kiến trúc thật ra phát triển khá nhanh.
10:19
It doesn't take long
to think about a buildingTòa nhà.
210
607903
2708
Không mất nhiều thời gian
để nghĩ về một công trình.
10:22
It takes a long time to buildxây dựng a buildingTòa nhà,
211
610635
2153
Nhưng mất nhiều thời gian để xây dựng nó,
10:24
threesố ba or fourbốn yearsnăm,
212
612812
2294
ba hay bốn năm,
10:27
and in the interimtạm thời, an architectkiến trúc sư
will designthiết kế two or eighttám
213
615130
3668
và trong khoảng thời gian chuyển tiếp,
một kiến trúc sư sẽ thiết kế 2 hay 8
10:30
or a hundredhàng trăm other buildingscác tòa nhà
214
618822
2646
hoặc cả trăm công trình
10:33
before they know if that buildingTòa nhà
that they designedthiết kế fourbốn yearsnăm agotrước
215
621492
3691
trước khi họ biết rằng công trình
mà họ xây dựng 4 năm trước
10:37
was a successsự thành công or not.
216
625207
1878
có thành công hay không.
10:39
That's because there's never been
a good feedbackPhản hồi loopvòng lặp in architecturekiến trúc.
217
627690
3549
Đó là bởi vì không bao giờ có
một luồng phản hồi hiệu quả trong giới kiến trúc.
10:44
That's how we endkết thúc up
with buildingscác tòa nhà like this.
218
632416
2892
Thế là chúng ta cuối cùng có
những công trình như thế này.
10:47
BrutalismBrutalism wasn'tkhông phải là a two-yearhai năm movementphong trào,
219
635332
2940
Chủ nghĩa cứng nhắc không phải
là một bước tiến trong vòng 2 năm,
10:50
it was a 20-year-năm movementphong trào.
220
638296
1871
mà là 20 năm.
10:52
For 20 yearsnăm, we were producingsản xuất
buildingscác tòa nhà like this
221
640383
3818
Trong 20 năm, chúng ta đã tạo
ra những công trình thế này
10:56
because we had no ideaý kiến
how much you hatedghét it.
222
644225
2868
bởi vì chúng ta không hình dung được
sẽ đáng ghét thế nào.
11:00
It's never going to happenxảy ra again,
223
648284
2800
Nó sẽ không bao giờ xảy ra nữa,
11:03
I think,
224
651108
2130
Tôi nghĩ vậy,
11:05
because we are livingsống on the vergevách đá
of the greatestvĩ đại nhất revolutionCuộc cách mạng in architecturekiến trúc
225
653262
6100
bởi vì chúng ta đang sống ở ngưỡng
của cuộc cách mạng lớn nhất trong kiến trúc
11:11
sincekể từ the inventionsự phát minh of concretebê tông,
226
659386
2369
từ thời phát minh ra bê tông,
11:13
of steelThép, or of the elevatorThang máy,
227
661779
2454
thép, hay thang máy
11:16
and it's a mediaphương tiện truyền thông revolutionCuộc cách mạng.
228
664257
1682
và nó là một cuộc cách mạng truyền thông.
11:19
So my theorylý thuyết is that when
you applyứng dụng mediaphương tiện truyền thông to this pendulumquả lắc,
229
667072
4660
Nên lý thuyết của tôi là khi chúng ta
ứng dụng truyền thông vào con lắc này,
11:23
it startsbắt đầu swingingđong đưa fasternhanh hơn and fasternhanh hơn,
230
671756
2861
nó bắt đầu lắc nhanh hơn và nhanh hơn,
11:26
untilcho đến it's at bothcả hai extremescực đoan
nearlyGần simultaneouslyđồng thời,
231
674641
3738
cho tới khi nó gần như là đồng thời.
11:30
and that effectivelycó hiệu quả blursblurs the differenceSự khác biệt
betweengiữa innovationđổi mới and symbolký hiệu,
232
678403
4968
và cách hiệu quả xóa mờ sự
khác biệt giữa sự cách tân và biểu tượng,
11:35
betweengiữa us, the architectskiến trúc sư,
and you, the publiccông cộng.
233
683395
3375
giữa chúng tôi, những kiến trúc sư,
và bạn, công chúng
11:39
Now we can make nearlyGần instantaneoustức thời,
emotionallytình cảm chargedtính phí symbolský hiệu
234
687342
6060
Bây giờ chúng ta có thể tạo ra
những biểu tượng gây cảm xúc gần như tức thời
11:45
out of something that's brandnhãn hiệu newMới.
235
693426
1689
từ một thứ gì đó hoàn toàn mới mẻ.
11:48
Let me showchỉ you how this playsvở kịch out
236
696453
1733
Để tôi cho bạn thấy
nó thể hiện như thế nào
11:50
in a projectdự án that my firmchắc chắn
recentlygần đây completedhoàn thành.
237
698210
2166
trong một dự án
công ty của tôi mới hoàn thành
11:52
We were hiredthuê to replacethay thế this buildingTòa nhà,
which burnedđốt down.
238
700829
3475
Người ta thuê tôi thay đổi công trình này,
cái mà đã bị phá hủy.
11:56
This is the centerTrung tâm of a townthị trấn
calledgọi là the PinesPines
239
704304
2469
Đây là trung tâm
của thị trấn Pines
11:58
in FireHỏa hoạn IslandĐảo in NewMới YorkYork StateNhà nước.
240
706797
1746
ở đảo Fire bang New York.
12:00
It's a vacationkỳ nghỉ communitycộng đồng.
241
708567
1413
Nó là một cộng đồng nghỉ mát.
12:02
We proposedđề xuất a buildingTòa nhà that was audacioustáo bạo,
242
710729
3753
Chúng tôi đề xuất một công trình táo bạo,
12:06
that was differentkhác nhau than any of the formscác hình thức
that the communitycộng đồng was used to,
243
714506
3651
cái mà khác biệt so với bất kỳ thứ gì mà
cộng đồng này đã từng quen thuộc
12:10
and we were scaredsợ hãi
and our clientkhách hàng was scaredsợ hãi
244
718181
4521
và chúng tôi đã lo sợ,
như khách hàng cũng lo sợ
12:14
and the communitycộng đồng was scaredsợ hãi,
245
722726
1763
và cả cộng đồng cũng lo sợ,
12:16
so we createdtạo a seriesloạt
of photorealisticphotorealistic renderingskết xuất
246
724513
4156
vì thế mà chúng tôi tạo ra một loạt
những bức ảnh giả lập công trình thật
12:20
that we put ontotrên FacebookFacebook
247
728693
1378
mà chúng tôi đưa lên Facebook
12:22
and we put ontotrên InstagramInstagram,
248
730095
2126
và cả Instagram,
12:24
and we let people startkhởi đầu
to do what they do:
249
732245
2321
và chúng tôi để cho mọi người
bắt đầu làm những việc mà họ làm:
12:26
sharechia sẻ it, commentbình luận, like it, hateghét bỏ it.
250
734590
2701
chia sẻ nó, bình luận, thích nó, ghét nó.
12:30
But that meantý nghĩa that two yearsnăm
before the buildingTòa nhà was completehoàn thành,
251
738232
4330
Có nghĩa là 2 năm
trước khi công trình hoàn tất,
12:34
it was alreadyđã a partphần of the communitycộng đồng,
252
742586
3328
nó thật sự là một phần của cộng đồng,
12:37
so that when the renderingskết xuất
lookednhìn exactlychính xác like the finishedđã kết thúc productsản phẩm,
253
745938
6266
vì thế mà khi bức ảnh giống chính xác
như sản phẩm cuối cùng,
12:44
there were no surprisesnhững bất ngờ.
254
752228
1960
đã không có sự bất ngờ nào.
12:46
This buildingTòa nhà was alreadyđã a partphần
of this communitycộng đồng,
255
754212
3888
Công trình này đã hoàn toàn là
một phần của cộng đồng này,
12:50
and then that first summermùa hè,
256
758124
2285
Rồi khi mùa hè đầu tiên đến,
12:52
when people startedbắt đầu arrivingđi đến
and sharingchia sẻ the buildingTòa nhà on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
257
760433
3918
khi mọi người bắt đầu đến thăm
và chia sẻ công trình trên mạng xã hội
12:56
the buildingTòa nhà ceasedchấm dứt to be just an edificenhà thờ
and it becameđã trở thành mediaphương tiện truyền thông,
258
764375
5487
Nó không còn là thành một dinh thự
mà nó trở thành truyền thông,
13:01
because these, these are not
just picturesnhững bức ảnh of a buildingTòa nhà,
259
769886
3783
bởi vì những cái này không chỉ là
bức ảnh của một công trình,
13:05
they're your picturesnhững bức ảnh of a buildingTòa nhà.
260
773693
2387
chúng là bức ảnh của bạn
về một công trình
13:08
And as you use them to tell your storycâu chuyện,
261
776527
3287
và khi sử dụng nó
để kể câu chuyện của mình,
13:11
they becometrở nên partphần
of your personalcá nhân narrativetường thuật,
262
779838
2708
chúng trở nên một phần
câu chuyện kể của cá nhân bạn,
13:14
and what you're doing
is you're short-circuitingchập
263
782570
3548
và điều mà bạn đang làm là đi vòng quanh
13:18
all of our collectivetập thể memoryký ức,
264
786142
2250
tập hợp lại những ký ức của mình,
13:20
and you're makingchế tạo these chargedtính phí symbolský hiệu
for us to understandhiểu không.
265
788416
3855
và bạn tạo nên những biểu tượng
mà chúng tôi hiểu được.
13:25
That meanscó nghĩa we don't need
the GreeksNgười Hy Lạp anymorenữa không
266
793187
2289
Có nghĩa là chúng ta
không phải trông cậy vào Hy Lạp
13:27
to tell us what to think
about architecturekiến trúc.
267
795500
2618
để dạy cho ta cách nghĩ về kiến trúc nữa.
13:30
We can tell eachmỗi other
what we think about architecturekiến trúc,
268
798142
4025
Chúng ta có thể nói với nhau
cách chúng ta nghĩ về kiến trúc,
13:34
because digitalkỹ thuật số mediaphương tiện truyền thông hasn'tđã không just changedđã thay đổi
the relationshipmối quan hệ betweengiữa all of us,
269
802191
5771
vì truyền thông kỹ thuật số không những
thay đổi mối quan hệ giữa chúng ta,
13:39
it's changedđã thay đổi the relationshipmối quan hệ
betweengiữa us and buildingscác tòa nhà.
270
807986
3529
nó thay đổi mối quan hệ giữa chúng ta
và những công trình.
13:44
Think for a secondthứ hai about
those librarianscán bộ thư viện back in LivingstonLivingston.
271
812614
3118
Nghĩ 1 chút
về những thủ thư ở Livingston.
13:48
If that buildingTòa nhà was going
to be builtđược xây dựng todayhôm nay,
272
816390
2415
Nếu công trình đó chuẩn bị
xây dựng ngay hôm nay,
13:50
the first thing they would do is go onlineTrực tuyến
and searchTìm kiếm "newMới librariesthư viện."
273
818829
4644
điều đầu tiên chúng ta cần làm là
lên mạng và tìm kiếm "thư viện mới"
13:55
They would be bombardedném bom by examplesví dụ
of experimentationthử nghiệm, of innovationđổi mới,
274
823705
5270
Sẽ có tới tấp bởi những ví dụ của
những thí nghiệm, của sự cách tân,
14:00
of pushingđẩy at the envelopephong bì
of what a librarythư viện can be.
275
828999
3188
của hình ảnh một thư viện
nằm ngoài trí tưởng tượng.
14:04
That's ammunitionđạn dược.
276
832998
1343
Đó là một thứ đạn dược.
14:06
That's ammunitionđạn dược
that they can take with them
277
834846
2335
Đó là đạn dược mà chúng có thể mang đến
14:09
to the mayorthị trưởng of LivingstonLivingston,
to the people of LivingstonLivingston,
278
837205
3125
cho những thị trưởng của Livingston,
đến người dân của Livingston,
14:12
and say, there's no one answercâu trả lời
to what a librarythư viện is todayhôm nay.
279
840354
3959
và nói thế này, không ai có thể trả lời
ngày nay thư viện là cái gì.
14:16
Let's be a partphần of this.
280
844337
1485
Hãy trở thành một phần của nó.
14:18
This abundancesự phong phú of experimentationthử nghiệm
281
846287
2866
Sự phong phú của thử nghiệm
14:21
givesđưa ra them the freedomsự tự do
to runchạy theirhọ ownsở hữu experimentthí nghiệm.
282
849177
3059
cho chúng sự tự do để tạo ra trải nghiệm.
14:26
Everything is differentkhác nhau now.
283
854452
2212
Mọi thứ đều khác biệt ngày nay.
14:28
ArchitectsKiến trúc sư are no longerlâu hơn
these mysterioushuyền bí creaturessinh vật
284
856664
3355
Kiến trúc không còn là
những vật thể bí hiểm
14:32
that use biglớn wordstừ ngữ
and complicatedphức tạp drawingsbản vẽ,
285
860043
2495
sử dụng từ ngữ đao to búa lớn
và những bản vẻ phức tạp,
14:34
and you aren'tkhông phải the haplesskhông may publiccông cộng,
286
862562
2960
và bạn không còn là
những người không may,
14:37
the consumerkhách hàng that won'tsẽ không acceptChấp nhận
anything that they haven'tđã không seenđã xem anymorenữa không.
287
865546
3535
người khách hàng mà sẽ không chấp nhận
thứ mà họ chưa bao giờ thấy nữa.
14:42
ArchitectsKiến trúc sư can hearNghe you,
288
870980
1733
Kiến trúc sư có thể nghe bạn,
14:44
and you're not intimidatedđe dọa
by architecturekiến trúc.
289
872737
2104
và bạn không còn bị bắt nạt
bởi kiến trúc nữa.
14:47
That meanscó nghĩa that that pendulumquả lắc
swingingđong đưa back and forthra
290
875770
3382
Điều đó có nghĩa là cái quả lắc qua lại
14:51
from stylePhong cách to stylePhong cách,
from movementphong trào to movementphong trào,
291
879176
2978
từ phong cách này đến phong cách khác,
từ bước tiến này đến bước tiến khác,
14:54
is irrelevantkhông liên quan.
292
882178
1281
không còn phù hợp.
14:55
We can actuallythực ra movedi chuyển forwardphía trước
293
883680
2600
Chúng ta có thể thật sự tiến về phía trước
14:58
and find relevantliên quan, thích hợp solutionscác giải pháp
to the problemscác vấn đề that our societyxã hội faceskhuôn mặt.
294
886304
4366
và tìm kiếm những giải pháp thích hợp
mà xã hội của chúng ta đang phải đối mặt.
15:03
This is the endkết thúc of architecturalkiến trúc historylịch sử,
295
891757
3442
Đây là kết thúc của lịch sử kiến trúc,
15:07
and it meanscó nghĩa that
the buildingscác tòa nhà of tomorrowNgày mai
296
895223
2868
có nghĩa là những công trình của ngày mai
15:10
are going to look a lot differentkhác nhau
than the buildingscác tòa nhà of todayhôm nay.
297
898115
3163
sẽ trở nên rất khác biệt so với
những công trình ngày nay.
15:14
It meanscó nghĩa that a publiccông cộng spacekhông gian
in the ancientxưa citythành phố of SevilleSevilla
298
902389
4408
Nó có nghĩa là không gian công cộng
ở một thành phố cổ của Seville
15:18
can be uniqueđộc nhất and tailoredphù hợp
to the way that a modernhiện đại citythành phố workscông trinh.
299
906821
4184
có thể trở nên độc đáo và phù hợp với
cách mà một thành phố hiện đại vận hành.
15:23
It meanscó nghĩa that a stadiumsân vận động in BrooklynBrooklyn
can be a stadiumsân vận động in BrooklynBrooklyn,
300
911992
4419
Có thể là một nhà thi đấu ở Brooklyn
có thể là một sân vận động ở Brooklyn,
15:28
not some red-brickmàu đỏ-gạch historicallịch sử pastichepastiche
301
916435
2762
chứ không phải là một tác phẩm
mô phỏng lịch sử bằng gạch đỏ
15:31
of what we think a stadiumsân vận động oughtnên to be.
302
919221
2480
mà chúng ta hay nghĩ về 1sân vận động
15:34
It meanscó nghĩa that robotsrobot are going
to buildxây dựng our buildingscác tòa nhà,
303
922540
2833
Nó có nghĩa là robot
sẽ xây dựng công trình của chúng ta,
15:37
because we're finallycuối cùng readysẳn sàng for the formscác hình thức
that they're going to producesản xuất.
304
925397
3617
vì chúng ta cuối cùng cũng sẵn sàng
cho những hình dạng mà chúng sẽ tạo ra.
15:41
And it meanscó nghĩa that buildingscác tòa nhà
will twisttwist to the whimswhims of naturethiên nhiên
305
929842
3851
Và nó có nghĩa là những công trình đó
đi theo hướng của tự nhiên
15:45
insteadthay thế of the other way around.
306
933717
1803
thay vì hướng ngược lại.
15:48
It meanscó nghĩa that a parkingbãi đỗ xe garagegara
in MiamiMiami BeachBãi biển, FloridaFlorida,
307
936676
3604
Có nghĩa là một gara để xe
ở bãi biển Miami, Florida,
15:52
can alsocũng thế be a placeđịa điểm for sportscác môn thể thao
308
940304
2484
cũng có thể trờ thành một nơi cho thể thao
15:54
and for yogatập yoga
309
942812
1379
và tập yoga
15:56
and you can even
get marriedcưới nhau there latemuộn at night.
310
944215
2579
và bạn thậm chí có thể
tổ chức đám cưới ở đó vào ban đêm
15:58
(LaughterTiếng cười)
311
946818
1024
(cười lớn)
15:59
It meanscó nghĩa that threesố ba architectskiến trúc sư
can dreammơ tưởng about swimmingbơi lội
312
947866
4163
Có nghĩa là 3 kiến trúc sư
có thể mơ đến việc bơi lội
16:04
in the EastĐông RiverSông of NewMới YorkYork,
313
952053
1920
ở biển phía Đông của NewYork,
16:05
and then raisenâng cao nearlyGần
halfmột nửa a milliontriệu dollarsUSD
314
953997
2490
và sau đó gây quỹ được nửa tỉ đô la
16:08
from a communitycộng đồng
that gatheredtập hợp lại around theirhọ causenguyên nhân,
315
956511
3328
từ một cộng đồng vây quanh
công trình của họ,
16:11
no one clientkhách hàng anymorenữa không.
316
959863
1730
không còn ai là khách hàng nữa.
16:14
It meanscó nghĩa that no buildingTòa nhà
is too smallnhỏ bé for innovationđổi mới,
317
962765
2901
Có nghĩa là không công trình
nào quá nhỏ cho sự cải tiến,
16:17
like this little reindeertuần lộc paviliongian hàng
318
965690
2198
giống như mô hình tuần lộc nhỏ này
16:19
that's as musclymuscly and sinewysinewy
as the animalsđộng vật it's designedthiết kế to observequan sát.
319
967912
5091
nó cũng cơ bắp và gân guốc như
những con vật thực tế.
16:25
And it meanscó nghĩa that a buildingTòa nhà
doesn't have to be beautifulđẹp
320
973808
2738
Có nghĩa là một công trình không cần phải đẹp
16:28
to be lovableđáng yêu,
321
976570
1293
để được yêu mến,
16:29
like this uglyxấu xí little buildingTòa nhà in SpainTây Ban Nha,
322
977887
3015
như công trình bé nhỏ xấu xí này
ở Tây Ban Nha,
16:32
where the architectskiến trúc sư dugđào a holelỗ,
323
980926
2481
nơi mà kiến trúc sư đào một cái lỗ,
16:35
packedđóng gói it with haycỏ khô,
324
983431
1382
chất đầy rơm,
16:36
and then pouredđổ concretebê tông around it,
325
984837
2333
và họ bơm bê tông vào xung quanh,
16:39
and when the concretebê tông driedkhô,
326
987194
1640
và khi bê tông khô,
16:40
they invitedđược mời someonengười nào to come
and cleandọn dẹp that haycỏ khô out
327
988858
3560
họ nhờ ai đó tới và dọn sạch đám rơm đi
16:44
so that all that's left when it's donelàm xong
328
992442
2931
vì thế mà tất cả còn lại khi xong việc
16:47
is this hideousghê tởm little roomphòng
329
995397
2675
là một căn phòng nhỏ ghê tởm
16:50
that's filledđầy with the imprintsnhánh nhà xuất bản
and scratchestrầy xước of how that placeđịa điểm was madethực hiện,
330
998096
5954
chất đầu những dấu ấn và những vết tích
của cái cách mà nơi này được tạo nên,
16:56
and that becomestrở thành the mostphần lớn sublimecao siêu placeđịa điểm
to watch a SpanishTiếng Tây Ban Nha sunsetHoàng hôn.
331
1004074
4484
và nó trở thành nơi tuyệt vời nhất
để ngắm hoàng hôn ở Tây Ban Nha.
17:01
Because it doesn't mattervấn đề
if a cow buildsxây dựng our buildingscác tòa nhà
332
1009658
3355
Bởi vì không quan trọng là con bò
xây nên công trình của chúng ta
17:05
or a robotrobot buildsxây dựng our buildingscác tòa nhà.
333
1013037
1810
hay một con robot
17:06
It doesn't mattervấn đề how we buildxây dựng,
it mattersvấn đề what we buildxây dựng.
334
1014871
3348
Cách chúng ta xây không quan trọng,
quan trọng là chúng ta xây cái gì.
17:10
ArchitectsKiến trúc sư alreadyđã know how
to make buildingscác tòa nhà that are greenerxanh hơn
335
1018899
3425
Kiến trúc sư phải biết làm công trình
có nhiều cây xanh hơn như thế nào
17:14
and smarterthông minh hơn and friendlierthân thiện.
336
1022348
2158
và thông minh hơn và thân thiện hơn.
17:16
We'veChúng tôi đã just been waitingđang chờ đợi
for all of you to want them.
337
1024530
2574
Chúng tôi chỉ là đang chờ đợi tất cả
các bạn đều mong muốn chúng,
17:20
And finallycuối cùng, we're not
on oppositeđối diện sideshai bên anymorenữa không.
338
1028022
3328
Và cuối cùng, chúng ta không còn
ở hai phía đối địch nhau nữa.
17:23
Find an architectkiến trúc sư, hirethuê mướn an architectkiến trúc sư,
339
1031957
2972
Tìm một kiến trúc sư,
thuê một kiến trúc sư,
17:26
work with us to designthiết kế better buildingscác tòa nhà,
better citiescác thành phố, and a better worldthế giới,
340
1034953
5817
làm việc với chúng tôi để thiết kế
những công trình, thành phố, thế giới tốt hơn,
17:32
because the stakescọc are highcao.
341
1040794
2240
bởi vì cái giả phải trả là cao
17:35
BuildingsTòa nhà don't just reflectphản chiếu our societyxã hội,
they shapehình dạng our societyxã hội
342
1043635
5190
Công trình không chỉ phản ánh xã hội,
chúng định hình xã hội chúng ta
17:40
down to the smallestnhỏ nhất spaceskhông gian:
343
1048849
2052
đến những không gian nhỏ nhất:
17:42
the localđịa phương librariesthư viện,
344
1050925
2004
từ thư viện địa phương,
17:44
the homesnhà where we raisenâng cao our childrenbọn trẻ,
345
1052953
2429
nhà ở nơi chúng ta nuôi dạy con cái
17:47
and the walkđi bộ that they take
from the bedroomphòng ngủ to the bathroomphòng tắm.
346
1055406
3193
và cái đoạn đường mà chúng ta đi từ
phòng ngủ ra phòng tắm
17:51
Thank you.
347
1059288
1100
Cám ơn
17:52
(ApplauseVỗ tay)
348
1060412
3000
(Vỗ tay)
Translated by Hà Hoang
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marc Kushner - Architect
With Architizer, an online hub for architecture, Marc Kushner is breaking architecture out of its insular echo chamber and reconnecting the public with buildings.

Why you should listen
Marc Kushner is a practicing architect who splits his time between designing buildings at HWKN, the architecture firm he cofounded, and amassing the world’s architecture on the website he runs, Architizer.com. Both have the same mission: to reconnect the public with architecture.
 
Kushner’s core belief is that architecture touches everyone -- and everyone is a fan of architecture, even if they don’t know it yet. New forms of media empower people to shape the built environment, and that means better buildings, which make better cities, which make a better world. To that end he wrote the TED Book The Future of Architecture in 100 Buildings, published in March 2015, to challenge the public to help shape tomorrow's designs.
More profile about the speaker
Marc Kushner | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee