ABOUT THE SPEAKER
Rachel Botsman - Trust researcher
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume.

Why you should listen

Rachel Botsman is an author and a visiting academic at the University of Oxford, Saïd Business School. Her work focuses on how technology is enabling trust in ways that are changing the way we live, work, bank and consume. She defined the theory of "collaborative consumption" in her first book, What's Mine Is Yours, which she co-authored with Roo Rogers. The concept was subsequently named by TIME as one of the "10 Ideas that Will Change the World" and by Thinkers50 as the 2015 Breakthrough Idea.

Named a "Young Global Leader" by the World Economic Forum, Botsman examines the growth and challenges of start-ups such as Airbnb, TaskRabbit and Uber. She is regular writer and commentator in leading international publications including the New York Times, The Wall Street Journal, Harvard Business Review, The Economist, WIRED and more. She is currently writing a new book that explores why the real disruption happening isn’t technology; it’s a profound shift in trust.

More profile about the speaker
Rachel Botsman | Speaker | TED.com
TEDxSydney

Rachel Botsman: The case for collaborative consumption

Rachel Botsman: Những ví dụ cho sự tiêu dùng mang tính hợp tác

Filmed:
1,352,497 views

Tại TEDxSydney, Rachel Botsman nói chúng ta "bị buộc lại để chia sẽ" - và cho thấy cách mà các trang web như Zipcar và Swaptress đang thay đổi những quy luật của hành vi con người.
- Trust researcher
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So todayhôm nay I'm going to talk to you
0
0
2000
Hôm nay tôi sẽ nói với bạn
00:17
about the risetăng lên of collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng.
1
2000
3000
về sự phát triển của sự tiêu dùng mang tính hợp tác.
00:20
I'm going to explaingiải thích what it is
2
5000
2000
Tôi sẽ giải thích nó là cái gì
00:22
and try and convincethuyết phục you -- in just 15 minutesphút --
3
7000
3000
và chỉ trong vòng 15 phút tôi sẽ cố thuyết phục bạn
00:25
that this isn't a flimsyflimsy ideaý kiến,
4
10000
2000
rằng đó không phải là một ý tưởng nông cạn,
00:27
or a short-termthời gian ngắn trendkhuynh hướng,
5
12000
2000
hay một xu hướng ngắn hạn,
00:29
but a powerfulquyền lực culturalvăn hoá and economicthuộc kinh tế forcelực lượng
6
14000
3000
mà là một nền văn hóa mạnh mẽ và xu hướng xã hội,
00:32
reinventingcải tạo lại not just what we consumetiêu dùng,
7
17000
2000
tái phát minh, không chỉ những gì chúng ta tiêu dùng,
00:34
but how we consumetiêu dùng.
8
19000
2000
mà cả cách mà chúng ta tiêu dùng.
00:36
Now I'm going to startkhởi đầu with a deceptivelyDeceptively simpleđơn giản examplethí dụ.
9
21000
3000
Bây giờ tôi sẽ bắt đầu bằng một ví dụ đơn giản.
00:39
HandsBàn tay up -- how manynhiều of you
10
24000
3000
Giơ tay lên -- bao nhiêu người trong các bạn
00:42
have bookssách, CDsĐĩa CD, DVDsĐĩa DVD, or videosvideo
11
27000
3000
có sách, CD, DVD, hay video
00:45
lyingnói dối around your housenhà ở
12
30000
2000
trong nhà bạn
00:47
that you probablycó lẽ won'tsẽ không use again,
13
32000
2000
mà bạn chắc chắn sẽ không dùng chúng nữa,
00:49
but you can't quitekhá bringmang đến yourselfbản thân bạn to throwném away?
14
34000
2000
nhưng bạn không thể tự mình quăng chúng đi
00:52
Can't see all the handstay,
15
37000
2000
Không thể thấy tất cả những cái tay
00:54
but it looksnhìn like all of you, right?
16
39000
2000
nhưng có vẻ như là tất cả các bạn.
00:56
On our shelveskệ at home,
17
41000
2000
Trên những chiếc kệ tại nhà chúng tôi
00:58
we have a boxcái hộp setbộ of the DVDDVD seriesloạt "24,"
18
43000
3000
Chúng tôi có những hộp DVD bộ phim "24"
01:01
seasonMùa sixsáu to be precisetóm lược.
19
46000
2000
phần 6 cho chính xác.
01:03
I think it was boughtđã mua for us around threesố ba yearsnăm agotrước for a ChristmasGiáng sinh presenthiện tại.
20
48000
3000
Tôi nghĩ nó được mua cho chúng tôi khoảng 3 năm trước như là quà giáng sinh.
01:06
Now my husbandngười chồng, ChrisChris, and I
21
51000
2000
Bây giờ chồng tôi, Chris, và tôi
01:08
love this showchỉ.
22
53000
2000
thích bộ phim đó.
01:10
But let's faceđối mặt it, when you've watchedđã xem it onceMột lần maybe, or twicehai lần,
23
55000
3000
Nhưng hãy đối mặt với nó, khi bạn xem nó một lần -- có lẽ -- 2 lần --
01:13
you don't really want to watch it again,
24
58000
2000
bạn thật sự chẳng muốn xem lại lần nữa,
01:15
because you know how JackJack BauerBauer is going to defeatđánh bại the terroristskẻ khủng bố.
25
60000
3000
bời vì bạn biết Jack Bauer sẽ đánh bại bọn khủng bố như thế nào.
01:18
So there it sitsngồi on our shelveskệ
26
63000
2000
Vì thế chúng còn nằm trên kệ của chúng tôi
01:20
obsoletelỗi thời to us,
27
65000
2000
lỗi thời với chúng tôi,
01:22
but with immediatengay lập tức latentngầm valuegiá trị to someonengười nào elsekhác.
28
67000
3000
nhưng lại có những giá trị tiềm ẩn cho những người khác.
01:25
Now before we go on, I have a confessionlời thú tội to make.
29
70000
3000
Bây giờ trước khi chúng ta tiếp tục, tôi có một điều cần thú tội
01:28
I livedđã sống in NewMới YorkYork for 10 yearsnăm,
30
73000
2000
Tôi sống ở New York 10 năm,
01:30
and I am a biglớn fanquạt of "SexTình dục and the CityThành phố."
31
75000
3000
và tôi là một fan hâm mộ lớn của bộ phim "Sex and the City"
01:33
Now I'd love to watch the first moviebộ phim again
32
78000
2000
Và tôi thích xem phần một một lần nữa
01:35
as sortsắp xếp of a warm-upkhởi động to the sequelphần tiếp theo comingđang đến out nextkế tiếp weektuần.
33
80000
3000
như là một chút khởi động cho phần tiếp theo ra vào tuần sau.
01:38
So how easilydễ dàng could I swaptrao đổi
34
83000
2000
Vậy dễ dàng như thế nào để tôi có thể đổi
01:40
our unwantedkhông mong muốn copysao chép of "24"
35
85000
2000
bộ phim "24" mà tôi không thích
01:42
for a wanted copysao chép of "SexTình dục and the CityThành phố?"
36
87000
3000
với bộ phim mà tôi muốn "Sex and the City"?
01:45
Now you mayTháng Năm have noticednhận thấy
37
90000
2000
Bây giờ bạn có thể đã chú ý
01:47
there's a newMới sectorngành emergingmới nổi calledgọi là swap-tradingtrao đổi thương mại.
38
92000
2000
có một một loại lãnh vực mới nổi lên gọi là giao dịch trao đổi.
01:49
Now the easiestdễ nhất analogysự giống nhau for swap-tradingtrao đổi thương mại
39
94000
3000
Sự liên tưởng đơn giản nhất cho giao dịch trao đổi này
01:52
is like an onlineTrực tuyến datinghẹn hò servicedịch vụ
40
97000
2000
là dịch vụ hẹn hò trực tuyến
01:54
for all your unwantedkhông mong muốn mediaphương tiện truyền thông.
41
99000
2000
cho tất cả những phương tiện giải trí không thích của bạn
01:56
What it does is use the InternetInternet
42
101000
2000
Cái mà nó làm là sử dụng internet
01:58
to createtạo nên an infinitevô hạn marketplacethương trường
43
103000
2000
để tạo ra một thị trường vô tận
02:00
to matchtrận đấu personngười A'sA's "haveshaves"
44
105000
2000
để phố những cái mà người A có
02:02
with personngười C'sC "wants,"
45
107000
2000
và những cái mà người C muốn
02:04
whateverbất cứ điều gì they mayTháng Năm be.
46
109000
2000
bất thứ những gì có thể.
02:06
The other weektuần, I wentđã đi on one of these sitesđịa điểm,
47
111000
3000
Tuần nào đấy, tôi truy cập vào những trang web như thế,
02:09
appropriatelythích hợp calledgọi là SwaptreeSwaptree,
48
114000
3000
gọi là Swaptree
02:12
and there were over 59,300 itemsmặt hàng
49
117000
3000
Và có hơn 59,300 thứ ở đây
02:15
that I could instantlyngay lập tức swaptrao đổi
50
120000
2000
mà tôi có thể lập tức trao đổi
02:17
for my copysao chép of "24."
51
122000
3000
bộ phim "24" của tôi
02:20
LoLo and beholdbehold,
52
125000
2000
Khá gần với tôi,
02:22
there in ResedaReseda, CACA was RondoronRondoron
53
127000
2000
tại Reseda, California
02:24
who wanted swaptrao đổi his or her
54
129000
2000
có người muốn đổi
02:26
"like newMới" copysao chép of "SexTình dục and the CityThành phố"
55
131000
2000
bộ phịm "Sex and the City" gần như mới của họ
02:28
for my copysao chép of "24."
56
133000
3000
cho bộ phim "24" của tôi.
02:31
So in other wordstừ ngữ, what's happeningxảy ra here
57
136000
2000
Nói một cách khác, chuyện mà đang diễn ra ở đây
02:33
is that SwaptreeSwaptree
58
138000
2000
là Swaptree
02:35
solvesgiải quyết my carryingchở company'scủa công ty sugarđường rushvội vã problemvấn đề,
59
140000
2000
giải quyết cái vấn đề cấp bách của công ty tôi,
02:37
a problemvấn đề the economistsnhà kinh tế học call "the coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên of wants,"
60
142000
3000
vấn đế mà các nhà kinh tế học gọi là "sự trùng khớp của nhu cầu"
02:40
in approximatelyxấp xỉ 60 secondsgiây.
61
145000
3000
trong vòng xấp xỉ 60 giây.
02:43
What's even more amazingkinh ngạc is it will printin out a purchasemua, tựa vào, bám vào labelnhãn on the spotnơi,
62
148000
3000
Cái thậm chí mà còn đáng ngạt nhiên là nó in ra biên nhận cho bạn,
02:46
because it knowsbiết the weightcân nặng of the itemmục.
63
151000
2000
bởi vì nó biết trọng lượng của hàng hóa.
02:48
Now there are layerslớp of technicalkỹ thuật wonderngạc nhiên
64
153000
2000
Ở đây có nhiều lớp những thắc mắc về kỹ thuật
02:50
behindphía sau sitesđịa điểm suchnhư là as SwaptreeSwaptree,
65
155000
3000
đằng sau những website như Swaptree
02:53
but that's not my interestquan tâm,
66
158000
2000
nhưng đó không phải điều mà tôi chú ý,
02:55
and norcũng không is swaptrao đổi tradingthương mại, permỗi seBắc và.
67
160000
3000
và cũng không cho những giao dịch ở đây.
02:58
My passionniềm đam mê, and what I've spentđã bỏ ra the last fewvài yearsnăm
68
163000
2000
Niềm đam mê của tôi, cái mà tôi dành riêng những năm qua
03:00
dedicateddành riêng to researchingnghiên cứu,
69
165000
2000
tận tâm để nghiên cứu,
03:02
is the collaborativehợp tác behaviorshành vi and trust-mechanicsniềm tin-cơ khí
70
167000
3000
là hành vi hợp tác và cơ chế của lòng tin
03:05
inherentvốn có in these systemshệ thống.
71
170000
3000
vốn có trong những hệ thống này.
03:08
When you think about it,
72
173000
2000
Khi mà bạn nghĩ về nó
03:10
it would have seemeddường như like a crazykhùng ideaý kiến, even a fewvài yearsnăm agotrước,
73
175000
3000
nó có vẻ như là ý tưởng điên rồ, thậm chí cho những năm trước đây
03:13
that I would swaptrao đổi my stuffđồ đạc with a totaltoàn bộ strangerlạ
74
178000
3000
rằng bạn sẽ trao đổi những thứ của bạn với người hoàn toàn xa lạ
03:16
whose realthực nameTên I didn't know
75
181000
2000
người mà bạn thậm chí chả biết tên thật của họ
03:18
and withoutkhông có any moneytiền bạc changingthay đổi handstay.
76
183000
3000
và không có bất cứ tiền trao tay nào cả.
03:21
YetNào được nêu ra 99 percentphần trăm of tradesngành nghề on SwaptreeSwaptree
77
186000
2000
Nhưng 99% những giao dịch tại Swaptree
03:23
happenxảy ra successfullythành công,
78
188000
2000
diễn ra một cách thành công.
03:25
and the one percentphần trăm that receivenhận được a negativetiêu cực ratingđánh giá,
79
190000
2000
Và chỉ khoảng 1 phần trăm mà nhận được đánh giá tiêu cực,
03:27
it's for relativelytương đối minordiễn viên phụ reasonslý do,
80
192000
2000
là do những lý do khá nhỏ nhoi,
03:29
like the itemmục didn't arriveđến nơi on time.
81
194000
3000
như là hàng không đến đúng thời hạn.
03:32
So what's happeningxảy ra here?
82
197000
3000
Vậy chuyện gì đang diễn ra ở đây?
03:35
An extremelyvô cùng powerfulquyền lực dynamicnăng động
83
200000
2000
Đó là một động lực cực kỳ mạnh mẽ
03:37
that has hugekhổng lồ commercialthương mại and culturalvăn hoá implicationshàm ý
84
202000
3000
mà có ý nghĩa thương mại và văn hóa lớn
03:40
is at playchơi.
85
205000
2000
đóng vai trò.
03:42
NamelyCụ thể là, that technologyCông nghệ
86
207000
2000
Trong số đó, là công nghệ
03:44
is enablingcho phép
87
209000
2000
cho phép
03:46
trustLòng tin betweengiữa strangersngười lạ.
88
211000
2000
lòng tin giữa những người lạ.
03:48
We now livetrực tiếp in a globaltoàn cầu villagelàng
89
213000
2000
Chúng ta đang sống trong một ngôi làng toàn cầu
03:50
where we can mimicbắt chước the tiesquan hệ
90
215000
2000
nơi mà chúng ta có thể bắt chước các mối quan hệ
03:52
that used to happenxảy ra faceđối mặt to faceđối mặt,
91
217000
3000
mà đã từng diễn ra mặt đối mắt
03:55
but on a scaletỉ lệ and in wayscách
92
220000
2000
nhưng trong một quy mô và những cách
03:57
that have never been possiblekhả thi before.
93
222000
2000
mà chưa từng khả thy trước kia.
03:59
So what's actuallythực ra happeningxảy ra
94
224000
2000
Vật chuyện gì đang thực sự diễn ra ở đây
04:01
is that socialxã hội networksmạng lưới and real-timethời gian thực technologiescông nghệ
95
226000
2000
là mạng xã hội và công nghệ thời gian thực
04:03
are takinglấy us back.
96
228000
2000
đang đáp trả lại chúng ta
04:05
We're barteringtrao đổi, tradingthương mại,
97
230000
2000
Chúng ta đang đổi chát, giao dịch,
04:07
swappingtrao đổi, sharingchia sẻ,
98
232000
2000
hoán đổi, chia sẻ,
04:09
but they're beingđang reinventedđổi mới
99
234000
2000
nhưng chúng đang được tái phát minh
04:11
into dynamicnăng động and appealinghấp dẫn formscác hình thức.
100
236000
2000
thành những dạng năng động và hấp dẫn.
04:13
What I find fascinatinghấp dẫn
101
238000
2000
Cái mà tôi thấy sự đáng kinh ngạc
04:15
is that we'vechúng tôi đã actuallythực ra wiredcó dây our worldthế giới to sharechia sẻ,
102
240000
3000
là cái mà chúng ta thực sự kết nối với nhau để chia sẻ,
04:18
whetherliệu that's our neighborhoodkhu vực lân cận, our schooltrường học,
103
243000
2000
bất kể đó là hàng xóm của chúng ta, trường chúng ta,
04:20
our officevăn phòng, or our FacebookFacebook networkmạng,
104
245000
3000
văn phòng hay mạng Facebook của chúng ta.
04:23
and that's creatingtạo an economynên kinh tê
105
248000
2000
Và cái mà đang tạo nên nền kinh tế
04:25
of "what's minetôi is yourscủa bạn."
106
250000
2000
mà cái của tôi là của bạn
04:27
From the mightyhùng mạnh eBayeBay,
107
252000
2000
Từ eBay hùng mạnh,
04:29
the grandfatherông nội of exchangetrao đổi, giao dịch marketplacesthị trường,
108
254000
2000
cụ tổ của thị trường trao đổi,
04:31
to car-sharingchia sẻ xe companiescác công ty suchnhư là as GoGetGoGet,
109
256000
3000
cho đến những công ty chia sẻ xe như GoGet,
04:34
where you paytrả a monthlyhàng tháng feehọc phí to rentthuê carsxe hơi by the hourgiờ,
110
259000
3000
nơi mà bạn trả phí hằng tháng để thuê những chiếc xe,
04:37
to socialxã hội lendingcho vay platformsnền tảng suchnhư là as ZopaZopa,
111
262000
3000
cho đến những nền tảng cho vay xã hội như Zopa,
04:40
that will take anyonebất kỳ ai in this audiencethính giả
112
265000
2000
mà sẻ lấy bất cứ ai trong khán phòng này
04:42
with 100 dollarsUSD to lendcho vay,
113
267000
2000
với $100 cho vay,
04:44
and matchtrận đấu them with a borrowerbên vay anywhereở đâu in the worldthế giới,
114
269000
3000
và hợp món tiền đó với những người mượn ở bất cứ đâu trên thế giới,
04:47
we're sharingchia sẻ and collaboratingcộng tác again
115
272000
3000
chúng ta đang chia sẻ và phối hợp lần nữa
04:50
in wayscách that I believe
116
275000
2000
theo những cách mà tôi tin
04:52
are more hiphông than hippiehippie.
117
277000
3000
là hip hơn là hippie.
04:55
I call this "groundswellgroundswell collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng."
118
280000
3000
Tôi gọi đó làn sóng tiêu thụ mang tính hợp tác.
04:58
Now before I digđào into the differentkhác nhau systemshệ thống
119
283000
2000
Bây giờ trước khi tôi đào xâu và những hệ thống khác
05:00
of collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng,
120
285000
2000
của sự thiêu thụ mang tính hợp tác,
05:02
I'd like to try and answercâu trả lời the questioncâu hỏi
121
287000
2000
Tôi muốn thử trả lời câu hỏi
05:04
that everymỗi authortác giả rightfullyrightfully getsđược askedyêu cầu,
122
289000
3000
mà bất cứ một tác giả hợp pháp nào phải hỏi,
05:07
which is, where did this ideaý kiến come from?
123
292000
3000
ở đâu mà cái ý tưởng đó đến
05:10
Now I'd like to say I woketỉnh dậy up one morningbuổi sáng
124
295000
2000
Bây giờ tôi muốn nói rằng một buổi sáng khi tôi thức dậy
05:12
and said, "I'm going to writeviết about collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng,"
125
297000
3000
và nói, "Tôi sẽ viết về sự tiêu thụ mang tính hợp tác."
05:15
but actuallythực ra it was a complicatedphức tạp webweb
126
300000
2000
Nhưng thực sự đó là mạng lưới phức tạp
05:17
of seeminglycó vẻ disconnectedbị ngắt kết nối ideasý tưởng.
127
302000
3000
của những ý tưởng nhường như là không có liên hệ
05:20
Over the nextkế tiếp minutephút,
128
305000
2000
Trong khoảng những phút kế tiếp,
05:22
you're going to see a bitbit like a conceptualkhái niệm fireworkspháo hoa displaytrưng bày
129
307000
2000
chúng ta sẽ thấy một chút khái niệm như sự trình diễn pháo hoa
05:24
of all the dotsdấu chấm that wentđã đi on in my headcái đầu.
130
309000
3000
của tất cả những dấu chấm mà đang có trong đầu tôi.
05:28
The first thing I beganbắt đầu to noticeđể ý:
131
313000
2000
Cái đầu tiên mà tôi bắt đầu chú ý:
05:30
how manynhiều biglớn conceptscác khái niệm were emergingmới nổi --
132
315000
2000
Là bao nhiêu khái niệm lớn đã nổi lên --
05:32
from the wisdomsự khôn ngoan of crowdsđám đông to smartthông minh mobsmobs --
133
317000
3000
từ sự tự do của đám đông đến sự khôn ngoan
05:35
around how ridiculouslyridiculously easydễ dàng it is
134
320000
2000
xung quanh sự dễ dàng một cách lố bịch của nó
05:37
to formhình thức groupscác nhóm for a purposemục đích.
135
322000
2000
để tạo dành những nhóm với mục đich,
05:39
And linkedliên kết to this crowdđám đông maniamania
136
324000
2000
Và kết nối với đám đông điên cuồng này
05:41
were examplesví dụ all around the worldthế giới --
137
326000
2000
là những ví dụ trên toàn thế giới --
05:43
from the electioncuộc bầu cử of a presidentchủ tịch
138
328000
2000
từ sự bầu cử tổng thống
05:45
to the infamousnổi tiếng WikipediaWikipedia, and everything in betweengiữa --
139
330000
2000
cho đến Wikipedia nổi tiếng, và mọi thứ ở giữa --
05:47
on what the powerquyền lực of numberssố could achieveHoàn thành.
140
332000
3000
về những gì mà sức mạnh của những con số có thể đạt được.
05:50
Now, you know when you learnhọc hỏi a newMới wordtừ,
141
335000
3000
Bây giờ, bạn biết khi nào bạn học một từ mới,
05:53
and then you startkhởi đầu to see that wordtừ everywheremọi nơi?
142
338000
3000
và kế đến bạn bắt đầu thấy từ đó ở mọi nơi?
05:56
That's what happenedđã xảy ra to me
143
341000
2000
Đó là cái đã diễn ra cho tôi
05:58
when I noticednhận thấy that we are movingdi chuyển
144
343000
2000
khi tôi chú ý rằng chúng ta đang di chuyển
06:00
from passivethụ động consumersngười tiêu dùng
145
345000
2000
từ những khách hàng thụ động
06:02
to creatorsngười sáng tạo,
146
347000
2000
đến những người sáng tạo,
06:04
to highlycao enabledcho phép collaboratorscộng tác viên.
147
349000
3000
đến những cộng tác viên năng động.
06:07
What's happeningxảy ra
148
352000
2000
Cái đang diễn ra
06:09
is the InternetInternet is removingloại bỏ the middlemanTrung gian,
149
354000
2000
là Internet đang xóa những người trung gian,
06:11
so that anyonebất kỳ ai from a T-shirtT-shirt designernhà thiết kế
150
356000
2000
mà mọi người từ nhà thiết kế áo thun
06:13
to a knitterknitter
151
358000
2000
cho đến thợ đan len
06:15
can make a livingsống sellingbán peer-to-peerPeer-to-peer.
152
360000
2000
có thể làm một mạng buôn bán sống đồng đẳng
06:17
And the ubiquitousphổ biến forcelực lượng
153
362000
2000
Và những lực khắp nơi
06:19
of this peer-to-peerPeer-to-peer revolutionCuộc cách mạng
154
364000
2000
của sự tiến hóa đồng đẳng đó
06:21
meanscó nghĩa that sharingchia sẻ is happeningxảy ra at phenomenalphi thường ratesgiá.
155
366000
3000
nghĩa là sự chia sẻ đang diễn ra ở mức độ hiện tượng.
06:24
I mean, it's amazingkinh ngạc to think
156
369000
2000
ý tôi là, nó thực đáng ngạc nhiên để nghĩ
06:26
that, in everymỗi singleĐộc thân minutephút of this speechphát biểu,
157
371000
3000
rằng, trong mỗi phút của bài nói này,
06:29
25 hoursgiờ
158
374000
2000
25 giờ
06:31
of YouTubeYouTube videovideo will be loadednạp vào.
159
376000
3000
của những đoạn phim trên Youtube sẽ được nạp.
06:34
Now what I find fascinatinghấp dẫn about these examplesví dụ
160
379000
3000
Bây giờ cái mà tôi thấy ngạc nhiên về những ví dụ này
06:37
is how they're actuallythực ra tappingkhai thác into
161
382000
2000
là cách mà chúng thực sự chạm vào
06:39
our primatelinh trưởng instinctsbản năng.
162
384000
2000
bản năng linh trưởng của chúng ta.
06:41
I mean, we're monkeyskhỉ,
163
386000
2000
Ý tôi, chúng ta là những chú khỉ,
06:43
and we're bornsinh ra and bredlai to sharechia sẻ and cooperatehợp tác.
164
388000
2000
và chúng ta được sinh ra và lớn lên để chia sẻ và phối hợp.
06:45
And we were doing so for thousandshàng nghìn of yearsnăm,
165
390000
3000
Và đã như thế hàng ngàn năm nay,
06:48
whetherliệu it's when we huntedsăn bắn in packsgói,
166
393000
2000
bất kể khi chúng ta đi săn theo bầy,
06:50
or farmednuôi in cooperativeshợp tác xã,
167
395000
3000
hay làm nông trong hợp tác xã,
06:53
before this biglớn systemhệ thống calledgọi là hyper-consumptionsiêu tiêu thụ cameđã đến alongdọc theo
168
398000
3000
trước khi cái hệ thống to lớn được gọi là sự siêu tiêu dùng đến
06:56
and we builtđược xây dựng these fenceshàng rào
169
401000
2000
và chúng ta xây dựng những hàng rào
06:58
and createdtạo out ownsở hữu little fiefdomsfiefdoms.
170
403000
2000
và tạo nên vùng đất nhỏ riêng của chúng ta.
07:00
But things are changingthay đổi,
171
405000
2000
Nhưng nhiều thứ đang thay đổi,
07:02
and one of the reasonslý do why
172
407000
2000
và một trong những lý do tại sao
07:04
is the digitalkỹ thuật số nativesngười dân địa phương, or Gen-YGen-Y.
173
409000
3000
là những người ở thế hệ kỹ thuật số, hay thế hệ - Y
07:07
They're growingphát triển up sharingchia sẻ --
174
412000
2000
Họ đang lớn lên chia sẽ --
07:09
filestập tin, videovideo gamesTrò chơi, knowledgehiểu biết.
175
414000
2000
dữ liệu, trò chơi, kiến thức,
07:11
It's secondthứ hai naturethiên nhiên to them.
176
416000
2000
đó là bản năng thứ hai của họ.
07:13
So we, the millennialsMillennials -- I am just a millennialMillennial --
177
418000
3000
Vì thế chúng ta, những người lạc hậu, kể cả tôi --
07:16
are like footchân soldiersbinh lính,
178
421000
3000
là những người lính chân,
07:19
movingdi chuyển us from a culturenền văn hóa of "me" to a culturenền văn hóa of "we."
179
424000
2000
di chuyển chúng từ văn hóa của tôi, đến văn hóa của chúng ta.
07:21
The reasonlý do why it's happeningxảy ra so fastNhanh
180
426000
2000
Lý do tại sao nó diễn ra quá nhanh
07:23
is because of mobiledi động collaborationhợp tác.
181
428000
2000
là bởi vì sự hợp tác di động.
07:25
We now livetrực tiếp in a connectedkết nối agetuổi tác
182
430000
3000
Chúng ta bây giờ sống trong thời tại liên kết
07:28
where we can locatexác định vị trí anyonebất kỳ ai, anytimeBất cứ lúc nào, in real-timethời gian thực,
183
433000
3000
nơi mà chúng ta có thể định vị bất cứ ai, bất cứ lúc nào, trong thời gian thực,
07:31
from a smallnhỏ bé devicethiết bị in our handstay.
184
436000
3000
từ những thiết bị nhỏ trong tay bạn.
07:34
All of this was going throughxuyên qua my headcái đầu
185
439000
2000
Và tất cả những gì đang trảy qua trong đầu bạn
07:36
towardsvề hướng the endkết thúc of 2008,
186
441000
2000
tiến tới sự kết thúc của năm 2008,
07:38
when, of coursekhóa học, the great financialtài chính crashtai nạn happenedđã xảy ra.
187
443000
3000
khi, tất nhiên, nền tài chính thế giới sụp đổ
07:41
ThomasThomas FriedmanFriedman is one of my favoriteyêu thích NewMới YorkYork TimesThời gian columnistschuyên mục,
188
446000
3000
Thomas Friedman là một trong những nhà bình luận New York Times yêu thích của tôi
07:44
and he poignantlychua cay commentednhận xét
189
449000
2000
và ông đã nhận xét một cách chua cay
07:46
that 2008 is when we hitđánh a wallTường,
190
451000
3000
rằng 2008 là khi chúng ta đụng phải bức tường
07:49
when MotherMẹ NatureThiên nhiên and the marketthị trường
191
454000
3000
khi mẹ tự nhiên và thị trường
07:52
bothcả hai said, "No more."
192
457000
2000
cùng nói, "Đủ rồi."
07:54
Now we rationallyhợp lý know
193
459000
2000
Bây giờ chúng ta biết một cách hợp lý
07:56
that an economynên kinh tê builtđược xây dựng on hyper-consumptionsiêu tiêu thụ
194
461000
3000
rằng nền kinh tế được xây dựng trên sự siêu tiêu dùng
07:59
is a PonziPonzi schemekế hoạch. It's a housenhà ở of cardsthẻ.
195
464000
3000
là mưu đồ Ponzi, là căn nhà của thẻ.
08:02
YetNào được nêu ra, it's hardcứng for us to individuallycá nhân know what to do.
196
467000
3000
Tuy nhiên, nó thật khó cho chúng ta để từng cá nhân biết phải làm gì.
08:05
So all of this is a lot of twitteringTwittering, right?
197
470000
3000
Vì thế tất cả những cái Twittering, đúng không?
08:08
Well it was a lot of noisetiếng ồn and complexityphức tạp in my headcái đầu,
198
473000
2000
Chúng thì quá nhiều tiếng ồn ào và phức tạp trong đầu tôi,
08:10
untilcho đến actuallythực ra I realizedthực hiện it was happeningxảy ra
199
475000
2000
cho đến khi tôi thực sự nhận ra nó đang diễn ra
08:12
because of fourbốn keyChìa khóa driverstrình điều khiển.
200
477000
2000
bởi vì 4 chìa khóa xe.
08:14
One, a renewedgia hạn beliefniềm tin in the importancetầm quan trọng of communitycộng đồng,
201
479000
3000
Một, một niềm tin mới vào sự quan trọng của cộng đồng,
08:17
and a very redefinitionredefinition of what friendngười bạn and neighborhàng xóm really meanscó nghĩa.
202
482000
3000
và một định nghĩa rất mới về cái mà bạn bè và hàng xóm thực sự nghĩa gì
08:20
A torrentTorrent of peer-to-peerPeer-to-peer socialxã hội networksmạng lưới
203
485000
3000
Một mạng xã hội chia sẻ file torrent
08:23
and real-timethời gian thực technologiescông nghệ,
204
488000
2000
và công nghệ thời gian thực,
08:25
fundamentallyvề cơ bản changingthay đổi the way we behavehành xử.
205
490000
3000
thay đổi cơ bản cách chúng ta ứng xử.
08:28
ThreeBa, pressingnhấn unresolvedChưa được giải quyết environmentalmôi trường concernslo ngại.
206
493000
3000
Thứ ba, nhấn mạnh những vấn đề môi trường chưa được giải quyết.
08:31
And fourbốn, a globaltoàn cầu recessionsuy thoái kinh tế
207
496000
2000
Và thứ tư, sự suy thoái toàn cầu
08:33
that has fundamentallyvề cơ bản shockedbị sốc
208
498000
2000
đã bị gây sốc một cách cơ bản
08:35
consumerkhách hàng behaviorshành vi.
209
500000
2000
hành vi người tiêu dùng.
08:37
These fourbốn driverstrình điều khiển
210
502000
2000
4 chiếc chìa khóa đó
08:39
are fusingnung chảy togethercùng với nhau
211
504000
2000
được pha trộn với nhau
08:41
and creatingtạo the biglớn shiftsự thay đổi --
212
506000
2000
và tạo ra một thay đổi lớn --
08:43
away from the 20ththứ centurythế kỷ,
213
508000
2000
xa khỏi thế kỷ 20
08:45
definedđịnh nghĩa by hyper-consumptionsiêu tiêu thụ,
214
510000
2000
được định nghĩa bới sự siêu tiêu dùng,
08:47
towardsvề hướng the 21stst centurythế kỷ,
215
512000
2000
tiến tới thế kỷ 21
08:49
definedđịnh nghĩa by collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng.
216
514000
3000
được định nghĩa bởi sự tiêu dùng mang tính hợp tác.
08:52
I generallynói chung là believe we're at an inflectionbiến tố pointđiểm
217
517000
3000
Tôi tin tưởng toàn diện chúng ta đang tại điểm uống cong
08:55
where the sharingchia sẻ behaviorshành vi --
218
520000
2000
khi mà thói quen chia sẻ --
08:57
throughxuyên qua sitesđịa điểm suchnhư là as FlickrFlickr and TwitterTwitter
219
522000
2000
thông qua các website như Flickr và Twitter
08:59
that are becomingtrở thành secondthứ hai naturethiên nhiên onlineTrực tuyến --
220
524000
2000
mà đang trở thành bản chất trực tuyến thứ hai --
09:01
are beingđang appliedáp dụng to offlineoffline areaskhu vực of our everydaymỗi ngày livescuộc sống.
221
526000
3000
đang được áp dụng vào những diễn đàn khu vực cho những cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
09:04
From morningbuổi sáng commutescommutes to the way fashionthời trang is designedthiết kế
222
529000
3000
Từ vé tàu tháng buổi sáng đến cách mà thời trang được thiết kế
09:07
to the way we growlớn lên foodmón ăn,
223
532000
2000
đế cái cách mà chúng ta trồng thực phẩm
09:09
we are consumingtiêu thụ and collaboratingcộng tác onceMột lần again.
224
534000
3000
chúng ta đang tiêu thụ và hợp tác cùng một lúc.
09:14
So my co-authorđồng tác giả, RooRoo RogersRogers, and I
225
539000
3000
Vì thế mà đồng tác giả, Roo Rogers, và tôi
09:17
have actuallythực ra gatheredtập hợp lại thousandshàng nghìn of examplesví dụ
226
542000
2000
đã thực sự sưu tập hàng ngàn những ví dụ
09:19
from all around the worldthế giới of collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng.
227
544000
2000
từ khắp nơi trên thế giới về sự tiêu dùng mang tính hợp tác.
09:21
And althoughmặc dù they varythay đổi enormouslyto lớn
228
546000
2000
Và mặc dù chúng khác nhau một cách to lớn
09:23
in scaletỉ lệ, maturitytrưởng thành and purposemục đích,
229
548000
2000
về quy mô của sự trưởng thành và mục đích,
09:25
when we divedbổ nhào into them,
230
550000
2000
khi chúng ta đào sâu vào chúng,
09:27
we realizedthực hiện that they could actuallythực ra be organizedtổ chức into threesố ba cleartrong sáng systemshệ thống.
231
552000
3000
chúng ta nhận ra rằng chúng có thể thực sự được tổ chức thành 3 hệ thống rõ ràng.
09:30
The first is redistributiontái phân phối marketsthị trường.
232
555000
3000
Đầu tiên là thị trường phân phối lại.
09:33
RedistributionTái phân phối marketsthị trường, just like SwaptreeSwaptree,
233
558000
3000
Thị trường phân phối lại -- chỉ như Swaptree --
09:36
are when you take a used, or pre-ownedtrước khi sở hữu, itemmục
234
561000
2000
là khi bạn lấy thứ bạn đã dùng, hay sở hữu lại, những vật dụng
09:38
and movedi chuyển it from where it's not neededcần
235
563000
2000
và di chuyển nó từ nơi nó không còn cần nữa
09:40
to somewheremột vài nơi, or someonengười nào, where it is.
236
565000
3000
đến nơi nào đó, ai đó, nơi mà cần nó.
09:43
They're increasinglyngày càng thought of as the fifththứ năm 'R''R' --
237
568000
2000
Chúng đang dần được nghĩ như là 5'R' (reduce, reuse, recycle, repair, redistribute) --
09:45
reducegiảm, reusetái sử dụng, recycletái chế, repairsửa
238
570000
2000
Giảm, tái sử dụng, tái chế, sửa chữa
09:47
and redistributephân phối lại --
239
572000
2000
và tái phân phối --
09:49
because they stretchcăng ra the life cyclechu kỳ of a productsản phẩm
240
574000
2000
bởi vì chúng vẽ thêm vòng đời của sản phẩm
09:51
and therebybằng cách ấy reducegiảm wastechất thải.
241
576000
2000
và vì thế giảm ô nhiễm.
09:53
The secondthứ hai is collaborativehợp tác lifestyleslối sống.
242
578000
3000
Thứ hai là lối sống hợp tác.
09:56
This is the sharingchia sẻ of resourcestài nguyên
243
581000
2000
Đó là sự chia sẻ và tài nguyên
09:58
of things like moneytiền bạc, skillskỹ năng and time.
244
583000
3000
của những thứ như tiền, kỹ năng và thời gian.
10:01
I betcá cược, in a couplevợ chồng of yearsnăm,
245
586000
2000
Tôi cá là trong vài năm nữa,
10:03
that phrasescụm từ like "coworkingCoworking"
246
588000
2000
những cụm từ như làm việc chung
10:05
and "couchsurfingCouchSurfing" and "time banksngân hàng"
247
590000
3000
và văng lướt sóng hay là ngân hàng thời gian
10:08
are going to becometrở nên a partphần of everydaymỗi ngày vernacularvernacular.
248
593000
3000
sẽ trở nên một phần tiếng mẹ đẻ hằng ngày.
10:11
One of my favoriteyêu thích examplesví dụ of collaborativehợp tác lifestyleslối sống
249
596000
3000
Một trong những ví dụ ưu thích của lối sống hợp tác
10:14
is calledgọi là LandshareLandshare.
250
599000
2000
được gọi là "Đất chia sẻ"
10:16
It's a schemekế hoạch in the U.K.
251
601000
2000
Một sự phối hợp bên nước Anh
10:18
that matchestrận đấu MrMr. JonesJones,
252
603000
2000
mà phối ông Jones
10:20
with some sparebổ sung spacekhông gian in his back gardenvườn,
253
605000
3000
mà có vài mẫu đất trống sau nhà của mình,
10:23
with Mrs. SmithSmith, a would-besẽ được growernông dân trồng.
254
608000
3000
với bà Smith, mà có lẽ sẽ là người trồng trọt
10:26
TogetherCùng nhau they growlớn lên theirhọ ownsở hữu foodmón ăn.
255
611000
2000
Cùng với nhau họ trong thực phẩm cho chính họ
10:28
It's one of those ideasý tưởng that's so simpleđơn giản, yetchưa brilliantrực rỡ,
256
613000
3000
Nó là một trong những ý tưởng mà quá ư đơn giản, nhưng lại tài giỏi,
10:31
you wonderngạc nhiên why it's never been donelàm xong before.
257
616000
3000
Bạn có lẽ tự hỏi tại nó chưa bao giờ được làm trước đây.
10:34
Now, the thirdthứ ba systemhệ thống
258
619000
2000
Bây giờ là hệ thống thứ ba
10:36
is product-servicesản phẩm-dịch vụ systemshệ thống.
259
621000
2000
là hệ thống sản xuất dịch vụ
10:38
This is where you paytrả for the benefitlợi ích of the productsản phẩm --
260
623000
2000
Đó là nơi mà bạn trả cho những lợi ích của sản phầm
10:40
what it does for you --
261
625000
2000
mà nó làm cho bạn
10:42
withoutkhông có needingcần to ownsở hữu the productsản phẩm outrightngay.
262
627000
2000
mà không cần hoàn toàn sở hữu sản phẩm
10:44
This ideaý kiến is particularlyđặc biệt powerfulquyền lực
263
629000
3000
Ý tưởng này đặc biệt mãnh mẹ
10:47
for things that have
264
632000
2000
cho những thứ mà có
10:49
high-idlingidling cao capacitysức chứa.
265
634000
2000
khả năng tải năng tải cao.
10:51
And that can be anything from babyđứa bé goodsCác mặt hàng
266
636000
2000
Và đó có thể là mọi thứ từ sản phẩm em bé
10:53
to fashionsthời trang to --
267
638000
2000
cho đến thời trang ...
10:55
how manynhiều of you have a powerquyền lực drillmáy khoan,
268
640000
2000
Bao nhiêu người trong các bạn có máy khoan điện?
10:57
ownsở hữu a powerquyền lực drillmáy khoan? Right.
269
642000
2000
Sở hữu máy khoan điện?
10:59
That powerquyền lực drillmáy khoan will be used around 12 to 13 minutesphút
270
644000
3000
Máy khoan điện sẽ được dùng chỉ khoảng từ 12 đến 13 phút
11:02
in its entiretoàn bộ lifetimecả đời.
271
647000
2000
trong suốt toàn bộ quảng đời của nó
11:04
(LaughterTiếng cười)
272
649000
2000
(Cười)
11:06
It's kindloại of ridiculousnực cười, right?
273
651000
2000
Nó có vẻ nực cười, đúng chứ?
11:08
Because what you need is the holelỗ, not the drillmáy khoan.
274
653000
2000
Bởi vì cái mà cần là cái lỗ, không phải cái khoan.
11:10
(LaughterTiếng cười)
275
655000
2000
(Cười)
11:12
(ApplauseVỗ tay)
276
657000
2000
(Vỗ tay)
11:14
So why don't you rentthuê the drillmáy khoan,
277
659000
2000
Vậy tại sao bạn không thuê cái khoan ấy
11:16
or, even better, rentthuê out your ownsở hữu drillmáy khoan to other people
278
661000
2000
hay, thậm chí hay hơn, cho thuê chính cái khoan của bạn cho người khác
11:18
and make some moneytiền bạc from it?
279
663000
2000
và kiếm chút tiền từ nó?
11:20
These threesố ba systemshệ thống are comingđang đến togethercùng với nhau,
280
665000
3000
Những hệ thống đó đang cùng với nhau
11:23
allowingcho phép people to sharechia sẻ resourcestài nguyên
281
668000
2000
cho phép chúng ta chia sẻ tài nguyên
11:25
withoutkhông có sacrificingHy sinh theirhọ lifestyleslối sống,
282
670000
2000
mà không mất đi lối sống họ,
11:27
or theirhọ cherishedấp ủ personalcá nhân freedomstự do.
283
672000
2000
hoặc ấp ủ của mình quyền tự do cá nhân.
11:29
I'm not askinghỏi people
284
674000
2000
Tôi sẽ không hỏi người ta
11:31
to sharechia sẻ nicelyđộc đáo in the sandpithố.
285
676000
2000
chia sẽ một cách dễ thương trong cái hố cát.
11:35
So I want to just give you an examplethí dụ
286
680000
2000
Vì thế tôi chỉ muốn cho bạn thấy ví dụ
11:37
of how powerfulquyền lực collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng can be
287
682000
2000
của cái cách mà sự tiêu dùng mang tính hợp tác có thể
11:39
to changethay đổi behaviorshành vi.
288
684000
2000
để thay đổi hành vi.
11:41
The averageTrung bình cộng carxe hơi
289
686000
2000
Chiếc xe trung bình
11:43
costschi phí 8,000 dollarsUSD a yearnăm to runchạy.
290
688000
3000
tốn khoảng $8,000 một năm để chạy.
11:46
YetNào được nêu ra, that carxe hơi sitsngồi idlenhàn rỗi
291
691000
2000
Tuy nhiên, chiếc xe đó chỉ ngổi đó nhàn rỗi
11:48
for 23 hoursgiờ a day.
292
693000
2000
trong 23 giờ một ngày.
11:50
So when you considerxem xét these two factssự kiện,
293
695000
2000
Vì thế khi bạn xem xét 2 sự thực đó,
11:52
it startsbắt đầu to make a little lessít hơn sensegiác quan
294
697000
2000
nó bắt đầu có lý một chút
11:54
that we have to ownsở hữu one outrightngay.
295
699000
3000
rằng chúng ta phải một cái hoàn toàn.
11:57
So this is where car-sharingchia sẻ xe companiescác công ty
296
702000
2000
Vì thế đó là nơi mà những công ty chia sẽ xe
11:59
suchnhư là as ZipcarZipcar and GoGetGoGet come in.
297
704000
2000
như Zipcar và GoGet đến.
12:01
In 2009,
298
706000
2000
Năm 2009,
12:03
ZipcarZipcar tooklấy 250 participantsngười tham gia
299
708000
2000
Zipcar lấy 250 người tham gia
12:05
from acrossbăng qua 13 citiescác thành phố --
300
710000
3000
xuyên xuốt từ 13 thành phố --
12:08
and they're all self-confessedself-confessed carxe hơi addictsngười nghiện
301
713000
2000
và nó đều tự nhận rằng mình là người ghiền xe
12:10
and car-sharingchia sẻ xe rookiesnhững tân binh --
302
715000
2000
và sẽ là những tiên phong cho việc chia sẻ xe
12:12
and got them to surrenderđầu hàng theirhọ keysphím for a monththáng.
303
717000
3000
và yêu cầu họ từ bỏ chìa khóa xe cho họ trong vòng một tháng.
12:15
InsteadThay vào đó, these people had to walkđi bộ,
304
720000
2000
Thay vì thế, những người này phải đi bộ,
12:17
bikexe đạp, take the trainxe lửa,
305
722000
2000
xe đạp, đi tàu,
12:19
or other formscác hình thức of publiccông cộng transportvận chuyển.
306
724000
2000
hay dạng nào khác của các phương tiện công cộng.
12:21
They could only use theirhọ ZipcarZipcar membershipthành viên
307
726000
2000
Nó có thể chỉ dùng thẻ thành viên Zipcar của họ
12:23
when absolutelychắc chắn rồi necessarycần thiết.
308
728000
2000
khi nào thực sự rất là cần thiết.
12:25
The resultscác kết quả of this challengethử thách after just one monththáng
309
730000
3000
Những kết quả của cuộc thử sức đó sau 1 tháng
12:28
was staggeringkinh ngạc.
310
733000
2000
Chúng ta đang quan tâm là
12:30
It's amazingkinh ngạc that 413 lbslbs were lostmất đi
311
735000
2000
Nó rất đáng ngạc nhiên khi mà giảm được 413 lbs
12:32
just from the extrathêm exercisetập thể dục.
312
737000
3000
chỉ từ những hoạt động thêm
12:35
But my favoriteyêu thích statisticthống kê
313
740000
2000
Nhưng cái thống kê yêu thích của tôi là
12:37
is that 100
314
742000
2000
ở đây có 100 người
12:39
out of the 250 participantsngười tham gia
315
744000
3000
trong 250 người tham gia
12:42
did not want theirhọ keysphím back.
316
747000
3000
không muốn chìa khóa xe của họ lại
12:45
In other wordstừ ngữ, the carxe hơi addictsngười nghiện
317
750000
2000
Nói một cách khác, sự nghiện xe của họ
12:47
had lostmất đi theirhọ urgethúc giục to ownsở hữu.
318
752000
2000
đã mất đi sự cần thiết để sở hữu.
12:49
Now products-servicesản phẩm-dịch vụ systemshệ thống have been around for yearsnăm.
319
754000
3000
Bây giờ hệ thông sản xuất dịch vụ đã tồn tại trong nhiều năm.
12:52
Just think of librariesthư viện and laundretteslaundrettes.
320
757000
2000
Chỉ nghĩ về những những thư viện và hiệu giặt là tự động.
12:54
But I think they're enteringnhập a newMới agetuổi tác,
321
759000
2000
Nhưng tôi nghĩ chúng đang bướt tới kỷ nguyên mới
12:56
because technologyCông nghệ makeslàm cho sharingchia sẻ
322
761000
2000
bởi vì công nghệ làm chúng chia sẻ
12:58
frictionlessfrictionless and funvui vẻ.
323
763000
2000
không va chạm và vui vẻ.
13:00
There's a great quoteTrích dẫn that was writtenbằng văn bản in the NewMới YorkYork TimesThời gian
324
765000
3000
Có một câu trích dẫn tuyệt vời được viết trên tờ New York Times
13:03
that said, "SharingChia sẻ is to ownershipsở hữu
325
768000
2000
rằng "Mối quan hệ giữa việc chia sẻ đối và việc sở hữu cũng giống như
13:05
what the iPodiPod is to the 8-track-theo dõi,
326
770000
3000
mối quan hệ giữa cái iPod với máy nghe cassete,
13:08
what solarhệ mặt trời powerquyền lực is to the coalthan minetôi."
327
773000
3000
năng lượng mặt trời với một cái quặng than."
13:11
I believe alsocũng thế, our generationthế hệ,
328
776000
3000
Tôi cũng tin rằng, thế hệ của chúng ta,
13:14
our relationshipmối quan hệ to satisfyingđáp ứng what we want
329
779000
3000
mối quan hệ của chúng ta là đáp ứng cái chúng ta muốn
13:17
is farxa lessít hơn tangiblehữu hình
330
782000
2000
là ít những cái hữu hình hơn nhiều
13:19
than any other previousTrước generationthế hệ.
331
784000
2000
so với những thế hệ trước.
13:21
I don't want the DVDDVD; I want the moviebộ phim it carriesmang.
332
786000
3000
Tôi không muốn cái DVD, tôi muốn bộ phim đang chiếu
13:24
I don't want a clunkyclunky answeringtrả lời machinemáy móc;
333
789000
2000
Tôi không muốn cái máy trả lời phiền phức,
13:26
I want the messagethông điệp it savestiết kiệm được.
334
791000
2000
Tôi muốn tin nhắn được lưu
13:28
I don't want a CDĐĨA CD; I want the musicÂm nhạc it playsvở kịch.
335
793000
3000
Tôi không muốn cái CD, tôi muốn âm nhạc được chơi.
13:31
In other wordstừ ngữ, I don't want stuffđồ đạc;
336
796000
3000
Nói cách khác, tôi không muốn đồ vật,
13:34
I want the needsnhu cầu or experienceskinh nghiệm it fulfillsthực hiện tốt.
337
799000
3000
tôi muốn cái cái du cầu được thỏa mãn.
13:37
This is fuelingthúc đẩy a massiveto lớn shiftsự thay đổi
338
802000
3000
Điều này thúc đẩy một sự thay đổi lơn
13:40
from where usagesử dụng trumpsTrumps possessionstài sản --
339
805000
2000
từ nơi mà sự sở hữu là con át chủ bài của sự sử dụng --
13:42
or as KevinKevin KellyKelly, the editorngười biên tập of WiredCó dây magazinetạp chí, putsđặt it,
340
807000
3000
hay như Kevin Kelly, nhà biên tập của tạp chí Wired, nói nó,
13:45
"where accesstruy cập is better than ownershipsở hữu."
341
810000
3000
" Khi mà sự tiếp cận tốt hơn so với sự sở hữu."
13:48
Now as our possessionstài sản
342
813000
2000
Bây giờ như là quyền sở hữu của chúng ta
13:50
dematerializedematerialize into the cloudđám mây,
343
815000
2000
đang bị tan dần vào đám mây vậy,
13:52
a blurrymờ linehàng is appearingxuất hiện
344
817000
2000
một cái ranh giới không rõ ràng xuất hiện
13:54
betweengiữa what's minetôi, what's yourscủa bạn,
345
819000
2000
giữa cái của bạn, và cái của tôi
13:56
and what's ourscủa chúng tôi.
346
821000
2000
và cái của chúng ta.
13:58
I want to give you one examplethí dụ
347
823000
2000
Tôi muốn đưa cho bạn một ví dụ
14:00
that showstrình diễn how fastNhanh this evolutionsự phát triển is happeningxảy ra.
348
825000
3000
mà cho thấy rằng nhanh như thế nào sự phát triển đang diễn ra
14:03
This representsđại diện an eight-yeartám năm time spannhịp.
349
828000
3000
Nó cho thấy vòng đời 8 năm.
14:06
We'veChúng tôi đã goneKhông còn from traditionaltruyên thông car-ownershipquyền sở hữu xe hơi
350
831000
3000
Chúng ta đã qua thời kỳ sở hữu xe truyền thống
14:09
to car-sharingchia sẻ xe companiescác công ty, suchnhư là as ZipcarZipcar and GoGetGoGet,
351
834000
3000
cho đến những công ty chia sẽ xe -- Như Zipcar và GoGet --
14:12
to ride-sharingchia sẻ đi xe platformsnền tảng that matchtrận đấu ridesrides
352
837000
3000
cho đến những nền tảng chia sẽ mà phối hợp những người lái
14:15
to the newestmới nhất entrynhập cảnh, which is peer-to-peerPeer-to-peer carxe hơi rentalcho thuê,
353
840000
3000
đến một cái mới hơn, mà là cho thuê xe theo dạng đồng đẳng (peer-to-peer)
14:18
where you can actuallythực ra make moneytiền bạc
354
843000
3000
nơi mà bạn có thể thực sự kiếm tiền
14:21
out of rentingcho thuê that carxe hơi that sitsngồi idlenhàn rỗi for 23 hoursgiờ a day
355
846000
3000
từ việc thue chiếc xe mà không dùng trong 23 giờ một ngày
14:24
to your neighborhàng xóm.
356
849000
2000
cho hàng xóm của bạn.
14:26
Now all of these systemshệ thống
357
851000
2000
Bây giờ tất cả những hệ thống đó
14:28
requireyêu cầu a degreetrình độ of trustLòng tin,
358
853000
2000
cần một mức độ của niềm tin,
14:30
and the cornerstonenền tảng to this workingđang làm việc
359
855000
2000
và nền tảng để thực hiện nó
14:32
is reputationuy tín.
360
857000
2000
là danh tiếng.
14:34
Now in the old consumerkhách hàng systemhệ thống,
361
859000
2000
Trong hệ thống tiêu dùng cũ bây giờm
14:36
our reputationuy tín didn't mattervấn đề so much,
362
861000
2000
danh tiếng của chúng ta không ảnh hưởng nhiều lắm,
14:38
because our credittín dụng historylịch sử was farxa more importantquan trọng
363
863000
2000
bởi vì lịch sử tín dụng của chúng ta còn quan trọng hơn thế nhiều
14:40
that any kindloại of peer-to-peerPeer-to-peer reviewôn tập.
364
865000
3000
những loại xem xét đồng đẳng.
14:43
But now with the WebWeb, we leaverời khỏi a trailđường mòn.
365
868000
3000
Bơi giờ với Web, chúng ta để lại một dấu vết.
14:46
With everymỗi spammergửi thư rác we flaglá cờ,
366
871000
3000
Với những thư rác chúng ta có cờ đánh dấu,
14:49
with everymỗi ideaý kiến we postbài đăng, commentbình luận we sharechia sẻ,
367
874000
3000
với những ý tưởng mà chúng ta đăng, những ý mà chúng ta chia sẻ,
14:52
we're actuallythực ra signalingbáo hiệu how well we collaboratehợp tác,
368
877000
2000
chúng ta thật sự cho thấy tốt như thế nào chúng ta hợp tác,
14:54
and whetherliệu we can or can't be trustedđáng tin cậy.
369
879000
3000
và bất kể khi nào chúng ta có thể hay không thể được tin tưởng.
14:57
Let's go back to my first examplethí dụ,
370
882000
2000
Hãy quay lại ví dụ đầu tiên của tôi,
14:59
SwaptreeSwaptree.
371
884000
2000
Swaptree
15:01
I can see that RondoronRondoron
372
886000
2000
Tôi có thể thấy rằng nickname rondoron
15:03
has completedhoàn thành 553 tradesngành nghề
373
888000
3000
đã thành công 553 thương vụ
15:06
with a 100 percentphần trăm successsự thành công ratetỷ lệ.
374
891000
3000
với 100% thành công
15:09
In other wordstừ ngữ, I can trustLòng tin him or her.
375
894000
3000
Nói một cách khác, tôi có thể tin anh ta hay cô ấy.
15:13
Now markdấu my wordstừ ngữ,
376
898000
2000
Bây giờ đánh dấu lời tôi nói,
15:15
it's only a mattervấn đề of time
377
900000
2000
nó chỉ là vấn đề thời gian
15:17
before we're going to be ablecó thể to performbiểu diễn a Google-likeGiống như Google searchTìm kiếm
378
902000
3000
trước khi chúng ta có khả năng thực hiện tìm kiếm như Google
15:20
and see a cumulativetích lũy picturehình ảnh
379
905000
2000
và thấy hình ảnh tích lũy
15:22
of our reputationuy tín capitalthủ đô.
380
907000
2000
của vốn danh tiếng chúng ta
15:24
And this reputationuy tín capitalthủ đô
381
909000
2000
Và chính cái vốn danh tiếng đó
15:26
will determinemục đích our accesstruy cập to collaborativehợp tác consumptiontiêu dùng.
382
911000
3000
sẽ quyết định sự truy cập của chúng ta tới sự tiêu dùng mang tính hợp tác.
15:29
It's a newMới socialxã hội currencytiền tệ, so to speaknói,
383
914000
2000
Nó là một loại tiền tệ xã hội mới, vì thế để nói,
15:31
that could becometrở nên as powerfulquyền lực as our credittín dụng ratingđánh giá.
384
916000
3000
rằng nó sẽ trở nên đầy quyền lực như đánh giá tín dụng của chúng ta
15:35
Now as a closingđóng cửa thought,
385
920000
2000
Bây giờ như là một suy nghĩ kết thúc ở đây
15:37
I believe we're actuallythực ra in a periodgiai đoạn
386
922000
3000
Tôi tin rằng chúng ta đang trong giai đoạn
15:40
where we're wakingthức dậy up
387
925000
2000
khi mà chúng ta tỉnh dậy
15:42
from this humongoushumongous hangovernôn nao
388
927000
2000
sau cái cơn say rượu mệt mỏi
15:44
of emptinesstrống vắng and wastechất thải,
389
929000
2000
của sự trống rỗng và phí phạm,
15:46
and we're takinglấy a leapnhảy vọt
390
931000
2000
và chúng ta sẽ có một bước nhảy vọt
15:48
to createtạo nên a more sustainablebền vững systemhệ thống
391
933000
2000
để tạo ra một hệ thống bền vững hơn
15:50
builtđược xây dựng to servephục vụ our innatebẩm sinh needsnhu cầu
392
935000
2000
xây dựng để phục vụ những du cầu bẩm sinh của chúng ta
15:52
for communitycộng đồng and individualcá nhân identitydanh tính.
393
937000
3000
cho cộng đồng và bản sắc cá nhân.
15:55
I believe it will be referredgọi to
394
940000
2000
Tôi tin rằng nó sẽ được xem như
15:57
as a revolutionCuộc cách mạng, so to speaknói --
395
942000
2000
một cuộc cách mạng --
15:59
when societyxã hội, facedphải đối mặt with great challengesthách thức,
396
944000
3000
khi mà xã hội, đối mặt với những thử thách lớn,
16:02
madethực hiện a seismicđộng đất shiftsự thay đổi
397
947000
2000
làm một sự thay đổi động trời
16:04
from individualcá nhân gettingnhận được and spendingchi tiêu
398
949000
2000
từ những gì nhận được và chi tiêu cá nhân
16:06
towardsvề hướng a rediscoverytái khám phá of collectivetập thể good.
399
951000
3000
hướng tới một sự khám phá của những thứ tốt.
16:09
I'm on a missionsứ mệnh to make sharingchia sẻ coolmát mẻ.
400
954000
3000
Tôi đang có nhiệm vụ để làm cho việc chia trở nên hấp dẫn.
16:12
I'm on a missionsứ mệnh to make sharingchia sẻ hiphông.
401
957000
2000
Tôi đang có nhiệm vụ để làm cho việc chia trở nên cuốn hút.
16:14
Because I really believe
402
959000
2000
Bởi vì tôi thực sự tin rằng
16:16
it can disruptlàm gián đoạn outdatedlỗi thời modeschế độ of businesskinh doanh,
403
961000
2000
nó có thể phá vỡ cái chế độ lỗi thời của kinh doanh,
16:18
help us leapfrogleapfrog
404
963000
2000
giúp chúng ta đi tắt đón đầu
16:20
over wastefullãng phí formscác hình thức of hyper-consumptionsiêu tiêu thụ
405
965000
2000
qua những hình thức lãng phí của dạng siêu tiêu thụ
16:22
and teachdạy us when enoughđủ really is enoughđủ.
406
967000
3000
và dạy chúng ta khi nào thì đủ là thực sự đủ.
16:25
Thank you very much.
407
970000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
16:27
(ApplauseVỗ tay)
408
972000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Le Vu
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rachel Botsman - Trust researcher
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume.

Why you should listen

Rachel Botsman is an author and a visiting academic at the University of Oxford, Saïd Business School. Her work focuses on how technology is enabling trust in ways that are changing the way we live, work, bank and consume. She defined the theory of "collaborative consumption" in her first book, What's Mine Is Yours, which she co-authored with Roo Rogers. The concept was subsequently named by TIME as one of the "10 Ideas that Will Change the World" and by Thinkers50 as the 2015 Breakthrough Idea.

Named a "Young Global Leader" by the World Economic Forum, Botsman examines the growth and challenges of start-ups such as Airbnb, TaskRabbit and Uber. She is regular writer and commentator in leading international publications including the New York Times, The Wall Street Journal, Harvard Business Review, The Economist, WIRED and more. She is currently writing a new book that explores why the real disruption happening isn’t technology; it’s a profound shift in trust.

More profile about the speaker
Rachel Botsman | Speaker | TED.com