ABOUT THE SPEAKER
Mick Mountz - CEO, Kiva Systems
Mick Mountz is the founder and CEO of Kiva Systems, making high-tech products for fast, cheap and efficient inventory fulfillment. In March 2012, Kiva was acquired by Amazon.

Why you should listen

With the growing popularity of online shopping, Mick Mountz and his company are finding ways to make picking, packing and shipping those purchases a flexible and inexpensive process. He first began working on this hidden challenge while at Webvan, an online grocer. In 2003, he took his experience there and founded Kiva systems, a company whose innovative solutions have led to it being listed by Inc. as one of the fastest growing companies.

In March 2012, Kiva was acquired by Amazon for $775 million.

More profile about the speaker
Mick Mountz | Speaker | TED.com
TEDxBoston 2011

Mick Mountz: What happens inside those massive warehouses?

Mick Mountz: Điều gì diễn ra bên trong những kho hàng khổng lồ?

Filmed:
332,609 views

Chúng ta tạo ra hàng triệu việc mua sắm trực tuyến mỗi ngày, nhưng ai (hoặc cái gì) thực sự đem những món hàng của chúng ta đi đóng gói? Trong cuộc nói chuyện này, Mick Mountz thêu dệt 1 câu chuyện về robot đầy thú vị, bất ngờ về những gì diễn ra bên trong 1 kho hàng.
- CEO, Kiva Systems
Mick Mountz is the founder and CEO of Kiva Systems, making high-tech products for fast, cheap and efficient inventory fulfillment. In March 2012, Kiva was acquired by Amazon. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:11
I want to talk to you about,
0
0
3561
Tôi muốn nói với các bạn,
00:14
or sharechia sẻ with you, a
breakthroughđột phá newMới approachtiếp cận
1
3561
3561
hay chia sẻ với các bạn,
về 1 bước tiếp cận mới đột phá
00:18
for managingquản lý itemsmặt hàng of
inventoryhàng tồn kho insidephía trong of a warehouseKho.
2
7122
3342
trong việc quản lý hàng hóa tồn kho
tại 1 kho hàng.
00:21
We're talkingđang nói about a pickchọn,
packđóng gói and shiptàu settingcài đặt here.
3
10464
2558
Ta đang nói về cách lấy hàng, đóng gói
và vận chuyển.
00:24
So as a hintdấu,
4
13022
2823
Một gợi ý là,
00:26
this solutiondung dịch involvesliên quan
hundredshàng trăm of mobiledi động robotsrobot,
5
15845
4153
giải pháp này huy động
hàng trăm robot di động,
00:30
sometimesđôi khi thousandshàng nghìn
of mobiledi động robotsrobot,
6
19998
2424
đôi khi là hàng nghìn robot di động,
00:33
movingdi chuyển around a warehouseKho.
And I'll get to the solutiondung dịch.
7
22422
2598
di chuyển quanh nhà kho.
Và tôi sẽ đưa ra giải pháp.
00:36
But for a momentchốc lát, just think
8
25020
1220
Nhưng trước hết, hãy nghĩ
00:37
about the last time that
you orderedđặt hàng something onlineTrực tuyến.
9
26240
2526
về lần gần nhất các bạn
đặt mua 1 món hàng online.
00:39
You were sittingngồi
on your couchđi văng
10
28766
2064
Bạn đang ngồi trên ghế
00:41
and you decidedquyết định that you
absolutelychắc chắn rồi had to have this redđỏ t-shirtÁo thun.
11
30830
4060
và bạn quyết định rằng
bạn nhất định phải mua chiếc áo đỏ này.
00:45
So — clicknhấp chuột! — you put it
into your shoppingmua sắm cartxe đẩy.
12
34890
2296
Click! - bạn để nó
vào trong giỏ hàng của bạn.
00:48
And then you decidedquyết định
that greenmàu xanh lá pairđôi of pantsQuần lót
13
37186
1898
Và sau đó bạn quyết định
chiếc quần xanh
00:50
looksnhìn prettyđẹp good too — clicknhấp chuột!
14
39084
1898
trông cũng khá đẹp - Click!
00:51
And maybe a bluemàu xanh da trời
pairđôi of shoesgiàyclicknhấp chuột!
15
40982
1900
Và rồi đến 1 đôi giày màu xanh - Click!
00:53
So at this pointđiểm you've
assembledlắp ráp your ordergọi món.
16
42882
2050
Như vậy bạn tập hợp được
đơn hàng của mình.
00:55
You didn't stop to think
for a momentchốc lát that
17
44932
1768
Bạn không ngừng lại để kịp nghĩ rằng
00:57
that mightcó thể not be a great outfitTrang phục.
18
46700
1768
có thể nó không phù hợp với bạn.
00:59
But you hitđánh
"submitGửi đi ordergọi món."
19
48468
1770
Nhưng bạn đã nhấn
"Gửi đơn hàng."
01:01
And two daysngày latermột lát sau, this packagegói
showstrình diễn up on your doorstepngưỡng cửa.
20
50238
4174
Và 2 ngày sau, gói hàng này
nằm ở trước cửa nhà bạn.
01:05
And you openmở the boxcái hộp and you're
like, wowwow, there's my googoo.
21
54412
2954
Bạn mở hộp ra và bạn la lên, wow,
đây đúng là gu của tôi.
01:08
Did you ever stop to think about
how those itemsmặt hàng of inventoryhàng tồn kho
22
57366
2961
Có khi nào các bạn dừng lại và nghĩ,
làm cách nào các món hàng lưu kho
01:11
actuallythực ra foundtìm theirhọ way insidephía trong
that boxcái hộp in the warehouseKho?
23
60327
4213
thực sự tìm được đường đi vào hộp
trong kho hàng?
01:15
So I'm here to tell you
it's that guy right there.
24
64540
3818
Vì vậy tôi ở đây để nói cho các bạn,
về anh chàng ở ngay tại đây.
01:19
So deepsâu in the
middleở giữa of that picturehình ảnh,
25
68358
3620
Nhìn kỹ vào giữa bức tranh đó,
01:22
you see a classiccổ điển
pick-packchọn pack workercông nhân
26
71978
2515
bạn thấy 1 công nhân lấy hàng
và đóng gói điển hình
01:25
in a distributionphân phối or
ordergọi món fulfillmentsfulfillments settingcài đặt.
27
74493
3225
đang ở chế độ phân phối hàng hóa
hoặc xử lý đơn hàng.
01:28
ClassicallyCổ điển these pickchọn workerscông nhân will
spendtiêu 60 or 70 percentphần trăm of theirhọ day
28
77718
3882
Theo cách truyền thống, những công nhân này
dành 60 hoặc 70% 1 ngày của họ
01:32
wanderinglang thang around
the warehouseKho.
29
81600
1912
để đi vòng quanh kho hàng.
01:34
They'llHọ sẽ oftenthường xuyên walkđi bộ
as much as 5 or 10 milesdặm
30
83512
2711
Họ thường đi bộ được khoảng 5 hoặc 10 dặm
01:37
in pursuittheo đuổi of
those itemsmặt hàng of inventoryhàng tồn kho.
31
86223
2661
để tìm kiếm những món đồ này trong kho.
01:39
Not only is this an
unproductivekhông sanh sản way to filllấp đầy ordersđơn đặt hàng,
32
88884
4421
Đây không những là 1 cách
không hiệu quả để đáp ứng đơn hàng,
01:44
it alsocũng thế turnslượt out to be an
unfulfillingunfulfilling way to filllấp đầy ordersđơn đặt hàng.
33
93305
4057
mà còn khiến ta không đáp ứng được
các đơn hàng theo yêu cầu.
01:48
So let me tell you where I
first bumpedbumped into this problemvấn đề.
34
97362
3631
Để tôi kể cho các bạn nghe về nơi mà
lần đầu tiên tôi gặp phải vấn đề này.
01:51
I was out in the BayBay areakhu vực
in '99, 2000, the dotdấu chấm comcom boomsự bùng nổ.
35
100993
4054
Tôi đã ra khỏi vùng vịnh vào những năm
1999, 2000, thời kỳ bùng nổ 'chấm com'.
01:56
I workedđã làm việc for a fabulouslyfabulously
spectacularđẹp mắt flame-outngọn lửa-out. calledgọi là WebvanWebvan.
36
105047
4062
Tôi làm việc cho một công ty nổi tiếng
có tên là Webvan
02:00
(LaughterTiếng cười)
37
109109
1821
(Cười lớn)
02:01
This companyCông ty raisednâng lên hundredshàng trăm of
millionshàng triệu of dollarsUSD with the notionkhái niệm that
38
110930
2730
Công ty này đã có được hàng trăm triệu đô
với ý tưởng là
02:04
we will delivergiao hàng
grocerytạp hóa ordersđơn đặt hàng onlineTrực tuyến.
39
113660
2782
chúng tôi sẽ giao
những đơn hàng tạp hóa online.
02:07
And it really cameđã đến down to the factthực tế
that we couldn'tkhông thể do it costGiá cả effectivelycó hiệu quả.
40
116442
4173
Và nó thực sự thất bại, thực tế là chúng
tôi đã không đạt hiệu quả về chi phí.
02:11
TurnsBiến out e-commercethương mại điện tử was something
that was very hardcứng and very costlytốn kém.
41
120615
3962
Hóa ra, thương mại điện tử là 1 thứ
rất khó làm và rất tốn kém.
02:15
In this particularcụ thể instanceví dụ we were tryingcố gắng
to assembletập hợp 30 itemsmặt hàng of inventoryhàng tồn kho
42
124577
4251
Trong tình huống đặc biệt này, chúng tôi
cố gắng để tập hợp 30 món hàng trong kho
02:19
into a fewvài totesTotes, ontotrên a vanvan
to delivergiao hàng to the home.
43
128828
3972
vào trong vài túi hàng, xếp lên 1 xe tải
để giao đến tận nhà khách hàng.
02:23
And when you think about it,
it was costingchi phí us 30 dollarsUSD.
44
132800
3800
Và nghĩ xem, điều đó
làm chúng tôi tốn mất 30 đô.
02:27
ImagineHãy tưởng tượng, we had an
89¢ can of soupSúp
45
136600
3086
Hãy thử tưởng tượng,
chúng tôi có 1 lon súp giá 89 cent,
02:30
that was costingchi phí us one dollarđô la to
pickchọn and packđóng gói into that totetote.
46
139686
3676
nó tốn của chúng tôi thêm 1 đô nữa,
để lấy và đóng gói vào túi hàng đó.
02:34
And that's before we actuallythực ra
triedđã thử to delivergiao hàng it to the home.
47
143362
3208
Và đó là trước khi chúng tôi
thực sự giao hàng đến nhà.
02:37
So long storycâu chuyện shortngắn,
duringsuốt trong my one yearnăm at WebvanWebvan,
48
146570
2787
Trong suốt 1 năm của tôi tại Webvan,
02:40
what I realizedthực hiện by talkingđang nói to
all the material-handlingxử lý vật liệu providersnhà cung cấp
49
149357
3236
điều tôi nhận ra, khi nói chuyện với
tất cả các nhà cung cấp nguyên vật liệu
02:43
was that there was no solutiondung dịch designedthiết kế
specificallyđặc biệt to solvegiải quyết eachmỗi basecăn cứ pickingnhặt.
50
152593
4638
là không có giải pháp đặc biệt nào
để giải quyết từng cách lấy hàng cơ bản.
02:48
RedMàu đỏ itemmục, greenmàu xanh lá, bluemàu xanh da trời, gettingnhận được
those threesố ba things in a boxcái hộp.
51
157231
4023
Sản phẩm màu đỏ, xanh lá, xanh dương,
đưa cả 3 món hàng đó vào trong 1 hộp.
02:52
So we said, there's just
got to be a better way to do this.
52
161254
2985
Chúng tôi nói với nhau, phải có
cách tốt hơn để làm điều này.
02:55
ExistingSẵn có materialvật chất handlingxử lý
was setbộ up to pumpmáy bơm
53
164239
2527
Nguyên liệu xử lý có sẵn
được chuẩn bị để xếp ra
02:57
palletsKệ Pallet and casescác trường hợp of
googoo to retailbán lẻ storescửa hàng.
54
166766
3767
các tấm pallet và các thùng chứa
đưa đến các cửa hàng bán lẻ.
03:01
Of coursekhóa học WebvanWebvan wentđã đi out of businesskinh doanh,
and about a yearnăm and a halfmột nửa latermột lát sau,
55
170533
3797
Dĩ nhiên Webvan đã giải thể,
và khoảng 1 năm rưỡi sau,
03:05
I was still noodlingnoodling on this problemvấn đề.
It was still naggingđòi hỏi at me.
56
174330
3580
tôi vẫn còn luẩn quẩn với vấn đề này.
Nó vẫn cứ ray rứt tôi.
03:08
And I startedbắt đầu
thinkingSuy nghĩ about it again.
57
177910
1868
Và tôi bắt đầu suy nghĩ về nó lần nữa.
03:10
And I said, let me just focustiêu điểm brieflyngắn gọn
on what I wanted as a pickchọn workercông nhân,
58
179778
5127
Và tôi đã nói, hãy để tôi nói chút ít về
điều tôi muốn nếu là người lấy hàng,
03:15
or my visiontầm nhìn for
how it should work.
59
184905
2331
hoặc cách nhìn của tôi
về cách nó nên hoạt động.
03:18
(LaughterTiếng cười)
60
187236
1414
(Cười)
03:19
I said, let's focustiêu điểm
on the problemvấn đề.
61
188650
1922
Tôi đã nói là, hãy chú tâm vào vấn đề.
03:21
I have an ordergọi món here and what
I want to do is I want to put
62
190572
3855
Tôi có 1 đơn hàng ở đây
và điều mà tôi muốn làm là đặt sản phẩm
03:25
redđỏ, greenmàu xanh lá and bluemàu xanh da trời
in this boxcái hộp right here.
63
194427
2220
màu đỏ, xanh lá, xanh dương
vào cái hộp ở đây.
03:27
What I need is a systemhệ thống where I put out
my handtay and — poofgặp sự cố! —
64
196647
2852
Cái tôi cần là 1 hệ thống mà khi tôi đưa
tay ra và - poof! -
03:30
the productsản phẩm showstrình diễn up
and I packđóng gói it into the ordergọi món,
65
199499
2523
sản phẩm xuất hiện
và tôi để vào đơn hàng của mình,
03:33
and now we're thinkingSuy nghĩ,
66
202022
1693
và giờ ta đang nghĩ,
03:34
this would be a very operator-centricTrung tâm điều hành
approachtiếp cận to solvinggiải quyết the problemvấn đề.
67
203715
4014
đây có thể là 1 phương pháp 'vận hành tập trung'
để giải quyết vấn đề.
03:38
This is what I need. What technologyCông nghệ
is availablecó sẵn to solvegiải quyết this problemvấn đề?
68
207729
4227
Đó là cái tôi cần. Công nghệ nào
sẵn có để giải quyết vấn đề này?
03:42
But as you can see, ordersđơn đặt hàng can come
and go, productscác sản phẩm can come and go.
69
211956
3941
Nhưng như bạn thấy, đơn hàng có thể đến
và đi, các sản phẩm có thể đến và đi.
03:46
It allowscho phép us to focustiêu điểm on makingchế tạo the
pickchọn workercông nhân the centerTrung tâm of the problemvấn đề,
70
215897
4683
Nó cho phép chúng ta tập trung làm cho
người lấy hàng trở thành trung tâm,
03:51
and providingcung cấp them the toolscông cụ to make
them as productivecó năng suất as possiblekhả thi.
71
220580
4624
và cung cấp cho họ những công cụ
giúp họ làm việc càng hiệu quả càng tốt.
03:56
So how did I
arriveđến nơi at this notionkhái niệm?
72
225204
2100
Vậy làm sao mà tôi đã nghĩ ra ý tưởng này?
03:58
Well, actuallythực ra it cameđã đến from
a brainstormingđộng não exercisetập thể dục,
73
227304
3533
Nó thật ra đến từ 1 bài tập động não,
04:01
probablycó lẽ a techniquekỹ thuật
that manynhiều of you use,
74
230837
2840
có lẽ là 1 kỹ thuật mà nhiều bạn sử dụng,
04:04
It's this notionkhái niệm of
testingthử nghiệm your ideasý tưởng.
75
233677
2156
Đây là 1 bài kiểm tra ý tưởng của bạn.
04:06
Take a blankchỗ trống sheettấm, of coursekhóa học,
76
235833
1730
Lấy một tờ giấy trắng, dĩ nhiên,
04:08
but then testthử nghiệm your ideasý tưởng
at the limitsgiới hạninfinityvô cực, zerokhông.
77
237563
4030
sau đó hãy kiểm tra ý tưởng của bạn
ở mức giới hạn - vô cực, 0.
04:12
In this particularcụ thể casetrường hợp, we
challengedthách thức ourselveschúng ta with the ideaý kiến:
78
241593
3182
Trong trường hợp này, chúng tôi
đã thử thách mình với ý tưởng:
04:15
What if we had to buildxây dựng a
distributionphân phối centerTrung tâm in ChinaTrung Quốc,
79
244775
2976
Sẽ ra sao, nếu chúng tôi xây
1 trung tâm phân phối ở Trung Quốc,
04:18
where it's a very,
very low-costgiá thấp marketthị trường?
80
247751
2614
nơi thị trường có chi phí rất rất thấp?
04:21
And say, laborlao động is cheapgiá rẻ,
landđất đai is cheapgiá rẻ.
81
250365
3213
Và hãy cho là, giá nhân công rẻ,
giá đất rẻ.
04:24
And we said specificallyđặc biệt,
82
253578
1646
Và chúng tôi giả sử rằng,
04:26
"What if it was zerokhông dollarsUSD
an hourgiờ for directthẳng thắn laborlao động
83
255224
3006
"Sẽ ra sao, nếu giá của công nhân trực tiếp
là 0 đô 1 giờ
04:29
and we could buildxây dựng a million-triệu-
square-footfoot vuông distributionphân phối centerTrung tâm?"
84
258230
2716
và ta có thể xây trung tâm phân phối
rộng 1 triệu ft vuông?"
04:31
So naturallymột cách tự nhiên that
led to ideasý tưởng that said,
85
260946
2075
Và tự nhiên nó dẫn chúng tôi đến ý tưởng
04:34
"Let's put lots of people
in the warehouseKho."
86
263021
1808
"Hãy đặt thật nhiều người vào kho."
04:35
And I said, "HoldTổ chức on,
zerokhông dollarsUSD permỗi hourgiờ,
87
264829
2545
Và tôi đã nói, "Khoan, 0 đô 1 giờ,
04:38
what I would do is 'hire''thuê'
88
267374
2857
điều tôi sẽ làm là "thuê"
04:41
10,000 workerscông nhân to come to the
warehouseKho everymỗi morningbuổi sáng at 8 a.m.,
89
270231
4127
10.000 công nhân đến nhà kho
vào mỗi 8 giờ sáng,
04:45
walkđi bộ into the warehouseKho and
pickchọn up one itemmục of inventoryhàng tồn kho
90
274358
3119
bước vào trong nhà kho
và chọn 1 món hàng,
04:48
and then just standđứng there.
91
277477
1733
và sau đó chỉ đứng tại chỗ.
04:50
So you holdgiữ CaptainThuyền trưởng CrunchKhủng hoảng,
you holdgiữ the MountainNúi DewSương,
92
279210
2539
Vậy bạn lấy Captain Crunch,
còn bạn lấy Mountain Dew,
04:52
you holdgiữ the DietChế độ ăn uống CokeThan cốc.
93
281749
1423
bạn cầm chai Diet Coke.
04:54
If I need it, I'll call you,
otherwisenếu không thì just standđứng there.
94
283172
2256
Nếu cần tôi sẽ gọi bạn,
không thì bạn đứng đó.
04:56
But when I need DietChế độ ăn uống CokeThan cốc and I call it,
you guys talk amongstgiữa yourselveschính mình.
95
285428
3387
Nhưng khi tôi cần chai Diet Coke và gọi,
các bạn nói với nhau.
04:59
DietChế độ ăn uống CokeThan cốc walksđi bộ up to the fronttrước mặt
pickchọn it, put it in the totetote, away it goesđi."
96
288815
4121
Diet Coke đứng dậy đi lên trên -
lấy 1 chai, đặt vào giỏ và chuyển đi."
05:03
WowWow, what if the productscác sản phẩm
could walkđi bộ and talk on theirhọ ownsở hữu?
97
292936
4652
Wow, sẽ ra sao nếu các sản phẩm
có thể đi lại và nói chuyện với nhau?
05:08
That's a very interestinghấp dẫn,
very powerfulquyền lực way
98
297588
2338
Đó quả thật là 1 cách rất thú vị,
và hiệu quả
05:10
that we could potentiallycó khả năng
organizetổ chức this warehouseKho.
99
299926
2594
để chúng ta có thể tổ chức kho hàng.
05:13
So of coursekhóa học,
laborlao động isn't freemiễn phí,
100
302520
2348
Nhưng dĩ nhiên, nhân công không miễn phí,
05:15
on that practicalthiết thực
versusđấu với awesometuyệt vời spectrumquang phổ.
101
304868
3308
trên thực tế là vậy.
05:19
(LaughterTiếng cười)
102
308176
1690
(Cười)
05:20
So we said mobiledi động shelvinggiá đỡ
We'llChúng tôi sẽ put them on mobiledi động shelvinggiá đỡ.
103
309866
3117
Chúng tôi nói đến kệ di động -
Hàng hóa sẽ được để lên kệ di động.
05:23
We'llChúng tôi sẽ use mobiledi động robotsrobot and
we'lltốt movedi chuyển the inventoryhàng tồn kho around.
104
312983
4793
Chúng ta sẽ dùng các robot di động
và để hàng hóa chạy xung quanh.
05:28
And so we got underwayđang được tiến hành on that and
then I'm sittingngồi on my couchđi văng in 2008.
105
317776
4418
Và chúng tôi đã tiến hành vào năm 2008,
sau đó tôi chỉ ngồi trên ghế.
05:33
Did any of you see the BeijingBeijing
OlympicsThế vận hội, the openingkhai mạc ceremoniesnghi lễ?
106
322194
3819
Các bạn có ai xem Olympic Bắc Kinh,
màn khai mạc?
05:37
I about fellrơi out of my
couchđi văng when I saw this.
107
326013
3041
Tôi gần như bật khỏi ghế khi xem nó.
05:40
I'm like, that was the ideaý kiến!
108
329054
1473
Theo kiểu, đó- chính đó là 1 ý tưởng!
05:41
(LaughterTiếng cười and ApplauseVỗ tay)
109
330527
4499
(Tiếng cười và tiếng vỗ tay)
05:46
We'llChúng tôi sẽ put thousandshàng nghìn of people on
the warehouseKho floorsàn nhà, the stadiumsân vận động floorsàn nhà.
110
335026
3891
Chúng ta sẽ đặt hàng ngàn người vào
nhà kho, sân vận động.
05:49
But interestinglythú vị enoughđủ, this
actuallythực ra relatesliên quan to the ideaý kiến
111
338917
4035
Nhưng thật thú vị, điều này
thật ra có liên quan đến ý tưởng
05:53
in that these guys were creatingtạo some
incrediblyvô cùng powerfulquyền lực, impressiveấn tượng digitalkỹ thuật số artnghệ thuật,
112
342952
5412
mà ở đó, họ đã tạo ra màn biểu diễn
kỹ thuật số đầy năng lượng và ấn tượng,
05:59
all withoutkhông có computersmáy vi tính,
I'm told,
113
348364
2076
tất cả không cần máy tính, như tôi đã nói,
06:01
it was all peer-to-peerPeer-to-peer
coordinationphối hợp and communicationgiao tiếp.
114
350440
2446
đó là sự cộng tác và giao tiếp
giữa người với người
06:03
You standđứng up,
I'll squatngồi xổm down.
115
352886
1576
Khi bạn đứng, tôi sẽ ngồi xuống.
06:05
And they madethực hiện
some fabuloustuyệt vời artnghệ thuật.
116
354462
1645
Họ đã có màn biểu diễn tuyệt vời.
06:07
It speaksnói to the
powerquyền lực of emergencesự xuất hiện
117
356107
2688
Nó nói lên sức mạnh của sự hiện diện
06:09
in systemshệ thống when you let things
startkhởi đầu to talk with eachmỗi other.
118
358795
3968
trong hệ thống, khi bạn để mọi thứ
bắt đầu nói chuyện với nhau
06:13
So that was a little
bitbit of the journeyhành trình.
119
362763
3778
Đó là 1 phần nhỏ của chuyến hành trình.
06:17
So of coursekhóa học, now what becameđã trở thành
the practicalthiết thực realitythực tế of this ideaý kiến?
120
366541
4038
Dĩ nhiên, vậy thì điều gì đã trở thành
thực tế thiết thực của ý tưởng này?
06:21
Here is a warehouseKho.
121
370579
1806
Đây là 1 nhà kho.
06:23
It's a pickchọn, packđóng gói and shiptàu centerTrung tâm
that has about 10,000 differentkhác nhau SKUsSKUs.
122
372385
3776
1 trung tâm lấy, đóng gói và giao hàng
với khoảng 10.000 mã hàng khác nhau.
06:27
We'llChúng tôi sẽ call them redđỏ pensbút,
greenmàu xanh lá pensbút, yellowmàu vàng Post-ItPost-It NotesGhi chú.
123
376161
4137
Chúng ta sẽ gọi chúng là bút đỏ,
bút xanh, những tấm ghi chú màu vàng.
06:31
We sendgửi the little orangetrái cam robotsrobot
out to pickchọn up the bluemàu xanh da trời shelvinggiá đỡ podschậu.
124
380298
3379
Chúng ta gửi những robot nhỏ màu cam
để bốc những kệ xanh dương.
06:34
And we delivergiao hàng them
to the sidebên of the buildingTòa nhà.
125
383677
2168
Và chuyển chúng tới bên hông tòa nhà.
06:36
So all the pickchọn workerscông nhân now
get to stayở lại on the perimeterchu vi.
126
385845
3136
Các công nhân lấy hàng
giờ phải đứng trong 1 chu vi.
06:39
And the gametrò chơi here is
to pickchọn up the shelveskệ,
127
388981
2342
Và trò chơi ở đây là
chọn những kệ hàng,
06:42
take them down the highwayXa lộ and
delivergiao hàng them straightthẳng to the pickchọn workercông nhân.
128
391323
3324
lấy chúng xuống đường băng và
chuyển thẳng tới cho người lấy hàng.
06:45
This pickchọn worker'scủa người lao động life
is completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
129
394647
2137
Cách thức làm việc của họ
hoàn toàn thay đổi.
06:47
RatherThay vào đó than wanderinglang thang around
the warehouseKho, she getsđược to stayở lại still
130
396784
3417
Thay vì chạy lòng vòng quanh nhà kho,
cô ấy sẽ chỉ đứng yên
06:51
in a pickchọn stationga tàu like this
131
400201
1588
tại 1 trạm lấy hàng giống thế này
06:52
and everymỗi productsản phẩm in the
buildingTòa nhà can now come to her.
132
401789
3998
và mọi sản phẩm ở trong
tòa nhà đều có thể đến được với cô ấy.
06:56
So the processquá trình
is very productivecó năng suất.
133
405787
3278
Quy trình này rất hiệu quả.
07:00
ReachTiếp cận in, pickchọn an itemmục,
scanquét the barquán ba code, packđóng gói it out.
134
409065
4195
Chạy tới, lấy 1 món hàng,
quét mã vạch, đóng gói nó lại.
07:04
By the time
you turnxoay around,
135
413260
1649
Ngay khi bạn quay đi,
07:05
there's anotherkhác productsản phẩm there
readysẳn sàng to be pickedđã chọn and packedđóng gói.
136
414909
3039
thì có 1 sản phẩm khác ở sau
đã chờ sẵn để được lấy và đóng gói.
07:08
So what we'vechúng tôi đã donelàm xong is take
out all of the non-value-giá trị addedthêm
137
417948
3010
Việc chúng tôi làm, là loại đi những hoạt động
không gia tăng giá trị
07:11
walkingđi dạo, searchingđang tìm kiếm,
wastinglãng phí, waitedchờ đợi time,
138
420958
2684
như đi lại, tìm kiếm,
thời gian chờ đợi lãng phí
07:14
and we'vechúng tôi đã developedđã phát triển a very
high-fidelityđộ trung thực cao way to pickchọn these ordersđơn đặt hàng,
139
423642
4278
và chúng tôi đã phát triển 1 cách lấy hàng
với độ tin cậy rất cao,
07:18
where you pointđiểm at it with
a laserlaser, scanquét the UPCUPC barcodemã vạch,
140
427920
4164
bạn chỉ cần chiếu tia laze vào sản phẩm,
quét mã vạch UPC,
07:23
and then indicatebiểu thị with a lightánh sáng
which boxcái hộp it needsnhu cầu to go into.
141
432084
3194
và sau đó định vị bằng đèn
cái hộp nào cần cho vào.
07:26
So more productivecó năng suất, more
accuratechính xác and, it turnslượt out,
142
435278
3486
Như vậy hiệu quả hơn,
chính xác hơn, và hóa ra,
07:29
it's a more interestinghấp dẫn officevăn phòng
environmentmôi trường for these pickchọn workerscông nhân.
143
438764
4306
đấy là 1 môi trường làm việc thú vị hơn
đối với những người lấy hàng này.
07:34
They actuallythực ra completehoàn thành
the wholetoàn thể ordergọi món.
144
443070
2437
Họ có hể thực sự hoàn tất mọi đơn hàng.
07:36
So they do redđỏ, greenmàu xanh lá and bluemàu xanh da trời,
not just a partphần of the ordergọi món.
145
445507
2527
Họ làm việc với đỏ, xanh lá, xanh dương
không chỉ như 1 phần của đơn hàng.
07:39
And they feel a little bitbit more
in controlđiều khiển of theirhọ environmentmôi trường.
146
448034
3614
Và họ cảm thấy kiểm soát được 1 phần
môi trường làm việc của mình.
07:42
So the sidebên effectshiệu ứng
of this approachtiếp cận
147
451648
3198
Vậy nên những hiệu ứng phụ
của phương pháp này
07:45
are what really surprisedngạc nhiên us.
148
454846
1568
thực sự làm chúng tôi ngạc nhiên.
07:47
We knewbiết it was going
to be more productivecó năng suất.
149
456414
1578
Chúng tôi đã biết nó sẽ hiệu quả.
07:48
But we didn't realizenhận ra just how
pervasivephổ biến this way of thinkingSuy nghĩ
150
457992
4070
Nhưng chúng tôi đã không nhận ra,
mức độ phổ biến mà cách nghĩ này
07:53
extendedmở rộng to other
functionschức năng in the warehouseKho.
151
462062
5230
đã mở rộng cho những chức năng khác
bên trong kho như thế nào.
07:58
But what effectivelycó hiệu quả this approachtiếp cận
is doing insidephía trong of the DCDC
152
467292
4832
Nhưng những hiệu ứng mà giải pháp này
đang làm bên trong DC
08:03
is turningquay it into a massivelyồ ạt
parallelsong song, tương đông processingChế biến engineđộng cơ.
153
472124
4464
đang biến nó thành 1 quy trình xử lý
khổng lồ song song.
08:07
So this is again a
cross-fertilizationcross-fertilization of ideasý tưởng.
154
476588
2623
Đây lại là cách lai tạo chéo các ý tưởng.
08:10
Here'sĐây là a warehouseKho
and we're thinkingSuy nghĩ about
155
479211
1939
Đây là 1 nhà kho
và chúng tôi đang nghĩ
08:12
parallelsong song, tương đông processingChế biến
supercomputersiêu máy tính architectureskiến trúc.
156
481150
3519
về những kiến trúc siêu máy tính
xử lý song song.
08:15
The notionkhái niệm here is that you have
157
484669
2397
Ý tưởng ở đây là, bạn có
08:18
10 workerscông nhân on
the right sidebên of the screenmàn
158
487066
2797
10 công nhân ở
phía bên phải màn hình
08:20
that are now all independentđộc lập
autonomoustự trị pickchọn workerscông nhân.
159
489863
4248
mà tất cả họ bây giờ đều là
những công nhân lấy hàng độc lập, tự quản.
08:25
If the workercông nhân in stationga tàu threesố ba decidesquyết định
to leaverời khỏi and go to the bathroomphòng tắm,
160
494111
3904
Nếu như 1 công nhân ở trạm số 3 quyết định
rời đi và vào phòng vệ sinh,
08:29
it has no impactva chạm on the
productivitynăng suất of the other ninechín workerscông nhân.
161
498015
3484
điều đó không gây tác động đến
năng suất của 9 công nhân còn lại.
08:32
ContrastĐộ tương phản that, for a momentchốc lát, with the
traditionaltruyên thông methodphương pháp of usingsử dụng a conveyorbăng tải.
162
501499
4370
Ngược lại, với phương pháp truyền thống
sử dụng băng chuyền.
08:36
When one personngười
passesvượt qua the ordergọi món to you,
163
505869
2059
Khi 1 người chuyển đơn hàng cho bạn,
08:38
you put something in
and passvượt qua it downstreamhạ lưu.
164
507928
2499
bạn bỏ vài thứ vào
và chuyền xuống băng dưới.
08:41
EveryoneTất cả mọi người has to be in placeđịa điểm
for that serialnối tiếp processquá trình to work.
165
510427
3117
Mọi người đều phải vào đúng vị trí
để quy trình đó vận hành.
08:44
This becomestrở thành a more robustmạnh mẽ
way to think about the warehouseKho.
166
513544
3177
Điều này đã thúc đẩy việc tôi suy nghĩ
về nhà kho.
08:47
And then underneathbên dưới the hoodsmũ trùm getsđược
interestinghấp dẫn in that we're trackingtheo dõi
167
516721
4544
Và rồi bộ máy bên trong trở nên
thú vị hơn khi chúng ta theo dõi được
08:52
the popularityphổ biến
of the productscác sản phẩm.
168
521265
1738
sự đa dạng của các sản phẩm.
08:54
And we're usingsử dụng dynamicnăng động
and adaptivethích nghi algorithmsthuật toán
169
523003
2824
Và chúng tôi đang sử dụng
các giải thuật động và thích nghi
08:56
to tuneđiều chỉnh the floorsàn nhà
of the warehouseKho.
170
525827
4454
để điều chỉnh sàn nhà của nhà kho.
09:01
So what you see here potentiallycó khả năng
the weektuần leadingdẫn đầu up to Valentine'sValentine Day.
171
530281
4884
Điều các bạn thấy tiềm năng ở đây
là ở tuần lễ trước ngày lễ Valentine.
09:06
All that pinkHồng chalkyda mặt xanh xao candyCục kẹo has
moveddi chuyển to the fronttrước mặt of the buildingTòa nhà
172
535165
3843
Tất cả các kẹo phấn hồng đều được
di chuyển đến trước tòa nhà
09:10
and is now beingđang pickedđã chọn into a
lot of ordersđơn đặt hàng in those pickchọn stationstrạm.
173
539008
3893
và giờ đang được lấy và cho vào rất nhiều
đơn hàng ở các trạm lấy hàng này.
09:13
Come in two daysngày after Valentine'sValentine Day,
and that candyCục kẹo, the leftoverđoạn candyCục kẹo,
174
542901
4163
Đến 2 ngày sau lễ Valentine,
những gói kẹo còn lại
09:18
has all driftedtrôi dạt to the
back of the warehouseKho
175
547064
2273
được chuyển về phía sau của kho
09:20
and is occupyingchiếm the coolermát
zonevùng on the thermalnhiệt mapbản đồ there.
176
549337
4293
và được đặt ở khu vực làm lạnh
trên bản đồ nhiệt độ ở kia.
09:24
One other sidebên effecthiệu ứng of this
approachtiếp cận usingsử dụng the parallelsong song, tương đông processingChế biến
177
553630
3483
1 phần tác động khác của phương pháp
sử dụng quy trình song song này
09:28
is these things can
scaletỉ lệ to ginormousginormous.
178
557113
2995
là những sản phẩm đó có thể được nhân lên
với kích cỡ cực lớn.
09:31
(LaughterTiếng cười)
179
560108
1527
(Cười)
09:32
So whetherliệu you're doing
two pickchọn stationstrạm, 20 pickchọn stationstrạm,
180
561635
2734
Vậy dù bạn đang có 2 trạm, 20 trạm
09:35
or 200 pickchọn stationstrạm, the
pathcon đường planninglập kế hoạch algorithmsthuật toán
181
564369
3273
hay 200 trạm lấy hàng, các giải thuật
hoạch định đường đi
09:38
and all of the inventoryhàng tồn kho
algorithmsthuật toán just work.
182
567642
2543
và mọi giải thuật tồn kho
vẫn vận hành được.
09:41
In this examplethí dụ you
see that the inventoryhàng tồn kho
183
570185
4356
Trong ví dụ này bạn thấy tồn kho
09:45
has now occupiedchiếm all the
perimeterchu vi of the buildingTòa nhà
184
574541
2326
đã chiếm hết chu vi trong tòa nhà
09:47
because that's where
the pickchọn stationstrạm were.
185
576867
2346
vì đó từng là nơi của các trạm lấy hàng.
09:50
They sortedsắp xếp it
out for themselvesbản thân họ.
186
579213
2018
Họ sắp xếp chúng ra ngoài.
09:52
So I'll concludekết luận with
just one finalsau cùng videovideo
187
581231
2287
Vậy tôi sẽ kết thúc với 1 đoạn video cuối
09:54
that showstrình diễn how
this comesđến to bearchịu
188
583518
2984
cho thấy những điều vừa nói ảnh hưởng
như thế nào
09:57
on the pickchọn worker'scủa người lao động actualthực tế
day in the life of.
189
586502
3594
đến hoạt động thực tế trong ngày của
những công nhân lấy hàng.
10:01
So as we mentionedđề cập, the processquá trình is
to movedi chuyển inventoryhàng tồn kho alongdọc theo the highwayXa lộ
190
590096
4336
Như chúng tôi đã nói, quy trình là để
chuyển tồn kho dọc theo đường băng chính
10:05
and then find your way
into these pickchọn stationstrạm.
191
594432
2652
và tìm lối vào các trạm lấy hàng.
10:08
And our softwarephần mềm in the backgroundlý lịch
192
597084
2471
Phần mềm của chúng tôi ở phía sau
10:10
understandshiểu what's going on
in eachmỗi stationga tàu,
193
599555
2751
hiểu được điều gì đang diễn ra ở mỗi trạm,
10:13
we directthẳng thắn the podschậu
acrossbăng qua the highwayXa lộ
194
602306
2611
chúng tôi chuyển các kệ hàng qua lại
đường băng chính
10:15
and we're attemptingcố gắng to
get into a queuingxếp hàng systemhệ thống
195
604917
2714
và chúng tôi đang nỗ lực xây dựng
hệ thống xếp hàng
10:18
to presenthiện tại the work
to the pickchọn workercông nhân.
196
607631
2884
để triển khai cho các công nhân lấy hàng.
10:21
What's interestinghấp dẫn is we can even
adaptphỏng theo the speedtốc độ of the pickchọn workerscông nhân.
197
610515
3245
Điều thú vị là, chúng tôi thậm chi có thể
đáp ứng theo tốc độ của họ.
10:24
The fasternhanh hơn pickershái get more podschậu
and the slowerchậm pickershái get fewvài.
198
613760
3926
Người làm nhanh hơn lấy được nhiều
và người chậm hơn thì lấy ít kệ hàng hơn.
10:28
But this pickchọn workercông nhân now is
literallynghĩa đen havingđang có that experiencekinh nghiệm
199
617686
3138
Nhưng người công nhân lấy hàng này
hiện nay đã có kinh nghiệm
10:31
that we describedmô tả before.
200
620824
1853
như chúng tôi đã mô tả trước đó.
10:33
She putsđặt out her handtay.
The productsản phẩm jumpsnhảy into it.
201
622677
2544
Cô ấy đưa tay ra và sản phẩm nhảy vào hộp.
10:36
Or she has to reachchạm tới in and get it.
202
625221
2205
Hoặc cô ấy với tới và lấy sản phẩm.
10:38
She scansquét it and
she putsđặt it in the bucketthùng.
203
627426
2445
Cô ấy quét sản phẩm và đặt nó vào thùng.
10:40
And all of the restnghỉ ngơi of the technologyCông nghệ
is kindloại of behindphía sau the scenescảnh.
204
629871
3796
Và tất cả phần còn lại của công nghệ
là những phần ở phía sau.
10:44
So she getsđược to now focustiêu điểm on the
pickingnhặt and packingđóng gói portionphần of her jobviệc làm.
205
633667
3861
Cô ấy tập trung vào việc lấy và đóng gói
như 1 phần công việc của mình.
10:48
Never has any idlenhàn rỗi time,
never has to leaverời khỏi her matchiếu.
206
637528
3274
Không bao giờ có thời gian rỗi,
không để cô ấy cảm thấy rối.
10:51
And actuallythực ra we think
not only a more productivecó năng suất
207
640802
4140
Và thực sự chúng tôi nghĩ đây không chỉ
là cách hiệu quả hơn
10:55
and more accuratechính xác
way to filllấp đầy ordersđơn đặt hàng.
208
644942
3270
mà còn chính xác hơn để đáp ứng đơn hàng.
10:59
We think it's a more
fulfillinghoàn thành way to filllấp đầy ordersđơn đặt hàng.
209
648212
3410
Chúng tôi nghĩ đây là cách tốt hơn
để đáp ứng các đơn hàng.
11:02
The reasonlý do we can say
that, thoughTuy nhiên, is that workerscông nhân
210
651622
3208
Lý do chúng tôi có thể nói vậy là vì,
những người công nhân này
11:05
in a lot of these
buildingscác tòa nhà now competecạnh tranh
211
654830
2142
trong nhiều tòa nhà như thế đang đấu tranh
11:07
for the privilegeđặc quyền of workingđang làm việc
in the KivaKiva zonevùng that day.
212
656972
3182
cho quyền lợi trong công việc tại Kiva.
11:11
And sometimesđôi khi we'lltốt catchbắt lấy
them on testimoniallời chứng thực videosvideo
213
660154
2663
Và thỉnh thoảng chúng ta sẽ thấy họ
trong những video
11:13
sayingnói suchnhư là things as,
214
662817
2117
nói những điều như,
11:15
they have more energynăng lượng after the
day to playchơi with theirhọ grandchildrencháu,
215
664934
4246
họ có nhiều năng lượng hơn sau 1 ngày
nhờ chơi với những đứa cháu,
11:20
or in one casetrường hợp a guy said, "the
KivaKiva zonevùng is so stress-freecăng thẳng-Việt
216
669180
4596
hoặc như 1 người nói, "khu vực Kiva
bây giờ không còn căng thẳng nữa
11:24
that I've actuallythực ra stoppeddừng lại takinglấy
my bloodmáu pressuresức ép medicationthuốc men."
217
673776
3115
và tôi đã thôi không nói về
căn bệnh huyết áp của mình nữa."
11:27
(LaughterTiếng cười)
218
676891
1834
(Cười)
11:29
That was at a pharmaceuticaldược phẩm distributornhà phân phối,
so they told us not to use that videovideo.
219
678725
3999
Đó là của một nhà phân phối dược phẩm,
họ nói chúng tôi đừng dùng đoạn video này.
11:33
(LaughterTiếng cười)
220
682724
3568
(Cười)
11:37
So what I wanted to leaverời khỏi you
with todayhôm nay is the notionkhái niệm that
221
686292
3024
Và điều mà tôi muốn để lại cho các bạn
hôm nay là ý niệm về việc
11:40
when you let things startkhởi đầu
to think and walkđi bộ
222
689316
2855
khi bạn để mọi thứ bắt đầu suy nghĩ
và bước đi
11:43
and talk on theirhọ ownsở hữu, interestinghấp dẫn
processesquy trình and productivitiesĐại can emergehiện ra.
223
692171
5291
và nói chuyện với nhau, những quy trình
thú vị và có năng suất sẽ hiện lên.
11:48
And now I think nextkế tiếp time
you go to your fronttrước mặt stepbậc thang
224
697462
2941
Và bây giờ tôi nghĩ kế tiếp khi
bạn đi đến trước cửa nhà mình
11:51
and pickchọn up that boxcái hộp that
you just orderedđặt hàng onlineTrực tuyến,
225
700403
2511
và lấy chiếc hộp mà bạn đã đặt online,
11:53
you breakphá vỡ it openmở and
the googoo is in there,
226
702914
2224
bạn mở ra và thứ bạn muốn nằm ở trong đó,
11:56
you'llbạn sẽ have some wondermentkinh dị
as to whetherliệu a robotrobot
227
705138
2753
và bạn sẽ cảm thấy kinh ngạc về việc robot
11:58
assistedvới sự hỗ trợ in the pickingnhặt
and packingđóng gói of that ordergọi món.
228
707891
2593
đã trợ giúp việc lấy và đóng gói
đơn hàng đó.
12:01
Thank you.
229
710484
1679
Cảm ơn.
12:03
(ApplauseVỗ tay)
230
712163
4630
(Vỗ tay)
Translated by Nhat Mai Tran Thuy
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mick Mountz - CEO, Kiva Systems
Mick Mountz is the founder and CEO of Kiva Systems, making high-tech products for fast, cheap and efficient inventory fulfillment. In March 2012, Kiva was acquired by Amazon.

Why you should listen

With the growing popularity of online shopping, Mick Mountz and his company are finding ways to make picking, packing and shipping those purchases a flexible and inexpensive process. He first began working on this hidden challenge while at Webvan, an online grocer. In 2003, he took his experience there and founded Kiva systems, a company whose innovative solutions have led to it being listed by Inc. as one of the fastest growing companies.

In March 2012, Kiva was acquired by Amazon for $775 million.

More profile about the speaker
Mick Mountz | Speaker | TED.com