ABOUT THE SPEAKER
Bryan Stevenson - Public-interest lawyer
Bryan Stevenson is the founder and executive director of the Equal Justice Initiative, fighting poverty and challenging racial discrimination in the criminal justice system.

Why you should listen

Bryan Stevenson is a public-interest lawyer who has dedicated his career to helping the poor, the incarcerated and the condemned. He's the founder and executive director of the Equal Justice Initiative, an Alabama-based group that has won major legal challenges eliminating excessive and unfair sentencing, exonerating innocent prisoners on death row, confronting abuse of the incarcerated and the mentally ill, and aiding children prosecuted as adults.

EJI recently won an historic ruling in the U.S. Supreme Court holding that mandatory life-without-parole sentences for all children 17 or younger are unconstitutional. Mr. Stevenson’s work fighting poverty and challenging racial discrimination in the criminal justice system has won him numerous awards. He is a graduate of the Harvard Law School and the Harvard School of Government, and has been awarded 14 honorary doctorate degrees. Bryan is the author of Just Mercy: A Story of Justice and Redemption

More profile about the speaker
Bryan Stevenson | Speaker | TED.com
TED2012

Bryan Stevenson: We need to talk about an injustice

Bryan Stevenson: Chúng ta cần nói về sự bất công

Filmed:
6,350,265 views

Trong một nói chuyện thân mật và thu hút với vai diễn chính là bà ngoại của mình và Rosa Parks - luật sư nhân quyền Bryan Stevenson chia sẻ một số sự thật khó tin về hệ thống tư pháp của Mỹ, bắt đầu với một sự mất cân bằng rất lớn đối với chủng tộc: 1/3 số người đàn ông da đen trên đất nước này đã từng bị bắt giam vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời của họ. Những vấn đề này, được bọc trong lịch sử của nước Mỹ mà không hề bị xem xét, cũng hiếm khi được đề cập đến với mức độ sâu sắc, thẳng thắn và thuyết phục.
- Public-interest lawyer
Bryan Stevenson is the founder and executive director of the Equal Justice Initiative, fighting poverty and challenging racial discrimination in the criminal justice system. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Well this is a really extraordinarybất thường honortôn vinh for me.
0
0
3000
Thật là vinh hạnh cho tôi khi được đứng đây và cùng chia sẻ với mọi người
00:18
I spendtiêu mostphần lớn of my time
1
3000
2000
Tôi đã phải trải qua thời gian dài
00:20
in jailsnhà giam, in prisonsnhà tù, on deathtử vong rowhàng.
2
5000
3000
trong tù, sau song sắt và cả trong nhà tù dành cho người bị kết án tử hình.
00:23
I spendtiêu mostphần lớn of my time in very low-incomethu nhập thấp communitiescộng đồng
3
8000
3000
Tôi cũng đã trải qua một thời gian dài sống trong cộng đồng của những người có thu nhập thấp
00:26
in the projectsdự án and placesnơi where there's a great dealthỏa thuận of hopelessnesstuyệt vọng.
4
11000
3000
với những dự án và nơi tràn ngập sự tuyệt vọng
00:29
And beingđang here at TEDTED
5
14000
2000
Và tôi đến đây
00:31
and seeingthấy the stimulationkích thích, hearingthính giác it,
6
16000
2000
tôi lại được khuyến khích và rồi tôi lắng nghe
00:33
has been very, very energizingnăng lượng to me.
7
18000
2000
chính điều này đã tiếp thêm nghị lực cho tôi rất nhiều
00:35
And one of the things that's emergedxuất hiện in my shortngắn time here
8
20000
3000
Và một trong những điều nổi bật nhất mà tôi nhận ra được trong khoảng thời gian ngắn tôi đến đây
00:38
is that TEDTED has an identitydanh tính.
9
23000
3000
đó là TED có một bản sắn riêng của mình.
00:41
And you can actuallythực ra say things here
10
26000
2000
và các bạn có thể nói về rất nhiều điều
00:43
that have impactstác động around the worldthế giới.
11
28000
2000
có ảnh hưởng trên toàn thế giới tại đây.
00:45
And sometimesđôi khi when it comesđến throughxuyên qua TEDTED,
12
30000
2000
và đôi khi bạn đến với TED
00:47
it has meaningÝ nghĩa and powerquyền lực
13
32000
2000
nó mang lại ý nghĩa và sức mạnh cho bạn
00:49
that it doesn't have when it doesn't.
14
34000
3000
mà nếu như bạn không đến bạn sẽ không có được sức mạnh như thế
00:52
And I mentionđề cập đến that because I think identitydanh tính is really importantquan trọng.
15
37000
3000
và tôi đề cập đến điều này bởi tôi nghĩ bản sắc thực sự rất quan trọng
00:55
And we'vechúng tôi đã had some fantastictuyệt diệu presentationsthuyết trình.
16
40000
3000
chúng ta đã có vài bài diễn thuyết rất tuyệt vời
00:58
And I think what we'vechúng tôi đã learnedđã học
17
43000
2000
và tôi cho rằng những gì mà chúng ta nhận thấy được
01:00
is that, if you're a teachergiáo viên your wordstừ ngữ can be meaningfulcó ý nghĩa,
18
45000
2000
đó là, nếu bạn là giáo viên, lời nói của bạn sẽ có ý nghĩa
01:02
but if you're a compassionatetừ bi teachergiáo viên,
19
47000
2000
nhưng nếu bạn là một giáo viên giàu lòng trắc ẩn,
01:04
they can be especiallyđặc biệt meaningfulcó ý nghĩa.
20
49000
2000
lời nói của bạn đặc biệt có ý nghĩa.
01:06
If you're a doctorBác sĩ you can do some good things,
21
51000
2000
còn nếu bạn là một bác sĩ, bạn có thể làm vài điều tốt
01:08
but if you're a caringchăm sóc doctorBác sĩ you can do some other things.
22
53000
3000
nhưng nếu bạn là một bác sĩ tận tâm, bạn có thể làm thêm nhiều điều tốt khác.
01:11
And so I want to talk about the powerquyền lực of identitydanh tính.
23
56000
3000
đó là lý do tại sao tôi muốn nói về sức mạnh của bản sắc nhân cách
01:14
And I didn't learnhọc hỏi about this actuallythực ra
24
59000
2000
thực ra tôi không học được điều này
01:16
practicingtập luyện lawpháp luật and doing the work that I do.
25
61000
2000
khi tôi hành nghề luật sư hay qua những công việc tôi làm
01:18
I actuallythực ra learnedđã học about this from my grandmotherbà ngoại.
26
63000
3000
mà tôi thực sự học được điều này từ bà của mình
01:21
I grewlớn lên up in a housenhà ở
27
66000
2000
Tôi lớn lên trong một ngôi nhà,
01:23
that was the traditionaltruyên thông African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi home
28
68000
2000
một gia đình người Mỹ gốc phi truyền thống
01:25
that was dominatedthống trị by a matriarchmatriarch,
29
70000
2000
và theo chế độ mẫu hệ
01:27
and that matriarchmatriarch was my grandmotherbà ngoại.
30
72000
2000
và bà tôi là người làm chủ gia đình.
01:29
She was toughkhó khăn, she was strongmạnh,
31
74000
3000
Bà rất cứng rắn, mạnh mẽ
01:32
she was powerfulquyền lực.
32
77000
2000
và đầy quyền lực trong gia đình
01:34
She was the endkết thúc of everymỗi argumenttranh luận in our familygia đình.
33
79000
4000
Bà luôn là người chấm dứt mọi trận cãi vã trong gia đình
01:38
She was the beginningbắt đầu of a lot of argumentslập luận in our familygia đình.
34
83000
3000
và cũng luôn là người khơi nên nhiều cuộc tranh cãi trong gia đình
01:41
She was the daughterCon gái of people who were actuallythực ra enslavednô lệ.
35
86000
3000
Ba mẹ bà thực ra là người con của nô lệ.
01:44
Her parentscha mẹ were bornsinh ra in slaverychế độ nô lệ in VirginiaVirginia in the 1840's'S.
36
89000
2000
Cha mẹ bà sinh ra trong thời kỳ nô lệ tại Virginia vào những năm 1840
01:46
She was bornsinh ra in the 1880's'S
37
91000
2000
và bà sinh vào những năm 1880
01:48
and the experiencekinh nghiệm of slaverychế độ nô lệ
38
93000
2000
và phải niếm trải những tháng ngày làm nô lệ,
01:50
very much shapedcó hình the way she saw the worldthế giới.
39
95000
3000
chính điều đó đã định hình nên cách bà nhìn nhận cuộc đời.
01:53
And my grandmotherbà ngoại was toughkhó khăn, but she was alsocũng thế lovingthương.
40
98000
2000
Bà cứng rắn, nhưng cũng đắm thắm.
01:55
When I would see her as a little boycon trai,
41
100000
2000
Khi tôi còn bé, mỗi khi tôi nhìn bà
01:57
she'dcô ấy come up to me and she'dcô ấy give me these hugsnhững cái ôm.
42
102000
2000
bà sẽ đến bên và ôm tôi vào lòng
01:59
And she'dcô ấy squeezebóp me so tightchặt chẽ I could barelyvừa đủ breathethở
43
104000
2000
bà ôm tôi chặt đến mức tôi thấy khó thở
02:01
and then she'dcô ấy let me go.
44
106000
2000
rồi sau đó bà để tôi đi
02:03
And an hourgiờ or two latermột lát sau, if I saw her,
45
108000
2000
một hoặc hai giờ sau, nếu tôi lại gặp bà
02:05
she'dcô ấy come over to me and she'dcô ấy say, "BryanBryan, do you still feel me huggingôm you?"
46
110000
3000
bà sẽ tiến đến và nói :" Bryan à, con vẫn cảm thấy như bà ôm con chứ?"
02:08
And if I said, "No," she'dcô ấy assaulttấn công me again,
47
113000
2000
và nếu tôi nói " dạ không", bà sẽ lại "tấn công" tôi
02:10
and if I said, "Yes," she'dcô ấy leaverời khỏi me alonemột mình.
48
115000
2000
và nếu tôi nói "dạ có", bà sẽ để tôi một mình.
02:12
And she just had this qualityphẩm chất
49
117000
2000
Bà sỡ hữu một tính cách
02:14
that you always wanted to be nearở gần her.
50
119000
2000
mà bạn sẽ luôn muốn ở gần.
02:16
And the only challengethử thách was that she had 10 childrenbọn trẻ.
51
121000
3000
Thách thức duy nhất là bà có đến 10 đứa con.
02:19
My mommẹ was the youngestút of her 10 kidstrẻ em.
52
124000
2000
Mẹ tôi là con út trong nhà,
02:21
And sometimesđôi khi when I would go and spendtiêu time with her,
53
126000
2000
thỉnh thoảng, tôi đến và ở bên bà
02:23
it would be difficultkhó khăn to get her time and attentionchú ý.
54
128000
2000
nhưng thật khó để bà có thời gian quan tâm đến tôi.
02:25
My cousinsanh chị em họ would be runningđang chạy around everywheremọi nơi.
55
130000
2000
Các anh chị em họ của tôi cứ xung quanh bà mọi nơi
02:27
And I remembernhớ lại, when I was about eighttám or ninechín yearsnăm old,
56
132000
3000
Và tôi còn nhớ, lúc đó tôi khoảng 8, 9 tuổi gì đó
02:30
wakingthức dậy up one morningbuổi sáng, going into the livingsống roomphòng,
57
135000
2000
có một buổi sáng, tôi thức dậy, vào phòng khách
02:32
and all of my cousinsanh chị em họ were runningđang chạy around.
58
137000
2000
và tôi thấy tất cả các anh chị em họ chạy xung quanh phòng,
02:34
And my grandmotherbà ngoại was sittingngồi acrossbăng qua the roomphòng
59
139000
2000
bà tôi thì đang ngồi đối diện
02:36
staringnhìn chằm chằm at me.
60
141000
2000
nhìn tôi chằm chằm.
02:38
And at first I thought we were playingđang chơi a gametrò chơi.
61
143000
2000
Lúc đầu, tôi tưởng chúng tôi đang chơi một trò chơi
02:40
And I would look at her and I'd smilenụ cười,
62
145000
2000
thế rồi tôi nhìn bà và cười
02:42
but she was very seriousnghiêm trọng.
63
147000
2000
nhưng bà có vẻ rất nghiêm trọng.
02:44
And after about 15 or 20 minutesphút of this,
64
149000
2000
15, 20 phút trôi qua
02:46
she got up and she cameđã đến acrossbăng qua the roomphòng
65
151000
3000
bà đứng dậy, băng qua căn phòng
02:49
and she tooklấy me by the handtay
66
154000
2000
rồi cầm tay tôi
02:51
and she said, "Come on, BryanBryan. You and I are going to have a talk."
67
156000
2000
bà nói:" Đi nào, Bryan. Bà và con sẽ nói chuyện nhé"
02:53
And I remembernhớ lại this just like it happenedđã xảy ra yesterdayhôm qua.
68
158000
4000
tôi nhớ như in ngày đó, tưởng chừng như mới xảy qua hôm qua vậy
02:57
I never will forgetquên it.
69
162000
2000
Và tôi sẽ không bao giờ quên được.
02:59
She tooklấy me out back and she said, "BryanBryan, I'm going to tell you something,
70
164000
2000
bà dẫn tôi ra khỏi phòng, ra phía sau nhà và nói " Bryan này, bà sẽ nói với con một chuyện
03:01
but you don't tell anybodybất kỳ ai what I tell you."
71
166000
2000
nhưng con đừng nói với ai nhé"
03:03
I said, "Okay, MamaMama."
72
168000
2000
Tôi đáp " dạ được thôi ạ"
03:05
She said, "Now you make sure you don't do that." I said, "Sure."
73
170000
3000
Bà nói: " nào, hãy chắc chắn là con sẽ không làm thế chứ". Tôi nói "chắc chắn ạ"
03:08
Then she satngồi me down and she lookednhìn at me
74
173000
3000
Rồi bà ngồi xuống, nhìn tôi
03:11
and she said, "I want you to know
75
176000
2000
và nói " bà muốn con biết rằng
03:13
I've been watchingxem you."
76
178000
3000
bà vẫn luôn theo chân đến con".
03:16
And she said, "I think you're specialđặc biệt."
77
181000
3000
"Bà nghĩ con là đứa trẻ đặc biệt"
03:19
She said, "I think you can do anything you want to do."
78
184000
4000
" Bà nghĩ con có thể làm mọi thứ mà con muốn"
03:23
I will never forgetquên it.
79
188000
3000
Tôi sẽ không bao giờ quên lời bà.
03:26
And then she said, "I just need you to promiselời hứa me threesố ba things, BryanBryan."
80
191000
2000
rồi bà nói tiếp " Con chỉ cần hứa với bà 3 điều, Bryan à"
03:28
I said, "Okay, MamaMama."
81
193000
2000
Tôi nói " dạ được ạ"
03:30
She said, "The first thing I want you to promiselời hứa me
82
195000
2000
" điều đầu tiên bà muốn con hứa
03:32
is that you'llbạn sẽ always love your mommẹ."
83
197000
2000
là con phải luôn yêu thương mẹ con"
03:34
She said, "That's my babyđứa bé girlcon gái,
84
199000
2000
"nó là đứa con gái bé bỏng của bà,
03:36
and you have to promiselời hứa me now you'llbạn sẽ always take carequan tâm of her."
85
201000
2000
con hãy hứa rằng sẽ luôn chăm sóc mẹ con nhé"
03:38
Well I adoredyêu mến my mommẹ, so I said, "Yes, MamaMama. I'll do that."
86
203000
4000
À, tôi yêu mẹ, vì thế tôi hứa ngay " Vâng, con sẽ làm ạ"
03:42
Then she said, "The secondthứ hai thing I want you to promiselời hứa me
87
207000
2000
" điều thứ 2 bà muốn con hứa
03:44
is that you'llbạn sẽ always do the right thing
88
209000
2000
là sẽ luôn làm những việc đúng đắn
03:46
even when the right thing is the hardcứng thing."
89
211000
3000
dẫu có khó khăn đến mấy".
03:49
And I thought about it and I said, "Yes, MamaMama. I'll do that."
90
214000
4000
Tôi suy nghĩ rồi nói " Vâng, con sẽ làm ạ"
03:53
Then finallycuối cùng she said, "The thirdthứ ba thing I want you to promiselời hứa me
91
218000
2000
cuối cùng bà nói " điều thứ 3
03:55
is that you'llbạn sẽ never drinkuống alcoholrượu."
92
220000
3000
là con hãy hứa với bà rằng con sẽ không bao giờ uống rượu".
03:58
(LaughterTiếng cười)
93
223000
2000
(tiếng cười)
04:00
Well I was ninechín yearsnăm old, so I said, "Yes, MamaMama. I'll do that."
94
225000
3000
À, lúc đó tôi mới 9 tuổi nên tôi nói " Vâng, con hứa ạ"
04:03
I grewlớn lên up in the countryQuốc gia in the ruralnông thôn SouthNam,
95
228000
2000
Tôi lớn lên ở vùng quê miền Nam
04:05
and I have a brotherem trai a yearnăm olderlớn hơn than me and a sisterem gái a yearnăm youngertrẻ hơn.
96
230000
3000
và có một anh trai, lớn hơn tôi một tuổi và một em gái, nhỏ hơn tôi một tuổi
04:08
When I was about 14 or 15,
97
233000
2000
Đến khi tôi 14, 15 tuổi
04:10
one day my brotherem trai cameđã đến home and he had this six-packSáu-Pack of beerbia --
98
235000
2000
một ngày kia, anh tôi về nhà và mang về 6 chai bia
04:12
I don't know where he got it --
99
237000
2000
Tôi không biết anh ấy có nó từ đâu
04:14
and he grabbednắm lấy me and my sisterem gái and we wentđã đi out in the woodsrừng.
100
239000
2000
anh ấy kéo tôi và đứa em gái cùng đi vào rừng
04:16
And we were kindloại of just out there doing the stuffđồ đạc we crazilycrazily did.
101
241000
3000
đại loại là chúng tôi đã ở ngoài đó làm những thứ điên cuồng
04:19
And he had a sipnhâm nhi of this beerbia and he gaveđưa ra some to my sisterem gái and she had some,
102
244000
3000
anh ấy uống xong một ngụm bia thì đưa cho tôi và em gái
04:22
and they offeredđược cung cấp it to me.
103
247000
2000
và họ đưa bia cho tôi.
04:24
I said, "No, no, no. That's okay. You all go aheadphía trước. I'm not going to have any beerbia."
104
249000
3000
tôi nói " không, không, không. không sao. Hai người cứ uống đi. Em sẽ không uống một giọt bia nào cả"
04:27
My brotherem trai said, "Come on. We're doing this todayhôm nay; you always do what we do.
105
252000
3000
Anh trai tôi nói, " thôi nào, Chúng ta làm việc này hôm nay, và em luôn cùng làm những gì anh và em gái làm mà"
04:30
I had some, your sisterem gái had some. Have some beerbia."
106
255000
2000
Anh đã uống một ít, em gái em cũng đã uống một ít, nào tới lượt em uống đấy"
04:32
I said, "No, I don't feel right about that. Y'allY'all go aheadphía trước. Y'allY'all go aheadphía trước."
107
257000
2000
Tôi nói " Không, em không cảm thấy như thế là đúng. Hai người cứ uống đi, cứ tiếp tục"
04:34
And then my brotherem trai startedbắt đầu staringnhìn chằm chằm at me.
108
259000
2000
Và rồi anh tôi nhìn tôi chằm chằm
04:36
He said, "What's wrongsai rồi with you? Have some beerbia."
109
261000
3000
và nói " Em bị làm sao vậy? uống tí đi"
04:39
Then he lookednhìn at me realthực hardcứng and he said,
110
264000
2000
anh ấy nhìn tôi khó chịu,
04:41
"Oh, I hopemong you're not still hungtreo up
111
266000
2000
" ồ, anh mong em sẽ không bận tâm quá nhiều
04:43
on that conversationcuộc hội thoại MamaMama had with you."
112
268000
2000
về buổi nói chuyện đó của bà ngoại và em"
04:45
(LaughterTiếng cười)
113
270000
2000
( tiếng cười)
04:47
I said, "Well, what are you talkingđang nói about?"
114
272000
2000
Tôi nói " Anh đang nói gì thế?"
04:49
He said, "Oh, MamaMama tellsnói all the grandkidscon cháu that they're specialđặc biệt."
115
274000
3000
Anh trả lời " Bà nói với tất cả những đứa cháu rằng chúng đặc biệt"
04:52
(LaughterTiếng cười)
116
277000
3000
(tiếng cười)
04:55
I was devastatedtàn phá.
117
280000
2000
Lúc đấy, tôi thấy thất vọng
04:57
(LaughterTiếng cười)
118
282000
2000
(tiếng cười)
04:59
And I'm going to admitthừa nhận something to you.
119
284000
2000
Tôi muốn thú nhận với các bạn một điều
05:01
I'm going to tell you something I probablycó lẽ shouldn'tkhông nên.
120
286000
2000
mà đáng lý tôi không nên nói ra
05:03
I know this mightcó thể be broadcastphát sóng broadlyrộng rãi.
121
288000
2000
Tôi biết rằng buổi nói chuyện này sẽ được phát sóng rộng rãi
05:05
But I'm 52 yearsnăm old,
122
290000
2000
Tuy nhiên tôi vẫn sẽ nói, tôi đã 52 tuổi
05:07
and I'm going to admitthừa nhận to you
123
292000
2000
và tôi xin thừa nhận rằng
05:09
that I've never had a droprơi vãi of alcoholrượu.
124
294000
3000
tôi chưa từng uống một giọt rượu nào
05:12
(ApplauseVỗ tay)
125
297000
2000
( tiếng vỗ tay )
05:14
I don't say that because I think that's virtuousĐạo Đức;
126
299000
3000
Không phải tôi nói ra vì tôi nghĩ tôi làm thế là đúng, là đạo đức;
05:17
I say that because there is powerquyền lực in identitydanh tính.
127
302000
4000
mà tôi muốn nói đến sức mạnh của nhân cách con người.
05:21
When we createtạo nên the right kindloại of identitydanh tính,
128
306000
2000
Khi chúng ta tạo ra một nhân cách đúng đắn
05:23
we can say things to the worldthế giới around us
129
308000
2000
chúng ta có thể nói mọi thứ với thế giới xung quanh ta
05:25
that they don't actuallythực ra believe makeslàm cho sensegiác quan.
130
310000
2000
rằng những gì mà họ không hề tin lại thực sự có ý nghĩa.
05:27
We can get them to do things
131
312000
2000
Chúng ta có thể khiến họ bắt tay vào làm những việc
05:29
that they don't think they can do.
132
314000
2000
mà họ không nghĩ rằng họ làm được.
05:31
When I thought about my grandmotherbà ngoại,
133
316000
2000
Mỗi khi nghĩ về bà ngoại
05:33
of coursekhóa học she would think all her grandkidscon cháu were specialđặc biệt.
134
318000
2000
tất nhiên tôi biết bà cho rằng tất cả những đứa cháu đều đặc biệt.
05:35
My grandfatherông nội was in prisonnhà tù duringsuốt trong prohibitionCấm.
135
320000
3000
Ông ngoại tôi đã ở tù suốt thời kỳ cấm nấu và bán rượu,
05:38
My maleNam giới uncleschú bác diedchết of alcohol-relatedliên quan đến rượu diseasesbệnh tật.
136
323000
2000
cậu tôi chết vì bệnh do rượu gây ra.
05:40
And these were the things she thought we neededcần to commitcam kết to.
137
325000
3000
Và tất nhiên bà nghĩ có những điều chúng ta cần phải cam kết.
05:43
Well I've been tryingcố gắng to say something
138
328000
2000
Tôi thì đã và đang cố nói ra đôi điều
05:45
about our criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống.
139
330000
2000
về hệ thống tư pháp của
05:47
This countryQuốc gia is very differentkhác nhau todayhôm nay
140
332000
2000
quốc gia chúng ta, nó đã khác đi rất nhiều
05:49
than it was 40 yearsnăm agotrước.
141
334000
2000
so với 40 năm về trước.
05:51
In 1972, there were 300,000 people in jailsnhà giam and prisonsnhà tù.
142
336000
3000
Năm 1972, đã có 300.000 người bị tù
05:54
TodayHôm nay, there are 2.3 milliontriệu.
143
339000
5000
Ngày nay, con số đó đã lên đến 2,3 triệu
05:59
The UnitedVương StatesTiểu bang now has the highestcao nhất ratetỷ lệ of incarcerationgiam
144
344000
2000
Nước Mỹ giờ đây có tỉ lệ phạt tù cao nhất
06:01
in the worldthế giới.
145
346000
2000
trên thế giới
06:03
We have sevenbảy milliontriệu people on probationthời gian thử thách and paroletạm tha.
146
348000
3000
và có 7 triệu người bị quản chế hoặc được tạm tha
06:06
And masskhối lượng incarcerationgiam, in my judgmentphán đoán,
147
351000
3000
theo tôi, sự phạt tù rộng rãi như thế
06:09
has fundamentallyvề cơ bản changedđã thay đổi our worldthế giới.
148
354000
3000
đã cơ bản thay đổi thế giới này
06:12
In poornghèo nàn communitiescộng đồng, in communitiescộng đồng of colormàu
149
357000
2000
Đối với những người nghèo, người da màu
06:14
there is this despairtuyệt vọng,
150
359000
2000
hệ lụy
06:16
there is this hopelessnesstuyệt vọng,
151
361000
2000
của việc này đã
06:18
that is beingđang shapedcó hình by these outcomeskết quả.
152
363000
2000
khiến họ phải sống với nỗi thất vọng tràn trề.
06:20
One out of threesố ba blackđen menđàn ông
153
365000
2000
cứ 3 người đàn ông da đen
06:22
betweengiữa the ageslứa tuổi of 18 and 30
154
367000
2000
ở độ tuổi từ 18 đến 30 thì có một người
06:24
is in jailnhà giam, in prisonnhà tù, on probationthời gian thử thách or paroletạm tha.
155
369000
3000
đang trong tù, bị quản chế hoặc được tạm tha.
06:27
In urbanđô thị communitiescộng đồng acrossbăng qua this countryQuốc gia --
156
372000
2000
Ở những thành phố lớn trên đất nước này
06:29
LosLos AngelesAngeles, PhiladelphiaPhiladelphia, BaltimoreBaltimore, WashingtonWashington --
157
374000
3000
như Los Angeles, Philadelphia, Baltimore, Washington
06:32
50 to 60 percentphần trăm of all youngtrẻ menđàn ông of colormàu are
158
377000
3000
có đên 50 - 60% người da màu
06:35
in jailnhà giam or prisonnhà tù or on probationthời gian thử thách or paroletạm tha.
159
380000
3000
đang trong tình trạng tương tự, họ bị tù, bị quản chế hoặc tạm tha
06:38
Our systemhệ thống isn't just beingđang shapedcó hình
160
383000
2000
Hệ thống pháp luật của chúng ta không chỉ được định hình bằng
06:40
in these wayscách that seemhình như to be distortingbóp méo around racecuộc đua,
161
385000
2000
những cách như thế, không chỉ bị biến tướng do sự phân biệt chủng tộc
06:42
they're alsocũng thế distortedméo by povertynghèo nàn.
162
387000
2000
mà còn bị bóp méo bởi cái nghèo.
06:44
We have a systemhệ thống of justiceSự công bằng in this countryQuốc gia
163
389000
3000
Chúng ta đang có một hệ thống tư pháp
06:47
that treatsxử lý you much better
164
392000
2000
sẽ sẵn sàng đối xử với các bạn tốt hơn nhiều
06:49
if you're richgiàu có and guiltytội lỗi than if you're poornghèo nàn and innocentvô tội.
165
394000
3000
nếu bạn phạm tội nhưng giàu có so với người nghèo dù họ vô tội
06:52
WealthSự giàu có, not culpabilityculpability,
166
397000
3000
Chính sự giàu có, chứ không phải là có tội hay không có tội
06:55
shapeshình dạng outcomeskết quả.
167
400000
2000
ảnh hưởng đến kết quả.
06:57
And yetchưa, we seemhình như to be very comfortableThoải mái.
168
402000
3000
mặc dù vậy, chúng ta dường như vẫn thấy thoải mái về điều này
07:00
The politicschính trị of fearnỗi sợ and angerSự phẫn nộ
169
405000
2000
Nỗi sợ hãi lẫn và giận dữ chính trị
07:02
have madethực hiện us believe
170
407000
2000
đã khiến chúng ta tin rằng
07:04
that these are problemscác vấn đề that are not our problemscác vấn đề.
171
409000
3000
đây không phải và vấn đề mà chúng ta phải lo
07:07
We'veChúng tôi đã been disconnectedbị ngắt kết nối.
172
412000
2000
thế là chúng ta tách biệt
07:09
It's interestinghấp dẫn to me.
173
414000
2000
nhưng điều này lại khiến tôi quan tâm
07:11
We're looking at some very interestinghấp dẫn developmentssự phát triển in our work.
174
416000
2000
Chúng ta đang chứng kiến vài sự phát triển rất thú vị trong việc làm của mình
07:13
My statetiểu bang of AlabamaAlabama, like a numbercon số of statestiểu bang,
175
418000
2000
Tôi sống ở bang Alabama, cũng giống như những bang khác
07:15
actuallythực ra permanentlyvĩnh viễn disenfranchisesdisenfranchises you
176
420000
2000
sẽ thực sự tước quyền bầu cử của bạn mãi mãi
07:17
if you have a criminalphạm tội convictionniềm tin.
177
422000
2000
nếu bạn phạm tội hình sự
07:19
Right now in AlabamaAlabama
178
424000
2000
Ngay hiện nay, ở bang Alabama
07:21
34 percentphần trăm of the blackđen maleNam giới populationdân số
179
426000
2000
có 34% đàn ông da đen
07:23
has permanentlyvĩnh viễn lostmất đi the right to votebỏ phiếu.
180
428000
2000
bị vĩnh viễn mất quyền bầu cử
07:25
We're actuallythực ra projectingchiếu in anotherkhác 10 yearsnăm
181
430000
2000
Chúng tôi dự đoán rằng thêm 10 năm nữa
07:27
the levelcấp độ of disenfranchisementdisenfranchisement
182
432000
2000
mức độ tước quyền công dân
07:29
will be as highcao as it's been
183
434000
2000
sẽ lại nặng như
07:31
sincekể từ priortrước to the passageđoạn văn of the VotingBỏ phiếu RightsQuyền lợi ActHành động.
184
436000
2000
trước khi Đạo Luật Bầu Cử được thông qua
07:33
And there is this stunningKinh ngạc silencekhoảng lặng.
185
438000
4000
Và có một sự im lặng đáng trách
07:37
I representđại diện childrenbọn trẻ.
186
442000
2000
Tôi muốn đại diện lên tiếng nói cho trẻ em.
07:39
A lot of my clientskhách hàng are very youngtrẻ.
187
444000
2000
Rất nhiều khác hàng của tôi vẫn còn rất nhỏ
07:41
The UnitedVương StatesTiểu bang is the only countryQuốc gia in the worldthế giới
188
446000
2000
Mỹ là quốc gia duy nhất trên thế giới
07:43
where we sentencecâu 13-year-old-tuổi childrenbọn trẻ
189
448000
2000
kết án đứa trẻ 13 tuổi
07:45
to diechết in prisonnhà tù.
190
450000
2000
tù chung thân.
07:47
We have life imprisonmentphạt tù withoutkhông có paroletạm tha for kidstrẻ em in this countryQuốc gia.
191
452000
3000
Chúng ta có án tù chung thân không hề đặc xá cho trẻ em
07:50
And we're actuallythực ra doing some litigationkiện tụng.
192
455000
2000
chúng ta thực ra còn đang thực hiện những vụ kiện tụng trẻ em
07:52
The only countryQuốc gia in the worldthế giới.
193
457000
2000
và là nước duy nhất trên thế giới làm điều này.
07:54
I representđại diện people on deathtử vong rowhàng.
194
459000
2000
Tôi xin lên tiếng làm đại diện cho những người tử tù
07:56
It's interestinghấp dẫn, this questioncâu hỏi of the deathtử vong penaltyhình phạt.
195
461000
2000
câu hỏi về án tử hình được đặt ra này rất thú vị.
07:58
In manynhiều wayscách, we'vechúng tôi đã been taughtđã dạy to think
196
463000
2000
Bằng nhiều cách, chúng ta được dạy để tin rằng
08:00
that the realthực questioncâu hỏi is,
197
465000
2000
câu hỏi thực sự là
08:02
do people deservexứng đáng to diechết for the crimestội ác they'vehọ đã committedcam kết?
198
467000
3000
liệu người ta có đáng phải chết vì tội lỗi mà họ đã gây ra?
08:05
And that's a very sensiblehợp lý questioncâu hỏi.
199
470000
2000
Đây là một câu hỏi rất hợp lý
08:07
But there's anotherkhác way of thinkingSuy nghĩ
200
472000
2000
nhưng vẫn có cách nghĩ khác
08:09
about where we are in our identitydanh tính.
201
474000
2000
về chúng ta đang ở đâu trong nhân cách của mình.
08:11
The other way of thinkingSuy nghĩ about it
202
476000
2000
Cách nghĩ khác về điều này
08:13
is not, do people deservexứng đáng to diechết for the crimestội ác they commitcam kết,
203
478000
2000
không phải là liệu người có tội có đáng chết hay không
08:15
but do we deservexứng đáng to killgiết chết?
204
480000
2000
mà liệu chúng ta có quyền giết họ hay không?
08:17
I mean, it's fascinatinghấp dẫn.
205
482000
2000
ý tôi là, thật khó tin!
08:19
DeathCái chết penaltyhình phạt in AmericaAmerica is definedđịnh nghĩa by errorlỗi.
206
484000
3000
Án tử hình tại Mỹ được xác định một cách không chính xác
08:22
For everymỗi ninechín people who have been executedthực thi,
207
487000
2000
cứ 9 người bị kết án tử
08:24
we'vechúng tôi đã actuallythực ra identifiedxác định one innocentvô tội personngười
208
489000
2000
chúng tôi tìm thấy một người vô tội
08:26
who'sai been exoneratedxác and releasedphát hành from deathtử vong rowhàng.
209
491000
3000
được giải tội và thả khỏi tử tù
08:29
A kindloại of astonishingkinh ngạc errorlỗi ratetỷ lệ --
210
494000
3000
đây là tỉ lệ kết án sai khủng khiếp
08:32
one out of ninechín people innocentvô tội.
211
497000
3000
1 trong 9 người bị kết án là người vô tội
08:35
I mean, it's fascinatinghấp dẫn.
212
500000
2000
thật sự khó mà tưởng tượng nỗi
08:37
In aviationhàng không, we would never let people flybay on airplanesmáy bay
213
502000
3000
Trong ngành hàng không, chúng ta sẽ không bao giờ để mọi người đi
08:40
if for everymỗi ninechín planesmáy bay that tooklấy off
214
505000
2000
nếu cứ mỗi 9 máy bay cất cánh
08:42
one would crashtai nạn.
215
507000
2000
mà có một chiếc bị rơi
08:44
But somehowbằng cách nào đó we can insulatecách nhiệt ourselveschúng ta from this problemvấn đề.
216
509000
3000
Nhưng bằng cách nào đó, chúng ta lại tách mình khỏi vấn đề này
08:47
It's not our problemvấn đề.
217
512000
2000
xem đó không phải là vấn đề của chúng ta,
08:49
It's not our burdengánh nặng.
218
514000
2000
không phải gánh nặng của chúng ta
08:51
It's not our struggleđấu tranh.
219
516000
2000
cũng không phải điều mà chúng ta cần đấu tranh, nỗ lực.
08:53
I talk a lot about these issuesvấn đề.
220
518000
2000
Tôi nói rất nhiều về những vấn đề này
08:55
I talk about racecuộc đua and this questioncâu hỏi
221
520000
2000
về chủng tộc và về câu hỏi
08:57
of whetherliệu we deservexứng đáng to killgiết chết.
222
522000
2000
liệu chúng ta có xứng đáng giết họ.
08:59
And it's interestinghấp dẫn, when I teachdạy my studentssinh viên about African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi historylịch sử,
223
524000
2000
Và điều thú vị là khi tôi dạy học sinh của mình về lịch sử của người Mỹ gốc Phi
09:01
I tell them about slaverychế độ nô lệ.
224
526000
2000
Tôi kể với họ về chế độ nô lệ,
09:03
I tell them about terrorismkhủng bố,
225
528000
2000
khủng bố -
09:05
the erakỷ nguyên that beganbắt đầu at the endkết thúc of reconstructionxây dựng lại
226
530000
2000
thời kỳ này bắt đầu từ cuối công cuộc tái thiết
09:07
that wentđã đi on to WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
227
532000
2000
và kéo dài cho đến Thế Chiến thứ II
09:09
We don't really know very much about it.
228
534000
2000
Chúng ta thực sự không biết nhiều về điều này
09:11
But for African-AmericansNgười Mỹ gốc Phi in this countryQuốc gia,
229
536000
2000
nhưng đối với người Mỹ gốc Phi ở quốc gia này
09:13
that was an erakỷ nguyên definedđịnh nghĩa by terrorkhủng bố.
230
538000
2000
đó là một thời kỳ khủng khiếp.
09:15
In manynhiều communitiescộng đồng, people had to worrylo about beingđang lynchedlynched.
231
540000
2000
Nhiều cộng đồng đã lo sợ bị hành hình,
09:17
They had to worrylo about beingđang bombedném bom.
232
542000
2000
họ lo sợ bị ném bom
09:19
It was the threatmối đe dọa of terrorkhủng bố that shapedcó hình theirhọ livescuộc sống.
233
544000
2000
và chính mối đe dọa của khủng bố định hình nên cuộc sống của họ.
09:21
And these olderlớn hơn people come up to me now
234
546000
2000
Những người đó đến và
09:23
and they say, "MrMr. StevensonStevenson, you give talksnói chuyện, you make speechesbài phát biểu,
235
548000
3000
nói với tôi rằng : "Ông Stevenson, ông có những buổi nói chuyện, những bài diễn thuyết
09:26
you tell people to stop sayingnói
236
551000
2000
hãy nói với mọi người đừng cho là
09:28
we're dealingxử lý with terrorismkhủng bố for the first time in our nation'scủa quốc gia historylịch sử
237
553000
3000
chúng ta chỉ đương đầu với khủng bố lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc
09:31
after 9/11."
238
556000
2000
kể từ sau sự kiện 11/9,
09:33
They tell me to say, "No, tell them that we grewlớn lên up with that."
239
558000
3000
mà hãy nói với họ rằng chúng tôi đã phải lớn lên cùng với điều đó
09:36
And that erakỷ nguyên of terrorismkhủng bố, of coursekhóa học,
240
561000
2000
và tất nhiên, thời kỳ khủng bố
09:38
was followedtheo sau by segregationphân biệt
241
563000
2000
đã kéo theo sự phân biệt sắc tộc
09:40
and decadesthập kỷ of racialchủng tộc subordinationsubordination
242
565000
2000
và hàng thập niên lệ thuộc chủng tộc
09:42
and apartheidphân biệt chủng tộc.
243
567000
2000
và chế độ diệt chủng apartheid.
09:44
And yetchưa, we have in this countryQuốc gia this dynamicnăng động
244
569000
3000
Chúng ta thấy được thực trạng này
09:47
where we really don't like to talk about our problemscác vấn đề.
245
572000
3000
nhưng chúng ta lại không muốn bàn về vấn đề của chính mình
09:50
We don't like to talk about our historylịch sử.
246
575000
3000
chúng ta không muốn nói về lịch sử
09:53
And because of that, we really haven'tđã không understoodhiểu
247
578000
3000
và vì thế, chúng ta đã chẳng hiểu được
09:56
what it's meantý nghĩa to do the things we'vechúng tôi đã donelàm xong historicallylịch sử.
248
581000
3000
điều đó có ý nghĩa như thế nào
09:59
We're constantlyliên tục runningđang chạy into eachmỗi other.
249
584000
2000
chúng ta không ngừng mâu thuẫn
10:01
We're constantlyliên tục creatingtạo tensionscăng thẳng and conflictsmâu thuẫn.
250
586000
2000
không ngừng gây ra căng thẳng và bất hòa
10:03
We have a hardcứng time talkingđang nói about racecuộc đua,
251
588000
3000
chúng ta đã khó khăn lắm khi nói về vấn đề chủng tộc
10:06
and I believe it's because we are unwillingkhông to commitcam kết ourselveschúng ta
252
591000
4000
tôi tin chắc đó là vì chúng ta không sẵn sàng thừa nhận
10:10
to a processquá trình of truthsự thật and reconciliationhòa giải.
253
595000
2000
chân lý và hòa giải
10:12
In SouthNam AfricaAfrica, people understoodhiểu
254
597000
2000
Ở Nam phi, người ta biết
10:14
that we couldn'tkhông thể overcomevượt qua apartheidphân biệt chủng tộc
255
599000
2000
rằng họ không thể chống chọi với chế độ apartheid
10:16
withoutkhông có a commitmentcam kết to truthsự thật and reconciliationhòa giải.
256
601000
2000
nếu họ không cam kết với sự thật và làm hoà
10:18
In RwandaRwanda, even after the genocidediệt chủng, there was this commitmentcam kết,
257
603000
3000
Ở Rwanda, thậm chí sau khi diệt chủng đẫm máu xảu ra, đã có cam kết được đưa ra
10:21
but in this countryQuốc gia we haven'tđã không donelàm xong that.
258
606000
2000
nhưng ở đất nước này, chúng ta vẫn chưa làm được điều đó
10:23
I was givingtặng some lecturesbài giảng in GermanyĐức about the deathtử vong penaltyhình phạt.
259
608000
3000
Tôi đã có vài bài diễn thuyết ở Đức về mức án tử hình
10:26
It was fascinatinghấp dẫn
260
611000
2000
thật kinh ngạc
10:28
because one of the scholarshọc giả stoodđứng up after the presentationtrình bày
261
613000
3000
vì sau bài thuyết trình của tôi, có một học giả đứng lên
10:31
and said, "Well you know it's deeplysâu sắc troublinglàm phiền
262
616000
2000
và nói " Thực sự là tôi rất khó chịu khi
10:33
to hearNghe what you're talkingđang nói about."
263
618000
2000
phải nghe những gì ông đang đề cập đến"
10:35
He said, "We don't have the deathtử vong penaltyhình phạt in GermanyĐức.
264
620000
3000
" Ở Đức không có mức án tử hình
10:38
And of coursekhóa học, we can never have the deathtử vong penaltyhình phạt in GermanyĐức."
265
623000
3000
và tất nhiên, chúng tôi sẽ không bao giờ có hình phạt tử hình ở Đức"
10:41
And the roomphòng got very quietYên tĩnh,
266
626000
2000
Căn phòng trở nên yên lặng
10:43
and this womanđàn bà said,
267
628000
2000
rồi người phụ nữ này nói tiếp
10:45
"There's no way, with our historylịch sử,
268
630000
3000
" trong lịch sử của chúng tôi
10:48
we could ever engagethuê
269
633000
2000
Chưa bao giờ,chúng tôi tham gia
10:50
in the systematiccó hệ thống killinggiết chết of humanNhân loại beingschúng sanh.
270
635000
2000
vào việc giết người có hệ thống cả
10:52
It would be unconscionablekhông tận tâm for us
271
637000
4000
việc làm đó thật vô lương tâm
10:56
to, in an intentionalcố ý and deliberatecố ý way,
272
641000
2000
dù vô tình hay cố ý
10:58
setbộ about executingthực hiện people."
273
643000
3000
cũng không nên tử hình ai đó"
11:01
And I thought about that.
274
646000
2000
và tôi nghĩ về điều này
11:03
What would it feel like
275
648000
2000
Bạn sẽ cảm thấy như thế nào nếu
11:05
to be livingsống in a worldthế giới
276
650000
2000
sống trong một thế giới
11:07
where the nationquốc gia statetiểu bang of GermanyĐức was executingthực hiện people,
277
652000
3000
nơi Đức đã thi hành án tử hình,
11:10
especiallyđặc biệt if they were disproportionatelydisproportionately JewishDo Thái?
278
655000
2000
nhất là khi đó là người Do Thái lai
11:12
I couldn'tkhông thể bearchịu it.
279
657000
2000
Tôi không thể làm ngơ được.
11:14
It would be unconscionablekhông tận tâm.
280
659000
2000
Như thế quá vô lương tâm
11:16
And yetchưa, in this countryQuốc gia,
281
661000
2000
Ở đất nước của chúng ta,
11:18
in the statestiểu bang of the Old SouthNam,
282
663000
2000
tại những bang Miền Nam lâu đời
11:20
we executethi hành people --
283
665000
2000
người ta vẫn thực thi án tử hình
11:22
where you're 11 timeslần more likelycó khả năng to get the deathtử vong penaltyhình phạt
284
667000
2000
bạn có khả năng bị kết án tử hình cao gấp 11 lần
11:24
if the victimnạn nhân is whitetrắng than if the victimnạn nhân is blackđen,
285
669000
2000
nếu nạn nhân là người da trắng so với nạn nhân là người da đen
11:26
22 timeslần more likelycó khả năng to get it
286
671000
2000
và gấp 22 lần
11:28
if the defendantbị đơn is blackđen and the victimnạn nhân is whitetrắng --
287
673000
2000
nếu bị đơn là người da đen còn nạn nhân là người da trắng
11:30
in the very statestiểu bang where there are buriedchôn in the groundđất
288
675000
2000
chính những tiểu bang này đã chôn
11:32
the bodiescơ thể of people who were lynchedlynched.
289
677000
2000
biết bao thi thể của người bị xử tử
11:34
And yetchưa, there is this disconnectngắt kết nối.
290
679000
4000
và vì thế, có sự ngăn cách
11:38
Well I believe that our identitydanh tính is at riskrủi ro.
291
683000
4000
Tôi cho rằng nhân cách của chúng ta đang bị mai một
11:42
That when we actuallythực ra don't carequan tâm
292
687000
3000
khi chúng ta không thực sự quan tâm
11:45
about these difficultkhó khăn things,
293
690000
3000
đến những thứ khó khăn
11:48
the positivetích cực and wonderfulTuyệt vời things
294
693000
2000
thì những điều tốt đẹp
11:50
are nonethelessdù sao implicatedliên quan đến.
295
695000
3000
tuyệt nhiên cũng bị ảnh hưởng
11:53
We love innovationđổi mới.
296
698000
2000
Chúng ta thích cải tiến
11:55
We love technologyCông nghệ. We love creativitysáng tạo.
297
700000
3000
yêu công nghệ, thích sáng tạo
11:58
We love entertainmentsự giải trí.
298
703000
2000
thích giải trí
12:00
But ultimatelycuối cùng,
299
705000
2000
Nhưng cuối cùng,
12:02
those realitiesthực tế
300
707000
2000
thực tế này
12:04
are shadowedbóng tối by sufferingđau khổ,
301
709000
3000
vẫn bị che khuất bởi nỗi thống khổ,
12:07
abuselạm dụng, degradationsuy thoái,
302
712000
2000
sự lạm dụng, thoái hóa đạo đức
12:09
marginalizationlề.
303
714000
2000
và xem nhẹ nhân cách.
12:11
And for me, it becomestrở thành necessarycần thiết
304
716000
2000
Còn đối với tôi, việc kết hợp cả hai điều trên
12:13
to integratetích hợp the two.
305
718000
2000
là thực sự cần thiết
12:15
Because ultimatelycuối cùng we are talkingđang nói
306
720000
2000
Vì dẫu sao chúng ta cũng đang nói
12:17
about a need to be more hopefulhy vọng,
307
722000
2000
về sự cần thiết để hy vọng nhiều hơn
12:19
more committedcam kết, more dedicateddành riêng
308
724000
3000
cống hiến nhiều hơn và tận tâm hơn
12:22
to the basiccăn bản challengesthách thức of livingsống in a complexphức tạp worldthế giới.
309
727000
3000
đối với những thử thách cơ bản trong cuộc sống, trong thế giới phức tạp này
12:25
And for me that meanscó nghĩa
310
730000
3000
Với tôi, việc đó có nghĩa là
12:28
spendingchi tiêu time thinkingSuy nghĩ and talkingđang nói
311
733000
2000
dành thời gian để suy nghĩ, để nói
12:30
about the poornghèo nàn, the disadvantagedhoàn cảnh khó khăn,
312
735000
3000
về người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn,
12:33
those who will never get to TEDTED.
313
738000
2000
về những ai không có dịp đến với TED
12:35
But thinkingSuy nghĩ about them in a way
314
740000
2000
Tuy nhiên, hãy suy nghĩ về họ theo cách
12:37
that is integratedtích hợp in our ownsở hữu livescuộc sống.
315
742000
2000
hòa nhập với cả cuộc sống của chính chúng ta.
12:39
You know ultimatelycuối cùng, we all have to believe things we haven'tđã không seenđã xem.
316
744000
4000
Các bạn biết đó, cuối cùng thì chúng ta cũng phải tin vào những gì mà chúng ta chưa từng tận mắt chứng kiến
12:43
We do. As rationalhợp lý as we are, as committedcam kết to intellecttrí tuệ as we are.
317
748000
4000
Vâng. Chúng ta có lý, chúng ta cống hiến cho trí tuệ.
12:47
InnovationĐổi mới sáng tạo, creativitysáng tạo,
318
752000
2000
Đổi mới, sáng tạo,
12:49
developmentphát triển comesđến
319
754000
2000
và phát triển có được
12:51
not from the ideasý tưởng in our mindlí trí alonemột mình.
320
756000
2000
không đơn thuần chỉ từ ý tưởng trong đầu chúng ta
12:53
They come from the ideasý tưởng in our mindlí trí
321
758000
3000
mà chúng xuất phát từ những ý tưởng
12:56
that are alsocũng thế fueledđược thúc đẩy
322
761000
2000
rồi được tiếp sức
12:58
by some convictionniềm tin in our hearttim.
323
763000
2000
bằng niềm tin của trái tim
13:00
And it's that mind-hearttâm-tim connectionkết nối
324
765000
2000
Và đó chính là sự kết nối của trái tim và khối óc, của tâm và trí
13:02
that I believe compelsbuộc us
325
767000
2000
mà tôi tin sẽ khiến chúng ta
13:04
to not just be attentivechu đáo
326
769000
2000
không chỉ chú ý
13:06
to all the brightsáng and dazzlydazzly things,
327
771000
3000
đến những điều tươi sáng làm lóa mắt
13:09
but alsocũng thế the darktối and difficultkhó khăn things.
328
774000
3000
mà cả những điều khó khăn
13:12
VaclavVáclav HavelHavel, the great CzechSéc leaderlãnh đạo, talkednói chuyện about this.
329
777000
3000
Vaclav Havel, một vị lãnh tụ vĩ đại của Séc, đã nói về điều này.
13:15
He said, "When we were in EasternĐông EuropeEurope and dealingxử lý with oppressionáp bức,
330
780000
3000
" khi chúng tôi ở Đông Âu, đối phó với sự áp bức
13:18
we wanted all kindscác loại of things,
331
783000
2000
chúng tôi muốn có được tất cả
13:20
but mostlychủ yếu what we neededcần was hopemong,
332
785000
2000
nhưng thứ chúng tôi cần nhất là niềm tin
13:22
an orientationđịnh hướng of the spirittinh thần,
333
787000
2000
một tinh thần có định hướng
13:24
a willingnesssẵn sàng to sometimesđôi khi be in hopelessvô vọng placesnơi
334
789000
2000
và sự sẵn sàng ứng phó với nỗi thất vọng
13:26
and be a witnessnhân chứng."
335
791000
2000
và đôi khi trở thành một nhân chứng"
13:28
Well that orientationđịnh hướng of the spirittinh thần
336
793000
2000
Thực sự, định hướng
13:30
is very much at the corecốt lõi of what I believe
337
795000
3000
là điều cốt lõi trong niềm tin của tôi
13:33
even TEDTED communitiescộng đồng
338
798000
2000
mà thậm chí công đồng TED
13:35
have to be engagedbận in.
339
800000
2000
cũng như vậy.
13:37
There is no disconnectngắt kết nối
340
802000
2000
có sự ngăn cách
13:39
around technologyCông nghệ and designthiết kế
341
804000
3000
giữa công nghệ và thiết kế
13:42
that will allowcho phép us to be fullyđầy đủ humanNhân loại
342
807000
2000
cho phép chúng ta là con người thực thụ
13:44
untilcho đến we paytrả attentionchú ý to sufferingđau khổ,
343
809000
3000
chỉ khi nào chúng ta thực sự chú ý đến nỗi thống khổ
13:47
to povertynghèo nàn, to exclusionsự loại trừ, to unfairnessbất công, to injusticebất công.
344
812000
3000
sự nghèo khó, không cho ai đó được hưởng được quyền lợi và sự bất công
13:50
Now I will warncảnh báo you
345
815000
2000
Giờ đây tôi cảnh báo các bạn rằng
13:52
that this kindloại of identitydanh tính
346
817000
2000
để có được nhân cách như thế
13:54
is a much more challengingthách thức identitydanh tính
347
819000
3000
chúng ta phải trải qua rất nhiều thử thách
13:57
than onesnhững người that don't paytrả attentionchú ý to this.
348
822000
2000
so với khi chúng ta không chú ý
13:59
It will get to you.
349
824000
2000
đến những điều vừa nêu.
14:01
I had the great privilegeđặc quyền, when I was a youngtrẻ lawyerluật sư, of meetinggặp gỡ RosaRosa ParksCông viên.
350
826000
3000
Tôi có được một đặc ân rất lớn, khi tôi còn là một luật sư non nớt, tôi đã gặp Rosa Park
14:04
And MsMS. ParksCông viên used to come back to MontgomeryMontgomery everymỗi now and then,
351
829000
3000
Bà Park từng đến Montgomery rất nhiều lần
14:07
and she would get togethercùng với nhau with two of her dearestDearest friendsbạn bè,
352
832000
2000
và bà đi cùng với 2 người bạn thân nhất của mình
14:09
these olderlớn hơn womenđàn bà,
353
834000
2000
Họ là
14:11
JohnnieJohnnie CarrCarr who was the organizertổ chức
354
836000
2000
Johnnie Carr, người tổ chức
14:13
of the MontgomeryMontgomery busxe buýt boycotttẩy chay --
355
838000
2000
chiến dịch tẩy chay trên xe buýt tại Montgomery
14:15
amazingkinh ngạc African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi womanđàn bà --
356
840000
2000
bà là người phụ nữ Mỹ gốc Phi tuyệt vời
14:17
and VirginiaVirginia DurrDurr, a whitetrắng womanđàn bà,
357
842000
2000
và Virginia Durr, một phụ nữ da trắng
14:19
whose husbandngười chồng, CliffordClifford DurrDurr, representedđại diện DrTiến sĩ. KingVua.
358
844000
2000
mà chồng bà chính là Clifford Durr, luật sư đại diện cho Tiến sĩ King
14:21
And these womenđàn bà would get togethercùng với nhau and just talk.
359
846000
3000
Những người phụ nưc này chỉ đến và nói chuyện
14:24
And everymỗi now and then MsMS. CarrCarr would call me,
360
849000
2000
cứ mỗi lần như thế, bà Carr sẽ gọi
14:26
and she'dcô ấy say, "BryanBryan, MsMS. ParksCông viên is comingđang đến to townthị trấn. We're going to get togethercùng với nhau and talk.
361
851000
3000
và nói " Này, Bryan, bà Park sẽ đến thị trấn và chúng tôi sẽ cũng đến để nói chuyện
14:29
Do you want to come over and listen?"
362
854000
2000
cậu có muốn đến nghe không?"
14:31
And I'd say, "Yes, Ma'amThưa bà, I do."
363
856000
2000
và tôi trả lời " Vâng, tôi sẽ đến"
14:33
And she'dcô ấy say, "Well what are you going to do when you get here?"
364
858000
2000
Bà ấy hỏi " vậy cậu dự định sẽ làm gì khi đến đây?"
14:35
I said, "I'm going to listen."
365
860000
2000
tôi nói " Tôi sẽ lắng nghe"
14:37
And I'd go over there and I would, I would just listen.
366
862000
2000
Và rồi tôi đến đó, và tôi sẽ chỉ lắng nghe
14:39
It would be so energizingnăng lượng and so empoweringtrao quyền.
367
864000
2000
việc này thực sự đã tiếp thêm nghị lực cho tôi rất nhiều
14:41
And one time I was over there listeningnghe to these womenđàn bà talk,
368
866000
3000
có một lần tôi đến và nghe họ nói
14:44
and after a couplevợ chồng of hoursgiờ MsMS. ParksCông viên turnedquay to me
369
869000
2000
sau vài tiếng, bà Park quay sang
14:46
and she said, "Now BryanBryan, tell me what the EqualBình đẳng JusticeTư pháp InitiativeSáng kiến is.
370
871000
3000
và nói: " Nào, Bryan, hãy nói cho tôi nghe về đơn kiến nghị tính công bằng của tư pháp
14:49
Tell me what you're tryingcố gắng to do."
371
874000
2000
và những gì cậu đang cố thực hiện "
14:51
And I beganbắt đầu givingtặng her my raprap.
372
876000
2000
Thế là tôi bắt đầu nói huyên thuyên
14:53
I said, "Well we're tryingcố gắng to challengethử thách injusticebất công.
373
878000
2000
" À, chúng tôi đang cố thay đổi sự bất công.
14:55
We're tryingcố gắng to help people who have been wronglysai convictedbị kết tội.
374
880000
2000
Chúng tôi đang cố gắng giúp những người bị kết án oan,
14:57
We're tryingcố gắng to confrontđối đầu biassự thiên vị and discriminationphân biệt đối xử
375
882000
2000
cố gắng đương đầu với sự thiên vị và phân biệt xử
14:59
in the administrationquản trị of criminalphạm tội justiceSự công bằng.
376
884000
2000
trong cách xét xử tư pháp,
15:01
We're tryingcố gắng to endkết thúc life withoutkhông có paroletạm tha sentencescâu for childrenbọn trẻ.
377
886000
3000
cố gắng chấm dứt cảnh trẻ em bị kết án chung thân mà không hề được đặc xá,
15:04
We're tryingcố gắng to do something about the deathtử vong penaltyhình phạt.
378
889000
2000
cố gắng làm được việc gì đó về án tử hình,
15:06
We're tryingcố gắng to reducegiảm the prisonnhà tù populationdân số.
379
891000
2000
giảm thiểu số người bị bỏ tù,
15:08
We're tryingcố gắng to endkết thúc masskhối lượng incarcerationgiam."
380
893000
2000
và chấm dứt việc bắt giam diện rộng".
15:10
I gaveđưa ra her my wholetoàn thể raprap, and when I finishedđã kết thúc she lookednhìn at me
381
895000
2000
Khi tôi nói hết ý của mình, bà ấy nhìn tôi
15:12
and she said, "MmmMmm mmmMmm mmmMmm."
382
897000
3000
và nói " ừm, ừm, ừm"
15:15
She said, "That's going to make you tiredmệt mỏi, tiredmệt mỏi, tiredmệt mỏi."
383
900000
3000
" Việc đó sẽ khiến cậu mệt mỏi, mệt mỏi, và mệt mỏi"
15:18
(LaughterTiếng cười)
384
903000
2000
( Tiếng cười )
15:20
And that's when MsMS. CarrCarr leanednghiêng forwardphía trước, she put her fingerngón tay in my faceđối mặt,
385
905000
2000
Và đó cũng là lúc bà Carr nhũi tới, đặt tay lên mặt tôi
15:22
she said, "That's why you've got to be bravecan đảm, bravecan đảm, bravecan đảm."
386
907000
6000
và nói:" Thế nên cậu phải thật dũng cảm, dũng cảm và dũng cảm".
15:28
And I actuallythực ra believe that the TEDTED communitycộng đồng
387
913000
3000
Tôi thực sự cho rằng cộng đồng TED
15:31
needsnhu cầu to be more courageousdũng cảm.
388
916000
2000
cần phải dũng cảm hơn.
15:33
We need to find wayscách
389
918000
2000
Chúng ta cần tìm cách
15:35
to embraceôm hôn these challengesthách thức,
390
920000
2000
để đối đầu với những thách thức,
15:37
these problemscác vấn đề, the sufferingđau khổ.
391
922000
2000
những vấn đề và cả nỗi khổ mà sự bất công gây ra
15:39
Because ultimatelycuối cùng, our humanitynhân loại dependsphụ thuộc
392
924000
3000
Bởi vì xét cho cùng, tất cả chúng ta phụ thuộc
15:42
on everyone'smọi người humanitynhân loại.
393
927000
2000
từng cá nhân sống trên hành tinh này.
15:44
I've learnedđã học very simpleđơn giản things doing the work that I do.
394
929000
2000
Tôi đã học được những điều rất đơn giản khi làm công việc của mình.
15:46
It's just taughtđã dạy me very simpleđơn giản things.
395
931000
2000
Nó chỉ dạy tôi những điều rất đơn giản.
15:48
I've come to understandhiểu không and to believe
396
933000
3000
Và tôi dần hiểu và tin
15:51
that eachmỗi of us
397
936000
2000
rằng mỗi chúng ta
15:53
is more than the worsttệ nhất thing we'vechúng tôi đã ever donelàm xong.
398
938000
2000
phải hơn điều tệ nhất mà chúng ta từng làm.
15:55
I believe that for everymỗi personngười on the planethành tinh.
399
940000
3000
Tôi tin điều đó đúng với mọi người trên trái đất này.
15:58
I think if somebodycó ai tellsnói a lienói dối, they're not just a liarngười nói dối.
400
943000
3000
Tôi cho rằng nếu ai đó nói dối, họ không đơn thuần là kẻ dối trá.
16:01
I think if somebodycó ai takes something that doesn't belongthuộc về to them,
401
946000
2000
nếu ai lấy một món đồ gì mà không thuộc quyền sở hữu của họ,
16:03
they're not just a thieftên trộm.
402
948000
2000
họ không chỉ là một tên trộm.
16:05
I think even if you killgiết chết someonengười nào, you're not just a killersát thủ.
403
950000
3000
Tôi cho rằng, thâm chí khi bạn giết ai đó, bạn cũng không hẳn là một kẻ sát nhân.
16:08
And because of that there's this basiccăn bản humanNhân loại dignityphẩm giá
404
953000
3000
và vì thế, con người chúng ta có phẩm giá cơ bản
16:11
that mustphải be respectedtôn trọng by lawpháp luật.
405
956000
2000
phải được luật pháp bảo vệ.
16:13
I alsocũng thế believe
406
958000
2000
Tôi cũng tin
16:15
that in manynhiều partscác bộ phận of this countryQuốc gia,
407
960000
2000
rằng ở nhiều nơi trên đất nước này,
16:17
and certainlychắc chắn in manynhiều partscác bộ phận of this globequả địa cầu,
408
962000
4000
và tất nhiên cũng là nhiều nơi trên thế giới,
16:21
that the oppositeđối diện of povertynghèo nàn is not wealthsự giàu có.
409
966000
2000
sự đối nghịch của nghèo không phải là giàu.
16:23
I don't believe that.
410
968000
2000
Tôi không tin như thế.
16:25
I actuallythực ra think, in too manynhiều placesnơi,
411
970000
3000
Tôi thực sự nghĩ rằng ở rất nhiều nơi
16:28
the oppositeđối diện of povertynghèo nàn is justiceSự công bằng.
412
973000
3000
đối nghịch với cái nghèo là sự công bằng
16:31
And finallycuối cùng, I believe
413
976000
3000
và cuối cùng, tôi tin
16:34
that, despitemặc dù the factthực tế that it is so dramatickịch tính
414
979000
3000
rằng dù sự thật là điều này rất ly kỳ
16:37
and so beautifulđẹp and so inspiringcảm hứng
415
982000
2000
rất tuyệt, rất hứng thú
16:39
and so stimulatingkích thích,
416
984000
2000
và rất kích thích
16:41
we will ultimatelycuối cùng not be judgedđánh giá by our technologyCông nghệ,
417
986000
3000
nhưng chúng ta cuối cùng sẽ chẳng bị phán xét bởi công nghệ chúng ta làm ra
16:44
we won'tsẽ không be judgedđánh giá by our designthiết kế,
418
989000
3000
bởi thiết kế của mình,
16:47
we won'tsẽ không be judgedđánh giá by our intellecttrí tuệ and reasonlý do.
419
992000
3000
bởi trí tuệ và lý tưởng
16:50
UltimatelyCuối cùng, you judgethẩm phán the charactertính cách of a societyxã hội,
420
995000
3000
và bạn không nhận xét một xã hội
16:53
not by how they treatđãi theirhọ richgiàu có and the powerfulquyền lực and the privilegedcó đặc quyền,
421
998000
3000
bằng cách họ đối xử với người giàu, người có quyền lực và người được đặc quyền đăc lợi
16:56
but by how they treatđãi the poornghèo nàn,
422
1001000
2000
mà thông qua cách họ đối xử với người nghèo,
16:58
the condemnedlên án, the incarceratedbị giam.
423
1003000
2000
người có tội hay tù nhân.
17:00
Because it's in that nexusNexus
424
1005000
2000
Bởi vì đó là hệ quả của việc
17:02
that we actuallythực ra beginbắt đầu to understandhiểu không trulythực sự profoundthâm thúy things
425
1007000
3000
chúng ta bắt đầu có cái nhìn sâu sắc
17:05
about who we are.
426
1010000
4000
về chúng ta là ai.
17:09
I sometimesđôi khi get out of balancecân đối. I'll endkết thúc with this storycâu chuyện.
427
1014000
2000
Thi thoảng, khi tôi mất cân bằng, tôi sẽ kết thúc tình trạng ấy bằng câu chuyện này.
17:11
I sometimesđôi khi pushđẩy too hardcứng.
428
1016000
2000
Thỉnh thoảng khi tôi cố quá sức,
17:13
I do get tiredmệt mỏi, as we all do.
429
1018000
2000
tôi thật sự rất mệt, cũng giống như mọi người thôi.
17:15
SometimesĐôi khi those ideasý tưởng get aheadphía trước of our thinkingSuy nghĩ
430
1020000
3000
thỉnh thoảng những ý tưởng này cứ liên tục xuất hiện trong suy nghĩ của chúng ta
17:18
in wayscách that are importantquan trọng.
431
1023000
2000
rằng chúng rất quan trọng.
17:20
And I've been representingđại diện these kidstrẻ em
432
1025000
2000
Và tôi đã làm đại diện cho những đứa trẻ
17:22
who have been sentencedkết án to do these very harshkhắc nghiệt sentencescâu.
433
1027000
2000
bị kết án rất nặng.
17:24
And I go to the jailnhà giam and I see my clientkhách hàng who'sai 13 and 14,
434
1029000
3000
Tôi vào tù gặp thân chủ của mình, đó là đứa trẻ mới chỉ 13, 14 tuổi
17:27
and he's been certifiedchứng nhận to standđứng trialthử nghiệm as an adultngười lớn.
435
1032000
3000
và cậu ấy được phép đứng trước tòa như một người lớn.
17:30
I startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ, well, how did that happenxảy ra?
436
1035000
2000
Tôi bắt đầu suy nghĩ, làm sao mà chuyện này có thể xảy ra được?
17:32
How can a judgethẩm phán turnxoay you into something
437
1037000
2000
Sao một quan tòa có thể biến bạn thành một người
17:34
that you're not?
438
1039000
2000
mà bạn vốn không phải?
17:36
And the judgethẩm phán has certifiedchứng nhận him as an adultngười lớn, but I see this kidđứa trẻ.
439
1041000
3000
Quan tòa chứng nhận đó là một người trưởng thành, nhưng tôi thấy cậu ấy vẫn còn là một đứa trẻ
17:39
And I was up too latemuộn one night and I startingbắt đầu thinkingSuy nghĩ,
440
1044000
2000
Và có một đêm, tôi thức rất khuya và bắt đầu nghĩ
17:41
well goshgosh, if the judgethẩm phán can turnxoay you into something that you're not,
441
1046000
2000
lạ nhỉ, nếu quan tòa có thể làm vậy
17:43
the judgethẩm phán mustphải have magicma thuật powerquyền lực.
442
1048000
2000
thì hẳn là họ có quyền lực vô biên
17:45
Yeah, BryanBryan, the judgethẩm phán has some magicma thuật powerquyền lực.
443
1050000
3000
Vâng, Bryan, quan tòa có quyền lực như thế,
17:48
You should askhỏi for some of that.
444
1053000
2000
thế thì mình nên xin họ một chút.
17:50
And because I was up too latemuộn, wasn'tkhông phải là thinkingSuy nghĩ realthực straightthẳng,
445
1055000
2000
và vì tôi thức quá khuya, mà không suy nghĩ một cách hệ thống
17:52
I startedbắt đầu workingđang làm việc on a motionchuyển động.
446
1057000
2000
Thế là tôi bắt đầu viết ra một bản kiến nghị
17:54
And I had a clientkhách hàng who was 14 yearsnăm old, a youngtrẻ, poornghèo nàn blackđen kidđứa trẻ.
447
1059000
3000
rằng tôi có một thân chủ mới 14 tuổi, là người da đen và nghèo khó
17:57
And I startedbắt đầu workingđang làm việc on this motionchuyển động,
448
1062000
2000
Tôi bắt đầu làm việc với bản kiến nghị này
17:59
and the headcái đầu of the motionchuyển động was: "MotionChuyển động to try my poornghèo nàn,
449
1064000
2000
với tiêu đề là " Bản kiến nghị cố gắng giúp đỡ
18:01
14-year-old-tuổi blackđen maleNam giới clientkhách hàng
450
1066000
2000
một đứa trẻ 14 da đen đáng thương
18:03
like a privilegedcó đặc quyền, whitetrắng 75-year-old-tuổi
451
1068000
2000
giống như một Giám đốc điều hành tập đoàn,
18:05
corporatecông ty executiveđiều hành."
452
1070000
2000
da trắng, 75 tuổi"
18:07
(ApplauseVỗ tay)
453
1072000
5000
( Tiếng vỗ tay )
18:12
And I put in my motionchuyển động
454
1077000
2000
Tôi trình bày trong đơn kiến nghị
18:14
that there was prosecutorialbản misconducthành vi sai trái and policecảnh sát misconducthành vi sai trái and judicialTư pháp misconducthành vi sai trái.
455
1079000
3000
rằng đã có sự nhầm lẫn trong công tố, hành vi sai trái của cảnh sát và tư pháp.
18:17
There was a crazykhùng linehàng in there about how there's no conducttiến hành in this countyquận,
456
1082000
2000
Còn có một dòng rất điên rồ về việc làm thế nào mà không hề có sự đúng đắn trên đất nước này
18:19
it's all misconducthành vi sai trái.
457
1084000
2000
Tất cả đều sai trái.
18:21
And the nextkế tiếp morningbuổi sáng, I woketỉnh dậy up and I thought, now did I dreammơ tưởng that crazykhùng motionchuyển động,
458
1086000
3000
Sáng hôm sau, tôi thức dậy và nghĩ, tôi đã mơ về một bản kiến nghị điên rồ
18:24
or did I actuallythực ra writeviết it?
459
1089000
2000
hay tôi thực sự đã viết nó?
18:26
And to my horrorkinh dị, not only had I writtenbằng văn bản it,
460
1091000
2000
Trong cơn hoảng loạn, không những tôi đã viết nó,
18:28
but I had sentgởi it to courttòa án.
461
1093000
2000
mà tôi cũng đã gửi nó đến tòa án.
18:30
(ApplauseVỗ tay)
462
1095000
3000
(Tiếng vỗ tay)
18:33
A couplevợ chồng monthstháng wentđã đi by,
463
1098000
3000
Vài tháng trôi qua,
18:36
and I had just forgottenquên all about it.
464
1101000
2000
Tôi dường như quên hẳn chuyện này.
18:38
And I finallycuối cùng decidedquyết định,
465
1103000
2000
và cuối cùng tôi quyết định
18:40
oh goshgosh, I've got to go to the courttòa án and do this crazykhùng casetrường hợp.
466
1105000
2000
tôi sẽ đến tòa án và nhận vụ án khó khăn này.
18:42
And I got into my carxe hơi
467
1107000
2000
Tôi bước vào xe,
18:44
and I was feelingcảm giác really overwhelmedquá tải -- overwhelmedquá tải.
468
1109000
2000
trong lòng cảm thấy rất rất choáng ngợp.
18:46
And I got in my carxe hơi and I wentđã đi to this courthousetòa án.
469
1111000
2000
Tôi vào xe và rồi đến tòa án.
18:48
And I was thinkingSuy nghĩ, this is going to be so difficultkhó khăn, so painfulđau đớn.
470
1113000
3000
Lúc đấy tôi nghĩ chuyện này sẽ khó khăn gian khổ đây.
18:51
And I finallycuối cùng got out of the carxe hơi and I startedbắt đầu walkingđi dạo up to the courthousetòa án.
471
1116000
3000
Và cuối cùng tôi cũng bước ra khỏi xe, tiến vào tòa án
18:54
And as I was walkingđi dạo up the stepscác bước of this courthousetòa án,
472
1119000
2000
và khi tôi bước lên bậc thang của tòa án
18:56
there was an olderlớn hơn blackđen man who was the janitorlao in this courthousetòa án.
473
1121000
3000
có một người đàn ông da đen lớn tuổi hơn tôi, ông là người trông nom tòa án.
18:59
When this man saw me, he cameđã đến over to me
474
1124000
2000
Khi người đàn ông này thấy tôi, ông tiến về phía tôi
19:01
and he said, "Who are you?"
475
1126000
2000
và nói: " Cậu là ai?"
19:03
I said, "I'm a lawyerluật sư." He said, "You're a lawyerluật sư?" I said, "Yes, sirNgài."
476
1128000
3000
Tôi nói, "Cháu là luật sư". Ông ấy nói:" Cậu là luật sư?", Tôi nói " Dạ đúng rồi".
19:06
And this man cameđã đến over to me
477
1131000
2000
Và ông ấy tiến lại gần hơn
19:08
and he huggedôm me.
478
1133000
2000
và ôm lấy tôi
19:10
And he whisperedthì thầm in my eartai.
479
1135000
2000
thì thầm vào tai tôi,
19:12
He said, "I'm so proudtự hào of you."
480
1137000
2000
Ông nói: " Tôi rất tự hào về cậu"
19:14
And I have to tell you,
481
1139000
2000
Và tôi phải nói với các bạn rằng
19:16
it was energizingnăng lượng.
482
1141000
2000
điều đó khiến cho tôi tràn đầy nghị lực.
19:18
It connectedkết nối deeplysâu sắc with something in me
483
1143000
2000
Nó có mối liên hệ gì đó rất sâu sắc với
19:20
about identitydanh tính,
484
1145000
2000
phần nhân cách trong con người tôi,
19:22
about the capacitysức chứa of everymỗi personngười to contributeGóp phần
485
1147000
3000
về khả năng đóng góp của mỗi người
19:25
to a communitycộng đồng, to a perspectivequan điểm that is hopefulhy vọng.
486
1150000
2000
cho cộng đồng, cho những tư duy tràn đầy hy vọng.
19:27
Well I wentđã đi into the courtroomphòng xử án.
487
1152000
2000
Tôi đến phòng xử án,
19:29
And as soonSớm as I walkedđi bộ insidephía trong, the judgethẩm phán saw me comingđang đến in.
488
1154000
2000
và khi tôi bước vào, thẩm phán nhìn thấy tôi đến
19:31
He said, "MrMr. StevensonStevenson, did you writeviết this crazykhùng motionchuyển động?"
489
1156000
3000
ông nói: "Anh Stevenson, có phải chính anh đã viết đơn kiến nghị điên rồ này không?"
19:34
I said, "Yes, sirNgài. I did." And we startedbắt đầu arguingtranh luận.
490
1159000
2000
Tôi trả lời: "Vâng, thưa ngài". Và rồi chúng tôi bắt đầu tranh luận.
19:36
And people startedbắt đầu comingđang đến in because they were just outragedgiận dữ.
491
1161000
2000
Mọi người bắt đầu vào phòng vì họ đang rất giận dữ.
19:38
I had writtenbằng văn bản these crazykhùng things.
492
1163000
2000
Chính tôi đã viết những điều điên rồ này.
19:40
And policecảnh sát officerscán bộ were comingđang đến in
493
1165000
2000
Cảnh sát,
19:42
and assistanttrợ lý prosecutorscông tố viên and clerkthư ký workerscông nhân.
494
1167000
2000
trợ lý công tố viên và các thư ký bước vào.
19:44
And before I knewbiết it, the courtroomphòng xử án was filledđầy with people
495
1169000
2000
Trước khi tôi đến, phòng xử án đã đông nghẹt người
19:46
angrybực bội that we were talkingđang nói about racecuộc đua,
496
1171000
2000
và họ đang giận dữ về việc chúng tôi nói về sắc tộc,
19:48
that we were talkingđang nói about povertynghèo nàn,
497
1173000
2000
về sự nghèo nàn,
19:50
that we were talkingđang nói about inequalitybất bình đẳng.
498
1175000
2000
và về sự bất công.
19:52
And out of the cornergóc of my eyemắt, I could see this janitorlao pacingpacing back and forthra.
499
1177000
3000
Và dù không đứng trước mắt tôi, nhưng tôi vẫn có thể nhìn thấy người canh giữ bước tới bước lui
19:55
And he keptgiữ looking throughxuyên qua the windowcửa sổ, and he could hearNghe all of this hollerholler.
500
1180000
2000
Ông luôn nhìn vào qua cánh cửa sổ, và ông có thể nghe hết tất cả những tiếng la hét.
19:57
He keptgiữ pacingpacing back and forthra.
501
1182000
2000
Ông cứ đi tới đi lui.
19:59
And finallycuối cùng, this olderlớn hơn blackđen man with this very worriedlo lắng look on his faceđối mặt
502
1184000
3000
với vẻ mặt lo lắng,
20:02
cameđã đến into the courtroomphòng xử án and satngồi down behindphía sau me,
503
1187000
3000
ông bước vào phòng và ngồi phía sau tôi,
20:05
almosthầu hết at counsellời khuyên tablebàn.
504
1190000
2000
rất gần bàn luật sư.
20:07
About 10 minutesphút latermột lát sau the judgethẩm phán said we would take a breakphá vỡ.
505
1192000
2000
Khoảng 10 phút sau khi quan tòa tuyên bố nghỉ giải lao.
20:09
And duringsuốt trong the breakphá vỡ there was a deputyPhó sheriffcảnh sát trưởng who was offendedxúc phạm
506
1194000
3000
Trong lúc giải lao, phó quận trưởng cảnh sát thấy bị xúc phạm
20:12
that the janitorlao had come into courttòa án.
507
1197000
2000
vì người canh gác bước vào phòng xử án.
20:14
And this deputyPhó jumpednhảy lên up and he ranchạy over to this olderlớn hơn blackđen man.
508
1199000
2000
Ông ta nhảy nhổm lên tiến đến người canh gác
20:16
He said, "JimmyJimmy, what are you doing in this courtroomphòng xử án?"
509
1201000
3000
và nói: "Jimmy, ông làm gì trong đây?"
20:19
And this olderlớn hơn blackđen man stoodđứng up
510
1204000
2000
và người đàn ông da đen này đứng lên
20:21
and he lookednhìn at that deputyPhó and he lookednhìn at me
511
1206000
2000
và nhìn vị phó quận trưởng rồi quay sang nhìn tôi
20:23
and he said, "I cameđã đến into this courtroomphòng xử án
512
1208000
3000
ông nói: "Tôi vào đây
20:26
to tell this youngtrẻ man,
513
1211000
2000
để nói người đàn ông trẻ này
20:28
keep your eyesmắt on the prizegiải thưởng, holdgiữ on."
514
1213000
3000
hãy vững tin vào mục tiêu vì công lý của cậu"
20:31
I've come to TEDTED
515
1216000
2000
Tôi đến với TED
20:33
because I believe that manynhiều of you understandhiểu không
516
1218000
2000
bởi vì tôi tin rằng rất nhiều người trong các bạn hiểu được rằng
20:35
that the moralđạo đức archồ quang of the universevũ trụ is long,
517
1220000
2000
vòng cung đạo đức trên cuộc đời này thì rất dài,
20:37
but it bendsuốn cong towardđối với justiceSự công bằng.
518
1222000
2000
nhưng nó lại cong ở chỗ công lý,
20:39
That we cannotkhông thể be fullđầy evolvedphát triển humanNhân loại beingschúng sanh
519
1224000
3000
Biết rằng chúng ta không thể làm con người thực sự
20:42
untilcho đến we carequan tâm about humanNhân loại rightsquyền and basiccăn bản dignityphẩm giá.
520
1227000
3000
đến khi nào chúng ta quan tâm đến nhân quyền và nhân phẩm.
20:45
That all of our survivalSự sống còn
521
1230000
2000
Rằng sự tồn tại của tất cả chúng ta
20:47
is tiedgắn to the survivalSự sống còn of everyonetất cả mọi người.
522
1232000
2000
gắn bó mật thiết với sự tồn tài của từng người.
20:49
That our visionstầm nhìn of technologyCông nghệ and designthiết kế
523
1234000
2000
rằng tầm nhìn của tất cả chúng ta về công nghệ và những thiết kế,
20:51
and entertainmentsự giải trí and creativitysáng tạo
524
1236000
2000
giải trí và sự sáng tạo
20:53
have to be marriedcưới nhau with visionstầm nhìn
525
1238000
2000
hẳn phải luôn song hành cùng với tầm nhìn
20:55
of humanitynhân loại, compassionlòng trắc ẩn and justiceSự công bằng.
526
1240000
3000
của cả cộng đồng, lòng trắc ẩn và công lý.
20:58
And more than anything,
527
1243000
2000
Hơn hết,
21:00
for those of you who sharechia sẻ that,
528
1245000
2000
với những điều này
21:02
I've simplyđơn giản come to tell you
529
1247000
2000
tôi chỉ đơn giản nói với các bạn là
21:04
to keep your eyesmắt on the prizegiải thưởng, holdgiữ on.
530
1249000
2000
hãy theo đuổi mục tiêu của mình đến cùng, hãy tiếp tục phát huy.
21:06
Thank you very much.
531
1251000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
21:08
(ApplauseVỗ tay)
532
1253000
21000
( Tiếng vỗ tay )
21:29
ChrisChris AndersonAnderson: So you heardnghe and saw
533
1274000
2000
Chris Anderson: Vậy anh đã nghe và đã thấy
21:31
an obvioushiển nhiên desirekhao khát by this audiencethính giả, this communitycộng đồng,
534
1276000
3000
được mong muốn của quý vị khán giả, cuả cộng đồng TED
21:34
to help you on your way and to do something on this issuevấn đề.
535
1279000
3000
để giúp anh trên con đường của mình và làm được điều gì đó đối với vấn đề này.
21:37
Other than writingviết a checkkiểm tra,
536
1282000
2000
Thay vì chỉ biết quyên góp tiền,
21:39
what could we do?
537
1284000
3000
chúng tôi có thể giúp được gì?
21:42
BSBS: Well there are opportunitiescơ hội all around us.
538
1287000
2000
BS: À, Luôn có nhiều cơ hội xung quanh chúng ta.
21:44
If you livetrực tiếp in the statetiểu bang of CaliforniaCalifornia, for examplethí dụ,
539
1289000
2000
Ví dụ, nếu bạn sống ở ban California,
21:46
there's a referendumtrưng cầu dân ý comingđang đến up this springmùa xuân
540
1291000
2000
thì mùa xuân này sẽ có một cuộc trưng cầu dân ý
21:48
where actuallythực ra there's going to be an effortcố gắng
541
1293000
2000
tại đây, chúng tôi đang nỗ lực
21:50
to redirectchuyển hướng some of the moneytiền bạc we spendtiêu on the politicschính trị of punishmenthình phạt.
542
1295000
3000
tái định hướng một phần tiền sử dụng vào các hình phạt.
21:53
For examplethí dụ, here in CaliforniaCalifornia
543
1298000
2000
Ví dụ tại Cali
21:55
we're going to spendtiêu one billiontỷ dollarsUSD
544
1300000
2000
Chúng tôi sẽ chi 1 triệu đô la
21:57
on the deathtử vong penaltyhình phạt in the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm --
545
1302000
2000
cho án phạt tử hình trong 5 năm tới.
21:59
one billiontỷ dollarsUSD.
546
1304000
3000
Vâng, 1 triệu đô la.
22:02
And yetchưa, 46 percentphần trăm of all homicidegiết người casescác trường hợp
547
1307000
2000
Và 46% vụ án giết người
22:04
don't resultkết quả in arrestbắt giữ.
548
1309000
2000
không bị bắt.
22:06
56 percentphần trăm of all rapehãm hiếp casescác trường hợp don't resultkết quả.
549
1311000
2000
56% vụ án hiếp dâm không được xử lý.
22:08
So there's an opportunitycơ hội to changethay đổi that.
550
1313000
2000
Vì thế, chúng ta có một cơ hội để thay đổi tình hình này.
22:10
And this referendumtrưng cầu dân ý would proposecầu hôn havingđang có those dollarsUSD
551
1315000
2000
và đợt trưng cầu dân ý này sẽ đưa ra kiến nghị để có tiền
22:12
go to lawpháp luật enforcementthực thi and safetyan toàn.
552
1317000
3000
để thi hành và đảm bảo tính công bằng của luật pháp.
22:15
And I think that opportunitycơ hội existstồn tại all around us.
553
1320000
2000
Và tôi nghĩ rằng cơ hội luôn ở quanh chúng ta.
22:17
CACA: There's been this hugekhổng lồ declinetừ chối
554
1322000
2000
CA: Tội phạm ở Mỹ đã giảm đi rất nhiều
22:19
in crimetội ác in AmericaAmerica over the last threesố ba decadesthập kỷ.
555
1324000
3000
suốt 3 thập niên qua.
22:22
And partphần of the narrativetường thuật of that
556
1327000
3000
Và một phần của câu chuyện đó
22:25
is sometimesđôi khi that it's about increasedtăng incarcerationgiam ratesgiá.
557
1330000
3000
là đôi khi là do tăng thời gian giam giữ.
22:28
What would you say to someonengười nào who believedtin that?
558
1333000
2000
Bạn sẽ nói gì với những ai tin vào chuyện này?
22:30
BSBS: Well actuallythực ra the violenthung bạo crimetội ác ratetỷ lệ
559
1335000
2000
BS: Thực chất là tỉ lệ phạm tội bạo lực
22:32
has remainedvẫn relativelytương đối stableổn định.
560
1337000
2000
vẫn ở mức tương đối ổn định.
22:34
The great increasetăng in masskhối lượng incarcerationgiam in this countryQuốc gia
561
1339000
2000
Tỉ lệ bị bắt giam ở nước Mỹ tăng mạnh
22:36
wasn'tkhông phải là really in violenthung bạo crimetội ác categoriesThể loại.
562
1341000
3000
thực ra không phải tội phạm bạo lực.
22:39
It was this misguidedsai lầm warchiến tranh on drugsma túy.
563
1344000
2000
Mà đây chính là một cuộc chiến chống lại ma túy.
22:41
That's where the dramatickịch tính increasestăng have come
564
1346000
2000
và số lượng người bị bắt giam
22:43
in our prisonnhà tù populationdân số.
565
1348000
3000
đã tăng lên rất đáng kể.
22:46
And we got carriedmang away with the rhetorichùng biện of punishmenthình phạt.
566
1351000
3000
Và chúng ta đã mất đi sự kiểm soát đối với mặt trái của các hình phạt.
22:49
And so we have threesố ba strikesđình công lawspháp luật
567
1354000
2000
và vì thế, chúng ta có 3 cuộc chiến chống lại
22:51
that put people in prisonnhà tù forevermãi mãi
568
1356000
2000
việc người ta bị tù chung thân
22:53
for stealingăn cắp a bicycleXe đạp, for low-levelở độ cao thấp propertybất động sản crimestội ác,
569
1358000
3000
chỉ vì ăn trộm xe đạp hay trộm cấp tài sản mức độ nhẹ
22:56
ratherhơn than makingchế tạo them give those resourcestài nguyên back
570
1361000
2000
thay vì buộc họ trả lại những gì mà họ lấy
22:58
to the people who they victimizednạn nhân.
571
1363000
2000
cho chủ nhân của tài sản đó.
23:00
I believe we need to do more to help people who are victimizednạn nhân by crimetội ác,
572
1365000
2000
Tôi tin rằng chúng ta cần làm nhiều việc hơn nữa để giúp đỡ những người bị biến thành nạn nhân bởi tội ác
23:02
not do lessít hơn.
573
1367000
2000
chứ không phải là làm ít đi.
23:04
And I think our currenthiện hành punishmenthình phạt philosophytriết học
574
1369000
2000
Tôi nghĩ triết lý hình phạt hiện tại của chúng ta
23:06
does nothing for no one.
575
1371000
2000
thật vô ích, chẳng giúp được gì cho ai cả.
23:08
And I think that's the orientationđịnh hướng that we have to changethay đổi.
576
1373000
2000
Tôi cho rằng đó là điều mà chúng ta cần phải thay đổi.
23:10
(ApplauseVỗ tay)
577
1375000
2000
(Tiếng vỗ tay)
23:12
CACA: BryanBryan, you've strucktấn công a massiveto lớn chordhợp âm here.
578
1377000
3000
CA: Bryan, anh thực sự đã đánh đúng tâm lý của mọi người ở đây.
23:15
You're an inspiringcảm hứng personngười.
579
1380000
2000
Anh thực sự là một người truyền cảm hứng.
23:17
Thank you so much for comingđang đến to TEDTED. Thank you.
580
1382000
2000
Rất cảm ơn anh đã đến với TED. Một lần nữa xin cảm ơn anh.
23:19
(ApplauseVỗ tay)
581
1384000
15000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bryan Stevenson - Public-interest lawyer
Bryan Stevenson is the founder and executive director of the Equal Justice Initiative, fighting poverty and challenging racial discrimination in the criminal justice system.

Why you should listen

Bryan Stevenson is a public-interest lawyer who has dedicated his career to helping the poor, the incarcerated and the condemned. He's the founder and executive director of the Equal Justice Initiative, an Alabama-based group that has won major legal challenges eliminating excessive and unfair sentencing, exonerating innocent prisoners on death row, confronting abuse of the incarcerated and the mentally ill, and aiding children prosecuted as adults.

EJI recently won an historic ruling in the U.S. Supreme Court holding that mandatory life-without-parole sentences for all children 17 or younger are unconstitutional. Mr. Stevenson’s work fighting poverty and challenging racial discrimination in the criminal justice system has won him numerous awards. He is a graduate of the Harvard Law School and the Harvard School of Government, and has been awarded 14 honorary doctorate degrees. Bryan is the author of Just Mercy: A Story of Justice and Redemption

More profile about the speaker
Bryan Stevenson | Speaker | TED.com