ABOUT THE SPEAKER
Tal Golesworthy - Engineer and artist
Tal Golesworthy is an engineer and entrepreneur, working in research and development of combustion and air pollution control -- until he decided to innovate in his own health.

Why you should listen

Tal Golesworthy is an experienced engineer and entrepreneur who branched out into bio-engineering in response to his own dilated aorta. His company now funds the research and development of devices that will help people with aortic dilation avoid major surgery and lifelong drug therapy.

He also has considerable expertise over a wide range of combustion and process plant including conventional and novel combustion systems, and his background has also included several years as an information scientist, and hot gas cleaning.

More profile about the speaker
Tal Golesworthy | Speaker | TED.com
TEDxKrakow

Tal Golesworthy: How I repaired my own heart

Tal Golesworthy: Tôi đã sửa chữa trái tim của chính mình thế nào

Filmed:
1,418,296 views

Tal Golesworthy là một kỹ sư nồi hơi--Ông hiểu biết về việc đặt ống dẫn và hệ thống ống dẫn nước. Khi ông cần đến một cuộc giải phẫu để sửa chữa một vấn đề đe dọa tính mạng ở động mạch chủ,ông hòa trộn những kỹ năng về kỹ thuật với sự hiểu biết của mình về y khoa của các bác sỹ để thiết kế một cách sửa chữa tốt hơn.
- Engineer and artist
Tal Golesworthy is an engineer and entrepreneur, working in research and development of combustion and air pollution control -- until he decided to innovate in his own health. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a processquá trình engineerkỹ sư.
0
0
2000
Tôi là một kỹ sư quy trình.
00:17
I know all about boilersnồi hơi and incineratorslò đốt
1
2000
3000
Tôi hiểu biết về các nồi hơi và lò đốt
00:20
and fabricvải filtersbộ lọc and cycloneslốc xoáy and things like that,
2
5000
3000
túi lọc vải và buồng đốt xoáy và những thứ giống thế,
00:23
but I alsocũng thế have MarfanMarfan syndromehội chứng.
3
8000
2000
nhưng tôi bị hội chứng Marfan.
00:25
This is an inheritedthừa hưởng disorderrối loạn.
4
10000
3000
Đây là một sự rối loạn di truyền.
00:28
And in 1992
5
13000
2000
Và vào năm 1992
00:30
I participatedtham gia in a geneticdi truyền studyhọc
6
15000
2000
Tôi tham gia một nghiên cứu về gien
00:32
and foundtìm to my horrorkinh dị, as you can see from the slidetrượt,
7
17000
3000
và tôi phát hiện ra điều kinh hoàng, như bạn có thể thấy trong trang trình chiếu,
00:35
that my ascendingtăng dần aortađộng mạch chủ was not in the normalbình thường rangephạm vi,
8
20000
3000
là động mạch chủ hướng thượng của tôi không thuộc kích cỡ bình thường
00:38
the greenmàu xanh lá linehàng at the bottomđáy.
9
23000
2000
tại vạch màu xanh phía dưới đây.
00:40
EveryoneTất cả mọi người in here will be betweengiữa 3.2 and 3.6 cmcm.
10
25000
3000
Của mọi người ở đây sẽ nằm trong phạm vi 3.2 và 3.6 cm.
00:43
I was alreadyđã up at 4.4.
11
28000
3000
Của tôi đã lên đến 4.4.
00:46
And as you can see,
12
31000
2000
Và như bạn có thể thấy,
00:48
my aortađộng mạch chủ dilatedDilated progressivelydần dần,
13
33000
2000
động mạch chủ của tôi giãn nở dần.
00:50
and I got closergần hơn and closergần hơn
14
35000
2000
và tôi tiến mỗi lúc một gần
00:52
to the pointđiểm where surgeryphẫu thuật was going to be necessarycần thiết.
15
37000
3000
đến điểm mà cần đến một cuộc phẫu thuật.
00:55
The surgeryphẫu thuật on offerphục vụ was prettyđẹp gruesomekhủng khiếp --
16
40000
3000
Cuộc phẫu thuật được đề nghị thật là sởn tóc gáy--
00:58
anesthetizeanesthetize you, openmở your chestngực,
17
43000
3000
gây mê, mở lồng ngực,
01:01
put you on an artificialnhân tạo hearttim and lungphổi machinemáy móc,
18
46000
3000
nối bạn với máy trợ tim và máy thở,
01:04
droprơi vãi your bodythân hình temperaturenhiệt độ to about 18 centigradecentigrade,
19
49000
3000
hạ thân nhiệt của bạn xuống còn khoảng 18 độ bách phân,
01:07
stop your hearttim, cutcắt tỉa the aortađộng mạch chủ out,
20
52000
3000
ngừng tim, cắt lấy động mạch chủ,
01:10
replacethay thế it with a plasticnhựa valveVan and a plasticnhựa aortađộng mạch chủ,
21
55000
3000
thay nó bằng một cái van nhựa và động mạch chủ bằng nhựa,
01:13
and, mostphần lớn importantlyquan trọng,
22
58000
2000
và, quan trọng nhất là,
01:15
commitcam kết you to a lifetimecả đời of anticoagulationanticoagulation therapytrị liệu,
23
60000
3000
ký thác bạn vào liệu pháp chống đông (máu) suốt đời.
01:18
normallybình thường warfarinWarfarin.
24
63000
2000
thường là thuốc warfarin.
01:20
The thought of the surgeryphẫu thuật was not attractivehấp dẫn.
25
65000
3000
Cái ý tưởng về cuộc phẫu thuật chẳng hấp dẫn gì.
01:23
The thought of the warfarinWarfarin
26
68000
2000
Ý tưởng về thuốc warfarin
01:25
was really quitekhá frighteningkhủng khiếp.
27
70000
2000
thật sự rất đáng sợ.
01:27
So I said to myselfriêng tôi, I'm an engineerkỹ sư, I'm in R and D,
28
72000
3000
Thế rồi tôi tự nói với mình, tôi là một kỹ sư trong ngành nghiên cứu và phát triển,
01:30
this is just a plumbingống nước problemvấn đề.
29
75000
2000
đây chỉ là một vấn đề về bơm dẫn.
01:32
I can do this. I can changethay đổi this.
30
77000
2000
Tôi có thể làm được. Có thể thay đổi được.
01:34
So I setbộ out
31
79000
2000
Thế rồi tôi bắt tay vào
01:36
to changethay đổi the entiretoàn bộ treatmentđiều trị
32
81000
2000
thay đổi toàn bộ quá trình điều trị
01:38
for aorticđộng mạch chủ dilationsự giãn nở.
33
83000
3000
về sự dãn nở của động mạch chủ.
01:41
The projectdự án aimmục đích is really quitekhá simpleđơn giản.
34
86000
4000
Đích nhắm của dự án thực sự rất đơn giản.
01:45
The only realthực problemvấn đề with the ascendingtăng dần aortađộng mạch chủ
35
90000
3000
Vấn đề thực sự duy nhất của động mạch chủ hướng thượng
01:48
in people with MarfanMarfan syndromehội chứng
36
93000
2000
ở người với hội chứng Marfan
01:50
is it lacksthiếu some tensilecăng strengthsức mạnh.
37
95000
2000
là thiếu lực căng.
01:52
So the possibilitykhả năng existstồn tại
38
97000
2000
Thế nên khả năng tồn tại
01:54
to simplyđơn giản externallybên ngoài wrapbọc the pipeống.
39
99000
4000
khi đơn giản là bao bọc bên ngoài cái ống.
01:58
And it would remainvẫn còn stableổn định and operatevận hành quitekhá happilyhạnh phúc.
40
103000
3000
Và nó sẽ giữ ổn định và hoạt động khá tốt.
02:01
If your high-pressureáp lực cao hoseHOSE pipeống,
41
106000
2000
Nếu ống dẫn nước áp lực cao của bạn,
02:03
or your high-pressureáp lực cao hydraulicthủy lực linehàng, bulgeschỗ phình ra a little,
42
108000
3000
hoặc đường dẫn thủy lực áp lực cao, phình ra một chút,
02:06
you just wrapbọc some tapebăng around the outsideở ngoài of it.
43
111000
2000
bạn chỉ quấn quanh băng keo bên ngoài nó.
02:08
It really is that simpleđơn giản in conceptkhái niệm,
44
113000
3000
Thực sự nó rất đơn giản về khái niệm,
02:11
thoughTuy nhiên not in executionchấp hành.
45
116000
3000
nhưng lại không hề đơn giản khi tiến hành.
02:14
The great advantagelợi thế of an externalbên ngoài supportủng hộ for me
46
119000
3000
Lợi thế lớn nhất của một sự hỗ trợ ngoại biên với tôi
02:17
was that I could retaingiữ lại all of my ownsở hữu bitsbit,
47
122000
3000
là tôi có thể lưu giữ lại mọi bộ phận của chính mình,
02:20
all of my ownsở hữu endotheliumnội mạc and valvesvan,
48
125000
2000
cả nội mô và những chiếc van,
02:22
and not need any anticoagulationanticoagulation therapytrị liệu.
49
127000
3000
và không phải cần đến liệu pháp chống đông (máu).
02:25
So where do we startkhởi đầu?
50
130000
2000
Vậy chúng ta bắt đầu từ đâu đây nhỉ?
02:27
Well this is a sagittaldọc sliceSlice throughxuyên qua me.
51
132000
3000
Đây là một lát cắt dọc qua cơ thể tôi.
02:30
You could see in the middleở giữa
52
135000
2000
Bạn có thể thấy ở giữa
02:32
that devicethiết bị, that little structurekết cấu, squeezingép out.
53
137000
3000
thiết bị đó, cái kết cấu nhỏ đó, đang co bóp ra.
02:35
Now that's a left ventricletâm thất
54
140000
2000
Đó là tâm thất trái
02:37
pushingđẩy bloodmáu up throughxuyên qua the aorticđộng mạch chủ valveVan --
55
142000
2000
đang đẩy máu lên qua van động mạch chủ--
02:39
you can see two of the leafletstờ rơi of the aorticđộng mạch chủ valveVan workingđang làm việc there --
56
144000
4000
bạn có thể thấy hai lá van của động mạch chủ đang hoạt động--
02:43
up into the ascendingtăng dần aortađộng mạch chủ.
57
148000
2000
hướng lên, vào động mạch chủ hướng thượng.
02:45
And it's that partphần, the ascendingtăng dần aortađộng mạch chủ,
58
150000
2000
Và chính là phần động mạch chủ hướng thượng đó,
02:47
which dilateslàm giãn and ultimatelycuối cùng burstsvụ nổ,
59
152000
4000
co giãn và đỉnh điểm là nổ ra,
02:51
which, of coursekhóa học, is fatalgây tử vong.
60
156000
3000
điều này, tất nhiên, là chí mạng.
02:54
We startedbắt đầu by organizingtổ chức imagehình ảnh acquisitionmua lại
61
159000
3000
Chúng tôi bắt đầu bằng việc sắp xếp các hình ảnh thu gom
02:57
from magnetictừ tính resonancecộng hưởng imaginghình ảnh machinesmáy móc
62
162000
3000
từ các máy chụp cộng hưởng từ.
03:00
and CTCT imaginghình ảnh machinesmáy móc
63
165000
2000
và máy chụp CT (cắt lớp)
03:02
from which to make a modelmô hình
64
167000
3000
từ đó làm thành một mô hình
03:05
of the patient'sbệnh nhân aortađộng mạch chủ.
65
170000
3000
động mạch chủ của bệnh nhân.
03:08
This is a modelmô hình of my aortađộng mạch chủ.
66
173000
3000
Đây là mô hình động mạch chủ của tôi.
03:11
I've got a realthực one in my pocketbỏ túi,
67
176000
2000
Tôi có một cái thật ngay trong túi đây,
03:13
if anyonebất kỳ ai would like to look at it and playchơi with it.
68
178000
3000
Nếu có ai đó muốn xem và nghịch nó.
03:16
You can see, it's quitekhá a complexphức tạp structurekết cấu.
69
181000
2000
Bạn có thể thấy, nó là một kết cấu khá phức tạp.
03:18
It has a funnybuồn cười trilobaltrilobal shapehình dạng at the bottomđáy,
70
183000
3000
Phần đuôi có dạng trụ tròn ngộ nghĩnh,
03:21
which containschứa đựng the aorticđộng mạch chủ valveVan.
71
186000
2000
chỗ đó chứa van động mạch chủ.
03:23
It then comesđến back into a roundtròn formhình thức
72
188000
2000
Phần kế tiếp quay lại với dạng tròn
03:25
and then taperstapers and curvesđường cong off.
73
190000
2000
kế đó là dạng nón và cuốn cong.
03:27
So it's quitekhá a difficultkhó khăn structurekết cấu
74
192000
2000
Nó là một kết cấu khá khó
03:29
to producesản xuất.
75
194000
3000
để chế tạo.
03:32
This, like I say, is a CADCAD modelmô hình of me,
76
197000
2000
Cái này đây, giống như tôi nói, là một mô hình CAD của tôi,
03:34
and this is one of the latermột lát sau CADCAD modelsmô hình.
77
199000
2000
và đây là một trong những mô hình CAD sau này.
03:36
We wentđã đi throughxuyên qua an iterativelặp đi lặp lại processquá trình
78
201000
2000
Chúng tôi kinh qua một lưu trình lập đi lặp lại
03:38
of producingsản xuất better and better modelsmô hình.
79
203000
2000
trong việc sản xuất những mô hình ngày càng tốt hơn.
03:40
When we producedsản xuất that modelmô hình
80
205000
3000
Khi chúng tôi sản xuất mô hình đó
03:43
we turnxoay it into a solidchất rắn plasticnhựa modelmô hình,
81
208000
3000
chúng tôi biến chúng thành mẫu nhựa cứng,
03:46
as you can see,
82
211000
2000
như bạn thấy đây,
03:48
usingsử dụng a rapidnhanh prototypingtạo mẫu techniquekỹ thuật,
83
213000
2000
sử dụng một công nghệ tạo mẫu nhanh,
03:50
anotherkhác engineeringkỹ thuật techniquekỹ thuật.
84
215000
2000
dạng công nghệ kỹ thuật khác.
03:52
We then use that formertrước đây
85
217000
2000
Chúng tôi sau đó sử dụng cái mô hình trước đó
03:54
to manufacturesản xuất a perfectlyhoàn hảo bespokeBespoke
86
219000
2000
để chế tạo một mẫu theo kích thước hoàn hảo
03:56
porousxốp textiledệt meshlưới thép,
87
221000
2000
lưới sợi tổ xốp,
03:58
which takes the shapehình dạng of the formertrước đây
88
223000
2000
theo hình dáng của mẫu trước đó
04:00
and perfectlyhoàn hảo fitsphù hợp the aortađộng mạch chủ.
89
225000
2000
và khớp một cách hoàn hảo với động mạch chủ.
04:02
So this is absolutelychắc chắn rồi personalizedcá nhân hoá medicinedược phẩm
90
227000
2000
Vậy nên đây thuần túy là phép chữa bệnh cá nhân hóa
04:04
at its besttốt really.
91
229000
2000
và thực sự là mặt tốt nhất của nó.
04:06
EveryMỗi patientbệnh nhân we do
92
231000
2000
Mọi bệnh nhân chúng tôi chữa trị
04:08
has an absolutelychắc chắn rồi bespokeBespoke implantcấy ghép.
93
233000
4000
đều có một vật cấy ghép vừa vặn tuyệt đối.
04:12
OnceMột lần you've madethực hiện it, the installation'scài đặt của quitekhá easydễ dàng.
94
237000
3000
Một khi bạn làm ra được nó, sự lắp ghép là khá dễ dàng.
04:15
JohnJohn PepperHạt tiêu, blessban phước his hearttim,
95
240000
3000
John Pepper, chúc lành cho trái tim của ông ấy
04:18
professorGiáo sư of cardiothoraciccardiothoracic surgeryphẫu thuật --
96
243000
2000
chuyên gia phẫu thuật tim lồng ngực--
04:20
never donelàm xong it before in his life --
97
245000
2000
chưa bao giờ làm việc đó trong cuộc đời của ông ấy--
04:22
he put the first one in, didn't like it, tooklấy it out, put the secondthứ hai one in.
98
247000
2000
ông ấy đặt cái đầu tiên vào,thấy không thích, lấy nó ra, đặt cái thứ hai vào.
04:24
HappyVui vẻ, away I wentđã đi.
99
249000
2000
Hài lòng, cứ thế tôi tiếp tục.
04:26
FourBốn and a halfmột nửa hoursgiờ on the tablebàn and everything was donelàm xong.
100
251000
3000
Bốn tiếng rưỡi (nằm) trên bàn (mổ) và xong xuôi mọi thứ .
04:29
So the surgicalphẫu thuật implantationcấy ghép actuallythực ra was the easiestdễ nhất partphần.
101
254000
4000
Vậy nên phẫu thuật cấy ghép thực sự là phần dễ dàng.
04:33
If you compareso sánh our newMới treatmentđiều trị to the existinghiện tại alternativethay thế,
102
258000
3000
Nếu bạn so sánh giữa cách chữa trị mới của chúng tôi với một sự thay thế hiện hành,
04:36
the so-calledcái gọi là compositecomposite aorticđộng mạch chủ rootnguồn gốc graftgraft,
103
261000
3000
cái mà được gọi là vá gốc động mạch chủ tổng hợp,
04:39
there are one of two startlingstartling comparisonsso sánh,
104
264000
2000
một trong hai sự so sánh gây sửng sốt,
04:41
which I'm sure will be cleartrong sáng to all of you.
105
266000
3000
mà tôi chắc là sẽ sáng tỏ cho tất cả các bạn.
04:44
Two hoursgiờ to installcài đặt, dựng lên one of our devicesthiết bị
106
269000
2000
Mất hai giờ để lắp một trong những thiết bị của chúng tôi
04:46
comparedso to sixsáu hoursgiờ
107
271000
2000
so sánh với sáu giờ
04:48
for the existinghiện tại treatmentđiều trị.
108
273000
2000
với cách chữa trị hiện hành.
04:50
The existinghiện tại treatmentđiều trị requiresđòi hỏi, as I've said,
109
275000
2000
Cách chữa trị hiện hành yêu cầu, như tôi đã nói,
04:52
the hearttim and lungphổi bypassbỏ qua machinemáy móc
110
277000
2000
Tim và phổi phổi đi qua máy
04:54
and it requiresđòi hỏi a totaltoàn bộ bodythân hình coolinglàm mát.
111
279000
2000
và yêu cầu toàn bộ thân thể phải được làm lạnh.
04:56
We don't need any of that; we work on a beatingđánh đập hearttim.
112
281000
3000
Chúng tôi không cần mấy thứ đó; chúng tôi làm việc trên trái tim đang đập.
04:59
He opensmở ra you up, he accessestruy cập the aortađộng mạch chủ while your hearttim is beatingđánh đập,
113
284000
3000
Ông ấy mở lồng ngực, tiến vào động mạch chủ vào khi tim bạn đang đập,
05:02
all at the right temperaturenhiệt độ.
114
287000
2000
tất cả đều ở nhiệt độ thích hợp.
05:04
No breakingphá vỡ into your circulatorytuần hoàn systemhệ thống.
115
289000
2000
Mà không thâm nhập vào hệ tuần hoàn của bạn.
05:06
So it really is great.
116
291000
2000
Vật nên nó thực sự rất tuyệt vời.
05:08
But for me, absolutelychắc chắn rồi the besttốt pointđiểm
117
293000
3000
Nhưng với tôi, điểm tuyệt đối tốt nhất
05:11
is there is no anticoagulationanticoagulation therapytrị liệu requiredcần thiết.
118
296000
3000
là không cần đến liệu pháp chống đông (máu).
05:14
I don't take any drugsma túy at all
119
299000
2000
Tôi không cần phải uống bất kỳ loại thuốc nào
05:16
other than recreationalgiải trí onesnhững người that I would choosechọn to take.
120
301000
2000
ngoài những loại thuốc tạo hưng phấn mà tôi chọn uống.
05:18
(LaughterTiếng cười)
121
303000
2000
(Cười)
05:20
And in factthực tế, if you speaknói to people who are on long-termdài hạn warfarinWarfarin,
122
305000
3000
Và thực tế, nếu bạn nói chuyện với những người đang phụ thuộc vào warfarin trong thời gian dài,
05:23
it is a seriousnghiêm trọng compromisethỏa hiệp to your qualityphẩm chất of life.
123
308000
3000
nó thực sự là một sự tổn hại nghiêm trọng đến chất lượng sống của bạn.
05:26
And even worsetệ hơn,
124
311000
2000
Và thậm chí tệ hơn,
05:28
it inevitablychắc chắn foreshortensforeshortens your life.
125
313000
2000
không thể tránh khỏi là nó rút ngắn cuộc sống của bạn.
05:30
LikewiseTương tự như vậy, if you have the artificialnhân tạo valveVan optionTùy chọn,
126
315000
3000
Tương tự, bạn lựa chọn van nhân tạo,
05:33
you're committedcam kết to antibiotickháng sinh therapytrị liệu
127
318000
2000
bạn phải lệ thuộc vào liệu pháp kháng sinh
05:35
wheneverbất cứ khi nào you have any intrusivexâm nhập medicalY khoa treatmentđiều trị at all.
128
320000
3000
Bất cứ khi nào bạn phải chữa trị bằng y khoa giải phẫu.
05:38
Even tripschuyến đi to the dentistNha sĩ requireyêu cầu that you take antibioticskháng sinh,
129
323000
3000
Thậm chí khi đi khám răng bạn cũng cần phải uống kháng sinh,
05:41
in casetrường hợp you get an internalbên trong infectionnhiễm trùng on the valveVan.
130
326000
3000
phòng khi bạn bị nội nhiễm ở van.
05:44
Again, I don't have any of that, so I'm entirelyhoàn toàn freemiễn phí.
131
329000
3000
Lần nữa, Tôi không có mấy cái đó, vậy nên hoàn toàn tự do.
05:47
My aortađộng mạch chủ is fixedđã sửa, I haven'tđã không got to worrylo about it,
132
332000
3000
Động mạch chủ của tôi được chữa, Tôi không phải lo lắng về nó nữa.
05:50
which is a rebirthsự tái sanh for me.
133
335000
3000
Điều này với tôi giống như một sự tái sinh.
05:54
Back to the themechủ đề of the presentationtrình bày:
134
339000
2000
Quay trở lại với chủ đề của buổi thuyết trình:
05:56
In multidisciplinaryđa ngành researchnghiên cứu,
135
341000
2000
Trong nghiên cứu đa ngành,
05:58
how on earthtrái đất does a processquá trình engineerkỹ sư used to workingđang làm việc with boilersnồi hơi
136
343000
3000
làm thế quái nào mà một kỹ sư quy trình quen với việc làm việc với mấy cái nồi hơi
06:01
endkết thúc up producingsản xuất a medicalY khoa devicethiết bị
137
346000
2000
cuối cùng tạo ra một thiết bị y khoa
06:03
which transformsbiến đổi his ownsở hữu life?
138
348000
2000
biến đổi cuộc sống của chính anh ta?
06:05
Well the answercâu trả lời to that is a multidisciplinaryđa ngành teamđội.
139
350000
3000
Câu trả lời đó là một đội (nghiên cứu) đa ngành.
06:08
This is a listdanh sách of the corecốt lõi teamđội.
140
353000
3000
Đây là danh sách của đội (nghiên cứu) nòng cốt.
06:11
And as you can see,
141
356000
2000
Và như bạn thấy,
06:13
there are not only two principalhiệu trưởng technicalkỹ thuật disciplinesCác môn học there,
142
358000
3000
Không chỉ có hai chuyên ngành công nghệ chủ yếu tại đây,
06:16
medicinedược phẩm and engineeringkỹ thuật,
143
361000
2000
y khoa và kỹ thuật,
06:18
but alsocũng thế there are variousnhiều specialistschuyên gia
144
363000
2000
nhưng còn nhiều những chuyên gia khác nhau
06:20
from withinbên trong those two disciplinesCác môn học.
145
365000
2000
từ trong hai chuyên ngành đó.
06:22
JohnJohn PepperHạt tiêu there
146
367000
2000
John Pepper đây
06:24
was the cardiactim mạch surgeonbác sĩ phẫu thuật who did the actualthực tế work on me,
147
369000
3000
là nhà phẫu thuật tim người đã làm phẫu thuật thực tế đó cho tôi,
06:27
but everyonetất cả mọi người elsekhác there had to contributeGóp phần one way or anotherkhác.
148
372000
3000
nhưng những người khác ở đây cũng góp phần vào việc này cách này hay cách khác.
06:30
RaadRaad MohiaddinMohiaddin, medicalY khoa radiologistradiologist:
149
375000
2000
Raad Mohiaddin, bác sỹ X-Quang:
06:32
We had to get good qualityphẩm chất imageshình ảnh
150
377000
2000
Chúng tôi phải có được hình ảnh chất lượng tốt
06:34
from which to make the CADCAD modelmô hình.
151
379000
2000
để từ đó làm ra mô hình CAD.
06:36
WarrenWarren ThorntonThornton, who still does all our CADCAD modelsmô hình for us,
152
381000
3000
Warren Thornton, người vẫn làm tất cả mô hình CAD cho chúng tôi,
06:39
had to writeviết a bespokeBespoke piececái of CADCAD code
153
384000
3000
phải viết mã cho một mẫu CAD theo kích thước
06:42
to producesản xuất this modelmô hình
154
387000
2000
để tạo ra mô hình này
06:44
from this really ratherhơn difficultkhó khăn inputđầu vào datadữ liệu setbộ.
155
389000
3000
từ những bộ dữ liệu đầu vào thực dự rắc rối này.
06:49
There are some barriershàng rào to this thoughTuy nhiên. There are some problemscác vấn đề with it.
156
394000
3000
Mặc dù vậy cũng có những rào cản. Có một vài vấn đề ở đây.
06:52
JargonBiệt ngữ is a biglớn one.
157
397000
2000
Thuật ngữ là một vấn đề lớn ở đây.
06:54
I would think no one in this roomphòng understandshiểu
158
399000
2000
Tôi có thể đoán được không ai trong phòng này hiểu
06:56
those fourbốn first jargontiếng lóng pointsđiểm there.
159
401000
3000
bốn thuật ngữ đầu tiên này.
06:59
The engineersKỹ sư amongstgiữa you
160
404000
2000
Những kỹ sư trong số các bạn
07:01
will recognizenhìn nhận rapidnhanh prototypingtạo mẫu and CADCAD.
161
406000
2000
sẽ nhận ra sự tạo mẫu nhanh và CAD.
07:03
The medicsmedics amongstgiữa you, if there are any, will recognizenhìn nhận the first two.
162
408000
3000
Những nhân viên y tế trong số các bạn, nếu có ai đó, sẽ nhận ra hai cụm từ đầu.
07:06
But there will be nobodykhông ai elsekhác in this roomphòng
163
411000
2000
Nhưng sẽ không còn ai khác trong phòng này
07:08
that understandshiểu all of those fourbốn wordstừ ngữ.
164
413000
2000
hiểu tất bốn từ đó.
07:10
TakingTham gia the jargontiếng lóng out was very importantquan trọng
165
415000
2000
Loại bỏ thuật ngữ là rất quan trọng
07:12
to ensuređảm bảo that everyonetất cả mọi người in the teamđội
166
417000
2000
để chắc rằng tất cả mọi người trong đội
07:14
understoodhiểu exactlychính xác what was meantý nghĩa
167
419000
2000
hiểu chính xác nghĩa
07:16
when a particularcụ thể phrasecụm từ was used.
168
421000
2000
khi mà một cụm từ cụ thể được sử dụng.
07:18
Our disciplinarykỷ luật conventionsCông ước were funnybuồn cười as well.
169
423000
3000
Những quy ước chuyên ngành của chúng tôi cũng khôi hài.
07:21
We tooklấy a lot of horizontalngang sliceSlice imageshình ảnh throughxuyên qua me,
170
426000
3000
Chúng tôi chụp rất nhiều ảnh chụp cắt lát ngang của tôi,
07:24
producedsản xuất those sliceslát and then used those to buildxây dựng a CADCAD modelmô hình.
171
429000
4000
chế ra những lát cắt này và sau đó sử dụng để tạo một mẫu CAD.
07:28
And the very first CADCAD modelmô hình we madethực hiện,
172
433000
2000
Và mẫu CAD đầu tiên mà chúng tôi làm,
07:30
the surgeonsbác sĩ phẫu thuật were playingđang chơi with the plasticnhựa modelmô hình,
173
435000
3000
những bác sỹ phẫu thuật vân vê mẫu cái mẫu bằng nhựa,
07:33
couldn'tkhông thể quitekhá figurenhân vật it out.
174
438000
2000
mà chẳng thể nhìn ra nó là cái gì.
07:35
And then we realizedthực hiện that it was actuallythực ra a mirrorgương imagehình ảnh
175
440000
2000
Và sau đó chúng tôi nhận ra nó thực sự là một hình ảnh phản chiếu
07:37
of the realthực aortađộng mạch chủ.
176
442000
2000
của động mạch chủ thực tế.
07:39
And it was a mirrorgương imagehình ảnh
177
444000
2000
nó là một hình ảnh phản chiếu
07:41
because in the realthực worldthế giới we always look down on planscác kế hoạch,
178
446000
3000
vì trong thế giới thực chúng ta luôn nhìn xuống những mặt phẳng
07:44
planscác kế hoạch of housesnhà ở or streetsđường phố or mapsbản đồ.
179
449000
3000
của nhà hay đường phố hay bản đồ.
07:47
In the medicalY khoa worldthế giới they look up at planscác kế hoạch.
180
452000
3000
Trong thế giới y khoa chúng tôi nhìn lên mặt phẳng.
07:50
So the horizontalngang imageshình ảnh were all an inversionđảo ngược.
181
455000
3000
Vậy nên những hình ảnh cắt ngang là một sự đảo ngược.
07:53
So one needsnhu cầu to be carefulcẩn thận with disciplinarykỷ luật conventionsCông ước.
182
458000
3000
Nên phải cẩn thận với những quy ước chuyên ngành
07:56
EveryoneTất cả mọi người needsnhu cầu to understandhiểu không
183
461000
2000
Mọi người cần hiểu
07:58
what is assumedgiả định and what is not assumedgiả định.
184
463000
3000
cái nào là giả định và cái nào là không.
08:01
InstitutionalThể chế barriershàng rào
185
466000
2000
Những rào cản về thể chế
08:03
were anotherkhác seriousnghiêm trọng headacheđau đầu in the projectdự án.
186
468000
3000
là một vấn đề nhức đầu khác trong dự án này.
08:06
The BromptonBrompton HospitalBệnh viện was takenLấy over
187
471000
2000
Bệnh viện Brompton được tiếp quản
08:08
by ImperialImperial College'sTrường đại học SchoolTrường học of MedicineY học,
188
473000
2000
bởi Trường Cao Đẳng Y Khoa Imperial,
08:10
and there are some seriouslynghiêm túc badxấu relationshipmối quan hệ problemscác vấn đề
189
475000
3000
Và có những vấn đề nghiêm trọng về mối quan hệ không tốt
08:13
betweengiữa the two organizationstổ chức.
190
478000
2000
giữa hai tổ chức này.
08:15
I was workingđang làm việc with ImperialImperial and the BromptonBrompton,
191
480000
2000
Tôi làm việc với Imperial và Brompton,
08:17
and this generatedtạo ra some seriousnghiêm trọng problemscác vấn đề with the projectdự án,
192
482000
3000
và điều này làm phát sinh vài rắc rối nghiêm trọng trong dự án,
08:20
really problemscác vấn đề that shouldn'tkhông nên existhiện hữu.
193
485000
3000
những vấn đề mà thực ra không nên tồn tại.
08:23
ResearchNghiên cứu and ethicsĐạo Đức committeeủy ban: If you want to do anything newMới in surgeryphẫu thuật,
194
488000
3000
Ủy ban nghiên cứu và luân lý: Nếu bạn muốn làm cái gì đó mới mẻ trong ngành giải phẫu,
08:26
you have to get a licensegiấy phép from your localđịa phương researchnghiên cứu and ethicsĐạo Đức.
195
491000
3000
bạn phải có được giấy phép từ ban nghiên cứu và luân lý địa phương.
08:29
I'm sure it's the sametương tự in PolandBa Lan.
196
494000
2000
Tôi chắc rằng ở Ba Lan cũng vậy.
08:31
There will be some formhình thức of equivalenttương đương,
197
496000
3000
Sẽ có một vài tổ chức tương đương,
08:34
which licensesgiấy phép newMới typesloại of surgeryphẫu thuật.
198
499000
3000
cấp phép cho hình thức phẫu thuật mới.
08:37
We didn't only have the bureaucraticquan liêu problemscác vấn đề associatedliên kết with that,
199
502000
3000
Chúng tôi không chỉ gặp những vấn đề liên quan đến quan liêu,
08:40
was alsocũng thế had professionalchuyên nghiệp jealousiesjealousies.
200
505000
2000
mà còn có sự đố kỵ nghề nghiệp.
08:42
There were people on the researchnghiên cứu and ethicsĐạo Đức committeeủy ban
201
507000
2000
Có những người trong ủy ban nghiên cứu và luân lý
08:44
who really didn't want to see JohnJohn PepperHạt tiêu succeedthành công again,
202
509000
3000
không muốn thấy John Pepper thành công lần nữa,
08:47
because he's so successfulthành công.
203
512000
2000
vì ông ấy quá thành công.
08:49
And they madethực hiện extrathêm problemscác vấn đề for us.
204
514000
3000
Và họ tạo ra cho chúng tôi nhiều rắc rối hơn.
08:53
BureaucraticQuan liêu problemscác vấn đề:
205
518000
2000
Những vấn đề quan liêu:
08:55
UltimatelyCuối cùng when you have a newMới treatmentđiều trị
206
520000
3000
Rút cuộc là khi bạn có cách chữa trị mới
08:58
you have to have a guidancehướng dẫn notechú thích going out
207
523000
2000
bạn buộc phải có một cuốn sách hướng dẫn phát ra
09:00
for all of the hospitalsbệnh viện in the countryQuốc gia.
208
525000
2000
cho mọi bệnh viên trên cả nước.
09:02
In the U.K. we have the NationalQuốc gia InstituteHọc viện for ClinicalLâm sàng ExcellenceXuất sắc, NICEDễ thương.
209
527000
2000
Ở Anh, chúng tôi có Viện Sức Khỏe Và Lâm Sàng, NICE.
09:04
You'llBạn sẽ have an equivalenttương đương in PolandBa Lan, no doubtnghi ngờ.
210
529000
3000
Bạn sẽ có một tổ chức tương đương ở Ba Lan, không nghi ngờ gì.
09:07
We had to get pastquá khứ the NICEDễ thương problemvấn đề.
211
532000
3000
Chúng tôi phải kinh qua được NICE.
09:10
We now have a great clinicallâm sàng guidancehướng dẫn out on the NetNet.
212
535000
3000
Chúng tôi hiện nay phát hành một sự hướng dẫn lâm sàng rất hay trên Net.
09:13
So any of the hospitalsbệnh viện interestedquan tâm
213
538000
2000
Vậy nên có bệnh viện nào đó thấy thích
09:15
can come alongdọc theo, readđọc the NICEDễ thương reportbài báo cáo
214
540000
3000
có thể đồng hành, đọc báo cáo NICE
09:18
get in touchchạm with us and then get doing it themselvesbản thân họ.
215
543000
3000
liên lạc với chúng tôi sau đó thì tự thân vận động.
09:23
FundingTài trợ barriershàng rào:
216
548000
2000
Rào cản về tài trợ:
09:25
AnotherKhác biglớn areakhu vực to be concernedliên quan with.
217
550000
3000
Một vấn đề to tát khác cần lo tới.
09:29
A biglớn problemvấn đề with understandinghiểu biết one of those perspectivesquan điểm:
218
554000
3000
Vấn đề lớn trong việc hiểu một trong những bối cảnh đó:
09:32
When we first approachedtiếp cận
219
557000
2000
Khi chúng tôi lần đầu tiên tiếp cận với
09:34
one of the biglớn U.K. charitabletừ thiện organizationstổ chức that fundsquỹ this kindloại of stuffđồ đạc,
220
559000
4000
một trong những tổ chức từ thiện lớn ở Anh tài trợ cho những dự án như thế này,
09:38
what they were looking at was essentiallybản chất an engineeringkỹ thuật proposalđề nghị.
221
563000
3000
cái mà họ đang thấy thấy thực chất là một sự đề nghị kỹ thuật.
09:41
They didn't understandhiểu không it; they were doctorsbác sĩ, they were nextkế tiếp to God.
222
566000
2000
Họ không hiểu; họ là bác sỹ, họ gần với Chúa.
09:43
It mustphải be rubbishrác rưởi. They binnedbinned it.
223
568000
2000
Đó là điều với vẩn. Họ cho nó vào sọt rác.
09:45
So in the endkết thúc I wentđã đi to privateriêng tư investorsnhà đầu tư
224
570000
2000
Vậy nên cuối cùng tôi đi gặp nhà đầu tư tư nhân
09:47
and I just gaveđưa ra up on it.
225
572000
2000
và tôi chực từ bỏ nó.
09:49
But mostphần lớn R and D is going to be institutionallyinstitutionally fundedđược tài trợ,
226
574000
3000
Nhưng hầu hết R (Nghiên cứu) và D (Phát triển) mà sẽ được viện tổ chức tài trợ,
09:52
by the PolishBa Lan AcademyHọc viện of SciencesKhoa học
227
577000
2000
bởi Học Viện Khoa Học Ba Lan
09:54
or the EngineeringKỹ thuật and PhysicalVật lý SciencesKhoa học ResearchNghiên cứu CouncilHội đồng or whateverbất cứ điều gì,
228
579000
4000
hoặc Hội Đồng Nghiên Cứu Kỹ Thuật & Vật Lý Khoa Học hay cái gì gì đó,
09:58
and you need to get pastquá khứ those people.
229
583000
2000
và bạn phải kinh qua được những người đó.
10:00
JargonBiệt ngữ is a hugekhổng lồ problemvấn đề when you're tryingcố gắng to work acrossbăng qua disciplinesCác môn học,
230
585000
3000
Thuật ngữ là vấn đề khổng lồ khi bạn cố gắng làm việc liên thông với các ban ngành,
10:03
because in an engineeringkỹ thuật worldthế giới,
231
588000
2000
vì trong thế giới kỹ thuật,
10:05
we all understandhiểu không CADCAD and R.P. --
232
590000
2000
chúng tôi đều hiểu CAD và R.P.--
10:07
not in the medicalY khoa worldthế giới.
233
592000
2000
nhưng (người) trong thế giới y khoa thì không.
10:09
I supposegiả sử ultimatelycuối cùng the fundingkinh phí bureaucratsquan chức have really got to get theirhọ acthành động togethercùng với nhau.
234
594000
3000
Tôi cho rằng cuối cùng thì những viên chức tài trợ cũng thực sự phải hành động cùng nhau.
10:12
They'veHọ đã really got to startkhởi đầu talkingđang nói to eachmỗi other,
235
597000
2000
Họ thực sự phải bắt đầu đối thoại với nhau,
10:14
and they'vehọ đã got to exercisetập thể dục a bitbit of imaginationtrí tưởng tượng,
236
599000
3000
và phải rèn giũa một chút về quan niệm,
10:17
if that's not too much to askhỏi --
237
602000
3000
nếu đó không phải là quá đang khi yêu cầu như vậy--
10:20
which it probablycó lẽ is.
238
605000
3000
mà cũng có lẽ thế thật.
10:23
I've coinedĐặt ra a phrasecụm từ "obstructivetắc nghẽn conservatismbảo thủ."
239
608000
3000
Tôi đã đặt ra một cụm từ "bảo thủ trì trệ."
10:26
So manynhiều people in the medicalY khoa worldthế giới don't want to changethay đổi,
240
611000
3000
Rất nhiều người trong thế giới y khoa không muốn thay đổi,
10:29
particularlyđặc biệt not when some jumped-upjumped-up engineerkỹ sư has come alongdọc theo with the answercâu trả lời.
241
614000
3000
cụ thể hơn là không muốn khi một kỹ sư tay ngang đột nhiên mang đến câu trả lời.
10:32
They don't want to changethay đổi.
242
617000
2000
Họ không muốn thay đổi.
10:34
They simplyđơn giản want to do whateverbất cứ điều gì they'vehọ đã donelàm xong before.
243
619000
2000
Họ đơn giản chỉ muốn làm cái mà họ đã làm được trước đó.
10:36
And in factthực tế, there are manynhiều surgeonsbác sĩ phẫu thuật in the U.K.
244
621000
2000
Thực tế, có rất nhiều bác sỹ phẫu thuật ở Anh.
10:38
still waitingđang chờ đợi for one of our patientsbệnh nhân
245
623000
3000
vẫn đang chờ đợi một trong những bệnh nhân của chúng tôi
10:41
to have some sortsắp xếp of episodeEpisode,
246
626000
2000
gặp chuyện,
10:43
so that they can say, "AhAh, I told you that was no good."
247
628000
3000
để họ có thể nói rằng " Đó, tôi đã nói với anh là không được rồi còn gì."
10:46
We'veChúng tôi đã actuallythực ra got 30 patientsbệnh nhân.
248
631000
2000
Chúng tôi thực sự có 30 bệnh nhân.
10:48
I'm at sevenbảy and a halfmột nửa yearsnăm.
249
633000
2000
Tôi đã qua được 7 năm rưỡi rồi.
10:50
We'veChúng tôi đã got 90 post-oppost-op patientbệnh nhân yearsnăm betweengiữa us,
250
635000
2000
Chúng tôi có 90 bệnh nhân hậu phẫu thuật giữa chúng tôi,
10:52
and we haven'tđã không had a singleĐộc thân problemvấn đề.
251
637000
2000
và chúng tôi chưa bị một vấn đề nào.
10:54
And still, there are people in the U.K. sayingnói,
252
639000
2000
Tuy vậy, có những người ở Anh nói rằng,
10:56
"Yeah, that externalbên ngoài aorticđộng mạch chủ rootnguồn gốc, yeah, it'llnó sẽ never work, you know."
253
641000
3000
"Ôi, cái gốc động mạch ngoài đó, nó sẽ chẳng có tác dụng gì đâu, bạn biết đấy."
10:59
It really is a problemvấn đề. It really is a problemvấn đề.
254
644000
2000
Nó thực sự là một vấn đề. Nó thực sự là một vấn đề.
11:01
I'm sure everyonetất cả mọi người in this roomphòng has come acrossbăng qua arrogancekiêu căng
255
646000
3000
Tôi chắc rằng mọi người ngồi trong phòng này đã đều trải qua sự kiêu ngạo
11:04
amongstgiữa medicsmedics, doctorsbác sĩ, surgeonsbác sĩ phẫu thuật at some pointđiểm.
256
649000
4000
giữa những nhân viên y tế, bác sỹ, nhà phẫu thuật ở mức độ nào đó.
11:08
The middleở giữa pointđiểm is simplyđơn giản
257
653000
2000
Điểm chính giữa rất đơn giản
11:10
the way that the doctorsbác sĩ protectbảo vệ themselvesbản thân họ.
258
655000
3000
cái cách mà các vị bác sỹ bảo vệ mình.
11:13
"Yeah, well of coursekhóa học, I'm looking after my patientbệnh nhân."
259
658000
3000
"Ậy, Tất nhiên là có, tôi đang theo dõi bệnh nhân của tôi chứ."
11:16
I think it's not good, but there you are, that's my viewlượt xem.
260
661000
3000
Tôi nghĩ điều này chắng tốt tẹo nào, nhưng tùy bạn, đó là quan điểm của tôi.
11:19
EgosCái tôi, of coursekhóa học, again, a hugekhổng lồ problemvấn đề
261
664000
2000
Cái Tôi, tất nhiên, lại lần nữa, là một vấn đề to tát
11:21
If you're workingđang làm việc in a multidisciplinaryđa ngành teamđội,
262
666000
2000
Nếu bạn đang làm việc trong một đội chuyên ngành,
11:23
you've got to give your guys the benefitlợi ích of the doubtnghi ngờ.
263
668000
3000
Bạn phải cho đồng nghiệp của mình thấy được ích lợi của sự nghi ngờ.
11:26
You've got to expressbày tỏ supportủng hộ for them.
264
671000
2000
bạn phải bày tỏ sự trợ giúp với họ.
11:28
TomTom TreasureKho báu, professorGiáo sư of cardiothoraciccardiothoracic surgeryphẫu thuật:
265
673000
3000
Tom Treasure, giáo sư giải phẫu tim lồng ngực:
11:31
incredibleđáng kinh ngạc guy.
266
676000
2000
một anh chàng phi thường.
11:33
DeadChết easydễ dàng to give him respectsự tôn trọng.
267
678000
2000
Chết nhẹ nhàng là cách tôn trọng ông ấy
11:35
Him givingtặng me respectsự tôn trọng? SlightlyMột chút differentkhác nhau.
268
680000
3000
Ông ấy tôn trọng tôi? Khác biệt chút xíu.
11:38
That's all the badxấu newsTin tức.
269
683000
2000
Đó là mọi tin xấu.
11:40
The good newsTin tức is the benefitslợi ích are stonkinglystonkingly hugekhổng lồ.
270
685000
4000
Tin tốt là những ích lợi xuất sắc khổng lồ.
11:44
TranslateDịch that one. I betcá cược they can't.
271
689000
2000
Dịch cái này đi.Tôi cá là họ không thể.
11:46
(LaughterTiếng cười)
272
691000
2000
(Cười)
11:48
When you have a groupnhóm of people
273
693000
2000
Khi bạn có một nhóm người
11:50
who have had a differentkhác nhau professionalchuyên nghiệp trainingđào tạo, a differentkhác nhau professionalchuyên nghiệp experiencekinh nghiệm,
274
695000
3000
có những sự đào tạo về nghề nghiệp khác nhau, những kinh nghiệm nghề nghiệp khác nhau,
11:53
they not only have a differentkhác nhau knowledgehiểu biết basecăn cứ,
275
698000
2000
họ không chỉ có những nền tảng hiểu biết cơ bản khác biệt,
11:55
but they have a differentkhác nhau perspectivequan điểm on everything.
276
700000
2000
mà họ còn có những quan điểm khác biệt về mọi thứ.
11:57
And if you can bringmang đến those guys togethercùng với nhau
277
702000
2000
và nếu bạn có thể đưa những người đó lại gần được với nhau
11:59
and you can get them talkingđang nói and understandinghiểu biết eachmỗi other,
278
704000
3000
làm cho họ đối thoại được với nhau và hiểu nhau,
12:02
the resultscác kết quả can be spectacularđẹp mắt.
279
707000
3000
kết quả sẽ rất là ngoạn ngục.
12:05
You can find novelcuốn tiểu thuyết solutionscác giải pháp, really novelcuốn tiểu thuyết solutionscác giải pháp,
280
710000
3000
Bạn có thể tìm ra những giải pháp mới lạ, những giải pháp mới lạ thực sự,
12:08
that have never been lookednhìn at before
281
713000
2000
mà chưa bao giờ được xem xét trước đó
12:10
very, very quicklyMau and easilydễ dàng.
282
715000
2000
rất nhanh chóng và dễ dàng.
12:12
You can shortcutđường tắt hugekhổng lồ amountslượng of work
283
717000
3000
Bạn có thể rút gọn một lượng công việc khổng lồ
12:15
simplyđơn giản by usingsử dụng the extendedmở rộng knowledgehiểu biết basecăn cứ you have.
284
720000
3000
đơn giản bằng việc sử dụng nền tảng hiểu biết bao quát mà bạn có.
12:18
And as a resultkết quả,
285
723000
2000
Và kết quả là,
12:20
it's an entirelyhoàn toàn differentkhác nhau use of the technologyCông nghệ
286
725000
3000
Một sự sử dụng khác biệt hoàn toàn công nghệ
12:23
and the knowledgehiểu biết around you.
287
728000
3000
và sự hiểu biết quanh bạn.
12:26
The resultkết quả of all this
288
731000
2000
Kết quả của tất cả những điều này
12:28
is that you can get incrediblyvô cùng quicknhanh chóng progresstiến độ
289
733000
3000
là bạn có được một tiến trình nhanh chóng không ngờ
12:31
on incrediblyvô cùng smallnhỏ bé budgetsngân sách.
290
736000
2000
với ngân sách nhỏ bé không ngờ.
12:33
I'm so embarrassedxấu hổ at how cheapgiá rẻ it was
291
738000
2000
Tôi thực sự hổ thẹn về chi phí
12:35
to get from my ideaý kiến to me beingđang implantedcấy ghép
292
740000
3000
xuyên suốt từ ý tưởng của tôi đến việc tôi được cấy ghép rẻ như thế nào
12:38
that I'm not preparedchuẩn bị to tell you what it costGiá cả.
293
743000
2000
cái mà tôi không chuẩn bị trước để cho bạn biết nó tốn bao nhiêu
12:40
Because I suspectnghi ngờ there are
294
745000
2000
Vì tôi ghi ngờ có những
12:42
absolutelychắc chắn rồi standardTiêu chuẩn surgicalphẫu thuật treatmentsđiều trị
295
747000
2000
tiêu chuẩn về điều trị phẫu thuật xác thật
12:44
probablycó lẽ in the USAHOA KỲ
296
749000
2000
có lẽ là ở Mỹ
12:46
which costGiá cả more
297
751000
2000
tốn nhiều hơn
12:48
for a one-offmột lần patientbệnh nhân
298
753000
3000
cho một bệnh nhân chữa trị một lần
12:51
than the costGiá cả of us gettingnhận được from my dreammơ tưởng
299
756000
3000
hơn là cái phí để chúng tôi chuyển từ giấc mơ của tôi
12:54
to my realitythực tế.
300
759000
2000
thành thực tế.
12:56
That's all I want to say, and I've got threesố ba minutesphút left.
301
761000
3000
Đó là tất cả những gì mà tôi muốn nói, và tôi còn ba phút nữa.
12:59
So Heather'sCủa Heather going to like me.
302
764000
2000
Rồi Heather cũng sẽ thích tôi.
13:01
If you have any questionscâu hỏi, please come up and talk to me latermột lát sau on.
303
766000
3000
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng gặp và nói chuyện với tôi sau đây.
13:04
It would be a pleasurevui lòng to speaknói with you. ManyNhiều thankscảm ơn.
304
769000
3000
Rất lấy làm vinh hạnh nói chuyện với bạn. Cám ơn rất nhiều.
Reviewed by Trang Tran-Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tal Golesworthy - Engineer and artist
Tal Golesworthy is an engineer and entrepreneur, working in research and development of combustion and air pollution control -- until he decided to innovate in his own health.

Why you should listen

Tal Golesworthy is an experienced engineer and entrepreneur who branched out into bio-engineering in response to his own dilated aorta. His company now funds the research and development of devices that will help people with aortic dilation avoid major surgery and lifelong drug therapy.

He also has considerable expertise over a wide range of combustion and process plant including conventional and novel combustion systems, and his background has also included several years as an information scientist, and hot gas cleaning.

More profile about the speaker
Tal Golesworthy | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee