ABOUT THE SPEAKER
Vikram Patel - Mental health care advocate
Vikram Patel helps bring better mental health care to low-resource communities -- by teaching ordinary people to deliver basic psychiatric services.

Why you should listen

In towns and villages that have few clinics, doctors and nurses, one particular need often gets overlooked: mental health. When there is no psychiatrist, how do people get care when they need it? Vikram Patel studies how to treat conditions like depression and schizophrenia in low-resource communities, and he's come up with a powerful model: training the community to help.

Based in Goa for much of the year, Patel is part of a policy group that's developing India's first national mental health policy; he's the co-founder of Sangath, a local NGO dedicated to mental health and family wellbeing. In London, he co-directs the Centre for Global Mental Health at the London School of Hygiene & Tropical Medicine. And he led the efforts to set up the Movement for Global Mental Health, a network that supports mental health care as a basic human right.

From Sangath's mission statement: "At the heart of our vision lies the ‘treatment gap’ for mental disorders; the gap between the number of people with a mental disorder and the number who receive care for their mental disorders."

More profile about the speaker
Vikram Patel | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Vikram Patel: Mental health for all by involving all

Filmed:
1,103,181 views

Nearly 450 million people are affected by mental illness worldwide. In wealthy nations, just half receive appropriate care, but in developing countries, close to 90 percent go untreated because psychiatrists are in such short supply. Vikram Patel outlines a highly promising approach -- training members of communities to give mental health interventions, empowering ordinary people to care for others.
- Mental health care advocate
Vikram Patel helps bring better mental health care to low-resource communities -- by teaching ordinary people to deliver basic psychiatric services. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I want you to imaginetưởng tượng this for a momentchốc lát.
0
433
2771
Tôi muốn bạn hãy tưởng tượng điều này trong một lúc.
00:19
Two menđàn ông, RahulRahul and RajivRajiv,
1
3204
2895
Hai người đàn ông, Rahul và Rajiv,
00:21
livingsống in the sametương tự neighborhoodkhu vực lân cận,
2
6099
1858
sống trong cùng một khu phố,
00:23
from the sametương tự educationalgiáo dục backgroundlý lịch, similargiống occupationnghề nghiệp,
3
7957
3295
cùng hưởng một nền giáo dục, có nghề nghiệp giống nhau,
00:27
and they bothcả hai turnxoay up at theirhọ localđịa phương accidentTai nạn emergencytrường hợp khẩn cấp
4
11252
2768
và họ đều được đưa vào nơi cấp cứu của địa phương
00:29
complainingphàn nàn of acutenhọn chestngực painđau đớn.
5
14020
2816
vì đau ngực cấp tính.
00:32
RahulRahul is offeredđược cung cấp a cardiactim mạch procedurethủ tục,
6
16836
3124
Rahul được tiến hành mổ tim
00:35
but RajivRajiv is sentgởi home.
7
19960
2811
nhưng Rajiv bị trả về nhà.
00:38
What mightcó thể explaingiải thích the differenceSự khác biệt in the experiencekinh nghiệm
8
22771
2510
Điều gì có thể giải thích sự khác biệt trong kinh nghiệm của
00:41
of these two nearlyGần identicalgiống nhau menđàn ông?
9
25281
3252
hai người đàn ông gần như giống hệt nhau này?
00:44
RajivRajiv suffersđau khổ from a mentaltâm thần illnessbệnh.
10
28533
3487
Rajiv bị bệnh tâm thần.
00:47
The differenceSự khác biệt in the qualityphẩm chất of medicalY khoa carequan tâm
11
32020
3099
Sự khác biệt trong chất lượng chăm sóc y tế
00:51
receivednhận by people with mentaltâm thần illnessbệnh is one of the reasonslý do
12
35119
2861
đối với những người bị bệnh tâm thần là một trong những lý do
00:53
why they livetrực tiếp shorterngắn hơn livescuộc sống
13
37980
1915
tại sao cuộc sống của họ ngắn hơn
00:55
than people withoutkhông có mentaltâm thần illnessbệnh.
14
39895
1583
những người không bị bệnh tâm thần.
00:57
Even in the best-resourcedEnsur chạy nhất countriesquốc gia in the worldthế giới,
15
41478
2670
Ngay cả trong các nước có nguồn lực tốt nhất trên thế giới,
01:00
this life expectancytuổi thọ gaplỗ hổng is as much as 20 yearsnăm.
16
44148
4770
khoảng cách tuổi thọ này là khoảng 20 năm.
01:04
In the developingphát triển countriesquốc gia of the worldthế giới, this gaplỗ hổng
17
48918
1925
Tại các quốc gia đang phát triển trên thế giới, khoảng cách này
01:06
is even largerlớn hơn.
18
50843
2625
thậm chí còn lớn hơn.
01:09
But of coursekhóa học, mentaltâm thần illnessesbệnh tật can killgiết chết in more directthẳng thắn wayscách
19
53468
2859
Nhưng tất nhiên, bệnh tâm thần cũng có thể giết người một cách trực tiếp hơn
01:12
as well. The mostphần lớn obvioushiển nhiên examplethí dụ is suicidetự tử.
20
56327
3361
Ví dụ rõ ràng nhất là tự sát.
01:15
It mightcó thể surprisesự ngạc nhiên some of you here, as it did me,
21
59688
2655
Nó có thể gây ngạc nhiên với một số bạn ở đây như nó đã làm với tôi
01:18
when I discoveredphát hiện ra that suicidetự tử is at the tophàng đầu of the listdanh sách
22
62343
2937
Khi tôi phát hiện ra rằng tự tử đứng đầu
01:21
of the leadingdẫn đầu causesnguyên nhân of deathtử vong in youngtrẻ people
23
65280
2565
trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở giới trẻ
01:23
in all countriesquốc gia in the worldthế giới,
24
67845
1648
tại tất cả các nước trên thế giới,
01:25
includingkể cả the poorestnghèo nhất countriesquốc gia of the worldthế giới.
25
69493
3392
bao gồm các quốc gia nghèo nhất thế giới.
01:28
But beyondvượt ra ngoài the impactva chạm of a healthSức khỏe conditionđiều kiện
26
72885
2834
Nhưng ngoài ảnh hưởng của tình trạng sức khỏe
01:31
on life expectancytuổi thọ, we're alsocũng thế concernedliên quan
27
75719
2370
đối với tuổi thọ, chúng tôi cũng quan tâm
01:33
about the qualityphẩm chất of life livedđã sống.
28
78089
2694
đến chất lượng cuộc sống.
01:36
Now, in ordergọi món for us to examinekiểm tra the overalltổng thể impactva chạm
29
80783
2249
Hiện nay, để chúng tôi có thể kiểm tra tác động tổng thể
01:38
of a healthSức khỏe conditionđiều kiện bothcả hai on life expectancytuổi thọ
30
83032
2373
của điều kiện y tế đối với cả tuổi thọ
01:41
as well as on the qualityphẩm chất of life livedđã sống, we need to use
31
85405
3158
và chất lượng cuộc sống, chúng ta cần phải sử dụng
01:44
a metricsố liệu calledgọi là the DALYDALY,
32
88563
1386
một thước đo được gọi là DALY,
01:45
which standsđứng for a Disability-AdjustedĐiều chỉnh tình trạng tàn tật Life YearNăm.
33
89949
4287
đó là từ viết tắt của Disability-Adjusted Life Year (đánh giá khuyết tật 1 năm cuộc sống).
01:50
Now when we do that, we discoverkhám phá some startlingstartling things
34
94236
2521
Bây giờ khi chúng tôi làm điều đó, chúng tôi khám phá một số điều đáng ngạc nhiên
01:52
about mentaltâm thần illnessbệnh from a globaltoàn cầu perspectivequan điểm.
35
96757
2822
về bệnh tâm thần từ một quan điểm toàn cầu.
01:55
We discoverkhám phá that, for examplethí dụ, mentaltâm thần illnessesbệnh tật are
36
99579
3264
Ví dụ, chúng tôi phát hiện ra rằng bệnh tâm thần thuộc
01:58
amongstgiữa the leadingdẫn đầu causesnguyên nhân of disabilityngười Khuyết tật around the worldthế giới.
37
102843
4588
những nguyên nhân hàng đầu gây ra các khuyết tật trên toàn thế giới.
02:03
DepressionTrầm cảm, for examplethí dụ, is the third-leadingThứ ba hàng đầu thế giới causenguyên nhân
38
107431
2735
Chẳng hạn như trầm cảm là nguyên nhân hàng đầu thứ ba
02:06
of disabilityngười Khuyết tật, alongsidecùng với conditionsđiều kiện suchnhư là as
39
110166
2972
gây ra khuyết tật, bên cạch các điều kiện như
02:09
diarrheabệnh tiêu chảy and pneumoniaviêm phổi in childrenbọn trẻ.
40
113138
3352
tiêu chảy và viêm phổi ở trẻ em.
02:12
When you put all the mentaltâm thần illnessesbệnh tật togethercùng với nhau,
41
116490
2104
Khi bạn đặt tất cả các bệnh tâm thần với nhau,
02:14
they accounttài khoản for roughlygần 15 percentphần trăm
42
118594
2262
chúng chiếm khoảng 15 phần trăm
02:16
of the totaltoàn bộ globaltoàn cầu burdengánh nặng of diseasedịch bệnh.
43
120856
3206
trong số tất cả gánh nặng bệnh tật toàn cầu.
02:19
IndeedThực sự, mentaltâm thần illnessesbệnh tật are alsocũng thế very damaginglàm hư hại
44
124062
4511
Thật vậy, bệnh tâm thần cũng gây hại rất lớn
02:24
to people'sngười livescuộc sống, but beyondvượt ra ngoài just the burdengánh nặng of diseasedịch bệnh,
45
128573
5445
cho cuộc sống của con người, nhưng vượt ra ngoài gánh nặng bệnh tật,
02:29
let us considerxem xét the absolutetuyệt đối numberssố.
46
134018
2712
hãy xem xét các con số tuyệt đối.
02:32
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức estimatesước tính
47
136730
2059
Tổ chức y tế thế giới ước tính
02:34
that there are nearlyGần fourbốn to fivesố năm hundredhàng trăm milliontriệu people
48
138789
3105
có gần bốn đến năm trăm triệu người
02:37
livingsống on our tinynhỏ bé planethành tinh
49
141894
2183
sống trên hành tinh nhỏ bé của chúng ta
02:39
who are affectedbị ảnh hưởng by a mentaltâm thần illnessbệnh.
50
144077
1661
bị ảnh hưởng bởi một bệnh tâm thần.
02:41
Now some of you here
51
145738
1719
Bây giờ một số bạn ở đây
02:43
look a bitbit astonishedkinh ngạc by that numbercon số,
52
147457
2598
có một chút ngạc nhiên bởi số lượng đó,
02:45
but considerxem xét for a momentchốc lát the incredibleđáng kinh ngạc diversitysự đa dạng
53
150055
2493
nhưng xét cho cùng, sự đa dạng đáng kinh ngạc của
02:48
of mentaltâm thần illnessesbệnh tật, from autismtự kỷ and intellectualtrí tuệ disabilityngười Khuyết tật
54
152548
3154
bệnh tâm thần, từ chứng tự kỷ và khuyết tật trí tuệ
02:51
in childhoodthời thơ ấu, throughxuyên qua to depressionPhiền muộn and anxietylo âu,
55
155702
2681
trong thời thơ ấu, đến trầm cảm và lo âu,
02:54
substancevật chất misuselạm dụng and psychosisrối loạn tâm thần in adulthoodtuổi trưởng thành,
56
158383
2281
lạm dụng thuốc và rối loạn tâm thần ở tuổi trưởng thành,
02:56
all the way throughxuyên qua to dementiamất trí nhớ in old agetuổi tác,
57
160664
1636
tất cả mọi cách đến mất trí nhớ trong tuổi già,
02:58
and I'm prettyđẹp sure that eachmỗi and everymỗi one us
58
162300
2954
và tôi khá chắc chắn rằng mỗi và mọi người trong chúng ta
03:01
presenthiện tại here todayhôm nay can think of at leastít nhất one personngười,
59
165254
3352
ở đây hôm nay đều có thể nghĩ đến ít nhất một người,
03:04
at leastít nhất one personngười, who'sai affectedbị ảnh hưởng by mentaltâm thần illnessbệnh
60
168606
3322
ít nhất một người mà bị ảnh hưởng bởi bệnh tâm thần
03:07
in our mostphần lớn intimatethân mật socialxã hội networksmạng lưới.
61
171928
4431
trong mạng xã hội có quan hệ gần gũi nhất của chúng ta.
03:12
I see some noddinggật đầu headsđầu there.
62
176359
3205
Tôi thấy một số người gật đầu ở kia.
03:15
But beyondvượt ra ngoài the staggeringkinh ngạc numberssố,
63
179564
2970
Nhưng ngoài những con số đáng kinh ngạc,
03:18
what's trulythực sự importantquan trọng from a globaltoàn cầu healthSức khỏe pointđiểm of viewlượt xem,
64
182534
3009
những gì thực sự quan trọng theo quan điểm y tế toàn cầu,
03:21
what's trulythực sự worryinglo lắng from a globaltoàn cầu healthSức khỏe pointđiểm of viewlượt xem,
65
185543
2545
những gì thực sự gây lo ngại theo quan điểm y tế toàn cầu,
03:23
is that the vastrộng lớn majorityđa số of these affectedbị ảnh hưởng individualscá nhân
66
188088
3168
đó là phần lớn những cá nhân bị ảnh hưởng
03:27
do not receivenhận được the carequan tâm
67
191256
2009
không nhận được sự chăm sóc
03:29
that we know can transformbiến đổi theirhọ livescuộc sống, and remembernhớ lại,
68
193265
2466
mà chúng tôi biết là có thể biến đổi cuộc sống của họ, và hãy nhớ rằng,
03:31
we do have robustmạnh mẽ evidencechứng cớ that a rangephạm vi of interventionscan thiệp,
69
195731
3061
chúng tôi có bằng chứng rõ ràng cho thấy một loạt các biện pháp can thiệp,
03:34
medicinesthuốc chữa bệnh, psychologicaltâm lý interventionscan thiệp,
70
198792
2452
thuốc, can thiệp tâm lý,
03:37
and socialxã hội interventionscan thiệp, can make a vastrộng lớn differenceSự khác biệt.
71
201244
3488
và can thiệp xã hội, có thể tạo ra một sự khác biệt lớn.
03:40
And yetchưa, even in the best-resourcedEnsur chạy nhất countriesquốc gia,
72
204732
2251
Nhưng, ngay tại các quốc gia có nguồn lực tốt nhất,
03:42
for examplethí dụ here in EuropeEurope, roughlygần 50 percentphần trăm
73
206983
2935
Ví dụ ở đây là châu Âu, khoảng 50 phần trăm
03:45
of affectedbị ảnh hưởng people don't receivenhận được these interventionscan thiệp.
74
209918
3117
số người bị ảnh hưởng không nhận được các biện pháp can thiệp này.
03:48
In the sortsloại of countriesquốc gia I work in,
75
213035
2317
Trong số các nước tôi làm việc,
03:51
that so-calledcái gọi là treatmentđiều trị gaplỗ hổng
76
215352
2150
cái gọi là khoảng cách điều trị đó
03:53
approachescách tiếp cận an astonishingkinh ngạc 90 percentphần trăm.
77
217502
4887
đạt đến con số đáng ngạc nhiên là 90 phần trăm.
03:58
It isn't surprisingthật ngạc nhiên, then, that if you should speaknói
78
222389
3212
Nhưng điều này không có gì kinh ngạc nếu bạn nói chuyện
04:01
to anyonebất kỳ ai affectedbị ảnh hưởng by a mentaltâm thần illnessbệnh,
79
225601
2431
với bất cứ ai bị ảnh hưởng bởi bệnh tâm thần,
04:03
the chancescơ hội are that you will hearNghe storiesnhững câu chuyện
80
228032
2812
bạn sẽ có cơ hội nghe thấy những câu chuyện
04:06
of hiddenẩn sufferingđau khổ, shamexấu hổ and discriminationphân biệt đối xử
81
230844
4050
về nỗi đau ẩn chứa, sự xấu hổ và phân biệt đối xử
04:10
in nearlyGần everymỗi sectorngành of theirhọ livescuộc sống.
82
234894
2949
trong gần như mọi lĩnh vực của cuộc sống của họ.
04:13
But perhapscó lẽ mostphần lớn heartbreakingheartbreaking of all
83
237843
2710
Nhưng có lẽ điều đau lòng nhất là
04:16
are the storiesnhững câu chuyện of the abuselạm dụng
84
240553
2689
những câu chuyện về sự lạm dụng
04:19
of even the mostphần lớn basiccăn bản humanNhân loại rightsquyền,
85
243242
2532
đối với ngay cả những quyền cơ bản nhất của con người,
04:21
suchnhư là as the youngtrẻ womanđàn bà shownđược hiển thị in this imagehình ảnh here
86
245774
2857
chẳng hạn như các phụ nữ trẻ trong hình ảnh ở đây
04:24
that are playedchơi out everymỗi day,
87
248631
2064
điều đó diễn ra hàng ngày,
04:26
sadlyĐáng buồn thay, even in the very institutionstổ chức that were builtđược xây dựng to carequan tâm
88
250695
3944
Đáng buồn thay, ngay cả trong các tổ chức được xây dựng để chăm sóc
04:30
for people with mentaltâm thần illnessesbệnh tật, the mentaltâm thần hospitalsbệnh viện.
89
254639
3835
cho những người bị bệnh tâm thần, các bệnh viện tâm thần.
04:34
It's this injusticebất công that has really drivenlái xe my missionsứ mệnh
90
258474
3028
Chính sự bất công này đã thực sự thúc đẩy nhiệm vụ của tôi
04:37
to try to do a little bitbit to transformbiến đổi the livescuộc sống
91
261502
2392
là cố gắng để làm một chút gì đó để thay đổi cuộc sống
04:39
of people affectedbị ảnh hưởng by mentaltâm thần illnessbệnh, and a particularlyđặc biệt
92
263894
2746
của những người bị ảnh hưởng bởi bệnh tâm thần, và cụ thể là
04:42
criticalchỉ trích actionhoạt động that I focusedtập trung on is to bridgecầu the gulfVịnh
93
266640
3849
hành động quan trọng mà tôi tập trung vào là kết nối sự khác biệt
04:46
betweengiữa the knowledgehiểu biết we have that can transformbiến đổi livescuộc sống,
94
270489
2786
giữa những kiến thức chúng ta có để thay đổi cuộc sống,
04:49
the knowledgehiểu biết of effectivecó hiệu lực treatmentsđiều trị, and how we actuallythực ra
95
273275
2442
các kiến thức về phương pháp điều trị hiệu quả, và làm thế nào để chúng ta thực sự
04:51
use that knowledgehiểu biết in the everydaymỗi ngày worldthế giới.
96
275717
3422
sử dụng kiến thức này trong thế giới hàng ngày.
04:55
And an especiallyđặc biệt importantquan trọng challengethử thách that I've had to faceđối mặt
97
279139
3159
Và một thách thức đặc biệt quan trọng mà tôi từng đối mặt
04:58
is the great shortagethiếu hụt of mentaltâm thần healthSức khỏe professionalschuyên gia,
98
282298
2925
là sự thiếu hụt lớn của các chuyên gia sức khỏe tâm thần,
05:01
suchnhư là as psychiatristsbác sĩ tâm thần and psychologistsnhà tâm lý học,
99
285223
1672
chẳng hạn như bác sĩ tâm thần và nhà tâm lý học,
05:02
particularlyđặc biệt in the developingphát triển worldthế giới.
100
286895
2788
nhất là trong thế giới đang phát triển.
05:05
Now I trainedđào tạo in medicinedược phẩm in IndiaẤn Độ, and after that
101
289683
2685
Bây giờ tôi đã được đào tạo về ngành y ở Ấn Độ, và sau đó
05:08
I choseđã chọn psychiatrytâm thần học as my specialtyđặc sản, much to the dismaytiếc nuối
102
292368
3419
Tôi đã chọn tâm thần học là chuyên môn của mình, nhiều đến mất tinh thần
05:11
of my mothermẹ and all my familygia đình memberscác thành viên who
103
295787
2228
của mẹ tôi và tất cả các thành viên gia đình của tôi, những người
05:13
kindloại of thought neurosurgeryphẫu thuật thần kinh would be
104
298015
1703
nghĩ phẫu thuật thần kinh sẽ là
05:15
a more respectableđáng kính trọng optionTùy chọn for theirhọ brilliantrực rỡ sonCon trai.
105
299718
3169
một lựa chọn hơn đáng kính hơn cho đứa con trai thông minh của họ.
05:18
Any casetrường hợp, I wentđã đi on, I soldieredrạng on with psychiatrytâm thần học,
106
302887
2734
Dù thế nào, tôi đã bước vào, tôi gắn chặt với tâm thần học,
05:21
and foundtìm myselfriêng tôi trainingđào tạo in BritainVương Quốc Anh in some of
107
305621
2295
và thấy mình đào tạo tại Anh tại một trong số
05:23
the besttốt hospitalsbệnh viện in this countryQuốc gia. I was very privilegedcó đặc quyền.
108
307916
2375
các bệnh viện tốt nhất ở đất nước này. Tôi đã rất vinh dự.
05:26
I workedđã làm việc in a teamđội of incrediblyvô cùng talentedcó tài, compassionatetừ bi,
109
310291
3543
Tôi làm việc trong một nhóm gồm những người vô cùng tài năng, nhiệt tình,
05:29
but mostphần lớn importantlyquan trọng, highlycao trainedđào tạo, specializedchuyên nghành
110
313834
3251
nhưng quan trọng nhất, họ là những chuyên gia về sức khỏe tâm thần
05:32
mentaltâm thần healthSức khỏe professionalschuyên gia.
111
317085
2191
được đào tạo chuyên sâu.
05:35
SoonSớm after my trainingđào tạo, I foundtìm myselfriêng tôi workingđang làm việc
112
319276
1972
Ngay sau khóa đào tạo, đầu tiên là tôi làm việc
05:37
first in ZimbabweZimbabwe and then in IndiaẤn Độ, and I was confrontedđối mặt
113
321248
2443
ở Zimbabwe và sau đó ở Ấn Độ, và tôi đã phải đối mặt
05:39
by an altogetherhoàn toàn newMới realitythực tế.
114
323691
2860
bởi một thực tế hoàn toàn mới.
05:42
This was a realitythực tế of a worldthế giới in which there were almosthầu hết no
115
326551
3346
Đây là một thế giới thực nơi hầu như không có
05:45
mentaltâm thần healthSức khỏe professionalschuyên gia at all.
116
329897
2365
bất cứ một các chuyên gia sức khỏe tâm thần nào.
05:48
In ZimbabweZimbabwe, for examplethí dụ, there were just about
117
332262
2034
Ví dụ như ở Zimbabwe, chỉ có khoảng
05:50
a dozen psychiatristsbác sĩ tâm thần, mostphần lớn of whomai livedđã sống and workedđã làm việc
118
334296
3060
hơn một chục bác sĩ tâm thần, hầu hết trong số đó sống và làm việc
05:53
in HarareHarare citythành phố, leavingđể lại only a couplevợ chồng
119
337356
2126
thành phố Harare, chỉ để lại một vài người
05:55
to addressđịa chỉ nhà the mentaltâm thần healthSức khỏe carequan tâm needsnhu cầu
120
339482
2393
để giải quyết các nhu cầu chăm sóc sức khỏe tâm thần
05:57
of ninechín milliontriệu people livingsống in the countrysidevùng nông thôn.
121
341875
3668
của 9 triệu người sống ở các vùng nông thôn.
06:01
In IndiaẤn Độ, I foundtìm the situationtình hình was not a lot better.
122
345543
3617
Ở Ấn Độ, tôi thấy tình hình không khá hơn là mấy.
06:05
To give you a perspectivequan điểm, if I had to translatedịch
123
349160
2423
Để cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan, nếu tôi phải nói đến
06:07
the proportiontỉ lệ of psychiatristsbác sĩ tâm thần in the populationdân số
124
351583
2208
tỷ lệ bác sĩ tâm thần trong số dân
06:09
that one mightcó thể see in BritainVương Quốc Anh to IndiaẤn Độ,
125
353791
2382
mà có thể thấy ở Anh so với Ấn Độ,
06:12
one mightcó thể expectchờ đợi roughlygần 150,000 psychiatristsbác sĩ tâm thần in IndiaẤn Độ.
126
356173
5609
thì Ấn Độ phải cần khoảng 150.000 bác sĩ tâm thần
06:17
In realitythực tế, take a guessphỏng đoán.
127
361782
3031
Trong thực tế, hãy đoán xem.
06:20
The actualthực tế numbercon số is about 3,000,
128
364813
2565
Số lượng thực tế là khoảng 3.000 người,
06:23
about two percentphần trăm of that numbercon số.
129
367378
2464
chiếm khoảng hai phần trăm của con số ban đầu.
06:25
It becameđã trở thành quicklyMau apparentrõ ràng to me that I couldn'tkhông thể followtheo
130
369842
2497
Rõ ràng là tôi không thể làm theo
06:28
the sortsloại of mentaltâm thần healthSức khỏe carequan tâm modelsmô hình that I had been trainedđào tạo in,
131
372339
3061
các mô hình chăm sóc sức khỏe tâm thần mà tôi đã được đào tạo,
06:31
one that reliedDựa heavilynặng nề on specializedchuyên nghành, expensiveđắt
132
375400
2939
điều mà phải dựa nhiều vào chuyên môn sức khỏe tâm thần
06:34
mentaltâm thần healthSức khỏe professionalschuyên gia to providecung cấp mentaltâm thần healthSức khỏe carequan tâm
133
378339
2532
chuyên sâu và tốn kém để chăm sóc sức khỏe tâm thần.
06:36
in countriesquốc gia like IndiaẤn Độ and ZimbabweZimbabwe.
134
380871
2460
ở các nước như Ấn Độ và Zimbabwe.
06:39
I had to think out of the boxcái hộp about some other modelmô hình
135
383331
2653
Tôi đã phải suy nghĩ theo 1 cách khác về một số mô hình khác
06:41
of carequan tâm.
136
385984
1623
của việc chăm sóc.
06:43
It was then that I cameđã đến acrossbăng qua these bookssách,
137
387607
3113
Đó là sau khi tôi đã đọc qua những cuốn sách này,
06:46
and in these bookssách I discoveredphát hiện ra the ideaý kiến of taskbài tập shiftingchuyển
138
390720
3243
và trong đó tôi phát hiện ra ý tưởng của việc chuyển trọng tâm
06:49
in globaltoàn cầu healthSức khỏe.
139
393963
2068
trong y tế toàn cầu.
06:51
The ideaý kiến is actuallythực ra quitekhá simpleđơn giản. The ideaý kiến is,
140
396031
2276
Ý tưởng thực sự tương đối đơn giản. Ý tưởng là,
06:54
when you're shortngắn of specializedchuyên nghành healthSức khỏe carequan tâm professionalschuyên gia,
141
398307
3014
khi bạn đang thiếu chuyên gia chuyên ngành chăm sóc sức khỏe,
06:57
use whoeverbất cứ ai is availablecó sẵn in the communitycộng đồng,
142
401321
3049
hãy sử dụng bất cứ ai có sẵn trong cộng đồng,
07:00
trainxe lửa them to providecung cấp a rangephạm vi of healthSức khỏe carequan tâm interventionscan thiệp,
143
404370
2937
đào tạo họ để cung cấp một loạt các biện pháp can thiệp chăm sóc sức khỏe,
07:03
and in these bookssách I readđọc inspiringcảm hứng examplesví dụ,
144
407307
2868
và trong những cuốn sách này tôi đã đọc những ví dụ sinh động,
07:06
for examplethí dụ of how ordinarybình thường people had been trainedđào tạo
145
410175
2936
Ví dụ như một người bình thường được đào tạo thế nào
07:09
to delivergiao hàng babiesđứa trẻ,
146
413111
1353
để chăm sóc trẻ sơ sinh,
07:10
diagnosechẩn đoán and treatđãi earlysớm pneumoniaviêm phổi, to great effecthiệu ứng.
147
414464
3631
chẩn đoán và điều trị viêm phổi sớm, một cách hiệu quả.
07:13
And it strucktấn công me that if you could trainxe lửa ordinarybình thường people
148
418095
2751
Và điều làm tôi bất ngờ là nếu bạn có thể đào tạo những người bình thường
07:16
to delivergiao hàng suchnhư là complexphức tạp healthSức khỏe carequan tâm interventionscan thiệp,
149
420846
2224
để thực hiện những can thiệp chăm sóc y tế phức tạp như vậy,
07:18
then perhapscó lẽ they could alsocũng thế do the sametương tự
150
423070
2073
thì có lẽ họ có thể cũng làm như vậy
07:21
with mentaltâm thần healthSức khỏe carequan tâm.
151
425143
1992
với chăm sóc sức khỏe tâm thần.
07:23
Well todayhôm nay, I'm very pleasedvừa lòng to reportbài báo cáo to you
152
427135
2869
Vâng, ngày hôm nay, tôi rất vui mừng thông báo cho bạn
07:25
that there have been manynhiều experimentsthí nghiệm in taskbài tập shiftingchuyển
153
430004
3112
rằng đã có nhiều thí nghiệm trong chuyển giao nhiệm vụ
07:29
in mentaltâm thần healthSức khỏe carequan tâm acrossbăng qua the developingphát triển worldthế giới
154
433116
2771
chăm sóc sức khỏe tâm thần tại thế giới đang phát triển
07:31
over the pastquá khứ decadethập kỷ, and I want to sharechia sẻ with you
155
435887
2063
trong thập kỷ qua, và tôi muốn chia sẻ với bạn
07:33
the findingskết quả of threesố ba particularcụ thể suchnhư là experimentsthí nghiệm,
156
437950
2697
những phát hiện của ba thử nghiệm đặc biệt như vậy,
07:36
all threesố ba of which focusedtập trung on depressionPhiền muộn,
157
440647
2087
Tất cả tập trung vào bệnh trầm cảm,
07:38
the mostphần lớn commonchung of all mentaltâm thần illnessesbệnh tật.
158
442734
2435
căn bệnh phổ biến nhất trong các bệnh tâm thần.
07:41
In ruralnông thôn UgandaUganda, PaulPaul BoltonBolton and his colleaguesđồng nghiệp,
159
445169
3342
Ở vùng nông thôn tại Uganda, Paul Bolton và đồng nghiệp của ông,
07:44
usingsử dụng villagersdân làng, demonstratedchứng minh that they could delivergiao hàng
160
448511
3844
đã chứng minh rằng họ có thể cung cấp
07:48
interpersonalgiao tiếp psychotherapytâm lý trị liệu for depressionPhiền muộn
161
452355
2355
trị liệu tâm lý cá nhân cho bệnh trầm cảm bằng cách sử dụng dân làng
07:50
and, usingsử dụng a randomizedchọn ngẫu nhiên controlđiều khiển designthiết kế,
162
454710
2672
và, bằng cách sử dụng một thiết kế kiểm soát ngẫu nhiên,
07:53
showedcho thấy that 90 percentphần trăm of the people receivingtiếp nhận
163
457382
2245
cho thấy rằng 90 phần trăm của người được
07:55
this interventioncan thiệp recoveredphục hồi as comparedso
164
459627
1960
can thiệp phục hồi so với
07:57
to roughlygần 40 percentphần trăm in the comparisonso sánh villageslàng.
165
461587
3541
với khoảng 40 phần trăm trong các làng được so sánh.
08:01
SimilarlyTương tự như vậy, usingsử dụng a randomizedchọn ngẫu nhiên controlđiều khiển trialthử nghiệm in ruralnông thôn PakistanPakistan,
166
465128
4140
Tương tự như vậy, bằng cách sử dụng một thử nghiệm kiểm soát ngẫu nhiên ở nông thôn Pakistan,
08:05
AtifPháp RahmanRahman and his colleaguesđồng nghiệp showedcho thấy
167
469268
2340
Atif Rahman và đồng nghiệp của ông đã cho thấy.
08:07
that ladyquý bà healthSức khỏe visitorskhách, who are communitycộng đồng maternalbà mẹ
168
471608
2735
rằng những nhân viên y tế cộng đồng
08:10
healthSức khỏe workerscông nhân in Pakistan'sPakistan healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống,
169
474343
2789
phụ trách sức khỏe bà mẹ trong hệ thống chăm sóc y tế của Pakistan
08:13
could delivergiao hàng cognitivenhận thức behaviorhành vi therapytrị liệu for mothersmẹ
170
477132
2217
có thể cung cấp liệu pháp hành vi nhận thức cho các bà mẹ,
08:15
who were depressedsuy sụp, again showinghiển thị dramatickịch tính differencessự khác biệt
171
479349
2508
bị trầm cảm, một lần nữa cho thấy sự khác biệt đáng kể
08:17
in the recoveryphục hồi ratesgiá. RoughlyKhoảng 75 percentphần trăm of mothersmẹ
172
481857
2847
tỷ lệ phục hồi. Khoảng 75 phần trăm trong số các bà mẹ
08:20
recoveredphục hồi as comparedso to about 45 percentphần trăm
173
484704
2565
phục hồi so với khoảng 45 phần trăm
08:23
in the comparisonso sánh villageslàng.
174
487269
2284
tại các làng được so sánh.
08:25
And in my ownsở hữu trialthử nghiệm in GoaGoa, in IndiaẤn Độ, we again showedcho thấy
175
489553
3086
Và trong thử nghiệm của riêng tôi ở Goa, Ấn Độ, chúng tôi một lần nữa cho thấy
08:28
that layđặt nằm counselorstư vấn viên drawnrút ra from localđịa phương communitiescộng đồng
176
492639
2528
các tư vấn viên ở tại cộng đồng địa phương
08:31
could be trainedđào tạo to delivergiao hàng psychosocialtâm lý interventionscan thiệp
177
495167
2684
có thể được đào tạo để cung cấp các biện pháp can thiệp tâm lý
08:33
for depressionPhiền muộn, anxietylo âu, leadingdẫn đầu to 70 percentphần trăm
178
497851
2582
về trầm cảm, lo âu, dẫn đến 70 phần trăm
08:36
recoveryphục hồi ratesgiá as comparedso to 50 percentphần trăm
179
500433
2083
tỷ lệ phục hồi so với 50 phần trăm
08:38
in the comparisonso sánh primarysơ cấp healthSức khỏe centerstrung tâm.
180
502516
3206
tại trung tâm sức khỏe ban đầu được so sánh.
08:41
Now, if I had to drawvẽ tranh togethercùng với nhau all these differentkhác nhau
181
505722
1969
Bây giờ, nếu tôi phải đưa ra tất cả những thí nghiệm
08:43
experimentsthí nghiệm in taskbài tập shiftingchuyển, and there have of coursekhóa học
182
507691
2532
khác nhau trong thay đổi nhiệm vụ, và tất nhiên là có
08:46
been manynhiều other examplesví dụ, and try and identifynhận định
183
510223
2374
nhiều ví dụ khác, và cố gắng và xác định
08:48
what are the keyChìa khóa lessonsBài học we can learnhọc hỏi that makeslàm cho
184
512597
2018
đâui là những bài học quan trọng để chúng tôi có thể rút ra để tạo nên
08:50
for a successfulthành công taskbài tập shiftingchuyển operationhoạt động,
185
514615
3078
một hoạt động thay đổi nhiệm vụ thành công,
08:53
I have coinedĐặt ra this particularcụ thể acronymchữ viết tắt, SUNDARTÙNG LÂM.
186
517693
3856
Tôi sáng tạo ra một từ viết tắt gọi là SUNDAR.
08:57
What SUNDARTÙNG LÂM standsđứng for, in HindiTiếng Hin-ddi, is "attractivehấp dẫn."
187
521549
4234
SUDAR là từ viết tắt có nghĩa là "hấp dẫn", theo tiếng Hindi.
09:01
It seemsdường như to me that there are fivesố năm keyChìa khóa lessonsBài học
188
525783
2215
Dường như với tôi, có những năm bài học quan trọng
09:03
that I've shownđược hiển thị on this slidetrượt that are criticallyphê bình importantquan trọng
189
527998
2599
tôi trình chiếu ở đây có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
09:06
for effectivecó hiệu lực taskbài tập shiftingchuyển.
190
530597
2183
để thực hiện việc chuyển đổi nhiệm vụ một cách hiệu quả.
09:08
The first is that we need to simplifyđơn giản hóa the messagethông điệp
191
532780
3026
Đầu tiên là chúng ta cần phải đơn giản hóa thông điệp
09:11
that we're usingsử dụng, strippingtước away all the jargontiếng lóng
192
535806
2384
mà chúng ta đang sử dụng, bỏ đi tất cả các thuật ngữ
09:14
that medicinedược phẩm has inventedphát minh around itselfchinh no.
193
538190
3321
mà y học đã phát minh ra.
09:17
We need to unpackgiải nén complexphức tạp healthSức khỏe carequan tâm interventionscan thiệp
194
541511
2957
Chúng ta cần phải chia các can thiệp y tế phức tạp
09:20
into smallernhỏ hơn componentscác thành phần that can be more easilydễ dàng
195
544468
2228
thành những thành phần nhỏ hơn để có thể dễ dàng hơn
09:22
transferredchuyển giao to less-trainedít đào tạo individualscá nhân.
196
546696
2655
chuyển giao cho các cá nhân ít được đào tạo.
09:25
We need to delivergiao hàng healthSức khỏe carequan tâm, not in largelớn institutionstổ chức,
197
549351
2567
Chúng ta cần chăm sóc sức khỏe, không phải tại các trung tâm lớn,
09:27
but closegần to people'sngười homesnhà, and we need to delivergiao hàng
198
551918
2226
mà là gần nhà của người dân, và chúng ta cần phải
09:30
healthSức khỏe carequan tâm usingsử dụng whoeverbất cứ ai is availablecó sẵn and affordablegiá cả phải chăng
199
554144
2772
chăm sóc sức khỏe bằng cách sử dụng bất cứ ai có thể
09:32
in our localđịa phương communitiescộng đồng.
200
556916
2381
trong cộng đồng địa phương của chúng ta.
09:35
And importantlyquan trọng, we need to reallocatephân bổ the fewvài specialistschuyên gia
201
559297
2880
Và điều quan trọng là, chúng ta cần phải phân bổ lại một số chuyên gia
09:38
who are availablecó sẵn to performbiểu diễn rolesvai trò
202
562177
2068
có thể vai trò
09:40
suchnhư là as capacity-buildingxây dựng năng lực and supervisionGiám sát.
203
564245
3478
như xây dựng năng lực và giám sát.
09:43
Now for me, taskbài tập shiftingchuyển is an ideaý kiến
204
567723
2332
Đối với tôi, chuyển dịch công việc là một ý tưởng
09:45
with trulythực sự globaltoàn cầu significancetầm quan trọng,
205
570055
2959
có ý nghĩa toàn cầu thực sự,
09:48
because even thoughTuy nhiên it has arisenphát sinh out of the
206
573014
2533
bởi vì ngay cả khi nó đã phát sinh từ
09:51
situationtình hình of the lackthiếu sót of resourcestài nguyên that you find
207
575547
3498
tình hình thiếu nguồn lực mà bạn thấy
09:54
in developingphát triển countriesquốc gia, I think it has a lot of significancetầm quan trọng
208
579045
2959
ở các nước đang phát triển, tôi nghĩ rằng nó cũng có rất nhiều ý nghĩa
09:57
for better-resourcedEnsur hiệu countriesquốc gia as well. Why is that?
209
582004
2881
đối với các quốc gia có nguồn lực tốt hơn. Tại sao vậy?
10:00
Well, in partphần, because healthSức khỏe carequan tâm in the developedđã phát triển worldthế giới,
210
584885
3520
Vâng, một phần là do chăm sóc sức khỏe trong thế giới phát triển,
10:04
the healthSức khỏe carequan tâm costschi phí in the [developedđã phát triển] worldthế giới,
211
588405
2475
chi phí chăm sóc sức khỏe trong thế giới phát triển,
10:06
are rapidlynhanh chóng spiralingxoắn ốc out of controlđiều khiển, and a hugekhổng lồ chunkmảnh
212
590880
2577
đang nhanh chóng vượt khỏi tầm kiểm soát, và một lượng lớn
10:09
of those costschi phí are humanNhân loại resourcetài nguyên costschi phí.
213
593457
3420
những chi phí là chi phí nguồn nhân lực.
10:12
But equallybằng nhau importantquan trọng is because healthSức khỏe carequan tâm has becometrở nên
214
596877
2486
Nhưng quan trọng không kém là do chăm sóc sức khỏe đã trở nên
10:15
so incrediblyvô cùng professionalizedProfessionalized that it's becometrở nên very remotexa
215
599363
3837
vô cùng chuyên nghiệp hóa đến nỗi nó trở nên xa vời
10:19
and removedloại bỏ from localđịa phương communitiescộng đồng.
216
603200
2755
và tách khỏi cộng đồng địa phương.
10:21
For me, what's trulythực sự sundartùng lâm about the ideaý kiến of taskbài tập shiftingchuyển,
217
605955
3722
Tuy nhiên, đối với tôi, ý nghĩa thực sự về chuyển đổi nhiệm vụ
10:25
thoughTuy nhiên, isn't that it simplyđơn giản makeslàm cho healthSức khỏe carequan tâm
218
609677
1646
không phải chỉ đơn giản là làm cho việc chăm sóc sức khỏe
10:27
more accessiblecó thể truy cập and affordablegiá cả phải chăng but that
219
611323
3158
dễ tiếp cận hơn và giá cả phải chăng mà còn là
10:30
it is alsocũng thế fundamentallyvề cơ bản empoweringtrao quyền.
220
614481
2556
nâng cao vị thế một cách cơ bản.
10:32
It empowerstrao quyền ordinarybình thường people to be more effectivecó hiệu lực
221
617037
3632
Nó giúp những người bình thường có hiệu quả hơn
10:36
in caringchăm sóc for the healthSức khỏe of othersKhác in theirhọ communitycộng đồng,
222
620669
2823
trong việc chăm sóc cho sức khỏe của những người khác trong cộng đồng của họ,
10:39
and in doing so, to becometrở nên better guardiansngười giám hộ
223
623492
1489
và khi làm như vậy, để trở thành người giám hộ tốt hơn
10:40
of theirhọ ownsở hữu healthSức khỏe. IndeedThực sự, for me, taskbài tập shiftingchuyển
224
624981
3282
với sức khỏe của mình. Thật vậy, đối với tôi, việc chuyển đổi công việc
10:44
is the ultimatetối hậu examplethí dụ of the democratizationdân chủ
225
628263
2687
là một ví dụ điển hình của việc dân chủ hóa
10:46
of medicalY khoa knowledgehiểu biết, and thereforevì thế, medicalY khoa powerquyền lực.
226
630950
5249
về kiến thức y tế, và do đó, cũng là sức mạnh y tế.
10:52
Just over 30 yearsnăm agotrước, the nationsquốc gia of the worldthế giới assembledlắp ráp
227
636199
3451
Chỉ cách đây hơn 30 năm, các quốc gia trên thế giới nhóm họp
10:55
at Alma-AtaAlma-Ata and madethực hiện this iconicbiểu tượng declarationtuyên bố.
228
639650
2973
tại Alma-Ata và đưa ra tuyên bố mang tính biểu tượng này.
10:58
Well, I think all of you can guessphỏng đoán
229
642623
1605
Vâng, tôi nghĩ rằng tất cả các bạn có thể đoán
11:00
that 12 yearsnăm on, we're still nowherehư không nearở gần that goalmục tiêu.
230
644228
3715
rằng 12 năm đã trôi qua, chúng ta vẫn chưa tới được gần mục tiêu đó
11:03
Still, todayhôm nay, armedTrang bị vũ khí with that knowledgehiểu biết
231
647943
2665
Tuy nhiên, ngày hôm nay, với những kiến thức
11:06
that ordinarybình thường people in the communitycộng đồng
232
650608
2656
mà những người bình thường trong cộng đồng
11:09
can be trainedđào tạo and, with sufficientđầy đủ supervisionGiám sát and supportủng hộ,
233
653264
3163
có thể được đào tạo và với đầy đủ sự giám sát và hỗ trợ,
11:12
can delivergiao hàng a rangephạm vi of healthSức khỏe carequan tâm interventionscan thiệp effectivelycó hiệu quả,
234
656427
3272
họ có thể cung cấp một loạt các biện pháp can thiệp y tế có hiệu quả,
11:15
perhapscó lẽ that promiselời hứa is withinbên trong reachchạm tới now.
235
659699
3881
có lẽ lời hứa đó giờ đã trong tầm tay.
11:19
IndeedThực sự, to implementthực hiện the slogankhẩu hiệu of HealthSức khỏe for All,
236
663580
3644
Thật vậy, để thực hiện khẩu hiệu của sức khỏe cho mọi người,
11:23
we will need to involveliên quan all
237
667224
1786
chúng ta sẽ cần phải bao gồm tất cả
11:24
in that particularcụ thể journeyhành trình,
238
669010
1659
vào tiến trình cụ thể đó,
11:26
and in the casetrường hợp of mentaltâm thần healthSức khỏe, in particularcụ thể we would
239
670669
2946
và trong trường hợp cụ thể như sức khỏe tâm thần, chúng tôi sẽ
11:29
need to involveliên quan people who are affectedbị ảnh hưởng by mentaltâm thần illnessbệnh
240
673615
2903
cần phải kết hợp những người bị ảnh hưởng bởi bệnh tâm thần
11:32
and theirhọ caregiversnhững người chăm sóc.
241
676518
1454
và những người chăm sóc của họ.
11:33
It is for this reasonlý do that, some yearsnăm agotrước,
242
677972
2536
Nó là lý do mà một vài năm trước đây,
11:36
the MovementPhong trào for GlobalToàn cầu MentalTâm thần HealthSức khỏe was foundedthành lập
243
680508
1918
Phong trào Sức khỏe Tâm thần toàn cầu được sáng lập
11:38
as a sortsắp xếp of a virtualảo platformnền tảng upontrên which professionalschuyên gia
244
682426
4023
như là một hình thức của một nền tảng ảo mà ở đó các chuyên gia
11:42
like myselfriêng tôi and people affectedbị ảnh hưởng by mentaltâm thần illnessbệnh
245
686449
2807
giống như tôi và những người bị ảnh hưởng bởi bệnh tâm thần
11:45
could standđứng togethercùng với nhau, shoulder-to-shoulder-vai,
246
689256
2712
có thể đứng chung với nhau, vai kề vai,
11:47
and advocatebiện hộ for the rightsquyền of people with mentaltâm thần illnessbệnh
247
691968
2486
và ủng hộ cho quyền lợi của những người bị bệnh tâm thần
11:50
to receivenhận được the carequan tâm that we know can transformbiến đổi theirhọ livescuộc sống,
248
694454
3217
để nhận được sự chăm sóc mà chúng tôi biết có thể thay đổi cuộc sống của họ,
11:53
and to livetrực tiếp a life with dignityphẩm giá.
249
697671
3009
và để sống một cuộc sống giá trị.
11:56
And in closingđóng cửa, when you have a momentchốc lát of peacehòa bình or quietYên tĩnh
250
700680
3517
Và cuối cùng, khi bạn có một chút thời gian cho yên bình hay tĩnh lặng
12:00
in these very busybận fewvài daysngày or perhapscó lẽ afterwardssau đó,
251
704197
2826
trong những ngày rất bận này hoặc có lẽ sau đó
12:02
sparebổ sung a thought for that personngười you thought about
252
707023
2754
suy nghĩ về người mà bạn nghĩ là
12:05
who has a mentaltâm thần illnessbệnh, or personsngười that you thought about
253
709777
2577
có bệnh tâm thần, hay những người mà bạn nghĩ
12:08
who have mentaltâm thần illnessbệnh,
254
712354
1588
có bệnh tâm thần,
12:09
and daredám to carequan tâm for them. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
255
713942
3804
và dám chăm sóc họ. Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
12:13
(ApplauseVỗ tay)
256
717746
4064
(Vỗ tay)
Translated by Van Nguyen
Reviewed by Quang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Vikram Patel - Mental health care advocate
Vikram Patel helps bring better mental health care to low-resource communities -- by teaching ordinary people to deliver basic psychiatric services.

Why you should listen

In towns and villages that have few clinics, doctors and nurses, one particular need often gets overlooked: mental health. When there is no psychiatrist, how do people get care when they need it? Vikram Patel studies how to treat conditions like depression and schizophrenia in low-resource communities, and he's come up with a powerful model: training the community to help.

Based in Goa for much of the year, Patel is part of a policy group that's developing India's first national mental health policy; he's the co-founder of Sangath, a local NGO dedicated to mental health and family wellbeing. In London, he co-directs the Centre for Global Mental Health at the London School of Hygiene & Tropical Medicine. And he led the efforts to set up the Movement for Global Mental Health, a network that supports mental health care as a basic human right.

From Sangath's mission statement: "At the heart of our vision lies the ‘treatment gap’ for mental disorders; the gap between the number of people with a mental disorder and the number who receive care for their mental disorders."

More profile about the speaker
Vikram Patel | Speaker | TED.com