ABOUT THE SPEAKER
Scott Fraser - Forensic psychologist, expert witness
Scott Fraser is a forensic psychologist who thinks deeply about the fallibility of human memory and encourages a more scientific approach to trial evidence.

Why you should listen

When it comes to witnesses in criminal trials, the accuracy of human memory can mean the difference between life and death. Scott Fraser is an expert witness who researches what’s real and what’s selective when it comes to human memory and crime. His areas of expertise include human night vision, neuropsychopharmacology, and the effect of stress and other factors on the human mind. He has testified in criminal and civil cases throughout the U.S. in state and federal courts.

In 2011 Fraser was involved in the retrial of a 1992 murder case in which Francisco Carrillo was found guilty and sentenced to two life sentences in prison. Fraser and the team that hired him staged a dramatic reenactment of the night of the murder in question and showed the testimonies that had put Carrillo in jail were unreliable. After 20 years in jail for a crime he didn't commit, Carrillo was freed.

More profile about the speaker
Scott Fraser | Speaker | TED.com
TEDxUSC

Scott Fraser: Why eyewitnesses get it wrong

Scott Fraser: Tại sao những nhân chứng lại nhầm lẫn

Filmed:
1,283,289 views

Scott Fraser nghiên cứu về cách con người nhớ về những tội ác và xác nhận về chúng. Trong buổi nói chuyện đầy sức mạnh này, tập trung chủ yếu vào một vụ nổ súng làm chết người vào buổi xế chiều, ông đã chỉ ra rằng thậm chí những nhân chứng gần nhất chứng kiến vụ án cũng có thể tạo ra "ký ức" mà họ đã không thể chứng kiến. Tại sao? Bởi vì bộ não thù ghét sự trống rỗng.
- Forensic psychologist, expert witness
Scott Fraser is a forensic psychologist who thinks deeply about the fallibility of human memory and encourages a more scientific approach to trial evidence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
The murdergiết người happenedđã xảy ra a little over 21 yearsnăm agotrước,
0
2097
4472
Vụ giết người xảy ra vào khoảng hơn 21 năm về trước,
00:22
JanuaryTháng một the 18ththứ, 1991,
1
6569
4279
ngày 18 tháng 1 năm 1991,
00:26
in a smallnhỏ bé
2
10848
2261
tại một
00:29
bedroomphòng ngủ communitycộng đồng
3
13109
2374
thị trấn tạm bợ nhỏ
00:31
of LynwoodLynwood, CaliforniaCalifornia, just a fewvài milesdặm
4
15483
2835
thuộc Lynwood, bang California, chỉ cách vài dặm
00:34
southeastĐông Nam of LosLos AngelesAngeles.
5
18318
2498
về phía đông nam của Los Angeles.
00:36
A fathercha cameđã đến out of his housenhà ở
6
20816
2835
Một người cha bước ra khỏi căn nhà của mình
00:39
to tell his teenagethiếu niên sonCon trai and his fivesố năm friendsbạn bè
7
23651
3407
để nhắc nhở cậu con trai tuổi thiếu niên và 5 người bạn của anh ta
00:42
that it was time for them to stop horsinghorsing around
8
27058
2779
rằng đã đến lúc dừng ngay việc đùa giỡn ầm ĩ
00:45
on the fronttrước mặt lawnBãi cỏ and on the sidewalkđường đi bộ,
9
29837
2910
trên bãi cỏ trước nhà và trên lối đi,
00:48
to get home, finishhoàn thành theirhọ schoolworkschoolwork,
10
32747
2908
để trở về nhà, hoàn thành bài tập ở trường,
00:51
and preparechuẩn bị themselvesbản thân họ for bedGiường.
11
35655
2746
và chuẩn bị đi ngủ.
00:54
And as the fathercha was administeringquản lý these instructionshướng dẫn,
12
38401
3570
Và ngay khi người cha thực hiện những điều nhắc nhở trên,
00:57
a carxe hơi drovelái by, slowlychậm rãi,
13
41971
3338
một chiếc xe được lái một cách chậm rãi,
01:01
and just after it passedthông qua the fathercha and the teenagersthanh thiếu niên,
14
45309
2902
và chỉ ngay sau khi nó vượt qua người cha và những đứa trẻ,
01:04
a handtay wentđã đi out from the fronttrước mặt passengerhành khách windowcửa sổ,
15
48211
3988
một bàn tày vươn ra từ cửa sổ phía trước chỗ hành khách,
01:08
and -- "BamBam, BamBam!" -- killinggiết chết the fathercha.
16
52199
5262
và "Bằng,bằng" -- giết chết người cha.
01:13
And the carxe hơi spedtăng tốc off.
17
57461
3159
Và chiếc xe tăng tốc biến mất.
01:16
The policecảnh sát,
18
60620
1841
Cảnh sát,
01:18
investigatingđiều tra officerscán bộ, were amazinglyđáng kinh ngạc efficienthiệu quả.
19
62461
3830
các điều tra viên, làm việc hiệu quả một cách d8áng ngạc nhiên.
01:22
They consideredxem xét all the usualthường lệ culpritsthủ phạm,
20
66291
2430
Họ đã xem xét tất cả những thủ phạm thông thường,
01:24
and in lessít hơn than 24 hoursgiờ, they had selectedđã chọn theirhọ suspectnghi ngờ:
21
68721
4567
và trong vòng chưa tới 24 giờ, họ đã có được nghi phạm:
01:29
FranciscoFrancisco CarrilloSân bay Carrillo, a 17-year-old-tuổi kidđứa trẻ
22
73288
3578
Đó là Francisco Carrillo, một đứa trẻ chỉ mới 17 tuổi
01:32
who livedđã sống about two or threesố ba blockskhối away
23
76866
2037
sống cách nơi vụ bắn súng xảy ra
01:34
from where the shootingchụp occurredxảy ra.
24
78903
2735
khoảng 2, 3 dãy nhà.
01:37
They foundtìm photosảnh of him. They preparedchuẩn bị a photohình chụp arraymảng,
25
81638
4648
Họ tìm thấy những bức hình của hắn. Họ đã chuẩn bị một dữ liệu hình,
01:42
and the day after the shootingchụp,
26
86286
3584
và ngày hôm sau khi vụ án xảy ra,
01:45
they showedcho thấy it to one of the teenagersthanh thiếu niên, and he said,
27
89870
2893
họ đưa nó cho một trong những đứa trẻ, và nó nói rằng,
01:48
"That's the picturehình ảnh.
28
92763
2319
"Đó chính là bức ảnh.
01:50
That's the shootergame bắn súng I saw that killedbị giết the fathercha."
29
95082
5387
Đó chính là kẻ bắn súng mà cháu nhìn thấy đã giết chú ấy"
01:56
That was all a preliminarysơ bộ hearingthính giác judgethẩm phán had
30
100469
2577
Đó là tất cả những gì mà quan tòa sơ bộ
01:58
to listen to, to bindtrói buộc MrMr. CarrilloSân bay Carrillo over to standđứng trialthử nghiệm
31
103046
5109
đã nghe thuật lại để có thể buộc chàng trai Carrillo ra hầu tòa
02:04
for a first-degreemức murdergiết người.
32
108155
2687
với tội danh giết người cấp độ một.
02:06
In the investigationcuộc điều tra that followedtheo sau before the actualthực tế trialthử nghiệm,
33
110842
3207
Trong cuộc điều tra tiếp sau đó trước khi phiên tòa thực sự diễn ra,
02:09
eachmỗi of the other fivesố năm teenagersthanh thiếu niên was shownđược hiển thị
34
114049
3411
mỗi đứa trẻ trong 5 đứa được cho xem
02:13
photographshình ảnh, the sametương tự photohình chụp arraymảng.
35
117460
4048
những tấm ảnh, cùng một dữ liệu hình.
02:17
The picturehình ảnh that we besttốt can determinemục đích was probablycó lẽ
36
121508
2824
Bức ảnh mà chúng tôi có thể xác định được rõ nhất có lẽ
02:20
the one that they were shownđược hiển thị in the photohình chụp arraymảng
37
124332
2272
là bức mà chúng đã được xem trong dữ liệu hình
02:22
is in your bottomđáy left handtay cornergóc of these mugmug shotsbức ảnh.
38
126604
3697
nằm ở góc cuối bên phía tay trái các bạn của những tấm ảnh căn cước này.
02:26
The reasonlý do we're not sure absolutelychắc chắn rồi is because
39
130301
3436
Lý do mà chúng tôi không chắc chắn một cách hoàn toàn là bởi vì
02:29
of the naturethiên nhiên of evidencechứng cớ preservationbảo quản
40
133737
4433
bản chất của sự bảo quản chứng cứ
02:34
in our judicialTư pháp systemhệ thống,
41
138170
2284
trong hệ thống pháp lý của chúng ta,
02:36
but that's anotherkhác wholetoàn thể TEDxTEDx talk for latermột lát sau. (LaughterTiếng cười)
42
140454
4748
nhưng có thể đó là vì một buổi nói chuyện TED khác ngay sau đó (Tiếng cười)
02:41
So at the actualthực tế trialthử nghiệm,
43
145202
2906
Vì vậy tại phiên tòa chính thức,
02:44
all sixsáu of the teenagersthanh thiếu niên testifiedlàm chứng,
44
148108
3000
tất cả 6 đứa trẻ đã đứng ra làm chứng,
02:47
and indicatedchỉ định the identificationsgiấy tờ chứng they had madethực hiện
45
151108
3758
và chỉ ra rằng những sự nhận dạng mà chúng đã thực hiện
02:50
in the photohình chụp arraymảng.
46
154866
3476
trong dữ liệu ảnh.
02:54
He was convictedbị kết tội. He was sentencedkết án to life imprisonmentphạt tù,
47
158342
4781
Anh ta (Carrillo) đã bị kết án. Anh ta phải chịu án chung thân,
02:59
and transportedvận chuyển to FolsomFolsom PrisonNhà tù.
48
163123
5459
và được chuyển đến nhà tù Folsom.
03:04
So what's wrongsai rồi?
49
168582
2089
Vậy thì có gì sai?
03:06
StraightforwardĐơn giản, fairhội chợ trialthử nghiệm, fullđầy investigationcuộc điều tra.
50
170671
4766
Một phiên tòa công tâm và thẳng thắn, điều tra đầy đủ.
03:11
Oh yes, no gunsúng was ever foundtìm.
51
175437
3541
Ồ vâng, không có khẩu súng nào được tìm thấy cả.
03:14
No vehiclephương tiện was ever identifiedxác định as beingđang the one
52
178978
4154
Không có phương tiện nào được xác nhận là chiếc xe
03:19
in which the shootergame bắn súng had extendedmở rộng his armcánh tay,
53
183132
3224
mà kẻ gây án đã vươn tay ra từ đó.
03:22
and no personngười was ever chargedtính phí with beingđang the driverngười lái xe
54
186356
3285
và không một ai bị kết tội là người đã lái
03:25
of the shooter'scủa bắn súng vehiclephương tiện.
55
189641
3242
chiếc xe gây án kia.
03:28
And MrMr. Carrillo'sSân bay Carrillo của alibialibi?
56
192883
3881
Và chứng cứ ngoại phạm của Carrillo là gì?
03:32
Which of those parentscha mẹ here in the roomphòng mightcó thể not lienói dối
57
196764
5294
Người nào trong số những bậc cha mẹ có mặt trong phiên tòa có thể không nói dối
03:37
concerningcó liên quan the whereaboutsnơi ở of your sonCon trai or daughterCon gái
58
202058
2819
về nơi ở của đứa con trai hoặc gái của mình
03:40
in an investigationcuộc điều tra of a killinggiết chết?
59
204877
3897
trong cuộc điều tra về vụ giết người?
03:46
SentĐã gửi to prisonnhà tù,
60
210874
2722
Bị tống vào tù,
03:49
adamantlyadamantly insistingkhăng khăng on his innocenceVô tội,
61
213596
3498
Kiên quyết khẳng định mình vô tội,
03:52
which he has consistentlynhất quán for 21 yearsnăm.
62
217094
4737
điều mà anh ta đã dai dẳng đấu tranh trong suốt 21 năm qua.
03:57
So what's the problemvấn đề?
63
221831
3471
Vậy vấn đề là gì?
04:01
The problemscác vấn đề, actuallythực ra, for this kindloại of casetrường hợp
64
225302
2724
Vấn đề thực sự của loại vụ án như thế này
04:03
come manyfoldmanyfold from decadesthập kỷ of scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu
65
228026
3909
xuất phát rất nhiều từ những thập kỷ của việc nghiên cứu khoa học
04:07
involvingliên quan humanNhân loại memoryký ức.
66
231935
3902
liên quan đến trí nhớ con người.
04:11
First of all, we have all the statisticalthống kê analysesphân tích
67
235837
2814
Đầu tiên, chúng ta có tất cả những sự phân tích thống kê
04:14
from the InnocenceNgây thơ ProjectDự án work,
68
238651
2207
từ công trình "Dự án về sự vô tội",
04:16
where we know that we have, what,
69
240858
2697
ở đó chúng tôi biết được rằng chúng tôi có cỡ
04:19
250, 280 documentedtài liệu casescác trường hợp now where people have
70
243555
3781
250 hoặc 280 những vụ án đã được lưu giữ lại mà con người có thể
04:23
been wrongfullythu hút convictedbị kết tội and subsequentlysau đó exoneratedxác,
71
247336
4072
bị kết án oan rồi thì sau đó lại được giải tội,
04:27
some from deathtử vong rowhàng, on the basisnền tảng of latermột lát sau DNADNA analysisphân tích,
72
251408
6346
một vài trong số ấy là từ xà lim dành cho tử tù, dựa vào nền tảng của sự phân tích DNA sau này,
04:33
and you know that over threesố ba quarterskhu phố of all of those casescác trường hợp
73
257754
3661
và bạn nên biết rằng hơn 3 phần 4 trong tất cả những vụ
04:37
of exonerationexoneration involvedcó tính liên quan only eyewitnessnhân chứng identificationnhận dạng
74
261415
6271
minh oan này chỉ liên quan đến sự chứng thực về nhận dạng mà nhân chứng khai báo
04:43
testimonylời khai duringsuốt trong the trialthử nghiệm that convictedbị kết tội them.
75
267686
3647
trong suốt phiên tòa đã kết tội những phạm nhân này.
04:47
We know that eyewitnessnhân chứng identificationsgiấy tờ chứng are falliblefallible.
76
271333
5175
Chúng tôi biết được rằng những lời khai của nhân chứng có thể là sai lầm.
04:52
The other comesđến from an interestinghấp dẫn aspectkhía cạnh
77
276508
2220
Điều còn lại xuất phát từ một khía cạnh rất thú vị
04:54
of humanNhân loại memoryký ức that's relatedliên quan to variousnhiều brainóc functionschức năng
78
278728
3203
của ký ức con người mà có liên quan đến nhiều chức năng của não bộ
04:57
but I can sumtổng hợp up for the sakelợi ích of brevityngắn gọn here
79
281931
2566
nhưng tôi có thể kết luận ngắn gọn
05:00
in a simpleđơn giản linehàng:
80
284497
2384
trong một dòng đơn giản:
05:02
The brainóc abhorsabhors a vacuumKhoảng chân không.
81
286881
4748
Não bộ ghét sự trống rỗng.
05:07
UnderDưới the besttốt of observationquan sát conditionsđiều kiện,
82
291629
3910
Dưới những điều kiện quan sát tốt nhất,
05:11
the absolutetuyệt đối besttốt,
83
295539
1872
hoàn toàn tốt nhất,
05:13
we only detectphát hiện, encodemã hóa and storecửa hàng in our brainsnão
84
297411
3713
chúng ta chỉ phát hiện ra, mã hóa và lưu trữ vào bộ não của mình
05:17
bitsbit and piecesmiếng of the entiretoàn bộ experiencekinh nghiệm in fronttrước mặt of us,
85
301124
3695
những đoạn ngắn, những mảnh ghép nhỏ của toàn bộ những trải nghiệm xảy ra trước mắt chúng ta,
05:20
and they're storedlưu trữ in differentkhác nhau partscác bộ phận of the brainóc.
86
304819
2329
và chúng được lưu trữ trong những phần khác nhau của bộ não.
05:23
So now, when it's importantquan trọng for us to be ablecó thể to recallhồi tưởng
87
307148
4155
Vậy thì giờ đây, khi mà việc nhớ lại những gì đã trải qua
05:27
what it was that we experiencedcó kinh nghiệm,
88
311303
3021
trở nên thật quan trọng với chúng ta,
05:30
we have an incompletechưa hoàn thiện, we have a partialmột phần storecửa hàng,
89
314324
5278
chúng ta lại chỉ có một sự lưu trữ không đầy đủ, chúng ta chỉ nắm được chỉ một phần nào đấy của toàn bộ sự việc
05:35
and what happensxảy ra?
90
319602
2453
và điều gì xảy ra?
05:37
BelowDưới đây awarenessnhận thức, with no requirementyêu cầu for any kindloại of
91
322055
2824
Dưới tầm của sự nhận thức, ngay cả khi không có một yêu cầu nào cho bất kỳ hình thức
05:40
motivatedđộng cơ processingChế biến, the brainóc fillsđiền in informationthông tin
92
324879
5171
thúc đẩy xử lý, não bộ sẽ thêm vào những thông tin
05:45
that was not there,
93
330050
2425
đã biến mất,
05:48
not originallyban đầu storedlưu trữ,
94
332475
2450
không phải dựa trên những lưu trữ gốc ban đầu,
05:50
from inferencesuy luận, from speculationsuy đoán,
95
334925
2544
mà từ những sự can thiệp, từ sự dự đoán,
05:53
from sourcesnguồn of informationthông tin that cameđã đến to you,
96
337469
2812
từ những nguồn thông tin mà bạn được biết đến,
05:56
as the observerngười quan sát, after the observationquan sát.
97
340281
3135
như một người quan sát, sau khi quan sát.
05:59
But it happensxảy ra withoutkhông có awarenessnhận thức suchnhư là that
98
343416
2074
Điều đó xảy ra ngay khi bạn không nhận thức được rằng
06:01
you don't, aren'tkhông phải even cognizantcognizant of it occurringxảy ra.
99
345490
3634
chuyện gì đang diễn ra với mình.
06:05
It's calledgọi là reconstructedtái cấu trúc memorieskỷ niệm.
100
349124
2267
Nó được gọi là những ký ức được tái hiện lại.
06:07
It happensxảy ra to us in all the aspectscác khía cạnh of our life, all the time.
101
351391
4299
Nó xảy đến đối với chúng ta trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống, vào bất cứ lúc nào.
06:11
It was those two considerationscân nhắc, amongtrong số othersKhác --
102
355690
3264
Nó là 2 điểm được xem xét trong nhiều thứ khác --
06:14
reconstructedtái cấu trúc memoryký ức, the factthực tế about the eyewitnessnhân chứng fallibilityfallibility --
103
358954
4505
kí ức được tại tạo lại, thực tại về khả năng sai lầm của nhân chứng --
06:19
that was partphần of the instigationxúi giục
104
363459
3056
chính là một phần của quá trình điều tra
06:22
for a groupnhóm of appealkháng cáo attorneysluật sư
105
366515
2449
của nhóm luật sư kháng án
06:24
led by an amazingkinh ngạc lawyerluật sư namedđặt tên EllenEllen EggersEggers
106
368964
3472
được dẫn dắt bởi một vị luật sư tuyệt vời tên là Ellen Eggers
06:28
to poolbơi theirhọ experiencekinh nghiệm and theirhọ talentsเลือก แทน ท่าน เลือก togethercùng với nhau
107
372436
4128
nhằm hội tụ kinh nghiệm và cả tài năng của họ lại với nhau
06:32
and petitionkiến nghị a superiorcấp trên courttòa án
108
376564
1837
và kiến nghị một phiên tòa thượng thẩm
06:34
for a retrialtái thẩm for FranciscoFrancisco CarrilloSân bay Carrillo.
109
378401
5070
cho việc xét xử lại vụ án của Francisco Carrillo.
06:39
They retainedgiữ lại me, as a forensicpháp y neurophysiologistneurophysiologist,
110
383471
4388
Họ thuê tôi, như một nhà sinh lý học thần kinh về mặt pháp chứng,
06:43
because I had expertisechuyên môn
111
387859
2142
bởi vì tôi có những kiến thức chuyên môn
06:45
in eyewitnessnhân chứng memoryký ức identificationnhận dạng,
112
390001
2120
về sự xác nhận trí nhớ của nhân chứng,
06:48
which obviouslychắc chắn makeslàm cho sensegiác quan for this casetrường hợp, right?
113
392121
3195
và điều này rõ ràng rất hợp lý đối với vụ án này, phải không?
06:51
But alsocũng thế because I have expertisechuyên môn and testifylàm chứng about
114
395316
3344
Nhưng cũng bởi vì tôi có chuyên môn và chứng thực về
06:54
the naturethiên nhiên of humanNhân loại night visiontầm nhìn.
115
398660
4377
bản chất của tầm nhìn về đêm của con người.
06:58
Well, what's that got to do with this?
116
403037
3033
Vâng, vậy thì điều gì phải làm với vấn đề này?
07:01
Well, when you readđọc throughxuyên qua the casetrường hợp materialsnguyên vật liệu
117
406070
3302
Khi bạn đọc qua những tài liệu của vụ án
07:05
in this CarrilloSân bay Carrillo casetrường hợp,
118
409372
2722
trong vụ Carrillo này,
07:07
one of the things that suddenlyđột ngột strikesđình công you is that
119
412094
2830
một trong những điều có thể bất chợt làm bạn ngạc nhiên đó là
07:10
the investigatingđiều tra officerscán bộ said the lightingthắp sáng was good
120
414924
3490
những điều tra viên đã nói rằng ánh sáng rất tốt
07:14
at the crimetội ác scenebối cảnh, at the shootingchụp.
121
418414
3534
tại hiện trường tội ác, tại vụ bắn súng.
07:17
All the teenagersthanh thiếu niên testifiedlàm chứng duringsuốt trong the trialthử nghiệm
122
421948
3457
Tất cả những đứa trẻ thiếu niên đã khai trong suốt phiên tòa
07:21
that they could see very well.
123
425405
3479
rằng chúng có thể nhìn thấy rất rõ.
07:24
But this occurredxảy ra in mid-Januarygiữa tháng,
124
428884
2840
Nhưng điều này lại xảy ra vào giữa tháng 1,
07:27
in the NorthernMiền bắc HemisphereBán cầu, at 7 p.m. at night.
125
431724
5999
tại vùng Bắc Hemisphere, vào lúc 7 giờ tối.
07:33
So when I did the calculationstính toán
126
437723
3025
Vì vậy khi tôi thực hiện những phép tính toán
07:36
for the lunarmặt trăng datadữ liệu and the solarhệ mặt trời datadữ liệu
127
440748
2212
về những dữ liệu về mặt trăng và mặt trời
07:38
at that locationvị trí on EarthTrái đất at the time of the incidentbiến cố
128
442960
3179
ở địa điểm tại trái đất vào thời khắc xảy ra vụ
07:42
of the shootingchụp, all right,
129
446139
2048
bắn súng, được rồi,
07:44
it was well pastquá khứ the endkết thúc of civildân sự twilightChạng vạng
130
448187
2617
nó đã quá thời điểm kết thúc hoàng hôn của ngày
07:46
and there was no moonmặt trăng up that night.
131
450804
2256
và chẳng có mặt trăng nào xuất hiện tối hôm đó.
07:48
So all the lightánh sáng in this areakhu vực from the sunmặt trời and the moonmặt trăng
132
453060
2279
Vì vậy tất cả ánh sáng trong khu vực này từ mặt trời và mặt trăng
07:51
is what you see on the screenmàn right here.
133
455339
2584
là những gì bạn chứng kiến trên màn hình ngay đây.
07:53
The only lightingthắp sáng in that areakhu vực had to come
134
457923
2914
Ánh sáng duy nhất tại khu vực đó phải xuất phát
07:56
from artificialnhân tạo sourcesnguồn,
135
460837
3270
từ những nguồn sáng nhân tạo,
08:00
and that's where I go out and I do the actualthực tế reconstructionxây dựng lại
136
464107
2768
và đó là nơi tôi quyết định ra ngoài và tái hiện lại hiện trường
08:02
of the scenebối cảnh with photometersphotometers, with variousnhiều measurescác biện pháp
137
466875
2797
vụ án với những cái quang kế, với rất nhiều phương pháp đo lường
08:05
of illuminationchiếu sáng and variousnhiều other measurescác biện pháp of
138
469672
1974
sự chiếu sáng và nhiều phương pháp khác về
08:07
colormàu perceptionnhận thức, alongdọc theo with specialđặc biệt camerasmáy ảnh
139
471646
4467
sự tiếp thu màu sắc, cùng với những máy ghi hình đặc biệt
08:12
and high-speedtốc độ cao filmphim ảnh, right?
140
476113
2129
và phim với tốc độ cao, phải không nào?
08:14
Take all the measurementsđo and recordghi lại them, right?
141
478242
2929
Thực hiện tất cả các phép đo lường và ghi lại chúng,phải chứ?
08:17
And then take photographshình ảnh, and this is what the scenebối cảnh
142
481171
2157
Và sau đó chụp lại những bức ảnh, và đây là những gì hiện trường
08:19
lookednhìn like at the time of the shootingchụp
143
483328
1435
trông như thế nào tại thời điểm diễn ra vụ nổ súng
08:20
from the positionChức vụ of the teenagersthanh thiếu niên
144
484763
2466
từ vị trí của những đứa trẻ
08:23
looking at the carxe hơi going by and shootingchụp.
145
487229
3822
nhìn về chiếc xe đi ngang qua và xả súng.
08:26
This is looking directlytrực tiếp acrossbăng qua the streetđường phố
146
491051
2305
Đây là nhìn trực tiếp từ bên kia đường
08:29
from where they were standingđứng.
147
493356
2328
từ nơi mà chúng đang đứng.
08:31
RememberHãy nhớ, the investigatingđiều tra officers'cán bộ reportbài báo cáo said
148
495684
2353
Hãy nhớ rằng, bản báo cáo của những điều tra viên đã ghi nhận rằng
08:33
the lightingthắp sáng was good.
149
498037
2233
ánh sáng rất tốt.
08:36
The teenagersthanh thiếu niên said they could see very well.
150
500270
2434
Những đứa trẻ đã bảo rằng chúng có thể nhìn thấy rất rõ.
08:38
This is looking down to the eastĐông,
151
502704
3251
Đây là nhìn xuống về phía đông,
08:41
where the shootingchụp vehiclephương tiện spedtăng tốc off,
152
505955
3696
nơi mà chiếc xe gây án đã tăng tốc và vụt mất,
08:45
and this is the lightingthắp sáng directlytrực tiếp behindphía sau the fathercha
153
509651
4892
và đây là ánh sáng trực tiếp từ phía sau người cha
08:50
and the teenagersthanh thiếu niên.
154
514543
2341
và bọn trẻ.
08:52
As you can see, it is at besttốt poornghèo nàn.
155
516884
3911
Như các bạn có thể thấy, nó rất tệ.
08:56
No one'scủa một người going to call this well-littràn ngập ánh sáng, good lightingthắp sáng,
156
520795
3873
Không một ai sẽ gọi cái này là ánh sáng tốt cả
09:00
and in factthực tế, as nicetốt đẹp as these picturesnhững bức ảnh are,
157
524668
3194
và thực tế là, cũng tốt đẹp như những tấm hình ở đây,
09:03
and the reasonlý do we take them is I knewbiết I was going to have to testifylàm chứng in courttòa án,
158
527862
3461
lý do mà chúng tôi chụp chúng là bởi vì tôi đã biết tôi sẽ phải chứng thực điều này tại tòa,
09:07
and a picturehình ảnh is worthgiá trị more than a thousandnghìn wordstừ ngữ
159
531323
3192
và một bức ảnh thì đáng giá hơn cả một ngàn từ
09:10
when you're tryingcố gắng to communicategiao tiếp numberssố,
160
534515
2400
khi bạn cố gắng chia sẻ những con số,
09:12
abstracttrừu tượng conceptscác khái niệm like luxlux, the internationalquốc tế measurementđo lường
161
536915
3272
những khái niệm trừu tượng như là luxơ (đơn vị ánh sáng), sự đo lường quốc tế
09:16
of illuminationchiếu sáng, the IshiharaIshihara colormàu perceptionnhận thức testthử nghiệm valuesgiá trị.
162
540187
5176
về sự chiếu sáng, những giá trị của kiểm tra về sự hấp thụ màu sắc Ishihara.
09:21
When you presenthiện tại those to people who are not well-versedwell-versed
163
545363
3161
Khi các bạn trưng ra những điều đó với những người mà không thông thạo
09:24
in those aspectscác khía cạnh of sciencekhoa học and that, they becometrở nên
164
548524
3116
về những khía cạnh đó của khoa học và chúng trở thành
09:27
salamandersSalamanders in the noondayban trưa sunmặt trời. It's like
165
551640
2379
những con kỳ nhông dưới ánh sáng mặt trời vào buổi trưa. Nó giống như
09:29
talkingđang nói about the tangentốp of the visualtrực quan anglegóc, all right?
166
554019
2914
đang nói chuyện về đường tiếp tuyến của góc nhìn, phải không?
09:32
TheirCủa họ eyesmắt just glazeKem phủ lên bánh over, all right?
167
556933
2785
Mắt của chúng chỉ đờ đẫn ra, phải không?
09:35
A good forensicpháp y expertchuyên gia alsocũng thế has to be a good educatornhà giáo dục,
168
559718
4359
Một chuyên gia pháp chứng giỏi cũng phải là một thầy dạy giỏi,
09:39
a good communicatorCommunicator, and that's partphần of the reasonlý do
169
564077
2159
một người giao tiếp giỏi, và đó là một phần của lý do
09:42
why we take the picturesnhững bức ảnh, to showchỉ not only
170
566236
2295
tại sao chúng tôi lại chụp những bức ảnh, để chỉ ra không những
09:44
where the lightánh sáng sourcesnguồn are, and what we call the spillsự cố tràn dầu,
171
568531
2800
nơi nguồn sáng là đâu và cái mà chúng tôi gọi là đóm,
09:47
the distributionphân phối, but alsocũng thế so that it's easierdễ dàng hơn
172
571331
2629
sự phân bổ, mà còn để mà để nó trở nên dễ dàng hơn
09:49
for the trierTrier of factthực tế to understandhiểu không the circumstanceshoàn cảnh.
173
573960
4035
cho người xem xét sự thật thấu hiểu hơn về những tình huống như vậy.
09:53
So these are some of the picturesnhững bức ảnh that, in factthực tế,
174
577995
2873
Vì vậy những cái này là một số bức ảnh mà thực tế
09:56
I used when I testifiedlàm chứng,
175
580868
2415
tôi đã dùng khi cho lời khai,
09:59
but more importantlyquan trọng were, to me as a scientistnhà khoa học,
176
583283
1865
nhưng quan trọng hơn là đối với tôi-một nhà khoa học,
10:01
are those readingsbài đọc, the photometerphotometer readingsbài đọc,
177
585148
1983
là những xem xét đó, những số ghi quang kế,
10:03
which I can then convertđổi into actualthực tế predictionsdự đoán
178
587131
4600
mà tôi sau đó có thể chuyển đổi thành những sự dự đoán thực tế
10:07
of the visualtrực quan capabilitykhả năng of the humanNhân loại eyemắt
179
591731
3520
về khả năng trực quan của mắt người
10:11
underDưới those circumstanceshoàn cảnh,
180
595251
2376
dưới những tình huống như vậy,
10:13
and from my readingsbài đọc that I recordedghi lại at the scenebối cảnh
181
597627
3648
và từ những điều mà tôi đã ghi lại được tại hiện trường
10:17
underDưới the sametương tự solarhệ mặt trời and lunarmặt trăng conditionsđiều kiện
182
601275
2240
dưới cùng điều kiện về mặt trăng và mặt trời
10:19
at the sametương tự time, so on and so forthra, right,
183
603515
2992
tại cùng một thời điểm, và vân vân, đúng vậy,
10:22
I could predicttiên đoán
184
606507
1406
tôi có thể dự đoán
10:23
that there would be no reliableđáng tin cậy colormàu perceptionnhận thức,
185
607913
2192
rằng sẽ chẳng có sự nhận thức về màu sắc nào đáng tin cậy cả,
10:26
which is crucialquan trọng for faceđối mặt recognitionsự công nhận,
186
610105
2314
và điều này rất quan trọng cho việc nhận diện gương mặt,
10:28
and that there would be only scotopicscotopic visiontầm nhìn,
187
612419
2312
và rằng đó chỉ có thể nhìn trong điều kiện ánh sáng kém,
10:30
which meanscó nghĩa there would be very little resolutionđộ phân giải,
188
614731
1960
điều này có nghĩa là có rất rất ít độ phân giải,
10:32
what we call boundaryranh giới or edgecạnh detectionphát hiện,
189
616691
2248
mà chúng tôi gọi là ranh giới hay là phát hiện biên,
10:34
and that furthermorehơn nữa, because the eyesmắt would have been
190
618939
2315
và hơn nữa bởi vì mắt có thể sẽ
10:37
totallyhoàn toàn dilatedDilated underDưới this lightánh sáng, the depthchiều sâu of fieldcánh đồng,
191
621254
3805
hoàn toàn giãn nở dưới loại ánh sáng này, chiều sâu của phạm vi quan sát,
10:40
the distancekhoảng cách at which you can focustiêu điểm and see detailschi tiết,
192
625059
3158
khoảng cách mà bạn có thể tập trung và nhìn thấy những chi tiết,
10:44
would have been lessít hơn than 18 inchesinch away.
193
628217
5394
chỉ có thể cách đó ít hơn 18 inches (45,72 cm).
10:49
I testifiedlàm chứng to that to the courttòa án,
194
633611
2504
Tôi đã chứng thực điều đó tại phiên tòa,
10:52
and while the judgethẩm phán was very attentivechu đáo,
195
636115
2433
và trong khi quan tòa tỏ ra rất lưu tâm,
10:54
it had been a very, very long hearingthính giác
196
638548
2607
đó lại là một quá trình lắng nghe quá dài
10:57
for this petitionkiến nghị for a retrialtái thẩm, and as a resultkết quả,
197
641155
4744
đối với một kiến nghị xét xử lại, và kết quả là,
11:01
I noticednhận thấy out of the cornergóc of my eyemắt
198
645899
1760
tôi ghi nhận được bằng một cái liếc nhìn
11:03
that I thought that maybe the judgethẩm phán was going to need
199
647659
4145
rằng có thể quan tòa sẽ cần
11:07
a little more of a nudgedi chuyển
200
651804
2063
một chút thúc đẩy
11:09
than just more numberssố.
201
653867
2508
nhiều hơn là những con số.
11:12
And here I becameđã trở thành a bitbit audacioustáo bạo,
202
656375
2292
Và tại đây tôi trở nên táo bạo hơn một chút,
11:14
and I turnedquay
203
658667
1520
tôi quay người lại
11:16
and I askedyêu cầu the judgethẩm phán,
204
660187
2392
và yêu cầu quan tòa,
11:18
I said, "Your HonorVinh dự, I think you should go out
205
662579
2408
Tôi nói, "Thưa ngài, tôi nghĩ là ngài nên ra ngoài
11:20
and look at the scenebối cảnh yourselfbản thân bạn."
206
664987
2704
và tận mắt nhìn thấy hiện trường vụ án".
11:23
Now I mayTháng Năm have used a tonetấn which was more like a daredám
207
667691
3141
Bây giờ tôi có thể sử dụng giọng điệu mà nghe có vẻ giống một lời thách thức hơn
11:26
than a requestyêu cầu — (LaughterTiếng cười) —
208
670832
2404
hơn là một lời yêu cầu ---(Tiếng cười)---
11:29
but nonethelessdù sao, it's to this man'sngười đàn ông credittín dụng and his couragelòng can đảm
209
673236
4447
tuy nhiên, với danh tiếng và lòng can đảm của mình
11:33
that he said, "Yes, I will."
210
677683
3616
ông ta đã nói, "Được rồi tôi sẽ làm thế"
11:37
A shockergây sốc in AmericanNgười Mỹ jurisprudenceluật học.
211
681299
3992
Một tin sốc trong luật học Mỹ.
11:41
So in factthực tế, we foundtìm the sametương tự identicalgiống nhau conditionsđiều kiện,
212
685291
2472
Vậy nên trong thực tế, chúng tôi đã tìm ra những điều kiện tương đồng,
11:43
we reconstructedtái cấu trúc the entiretoàn bộ thing again,
213
687763
2041
chúng tôi tái hiện lại toàn bộ sự việc một lần nữa,
11:45
he cameđã đến out with an entiretoàn bộ brigadeLữ đoàn of sheriff'scảnh sát officerscán bộ
214
689804
4010
vị quan tòa ra ngoài cùng với toàn bộ đội sĩ quan cảnh sát trưởng
11:49
to protectbảo vệ him in this communitycộng đồng, all right? (LaughterTiếng cười)
215
693814
5157
để bảo vệ ông trong một cộng đồng như thế này, được chứ? (Tiếng cười)
11:54
We had him standđứng actuallythực ra slightlykhinh bỉ in the streetđường phố,
216
698971
5054
Chúng tôi đã nhờ ông ấy đứng sát mặt đường một chút,
11:59
so closergần hơn to the suspectnghi ngờ vehiclephương tiện, the shootergame bắn súng vehiclephương tiện,
217
704025
3180
gần với chiếc xe nghi phạm, phương tiện di chuyển của tên hung thủ hơn
12:03
than the actualthực tế teenagersthanh thiếu niên were,
218
707205
2742
so với những đứa trẻ đã có mặt ở đó,
12:05
so he stoodđứng a fewvài feetđôi chân from the curblề đường
219
709947
2224
vì vậy ông ấy đứng cách vài feet (1 foot= 30,48 cm) so với lề đường
12:08
towardđối với the middleở giữa of the streetđường phố.
220
712171
2612
hướng về chính giữa con đường.
12:10
We had a carxe hơi that cameđã đến by,
221
714783
2917
Chúng tôi cho một chiếc xe hơi chạy ngang qua,
12:13
sametương tự identicalgiống nhau carxe hơi as describedmô tả by the teenagersthanh thiếu niên, right?
222
717700
4951
chiếc xe tương đồng với chiếc được bọn trẻ diễn tả
12:18
It had a driverngười lái xe and a passengerhành khách,
223
722651
1937
Trong xe có một tài xế và một hành khách,
12:20
and after the carxe hơi had passedthông qua the judgethẩm phán by,
224
724588
3823
và sau khi chiếc xe đã chạy qua vị quan tòa,
12:24
the passengerhành khách extendedmở rộng his handtay,
225
728411
3514
người hành khách sẽ vươn tay ra,
12:27
pointednhọn it back to the judgethẩm phán as the carxe hơi continuedtiếp tục on,
226
731925
4574
chỉ ngược về phía vị quan tòa trong khi chiếc xe vẫn đang tiếp tục chạy,
12:32
just as the teenagersthanh thiếu niên had describedmô tả it, right?
227
736499
2219
giống như những gì mà bọn trẻ đã tả, đúng không?
12:34
Now, he didn't use a realthực gunsúng in his handtay,
228
738718
2853
Ngay lúc ấy, anh ta không sử dụng cây súng thật,
12:37
so he had a blackđen objectvật in his handtay that was similargiống
229
741571
2418
mà sử dụng một đồ vật màu đen mà giống như
12:39
to the gunsúng that was describedmô tả.
230
743989
1979
cây súng được mô tả.
12:41
He pointednhọn by, and this is what the judgethẩm phán saw.
231
745968
2846
Anh ta chĩa súng, và đây là những gì vị quan tòa ấy đã chứng kiến.
12:44
This is the carxe hơi 30 feetđôi chân away from the judgethẩm phán.
232
748814
7099
Đây là chiếc xe cách vị quan tòa cỡ 30 feet (914 cm).
12:51
There's an armcánh tay stickingbám dính out of the passengerhành khách sidebên
233
755913
2912
Có một cánh tay chìa ra ngoài phía bên ghế hành khách
12:54
and pointednhọn back at you.
234
758825
2373
và chỉ ngược về phía các bạn.
12:57
That's 30 feetđôi chân away.
235
761198
1965
Khoảng cách là 30 feet.
12:59
Some of the teenagersthanh thiếu niên said that in factthực tế the carxe hơi
236
763163
2192
Một số đứa trẻ nói rằng thực tế thì chiếc xe
13:01
was 15 feetđôi chân away when it shotbắn.
237
765355
2576
chỉ cách chúng khoảng 15 feet khi súng nổ.
13:03
Okay. There's 15 feetđôi chân.
238
767931
3664
Được rồi. Thế thì 15 feet vậy.
13:07
At this pointđiểm, I becameđã trở thành a little concernedliên quan.
239
771595
4170
Đến lúc này tôi cảm thấy một chút bận tâm.
13:11
This judgethẩm phán is someonengười nào you'dbạn muốn never want to playchơi pokerXi phe with.
240
775765
4734
Vị quan tòa này là người mà bạn sẽ không bao giờ muốn đùa giỡn.
13:16
He was totallyhoàn toàn stoicstoic. I couldn'tkhông thể see a twitchco giật of his eyebrowlông mày.
241
780499
4288
Ông ta là một người nhẫn nhịn. Tôi đã không thể thấy được một chút nhăn nhó nhíu mày nào của ông ta.
13:20
I couldn'tkhông thể see the slightestnhỏ nhất bendbẻ cong of his headcái đầu.
242
784787
3269
Tôi cũng không thể thấy được bất kỳ một cái gật đầu dù là nhẹ nhất nào của ông ấy.
13:23
I had no sensegiác quan of how he was reactingphản ứng to this,
243
788056
3501
tôi không thể đoán được ông ấy sẽ phản ứng với chuyện này như thế nào,
13:27
and after he lookednhìn at this reenactmentreenactment,
244
791557
3040
và sau khi ông ấy chứng kiến việc tái diễn hiện trường này,
13:30
he turnedquay to me and he saysnói,
245
794597
1080
ông ấy quay về phía tôi và nói,
13:31
"Is there anything elsekhác you want me to look at?"
246
795677
3258
"Còn có điều gì khác mà anh muốn tôi chứng kiến nữa không?"
13:34
I said, "Your honortôn vinh," and I don't know whetherliệu I was
247
798935
4495
Tôi nói rằng "Vâng thưa ngài" và tôi không biết liệu có phải mình được
13:39
emboldenedkhuyến khích by the scientificthuộc về khoa học measurementsđo that I had
248
803430
2957
thúc đẩy bởi những phép đo lường khoa học mà tôi có
13:42
in my pocketbỏ túi and my knowledgehiểu biết that they are accuratechính xác,
249
806387
3696
ngay trong túi của mình và cả kiến thức mà tôi tin là chính xác hay không,
13:45
or whetherliệu it was just sheertuyệt stupiditysự ngu ngốc,
250
810083
2255
hay nó chỉ là một sự ngu ngốc tuyệt đối,
13:48
which is what the defensephòng thủ lawyersluật sư thought — (LaughterTiếng cười) —
251
812338
2825
, điều mà tôi cho rằng đó là những gì mà luật sư biện hộ nghĩ --- (Tiếng cười) ---
13:51
when they heardnghe me say,
252
815163
1752
khi họ nghe tôi trình bày,
13:52
"Yes, Your HonorVinh dự, I want you standđứng right there
253
816915
2704
"Vâng thưa quý tòa, tôi muốn quý tòa đứng ngay tại đó
13:55
and I want the carxe hơi to go around the blockkhối again
254
819619
4336
và tôi muốn chiếc xe chạy quanh tòa nhà đó một lần nữa
13:59
and I want it to come and I want it to stop
255
823955
3354
và tôi muốn nó đến và dừng lại
14:03
right in fronttrước mặt of you, threesố ba to fourbốn feetđôi chân away,
256
827309
4190
ngay trước mặt ngài, cách khoảng 3 đến 4 feet,
14:07
and I want the passengerhành khách to extendmở rộng his handtay
257
831499
3456
và tôi muốn vị hành khách ngồi trên xe chìa tay ra
14:10
with a blackđen objectvật and pointđiểm it right at you,
258
834955
2016
với một vật màu đen và chĩa thẳng vào ngài,
14:12
and you can look at it as long as you want."
259
836971
5720
và ngài có thể nhìn vào nó nếu ngài muốn."
14:18
And that's what he saw. (LaughterTiếng cười)
260
842691
4427
Và đó là những gì mà ông ta đã chứng kiến. (Tiếng cười)
14:23
You'llBạn sẽ noticeđể ý, which was alsocũng thế in my testthử nghiệm reportbài báo cáo,
261
847118
3840
Các bạn sẽ để ý thấy rằng, và điều đó cũng có trong bản báo cáo kiểm tra của tôi,
14:26
all the dominantcó ưu thế lightingthắp sáng is comingđang đến from the northBắc sidebên,
262
850958
2645
tất cả ánh sáng chi phối đều đến từ hướng bắc,
14:29
which meanscó nghĩa that the shooter'scủa bắn súng faceđối mặt would
263
853603
1743
điều đó có nghĩa là gương mặt của kẻ bắn súng có thể
14:31
have been photo-occludedkhối hình ảnh. It would have been backlitđèn nền.
264
855346
2616
đã bị chắn trong ảnh. Nó đáng lẽ sẽ bị ngược sáng.
14:33
FurthermoreHơn nữa, the roofmái nhà of the carxe hơi
265
857962
1902
Hơn nữa, mui xe
14:35
is causinggây ra what we call a shadowbóng tối cloudđám mây insidephía trong the carxe hơi
266
859864
4274
sẽ gây ra thứ mà chúng ta gọi là "đám mây bóng" bên trong chiếc xe
14:40
which is makingchế tạo it darkersẫm màu.
267
864138
3330
dẫn tới việc làm cho nó trở nên tối hơn.
14:43
And this is threesố ba to fourbốn feetđôi chân away.
268
867468
4112
Và khoảng cách là từ 3 đến 4 feet.
14:47
Why did I take the riskrủi ro?
269
871580
3128
Tại sao tôi lại mạo hiểm thế này?
14:50
I knewbiết that the depthchiều sâu of fieldcánh đồng was 18 inchesinch or lessít hơn.
270
874708
4229
Tôi biết rằng độ sâu của phạm vi là 18 inch (1 inch =2.54cm) hoặc ít hơn.
14:54
ThreeBa to fourbốn feetđôi chân, it mightcó thể as well have been
271
878937
1667
3-4 feet, nó có thể được coi như
14:56
a footballbóng đá fieldcánh đồng away.
272
880604
4472
cách đó một sân bóng.
15:00
This is what he saw.
273
885076
2208
Đây là những gì ông ấy đã thấy.
15:03
He wentđã đi back, there was a fewvài more daysngày of evidencechứng cớ
274
887284
3800
Ông ta trở về, có thêm một vài ngày nữa để nghe
15:06
that was heardnghe. At the endkết thúc of it,
275
891084
2304
về các chứng cứ. Và cuối cùng,
15:09
he madethực hiện the judgmentphán đoán that he was going to grantban cho
276
893388
2628
ông ấy đưa ra đánh giá rằng ông sẽ chấp nhận
15:11
the petitionkiến nghị for a retrialtái thẩm.
277
896016
3078
đề nghị xét xử lại.
15:14
And furthermorehơn nữa, he releasedphát hành MrMr. CarrilloSân bay Carrillo
278
899094
2478
Và hơn nữa, ông ấy đã tha bổng Carrillo
15:17
so that he could aidviện trợ in the preparationchuẩn bị of his ownsở hữu defensephòng thủ
279
901572
2987
để anh có thể tìm kiếm sự giúp đỡ chuẩn bị cho sự biện hộ cho bản thân
15:20
if the prosecutiontruy tố decidedquyết định to retrythử lại him.
280
904559
6019
nếu bên nguyên quyết định xét xử lại.
15:26
Which they decidedquyết định not to.
281
910578
2310
điều mà họ đã quyết định không làm.
15:28
He is now a freedgiải phóng man. (ApplauseVỗ tay)
282
912888
5061
Anh ta giờ đây là một người đàn ông được trả tự do. (Vỗ tay)
15:33
(ApplauseVỗ tay)
283
917949
3943
(Vỗ tay)
15:37
This is him embracingbao gồm his grandmother-in-lawbà vợ.
284
921892
5104
Đây là anh ta, đang ôm chặt lấy người bà của mình.
15:42
He -- His girlfriendbạn gái was pregnantcó thai when he wentđã đi to trialthử nghiệm,
285
926996
4075
Bạn gái anh ấy mang thai khi anh ta đến phiên tòa xét xử.
15:46
right? And she had a little babyđứa bé boycon trai.
286
931071
4085
Và cô ấy đã sinh ra một bé trai.
15:51
He and his sonCon trai are bothcả hai attendingtham dự CalCal StateNhà nước, Long BeachBãi biển
287
935156
2681
Anh ấy cùng với con trai cả hai đều đang ở Long Beach bang California
15:53
right now takinglấy classesCác lớp học. (ApplauseVỗ tay)
288
937837
6188
ngay lúc này cùng học tập. (Vỗ tay)
15:59
And what does this examplethí dụ --
289
944025
3963
Và những gì mà ví dụ điển hình này --
16:03
what's importantquan trọng to keep in mindlí trí for ourselveschúng ta?
290
947988
4344
những gì quan trọng còn lưu giữ trong đầu chúng ta?
16:08
First of all, there's a long historylịch sử of antipathyantipathy
291
952332
3696
Thứ nhất, có một lịch sử rất dài về mối ác cảm
16:11
betweengiữa sciencekhoa học and the lawpháp luật
292
956028
2080
giữa khoa học và luật pháp
16:14
in AmericanNgười Mỹ jurisprudenceluật học.
293
958108
2400
trong luật học Mỹ.
16:16
I could regaleregale you with horrorkinh dị storiesnhững câu chuyện of ignorancevô minh
294
960508
3448
Tôi có thể "thết đãi" quý vị bằng những câu chuyện kinh dị về sự thiếu hiểu biết
16:19
over decadesthập kỷ of experiencekinh nghiệm as a forensicpháp y expertchuyên gia
295
963956
4336
qua hơn vài thập kỷ với kinh nghiệm làm việc như một chuyên gia pháp chứng
16:24
of just tryingcố gắng to get sciencekhoa học into the courtroomphòng xử án.
296
968292
4506
trong việc cố gắng đưa khoa học vào trong xử án.
16:28
The opposingphản đối councilhội đồng always fightchiến đấu it and opposephản đối it.
297
972798
4934
Hội đồng phản đối luôn luôn đấu tranh và chống lại nó.
16:33
One suggestiongợi ý is that all of us becometrở nên much more
298
977732
3387
Một đề nghị là tất cả chúng ta cần trở nên
16:37
attunedhài hòa to the necessitysự cần thiết, throughxuyên qua policychính sách,
299
981119
2869
hòa hợp hơn vớ sự cần thiết, thông qua chính sách,
16:39
throughxuyên qua proceduresthủ tục,
300
983988
2056
thông qua những thủ tục,
16:41
to get more sciencekhoa học in the courtroomphòng xử án,
301
986044
3184
để đưa khoa học một cách sâu rộng hơn vào trong xét xử ở tòa án,
16:45
and I think one largelớn stepbậc thang towardđối với that
302
989228
2311
và tôi nghĩ một bước tiến lớn đối với điều đó
16:47
is more requirementsyêu cầu,
303
991539
1842
là cần nhiều yêu cầu hơn,
16:49
with all dueđến hạn respectsự tôn trọng to the lawpháp luật schoolstrường học,
304
993381
2559
với tất cả sự tôn trọng dành cho trường luật,
16:51
of sciencekhoa học, technologyCông nghệ, engineeringkỹ thuật, mathematicstoán học
305
995940
5111
về khía cạnh khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học
16:56
for anyonebất kỳ ai going into the lawpháp luật,
306
1001051
1977
cho bất kỳ ai sẽ dấn thân vào ngành luật,
16:58
because they becometrở nên the judgesban giám khảo.
307
1003028
3624
bởi vì họ sẽ trở thành quan tòa xét xử.
17:02
Think about how we selectlựa chọn our judgesban giám khảo in this countryQuốc gia.
308
1006652
3048
Hãy nghĩ về việc làm sao mà chúng ta có thể chọn ra những vị quan tòa cho đất nước này.
17:05
It's very differentkhác nhau than mostphần lớn other culturesvăn hoá. All right?
309
1009700
3360
Nó rất khác biệt so với hầu hết các nền văn hóa khác. Đúng chứ?
17:08
The other one that I want to suggestđề nghị,
310
1013060
2410
Một biện pháp nữa tôi muốn đề nghị là,
17:11
the cautionthận trọng that all of us have to have,
311
1015470
2430
sự cẩn trọng mà tất cả chúng ta cần phải có,
17:13
I constantlyliên tục have to remindnhắc lại myselfriêng tôi,
312
1017900
1840
Tôi luôn luôn phải nhắc nhở bản thân
17:15
about just how accuratechính xác are the memorieskỷ niệm
313
1019740
3103
về việc những ký ưc
17:18
that we know are truethật, that we believe in?
314
1022843
5369
mà chúng ta cho là đúng và tin tưởng trên thực tế có thể chính xác đến cỡ nào?
17:24
There is decadesthập kỷ of researchnghiên cứu,
315
1028212
3384
Có vài thập kỷ về nghiên cứu,
17:27
examplesví dụ and examplesví dụ of casescác trường hợp like this,
316
1031596
4168
những ví dụ về những trường hợp như thế này,
17:31
where individualscá nhân
317
1035764
1968
trong đó có những cá nhân
17:33
really, really believe. NoneKhông có of those teenagersthanh thiếu niên
318
1037732
3512
thực sự, thực sự tin. Không một ai trong những đứa trẻ này
17:37
who identifiedxác định him
319
1041244
1832
, những người đã nhận dạng anh ấy
17:38
thought that they were pickingnhặt the wrongsai rồi personngười.
320
1043076
3276
nghĩ rằng họ đang chọn nhầm người.
17:42
NoneKhông có of them thought they couldn'tkhông thể see the person'sngười faceđối mặt.
321
1046352
3354
Không ai trong số họ nghĩ rằng họ không thể nhìn thấy gương mặt của hung thủ.
17:45
We all have to be very carefulcẩn thận.
322
1049706
2132
Tất cả chúng ta cần phải thật cẩn trọng.
17:47
All our memorieskỷ niệm are reconstructedtái cấu trúc memorieskỷ niệm.
323
1051838
3640
Tất cả những ký ức của chúng ta đều là những ký ức được tái tạo lại.
17:51
They are the productsản phẩm of what we originallyban đầu experiencedcó kinh nghiệm
324
1055478
2398
Chúng là sản phẩm của những gì mà chúng ta trải nghiệm ban đầu
17:53
and everything that's happenedđã xảy ra afterwardssau đó.
325
1057876
2733
và tất cả những thứ gì đã diễn ra sau đó.
17:56
They're dynamicnăng động.
326
1060609
2051
Chúng rất năng động.
17:58
They're malleablecó thể dẻo dai. They're volatilebay hơi,
327
1062660
2488
Chúng rất dễ uốn nắn. Chúng dễ thay đổi,
18:01
and as a resultkết quả, we all need to remembernhớ lại to be cautiousthận trọng,
328
1065148
4024
và kết quả là tất cả chúng ta cần phải nhớ rằng cần phải cẩn trọng,
18:05
that the accuracytính chính xác of our memorieskỷ niệm
329
1069172
3320
rằng sự chính xác của những ký ức
18:08
is not measuredđã đo in how vividsinh động they are
330
1072492
3504
không thể được đo lường qua việc chúng sống động đến cỡ nào
18:11
norcũng không how certainchắc chắn you are that they're correctchính xác.
331
1075996
5131
cũng không phải dựa trên việc chúng ta chắc chắn rằng chúng đều đúng.
18:17
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
332
1081127
149090
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Tien Dao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Scott Fraser - Forensic psychologist, expert witness
Scott Fraser is a forensic psychologist who thinks deeply about the fallibility of human memory and encourages a more scientific approach to trial evidence.

Why you should listen

When it comes to witnesses in criminal trials, the accuracy of human memory can mean the difference between life and death. Scott Fraser is an expert witness who researches what’s real and what’s selective when it comes to human memory and crime. His areas of expertise include human night vision, neuropsychopharmacology, and the effect of stress and other factors on the human mind. He has testified in criminal and civil cases throughout the U.S. in state and federal courts.

In 2011 Fraser was involved in the retrial of a 1992 murder case in which Francisco Carrillo was found guilty and sentenced to two life sentences in prison. Fraser and the team that hired him staged a dramatic reenactment of the night of the murder in question and showed the testimonies that had put Carrillo in jail were unreliable. After 20 years in jail for a crime he didn't commit, Carrillo was freed.

More profile about the speaker
Scott Fraser | Speaker | TED.com