ABOUT THE SPEAKER
Bono - Musician, activist
Bono, the lead singer of U2, uses his celebrity to fight for social justice worldwide: to end hunger, poverty and disease, especially in Africa. His nonprofit ONE raises awareness via media, policy and calls to action.

Why you should listen

Irreverent, funny, iconoclastic and relentless, Bono has proven himself stunningly effective in encouraging and cajoling the world's most powerful leaders to take seriously the challenge of disease and hunger and seize the historic opportunity we now have to beat extreme poverty, especially in Africa, through technological innovation, smart aid, transparency and investments which put citizens in charge. 

As lead singer of U2, Bono performed at Live Aid in 1985, which inspired him to travel to Ethiopia with his wife, Ali. There they spent several weeks helping with a famine relief project. The experience shocked him and ignited a determination to work for change. In Bono's own words, "What are the blind spots of our age? It might be something as simple as our deep-down refusal to believe that every human life has equal worth". In 2005, the year of Make Poverty History, Bono became one of the inaugural winners of the TED Prize; he used his wish to raise awareness and inspire activism.

In 2002, he co-founded DATA (Debt, AIDS, Trade, Africa), which later became the advocacy and campaign organization, ONE. Today ONE has more than 3 million members who pressure politicians around the world to improve policies to empower the poorest. Thanks to these efforts, along with those of partners and grassroots leaders in Africa, these policies have delivered results. For example, eight million people are now on life preserving antiretoviral medications, malarial death rates have been halved in eight target countries, 50 million more children are in school and 5.4 million lives have been saved through vaccines.

In 2006, Bono and Bobby Shriver launched (RED) to engage the private sector in the fight against AIDS in Africa. (RED) Partners direct a portion of their profits from (RED)-branded products, services and events directly to the Global Fund to Fight AIDS, Tuberculosis and Malaria. In just six years, (RED) has contributed more than $200 million - every penny of which goes directly to HIV/AIDS programs with the goal of eliminating mother-to-child transmission of HIV. To date, (RED) dollars have helped the lives of more than 14 million people in Africa through education, testing, counseling, and treatment programs.

Bono also co-founded EDUN with his wife Ali. EDUN is a global fashion brand which does business in an number of countries in Africa and beyond, sourcing materials and manufacturing clothing. In Uganda, EDUN is supporting over 8,000 farmers in their move from subsistence to sustainable business practices.  

Granted knighthood in 2007 and dubbed a "Man of Peace" in 2008, Bono mobilized in 2010 following the devastating earthquake in Haiti, performing the song "Stranded" with bandmate The Edge -- and Rihanna and Jay-z -- during the for Hope for Haiti Now telethon. The event was watched by 83 million people in the United States alone and raised a reported $58 million for relief.

Bono’s journey in activism spans a generation and where he is coming from, and above all where he is going, is something we should all pay close attention to. 

More profile about the speaker
Bono | Speaker | TED.com
TED2013

Bono: The good news on poverty (Yes, there's good news)

Bono: Tin mừng về sự nghèo đói (Vâng, có tin mừng)

Filmed:
1,896,369 views

Nhân loại đã đấu tranh chống lại sự bất công và nghèo đói hơn 3000 năm nay. Nhưng cuộc hành trình này đang được thúc đẩy. Bono, người mà nghe theo tên mọt sách trong anh, chia sẻ với chúng ta nhưng con số thú vị - cho chúng ta thấy sự nghèo đói đang đi đến hồi kết... nếu chúng ta giữ vững lực đẩy.
- Musician, activist
Bono, the lead singer of U2, uses his celebrity to fight for social justice worldwide: to end hunger, poverty and disease, especially in Africa. His nonprofit ONE raises awareness via media, policy and calls to action. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
ChrisChris AndersonAnderson askedyêu cầu me if I could put the last 25 yearsnăm
0
1043
3565
Chris Anderson hỏi liệu tôi có thể gói gọn 25 năm
00:20
of anti-povertychống đói nghèo campaigningvận động into 10 minutesphút for TEDTED.
1
4608
4699
vận động chống nghèo đói trong 10 phút trên TED hay không.
00:25
That's an EnglishmanNgười Anh askinghỏi an IrishmanIrishman to be succinctgọn gàng.
2
9307
3997
Đó là một người Anh yêu cầu một người Ai-len phải nói ngắn gọn.
00:29
(LaughterTiếng cười)
3
13304
2065
(Tiếng cười)
00:31
I said, "ChrisChris, that would take a miraclephép màu."
4
15369
4573
Tôi đã nói, "Chris, chuyện đó cần một phép lạ."
00:35
He said, "BonoBono, wouldn'tsẽ không that be a good use of your messianicMessianic complexphức tạp?"
5
19942
5155
Ông nói, "Bono, đó chẳng phải là một cách dùng tốt phức cảm thiên sai của anh sao?"
00:40
So, yeah.
6
25097
2021
Vậy nên, ừ.
00:43
Then I thought, let's go even furtherthêm nữa than 25 yearsnăm.
7
27118
3997
Sau đó tôi nghĩ rằng, hãy đi, thậm chí là xa hơn 25 năm nữa.
00:47
Let's go back before ChristChúa Kitô, threesố ba millenniaThiên niên kỷ,
8
31115
3735
Chúng ta hãy trở về thời kỳ trước Chúa, ba thiên niên kỷ trước,
00:50
to a time when, at leastít nhất in my headcái đầu, the journeyhành trình for justiceSự công bằng,
9
34850
4367
đến thời mà, ít nhất là trong tâm trí tôi, cuộc hành trình cho công lý,
00:55
the marchtháng Ba againstchống lại inequalitybất bình đẳng and povertynghèo nàn really beganbắt đầu.
10
39217
4027
cuộc diễu hành chống lại bất bình đẳng và đói nghèo thực sự bắt đầu.
00:59
ThreeBa thousandnghìn yearsnăm agotrước,
11
43244
1483
Ba ngàn năm trước,
01:00
civilizationnền văn minh just gettingnhận được startedbắt đầu on the banksngân hàng of the NileSông Nin,
12
44727
3053
các nền văn minh chỉ mới bắt đầu bên bờ sông Nin,
01:03
some slavesnô lệ, JewishDo Thái shepherdsmục tử in this instanceví dụ,
13
47780
3905
một số nô lệ, những người chăn cừu Do Thái trong trường hợp này,
01:07
smellingcó mùi of sheepcừu shitdơ bẩn, I guessphỏng đoán,
14
51685
2908
có mùi phân cừu, tôi đoán thế,
01:10
proclaimedtuyên bố to the PharaohPharaoh, sittingngồi highcao on his thronengai vàng,
15
54593
4579
tuyên bố với Pa-ra-ông, người đang ngồi cao trên ngai vàng của mình,
01:15
"We, your majesty-nesshùng vĩ-ness, are equalcông bằng to you."
16
59172
5484
"Chúng tôi, tâu Bệ hạ, ngang hàng với Ngài."
01:20
And the PharaohPharaoh repliestrả lời, "Oh, no.
17
64656
3381
Và Pharaoh trả lời, "Ồ, không.
01:23
You, your miserablenessmiserableness, have got to be kiddingđùa giỡn."
18
68037
3268
Các người, những kẻ khốn khổ, đang đùa đấy à."
01:27
And they say, "No, no, that's what it saysnói here
19
71305
3812
Và họ nói, "Không, không, đó là những gì được viết ở đây
01:31
in our holyThánh booksách."
20
75117
2011
trong sách thánh của chúng ta."
01:33
CutCắt to our centurythế kỷ, sametương tự countryQuốc gia, sametương tự pyramidskim tự tháp,
21
77128
2828
Nhảy đến thế kỷ của chúng ta, cũng ở quốc gia đó, cũng những kim tự tháp đó,
01:35
anotherkhác people spreadingtruyền bá the sametương tự ideaý kiến
22
79956
2238
những người khác đang truyền bá cũng ý tưởng đó
01:38
of equalitybình đẳng with a differentkhác nhau booksách.
23
82194
1991
về sự bình đẳng với một cuốn sách khác.
01:40
This time it's calledgọi là the FacebookFacebook.
24
84185
3559
Lần này nó được gọi là Facebook.
01:43
CrowdsĐám đông are gatheredtập hợp lại in TahrirTahrir SquareQuảng trường.
25
87744
1892
Đám đông đang được tụ tập lại tại quảng trường Tahrir.
01:45
They turnxoay a socialxã hội networkmạng from virtualảo to actualthực tế,
26
89636
2413
Họ đổi từ một mạng xã hội ảo sang thực tế,
01:47
and kindloại of rebootedkhởi động lại the 21stst centurythế kỷ.
27
92049
3490
và đại loại là khởi động lại thế kỷ 21.
01:51
Not to undersellundersell how messylộn xộn and uglyxấu xí
28
95539
2483
Không dám đánh giá thấp
01:53
the aftermathhậu quả of the ArabẢ Rập SpringMùa xuân has been,
29
98022
2748
hậu quả của mùa xuân ả Rập đã lộn xộn và xấu xí như thế nào,
01:56
neithercũng không to overselloversell the rolevai trò of technologyCông nghệ,
30
100770
2775
và cũng không dám đánh giá quá cao vai trò của công nghệ,
01:59
but these things have givenđược a sensegiác quan of what's possiblekhả thi
31
103545
3367
nhưng những thứ này đã cho ta có được cảm giác của những gì có thể
02:02
when the age-oldtuổi già modelmô hình of powerquyền lực, the pyramidkim tự tháp,
32
106912
4359
khi các mô hình quyền lực, các kim tự tháp xa xưa,
02:07
getsđược turnedquay upsidelộn ngược down, puttingđặt the people on tophàng đầu
33
111271
2812
bị lộn ngược, đưa người dân lên đầu
02:09
and the pharaohsPharaoh of todayhôm nay on the bottomđáy, as it were.
34
114083
3800
và các vị pha-ra-ông của thời nay xuống dưới đáy, như chuyện đã xảy ra.
02:13
It's alsocũng thế shownđược hiển thị us that something as powerfulquyền lực
35
117883
3075
Nó cũng chỉ ra cho chúng ta cái gì đó mạnh mẽ
02:16
as informationthông tin and the sharingchia sẻ of it can challengethử thách inequalitybất bình đẳng,
36
120958
4025
như là thông tin và sự chia sẻ thông tin có thể thách thức sự bất bình đẳng,
02:20
because factssự kiện, like people,
37
124983
2963
bởi vì sự thật, cũng như người dân,
02:23
want to be freemiễn phí, and when they're freemiễn phí,
38
127946
2350
muốn được tự do, và khi chúng được tự do,
02:26
libertytự do is usuallythông thường around the cornergóc,
39
130296
1671
quyền tự do thường là rất gần,
02:27
even for the poorestnghèo nhất of the poornghèo nàn --
40
131967
2672
ngay cả đối với những người nghèo nhất trong những người nghèo--
02:30
factssự kiện that can challengethử thách cynicismchủ nghĩa hoài nghi
41
134639
2545
những sự thật có thể thách thức sự hoài nghi
02:33
and the apathythờ ơ that leadsdẫn to inertiaquán tính,
42
137184
2882
và sự lãnh cảm mà dẫn đến sự ù lì,
02:35
factssự kiện that tell us what's workingđang làm việc and,
43
140066
1834
những sự thật cho chúng ta biết những gì hoạt động và,
02:37
more importantlyquan trọng, what's not, so we can fixsửa chữa it,
44
141900
2733
quan trọng hơn, những gì không, để chúng ta có thể sửa chữa chúng,
02:40
factssự kiện that if we hearNghe them and heedchú ý them could help us
45
144633
2550
những sự thật mà nếu chúng ta nghe và chú ý đến chúng có thể giúp chúng ta
02:43
meetgặp the challengethử thách that NelsonNelson MandelaMandela madethực hiện
46
147183
3534
đáp lại những thách thức mà Nelson Mandela đã nói ra
02:46
back in 2005,
47
150717
2525
vào năm 2005,
02:49
when he askedyêu cầu us to be that great generationthế hệ
48
153242
2688
khi ông yêu cầu chúng ta hãy là cái thế hệ tuyệt vời đó
02:51
that overcomesvượt qua that mostphần lớn awfulkinh khủng offensehành vi phạm tội to humanitynhân loại,
49
155930
3063
thế hệ mà có thể vượt qua hành vi tội ác khủng khiếp nhất đối với nhân loại,
02:54
extremecực povertynghèo nàn,
50
158993
1975
đói nghèo cùng cực,
02:56
factssự kiện that buildxây dựng a powerfulquyền lực momentumĐà.
51
160968
4099
những sự thật mà đã tạo nên một động lực mạnh mẽ.
03:00
So I thought, forgetquên the rockđá operaopera,
52
165067
2588
Vì vậy, tôi nghĩ, quên rock opera đi (một thể loại nhạc),
03:03
forgetquên the bombastbombast, my usualthường lệ tricksthủ thuật.
53
167655
5126
quên những ngôn từ hoa mỹ đi, những thủ thuật thông thường của tôi.
03:08
The only thing singingca hát todayhôm nay would be the factssự kiện,
54
172781
4024
Điều duy nhất cất tiếng hát vào ngày hôm nay sẽ là sự thật,
03:12
for I have trulythực sự embracedchấp nhận by innerbên trong nerdmọt sách.
55
176805
5438
vì tôi thực sự đã chấp nhận tên mọt sách trong tôi.
03:18
So exitlối thoát the rockđá starngôi sao.
56
182243
6288
Vì vậy hãy thôi là ngôi sao nhạc rock.
03:24
EnterNhập the evidence-basedDựa trên bằng chứng activistnhà hoạt động, the factivistfactivist.
57
188531
9160
Trở thành nhà hoạt động xã hội dựa trên bằng chứng - nhà hoạt động "bằng chứng cứ".
03:33
Because what the factssự kiện are tellingnói us
58
197691
4664
Bởi vì những gì sự thật đã đang nói với chúng ta
03:38
is that the long, slowchậm journeyhành trình,
59
202355
3277
là cuộc hành trình dài, chậm,
03:41
humanity'snhân loại long, slowchậm journeyhành trình of equalitybình đẳng,
60
205632
2292
cuộc hành trình dài, chậm của nhân loại đến với sự bình đẳng,
03:43
is actuallythực ra speedingđẩy nhanh tiến độ up.
61
207924
1763
đang thực ra tăng tốc.
03:45
Look at what's been achievedđạt được.
62
209687
2084
Hãy nhìn vào những gì đã đạt được.
03:47
Look at the picturesnhững bức ảnh these datadữ liệu setsbộ printin.
63
211771
3350
Hãy nhìn vào những hình ảnh các bộ dữ liệu này in ra.
03:51
SinceKể từ khi the yearnăm 2000, sincekể từ the turnxoay of the millenniumThiên niên kỷ,
64
215121
2924
Kể từ năm 2000, kể từ khi chuyển sang một thiên niên kỷ mới,
03:53
there are eighttám milliontriệu more AIDSAIDS patientsbệnh nhân
65
218045
1894
có thêm tám triệu bệnh nhân AIDS
03:55
gettingnhận được life-savingcứu sinh antiretroviralARV drugsma túy.
66
219939
2731
nhận được thuốc kháng vi-rút cứu mạng.
03:58
MalariaBệnh sốt rét: There are eighttám countriesquốc gia in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
67
222670
3237
Bệnh sốt rét: Có tám quốc gia châu Phi Nam Sahara
04:01
that have theirhọ deathtử vong ratesgiá cutcắt tỉa by 75 percentphần trăm.
68
225907
3651
có tỷ lệ tử vong giảm 75 phần trăm.
04:05
For kidstrẻ em underDưới fivesố năm, childđứa trẻ mortalitytử vong, kidstrẻ em underDưới fivesố năm,
69
229558
3680
Đối với trẻ em dưới năm tuổi, tỷ lệ tử vong trẻ em, trẻ em dưới năm tuổi,
04:09
it's down by 2.65 milliontriệu a yearnăm.
70
233238
3420
giảm 2.65 triệu một năm.
04:12
That's a ratetỷ lệ of 7,256 children'strẻ em livescuộc sống savedđã lưu eachmỗi day.
71
236658
6613
Đó là tỉ lệ mà 7,256 mạng sống của trẻ được cứu mỗi ngày.
04:19
WowWow. WowWow. (ApplauseVỗ tay)
72
243271
5250
Wow. Wow. (Vỗ tay)
04:24
Let's just stop for a secondthứ hai, actuallythực ra, and think about that.
73
248521
2288
Chúng ta hãy chỉ dừng lại một giây, thật đấy, và hãy suy nghĩ về điều đó.
04:26
Have you readđọc anything anywhereở đâu in the last weektuần
74
250809
3830
Bạn có đọc bất cứ thứ gì ở bất cứ nơi nào trong tuần vừa rồi
04:30
that is remotelyđiều khiển từ xa as importantquan trọng as that numbercon số? WowWow.
75
254639
4320
mà có thể có chút quan trọng hơn con số đó? Wow.
04:34
Great newsTin tức. It drivesổ đĩa me nutsquả hạch
76
258959
3988
Một tin tuyệt vời. Nó khiến tôi phát điên
04:38
that mostphần lớn people don't seemhình như to know this newsTin tức.
77
262947
2888
khi biết rằng hầu hết mọi người có vẻ không biết đến thông tin này.
04:41
SevenBảy thousandnghìn kidstrẻ em a day. Here'sĐây là two of them.
78
265835
2859
Bảy ngàn trẻ em một ngày. Đây là hai trong số đó.
04:44
This is MichaelMichael and BenedictaBenedicta Thánh giá,
79
268694
2678
Đây là Michael và Benedicta,
04:47
and they're alivesống sót thankscảm ơn in largelớn partphần
80
271372
2651
và chúng còn sống nhờ vào phần lớn công của
04:49
to DrTiến sĩ. PatriciaPatricia AsamoahAsamoah -- she's amazingkinh ngạc --
81
274023
3885
tiến sĩ Patricia Asamoah - cô thật tuyệt vời-
04:53
and the GlobalToàn cầu FundQuỹ, which all of you financiallytài chính supportủng hộ,
82
277924
2970
và Quỹ Toàn Cầu (Global Fund), mà tất cả các bạn hỗ trợ về mặt tài chính,
04:56
whetherliệu you know it or not.
83
280894
1536
cho dù bạn có biết điều đó hay không.
04:58
And the GlobalToàn cầu FundQuỹ providescung cấp antiretroviralARV drugsma túy
84
282430
2918
Và Quỹ Toàn Cầu cung cấp các loại thuốc kháng vi rút
05:01
that stop mothersmẹ from passingđi qua HIVPHÒNG CHỐNG HIV to theirhọ kidstrẻ em.
85
285348
3638
mà đã ngăn sự lây lan HIV từ mẹ sang con.
05:04
This fantastictuyệt diệu newsTin tức didn't happenxảy ra by itselfchinh no.
86
288986
3175
Tin tuyệt vời này đã không tự nó xảy ra.
05:08
It was foughtđã chiến đấu for, it was campaignedvận động tranh cử for,
87
292161
1875
Nó đã được đấu tranh, được vận động
05:09
it was innovatedđổi mới for.
88
294036
1671
được đổi mới để giành được.
05:11
And this great newsTin tức givesđưa ra birthSinh to even more great newsTin tức,
89
295707
5229
Và tin tuyệt vời này đã cho ra đời tin tức tuyệt vời hơn nữa,
05:16
because the historicmang tính lịch sử trendkhuynh hướng is this.
90
300936
2880
bởi vì các xu hướng lịch sử là đây.
05:19
The numbercon số of people livingsống in back-breakingback-breaking,
91
303816
2608
Số người dân sống trong đói nghèo bẻ gãy lưng,
05:22
soul-crushinglinh hồn-crushing. extremecực povertynghèo nàn has declinedbị từ chối
92
306424
2587
phá nát tâm hồn đã giảm
05:24
from 43 percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số in 1990
93
309011
5090
từ 43 phần trăm dân số thế giới năm 1990
05:30
to 33 percentphần trăm by 2000
94
314101
2904
còn 33 phần trăm vào năm 2000
05:32
and then to 21 percentphần trăm by 2010.
95
317005
4771
và sau đó còn 21 phần trăm vào năm 2010.
05:37
Give it up for that. (ApplauseVỗ tay)
96
321776
4263
Vỗ tay hoan hô nào. (Vỗ tay)
05:41
HalvedGiảm một nửa. HalvedGiảm một nửa.
97
326039
3138
Giảm một nửa. Giảm một nửa.
05:45
Now, the ratetỷ lệ is still too highcao -- still too manynhiều people
98
329177
4300
Bây giờ, tỷ lệ là vẫn còn quá cao - vẫn còn quá nhiều người
05:49
unnecessarilykhông cần thiết losingmất theirhọ livescuộc sống.
99
333477
1978
mất mạng sống một cách không cần thiết.
05:51
There's still work to do.
100
335455
1121
Vẫn còn nhiều việc để làm.
05:52
But it's heart-stoppingtim ngừng. It's mind-blowingtâm trí thổi stuffđồ đạc.
101
336576
5652
Nhưng đó là thứ khiến tim ngừng đập. Đó là thứ gây sững sờ.
05:58
And if you livetrực tiếp on lessít hơn than $1.25 a day,
102
342228
4480
Và nếu bạn sống với ít hơn $1.25 một ngày,
06:02
if you livetrực tiếp in that kindloại of povertynghèo nàn,
103
346708
2148
nếu bạn sống trong kiểu đói nghèo như vậy,
06:04
this is not just datadữ liệu.
104
348856
1902
đây không phải chỉ là số liệu.
06:06
This is everything.
105
350758
1879
Đây là tất cả mọi thứ.
06:08
If you're a parentcha mẹ who wants the besttốt for your kidstrẻ em -- and I am --
106
352637
5799
Nếu bạn là một ông bố hay bà mẹ, người mà luôn muốn điều tốt nhất cho con em của bạn - và tôi cũng là một người như vậy--
06:14
this rapidnhanh transitionquá trình chuyển đổi is a routelộ trình out of despairtuyệt vọng and into hopemong.
107
358436
5330
sự chuyển đổi nhanh chóng này là một con đường thoát ra khỏi sự tuyệt vọng và đến với hy vọng.
06:19
And guessphỏng đoán what? If the trajectoryquỹ đạo continuestiếp tục,
108
363766
2869
Và hãy đoán xem điều gì sẽ diễn ra? Nếu quỹ đạo này tiếp tục,
06:22
look where the amountsố lượng of people livingsống on $1.25 a day
109
366635
4537
hãy nhìn xem số người sống với $1.25 một ngày
06:27
getsđược to by 2030.
110
371172
3632
vào năm 2030.
06:30
Can't be truethật, can it?
111
374804
3312
Không thể nào, phải không?
06:34
That's what the datadữ liệu is tellingnói us. If the trajectoryquỹ đạo continuestiếp tục,
112
378116
4388
Đó là những gì các số liệu đang nói với chúng ta. Nếu quỹ đạo tiếp tục,
06:38
we get to, wowwow, the zerokhông zonevùng.
113
382504
5141
chúng ta đến được đây, wow, vùng số không.
06:43
For number-cruncherscrunchers số like us,
114
387645
1475
Đối với những người nghiền ngẫm các con số như chúng ta,
06:45
that is the erogenouserogenous zonevùng,
115
389120
3509
đó là khu vực rất nhạy cảm,
06:48
and it's fairhội chợ to say that I am, by now,
116
392629
3191
và thật là công bằng để nói rằng tôi, lúc này,
06:51
sexuallytình dục arousedđánh thức by the collatingcollating of datadữ liệu.
117
395820
5049
đang bị hưng phấn bởi việc đối chiếu các dữ liệu.
06:56
So virtualảo eliminationloại bỏ of extremecực povertynghèo nàn,
118
400869
5261
Vậy việc xoá sự đói nghèo cùng cực được dự đoán,
07:02
as definedđịnh nghĩa by people livingsống on lessít hơn than $1.25 a day,
119
406130
3600
theo định nghĩa là những người sống với ít hơn $1.25 một ngày,
07:05
adjustedđiều chỉnh, of coursekhóa học, for inflationlạm phát from a 1990 baselineđường cơ sở.
120
409730
4397
được điều chỉnh, tất nhiên, theo ranh giới lạm phát từ năm 1990.
07:10
We do love a good baselineđường cơ sở.
121
414127
3017
Chúng ta thực sự thích một ranh giới tốt.
07:13
That's amazingkinh ngạc.
122
417144
1721
Điều đó thật tuyệt vời.
07:14
Now I know that some of you think this progresstiến độ
123
418865
3900
Bây giờ tôi biết rằng một số bạn nghĩ rằng sự tiến bộ này
07:18
is all in AsiaAsia or LatinTiếng Latinh AmericaAmerica or
124
422765
2691
toàn ở Châu á hoặc châu Mỹ La tinh hoặc
07:21
modelmô hình countriesquốc gia like BrazilBra-xin --
125
425456
1332
các quốc gia có người mẫu như Brazil (Bra-xin) --
07:22
and who doesn't love a BrazilianBrazil modelmô hình? --
126
426788
2892
và ai mà không thích một người mẫu người Brazil (Bra-xin) chứ? --
07:25
but look at sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
127
429680
4110
nhưng hãy xem vùng châu Phi Nam Sahara.
07:29
There's a collectionbộ sưu tập of 10 countriesquốc gia, some call them the lionssư tử,
128
433790
3675
Có một nhóm 10 quốc gia, một số gọi cho họ là những con sư tử,
07:33
who in the last decadethập kỷ have had a combinationsự phối hợp
129
437465
2728
những người mà trong thập kỷ qua đã có sự kết hợp
07:36
of 100 percentphần trăm debtmón nợ cancellationhủy bỏ,
130
440193
1544
giữa 100 phần trăm nợ bị hủy bỏ,
07:37
a triplingba lần of aidviện trợ, a tenfoldtenfold increasetăng in FDIFDI --
131
441737
2741
viện trợ tăng ba lần, FDI tăng mười lần--
07:40
that's foreignngoại quốc directthẳng thắn investmentđầu tư --
132
444478
1455
đó là số đầu tư trực tiếp từ nước ngoài--
07:41
which has unlockedmở khóa a quadruplingquadrupling of domestictrong nước resourcestài nguyên -- that's localđịa phương moneytiền bạc --
133
445933
3922
mà đã mở khoá cho nguồn lực trong nước tăng bốn lần--đó là số tiền địa phương--
07:45
which, when spentđã bỏ ra wiselykhôn ngoan -- that's good governancequản trị --
134
449855
2664
số tiền mà, khi chi tiêu một cách khôn ngoan -- là quản trị tốt--
07:48
cutcắt tỉa childhoodthời thơ ấu mortalitytử vong by a thirdthứ ba,
135
452519
2270
cắt giảm tỷ lệ tử vong trẻ em còn một phần ba,
07:50
doubledtăng gấp đôi educationgiáo dục completionhoàn thành ratesgiá,
136
454789
1707
tăng gấp đôi tỷ lệ hoàn thành giáo dục,
07:52
and they, too, halvedgiảm một nửa extremecực povertynghèo nàn,
137
456496
3104
và cũng giảm đi một nửa sự đói nghèo cùng cực ,
07:55
and at this ratetỷ lệ, these 10 get to zerokhông too.
138
459600
4429
và với mức này, 10 nước này cũng tiến tới con số 0.
07:59
So the prideniềm tự hào of lionssư tử
139
464029
2253
Vì vậy niềm tự hào của những con sư tử
08:02
is the proofbằng chứng of conceptkhái niệm.
140
466282
2716
là bằng chứng của khái niệm.
08:04
There are all kindscác loại of benefitslợi ích to this.
141
468998
3431
Có nhiều cái lợi của việc này.
08:08
For a startkhởi đầu, you won'tsẽ không have to listen
142
472429
3188
Đầu tiên, bạn sẽ không phải nghe
08:11
to an insufferablekhông chịu nổi little jumped-upjumped-up JesusChúa Giêsu like myselfriêng tôi.
143
475617
4352
một Chúa Jêsus kiêu căng không chịu nổi như bản thân tôi.
08:15
How about that? (ApplauseVỗ tay)
144
479969
5208
Được không? (Vỗ tay)
08:21
And 2028, 2030? It's just around the cornergóc.
145
485177
4038
Và năm 2028, 2030? Đang đến rất gần.
08:25
I mean, it's about threesố ba RollingCán StonesĐá farewelltừ biệt concertsbuổi hòa nhạc away.
146
489215
4281
Ý tôi là, chỉ khoảng ba buổi biểu diễn chia tay của Rolling Stones nữa.
08:29
(LaughterTiếng cười) I hopemong. I'm hopinghi vọng.
147
493496
5327
(Tiếng cười) Tôi hy vọng vậy. Tôi đang hy vọng vậy.
08:34
MakesLàm cho us look really youngtrẻ.
148
498823
3687
Điều đó làm cho chúng ta cảm thấy thực sự trẻ.
08:38
So why aren'tkhông phải we jumpingnhảy up and down about this?
149
502510
3026
Vì vậy tại sao chúng ta không nhảy cẫng lên vì điều này?
08:41
Well, the opportunitycơ hội is realthực, but so is the jeopardylâm nguy.
150
505536
3711
Vâng, cơ hội là có thật, nhưng nguy cơ cũng vậy.
08:45
We can't get this donelàm xong untilcho đến we really acceptChấp nhận
151
509247
3814
Chúng ta không thể làm được điều này cho đến khi chúng ta thực sự chấp nhận
08:48
that we can get this donelàm xong.
152
513061
2475
rằng chúng ta có thể thực hiện được điều này.
08:51
Look at this graphbiểu đồ.
153
515536
2253
Hãy nhìn vào biểu đồ này.
08:53
It's calledgọi là inertiaquán tính. It's how we screwĐinh ốc it up.
154
517789
4818
Nó được gọi là sực ì. Đó là cách mà chúng ta phá hỏng chuyện.
08:58
And the nextkế tiếp one is really beautifulđẹp.
155
522607
1874
Và điều kế tiếp thực sự là rất đẹp.
09:00
It's calledgọi là momentumĐà.
156
524481
3533
Nó được gọi là sức đẩy.
09:03
And it's how we can bendbẻ cong the archồ quang of historylịch sử
157
528014
4556
Và đó là cách mà chúng ta có thể uốn đường cung lịch sử
09:08
down towardsvề hướng zerokhông,
158
532570
1628
xuống đến số không,
09:10
just doing the things that we know work.
159
534198
2399
chỉ cần làm những điều mà chúng ta biết là chúng sẽ có ích.
09:12
So inertiaquán tính versusđấu với momentumĐà.
160
536597
2045
Vì vậy, sức ì đấu với sức đẩy.
09:14
There is jeopardylâm nguy, and of coursekhóa học,
161
538642
2541
Có nguy cơ, và dĩ nhiên,
09:17
the closergần hơn you get, it getsđược harderkhó hơn.
162
541183
2372
bạn càng đến gần, mọi việc càng trở nên khó khăn hơn.
09:19
We know the obstacleschướng ngại vật that are in our way
163
543555
1944
Chúng ta biết các chướng ngại vật trên đường mà chúng ta đang đi
09:21
right now, in difficultkhó khăn timeslần.
164
545499
2025
ngay bây giờ, trong thời điểm khó khăn.
09:23
In factthực tế, todayhôm nay in your capitalthủ đô, in difficultkhó khăn timeslần,
165
547524
5141
Trong thực tế, vào ngày hôm nay tại thủ đô của bạn, trong thời điểm khó khăn,
09:28
some who mindlí trí the nation'scủa quốc gia pursecái ví want to cutcắt tỉa
166
552665
2575
một số người quan tâm đến việc ngân khố quốc gia muốn cắt giảm
09:31
life-savingcứu sinh programschương trình like the GlobalToàn cầu FundQuỹ.
167
555240
2405
các chương trình cứu mạng như Quỹ Toàn Cầu.
09:33
But you can do something about that.
168
557645
1813
Nhưng bạn có thể làm điều gì đó.
09:35
You can tell politicianschính trị gia
169
559458
1984
Bạn có thể cho các chính trị gia biết
09:37
that these cutsvết cắt [can costGiá cả] livescuộc sống.
170
561442
2906
rằng những sự cắt giảm này có thể cướp đi mạng sống.
09:40
Right now todayhôm nay, in OsloOslo as it happensxảy ra,
171
564348
3577
Ngay bây giờ vào ngày hôm nay, ở Oslo điều đó đang xảy ra,
09:43
oildầu companiescác công ty are fightingtrận đánh to keep secretbí mật
172
567925
2367
các công ty dầu đang đấu tranh để giữ bí mật
09:46
theirhọ paymentsCác khoản thanh toán to governmentscác chính phủ
173
570292
1478
các khoản tiền họ cho các chính phủ
09:47
for extractinggiải nén oildầu in developingphát triển countriesquốc gia.
174
571770
3717
để khai thác dầu ở các nước đang phát triển.
09:51
You can do something about that too.
175
575487
1719
Bạn cũng có thể làm gì đó về điều đó.
09:53
You can jointham gia the One CampaignChiến dịch,
176
577206
1860
Bạn có thể tham gia Một Chiến Dịch (One Campaign),
09:54
and leaderslãnh đạo like MoMo IbrahimIbrahim, the telecomviễn thông entrepreneurdoanh nhân.
177
579066
4353
và những nhà lãnh đạo như Mo Ibrahim, một nhà doanh nghiệp viễn thông.
09:59
We're pushingđẩy for lawspháp luật that make sure that at leastít nhất some
178
583419
3823
Chúng ta đang thúc đẩy luật pháp để đảm bảo rằng ít nhất một phần
10:03
of the wealthsự giàu có underDưới the groundđất
179
587242
2472
kho báu dưới mặt đất
10:05
endskết thúc up in the handstay of the people livingsống aboveở trên it.
180
589714
3571
được đến tay của những người sống trên nó.
10:09
And right now, we know
181
593285
3767
Và ngay bây giờ, chúng ta biết
10:12
that the biggestlớn nhất diseasedịch bệnh of all
182
597052
3712
rằng căn bệnh nghiêm trọng nhất trong tất cả các căn bệnh
10:16
is not a diseasedịch bệnh. It's corruptiontham nhũng.
183
600764
2963
không phải là một căn bệnh. Đó là tham nhũng.
10:19
But there's a vaccinevắc-xin for that too.
184
603727
1824
Nhưng cũng có thuốc ngừa cho nó.
10:21
It's calledgọi là transparencyminh bạch, openmở datadữ liệu setsbộ,
185
605551
3491
Nó được gọi là sự minh bạch, là các bộ dữ liệu mở,
10:24
something the TEDTED communitycộng đồng is really on it.
186
609042
5011
một cái gì đó mà cộng đồng TED đang thực sự đang thực hiện.
10:29
DaylightÁnh sáng ban ngày, you could call it, transparencyminh bạch.
187
614053
3612
Ánh sáng ban ngày, bạn có thể gọi nó, là sự minh bạch.
10:33
And technologyCông nghệ is really turbochargingHệ this.
188
617665
2562
Và công nghệ thực sự đang tăng cường việc này.
10:36
It's gettingnhận được harderkhó hơn to hideẩn giấu if you're doing badxấu stuffđồ đạc.
189
620227
4751
Việc che giấu trở nên khó khăn hơn nếu bạn đang làm việc gì xấu.
10:40
So let me tell you about the U-reportU-báo cáo,
190
624978
2982
Vì vậy tôi sẽ cho bạn biết về báo cáo U (U- report),
10:43
which I'm really excitedbị kích thích about. It's 150,000 millennialsMillennials
191
627960
3607
cái mà tôi thực sự thấy phấn khởi. 150.000 người thế hệ Y (gen Y hay millenial những người sinh từ khoảng thập niên 1980 tới thập niên 2000)
10:47
all acrossbăng qua UgandaUganda, youngtrẻ people
192
631567
2335
ở khắp Uganda, những người trẻ tuổi
10:49
armedTrang bị vũ khí with 2G phonesđiện thoại, an SMSTIN NHẮN SMS socialxã hội networkmạng
193
633902
4376
được trang bị điện thoại 2G, một mạng xã hội với tin nhắn SMS
10:54
exposinglộ governmentchính quyền corruptiontham nhũng
194
638278
3066
đang tiết lộ sự tham nhũng của chính phủ
10:57
and demandingyêu cầu to know what's in the budgetngân sách
195
641344
2596
và yêu cầu được biết những gì đang có trong ngân sách
10:59
and how theirhọ moneytiền bạc is beingđang spentđã bỏ ra.
196
643940
2863
và tiền của họ đang được chi tiêu như thế nào.
11:02
This is excitingthú vị stuffđồ đạc.
197
646803
2675
Đây là một chuyện thú vị.
11:05
Look, onceMột lần you have these toolscông cụ,
198
649478
3363
Hãy nhìn xem, một khi bạn có những công cụ này,
11:08
you can't not use them.
199
652841
1724
bạn không thể không sử dụng chúng.
11:10
OnceMột lần you have this knowledgehiểu biết, you can't un-knowLiên Hiệp Quốc-biết it.
200
654565
2526
Một khi bạn có kiến thức này, bạn không thể không biết điều đó.
11:12
You can't deletexóa bỏ this datadữ liệu from your brainóc,
201
657091
3275
Bạn không thể xóa những dữ liệu này ra khỏi não,
11:16
but you can deletexóa bỏ the clichedcliched imagehình ảnh
202
660366
2823
nhưng bạn có thể xóa hình ảnh nhàm chán sáo rỗng
11:19
of supplicantsupplicant, impoverishednghèo khó peoplesdân tộc
203
663189
2238
của những dân tộc khẩn nài, nghèo nàn
11:21
not takinglấy controlđiều khiển of theirhọ ownsở hữu livescuộc sống.
204
665427
2072
không kiểm soát cuộc sống của chính họ.
11:23
You can erasetẩy xóa that, you really can,
205
667499
2382
Bạn có thể xóa bỏ những hình ảnh đó, bạn thực sự có thể,
11:25
because it's not truethật anymorenữa không. (ApplauseVỗ tay)
206
669881
5477
bởi vì nó không còn đúng nữa. (Vỗ tay)
11:31
It's transformationaltransformational.
207
675358
2852
Nó có thể thay đổi được.
11:34
2030? By 2030, robotsrobot,
208
678210
3873
Năm 2030? Đến năm 2030, những con rô-bốt (robots),
11:37
not just servingphục vụ us GuinnessGuinness, but drinkinguống it.
209
682083
2794
không chỉ phục vụ chúng ta Guinness (một hãng bia), mà còn uống nó.
11:40
By the time we get there,
210
684877
2134
Cho đến thời điểm mà chúng ta đến được nơi đó,
11:42
everymỗi placeđịa điểm with a roughthô semblancesemblance of governancequản trị
211
687011
3129
mọi nơi nào mà có sự phơi bày mạnh mẽ việc quản lý
11:46
mightcó thể actuallythực ra be on theirhọ way.
212
690140
4030
thực sự có thể đang trên đường.
11:50
So I'm here to -- I guessphỏng đoán we're here
213
694170
3805
Vì vậy, tôi đứng ở đây để--tôi đoán chúng tôi ở đây
11:53
to try and infectlây nhiễm you with this virtuousĐạo Đức, data-basedDựa trên dữ liệu virusvirus,
214
697975
5508
để cố gắng và lây cho bạn con vi rút đáng quý và dựa trên dữ liệu này,
11:59
the one we call factivismfactivism.
215
703483
2050
thứ mà chúng tôi gọi là chủ nghĩa "bằng chứng cứ" (factivism ).
12:01
It's not going to killgiết chết you.
216
705533
1644
Nó sẽ không giết bạn.
12:03
In factthực tế, it could savetiết kiệm countlessvô số livescuộc sống.
217
707177
4093
Trong thực tế, nó có thể cứu vô số mạng sống.
12:07
I guessphỏng đoán we in the One CampaignChiến dịch would love you
218
711270
2679
Tôi đoán chúng tôi, những người trong Một Chiến Dịch sẽ muốn bạn
12:09
to be contagiouslây nhiễm, spreadLan tràn it, sharechia sẻ it, passvượt qua it on.
219
713949
5037
bị truyền nhiễm,sau đó lan truyền nó, chia sẻ nó, lây nó cho người khác.
12:14
By doing so, you will jointham gia us and countlessvô số othersKhác
220
718986
5210
Bằng cách đó, bạn sẽ tham gia với chúng tôi và vô số những người khác
12:20
in what I trulythực sự believe is the greatestvĩ đại nhất adventurecuộc phiêu lưu ever takenLấy,
221
724196
4963
vào điều mà tôi thực sự tin rằng là cuộc phiêu lưu lớn nhất đã từng được thực hiện,
12:25
the ever-demandingđã bao giờ yêu cầu journeyhành trình of equalitybình đẳng.
222
729159
4238
là hành trình luôn đòi hỏi khắt khe để đến với sự bình đẳng.
12:29
Could we really be the great generationthế hệ
223
733397
3237
Chúng ta có thể thực sự là cái thế hệ tuyệt vời
12:32
that MandelaMandela askedyêu cầu us to be?
224
736634
1961
mà Mandela đã yêu cầu không?
12:34
MightCó thể we answercâu trả lời that clarionClarion call with sciencekhoa học,
225
738595
3980
Chúng ta có thể trả lời rằng tiếng gọi ầm ĩ đó cùng với khoa học,
12:38
with reasonlý do, with factssự kiện,
226
742575
2659
với lẽ phải, với sự thật,
12:41
and, daredám I say it, emotionscảm xúc?
227
745234
4038
và, tôi dám nói là, với cảm xúc không?
12:45
Because as is obvioushiển nhiên, factivistsfactivists have feelingscảm xúc too.
228
749272
6132
Bởi vì điều đó đã rõ ràng, những nhà hoạt động xã hội "bằng chứng cứ" cũng có cảm xúc.
12:51
I'm thinkingSuy nghĩ of WaelWael GhonimGhonim, thoughTuy nhiên.
229
755404
2487
Dù vậy, tôi đang nghĩ đến Wael Ghonim.
12:53
Some of you know him. He setbộ up one of the FacebookFacebook groupscác nhóm
230
757891
2275
Một số bạn biết ông ta. Ông đã lập một trong nhiều nhóm trên Facebook
12:56
behindphía sau the TahrirTahrir SquareQuảng trường in CairoCairo.
231
760166
4103
đứng sau chuyện ở quảng trường Tahrir tại Cairo.
13:00
He got thrownném in jailnhà giam for it,
232
764269
1550
Ông đã bị ném vào tù vì điều đó,
13:01
but I have his wordstừ ngữ tattooedxăm on my brainóc.
233
765819
4723
nhưng lời nói của ông đã săm vào tâm trí tôi.
13:06
"We are going to winthắng lợi because we don't understandhiểu không politicschính trị.
234
770542
4487
"Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta không hiểu chính trị.
13:10
We are going to winthắng lợi because we don't playchơi theirhọ dirtydơ bẩn gamesTrò chơi.
235
775029
3125
Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta không chơi những trò chơi bẩn thỉu của họ.
13:14
We are going to winthắng lợi because we don't have a partybuổi tiệc politicalchính trị agendachương trình nghị sự.
236
778154
3288
Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta không có một nhóm kẻ hoạt động chính trị (political agenda).
13:17
We are going to winthắng lợi because the tearsnhững giọt nước mắt
237
781442
1971
Chúng ta sẽ giành chiến thắng vì những giọt nước mắt
13:19
that come from our eyesmắt actuallythực ra come from our heartstrái tim.
238
783413
3106
từ đôi mắt của chúng ta thực sự đến từ trái tim của chúng ta.
13:22
We are going to winthắng lợi because we have dreamsnhững giấc mơ,
239
786519
2864
Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta có những ước mơ,
13:25
and we're willingsẵn lòng to standđứng up for those dreamsnhững giấc mơ."
240
789383
3510
và chúng ta sẵn sàng đứng lên vì những ước mơ đó."
13:28
WaelWael is right.
241
792893
2313
Wael nói đúng.
13:31
We're going to winthắng lợi
242
795206
1862
Chúng ta sẽ giành chiến thắng
13:32
if we work togethercùng với nhau as one,
243
797068
2232
nếu chúng ta làm việc đoàn kết với nhau như một,
13:35
because the powerquyền lực of the people
244
799300
2444
bởi vì sức mạnh của người dân
13:37
is so much strongermạnh mẽ hơn than the people in powerquyền lực.
245
801744
3824
mạnh hơn nhiều so với những kẻ có quyền thế.
13:41
Thank you.
246
805568
3450
Cảm ơn quý vị.
13:44
(ApplauseVỗ tay)
247
809018
2872
(Vỗ tay)
13:47
Thank you so much. (ApplauseVỗ tay)
248
811890
4000
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Trang Tran-Do
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bono - Musician, activist
Bono, the lead singer of U2, uses his celebrity to fight for social justice worldwide: to end hunger, poverty and disease, especially in Africa. His nonprofit ONE raises awareness via media, policy and calls to action.

Why you should listen

Irreverent, funny, iconoclastic and relentless, Bono has proven himself stunningly effective in encouraging and cajoling the world's most powerful leaders to take seriously the challenge of disease and hunger and seize the historic opportunity we now have to beat extreme poverty, especially in Africa, through technological innovation, smart aid, transparency and investments which put citizens in charge. 

As lead singer of U2, Bono performed at Live Aid in 1985, which inspired him to travel to Ethiopia with his wife, Ali. There they spent several weeks helping with a famine relief project. The experience shocked him and ignited a determination to work for change. In Bono's own words, "What are the blind spots of our age? It might be something as simple as our deep-down refusal to believe that every human life has equal worth". In 2005, the year of Make Poverty History, Bono became one of the inaugural winners of the TED Prize; he used his wish to raise awareness and inspire activism.

In 2002, he co-founded DATA (Debt, AIDS, Trade, Africa), which later became the advocacy and campaign organization, ONE. Today ONE has more than 3 million members who pressure politicians around the world to improve policies to empower the poorest. Thanks to these efforts, along with those of partners and grassroots leaders in Africa, these policies have delivered results. For example, eight million people are now on life preserving antiretoviral medications, malarial death rates have been halved in eight target countries, 50 million more children are in school and 5.4 million lives have been saved through vaccines.

In 2006, Bono and Bobby Shriver launched (RED) to engage the private sector in the fight against AIDS in Africa. (RED) Partners direct a portion of their profits from (RED)-branded products, services and events directly to the Global Fund to Fight AIDS, Tuberculosis and Malaria. In just six years, (RED) has contributed more than $200 million - every penny of which goes directly to HIV/AIDS programs with the goal of eliminating mother-to-child transmission of HIV. To date, (RED) dollars have helped the lives of more than 14 million people in Africa through education, testing, counseling, and treatment programs.

Bono also co-founded EDUN with his wife Ali. EDUN is a global fashion brand which does business in an number of countries in Africa and beyond, sourcing materials and manufacturing clothing. In Uganda, EDUN is supporting over 8,000 farmers in their move from subsistence to sustainable business practices.  

Granted knighthood in 2007 and dubbed a "Man of Peace" in 2008, Bono mobilized in 2010 following the devastating earthquake in Haiti, performing the song "Stranded" with bandmate The Edge -- and Rihanna and Jay-z -- during the for Hope for Haiti Now telethon. The event was watched by 83 million people in the United States alone and raised a reported $58 million for relief.

Bono’s journey in activism spans a generation and where he is coming from, and above all where he is going, is something we should all pay close attention to. 

More profile about the speaker
Bono | Speaker | TED.com